TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NOITRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BAO CAO TONG HỢP KET QUÁ THỰC HIEN DE TAI KHOA HOC CAP CO SO Tén dé tai: “Xây dung phan mềm tích hợp hệ thong CMC đánh giá điểm rè
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NOI
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BAO CAO TONG HỢP KET QUÁ THỰC HIEN DE TAI KHOA HOC CAP CO SO
Tén dé tai:
“Xây dung phan mềm tích hợp hệ thong CMC đánh giá điểm rèn luyện sinh viên và xét học bong sinh viên theo quy định mới tại Trường Dai
học Luật Hà Nội”
Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Luật Hà Nội
Chủ nhiệm đề tài: Thạc sĩ Phạm Văn Hạnh
Thời gian thực hiện: từ tháng 4/2022 đến tháng 10/2022
Hà Nội, tháng 12 năm 2022
Trang 2BAO CÁO KET QUÁ THỰC HIỆN DE TÀI KHOA HỌC CAP CƠ SỞ
1 Tên đề tài: “Xây dựng phần mềm tích hợp hệ thống CMC thực hiện quản
lý đánh giá điểm rèn luyện sinh viên Online và xét học bổng sinh viên theo
quy định mới tại Trường Đại học Luật Hà Nội”
2 Loại đề tài: Nghiên cứu ứng dụng
3 Thời gian thực hiện: 6 tháng ké từ khi ky hợp đồng Cụ thé từ tháng 4 năm
2022 đến hết tháng 10 năm 2022
4 Chủ nhiệm đề tài, thư ký đề tài
= Chủ nhiệm dé tai:
- Ho và tên: Pham Van Hanh
- Chic danh khoa hoc/hoc vi: Thạc sĩ
- Donvi: Trung tam Cong nghé thong tin
= Thu ký dé tài:
- Ho và tên: Nguyễn Thị Thu Thủy
- Chức danh khoa học/học vi: Thạc sĩ
- Donvi: Trung tâm Công nghệ thông tin
5 Những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài:
Don vi STT Ho va tén Chức danh ¬
(viết tắt)
1 Phạm Văn Hạnh Chủ nhiệm Trung tâm CNTT
2 Nguyễn Thị Thu Thủy | Thư ký khoa học Trung tâm CNTT
3 Nông Thành Huy Thành viên chính Trung tâm CNTT
4 Phi Van Dinh Thanh vién chinh Trung tam CNTT
5 Ha Thi Minh Phuong Thanh vién chinh Trung tam CNTT
Trang 3I KHÁI QUÁT, NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐÈ TÀI
1 Cơ sở thực tiễn của đề tài:
Quy trình đánh giá điểm rèn luyện tại Trường Đại học Luật Hà Nội cũngnhư nhiều trường Đại học trong nước hiện nay đang triển khai theo hình thứcthủ công trên cơ sở họp lớp với cố van học tập và điền phiếu Tuy nhiên trongtình hình dịch bệnh hiện nay việc tập trung các sinh viên dé hop lớp là rất khókhăn, việc điền phiếu, lên điểm rèn luyện và nhập điểm hệ thống rất mất thờigian Việc thay đôi quy chế học sinh sinh viên cũng ảnh hưởng nhiều tới quytrình xét học bồng (xét theo nhiều hệ điểm hệ 10, hệ 4 Xét cho các sinh viên
hệ chất lượng cao ) dẫn tới khó khăn cho phòng Công tác sinh viên khi xử lý
dữ liệu Tại thời điểm khảo sát, một số trường như: Trường Đại học Y té congcộng, Trường Đại học Thu đô, Hoc viện phụ nữ quy trình này cũng đangphải hoàn thiện phần mềm dé thực hiện
2 Tính cấp thiết của đề tài:
Quy trình đánh gia điểm rèn luyện tại Trường Đại học Luật Hà Nội hiệnnay đang triển khai theo hình thức thủ công trên cơ sở họp lớp với cố vấn học
tập và điền phiếu Tuy nhiên trong tình hình dịch bệnh hiện nay việc làm thủ
công như vậy rất khó thực hiện và thời gian dé hoàn thành quy trình đánh giáđiểm rèn luyện này xong dé Phòng Công tác sinh viên có dit liệu dé họp đánhgiá và là cơ sở để xét học bong cho các sinh viên là rất chậm trễ ảnh hưởng lớntới quy trình xét học bổng cũng như quyền lợi của các sinh viên Ngoài vấn đềtrên việc xét học bổng tại Trường Đại học Luật Hà Nội cũng có nhiều thay đôi(Xét theo nhiều hệ điểm Hệ 10, Hệ 4 và có thêm tiêu chí xét cho hệ sinh viênchất lượng cao) nên phần mềm xét học bổng cũ xây dựng từ năm 2009 khôngđáp ứng được nhu cầu thực tế Từ thực tế đó, tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu détài: “Xây dựng phần mềm tích hợp hệ thống CMC thực hiện quản lý đánh giáđiểm rèn luyện sinh viên Online và xét học bổng sinh viên theo quy định mới
tại Trường Đại học Luật Hà Nội”.
3 Mục tiêu của dé tai
Trang 4- Muc đích của dé tài là tao ra sản phâm ứng dung là: Phần mềm tích hợp
hệ thống CMC thực hiện quản lý đánh giá điểm rèn luyện sinh viênOnline và xét học bồng sinh viên theo quy định mới tại Trường Đại họcLuật Hà Nội.
- Muc tiêu tông quan là dan đưa các quy trình đánh giá điểm rèn luyện, xéthọc bổng của Phong Công tác sinh viên và các đơn vị liên quan sẽ được
số hóa và làm trên môi trường Online
- Mục tiêu cụ thé của dé tài như sau: Chuẩn hóa lại quy trình hoạt độngmột cách nhanh nhất và hiệu quả nhất
4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và thời gian thực hiện đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình đánh giá điểm rèn luyện và xét họcbồng tại Trường Đại học Luật Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu: Ứng dụng tại Trường Đại học Luật Hà Nội
- _ Thời gian nghiên cứu: 6 tháng từ 4/2022 đến tháng 10/2022
5 Nội dung nghiên cứu của đề tài:
- - Nội dung 1: Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu hệ thống phần mềm Thiếtlập cau hình kết nối database Oracle của phần mềm quản lý đào taoCMC.
- N6i dung 2: Xây dung giao diện va các chức nang nhập và xử lý dữ liệu.
- Nội dung 3: Xây dựng các báo cáo liên quan đến phần mềm Kiểm trachạy thử phần mềm
6 Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu, tìm hiểu những công nghệ đã có và đã thành công trên thực
tế, khảo sát yêu cầu của người sử dụng để từ đó đưa ra giải pháp, phân tíchthiết kế và xây dựng phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu thực tiễn tại
Trường Đại học Luật Hà Nội.
