1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Bài giảng Tổ chức Thi công công trình dân dụng và công nghiệp

174 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tổ Chức Thi Công Công Trình Dân Dụng Và Công Nghiệp
Tác giả Ts. Tạ Văn Phấn, Pgs. Ts. Nguyễn Anh Dũng, Ts. Nguyễn Ngọc Tháng, ThS. Nguyễn Thị Thanh Thúy
Trường học Trường Đại Học Thủy Lợi
Chuyên ngành Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp
Thể loại bài giảng
Định dạng
Số trang 174
Dung lượng 29,17 MB

Nội dung

phù hợp tiên độ thi công dã lập; - Thiel kế tống mặt bằng thi công công trường, còng trinh; - Xác định những công việc thuộc công tác chuần bị và kế hoạch thực hiện cõng tác chuân bị; -

Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÚY LỢl

Bộ MÒN XÂY DỰNG DÃN DỤNG VÃ CÕNG NGHIỆP

TS TẠ VĂN PHÂN (Chủ biên)

PGS TS NGUYỄN ANH DŨNG - TS NGUYỀN NGỌC THÁNG

ThS NGUYỄN THỊ THANH THÚY

BÀI GIÀNG

Trang 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÙY LỢI

Bộ MỎN XÂY DỰNG DÂN DỰNG VÀ CÔNG NGHIẸP

TS TẠ VÃN PHÁN (Chủ biên) - PGS TS NGUYÊN ANH DŨNG

TS NGUYÊN NGỌC THÁNG - ThS NGUYÊN THỊ THANH THÚY

BÀI GIẢNG

NHÀ XVÁT BẤN XÂY DựNG

Trang 3

MỤC LỤC

Trang

MỚ ĐÀU 9

CHƯƠNG 1: NHỮNG VÁN ĐÈ CHUNG VÉ TO CHỨC XÂY DỤNG 11

1.1 DẠC DIÉM CÙA HOẠT DỘNG SAN XUÁT XÂY DỤNG 11

1.1.1 Vai trỏ cùa ngành Xây dựng trong nền kinh tế quốc dàn 11

1.1.2 Nhũng đục điểm kinh tế kỳ thuật của ngành Xây dựng 12

1.2 THI CÒNG XÂY DỤNG VÀ NHIỆM vụ CỦA TỎ CHỨC THI CÒNG 13

1.2.1 Thi công xây dựng 13

1.2.2 Nhiệm vụ của tổ chức thi công 14

1.3 THIÉT KẾ TÔ CHỨC THI CÔNG CÓNG TRÌNH 14

1.3.1 Nội dung vả tác dụng cùa thiết kế lồ chúc thi còng 14

1.3.2 Phân loại thiết kế tổ chức thi công 15

1.3.3 Thiết kể tô chức thi công trong dự án đầu tư xây dựng công trinh/ Báo cáo khá thi 16

1.3.4 Thiết kể tố chức thi cõng trong hồ sơ đấu thầu 17

1.3.5 Thiết ke tố chức thi cõng khi thi cõng còng trình (Thiết kế thi công) I s 1.4 XÁC ĐỊNH BIỆN PHÁP CÔNG NGHỆ XẢY LÁP VÀ AN TOÀN LAO ĐỌNG 19

1.4.1 Ý nghĩa, tầm quan trọng 19

1.4.2 Cản cử lựa chọn biện pháp công nghệ xây lảp 19

1.4.3 Nội dung các bước lặp biện pháp xây lảp 20

1.4.4 Xác định biện pháp an toàn lao động 20

1.5 TÙ CHỬC SƯ DỤNG MÁY TRONG THI CÔNG XÂY LÀP 20

1.5.1 Nội dung tô chức sư dụng máy trên công tnrởng 20

1.5.2 Chọn phương án vê máy xây dựng 21

1.5.3 Cách xác định sô lượng máy hoạt dộng phôi hợp 23

1.6 TÓ CHỨC LAO DỌNG TRONG THI CÓNG XÂY LẢP 24

1.6.1 Xác dinh lượng (sô công) lao dộng 24

Trang 4

1.6.2 Tò chức tô đội sàn xuât 24

BÀI TẬP CHƯƠNG I 26

CHƯƠNG 2: ĐIÉU TRA SỚ LIẸU VÀ CHUẤN BỊ THI CÔNG 27

2.1 ĐIÉƯ TRA SÓ LIỆU PHỤC vụ HOẠT ĐỘNG SÁN XUÁT XÂY DỰNG 27

2.1.1 Tâm quan trợng cùa đicu tra sô liệu 27

2.1.2 Phương pháp thu thập số liệu 28

2.1.3 Nội dung, mục đích sữ dụng các loại số liệu 28

2.2 CÔNG TÁC CHƯÀN BỊ THI CÓNG 31

2.2.1 Nội dung công tác chuẩn bị thi còng 31

2.2.2 Chuẩn bị trước khởi còng xây dựng công trinh 34

2.2.3 Chuẩn bị trước khởi còng từng hạng mục 39

2.2.4 Công tác chuẩn bị thường xuyên trong quá trinh thi công 39

CHƯƠNG 3: LẬPTIÉN ĐỘ THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỤNG 41

3.1 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CÀU CÙA TIÉN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỤNG 41

3.1.1 Mục đích 41

3.1.2 Yêu cầu cùa tiến độ thi công xây dựng 41

3.2 PHẢN LOẠI KÉ HOẠCH TIẾN Độ THI CÔNG XẢY DỤNG 42

3.2.1 Mô hĩnh kế hoạch lien độ băng số 42

3.2.2 Mô hĩnh ke hoạch tiến độ băng sơ đổ ngang 42

3.2.3 Mô hình ke hoạch tiến độ băng sơ đồ xiên 43

3.2.4 Mô hình ke hoạch tiến độ băng sơ đổ mạng 43

3.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP Tớ CHÚC THI CÔNG XÂY LÀP 43

3.3.1 Thi công tuần tự 44

3.3.2 Thi công song song 44

3.3.3 Thi công goi ticp 45

3.3.4 Thi công theo phương pháp dày chuyên 46

CHƯƠNG 4: TƠ CHÚC THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP DÂY CHUYÊN 48

