Nhiệt luyện, phân tích cấu trúc và đo độ cứng thích hợp rồi sau đó là nguội với tốc độ quy định, nhằm thay đổi tổ chức, do đó nhận được cơ tính và tính chất khác theo ý muốn.. I.1.1 Quy
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
KHOA CƠ KHÍ
BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ THÍ NGHIỆM CƠ HỌC VẬT LIỆU
GVHD: GVC.Huỳnh Xuân Khoa
Sinh viên thực hiện:
Trang 2NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LIỆU CƠ KHÍ
Bài 1 Nhiệt luyện, phân tích cấu trúc và đo độ cứng
thích hợp rồi sau đó là nguội với tốc độ quy định, nhằm thay đổi
tổ chức, do đó nhận được cơ tính và tính chất khác theo ý
muốn
I.1.1 Quy trình nhiệt luyện
Bao gồm 3 giai đoạn : nung nóng , giữ nhiệt, làm nguội vật liệu Vật liệu sẽ thay đổi thao nhiệt độ trong thời điểm nâng
hạ nhiệt với các tốc độ khác nhau mà phương pháo nhiệt luyện khác nhau cho ra vật liệu mong muốn
_ Nhiệt độ nung nóng Tn: nhiệt độ cao nhất mà quá trình phải đạt đến(dựa vào giãn đồ pha)
_Thời gian giữ nhiệt Tgn : thời gan cần thiết duy trì kim loại
ở nhiệt độ nung
_Tốc độ nguội Vng: là độ giảm nhiệt độ sau thời gian giữ nhiệt(
Dựa vào giãn đồ 3 chữ T)
Tgn : phụ thuộc vào kích thước chi tiết
Tn và Vng chọn dựa vào giản đồ
Trang 3I.1.2 Xác định nhiệt độ nhiệt luyện dựa và Giản đồ pha
Fe-Fe 3 C
xác định giản đồ pha Fe_Fe3C
Giải thích biểu đồ: bao gồm 3 phương pháp làm nguội(thường hóa ; ủ và tôi)
Chúng ta có thể thực hiện phương pháp thường hóa trên đường A3 có thể trên lệt 30-50 độ C
Trang 4Chúng ta có thể thực hiện phương pháp thường thường hóa trênđường A3 khi trước cùng tich và Acm khi sau cùng tích.
Chúng ta có thể thực hiện phương pháp ủ trên đường A3
Chúng ta có thể thực hiện phương pháp tôi trên đường A3
I.1.3 Xác định tốc độ nguội dựa vào giản đồ T-T-T (giản đồ 2C)
Chuyển biến tốc độ nguội austenit
Đường cong chữ c có thêm rảnh phụ dịch sang trái một chút
Khi nguội đẳng nhiệt với độ quá nguội nhỏ ( nguội chậm liên tục v2) sẻ tiếp ra flxe
Khi nguội đẳng nhiệt với độ quá nguội lớn nguội liên tục đủ nhanh v3
Khi nguội nhanh austenit sao cho vetto biểu điểm tốc
độ nguội của nó không cắt đường xong chữ c
Tổ chức phụ thuộc Vnguội
V1<V2<V3<V4<Vth<V5Trong đó:
Vnguội> Vth : Mactenxit (M)
Trang 5I.1.4 Tôi – Ram thép
- Tôi? Chọn nhiệt độ tôi?, yêu cầu sau tôi (cấu trúc đạt được?Cơ tính?)
Tôi thép là phương pháp nhiệt luyện đung thép đến nhiệt độ cao hơn
Đối với thép trước cùng tích và cùng tích (≤0,8%C) + T0t= A3 + (30:50C); trạng thái hoàn toàn Y; + Tổ chức sau tôi là M + y dư + US dư;
+ Tôi hoàn toàn?
Hình ảnh cấu trúc thép trước cùng tích và cùng tích Đối với thép sau cùng tích (20,9%C)
+ T0
t= A + (30:50°C); trạng thái (y +Xe );
+ Tổ chức sau tôi là M + Xe + y dứt US dự + Tôi không hoàn toàn?
- Ram? Chọn nhiệt độ ram, cấu trúc đạt được?Cơ tính? Áp dụng?