Trang 5II TO CHỨC TRIEN KHAI VA QUAN LÝ THỰC HIEN DE TÀI
1 Tổ chức triển khai dé tài
Đề tai được thực hiện theo các giai đoạn:
= Giai đoạn 1: Tiếp nhận yêu cau, khảo sát yêu cầu người sử dụng.Nghiên cứu tìm hiểu quy trình quản lý điểm rèn luyện và xét họcbồng sinh viên
= Giai đoạn 2: Nghiên cứu giải pháp
= Giai đoạn 3: Phân tích thiết kế
" Giai đoạn 4: Lập trình
= Giai đoạn 5: Kiểm thử
= Giai đoạn 6: Triển khai và đào tạo người dùng
" Giai đoạn 7: Chỉnh sửa và hoàn thiện theo yêu cầu
Khảo sát
vêu câu
Nghiên cứu giải pháp
Phân tích thiếtkế
Trang 62 Thuận lợi, khó khăn
sử dụng.
- Khó khăn: có sự chênh lệch giữa quy trình mong muốn đạt được nhằmquản lý tốt hơn quy trình đánh giá điểm rèn luyện, sự tương tác của sinhviên các khóa với hệ thông mới cũng gây ra rất nhiều khó khăn cho côngtác trién khai phần mềm
mới tại Trường Đại học Luật Hà Nội.
Il KET QUÁ NGHIÊN CUU
1 Khảo sát yêu cầu người sử dung:
Quá trình khảo sát yêu cầu người sử dụng là một giai đoạn rất quantrọng trong quá trình triển khai, xây dựng phần mềm vì giai đoạn này sẽquyết định phần mềm có khả năng đáp ứng đúng nhu cầu của người sử dụng
hay không.
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành nhiều cuộc trao đôi dé khảo sát quytrình đánh giá điểm rèn luyện và xét học bồng tại Trường Đại học Luật HàNội với tất cả các nhóm người sử dụng chính khác nhau và phân loại đốitượng sử dụng gồm có:
= Người quản trị (cập nhật dit liệu từ điển, hệ thống)
= Sinh viên (Tự chấm điểm theo form mẫu Online)
Trang 7“ Cố van học tập (Xác nhận điểm cho sinh viên)
“_ Phòng Công tác sinh viên (Chốt điểm cuối cùng) và căn cứ điểmnày là một thành phan dé xét học bồng khuyến khích học tập cho
sinh viên
Mỗi người dùng khác nhau sẽ tham gia vào một số khâu trong cả quytrình Thông qua sự tham gia này nhóm nghiên cứu mô tả chỉ tiết đánh giađiểm rèn luyện và xét học bổng cho sinh viên
Sinh vién tir
Chốt Điểm Rèn luyện và cho SV
tra cứu
Cô vẫn học tập
chôt chuyên lên
hội đông khoa
PhòngCTSV trinh hop xet Diem RL
HỆ THÓNG XÉT HỌC
=o BONG
Danh sach cac
sinh viên hưởng
chính sách
DANH SÁCH
SV HƯỚNG
HỌC BONG
Hình 2: Quy trình đánh giá điểm rèn luyện và Xét học bổng cho sinh viên
Vai trò của người dùng trong quy trình như sau:
STT Người dùng Vai trò trong quy trình
Trang 8| Quản trị
Cập nhật dữ liệu từ điên, hệ
thống
2 Sinh vién
Tu cham diém rèn luyện với
phiêu châm diém Online trên hệthong
Xác nhận diém rèn luyện cudi
cùng cho sinh viên
Cập nhật đối tượng chính sáchCập nhật quỹ học bổng
Cập nhật điểm học tập từ hệthong quản ly đào tạo CMCXét học bổng cho sinh viên
Trên cơ sở phân loại người sử dụng từ đó thu thập được các thông tin dữ liệu dưới dạng bang dir liệu cân xử lý trong phân mêm gôm có các bang:
Bảng điểm rèn luyện (Trên công)Bảng tham chiếu
Bảng kế hoạchBảng kỳ điểm rèn luyện
Bảng người dùng
Bảng nhóm người dùng Danh sách sinh viên (Trên CMC)
Danh mục lớp (Trên CMC) Danh mục ngành (Trên CMC)
Quy học bổngPhân bổ quỹ học bổngDanh mục đối tượng học bồng
Trang 9= DMHB: Danh muc loai hoc bong
" CHONDIEMHB: Ngưỡng điểm xét hoc bổng
= LOAIDIEMRL: Bang xử lý sinh viên bằng điểm
" HOCKY: Học kỳ
= NAMHOC: NAMHOC
2 Lựa chọn giải pháp, công nghệ:
" Công nghệ, môi trường phát triển được lựa chọn:
+ Framework Laravel (Phần công nhập điểm rèn luyện)
+ Xây dựng trên nền tảng công nghệ FoxPro 9.0
+ CSDL: SQL Server 2019 trở lên hoặc tương đương
+ Ngôn ngữ lập trình Visual FoxPro
+ Hệ điều hành từ Window XP trở lên
Hệ thống được xây dựng trên CSDL SQL Server 2019, ngôn ngữ VisualFOXPRO Sử dụng CSDL SQLServer, ứng dụng kỹ thuật tiên tiễn nhất trong
việc quản trị CSDL như quản lý giao dịch, sao lưu dự phòng và khôi phục, quản
lý tiến trình, tự động tối ưu dữ liệu
" Kiên trúc phân mém
Tầng 1 C Giao diện người dùng P
C Xử lý giao diện người dùng D
C Giao dién dich vu D
Tầng 2 :
-Luồng nghiệp vụ Tein) phan HOUSC) Thực thế nghiệp vụ
Tầng 3 | Truy xuất dữ liệu logic | Tai nguyén khac
$ $
Nguồn dữ liệu Tai nguyên
—
Trang 10Hình 3 Kiên trúc phân mêm
Chức năng phan mêm
Sau 6 tháng, phân mêm đã hoàn tât các giai đoạn triên khai và đi vào sử dụng.
phân tích dit liệu và tạo bang cơ sở dữ liệu cho ứng dụng gồm có:
Bảng người dùng
Bảng nhóm người dùng Danh sách sinh viên (Trên CMC)
Danh mục lớp (Trên CMC)
Danh mục ngành (Trên CMC)Quỹ học bồng
Phân bổ quỹ học bổngDanh mục đối tượng học bổngDanh mục loại học bongNgưỡng điểm xét hoc bổngBảng xử lý sinh viên bằng điểm
Học kỳ
NAMHOCĐiểm rèn luyện (Backend)
Phân mêm có các chức năng sau:
- - Chức năng dành cho sinh viên:
o Nhập, sửa, xóa điểm Rèn luyện theo mẫu phiếu đánh giá online
Trang 11o Thay đôi mật khẩu; Lay lại mật khẩu khi quên
- Chức năng Ban cán sự lớp:
o Nhập, sửa, xóa điểm Rèn luyện khi có điều chỉnh
o_ Thay đổi mật khẩu; Lấy lại mật khâu khi quên
o Xuất Excel bảng điểm tổng hợp theo lớp dé báo cáo
- Chức năng dành cho cô van học tập
o Nhập, sửa, xóa điểm Rèn luyện khi có điều chỉnh sau khi họp lớpo_ Thay đổi mật khâu; Lấy lại mật khẩu khi quên
o_ Xuất Excel bảng điểm tổng hợp theo lớp để báo cáo
o_ In phiếu điểm chính thức cho từng sinh viên
o_ In bảng điểm cả lớp nộp cho Phòng Công tác sinh viên
Trang 12o Giao diện nhập điêm rèn luyện
Lớp 4614 | Kỳ:2-2021-2022 Thông báo!