4.1 CÁC KHÁI N1ẸM CO BAN VÈ SAN XUÁT DÀY CHUYÊN 48

Trang 5

4.1.1 Khái niệm 48

4.1.2 Đặc diêm cùa tô chức sàn xuât theo dây chuyền 48

4.1.3 Phân loại tò chức sàn xuât theo dây chuyên 49

4.2 CÁC THÒNG SÓ CUA THI CÒNG DÂY CHUYÊN (THAM SÓ) VÀ CÁCH XÁC DỊNH 52

4.2.1 Thông sổ còng nghệ 52

4.2.2 Thòng sò không gian 54

4.2.3 Thông sổ thời gian 57

4.3 TỈNH TOÁN DÂY CHUYÊN 59

4.3.1 Dày chuyển đon (dây chuyền bộ phận) 59

4.3.2 Dày chuyền tống hụp 60

4.4 TRÌNH Tự CÁC BƯỚC LẬP TIÉN DỌ THI CÔNG THEO DÀY CHUYÊN 69

BÀI TẬP CHƯƠNG 4 71

CHƯƠNG 5: LẶP KÉ HOẠCH TIẾN ĐỌ THI CÔNG THEO Sơ ĐÔ NGANG 73

5.1 KHÁI NIỆM CHUNG 73

5.1.1 Khái niệm tiên độ thi công theo sơ đỏ ngang 73

5.1.2 Các loại ke hoạch tiến độ thi còng: 73

5.2 KẺ HOẠCH TÔNG TIẾN DỌ 73

5.2.1 Khái niệm 73

5.2.2 Tác dụng 74

5.2.3 Các nguyên tăc lập ké hoạch tông tiên dộ 74

5.2.4 Căn cử lập ke hoạch tông tiền độ 74

5.2.5 Trinh tự và nội dung các bước lập ke hoạch tỏng tiên độ 75

5.3 KÊ HOẠCH TIÊN ĐỌ THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐON VỊ 77

5.3.1 Khái niệm 77

5.3.2 Tác dụng 77

5.3.3 Các yêu câu cỏ tính nguyên tãc khi lập kê hoạch lien dộ thi công công trinh don vị 77

Trang 6

5.3.4 Căn cử lập kê hoạch ticn độ thi công công trình đon vị 78

5.3.5 Trình tự và nội dung các bước lập kê hoạch tiên độ thi công công trình đon vị 78

5.3.6 Biêu diễn kề hoạch tiến độ thi công công trình don vj 83

5.4 LẬP KÉ HOẠCH TÁC NGHIỆP THÁNG, TƯÀN 89

5.4.1 Ke hoạch tác nghiệp tháng 89

5.4.2 Kế hoạch tác nghiệp tuần 90

BÀI TẠP CHƯƠNG 5 92

CHƯƠNG 6: LẠP KÉ HOẠCH TIÉN DỌ THI CÓNG THEO Sơ DÔ MẠNG 95

6.1 GIÓI THIỆU VÈ SO ĐÕ MẠNG 95

6.1.1 Khái niệm 95

6.1.2 Phạm vi áp dụng 95

6.1.3 ưu điểm cũa phương pháp so đồ mạng 95

6.2 CÁC BỌ PHẬN CÙA so ĐÓ MẠNG 96

6.2.1 Công việc 96

6.2.2 Sự kiện 97

6.2.3 Đường và đường găng 98

6.2.4 Thời gian dự trừ 98

6.3 CÁC NGUYÊN TẮC LẶP so Đổ MẠNG 99

6.3.1 Nguyên tảc I 99

6.3.2 Nguyên tác 2 99

6.3.3 Nguyên tác 3 99

6.3.4 Nguyên tẳc 4 100

6.3.5 Nguyên tẳc 5 100

6.3.6 Nguycn tắc 6 101

6.3.7 Nguyên tắc 7 101

6.4 CÁC THÒNG số CUA sơ DÒ MẠNG 101

6.4.1 Thông so co bàn 101

6.4.2 Thông sô tinh toán 101

Trang 7

6.5 TÍNH TOÁN sơ ĐÕ MẠNG BÁNG PHƯƠNG PHÁP GIAI TÍCH 103

6.6 TỈNH TOÁN sơ ĐÕ MẠNG BÁNG PHƯƠNG PHÁP HỈNH QUẠT 108

6.6.1 Cách biêu dicn, và tính toán các thông sô trên sụ kiện 108

6.6.2 Cách biếu diễn và tính toán các thông số khác 109

6.6.3 Vi dụ tính toán so đô mạng theo phương pháp hinh quạt 109

6.7 BIẺƯ DIÊN Sơ DÔ MẠNG THÀNH sơ DỎ MẠNG DẠNG NGANG 114

6.7.1 Biểu diễn sơ đồ mạng dưới dụng biếu đồ ngang 115

6.7.2 Vè biếu đồ nhân lực 115

6.7.3 Biểu diễn sơ đồ mạng thành so đỗ mụng dạng ngang 115

6.8 ĐIÉƯ CHÍNH VÀ TỚI ƯƯ sơ DỠ MẠNG 117

6.8.1 vè thời gian 117

6.8.2 về nhân lực 117

BÀI TẬP CHƯƠNG 6 118

CHƯƠNG 7: TI HÉT KÉ TÓNG MẠT BÂNG THI CÔNG 120

7.1 KHÁI NIỆM VÀ TÁC DỰNG CÙA TÔNG MẬT BÀNG THI CÔNG 120

7.1.1 Khải niệm 120

7.1.2 Tác dụng 120

7.1.3 Phân loại tống mặt bâng thi công 120

7.2 THIẾT KÉ TỎ CHỨC CÔNG TRĨNH TẠM 121

7.2.1 Cóng tác vận chuyên và đường tạm công trường 121

7.2.2 Tò chức sán xuất phụ trợ trẽn còng trưởng 126

7.2.3 Tò chức kho bài trên công trường 127

7.2.4 Tò chức nhà tạm trên công trường 130

7.2.5 Tô chức cung cap nước trên công trường 132

7.2.6 Tô chức cung cap diện trên công trường 134

7.3 NGUYÊN TẢC THIÊT KÊ TÔNG MẬT BÀNG THI CÕNG XÀY DỤNG 136 7.4 THIÉT KÉ TÒNG MẬT BẢNG THI CÒNG HẠNG MỤC CÒNG TRÌNH 136

7.4.1 Các cân cứ dê thiêt kê tông mật bâng thi công 136

7.4.2 Nội dung chính cân thê hiện 137

7.5 THIÉT KÉ TÒNG MẠT BẢNG THI CÒNG CÒNG TRƯỞNG 137

Trang 8

7.5.1 Các căn cứ đê thict kê tông mặt băng thi công công trường 137

7.5.2 Nội dung the hiện 138

PHẢN PHỤ LỤC: ví DỤ VÉ LẠP KÉ HOẠCH TIẾN ĐỢ THI CÔNG 139

I NHIỆM VỤ 139

II YÊU CÀU 139

III SÓ LIỆU DÀU BẢI 139

PHÀN THUYÉT MINH 146

CHƯƠNG I GIÓI THIẸU VẼ CÒNG TRÌNH 146

CHƯƠNG 2: TÍNH TƠÁN LẶP TIÉN ĐỘ THI CÓNG 152

TÀI LIỆU THAM KIIÂO 173

Trang 9

MÕ ĐÀU

Thi công xây dựng là thực hiện một tông thê các quá trinh sân xuàt trong phụm vi công tnrởng nhảm mục đích tháo dỡ di chuyên, cái tạo, mớ rộng và xây dựng mới các công trinh xây dựng Tô chức thi công công trình dân dụng vả công nghiệp là quán lý, (rien khai các còng việc thi công, xây lãp công trinh xây dựng dán dụng và công nghiệp Mục đích là để đăm báo về chất lượng, tiến độ cho công trinh và an toàn cho người lao động, sữ dụng

Cuốn sách TÓ CHỨC THI CÔNG CÒNG TRÌNH DÀN DỰNG VẢ CÒNG NGHIỆP được bicn soạn nhầm mục đích bố sung nhùng kiên thức cần thiết về tồ chúc thi còng các còng trinh dân dụng và công nghiệp

Nội dung cuồn sách gồm bày chương:

Chương I Nhừng vấn đề chung về tồ chức xảy dựng

Chương 2 Diều tra số liệu và chưần bị thi công

Chương 3 Lập tiến độ (hi công cãc công trinh xây dựng

Chương 4 Tố chức xây dụng theo phương pháp dãy chuyền

Chương 5 Lập kế hoạch tiến độ thi công theo sơ dồ ngang

Chương 6 Tô chức xây dựng theo phương pháp sơ đõ mạng

Chương 7 Thiểt ke tồng mặt băng thi công

Các phản được phân công nhu sau:

TS Tạ Văn Phấn: Chương 4 5, Phụ lục

PGS TS Nguyền Anh Dũng: Chương 6

I S Nguyền Ngọc Thăng: Chương 3, 7

ThS Nguyền Thị Thanh Thúy: Chương 1,2

Cuỏn sách được dũng làm tài liệu giang dạy chinh thức cho môn học Tô chức thi công còng trình dân dụng và công nghiệp, ngành học Kỹ thuật Xây dựng cua Trưởng Đại học Thúy lợi

Mặc dù đã cô găng het sức trong quá trinh biên soạn, nhưng chãc chân không tránh khói những thiêu sót nhát định, kính mong nhận dược sự góp ỷ cùa bạn dọc

Nhóm tác già

Trang 11

Chương I

NHỮNG VẤN DÈ CHUNG VỀ TÔ CHÚC XÂY DỤNG

1.1 ĐẠC ĐI ÉM CỦA HOẠT ĐỌNG SẤN XƯÁT XÂY DỤNG

1.1.1 Vai trò cùa ngành Xây dựng trong nen kinh te quốc dân

Xây dựng là một ngành sán xuãt cơ ban trong nên kinh tè quôc dân Xây dựng đóng vai trò quan trọng trong xây dựng cơ sở vật chât, kỹ thuật cùa xã hội Săn phẩm xây dựng gán liền với rắt cà các ngành sán xuất, các lình vục kinh tế nhất

là trong giai doạn phát triên ban dâu Xây dựng biêu hiện sự phát triên cua một

xã hội Chinh vì thè mà nhà nước ta xcm xây dụng là một ngành cóng nghiệp nặng - ngành Xây dựng cơ bán

Trong xây dựng cơ bán thì xây dựng dân dụng và công nghiệp chicm ty trọng lớn Nhiệm vụ cua người xây dựng là phái sử dụng hiệu quá vôn đâu tư dê đạt được mục đích đề ra trong giai đoạn ngần nhất

Đê đạt được nhiệm vụ trẽn người ta phái vận dụng sáng tạo những thành qua của tiên bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ, khai thác liem năng tự nhicn và cơ sở vật chất kỳ thuật cùa các đơn vị săn xuất

rất cà diều dó phụ thuộc vào trình độ tố chức sán xuất cua người điều hành trong quá trinh xây dựng công trinh

Sán phấm xây dựng cơ bàn là phương tiện cho các hoạt động sãn xuất và sử dụng khác (Ví dụ: Nhà máy lã phương tiện cho sán xuất công nghiệp, dập nước là phương tiện ngăn chửa nước cho thuỷ diện hoặc nông nghiệp, dường

sá cầu cổng là phương tiện cho giao thông vận lãi ) Dôi khi sàn phẩm xây dụng còn là mục đích cùa sân xuất xă hội Nhà ớ lã phương tiện đe tái san xuât sức lao dộng cua con người nhưng nỏ cùng là mục tiêu xã hội, vì sàn xuât

đê đem lại sụ no đủ cho con người Nhà văn hoá công trinh phúc lợi là những phương tiện cho hoạt động tinh thần cùa con người, nhưng nó lại là mục đích cùa các hoạt dộng cộng dông xã hội

Trang 12

1.1.2 Những đặc diêm kinh tê kỹ thuật cua ngành Xây dựng

LI.2.1 Dục diêm của sản phtìm xây dựng

- Sàn phàm xây dựng có tính chât đơn chiêc: khác với sàn phàm cùa ngành công nghiệp và các ngành sàn xuât vật chât khác, sàn phàm xây dựng được sàn xuât theo đơn đặt hàng đơn chièc Sự trùng lặp VC mọi phương diện kỹ thuật, công nghệ, chi phi sàn xuất, mòi trường rất hiểm khi xây ra

- Sán phẩm xây dựng được săn xuất ra tại nơi liêu thụ: Các công trinh xây dựng đều được sân xuất tại địa điểm mà nơi dó đồng thời gẩn liền với việc tiêu thụ vã thực hiện giả tri sứ dựng cũa sán phẩm Vi vậy neu xác đinh được nơi sán xuất thi cùng chinh lả xác định được nơi tiêu thụ

- San phẩm xảy dựng chịu ánh hướng cùa điều kiện địa lý, tự nhiên, kinh tế -

xà hội cùa nơi tiêu thụ san phẩm: Vì sân phẩm xây dựng luôn gán liền VỚI một địa diem, một địa phương nhất định và nó tồn tại ngoài trời nên chịu anh hương cùa các diều kiện địa lý, tự nhiên (như địa hĩnh, khi hậu, thời tiết, môi trường )

và chịu ánh hường bơi phong tục tập quán cua dịa phương nơi ticu thụ sàn phâm

- Thời gian sư dụng dài, yêu câu trình dộ kỹ thuật và mỹ thuật cao: Do dặc thù cua san phâm xây dựng là khi tạo ra sán phàm không chi nhâm mục đích phục vụ cho nhu câu trước mãt mà chú yêu lã dê phục vụ cho nhu câu ngây câng tăng trong tương lai chính vi vậy mà ycu câu ve độ bên vững, thời gian sử dụng cua sàn phàm thường ràt lớn Mặt khác, một sân phâm xây dựng sau khi được hoán thành và đưa vào sử dụng cỏn cỏ tác dụng tô diêm thêm vè đẹp của đất nước và cùng là cư sở quan trọng đe đánh giá trinh độ phát triền kinh tế - kỳ thuật cùa một quốc gia nên yêu cầu về kỳ thuật vã mỳ thuật cũa các công trình xây dựng rất lớn Nó phai thể hiện sự liến bộ cùa khoa học - kỳ thuật, phũ họp với quy hoạch phát triển và xây dựng

- Chi phí sàn xuất lớn và khác biệt theo từng sàn phẩm (công trinh): nguyên nhân là do tinh đơn chiếc cùa sàn phắm, phương thức quán lý trong xây dựng (đấu thầu), do khối lượng cõng việc, nguyên vật liệu và thời gian thi công lớn