Trang 6Ram là phương pháp nhiệt luyện nung nóng thép đã qua tôi đến nhiệt độ thấp hơn Ac, giữ nhiệt để Mactenxit và Austenit dư phân hoá thành các tổ chức có cơ tính phù hợp rồi làm nguội
Ram thấp:Là phương pháp Ram ở nhiệt độ 150 -
250°C tổ chức nhận là Mactenxit ram
Hình Mactenxitram
Đặc điểm:
+ Ứng suất bên trong giảm
+ Làm tăng tính dẻo, dai của chi tiết;
Trang 7Hình Troxtit ram
Đặc điểm:
+ Ứng suất bên trong được khử bỏ hoàn toàn; + Làm tăng tính dẻo, dai của chi tiết;
+ Độ cứng giảm đi nhiều;
+ Áp dụng cho các chi tiết như lò xo, nhíp, khuôn rèn,khuôn dập nóng cần độ cứng tương đối cao và đàn hồi tốt
- Ram cao: Là phương pháp Ram ở nhiệt độ
500-5500°C tổ chức nhận là Xoocbit ram
Hình Xoocbit ram
Trang 8Đặc điểm:
+ Tạo cơ tính tổng hợp cao, độ bền, độ dẻo, độ dai đều cao
+ Độ cứng giảm mạnh+ Áp dụng cho các chi tiết chịu tải trọng động và tĩnhlớn như thanh truyền, bánh rằng trục
phóng đại ảnh của mẫu vật ảnh tạo ra là ảnh thật và ngược chiều so với vật mẫu ban đầu ảnh được quan sát ở thị kính chỉ được tạo ra ở thị kính có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo ảnh này sử
là ảnh ảo khi hệ thị kính được thiết kế để quan sát trực tiếp bằng mắt thường ảnh thật khi hệ thị Khánh được ghép vào các thiết bị ghi nhận như phim quảng học hoặc có camera
I.2.2 Quá trình chuẩn bị mẫu để quan sát tổ chức (mài,
đánh bóng, tẩm thực)
Bước 1: mài mẫu
Mài thô, Mẫu sau khi cắt được mài thô trên đá mài hoặc giấy nhám từ thô đến mịn
Bước 2: đánh bóng
Trang 9+ Đánh bóng thường: Cũng tương tự như ở máy mài thô,thay vì dán tờ giấy nhám lên đĩa, người ta gắn một miếng dạ hay nỉ lên trên, khi đánh bóng, người ta phải cho dung dịch mài nhỏ liên tục lên miếng ni Một số dung dịch đánh
bóng :Cr₂O,Axit oleic CızH, CO,H,Dấu hỏa,Na,CO Đánh bóng kéo dài cho đến khi bề mặt không còn vết xước nào
+đánh bóng điện: dùng phương pháp hòa tan anod trong dung dịch điện phân dưới tác dụng của dòng điện một chiều Bước 3: tẩm thực
+sau khi đánh bóng, rửa sạch, thấm và sấy Khi quan sát trên kính hiển vi còn nhiều vết xước nhỏ, ta dùng thẩm thực, là quá trình ăn mòn bề mặt mẫu bằng các dung dịch hóa học phức tạp, ta bôi dung dịch lên các bề mặt, để vài giây đến vài giờ tùy vào vật liệu sau đó rửa sạch, để khô
Các dung dịch tẩm thực thông dụng:4%acid HNO3 trong cồn,dung dịch picrea natri,
1%HF+2,5%HNO3+1,5%HCl+95%H2O,…
I.3 Phương pháp đo độ cứng HRA
Rockwell (HR) là một phương pháp đo nhanh, được phát triển
để sử dụng trong kiểm soát sản xuất và đọc kết quả trực tiếp
Độ cứng Rockwell (HR) được tính toán bằng cách đo chiều sâu của vết lõm, sau khi mũi đo tác động vào vật liệu mẫu ở một tảinhất định
Độ cứng Rockwell được xác định theo một đại lượng quy ước, không có thứ nguyên, phụ thuộc vào chiều sâu vết lõm Chiều sâu càng lớn thì độ cứng càng nhỏ và ngược lại
Tùy theo lực tác dụng mà người ta phân độ cứng Rockwell ra 3 thang A, B, C tương ứng và HRA là kí hiệu của thang đo
II Thực hành (8đ)
II.1 Nhiệt luyện (3đ)
II.1.1 Vật liệu sử dụng, phân công nhóm