Lưu điểm thành công.
Điểm TBC học tập: 7.80 | E8 Số học phần chưa lich lũy: 2 | $ Chức vụ dang đảm nhiệm: Chưa có | $ Khen thưởng: Chưa có | & Ky luật: C
Điểm được ĐiểmdoSVtự Điểmbancán Lý Điểmcốvấnhọc
STT Mục Nội dung hưởng đánh giá sự lớp do tập Lý do
1 1 ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC HỌC TẬP 20 điểm
2 1.1 Sinh viên được đánh giá tối da 20 điểm, nếu:
3 1.1.1 Ý thức và thái độ trong học tập: 6 điểm
4 Đi học đầy đủ và đúng giờ 2 2 2 2
7 1.12 Cóý thức và thái độ tham gia các câu lạc bộ, các hoạt động học thuật, hoạt 3 điểm
động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học
81.13 Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi: 3 điểm
o Giao diện xuât Excel diém rèn luyện
8 1.1.3 Ý thức và thái độ tk
@) grades_461401.xlsx ^
l8 = Œ€ @
(C-đ ke BỊ oraces 461401 ¥ " Search (Alt+Q) HzNông Thàh @ GZ - Oo x
File Home insert Page layout Formulas Data Review View Help Ccommens (EEWNE
G]#- | Bway tet ener - M li 8= rors sy 0
ftrm-$ E « Conditional Format as Cel Inser Delete Format Sort & Find &
EB merge & Center $° 0% 3| 28 | bi nmio+ Taber SMeY| oS * [CC © Finer Select
xe Caliri vn XÃ wK =
[ầcom ~
Paste Bru Be “Abe + Format une Bie 4
undo Cfpboxrd 5 Font 5 Alignment 5 Number 5 styles ells đông me
Trang 13o In phiêu diém từng sinh viên
STT Mã sinh viên Họ tên sinh viên Điểm do SV tự đánh giá Điểm ban cán sự lớp Điểm cố vấn học tập
1 461401 Nguyễn Chung Bảo An 73.00 6900 73.00 v
2 461402 Đặng Mai Anh v
3 461403 Nguyễn Lê Hoài Anh v
4 461404 Phan Hoàng Tú Anh
BO TƯ PHAP CỘNG HÒA XA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
BAN DANH GIÁ KẾT QUA REN LUYỆN CUA SINH VIÊN
HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021-2022 (Ban hành kèm theo Quyết định số 760/QĐ-ĐHLHN ngày 10/3/2016.
của Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội)
Họ và tên: Nguyễn Chung Bảo An Lớp: 4614 Mã SV: 461401 Khoa: Khóa: 46
Điểm trung bình chung học tập: 7.80 Số học phần chưatích lũy: 2 Các chức danh đảm.
Khen thưởng: Kỷ luật (Ghi rõ hình thức nếu có):
MỤC NỘI DU! Et DIEM DO | DIEM DO
TAP THE LỚP ĐÁNH GIÁ ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC HỌC TAP
Sinh viên được đánh giá tối đa 20 điểm, nếu:
Ý thức và thái độ trong học tập:
Đi học đầy đủ và đúng giờ
“Thực hiện day di, nghiêm túc các loại bài tập Tich cực xây dựng bài học trên lớp.
Có ý thức và thái độ tham gia các câu lạc bộ, các hoạt động học thuật hoạt động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học
o In bang điêm nộp về Công tác sinh viên
© 3 Ở @loahose
BỘ TU PHAP CONG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUONG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NOL Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH ĐÁNH GIÁ KẾT QUA SINH VIÊN.
461402 | Đặng Mai Anh
461403 | Nguyễn Lê Hoài Anh
461404 | Phan Hoàng Tú Anh
Trang 14o_ Màn hình giao diện hệ thống xét học bổng
hận điểm rèn luyện của sinh vién hận điểu kiện loai hoc hểng hanh mục cắc loai trợ cấp xã: hội hhập quỹ hoc bổng toàn trường theo hoc ky va theo ném học Chạn các lớn để xét hac hểổng
Phân hổ qu# hoc béng cho các khoe khóa, lớn hanh mục lnại hoc béng
08 Xét hoc béng thea khoa
09 In nhãn xét trần khoa
ee HỆ = “Chucries trình tinh hoc hểng các lớp chết lượng can
li <1 - Dang ky lam lại thé sinh viên
fea 2 Danh muc chung
ia Thodét khỏi chư ơng trình
450102 Nguyễn Việt Hoàn — 4501 18 338 83.50
| [as00a Nguyễn Phương Huyền — 4501 B8 — 351 88.00
| |450104 Vi Hà Thu 4501 18 358 73.00
¡ |a50105 Trần Hồng Vân 4501 18 3.33 89.50
| 450106 Tran Thi Thanh Hiển 4501 16 3.66 89.50
| |450107 Pham Thanh Lam 4501 zI 3.30 91.50
| |450108 Pham Mai Linh 4501 22 339 80.00
| |45010s Lê Khánh Tùng 4501 20 352 83.50
| |450110 Trần Thị Trà My 4501 18 373 95.50
| |450111 Nguyễn Thị Phương Anh 4501 ea 82.50
| |450112 Pham Hai Vũ 4501 20 358 80.00
| |a50113 Nguyễn Thị Quỳnh Trang 4501 22 3.07 1 75.50
| |450114 Lê Hương Giang 4501 T1 4
| |a5m21 Nguyễn Thùy Nhung — 4501 18 387 78.00
| |a5m22 Bùi Ngọc Hưng 4501 23 335 83.00
| |a5n123 Cao Thị Thuỳ Dương — 4501 23 358 83.00
| |450124 Nguyễn Phương Nam 4501 17 328 75.50
LÍ 450125 Nguyễn Thị Trúc 4501 17 380 76.00 v
@ 1 In chỉ tiết theo lớp © 2 In tổng hợp các lớp xét học bổng Nhập/Sửa điểm |MH Bh & In | & Thoat |
Trang 15[| HLU 46 II 2021 - 2022 3.63 3.63 3.63 3.63 3.63 4.10
@ 1 In danh sách hoc bỗng chi tiết theo từng lớp
© 2 In thống kẽ số lượng có hoc bong theo khóa hoc
© 3 In thống ké tổng hợp theo khoa
CO xuất Excel
se Chon | | TB Thoát
Trang 16(| 451414 — HàNggcAnh 4534 17 3.89 77.50 4 200 000 4 200 000 Khá Oo
LỈ #0533 — Trén Duy Anh 4505 22 3.88 95.50 5040 000 5040000 Xuấtsắc — []
“| 440626 Trần Long Hải 4406 24 3.88 91.00 5 040 000 5 040 000 uất sắc Oo
| 451537 Nguyễn Quang Huy 4515 18 3.85 87.50 4 620 000 4 620 000 Gidi Oo
"| 483228 HoàngThẳn Nguyên 4632 18 3.85 85.50 4 B20 000 4 820 000 Biểi Oo
LỈ 451408 Nowién Mai Thanh Hang 4514 17 3/84 91.50 5040 000 5040 000 Xuấtsắc — []