1.1.2.2 Dặc diêm cùa quá trình sàn xuất xây dựng

Do sàn phẩm xày dựng có nhừng đặc diem riêng biệt, nên quá trình sán xuất xây dụng cũng cỡ những đặc diem riêng cua nó

- Sán xuất xây dựng chi được tiến hãnh khi có đơn đặt hàng (khi có hợp đồng xây dựng) của người mua sán phâm:

Trang 13

+ Chi khi có hợp dòng châp nhận mua sán phâm thì sán xuât xây dựng mới được tiến hãnh.

t Sau khi sán phẳm hoàn thành thi không cần thiết phái tìm thị trường tiêu thụ.+ Quá trình tiêu thụ sàn phâni xáy ra trước, trong và sau khi sán xuât

- Quá trinh sàn xuât luôn di động, hộ sô biên động lớn: Do sàn phàm gãn liên với nơi tiêu thụ, nên địa điếm sàn xuẳt không ồn định; mặt khác trong cùng một thời gian doanh nghiệp có the phai thi công trên nhiêu dịa bàn khác nhau dan den các yêu tô của quá trình sàn xuàt như máy móc thiêt bị lao động luôn luôn phái di chuyển

- Thời gian xây dựng keo dài: Do giá trị cua sán phâm lớn, khối lượng cõng việc nhiêu nên thời gian xây dựng công trình kéo dâi Điêu này sẽ dân đen tinh trạng ứ đọng vốn sân xuất trong các khối lượng thi công dơ dang cùa các doanh nghiệp xảy dựng

- Sàn xuât ticn hành ngoài trời nên chịu anh hường cùa các diêu kiện thiên nhiên đen quá trình sàn xuất Dục diem này lãm cho các doanh nghiệp xây dựng không thể lường hết được các khó khăn sinh ra bới điều kiện thời tiết khí hậu môi trường tự nhicn làm cho hiệu quà lao dộng giam xuóng một sô giai doạn của quá trình sân xuất bị gián đoạn, ãnh hường den liến độ thi công và giá thành còng tác xây láp

- Kỹ thuật thi công phức tạp trang bị kỹ thuật tốn kém: Do khối lượng cõng việc lớn nhiêu chủng loại, yêu càu vê chât lượng sãn phâm trình độ kỳ thuật, mỹ thuật cao nên trong sàn xuất xây dựng đòi hói cằn phái trang bị nhừng máy móc

kỹ thuật phức tạp hiện dại, dăt tiên

1.2 THI CÔNG XÂY DỤNG VÀ NHIỆM vụ CỦA TÓ CHÚC THI CÔNG1.2.1 Thỉ công xây dựng

- Theo nghĩa rộng: Thi công xây dựng là căn cứ vào nhiệm vụ dặt ra trong dự

án khã thi càn củ vảo hô sơ thief ké những điêu khoán trong họp dóng đã ký và nhiều điều kiện liên quan khác, tiến hãnh lồ chức nhãn lực vật liệu, máy thi công xây dựng lên cõng trình

- Theo nội dung hẹp: Thi công (sán xưât xây lãp) bao gôm các hoạt dộng:+ Xây lắp tại hiện trưởng;

Trang 14

+ San xuât câu kiện, bán thành phàm tại các xướng sàn xuàt phụ trợ hoặc sàn bài của công tnrờng:

Các công tác bô trợ phục vụ cho 2 quá trinh trên (điện nước )

1.2.2 Nhiệm vụ cùa tô chức thi công

Nghiên cửu các quy luật khách quan vê sự sáp xêp vận trù và quàn lý có hộ thống các quá trinh xây dựng, gắn liền với các đặc diem của cõng nghệ xây láp những dòi hói khai thác, sư dụng hợp lý các nguồn vật chất kỳ thuật tạo nên cõng trinh, sãp xcp quàn lý có hệ thòng quá trinh xây dựng, nhảm nàng cao chât lượng sàn phàm xây dựng, tăng nhanh tốc độ thi công, tiết kiệm mọi chi phi trong quá trinh chuãn bị và quá trinh thi công xây lảp công trinh

1.3 TIIIÉT KÉ TỚ CHỨC THI CÒNG CÒNG TRÌNH

1.3.1 NỘI dung và tác dụng cúa thiết kế tố chúc thi công

1.3 Ị ì Nội dung

Thiel kê tô chức thi công nhăm:

- Đưa ra các phương hướng thi công tông quát, thủ tự khới công vã hoãn thành túng hạng mục:

- Lựa chọn phương án kỳ thuật và tồ chúc thi công cho các công tác chinh;

- Lựa chọn máy và thiết bị thi còng thích hợp;

- Thiết kế tiến độ thi công;

- Xác định các nhu câu vật tư, thièt bị phù hợp tiên độ thi công dã lập;

- Thiel kế tống mặt bằng thi công (công trường, còng trinh);

- Xác định những công việc thuộc công tác chuần bị và kế hoạch thực hiện cõng tác chuân bị;

- Dự kiên mò hình tò chức và phương thức quăn lý thi công

Trang 15

1.3.2 Phân loại ttiiêt kê tô chức thi công

ỉ.3.2.1 Phán theo giai đoạn cùa quá trình (lâu tư và xây dựng gôm

Theo quá trình đầu tư xây dựng công trình thiết kể tỏ chức thi công được chia thành:

a) Thiét kè tò chức thi cõng trong giai đoạn chuàn bị đâu tư

Tùy theo quy mõ cũa dự án trong giai đoạn này thiết kế tồ chức thi cõng là một nội dung trong một trong các tài liệu sau:

- Báo cáo kinh tẽ kỹ thuật với dự án cỏ tông mức dâu tư < 15 ti đông (không

b) Thiêt kê tò chức thì cõng trong giai đoọn thực hiện đàu tư

Trong giai đoạn thực hiện dầu tư, thiết kể tố chức thi công là một nội dung trong các tài liệu:

- Hồ SƯ mời thầu/hoặc hồ SƯ yêu cầu: Do phía chù đầu lư lặp nhằm đưa ra các yêu cầu cùa minh về tiến độ, về chất lượng, giá thành và an toàn lao động;

- 1 lồ sơ dự thầu: Do phía nhà thầu lập nhảm chứng tò vói chủ dầu tư lập rằng

họ là đơn vị có khã nãng lòt nhât dáp ửng các yêu càu của chù đâu tư vê tiên dộ

về chất lượng, giá thành và an toàn lao động;

- Biện pháp thi công và liên độ thi công do phía nhà thâu lập dê thi công cõng trình đáp ứng các ycu càu cùa chủ đâu tư vê tiên độ, vê chât lượng, giá thành và

an toàn lao động

/.3.2.2 Theo mức dộ chi tiết cua hồ sơ cằn lập

Cãn cử theo mức độ chi tict của hô sơ cân lập ta có thè chia thict kê tô chức thi còng thành:

- Thiết ke tô chức thi công tỏng quát đoi với ca dự án có trinh nhiều hạng mục cóng trình;

Trang 16

- Thiẻt kè tò chức thi công từng hạng mục công trinh;

- Thiel kế tô chức san xuất tác nghiệp thực hiện các công tác chu yếu hay các

bộ phận công trình

1.3.2.3 Theo dôi tượng lập và quán lý thi công

Căn cứ theo đối tượng lập và quán lý thi công ta có thề chia thiết kế tổ chức thi còng thành:

- Thiêt kê tô chức thi công một công trình cụ thê do nhà thâu lập dê thi công cõng trinh;

- Thièt kê tô chức thi công một công trình cụ thê do phía chú đâu tư lập dê lụa chọn nhà thầu và giám sát tiền độ thi công công trinh cua nhã thầu

1.3.3 Thiết kế tổ chức thi công trong dự án đầu tư xây dựng công trình/ Báo cáo khà thỉ

1.3.3.1 Người lập

Người lập có thê là: Nhà thâu tư vân lập dự án; Tư vân quán lý dự án hay Tư vân thiêt kê đưọc chù đàu tư thúc hoặc chủ đàu tư tự lãm thục hiện khi du diêu kiện năng lực

1.3.3.2 Nội dung

u) Dưa ru nhưng định hưởng, nhùng yêu cầu có tinh nguyên tác

Dưa ra nhừng đinh hướng, nhùng yêu cầu có tính nguyên tấc trong quán lý và chi dạo thực hiện dự án như:

- Làm rõ vai trò cúa chu dâu tư trong thực hiện dự án:

-1 lạn mức đầu tư ớ các giai đoạn thực hiện dự án;

- Ke hoạch bàn giao dưa dự án vào sử dụng từng phần và toàn bộ;

- Quy định hình thức thực hiện dâu tư và quan lý thực hiện dự án;

- Biện pháp quân lý chất lượng

b) Lập kè hoạch tiên độ tòng quát thực hiện dự ùn xây dựng

Lập danh mục các dầu việc và xác dịnh khối lượng công lác cho chúng:

- Các đầu việc được lập phù hợp với CO’ cấu công việc cằn thực hiện cua dụ án chia ra: Các công việc thuộc vê chuàn bị công tác khào sát thièt kê công tác thi công các hạng mục;

Trang 17

- Khỏi lượng công việc: Đơn vị do băng giá trị hoặc hiện vật, hoặc cá hai.