Trang 101 C45 870 ˚C - Thường hóa (không khí)
(350˚C/15’)
Xác định độ dai va đập
(350˚C/15’)
Thử độ kéo
Nhận xét:
- Vật liệu: thép C20 và C45
- Phương pháp nhiệt luyện: thường hóa , Ủ ,tôi nước
- Các loại mẩu: trụ tròn , vuông , đài
II.1.2 Quy trình thực hành tôi – ram thép
Quy trình thực hiện tôi nước: Cho phôi vào lò nung sau đó
điều chỉnh nhiệt độ lò nung lên đến 8700C, sau đó đợi lò nung đạt
Trang 11đến nhiệt độ đã điều chỉnh trước đó , sau khi lò nung đạt đến nhiệt độ đã điều chỉnh thì ta đợi khoảng 5 phút cho phôi bằng với nhiệt độ lò nung, khi nhiệt độ phôi bằng với lò nung thì ta
mở lò và lấy phôi ra sau đó nhún phôi vào nước đã chuẩn bị sẵntrước đó đợi khoảng vài phút thì lấy phôi ra khỏi nước và quan sát phôi có khác với lúc đầu trước khi tôi hay không
Hình ảnh quá trình nhiệt luyện của nhóm từ nhiệt độ môi trườngnung lên 870 ˚C sau nó đễ trong lò 10-15p ta thực hiện theo làm nguội theo từng loại,của nhóm tôi có duy nhất quá trình tôi nước
II.1.3 Mô tả quá trình thực hành nhiệt luyện
Cho phôi vào lò nung sau đó điều chỉnh nhiệt độ lò nung lên đến 8700C, sau đó đợi lò nung đạt đến nhiệt độ đã điều chỉnh trước đó
Trang 12Sau khi lò nung đạt đến nhiệt độ đã điều chỉnh thì ta đợi khoảng 5-10 phút cho phôi bằng với nhiệt độ
lò nung
Sau đó ta đeo lấy phôi ra và tôi ,ủ hoặc thường hóa tùy vào loại phôicác bạn đang làm
Hình ảnh lò đạt 870 0C
Phôi 6,14 được ủ trong lò
Phôi 1 làm nguội băng phương pháp thường hóa (không
khí )
Trang 132.2.1.thực hành quá trình chuẩn bị(mài,đánh bóng,tẩm thực).
Phôi 9 làm nguội bằng phương pháp tôi nước
Trang 14Các loại giấy nhám dùng cho bài thực hành
Cách mài phôi khi chuyển giữa các giấy mài
Bước 1: mài mặt cần đo theo 1 chiều vớicác loại giấy nhám cócấp mịn dần theothứ tự sau120
400 800
1200
2000 (khi chuyển giữa các loại giấy
có đọ mịn khác nhau ta phải đổi góc mài
90 độ như hìnhdưới )Bước 2: đánh bóng
Trang 15Chuẩn bị khăn và kem đánh bóng kim loại (Ag2O3).
Thoa một lượng kem lên vải
Trang 16II.2.2 Chụp (đặt mẫu, lấy nét, chỉnh độ sáng, chọn vùng, chọn ống kính, -> chụp)
Trang 17Đặt mẫu
Lấy nét
Trang 18Chọn vùngChỉnh độ sáng
Trang 19II.2.3 Kết quả tổ chức tế vi, giải thích, phân tích
Xử lý nhiệt:ủ 8700C trong lò
Tổ chức thế vi:gồm 2 phần ferrit(vùng
trắng),pearlite(vùng đen)
Xử lý nhiệt: 870 0C¿thường hóa
Tổ chức thế vi:gồm 2 phần ferrit(vùng
trắng),pearlite(vùng đen).hạt nhỏ hơn so với mẫu
0 do nguội nhanh hơn
Trang 202 Vật liệu:thép c45
Xử lý nhiệt: 8700C¿tôi dầu
Tổ chức thế vi:gồm 2 phần mactenxic (có hình kim), pearlite(vùng đen)
Xử lý nhiệt: 870 0C¿tôi nước
Tổ chức thế vi:gồm Mactenxic (có hình kim) nhiều hơn mẫu 2 và Austenite dư (vùng sáng ít)
Xử lý nhiệt:tôi nước+ram thấp
Tổ chức thế vi: gồm Mactenxic ram
Xử lý nhiệt:tôi nước+ram trung bình
Trang 21Tổ chức thế vi:gồm trôxtit ram
Xử lý nhiệt:ủ 8700C trong lò
Tổ chức thế vi:gồm 2 phần ferrit(vùng
trắng),pearlite(vùng đen).nhưng peaelite ít hơn mẫu 0
khá ít
Xử lý nhiệt:tôi nước
Tổ chức thế vi:gồm Austenite dư và mactenxic nhưng ít hơn mẫu 3 vì có ít
Trang 22cacbon hơn.