o_ Màn hình thống kê chỉ toàn trường
BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG BH LUAT HÀ NỘI DOC LẬP - TUDO - HANHPHUC
THONG KE $ố LUONG SV HUONG HOC BONG VÀ Số TIỀN HỌC BONG HOC KY: II NAM HỌC : 2024 - 2022
LUAT PHUONG AN: DIEN HOC SINH PHO THONG TRỢ CAP XÃ HỘI LOẠI 1 TRỢ CẤP XÃ HỘI LOẠI 2 ĐIỂM KHOA HỌC |TS§V——— : — - a am - : = TONG
KHÁ | GIỜI |XUẤTSÁC| TONG | ĐTE7 | KHÁ | GIỎI |XUẤTSẮC| TONG | ðTBE7 | KHÁ | idl |XUẤTSÁC| TONG HE Khóa 44 |1498 j — 109 8 188) 50 ? 3 88 213| 3.67
HB Khú 8 400 000471 240 000172 160 000761 800 00|42 000 000) 10 920 000|17 640 000|70 580 000 822 360 000 Khóa 45 [1404 Ce =: 6 16 361
HB Khéa 25 200 00041 880 00193 120 000760 200 000| 5 040 000 5 040 000 765 240 000 Khóa 46 |1 265 4 ï 64 18 7 7 152] 383
HB Khú 16 800 000866 740 00(Ẻ22 560 000695 100 000| 5 880 000 5 880 000) 700 980 000 Tổng cộng|416ï| 50 400000|_ ******467 840 000207 100 000)52 920 000 10 920 000|17 640 000|81 480 000) 2.288 580 000
Qui họ bổng của khoa: 2414 071888
Dự kién cơ cấu học bổng cho các khóa như sau:
KHÓA QUY HE CHI DU
¬ Hà Nội, Ngày tháng 1 năm 2
NGƯỜI LẬP THONG KE THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
Trang 17o In danh sách sinh viên có học bông
DANH SÁCH SINH VIÊN HUGNG HỌC BONG
HỌCKY: om NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Kém theo Quyét dinh s& /QÐ-ĐHLHNngày thang năm 20 của Hiệu trưởng Trường Đại hoc Luật Ha Nội)
Ngành: Luật
srr | masv Ho vã tên N7 << E1 g FC Tăng Tổng công | Loại HB
TC | học bổng | TBCHT nợ — [rên luyện xã hội :
1 | 440126 |PhamThiLinh Dung 4401 | 23| TCxHI 341 83.00 840 000 840 000
2 | 440206 |Nguyễn Huy Hoang | 4402 | 25 3.72 83.50 4 620 000 4620000| — Giỏi
4 | 440223 [Hoang Thị Vinh Anh 44o2 | 3o| TCxH1 348 87.00 840 000 840 000
5 | 440229 |Ha Thị Thái 4402 | 27| TCxH1 3.57 84.00 840 000 840 000
7 | 440257 |Nguyễn Tiến Đạt 4402 | 22 3.75 90.50 5.040 000 5040000] xuất sac
9 | 440315 |khúc Ngọc Anh 4403 | 29 367 81.50 4 620 000 4620000| _Gidi
10 | 440318 |Nguyễn Thị Hà An 4403 | 22 374 81.50 4 620 000 4620000| —_ Giỏi
11 | 440335 |Chu ThịHải Anh 44o3 | 29| 3.69 81.50 4 620 000 4 620 ooo| _Gidi
12 440343 |Pham Thị Thúy An 4403 26| 375 83.50 4 620 000 4 620 000 Sidi
13 | 440355 [pang van Anh 44o3 | 28| TCxH1 341 81.50 840 000 840 000
14 | 440361 [vy Thoy Hòa 44o3 | 20| TCxH1 3.31 78.50 840 000 840 000
15 | 440362 |Nguyễn xuân Sơn 4403 | 31 3.70 80.50 4 620 000 4620000| — Giỏi
16 | 440366 [Lam Thị Ngan 4403 | 17| ToxH1 3.59 81.00 840 000 840 000
o Đánh dâu các sinh viên loại không xét học bong
Họ _Ð Tên Lốp Hoãnthi Kỷluật Thể dục Quản sự Ngoại ngữ ^
Nguyễn Việt Hoang 4501
Nguyễn Phương Huyển — 4501
Nguyễn Thị Phương Linh 4501 LILILILILILLILILILILILILILILILILITLIIT LILILLILILHLILILHLILTILLIDLLTILILTRIIT LILILLHLILHLILILHLILTILHLILTLITTIIT LILILILILILILILILILILILILILILILILILI|L
In danh sách sinh viên [kÏ Gti
LLILHLILILHLILILHLITILLILLTLITTIIT w
[#*ˆ Thoát
Trang 18o Danh mục loại trợ cap xó hội
144) Danh mộc đối t-ỡng hac bang =| = esa)
Tờn dai tượng Tiến #1 thắng
“^
TCXH1 Trợ cắp xó hội loại 1 740000.000 TCXH2 Trợ cấp xó hội loại 2 100000.000 THUKHOA |Thủ khoa chất lượng cao 1583333333
o Danh mục loại học bụng
til Danh mộc lo'i hac beeng = | [=l I=h
mu Tờn loại hoc bong Tiờn #1 thang
Trang 19o Nhập quỹ học bồng toàn trường theo học kỳ
Ma quỹ Tên quỹ Học kỳ Măm hoc Tổng tiền kỳ Tổng tiền năm a
0001 Tổng quỹ hoc bổng | 2007 - 2008 671 000 000 1 220 000 000
- |nnn2 Tổng quỹ họạcbổngKỹ#năm| HH 2007 - 2008 575 000 000 1 220 000 nnn
| Tổng quii hoc bong
_Jna04 Tổng quỹ hoc bổng II 2008 - 2003 574 200 000 1 276 000 000
0005 Tổng quỹ hoc bổng học kil n | 2009 - 2010 854 865 000 1 554 300 000
|_| 0006 Tổng quỹ hoc bổng II 2009 - 2010 699 435 000 1 554 300 000
- lnnnz Tổng qug hoc bồng I 2010 - 2011 1 298 000 oOo 2 260 000 0nn
- |nnng Tổng quỹ học bồng II 2010 - 2011 307 681 200 2 360 000 nnn
- |nnnans Tổng quỹ học bổng khoa DS II 2010 - 2011 1 34E 188
a 0008HC Tổng quỹ hoc bổng khoa HC II 2010-2011 15 381 646
| o008HS Tổng quỹ hoc bổng khoa HS II 2010-2011 5 183 004
ooo8skT Tổng quỹ hoc bổng khoa KT II 2010-2011 21 834 124
-_ |nnnaaT Tong Gop hoe bone knoe OT II 2010 - 2011 -4 292 733
- |nnna Thu nuỹ học beng I 2011 - 2012 1 831 500 000 3 33n 000 nnn
"ooo TỂHữ g0 hee beng ll 2011 - 2012 1 498 500 nnn 3 330 000 nnn
dd Í co BB in R Hỏi [ee Sửa | | X08 | |B Thoát,
Thang tin i Chi tiết
Trang 20IV. TON TẠI, HAN CHE, NGUYÊN NHÂN
1 Tén tại, hạn chế:
- Mac dù đã rất có gang hoàn thiện phần mềm nhằm dap ứng nhu cầu caonhất của người dùng nhưng phần mềm vẫn còn điểm cần khắc phục đó
là giao diện chưa thực sự dễ hiểu với người dùng
- Người dùng còn quen với cách làm cũ và chưa quen với quy trình làm
trên phần mềm
- Hệ thống phần mềm này thiết kế hướng tới việc trao quyền chủ động hơncho sinh viên, cố van học tập tuy nhiên với lần đầu triển khai cả hai đốitượng này còn đang chưa thích nghi nên dẫn đến việc làm chậm và làmlại nhiều lần (mở công dé nhập, sửa điểm)
- Phần mềm tích hợp với hệ thống quản ly đào tạo CMC nhưng do cácđiểm bảo lưu, điểm miễn thi Phòng đào tạo xử lý chưa xong nên cũnggây ra sự sai sót khi kế thừa điểm học tập
2 Nguyên nhân
- _ Hệ thống lan đầu tiên áp dụng dé thay đổi quy trình nhập điểm rèn luyệnonline mà triển khai tới khoảng hơn 6000 sinh viên, 36 cố vấn học tậpnên cũng còn lúng túng khi triển khai
- _ Hệ thống Backend của phần mềm Quản ly đào tạo đã cũ và không có sự
hỗ trợ kỹ thuật của nhà cung cấp phần mềm cũng gây rất nhiều khó khăntrong khâu tích hợp hệ thống
- Cac quy định về công nhận điểm rèn luyện theo hình thức mới chưa thực
sự rõ ràng dẫn đến việc họp xét điểm rèn luyện mat nhiều thời gian
- _ Hệ thống may biéu báo cáo bên người dùng đề xuất chưa đầy đủ dẫn đếnviệc khi làm thực tế đội ngũ kỹ thuật phải bổ sung sửa chữa nhiều
MỘT SÓ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG:
- Cần có quy trình cụ thé (ban hành văn bản hướng dẫn) quy trình đánhgiá điểm rèn luyện online và tập huấn kỹ cho các Có van học tập
- _ Cần có tập huấn cho sinh viên trước mỗi đợt đánh giá điểm rèn luyện désinh viên thấy được quyền lợi nghĩa vụ mà mình phải làm Trong đợt
triên khai này có nhiêu sinh viên chưa đăng nhập dé tự đánh giá diém
Trang 21ra khó khăn trong quá trình triển khai
Nghiên cứu phát triển Appmobile cho mô hình này dé tiện ích cho người
dùng.
Phần mềm đáp ứng được mục tiêu ban đầu đặt ra là chuẩn hóa lạiquy trình đánh giá điểm rèn luyện và xét học bổng một cách hiệu quảnhất
Trang 22TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] SQL Server Query Tuning and Optimization: Optimize Microsoft SQL,
Nha xuat ban Packt Publishing (August 12, 2022)
[2] Jess Chadwick, Todd Snyder va Hrusikesh Panda (9/2012), Programming ASP.NET MVC 4: Developing Real-World Web Applications with ASP.NET
MVC, Nhà xuất ban O'Reilly Media, Sebastopol, California
[3] Pham Van Viét, Truong Lap Vi va Nguyén Tan Tran Minh Khang (8/2002),Tim hiéu Ngôn Ngữ FOXPRO va viết một ứng dụng minh họa, Luận văn ĐạiHọc, Khoa Công Nghệ Thông Tin, Dai Học Khoa Hoc Tự Nhiên, Hồ Chí Minh
[4] https://msdn.microsoft.com/vi-vn/library: Thư viện chính tham khảo các
API của các ngôn ngữ lập trình dựa trên nền tảng NET framework
[5] Sanjib Sinha (6/2019), Beginning Laravel: Build Websites with Laravel 5.8
2nd Edition, Nha xuat ban Apress
[6] Matt Stauffer (3/2019), Laravel: Up & Running: A Framework for Building
Modern PHP Apps 2nd Edition, Nha xuat ban O'Reilly
Trang 23MỤC LỤC
BAO CÁO KET QUA THUC HIEN DE TAI KHOA HỌC CAP CƠ SỞ 1
I KHÁI QUÁT, NHUNG THONG TIN CHUNG CUA DE TÀI 2
1 Cơ sở thực tiễn của dé tai: c.ccceccccccccscccsscsecsesesessesessesesesstsvensetereaesteeeees 2
2 _ Tính cấp thiết của đề tai: oocesceccececcescescescesessessessessessessessessesseseseseseees 2
3 Mục tiêu của đề tai ccccccccccsscsscsesesessesesscsesecsesesecsvsucarstsncsessasaveneaesveees 2
4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu va thời gian thực hiện đề tai 5
5 Nội dung nghiên cứu của dé tait eee cssessessessessessessesestestestestesens 3
6 Phuong pháp nghiÊn CỨU: - 5< 2+ + + ESvEEseeeeereeersreerree 3
II TÔ CHỨC TRIEN KHAI VÀ QUAN LÝ THỰC HIỆN DE TÀI 4
1 Tổ chức triển khai đề tài 2-25 2c2EccEEcEExerreerkrrrkerred 4
2 _ Thuận lợi, khó khăn -2¿ 22 +++++E++2E++rx++rxezrxrzrrerrree 5
3 Sam phẩm của đề tài -2 52 Ss St E2 2 1112112111111 crred 5
II KET QUÁ NGHIÊN CỨU - 2© SE+EE‡EE£EE£EE2EE2EE2EE2E2EerEerveei 5
1 Khảo sát yêu cầu người sử dụng: - - Ss set 5
2 _ Lựa chọn giải pháp, công nghỆ: 555 <Sxs+cseeeesee 8
3 CO sở dữ GU ieee ecsesssessessessessesseesssssessesssssuessessessueesessessseasees 9
IV TON TẠI, HAN CHE, NGUYEN NHAN 2c ccccxercrees 19
I Tén tại, hạn ChE: ececceccccsesccccsecsesessesesessesesucsesucacsesueacseecsesueacavencaeeneeees 19
”"Xẽ 5 enn anasto teis ten ea ene eo raat 19
V MỘT SO GIẢI PHAP NANG CAO CHAT LƯỢNG: 19
VI KET LUẬN VÀ KIÊN NGHI sccsscsssesssssssessesssecssessecssecssecsusssseesessseesees 20
I K@tuain: cece ceeccccccececscccsesececsvsecsescecsesucacsesucavsucacsvsnsessesecavareasaneneeees 20
2 Kam nghit eee ccscessessesssessessessscssessesscsssssessessesssessessecsnessesseeseeese 20
Trang 24Chuyên đề 1 Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu Xây dựng phần mềm tíchhợp hệ thống CMC thực hiện quản lý đánh giá điểm rèn luyện sinh viênOnline và xét học bổng sinh viên theo quy định mới tại Trường Dai học
Luật Hà Nội
ThS Phạm Văn Hạnh
1 Cơ sở lý thuyết xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu hệ thống phần mềm:
Hệ thong được xây dựng trên CSDL SQL Server 2014, ngôn ngữ MSFoxPro, My SQL Đây là công nghệ hỗ trợ phát triển hướng đối tượng, giúpcho việc dé dàng nâng cấp và sửa đôi các thành phan của hệ thống Sử dụngCSDL SQLServer, ứng dụng kỹ thuật tiên tiến nhất trong việc quản trị CSDLnhư quản lý giao dịch, sao lưu dự phòng và khôi phục, quản lý tiến trình, tựđộng tối ưu đữ liệu
Một cơ sở dữ liệu được thiết kế đúng sẽ cung cấp cho bạn quyền truynhập vào thông tin chính xác, mới nhất Do một thiết kế phù hợp rất thiết yếu
dé bạn đạt được mục tiêu của mình khi làm việc với cơ sở đữ liệu nên việcdành thời gian cần thiết dé tìm hiểu các nguyên tắc thiết kế tối ưu là vô cùngquan trọng Cuối cùng, nhiều khả năng bạn sẽ tìm ra một cơ sở dữ liệu đápứng được nhu cầu của mình và có thé dé dàng thay đồi
1.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu cần những điều kiện gi:
Một số nguyên tắc hướng dẫn quy trình thiết kế cơ sở dữ liệu Nguyêntắc đầu tiên: thông tin trùng lặp (hay còn gọi là đữ liệu dự phòng) là có hại vìthông tin này gây lãng phí về dung lượng và làm tăng khả năng lỗi cũng như
sự không nhất quán Nguyên tắc thứ hai là sự chính xác và sự hoàn chỉnh củathông tin rất quan trọng Nếu cơ sở dữ liệu của bạn có chứa thông tin khôngchính xác thì mọi báo cáo sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu đó cũng sẽ chứathông tin không chính xác Kết quả là mọi quyết định bạn đưa ra dựa trên các
báo cáo đó sẽ trở thành thông tin sai lệch.
Do đó, thiết kế cơ sở đữ liệu tốt là một thiết kế:
Y Phân chia thông tin của bạn vào các bang theo đối tượng dé giảmthông tin thừa.
Trang 25v
v
Cung cấp cho Access thông tin cần thiết dé kết hợp thông tin trong
các bảng với nhau, khi cân.
Giúp hỗ trợ và đảm bảo tính chính xác cũng như tính toàn vẹn cho
thông tin của bạn.
Điêu chỉnh nhu câu báo cáo và xử lý dữ liệu của bạn.
1.2 Quy trình thiết kế:
Quy trình thiết kế bao gồm những bước sau:
v
v
Xác định mục đích của co sở dữ liệu: Việc này giúp bạn chuân bi
cho các bước tiếp theo
Tìm và sắp xếp thông tin cần thiết: Thu thập mọi loại thông tinbạn có thể muốn ghi vào cơ sở dữ liệu, như tên sản phâm và 86
đơn hàng.
Phân chia thông tin vào các bảng: Phân chia mục thông tin vào cácthực thé hoặc đối tượng chính, như Sản pham hoac Don hang Mỗiđối tượng sau đó sẽ trở thành một bảng
Biến mục thông tin thành các cột: Quyết định loại thông tin bạn
muốn lưu trữ trong từng bảng Mỗi mục sẽ trở thành một trường
và được hiển thị dưới dạng cột trong bảng Ví dụ: một bảng Nhânviên có thé chứa các trường như Họ và Ngày Tuyền dụng
Chỉ định khóa chính: Chọn khóa chính cho mỗi bảng Khóa chính
là một cột, dùng để xác định từng hàng riêng Ví dụ có thể là IDSản phẩm hoặc ID Don hàng
Thiết lập mối quan hệ cho bảng: Xem bảng và quyết định mối
quan hệ của dữ liệu trong bảng đó với dữ liệu ở các bảng khác.
Thêm các trường vào bảng hoặc tao bang mới dé làm rõ mối quan
hệ, nếu cần
Tinh chỉnh thiết kế của bạn: Phân tích thiết kế để tìm lỗi Tạo bảng
và thêm một số bản ghi dữ liệu mẫu Xem liệu bạn có thể nhậnđược kết quả mong muốn từ bảng không Tiến hành điều chỉnh
thiêt kê, nêu cân.
Trang 26* Áp dụng các quy tắc chuẩn hóa: Áp dụng các quy tắc chuẩn hóa
dữ liệu để xem liệu bảng của bạn đã được cau trúc phù hợp chưa
Tiên hành điêu chỉnh bảng, nêu cân.
1.3 Xác định mục dich của cơ sở dữ liệu:
Tốt nhất, bạn nên ghi lại mục đích của cơ sở dữ liệu ra giấy — mục đíchcủa cơ sở dữ liệu, bạn dự định sử dụng cơ sở dữ liệu như thế nào và ai sẽ sửdụng cơ sở dit liệu Đối với cơ sở đữ liệu nhỏ dành cho doanh nghiệp giađình, ví dụ: bạn có thể ghi đơn giản như "Cơ sở dữ liệu khách hàng lưu danh
sách thông tin khách hàng cho mục đích tạo quảng cáo qua thư và tạo báo
cáo" Nếu cơ sở dit liệu phức tạp hơn hoặc có nhiều người dung, như thườngxảy ra trong môi trường doanh nghiệp thì mục đích có thê đơn giản chỉ là mộtđoạn văn hoặc nhiều hơn và cần bao gồm thời gian, cũng như cách mỗi người
sử dụng cơ sở dữ liệu Tốt nhất, bạn nên có tuyên bố str mệnh được xây dựngtốt có thê được tham chiếu trong suốt quy trình thiết kế Việc có tuyên bố này
sẽ giúp bạn tập trung vào mục tiêu khi đưa ra quyết định
1.4 Tim và sắp xếp những thông tin cần thiết:
Để tìm và sắp xếp thông tin cần thiết, hãy bắt đầu bằng thông tin hiện có
Ví dụ: bạn có thể ghi lại đơn hàng vào số cái hoặc giữ lại thông tin kháchhàng trên biéu mẫu giấy trong tủ hồ sơ Thu thập những tài liệu đó và liệt kê
từng loại thông tin hiển thị (ví dụ: mỗi hộp bạn điền trên một biểu mẫu) Nếu
bạn không có sẵn bất cứ biểu mẫu nào thì thay vào đó, hãy tưởng tượng bạnphải thiết kế một biểu mẫu dé ghi lại thông tin khách hang Bạn muốn đưathông tin nào vào biéu mẫu? Ban sẽ tao những 6 nao dé điền? Xác định và liệt
kê từng mục trong số này Ví dụ: giả sử bạn hiện đang giữ danh sách kháchhàng trên thẻ chỉ mục Việc kiểm tra các thẻ này có thê cho biết rằng mỗi thẻlưu giữ một tên khách hang, địa chỉ, thành phố, tiểu bang, mã bưu chính và sốđiện thoại Mỗi mục trong số này đại diện cho một cột tiềm năng trong bảng.Khi bạn chuẩn bị danh sách này, đừng lo lắng về việc phải tạo bảng hoànhảo ngay từ đầu Thay vào đó, hãy liệt kê từng mục bạn nghĩ ra Nếu ngườikhác sử dụng cơ sở dt liệu, hãy hỏi cả ý kiến của họ Bạn có thé tinh chỉnh
danh sách sau đó.
Trang 27Tiếp theo, hãy cân nhắc loại báo cáo hoặc quảng cáo qua thu bạn có thémuốn tạo ra từ cơ sở đữ liệu Ví dụ: bạn có thể muốn báo cáo doanh số sảnphâm hiển thị doanh số theo khu vực hoặc báo cáo tóm tắt hàng tồn kho hiểnthị mức tồn kho sản phẩm Có thể bạn cũng muốn tạo thư biểu mẫu để gửiđến khách hàng, công bố một sự kiện bán hàng hoặc đưa ra phí trả thêm.Thiết kế báo cáo trong đầu và tưởng tượng báo cáo sẽ trông như ra sao Bạnmuốn đưa thông tin nào vào báo cáo? Liệt kê từng mục Thực hiện tương tựcho thư biểu mẫu và cho mọi báo cáo khác ban dự định tao.
Việc đưa ý tưởng vào báo cáo và thư tín bạn có thé muốn tạo sẽ giúp xácđịnh được những mục cần thiết trong cơ sở dt liệu Vi dụ: giả sử bạn mangđến cho khách hàng cơ hội chọn tham gia (hoặc không tham gia) cập nhậtemail định kỳ và bạn muốn in một danh sách những người đã chọn tham gia
đó Dé ghi lại thông tin đó, bạn cần thêm một cột “Gửi email” vào bảng kháchhàng Đối với mỗi khách hàng, bạn có thể đặt trường là Có hoặc Không.Yêu cầu gửi thư email cho khách hàng sẽ đề xuất một mục khác dé ghilại Khi bạn biết có khách hàng muốn nhận thư email, bạn cũng sẽ cần biết địachỉ email để gửi thư cho họ Do đó, bạn cần ghi lại địa chỉ email của từngkhách hàng.
Việc tạo một mẫu thử nghiệm cho mỗi báo cáo hoặc danh sách đầu ra vàcân nhắc những mục bạn cần để tạo báo cáo Ví dụ, khi bạn kiểm tra một bứcthư biéu mau, một số điều có thé sẽ xảy ra Nếu bạn muốn đưa ra lời chàochính xác — vi dụ: chuỗi "Mr.", "Mrs." hoặc "MS." bắt đầu lời chao, bạn sẽphải tạo một mục chào mừng Ngoài ra, bạn thường có thé bắt đầu một chữ
cái với "Dear Mr Smith", chứ không phải là "Dear Mr Sylvester Smith " Điêu này gợi ý rắng bạn thường muôn lưu trữ tên cuôi cùng với tên đâu tiên.
Điểm chính cần ghi nhớ là bạn nên tach từng mau thông tin thành cácphần nhỏ nhất, hữu dụng Đối với tên, để giúp họ luôn sẵn dùng, bạn sẽ táchtên thành hai phần — Tên và Ho Chang hạn dé sắp xếp báo cáo theo tên, sẽhữu ích nếu yêu cầu lưu trữ riêng họ của khách hàng Nói chung, nếu bạn
muốn sắp xếp, tìm kiếm, tính toán hoặc báo cáo dựa trên một mục thông tin
thì bạn nên đặt mục đó vào một trường riêng.
Trang 28Hãy nghĩ tới các câu hỏi bạn có thể muốn cơ sở dữ liệu trả lời Ví dụ:bạn đã kết thúc bán hàng được cho bao nhiêu sản phẩm nỗi bật tháng trước?Khách hàng thân thiết của bạn sống ở đâu? Nhà cung cấp sản phẩm bán chạynhất của bạn là ai? Việc xem xét trước những câu hỏi này sẽ giúp bạn hướngtới các mục bổ sung cần ghi lại.
Sau khi thu thập thông tin này, bạn đã sẵn sàng cho bước tiếp theo1.5 Biến mục thông tin thành cột:
Dé xác định các cột trong bảng, hãy quyết định thông tin bạn cần theodõi về đối tượng được ghi trong bảng Ví dụ: với bảng Khách hàng, Tên, Địachỉ, mã Zip Thành phố Tiểu bang, Gửi email, Lời chào và Địa chỉ email sẽbao gồm một danh sách cột khởi đầu tốt Mỗi bản ghi trong bảng chứa cùngmột tập hợp cột dé bạn có thể lưu trữ thông tin Tên, Dia chi, mã Zip Thànhphé-Tiéu bang, Gui email, Loi chao va Dia chi email vé từng ban ghi Vi du:cột dia chi có chứa dia chỉ của khách hang Mỗi bản ghi sẽ chứa dữ liệu về
một khách hàng và trường địa chỉ sẽ chứa địa chỉ của khách hàng đó.
Sau khi đã quyết định nhóm tập hợp cột ban đầu của từng bảng, bạn cóthé tinh chỉnh thêm cho các cột Vi dụ: bạn nên lưu trữ tên khách hàng thành
hai cột riêng biệt: tên và họ dé có thé sap xép, tim kiém va lap chi muc trén
chính những cột đó Tương tự, địa chỉ thực sự gồm năm thành phan riêng lẻ,
địa chỉ, thành phó, tiêu bang, mã bưu điện và quốc gia/vung lãnh thổ, bạn
cũng nên lưu trữ chúng vào các cột riêng biệt Nếu bạn muốn tiến hành tìmkiếm, lọc hoặc sắp xếp hoạt động, chăng hạn như theo tiểu bang thì bạn cầnlưu thông tin tiểu bang ở một cột riêng
Bạn cũng cần cân nhắc xem liệu cơ sở dữ liệu chỉ giữ thông tin có nguồngốc trong nước hay có nguồn gốc quốc tế Ví dụ: nêu bạn dự định lưu trữ cácđịa chỉ quốc tế, bạn nên có cột Khu vực thay cho cột Tiểu bang vì cột này cóthể phù hợp cho cả các tiểu bang trong nước và các khu vực thuộc quốcgia/vùng lãnh thổ khác Tương tự, Mã Bưu điện sẽ hữu ích hơn Mã Zip nếubạn chuẩn bị lưu trữ các địa chỉ quốc tế
Danh sách sau trình bày một sô mẹo cho việc quyét định sô cột của ban:
* Đừng bao gồm dữ liệu đã tính toán
Trang 29* Lưu trữ thông tin trong các phan logic nhỏ nhất
1.6 Tao mối quan hệ một đối nhiều:
Giờ ban đã phân chia thông tin vào các bang, bạn cần một cách dé kếthợp thông tin lại với nhau theo các cách có ý nghĩa Ví dụ: biểu mẫu sau đâybao gồm thông tin từ một vài bảng
SQL SERVER hoặc MySQL là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
tương quan Trong cơ sở dir liệu tương quan, ban phân chia thông tin vào cácbảng riêng, dựa theo đối tượng Sau đó, bạn sử dụng mối quan hệ giữa các
bảng dé kết hop thông tin với nhau khi cần
1.7 Tao môi quan hệ nhiêu đôi nhiêu:
Hãy cân nhắc ví dụ sau: bảng Nhà cung cấp và Sản phẩm trong cơ sở đữliệu đơn hàng sản phẩm Một nhà cung cấp có thể cung cấp bất cứ số sảnphẩm nào Kết quả là, với mọi nhà cung cấp được trình bày trong bảng Nhacung cấp, có thé có nhiều sản phâm được trình bay trong bảng Sản phẩm Do
đó, mối quan hệ giữa bảng Nhà cung cấp và bảng Sản phẩm là mối quan hệmột đối nhiều
Đề thê hiện mối quan hệ một đối nhiều trong thiết kế cơ sở dữ liệu củabạn, hãy lay khóa chính ở bên "một" của mối quan hệ rồi thêm khóa đó dướidang một cột hay nhiều cột bổ sung vào bang ở bên "nhiều" của mối quan hệ
Ví dụ: trong trường hợp này, bạn thêm cột ID Nhà cung cấp từ bảng Nhà cungcấp vào bảng Sản phẩm Khi đó, Access có thé sử dung số ID nhà cung cấptrong bảng Sản phẩm dé xác định đúng nhà cung cấp cho từng sản pham
Bạn cung cap cơ sở đê liên kêt các bảng liên quan thông qua thiệt lập ghép đôi khóa chính và khóa ngoại Nêu ban không chắc các bang nào có chung cột, việc xác định môi quan hệ một đôi nhiêu sẽ đảm bảo hai bảng có liên quan thực sự sẽ yêu câu cột chung.
1.8 Tao môi quan hệ một doi một:
Một kiêu môi quan hệ khác là môi quan hệ một đôi một Ví dụ: giả sử bạn cân ghi lại một sô thông tin bô sung về san phâm đặc biệt mà bạn sẽ hiêm khi cân hoặc chỉ áp dụng cho một vài sản phâm Vì bạn không cân thông tin
này thường xuyên và vì việc lưu trữ thông tin trong bang Sản pham sé tạo ra
Trang 30dung lượng trống cho tất cả sản pham áp dụng nên bạn cần đặt thông tin vàobảng riêng Giống như bảng Sản phẩm, bạn sẽ sử dụng ID Sản phẩm làm khóachính Mối quan hệ giữa bảng bổ sung này và bang Sản phẩm là mối quan hệmột đối một Với mỗi bản ghi trong bảng Sản phẩm, sẽ có sẵn một bản ghikhớp duy nhất trong bảng bồ sung Khi bạn xác định mối quan hệ này, cả haibảng phải có chung trường.
Khi bạn phát hiện có nhu cầu về mối quan hệ một đối một trong cơ sở dữliệu, hãy cân nhắc xem liệu bạn có thể kết hợp thông tin từ hai bảng vào trongmột bảng không Nếu vì lý do nào đó mà bạn không muốn kết hợp, có lẽ vìviệc đó có thê dẫn đến nhiều dung lượng trống, danh sách sau đây sẽ cho biếtcách bạn sẽ trình bày mối quan hệ trong thiết kế:
* Nếu hai bảng có cùng đối tượng, có lẽ bạn có thể thiết lập mốiquan hệ băng cách sử dụng cùng khóa chính trong cả hai bảng
VY Nếu hai bảng có đối tượng khác nhau với khóa chính khác nhau,
hãy chọn một trong hai bảng (bảng này hoặc bảng kia) và chèn khóa chính của bàng vào bảng còn lại làm khóa ngoại.
Việc xác định mỗi quan hệ giữa các bang sẽ giúp ban đảm bao rang bạn
có các bảng và cột đúng Khi tồn tại mối quan hệ một đối một hoặc một đốinhiều, các bảng liên quan sẽ cần có chung một hoặc nhiều cột Khi tồn tại mốiquan hệ nhiều đối nhiều thì sẽ cần có một bảng thứ ba dé thé hiện mối quanhệ.
1.9 Tinh chỉnh thiết kế:
Sau khi bạn có các bảng, trường và mối quan hệ cần thiết, bạn nên tạo và
điền di liệu mẫu vào các bảng, đồng thời thử làm việc với thông tin: tạo cáctruy van, thêm các bản ghi mới và v.v Việc này sẽ giúp tô sáng các van détiềm ân — ví dụ: bạn có thé cần thêm một cột ban đã quên chèn trong giaiđoạn thiết kế hoặc bạn có thể có một bảng cần phân tách thành hai bảng để
loại bỏ trùng lặp.
Xem liệu bạn có thé sử dụng cơ so dt liệu để nhận được câu trả lờimong muốn không Tạo bản thảo thô cho các biểu mẫu và báo cáo và xemliệu chúng có hiển thị dữ liệu như dự kiến không Tìm dit liệu trùng lặp không
Trang 31cần thiết khi bạn tim thay bat cứ trùng lặp nào, hãy thay đôi thiết kế dé loại bỏ
trùng lặp.
Khi dùng thử cơ sở dữ liệu ban dau, bạn sẽ có thé phát hiện ra cơ hội dé
cải thiện Sau đây là một vai nội dung cân kiêm tra:
*w Bạn có quên bất cứ cột nào không? Nếu có, thông tin có thuộc vềbảng hiện có không? Nếu đó là thông tin về van đề khác, bạn cóthể cần tạo ra một bảng khác Tạo cột cho mọi mục thông tin bạncần theo dõi Nếu không thé tính toán thông tin từ các cột khác thì
có thê bạn sẽ cân tạo cột mới cho thông tin.
* Có cột nào là dư thừa vì thông tin có thể được tính toán từ cáctrường hiện tại không? Nếu một mục thông tin có thể được tínhtoán từ các cột hiện có khác — giá chiết khâu được tính từ giá bán
lẻ chăng hạn — tốt hơn bạn nên tính luôn, tránh tạo cột mới
* Bạn có nhập lại thông tin trùng lặp vào một trong các bang củamình không? Nếu vậy, có lẽ bạn cần phân chia bảng thành haibảng có mối quan hệ một đối nhiều
* Bạn có bảng với nhiều trường, số bản ghi hạn chế và nhiều trườngtrống trong bản ghi riêng? Nếu vậy, hãy cân nhắc thiết kế lại bảng
để bảng có ít trường và có nhiều bản ghi hơn
Mỗi mục thông tin đã được tách thành nhiều phần hữu ích nhỏ
nhất? Nếu bạn cần báo cáo, sắp xếp, tìm kiếm hoặc tính toán trênmột mục thông tin, hãy đặt mục vào chính cột thông tin đó.
* Mỗi cột có chứa dữ kiện về đối tượng của bảng không? Nếu cộtkhông chứa thông tin về đối tượng của bảng thì cột sẽ thuộc về