Án định thời gian thực hiện các đẩu việc và các hạng mục

Sãp xêp thứ tự thục hiện các hạng mục, các đâu việc và quan hệ ghép nôi giữa chúng

c) Xác (tịnh rò các (tiêu kiện đáp ứng giai đoụn xây táp

Xác định rõ các điều kiện đáp ứng giai đoạn xây lắp nhu: tài chính, cách thúc thanh toán, phương thức cung cấp các nguồn lực, điều kiện giao thòng, cung cấp diện nước, diêu kiện xã hội, môi trường, mặt bảng thi công

d) Thiết kế tằng mặt hưng thi còng

Thiết kể tổng mặt bằng thi còng, xác định rò công trinh vinh cữu, còng trinh tạm dường xá kho bãi

1.3.4 Thỉết kế tổ chức thi công trong hồ sư dấu thầu

13.4.1 Người lập

Các nhà thâu tham gia dụ thâu lập Thiel kê tô chức thi công là một phân nội dung trong hồ sơ dự thầu

13.4.2 Đặc điếm và yêu cầu của hồ sơ dự thầu

Các nội dung dũng theo khuôn mau quy dinh tại Hô sơ mòi thâu nhâm chứng minh nhà thâu có dũ năng lục thực hiện nhũng yêu càu của chú đâu lư đặt ra.Làm rõ nảng lực kinh nghiệm, thế mạnh cạnh tranh cùa nhà thầu

Vì lợi ích cua dơn vị mình nhưng phài tôn trọng dũng mức lợi ích của chu đâu

tu và tuân thù quy định của pháp luật

Phia chú đau tư sê đánh giá xét duyệt nghiêm ngặt về: dự toản chất lượng, giã thành Đo vậy các nhà thầu liru ý về sự phù hợp giừa viết và làm

13.43 Nội dung chính về thiết kế tô chức thi công trong hồ sơ dự thầu

Nội dung chinh vê thiêt kê tó chức thi công trong hô sơ dự thâu gôm:

- Làm rò đinh hưởng thi công tồng quát toàn dự án xây dựng và cho từng giai đoạn chú ycu;

- Nêu nội dung chinh ve biện pháp kỹ thuật và tố chức thi công dự kiến áp dụng;

- Thiết kẻ tiến độ thi cóng: Tiến độ lụp dựa vào náng lực cùa nhã thầu, điều kiện dịa diêm xây dựng và những yêu câu của chu dâu tư:

Trang 18

- Dự kiên sú dụng vật liệu, câu kiện, ihict bị kỹ thuật và kè hoạch cung câp vật

tu thiết bị;

- Thict kế tống mặt băng thi còng;

- Những giài pháp báo dam chàt lượng công trình, an toàn lao dộng, vệ sinh môi trưởng;

- Sự liên doanh hợp tác trong thi công

1.3.5 Thiết kế tô chức thi công khi thi công công trình (Thiết kế thi công)

1.3.5.1 Nguyên tắc lập

Vê nguycn tãc vãn ban thiêt ke tô chức thi công lập trong giai doạn dự thâu có the đem ra thi còng, nhưng trên thực tế hầu hết phái bỗ sung hoàn chinh, lặp lại tiến độ để phù hợp với điều kiện thi công hoặc chi tiết hóa cho từng quá trình, từng hạng mục thậm chí có thê thay dôi thứ tự thực hiện từng hạng mục

Thiel kê tô chức thi công trong giai đoạn nãy không dược vi phạm các quy định cùa hợp đồng ký kết giừa chú đầu tư với nhà thầu

Thiết kế tô chức thi công phái dược trinh chu dầu tư phê duyệt trước khi dem vào áp dụng

t.3.5.2 Người lập

Do nhà thầu trực liếp thi công lập

1.3.5.3 Nội dung

Nội dung cùa thiết kề thi còng trong giai đoụn xây lấp chính gồm:

- l ien dộ thi còng: Xác định rỏ ten và khổi lượng công việc theo phân đoạn, trinh tự thi công vả công nghệ xây lãp;

- Trinh tụ vả thòi gian hoãn thành từng còng việc xây lầp;

- Nhu cầu về lao động, thời hạn cung ững các loại thiết bị công nghệ;

- Ke hoạch cung câp các chi liet, câu kiện, vật liệu, thiểt bị cóng nghệ đèn công trường theo tiến độ;

- Biểu đồ điều động nhân lực, thiết bị thi công;

- Mật bảng thi công;

- Phiêu công nghệ: lập cho các còng việc phức tạp hoặc các còng việc thi còng theo phương pháp mới

Trang 19

- Sơ dò bò tri niôc irãc dạc dê kicm tra vị trí;

- Các biện pháp vê kỳ thuật an toàn;

- Các yêu cầu về kiểm tra và đánh giá chắt Itrợng vật liệu, cấu kiện vã công trình;

Nếu chọn không đũng biện pháp công nghệ xây lắp sê dần đến lảng phí, hay chắt lượng không dam báo thậm chí làm ánh hương den tiến độ thi công công trinh 1.4.2 Cân cứ lựa chọn biện pháp công nghệ xây láp

Với mồi công trình cân cứ vào:

- Khối lượng còng việc cần thực hiện;

- Kích thước (dài rộng, cao) cùa công trinh;

- Yêu cầu vẻ chất lượng công trình;

- l iến độ thi công công trinh;

- Trinh độ công nghệ và mật bãng sán xuàt cùa dịa phương và của doanh nghiỳp tham gia xây dựng công trình, người ta tiến hành biện pháp công nghệ xây lắp

Vi dụ với công trình tại các khu vực các thành phô lớn như Hà Nội Thành phô

Hô Chí Minh khi thi công các công trinh đòi hòi chàt lượng cao la sử dụng ván khuôn định hĩnh sàn xuất tại nhà máy thay cho ván khuôn gồ sàn xuất vã láp dựng tại còng trường

Khi khôi lượng bê tông nhỏ (ví dụ thi công đô bê tông cột nhà câp 4) ta sẽ dũng bê tông trộn bảng máy trộn loại nhò trộn tại còng trường, nhưng khi đồ bê tòng dâm, sàn với khôi lượng lớn (ví dụ nhà cap 3 trớ len) ta nen sử dụng bê tỏng trộn bâng trạm trộn tại công trường hoặc be tông thương phâm

Trang 20

Tuy nhiên cũng với nhà câp 3 nhưng thi công ớ khu vực miên núi, diêu kiện giao thông không thuận tiện thì trộn bê tông bằng máy trộn loại nhó tại công trướng lại lã giai pháp tối ưu.

Chú ý: Biện pháp còng nghệ xây lãp phài the hiện dược tinh kinh tè và nâng cao hiệu quã sử dụng máy móc thiết bị

1.4.3 Nội dung các bước lập biện pháp xây lăp

Đê lập được biện pháp xây lãp trước ticn chúng ta cân phái xác định dược các yếu tố như:

- Khôi lượng công việc cân thực hiện;

- Đặc diem cùa két cẩu;

- Yêu cầu về tiến độ;

- Ycu càu về chất lượng;

- Nâng lực hiện có cũa đon vị sán xuất, cùa khu vục

Căn cứ vào dó chúng ta sỗ lựa chọn biện pháp thi công họp lý

17 dụ: Khi ta cẩn dào hô móng cỏ tông khối lưựng cần đào lã 90m trong I ngày, hố móng có kích thước dài, rộng, sâu băng 10 X 6 X 1,5 (m) Với thòi gian thi công ngăn như vậy ta buộc phái sư dụng máy dào đe dáp ứng dược tiên độ.1.4.4 Xác dinh biện pháp an toàn lao động

Vói mồi giãi pháp, biện pháp công nghệ xây láp sỗ có những đặc trưng khác nhau, từ đó dan tới kha nâng xáy ra tai nạn lao dộng khác nhau Chinh vì vậy với môi giãi pháp, biện pháp còng nghệ xây lãp ta phải lập bàn phân lích an toàn dê:

- Tim ra nhừng khá năng gây mất an toàn trong thi công;

- Xác suât xáy ra với môi khà nâng;

- Biện pháp khắc phục, phông ngừa

1.5 TO CHÚC SỨ DỤNG MẢY TRONG THI CÔNG XÂY LÁP

Việc sừ dụng máy và tô chức việc sử dụng máy là rât can thict giúp cho còng trinh được thi công đúng tiến độ đã định cũng như tận dụng tối đa năng suất máy

dê rút ngân thời gian thi công và năng suàt sán xuât cao

1.5.1 Nội dung tố chúc sứ dụng máy trên công trường

Lựa chọn tó máy: bao gồm máy chú dạo vã máy phối họp dể thực hiện các phương án thi công dã dự kiên

Trang 21

Xác định sò lượng, chủng loại các loại máy xây dựng cân dưa vê công trưởng phù hụp với kế hoạch sử dụng trong tiến độ.

Xây dụng quy chê, chế độ lãm việc cùa các loại máy và thiết bị thi công trên toàn công trường

Xác lập cơ sở duy tu sửa chừa máy xày dựng trên công trường, chuân bị phụ tùng thay thế, bố tri địa diem để xe máy sau giờ làm việc

1.5.2 Chọn phưong án vê máy xây dựng

1.5.2 Ỉ Lựa chọn máy thi công phù hợp

Đe lựa chọn dược loại máy thi còng phù hợp ta cân phái xãc định dược các yếu tố như:

- Khối lượng công việc cần thực hiện;

- Đặc diêm của kẻt câu;

- Yêu câu vê tiên độ;

- Yêu cầu về chắt lượng;

- Nâng lực hiện có cua don vị san xuât cùa khu vực

Cãn cứ vào đó chúng ta sẽ lựa chọn loại máy phù hợp

1.5.2.2 Lựa chọn giãi pháp điêu động máy

Từ các loại máy đà lựa chọn ta có 3 giãi pháp xem xét để quyết định:

- Sử dụng máy đà có của nhà thầu

- Thuê máy cùa don vị khác

- Đâu tư mua sâm mây mới

1.5.2 ĩ Vi dụ minh họa

Khi ta cần đảo hố mỏng có kích thước dài, rộng, sâu bằng 10 X 6 X 1.5 (m) Thởi gian thi công lả 1 ngày Địa diem thi công - khu đô thị Xa La - Hả Nội Đất phái chuyến ra bãi thái cách công trường 5km Đất dào là dài sét

Hãy chọn loại máy dào và loại ôtô vận chuyên phù hợp

Lời giãi:

• Bước 1: Tính khối lượng đất đào: vdào= 10 X 6 xl,5 = 90m'

• Bước 2: Lựa chọn máy dào phù hợp

Trang 22

Cãn cứ theo khôi lượng và kích thước hô dào ta sẽ tham khao bang lựa chọn máy đào trong giáo trinh Kỹ thuật thi công sau:

Bang 1.1 Báng lựa chọn dung tích gầu theo kích thiróc khoang dào và loại đấtDung tích gâu

(m')

Chiều sâu nhó nhắt cùa khoang đào (m) Chiều rộng nhó nhất

cũa khoang đàoDầt không dính Dầl dính

1.51.82.02.3

1.01.01.31.5Đàt là loại dàt dinh vã móng có chiêu sâu l.5m bê rộng của khoang đào là 6m, theo các thòng sô trong báng trên ta chọn được máy đảo cằn dùng có dung tích gầu từ 0,6 - O.Xm'

• Bước 3: Lựa chọn giãi pháp sử dụng máy:

Càn cứ vào thiết bị hiện có của nhà thầu ta chọn máy đào KOMATSU PC 120-

6 có dung tích gầu là 0.6m\

• Bước 4: Lựa chọn xe vận chuyên phù hợp:

Từ máy dào này ta lại ticn hành chọn ôtô vận chuycn theo bang lựa chọn ôtò trong giáo trình Kỹ thuật thi công sau:

Bang 1.2 Báng lựa chọn trọng tai họp lý cùa ôtô phục vụ vận chuyên dât

theo dung tích gầu và cự ly vận chuyển đất

Cự ly vận chuyên Tải trọng hợp lý cũa õtỏ (tản) đỏi với dung tích gầu

Theo băng trên ta chọn được ôtò vận chuyên có tài trọng 10 tân

• Bước 5: Lụa chọn giái pháp sứ dụng máy:

Trang 23

Cãn cử theo nãng lực cùa nhà thâu cung câp dịch vụ cho thuê xe chờ dàl chọn ôtô chở đất lã xe ben hiệu HƯYNDAI HD270.