Mẩu 0 đến 3: dần biến từ ferrit và pearlite ở mẩu 0 và 1 với nhiều ferrit và ít pearlite hơn thành mactenxic và pearlite ở mẩu 2 rồi thành mẩu có nhiều Mactenxic hơn và Austenite dư ở mẫu 3
Mẩu 3 - mẩu 4 – mẩu 5: dần biến đổi từ mactenxic tôi sang mactenxic ram và cuối cùng là trôxtit ram
Mẩu 0 và mẩu 6: đều có thành phần là ferrit và pearlite do dùng cùng phương pháp, nhưng mẩu 6 peaelite ít hơn mẫu 0 do hàm lượng cacbon ít hơn
Mẩu 3 và mẩu 7: đều có thành phần là Mactenxic và Austenite dư do dùng cùng phương pháp, nhưng mẫu 3 có hàm lượng cacbon cao hơn nên có nhiều cấu trúc mactenxit hơn mẫu 7
Bài 2 Thực nghiệm đo cơ tính của thép (10đ)
- Nguyên lý PP charpy xác định năng lượng phá hủy mẫu
Trang 23Phép thử này bao gồm làm gãy mẫu thử có rãnh khía bằng một dao động đơn của con lắc dưới các điều kiện được xác định sau đây Rãnh trên mẫu thử phải được quy định hình dạng và được đặt ở chính giữa hai giá đỡ, đối diện với vị trí
bị va đập trong khi thử Độ dai được xác định bằng năng lượng hấp thụ trong thử va đập
Do các giá trị va đập của một số vật liệu kim loại thay đổi theo nhiệt độ, nên phép thử được thực hiện ở nhiệt độ quy định Khi nhiệt độ thử khác với nhiệt độmôi trường thì mẫu thử phải được nung nóng hoặc làm nguội đến nhiệt độ đó trongmôi trường được kiểm soát
Trang 24I.2.1 Thiết bị và mẫu
I.2.2 Phân công nhóm
Trang 253 10-Ủ lò 116 o 297.4
I.2.3 Các bước tiến hành
Bước 0: kiểm tra máy (tránh tình
trạng sai sót và hư hỏng không đáng
có, quan sát chướng ngại vật trong
máy)
Bước 1: kéo búa
Quay tay quay ngược chiều kim đồng
hồ
Nghe tiếng “cạch” là búa đã được
kẹp
Trang 28Bước 5:dùng tay thắng dừng búa, đọcgóc β, trả kim về
I.2.4 Kết quả và phân tích
Bảng kết quả của các nhóm:
Trang 30Nhận xét:
II Phương pháp căng kéo (5đ)II.1 Cơ sở lý thuyết (1đ)
Trang 31- Khái niệm
+ Để xác định một số đặc tính cơ học của vật liệu rất quan trọng trong thiết kế:
Độ cứng vững (mô đun đàn hồi), độ bền (đàn hồi, tới hạn, phá hủy ), tính dẻo (độ giãn dài, độ giảm diện tích )
+ Mẫu bị biến dạng, thường đến phá hủy, bằng tải trọng kéo tăng dần áp vào dọc trục của mẫu thử
+ Mặt cắt ngang của mẫu thường là tròn, vuông hoặc mẫu tấm
- Nguyên lý PP thử kéo và giản đồ thử kéo
+Thiết bị được sử dụng để tiến hành các phép thử ứng suất kéo-biến dạng.mẫu vật được kéo dài bằng thanh trước di chuyển;cảm biến tải trọng và msy đo đọ giãn lần lượt đo đọ lướn cảu tải trọng tác dụng và độ giãn dài
Để đánh giá tình trạng chịu lực của vật liệu khác nhau, ta dùng khái niệm ứng suất, ứng suất là tải trọng tác dụng lên một đơn vị thể tích của mẫu thử
σb = Pmax/F0 (kG/mm2)
Độ co thắt tỷ
Độ giãn dài tương đối
Trang 32Hình 12: mẫu thử kéo
Biểu đồ kéo:
Hình 13Trục tung biểu thị lực kéo (kG), trục hoành biểu thị giá trị độ giãn dài của mẫu thử (mm) ứng với các giá trị lực kéo
Đoạn OA trên biểu đồ là đoạn thẳng, chứng tỏ độ giãn dài tỷ lệ thuận với lực kéo Nếu tăng lực tiếp tục thì độ giãn dài và lực kéo không tỷ lệ thuận nữa mà
độ giãn dài tăng nhanh hơn lực kéo, ứng suất tại PA là giới hạn đài hồi của vật liệu, σđh = PA/F0