1.5.3 Cách xác định số lượng máy hoạt động phối họp

Trong thi còng có những công việc có 2 - 3 loại máy phôi hợp sàn xuất (ví dụ máy đào dât kèt họp xe ótô vận chuyên đàt ) Nên cân xác định sô lượng máy hoạt động phối hợp Khi chọn tổ hợp máy phối hợp sàn xuất, cần phân ra máy chu dạo và máy phôi họp phục vụ

Tỳ lệ giữa 2 loại máy phôi hợp được xác dịnh như sau:

Tttĩ

Trong đó:

Nm| Nmj: sô lượng máy I và máy 2;

Tcki Tđ^: thời gian một chu kỳ làm việc cùa máy I và máy 2

Từ tỳ lộ này đưa ra phưong án vê sô lượng cùa mòi loại máy phôi họp sàn xuât

Tỳ lộ ngừng việc cà kip máy = Lưựng máy thừa/Tông sô máy

Ta có the xác định tỷ lộ ngừng việc của tửng phương án trên cư sở đó chọn phương án có tý lệ ngừng việc ít nhất Nểu chọn số lượng máy phục vụ đáp ứng cho máy chu dạo dạt nàng suât tôi da như vậy có thê phai châp nhận sự ngừng việc cục bộ cùa máy phục vụ lớn hon

Ví dụ: Đe phục vụ cho việc đào và vận chuyển đất, người ta sir dụng máy đào

và ôtỏ vận chuyên dât Hãy lựa chọn phương án sư dụng hai loại máy trên?Biết:

- Thời gian chu kỳ cùa máy đào đắt là 18 phút, cùa ôtò là 45 phút

- Diện thi công không cho phép sứ dụng quá 6 máy

Lời giai:

Nm!/Nm = Tckl/Tck2 = 18/45 = 2/5 = 1/2.5Phương án 1: I máy đào + 2 ôtò

Phương án 2: 1 máy đào • 3 ôtô

• Xèt phương án I:

Sò máy dào thừa: I - 2/2.5 = 0.2 máy

Trang 24

Tỳ lệ máy dào thừa so với cà ca máy: 0.2 X 100%/( 1 + 2) = 6.67 %.

• Xẽt phương (in 2:

Số ôtô thừa: 3-2.5 = 0.5 ôtô

Ty lệ ôlô thửa so với cá ca máy: 0.5 X 100%/(1 + 3) = 12.5 %

Kết luận: Phương án ! dược chọn.

1.6 TÔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY LẤP

Trong thi công xây lăp tò chức lao động là một công tác hêt sức quan trọng, nếu phân công lao động hợp lý SÊ làm cho quá trinh thi công được tiến hành đều dặn nhịp nhàng và nâng cao nâng suât lao dộng, tận dụng het cõng suât máy, dam bào an toàn lao động và sức khòc cho còng nhân

1.6.1 Xác định lượng (sổ công) lao động

Qi = V, hi- k, (công)Trong dó:

Q,: lượng lao động (số công) cần thiểl để hoãn thảnh công việc i;

V,: khối lượng còng việc i (linh theo đơn vi cua định mức);

h,: định mức năng suất lao động (công/đơn vị sàn phàm);

1.6.2.1 Các hình thức tô chức tô dội sân xuât

a) Tó dội chuyên nghiệp

- Tô chuyên nghiệp: Gôm những còng nhân có một nghê chuyên môn như ne, mộc sãt bê tông sò lượng 9-15 người

- Đội chuyên nghiệp: gồm 3 - 5 lổ chuyên nghiệp

Hình thức này áp dụng có hiệu quá ờ các công trường lớn

Trang 25

Khi xác định thành phẩn tồ dội cần coi trọng các yêu cấu sau:

- Tận dụng nâng lực và thời gian làm việc cùa các thợ bậc cao nhảm nâng cao chất lượng và tàng nũng suất lao động

- Làm giám tôi da sự ngừng việc cục bộ cùa các công nhân tham gia vào quá trinh sân xuat

- Sổ người tham gia phái được bố tri đù về số lượng vã cơ cấu bậc thợ phù họp quy trinh xây lấp của từng loại công tác

1.6.2.3 Ca, kíp sán xuât

- Ca sàn xuât: là khoang thời gian làm việc liên tục cua một dơn vị công nhân, thường lã 8 giờ Mói ngày cỏ thè tò chức I đen 3 ca

- Kíp sán xuất: là sổ lượng công nhãn làm việc trong I ca

1.6.2.4 Tinh thời gian thi công (T)

T.-Q/N, k (ngày)Trong đó:

Tp thời gian thi công công việc i:

Q,: số công cần thiết đế hoãn thành còng việc i;

N,: số còng nhân bố tri làm cóng việc I (lẩy theo số còng nhãn hiện có ớ đội xảy dựng hoặc dự kiến theo lổ chức lao động);

K: hệ số linh đen kha năng tăng năng suất lao động

Trang 26

BÀI TÁP CHƯƠNG 1

Bài I: ĐỔ phục vụ cho việc lắp ghép người ta sử dụng cần trục và ôtô vận chuyến cầu kiện I lây lựa chọn phương án sứ dụng họp lý hai loại máy trên? Biểt:

- Thời gian chu kỳ cua cân trục là 15 phút, cùa òtò là 35 phút

- Diện thi công không cho phép sử dụng nhiêu hơn 5 mảy

Bài 2: De phục vụ cho việc láp ghép, người ta sứ dụng cần trục vã ôtô vận chuyên câu kiện Hãy lựa chọn phương án sư dụng hai loại máy trên? Biết:

- Thời gian chu kỳ cùa cân trục là 20 phút, cùa ôtô là 50 phút

- Diện thi công không cho phép sử dụng nhiều hơn 5 mảy cùng một lúc.Bài 3: Đè thi công bê tỏng dâm sàn một công trinh, dơn vị thi công chọn phương án dùng máy bơm bê tông kct họp với ôtô vận chuyên vữa bê tông Hãy xác định phương án sư dựng hợp lý hai loại máy nói trẽn? Biết:

- Diện thi công chi cho phép hoạt động cùng một lúc không quá 5 máy

- Thời gian chu kỳ cùa máy bơm bê tông là 18 phút, cùa ôtô vận chuycn lã 45 phút

Bài 4: Đê phục vụ cho thi còng và vận chuyển đất, người ta sứ dụng máy dào

và ôtô vận chuycn dât Hãy lựa chọn phương án sừ dụng hai loại máy trên dê tý

lộ ngừng việc là ít nhất? Biết:

- Thời gian chu kỳ cùa máy đào đất là 15 phút, cua ôtô là 50 phứt

- Diện thi công không cho phép quã 6 máy

Bài 5: Đê thi công bõ tông dâm sàn một còng trinh, đơn vị thi công chọn phương án dùng máy bơm bê tông kết họp vói ôtô vặn chuyên vừa bẽ tông Hãy xác định phương án sư dụng hợp lý hai loại máy nói trên? Biêt:

- Diện thi công chì cho phép hoạt dộng cùng một lúc không qưá 5 máy

- Thời gian chu kỳ cứa máy bom bê tông là 20 phút, cua ôtô vặn chuyển là 58 phút Bài 6: Đê lăp ghép panel sàn cho một công trinh, đơn vị thi công chọn phương

án dùng cân trục tự hành kct hợp với ôtô vận chuyên Hãy xác định phương án sư dụng hợp lý hai loại mảy nói trèn? Biết:

- Diện thi công chi cho phép hoạt dộng cùng một lúc không quá 6 máy

- Thời gian chu kỳ cùa cân trục tự hành là 16 phút, của ỏtô vận chuyên là 45 phút

Trang 27

Chương 2

DIẾU TRA SÓ LIỆU VÀ CHƯÁN BỊ THI CÔNG

2.1 D1ẺƯ TRA SÓ LIỆU PHỤC vụ HOẠT DỌNG SÁN XUẤT XÂY DỤNG2.1.1 rầm quan trọng cùa điều tra số liệu

Hoạt dộng sán xuât xây dựng phai cãn cứ vào nhiêu loại sô liệu, nêu sô liệu không dũng hoặc không bào dám tin cậy SC dân den chọn giai pháp kỹ thuật không tỏt hoặc kem hiệu quà thậm chí gày tòn thât nghiêm trọng Sô liệu dây đủ, tin cậy tạo diêu kiện làm tôt công tác chuàn bị thi công

Các sô liệu từ khảo sớt địa chát còng trình cung cáp các thông tin nhăm:

- Đánh giã mức dộ thích hụp cùa địa diêm và mỏi trường đòi với các còng trinh dự kiến xây dụng

- Thiết kể lựa chọn giãi pháp móng cho công trinh dự kiến xây dựng một cách hợp lý vã tiết kiệm

- De xuất biện pháp thi công hừu hiệu nhất, thấy trước vã dự đoán được nhừng khó khăn, trỡ ngại có the náy sinh trong thời gian xây dụng

- Xác định các biến đối cùa mõi trường địa chất do hoạt động kinh tẻ - còng trinh cùa con người, cũng như ánh hướng cùa các biền dối đỏ đỗi với bán thân công trình vã còng trinh lân cận

- Đánh giá mức dộ an toàn cùa các công trinh dang tôn tại thiết ke cái tạo nâng câp còng trinh hiện có và nghiên cứu những trường hợp dã xáy ra gãy hư hỏng cóng trinh

Các só liệu từ kháo sát dịa hình cung Clip các thông tin nhăm:

- Xác định chính xác vị trí các hạng mục công trinh, đánh giá được cụ thè diêu kiện dịa hình tuyên cân khao sát trcn co sớ đó dè xuàt biện pháp thiêt kê san lâp thi công công trinh

- Với những công trình lỏn quan trọng thi việc khào sát địa hình nhàm dành giá mức độ ôn định đê có biện pháp khác phục kịp thời nêu vượt quá giới hạn cho phép là điều hết sức cần thiết

Trang 28

- Giúp nhà quán lý có thê đánh giá dược mức dộ thích hợp cùa dịa diêm và môi trường đối với các cóng trinh dự kiến xây dựng Từ đó thiết kể lựa chọn giái pháp móng cho công trinh dự kiến xây dựng một cách hợp lý vã tiết kiệm Đông thời dự đoán dược những khó khăn, trơ ngại có thê nay sinh trong thời gian xây dựng Đánh giá mức độ an toàn cùa các công trinh đang tôn tại, thiêt kè cãi tạo nâng cấp công trinh hiện có và nghiên cứu nhùng trường hợp đã xảy ra gây

hư hỏng cõng trình

Các sô liệu từ khảo sớt địa chát thủy vãn cung cáp các thông tin nhâin:

- Một vân de quan trọng dõi với người thict kê các dự án bât dộng sàn chính là mực nước ngầm Trong nhiều trưởng hợp việc khảo sát thùy vân là cần thiết để cung cấp thông tin cho những cõng trinh ben bi lâu dài

- Đẽ xây dựng các công trinh lâu dài dặc biệt lién quan dên hệ thõng nước ngâm việc khảo sát trước địa hình lã điêu cân thiêt Với ket quã kháo sát cụ thè chù đầu tư sỉ có số liệu đe lập kế hoạch thiết kế thi công thích hợp

- Đưa ra báng tòng kêt vê kèt quá thủy vãn, những thông tin liên quan vê hạ tâng trong khu vực đó có phũ họp với việc xây dựng hay không

2.1.2 Phương pháp thu thập số liệu

Thu thập sô liệu ớ các cơ quan quán lý xảy dựng, ờ chu đâu tư, ớ cơ quan kháo sát thiêt kê hay từ các dơn vị san xuât vật liệu, cung ứng vật tư

Tự tồ chức điều tra khảo sát thực địa: Neu số liệu chưa đầy đú hoặc chưa đâm báo tin cậy

2.1.3 Nội dung, mục dich sir dụng các loại số liệu

2.1.3 Ì Diêu kiện tụ nhiên cùa khu vực xây dựng

a) Các sô liệu vé khi tượng

• Sô liệu ve khi tượng cân kháo sát gôm: Nhiệt dộ mưa gió

• Mục đích: Đe dự kiên biện pháp thi công, lập tiên độ thi công, biện pháp thi còng theo mùa có giái pháp thi công và phòng hộ thích hợp trên cao

b) Sò liệu vê địa hình, địa chài còng trình

• Số liệu địa hình gồm: Bàn đồ địa hỉnh khu vực xây dựng vả vị tri công trinh; quy hoạch đô thi có liên quan; vj tri các mốc cao độ chuẩn

Trang 29

• Mục đích:

- Đê thièt kê tỏng mặt băng thi công;

- Tinh toán san lap mặt băng;

- Chọn dâl sư dụng tạm trong thi công;

- Biêt rõ các chướng ngại vật biện pháp xử lý các chướng ngại dưới móng, phòng ngừa xảy ra dộng đât trong thời gian thi công;

• Sô liệu địa chài công trình gôm: Bân dô vị tri ló khoan thăm dô: mật căt địa chát, độ dãy các lóp dât; linh chât cơ lý các lớp đât; các chướng ngại dưới lòng đât

• Mục đích:

- Đảnh giá điều kiện địa chất công trình tại địa điểm xây dựng nhầm xác định cấu trác nền dảt, tính chat co lý cua các lớp dảt nen, điêu kiện nước dưới đất và các tai biên địa chât phục vụ cho công tác quy hoạch, thiêt ke và xứ lý nên mỏng

- Lựa chọn phương án thi công đất;

- Chọn phương án thi công mỏng;

- Đe ra biện pháp xứ lý phá bó các chướng ngại dưới nền mông

• Số liệu động đầt gồm: Khu vực xây dựng cóng trình có dộng đất không; cấp động đắt

• Mục đích: Phòng ngừa xảy ra dộng dàt trong thời gian thi còng

Ó Việt Nam động đàt chủ yêu lập trung ờ phía Đông bãc trũng Hà Nội dọc theo sông Hồng, sông Chây, sông Dà sông Mà , ven biển Nam Trung Bộ, Nảm 2004, Viện Vật lý Địa cầu dà lập bán dồ ve kha năng động dất ở Việt Nam Nhiêu thành phò lớn ở Việt Nam ke cà Hả Nội và Thành phô Hô Chi Minh hoàn toàn có thể cỏ nguy cư động đất (Hà Nội có nguy cư động đất lớn hon Thành phố Hồ Chi Minh, tuy mấy năm gần đây chưa ghi nhận trận động dât nào mạnh nào mà chi thây dư chân Thành phò Hô Chí Minh ít nguy cơ hơn nhưng vi nền điìt yểu nên rắt dễ bị tổn thương) Neu cớ động đất tụi Hà Nội, thì mạnh nhất là cấp 7 cấp 8 tinh theo độ Richter (đă từng xây ra vào các năm 1277, 1278 và 1285)

Độ Richter:

I - 2 trên thang Richter: Không nhận biết được

2-4 trên thang Richter: Có thê nhận biêt nhưng không gây thiệt hại

Trang 30

4- 5 trên thang Richter: Mật dàt rung chuyên, nghe liêng nò thiệt hại không dáng kê.

5- 6 trên thang Richtcr: Nhả cửa rung chuyên, một sô còng trinh có hiện tirọng

bị nứt

6 - 7 trên thang Richter 7 - 8 trên thang Richter: Mạnh, phá hủy hầu hết các công trinh xây dựng thông thường, có vét nứt lớn hoặc hiện tượng sụt lún trẽn mặt đất

8-9 trên thang Richter: Rất mạnh, phả huy gần hết cả thành phố hay đô thị, có vết nứt lởn vải lõa nhả bi lún

> 9 trên thang Richter: Rất hiem khi xáy ra

> 10 trên thang Richter: Cực hiem khi xây ra

• Sỏ liệu dịa chát thúy vãn gôm:

- Các đặc tinh địa mạo địa chât thủy vãn sự phàn bô và lưu lượng nước mặt (sông, hô dam lay, suối ), nước ngần), nuởc trên mặt dat

- Các hệ thống cấp nước, chất lượng nước ngầm và nước mặt cùa khu vực xây dựng

- Độ thấm (còn được gọi là tinh dần nước) lã một thông số thiết yểu được xác định cho việc thiết ké các hệ thống hạ thấp nước ngầm

• Mục đích:

- Chụn phương pháp hạ mục nước ngầm khi thi còng móng

- Xứ lý và khai thác nước trong thi công

2.1.3.2 Diều kiện hụ tầng kỳ thuật và kình tề - xã hội khu vục xây dụng

Việc kháo sát điều kiện hạ tầng kỳ thuật và kinh tế - xă hội khu vực xây dựng nham xác định:

- Tinh hình sán xuất vật liệu và thị trường vật liệu xảy dựng;

- Khá nãng thuê máy móc thiết bị thi công;

- Điêu kiện giao thông vận tái: dường bộ dường sãt dường thúy

- Điều kiện cung cấp nước, điện, thông tin

+ Câp nước: Mạng lưới nước cỏ săn lưu lượng câp áp lực nước, khá năng khai thác, chất lượng nước; Điều kiện khai thác nước ờ sông, 110, hay giếng đào, giếng ngầm;

Trang 31

+ Thoát nước: Tình hình thoát nước;

+ Diện: Vị trí nguồn điện, điều kiện khai thác vả dẫn về công trường ;' Mạng thông tin

- Điều kiện xà hội:

+ Phong lục tập quân, mức sinh hoạt, tinh hĩnh cung cấp hàng hóa phục vụ cuộc sông và sinh hoạt trên khu vực y tê, văn hóa ;

+ Vân dê môi trường và bao vệ môi trường

2.2 CÒNG TÁC CHHÁN BỊ THI CÒNG

Công tác chuẩn bị thi công tuỳ thuộc vào quy mò công trình và các điều kiện giao thông, diện, nước hiện trạng mà mức dộ cân chuân bị sẽ khác nhau

2.2.1 Nội dung công tác chuấn bị thi công

Theo "Mục 4: Chuẩn bị thi công" trong TCVN 4055:2012, riêu chuẳn Quốc gia

vé TÔ chức thi công xây lãp các công trinh xây dựng, nội dung công tác chuân bị thi công bao gôm:

1 Trước khi bắt đầu thi công nhừng công tác xây lảp chinh, phái hoàn thành lỏt công tác chuân bị bao gôm những biện pháp chuân bị ve tô chức, phoi hợp thi còng, những công tác chuân bị bên trong và bên ngoài mặt băng còng tnròng

2 Nhtìng biện pháp chuẩn bi về tổ chức, phối hợp thi cõng gồm có:

a) Thỏa thuận thông nhât với các cơ quan có liên quan ve việc kct hợp sư dụng năng lực thiẽt bị thi công, nâng lục lao động cùa địa phương và những công trình, nhừng hệ thống kỳ thuật hiện đang hoạt động gần còng trinh xây dựng để phục

vụ thi cóng như những hệ thống kỳ thuật hạ tầng (hệ thống đường giao thông, mạng lưới cung câp diện, mạng lưới cung cap nước và thoát nước, mạng lưới thông tin liên lạc ), nhừng cóng ty xây dựng và nhìrng công trình cung cấp năng lượng ớ địa phương ;

b) Giái quyct vân dê sử dụng tỏi da những vật liệu xây dựng sân có ơ địa phương;

Trang 32

c) Xác định những tô chức tham gia xây lăp;

d) Kỷ hợp đồng kinh tế giao, nhận thầu xây láp theo quy định cua các văn ban Nhã nước về giao, nhận thầu xây lắp

3 Trước khi quyêt định những biện pháp chuàn bị vê lô chức, phôi hợp thi công và các công tác chuân bị khác, phái nghiên cứu kỹ 1 lô sơ thiêt kê bàn vẽ thi công, dự toán còng trinh đã dược phê duyệt và những điều kiện xây dựng cụ thế tại địa phương Dồng thời, nhùng biện pháp vã còng lác đó phái phù hợp vói quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4055:2012

4 Tùy theo quy mô cóng trình, mức dộ cân phai chuân bị và những diêu kiện xây dựng cụ thê nhùng công tác chuẩn bị bên ngoài mặt băng công trưởng bao gồm toàn bộ hoặc một phần nhùng công việc sau đây: xây dựng nhánh đường sất đên địa diêm xây dựng, xây dựng nhánh dưỡng ỏ tô bên càng, khơ bãi đè trung chuyên ngoài hiện trường, dường dày thông tin liên lạc dường dây tài diện và các trạm biến thế, dường ống cấp nước vã cóng trinh lấy nước, tuyển thoát nước

và công trinh xư lý nước thài

5 Tùy theo quy mô công trình, mức dộ cân phái chuân bị và những diêu kiện xây dựng cụ thê những công tác chuân bị bẽn trong mặt bâng cõng trinh, bao gồm toàn bộ hoặc một phần những công việc sau đây:

- Xác lặp hệ thống mốc định vị cơ bán phục vụ thi công:

- Giãi phóng mặt băng: rà phá bơm min chặt cày, phát bụi trong phạm vi thiêt

ké quy định, phá dờ những công trình năm trong mặt băng không kêt hợp sư dụng được trong quá trình thi công xây lắp;

- Chuẩn bj mặt bằng: san lấp mặt bằng, bão dam thoát nước bề mặt xây dựng những tuyên đường tạm và dưỡng cô định bèn trong mặt bảng công trường, lảp dặt mạng lưới câp diện và cãp nước phục vụ thi công, mạng lưới thông tin liên lạc điện thoại và vô tuyển ;

- Xây dựng nhưng công xương và công trình phục vụ như: hệ thống kho tàng, bãi lãp ráp tờ hợp càu kiện và thiêt bị pha trộn bê tông, sàn gia công côt thép, bãi dúc câu kiện bê tòng côt thép, xương mộc và gia công ván khuôn, trạm máy thi công, xương cơ khí sứa chữa, gara ôtỏ, trạm cấp phát xăng dầu ;

- Xây lap các nhà tạm phục vụ thi công: trong trường hợp chơ phép két hợp sừ dụng những nhà vã công trình có trơng thiêt kê thi nên xây dựng trước những công trình này dè kêt hợp sứ dụng trong quã trình thi công;

Trang 33

- Đàm bào hệ thông câp nước phòng cháy và trang bị chữa cháy, những phương tiện liên lạc và cỏi hiệu chữa cháy.

6 Các công tác chuân bị phái căn cứ vào tính chât dây chuyên công nghệ thi còng toàn bộ công trinh và còng nghệ thi công những công lác xảy lãp chinh nhăm bô trí thi công xen kẽ và dám báo mặt băng thi công cân thiêt cho các doti

vị tham gia xây lăp công trinh Thời gian kèt thúc công tác chuân bị phái dược ghi vào nhật ký thi công chung cúa công trinh

7 VỊ trí công trình tạm không dược nãm trcn vị tri công trình chính, không dược gây trơ ngại cho việc xây dựng còng trinh chinh và phai tinh toán hiệu qua kinh tè Trong mọi trưởng hợp phai nghiên cứu sư dụng triệt dê các hạng mục còng trinh chinh phục vụ cho thi công de tiẽt kiệm vỏn dâu tư xây dựng công trinh tạm và rút ngăn thời gian thi công công trình chính

8 Việc xây dựng nhà ớ cho công nhân vicn công trường, nhà cõng cộng, nhà vãn hóa sinh hoạt, nhà kho nhà sán xuàt và nhà phụ trợ thi công nen áp dụng thiêt

kế dicn hình hiện hành, dặc biệt chú trọng áp dụng những kiêu nhà lạm dề iháo lãp co động và kèt hợp sử dụng tôi da những còng trinh sân có ớ dịa phương

9 Vê hệ thông dường thi công, trước hêt phái sử dụng mạng lưới dường sá hiện có bên trong và bên ngoài công trường Trong trường hợp sứ dụng dường cỏ định không có lợi hoặc không dám báo cho các loại xc máy thi công di lại thi mới dược làm dường lạm thi công Đôi với những tuyền dường và kèt câu hạ lâng có trong thict kê nêu cho phép kct hợp sử dụng dược dê phục vụ thi còng thì phái dưa toàn bộ những khôi lượng dó vào giai doạn chuân bị và triên khai thi còng trước Đơn vị xây lãp phai bao dưỡng dường sá bào dam dường sử dụng dược binh thường trong suót quá trinh thi công

10 Nguôn diện thi công phái dược lây từ những hệ thông diện hiện có hoặc kct hợp sư dụng những còng trinh câp diện cô định có trong thièt kê Những nguôn diện tạm thời (trạm phát diện di dộng, trạm máy phát di-c-dcn ) Chi dược sử dụng trong thời gian bãt dâu triên khai xây lãp trước khi dưa những hạng mục còng trình cãp diện chinh thức vào vận hành

Mạng lưới câp diện tạm thời cao thê và hạ thê cân phai kéo dày trên không Chi dược dặt dường cáp ngâm trong trường hợp kéo dãy diện trên không không báo dám kỹ thuật an toàn hoặc gây phức tạp cho công tác thi công xây lãp Cân

Trang 34

sư dụng những trạm biên thê di dộng, những trạm biên thè dặt trẽn cột những trạm biên thè kiêu cột di dộng.

11 về cấp nước thi công, trước hết phái tận dụng những hệ thống cung cầp nước dang hoạt dộng gân công trường

Khi xây dựng mạng lưới câp nước tạm thời, trước tiên cân phai xây dựng mạng lưới đường ống dần nước cố định theo thiết kẻ công trình nhằm kết hợp sư dụng phục vụ thi công

12 Tùy theo khòi lượng và linh chài công tác xây lãp việc cung câp khi nén cho công trường có thê băng máy nén khi di dộng hoặc xây dựng trạm nén khí cô định

13 Khi lập sơ dó hệ thòng câp diện, nước và hệ thông thông tin liên lạc phai

dự tính phục vụ cho tàt cà các giai doạn thi công xây lãp và kct hợp với sự phát triền xây dựng sau này cùa khu vực

14 Chi dược phép khôi còng xây lãp những khói lượng công tác chính cùa công trinh sau khi dã làm xong những công việc chuán bị cân thict phục vụ trực tiep cho thi công những công tác xây lăp chinh và bào dam dày du cãc thu tục theo quy định hiện hãnh

2.2.2 Chuân bị trước khỏi công xây dựng công trình

2.2.2 ỉ Một sổ công tác chuẩn bị chung

• Diêu kiện khới còng xây (hnig cứng trình

Diêu 107 Luật Xây dựng 2014 (khoan I Điêu này được sứa đòi bời khoán 39 Điều I Luật Xây dựng sửa đôi 2020) có nêu diều kiện khới công xây dựng như sau:

- Việc khới công xây dựng công trinh phài bào dám các diêu kiện sau:

+ Có mặt băng xây dựng dê bàn giao toàn bộ hoặc từng phan theo tiến dộ xây dụng;

+ Có giây phép xây dựng dôi với công trình phái có giây phép xây dựng theo quy định tại Điêu X9 cùa Luật này;

+ Có thiết kê bàn võ thi công cùa hạng mục công trình, còng trình khơi còng

dã dược phê duyệt;

+ Chú đảu tư dã ký kêt hợp dòng với nhà thâu thực hiện các hoạt dộng xây dựng liên quan den công trình dược khới công theo quy định cua pháp luật;

Trang 35

+ Có biện pháp báo dâm an toàn, bao vệ mỏi trường trong quá trình thi công xây dựng:

t Chú đầu tir đã giri thõng báo về ngày khơi cõng xây dựng đến cơ quan quán

lý nhà nước vê xây dựng tại địa phương trước thời diêm khới công xây dựng ít nhât là 03 ngày làm việc

- Việc khởi còng xây dựng nhà ờ riêng lè chi cằn đáp ứng điều kiện quy định tại diêm b khoan I Điêu này

• Công trình dược miên giãy phép xây dựng gôm:

+ Công trinh bi mật nhà nước, công trinh xây dựng theo lệnh khấn cấp và công trinh năm trên địa bàn cùa hai đơn vị hành chinh cắp tinh trớ len;

+ Công trình thuộc dự án dâu tư xây dựng dược Thù tướng Chinh phu, Bộ trướng Thủ trường cơ quan ngang BỢ Chù tịch Uy ban nhàn dân các càp quyêt định đầu tư;

+ Công trinh xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trinh chính;+ Công trình xây dựng theo tuyên ngoài dô thị nhưng phủ hợp với quy hoạch xây dựng đà được cơ quan nhà nước cõ thấm quyền phê duyệt hoác đà được cơ quan nhà nước có thâm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

+ Công trình xây dụng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chè xuât khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đà được cư quan nhã nước có thẩm quyền phê duyệt và được thấm định thiết kế xây dựng theo quy định cùa Luật này;+ Nhã ớ thuộc dự án phát tricn dô thị dự án phát triền nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tống diện tích sàn dưới 500 ni2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đà được cư quan nhà nước có thâm quyền phê duyệt;

+ Công trinh sứa chữa, cài lạo lãp dật thiêt bị bèn trong công trinh không làm thay đổi kết cẩu chịu lực không lãm thay đồi công nãng sử dụng, không làm ảnh hướng tới môi trưởng, an toàn cõng trình;

+ Công trình sửa chữa, cái tạo làm thay dôi kiên trúc mặt ngoài không tiêp giáp với đường trong đò thị có yêu câu vê quăn lý kiên trúc;

+ Công trình hạ tầng kỳ thuật ở nông thôn chi yêu cầu lập Bão cảo kinh tế - kỳ thuật dâu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tier xây dựng diêm dàn cư nòng thôn dược duyệt

Trang 36

+ Cóng trình xây dựng ở nòng thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triên dô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng dược duyệt: nhã ờ riêng lè ớ nông thôn, trừ nhà ớ ricng lẽ xây dựng trong khu bào tôn khu di tích lịch sử - vãn hóa;+ Chu đâu tư xây dựng công trinh dược miên giây phép xây dựng theo quy định tại các diêm b d d vã i khoăn này có trách nhiệm thông báo thời diêm khới công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng den cơ quan quăn lý xây dựng tại địa phương đe theo dõi, lưu hồ sư.

• Chuân bị mại bảng xây dịmg:

Diều 108 Luật Xây dựng 2014 quy định về chuần bị mặt bàng xây dựng như sau:

- Việc thu hổi đẩt giao đất cho thuê đất bồi thường, giãi phóng mặt bằng xây dựng được thực hiện theo quy định cùa pháp luật về đất đai úy ban nhân dàn các cấp chi đạo vã tồ chức thục hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giai phóng mặt bàng, tái đinh cư đỗi với dự án đầu tư xây dựng theo quy đinh cùa pháp luật

- Thời hạn giái phóng mặt bàng xây dựng phái đãp ứng yêu cầu tiến độ thục hiện dự án đil đtrợc phê duyệt hoặc quyết định cùa người có thấm quyển

- Việc bân giao loàn bộ hoặc một phần mặt bảng xây dựng đe thi công theo thoa thuận giữa chu đau tư và nhà thau thi công xây dựng

- Bao dam kinh phi cho bôi thường, hổ trợ giái phóng mặt bàng, tái định cư (nếu cỏ)

• Yên cân đôi với công trường xây dựng:

Diêu 109 Luật Xây dụng 2014 yen càu dôi với công trường xây dựng dược quy định như sau:

- Chú đâu tư có trách nhiệm lãp đật biên báo cóng trinh tại công trường xây d\mg, trừ trường hợ]) nhà ớ riêng le có quy mô dưới 07 tầng Nội dung biến báo gồm:' Tên, quy mô công trình;

+ Ngày khới công, ngày hoàn thành:

+ Ten địa ch), số diện thoại cua chu dâu tư nhà thau thi còng, tô chức thiết ke xây dựng vả tồ chức hoặc cá nhân giám sát thi công xây dựng;

+ Ban vẽ phôi cánh công trinh

- Nhà thầu thi cóng xây dựng có trách nhiệm quán lý toàn bộ công trường xảy dựng theo quy định cua pháp luật, trừ trường hợp chú dầu tư tố chức quan lý Nội dung quán lý cõng trường xây dựng bao gồm:

Trang 37

+ Xung quanh khu vực công trường xây dựng phai có rào ngán, trạm gãc biên báo dề nhìn, dề thấy để bào đâm ngân cách giừa phạm vi công trưởng với bên ngoài;' Việc bố trí công trường trong phạm vi thi cõng cùa công trinh phái phù hợp với ban vê thiẻt kê tông mặt bâng thi công dược duyệt và diêu kiện cụ thê cùa dịa diêm xây dựng;

+ Vật tư, vật liệu, thiết bị chờ láp đạt phái được sáp xếp gọn gàng theo thiết kế tòng mặt băng thi công;

+ Trong phạm vi còng trường xây dụng phái có các biển báo chi dẫn về sơ đồ lồng mặt bằng công trinh, an loàn, phóng, chống chây, nổ và các biển báo cằn thiết khác

- Nhà tháu thi công xây dựng phái cỏ các biện pháp bào đám an toàn cho người và phương tiện ra vảo còng trường, tập kềt và xir lý chất thái xây dựng phù hợp, không gây anh hường xấu đến môi trường xung quanh khu vực công trường xây dựng

• Yêu càu đôi với vợt liệu xây dựng;

Theo khoan 40 Điều I Luật Xây dựng sưa đổi 2020 quy định về vật liệu xây dựng như sau:

- Phát triền sân xuât và sir dụng vật liệu xây dựng phài báo đàm an toàn, hiệu quà, thân thiện với môi trường và sữ dụng hợp lý tài nguyên

- Vật liệu, cắu kiện sư dụng cho công trinh xây dựng phái theo đúng thiết kể xây dựng, chi dân kỹ thuật (neu có) dà dược phe duyệt, bao dăm chât lượng theo quy định cúa pháp luật về liêu chuẩn, quy chuẩn kỳ thuật và pháp luật về chất lượng san phẩm, hàng hóa

- Vật liệu xây dụng dược sú dụng đê san xuât chê tạo gia công bán thành phẩm phài phù hợp với quy định tại khoăn 1 và khoăn 2 Diều này

- Ưu tiên sư dụng vật liệu xây dựng tại chồ; vật liệu xây dựng vã sân phẩm xây dựng dược sán xuât, chê tạo trong nước; sàn phâm có tỳ lệ nội dịa hóa cao

Trang 38

- Xong thù tục khai thông dường xá, diện nước, thông tin.

- Theo dõi, đôn đốc công tác thiết kể

- Thuê tir vấn giám sát thi công

- Tò chức dâu thâu, chọn thâu

- Đôn đôc, giám sát nhà thâu lãm công tác chuân bj trước khi khởi còng

- Làm thú tục báo cáo khơi công đúng quy định

2.2.23 Nhà thầu

Trước khới công xây dựng công trinh nhà thầu cần phai:

- Thiel lập cơ càu quan lý

- Xác định lực lượng tham gia thi còng và cơ cấu lực lượng chuyên mòn tuyền chọn thầu phụ và các nhà cung ứng

- Tiêp nhận hô sơ thiêt kề

- Điêu tra sô liệu phục vụ thièt kê tỏ chức thi còng

- Dự kiến sứ dụng đắt thi công, làm thu tục mượn hoặc thuê đất thi công

- BÔ sung và diểu chinh hồ sơ tó chức thi công phù hợp với thực tể

- Làm tôt công tác chuàn bị trong và ngoài công trường vé:

+ Giao thông, điện nước Mặt bàng thi công

+ Xác định mốc trắc dạc phục vụ thi công

+ San lâp mặt bãng lãm hệ thông kho bãi nhà tạm dường xá

- Dưa thiết bị, máy thi công, vật liệu, công nhàn về còng trường

Hình 2.1 Khởi cóng xây dựng công trinh phát bão đàm các diều kiện cửa Luật Xây dựng

Trang 39

2.2.3 Chuân hi trước khoi công từng hạng mục

2.23.1 về tổ chức - kỹ thuật

- Ticp nhận ban VC nghicn cứu năm vững bán vẽ;

- Nắm vừng dự toán cùa hạng mục;

- Lập kế hoạch lác nghiệp cho các công lác chú yếu theo biện pháp kỹ thuật và

tò chức thi công đã chọn, phân công tô dội thi công hạng mục

2.23.2 Chuân bị mật bàng thi công hạng mục

- Phá dỡ công trình cù San mật bãng làm hệ thông thoát nước mặt băng, làm đường lạm ;

- Làm dường ong càp nước, dưỡng diện đèn công trinh;

- Lủm kho bãi lán trại, khu vực gia công mộc thép ;

- Bố trì vị trí đặt máy thi công, đường di chuyển cùa máy;

- Dần mốc vào công trinh;

- Thực thi các giái pháp an toàn lao động

2.233 Chuân bị vật tư kỹ thuật

- Tông hựp nhu càu vật tư kỹ thuật, lập kê hoạch cung câp theo tiên độ thi công;

- Đặt mua các sân phàm gia công sần;

- Tập kết vật liệu, máy móc thiết bị thi công, lực lượng lao dộng theo thời gian thích hợp cùa tiên độ

2.2.4 Công tác chuẩn bị thường xuyên trong quá trình thỉ công

2.2.4.1 Lý do

Mặt bảng hạn chế, các cõng việc trước chưa xong, máy móc thiết bi luôn luôn thay dôi vật liệu luôn phai bô sung do vậy ta phai thục hiện còng tác chuân bị thường xuyên trong quá trinh thi công

2.2.4.2 Nội dung câng tác chuĩin hị thường.xuyên

- Bố tri mặt bằng thi công các công việc (bê tông, lắp ghcp ) phù hợp với biện pháp kỳ thuật và tố chức thi còng đã chọn;

- Tập két vật liệu, câu kiện Kiêm tra, dôi chiéu vé sô lượng, chung loại, quy cách vật liệu, câu kiện dưa vê còng trinh (kè cà thí nghiệm khi cân thiêt);

Trang 40

- Ticp nhận ban VC thi công chi ticl nghicn cứu nãm vững ban vẽ;

- Tổ chức kiểm tra duy tu bão dường thường xuyên xc máy thiết bị còng cụ thi cõng trong quá trinh sứ dụng;

- Phô biển, bồi dưỡng kiến thức và chi dần tác nghiệp khi áp dụng công nghệ thi công mới

Ngày đăng: 29/11/2024, 07:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Đồ Đinh Đức. Lê Kicu. Giáo trình Tó chức thi công. Tập ì. Nhà xuât bàn Xây dựng. Hà Nội. 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tó chức thi công. Tập ì
[2] ĐỒ Đình Đức, Lê Kiều. Lê Anh Đũng, Lê Công Chính, Cù Huy Tinh, Nguyen Cánh Cường, Giáo trình Tô chức thi câng. Tập 2. Nhà xuât ban Xây dựng. Hà Nội. 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tô chức thi câng. Tập 2
[3] Ngô Văn Quỳ, Các phương pháp thi công xây dựng, Nhà xuất bàn Xây dụng. Hà Nội, 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các phương pháp thi công xây dựng
[4] Nguyên Đinh I liện. Tô chức thi công. Nhâ xuàt bán Xây dụng. I là Nội, 2000.[5J Nguyền Huy Thanh, Tố chức xây dựng công trinh, Nhả xuất bán Xây dựng, Ha Nội, 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tô chức thi công." Nhâ xuàt bán Xây dụng. I là Nội, 2000.[5J Nguyền Huy Thanh, "Tố chức xây dựng công trinh
[6] Trịnh Quôc Thăng, Thiêt kê tông mật băng vừ tô chức công trường xây dựng, Nhà xuất bán Xây dựng. Hà Nội, 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thiêt kê tông mật băng" vừ "tô chức công trường xây dựng
[7] TCVN 4055:2012. riêu chuẩn quốc gia về tô chức thi công Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w