Tăng lực kéo mẫu thử tiếp tục giãn dài, từ điểm E kim loại có hiện tượng chảy tức là lực kéo không tăng nhưng mẫu thử vẫn giãn dài thêm ra Ứng suất tại điểm E là giới hạn chảy của vật liệu, σch = PE/F0
Nhưng trong thực tế do nhiều vật liệu giòn khó xác định được giới hạn chảy nênngười ta qui ước σch = 0,2, tức là ứng suất tại đó khi bỏ tải trọng có độ biến dạng dư là 0,2% so với chiều dài ban đầu của mẫu
Qua điềm E nếu tiếp tục tăng lực kéo, mẫu thử tiếp tục giãn dài và tại B có hiện tượng thắt nhỏ lại ở điểm giữa của mẫu và đứt hẳn tại C, tại B lực kéo là lớn nhất, vị trí điểm B ứng với giới hạn bền khi kéo của vật liệu PB, có
Trang 33- Ứng suất kỹ thuật: σ = F / Ao [N/mm^2=MPa]
F: Tải trọng đặt vuông góc với mặt cắt ngang của mẫu
Ao : Diện tích mặt cắt ngang của mẫu
- Độ biến dạng kỹ thuật: ε = ΔI / lo (x 100 %}
Δl - độ dãn dài, lo - Chiều dài ban đầu
Ứng suất và biến dạng mang gió trị dương nếu chịu tải trọng kéo, và mang giá trị âm nếu tải trọng nén
II.2 Thực hành (4đ)
II.2.1 Thiết bị và mẫu thử, phân công nhóm
- Cấu tạo:
Trang 341) Kích thủy lực
2) Bàn nâng
3) Ngàm trên cố định
4) Bệ máy
5) Trục vít xoắn bứt xuyên bàn nâng
6) Trục trơn bắt trên bàn nâng
Trang 35+Khi mẫu được kẹp chặt với những vị trí má kẹp Giá di động được kéo xuống làm cho mẫu thí nghiệm bị dãn ra tới một mức độ nhật định sẽ bị đứt.
+Một bộ phận cảm biến cơ học được gắn vào giá đỡ của những má kẹp cố định
đó Do đó khi máy mó bắt đầu làm việc, lực do cảm biến ghi nhận sẽ được hiển thị Một số máy có thể hiện thị rõ giá trị biến dạng của mẫu
+Diễn biến của lực và biến dạng của vật liệu được ghi lại theo thời gian trên băng giấy Hoặc được xây dựng thành một biểu đồ ứng suất kéo trên hệ thống máy tính
+Tính năng vượt trội nhất của máy kéo nén vạn năng là chức năng kiểm tra đa dạng Khi thay má kẹp kéo bằng bộ phận thớt nén hoặc gối uốn Thì bạn có thể tiến hành kiểm tra xác định độ bền nén và độ bền uốn của vật liệu, trong đó: *Độ bền uốn là ứng suất thấp nhất làm biến dạng vĩnh viễn của một vật liệu xem xét
*Độ bền nén là giới hạn ứng suất nén làm cho vật liệu bị biến dạng hay phá huỷ
Trang 36+Đo độ ngàm kéo …….+Đo đọ bền nén …….+Đo độ bền Uốn ……
Trang 37II.2.2 Các bước tiến hành
Bước 1:kẹp mẫu vào máy
Bước 2: thiết lập và điều khiển má bằng
Trang 38Mở phần mềm
start
Trang 39chọn các đo và biểu đồ đo
sensor
Trang 40testing
specimen
Trang 41chọn những lực cần đo
Trang 42
chart
chọn cở biểu đồ
Trang 43
bước kết thúc
trả số về 0
Trang 44
chuẩn bị bắt đầu
Bước 3: quan sát mẫu
Bước 4: ghi nhận kết quả
Trang 45Sau khi nghe phôi đứt dừng máy ta được biểu đồ
lưu file dưới 2 dạng
Bước 5: thu mẫu
Trang 46lấy phôi ra
hình ảnh phôi sau khi lấy ra
II.2.3 Kết quả phân tích
II.2.3.1 Trình bày kq (report)
Trang 473
C45 (dài) - Ban đầu
1
4
C45 (dài) -
870 ˚C - Ủ
Trang 485
C45 (dài) - Tôi nước
1
6
C45 (dài) - Tôi nước +Ram trung bình
Trang 497
C45 (dài) - Tôi dầu
II.2.3.2 Tính độ dẻo
Trang 50Nhận xét:
qua kết quả được tính như bảng trên cho ta thấy:
+Mẫu 14 ủ có độ dai cao nhất sau đó giãm dần từ phôi
17,15,16,13
+Độ co thắt của các phôi giãm dần của các phôi theo thứ tự:
17,16,15,13,14
II.2.3.2 Phân tích kết quả, so sánh: