Kế toán doanh thu và xác định kế t quả kinh doanh sẽ cho chúng ta cái nhìn tổ ng hợ p và chi tiế t về hoạ t độ ng kinh doanh củ a doanh nghiệ p.. -Phư ơ ng pháp thu thậ p số liệ u: Thu t
Lý do chọ n đề tài
Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận là điều cốt yếu đối với mọi doanh nghiệp Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần nỗ lực tối ưu hóa doanh thu, tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời đưa ra mức giá bán hợp lý Bên cạnh đó, việc tăng cường tính cạnh tranh trên thị trường và khẳng định vị thế trước các đối thủ là rất quan trọng Doanh nghiệp cũng cần không ngừng đổi mới và hoàn thiện các công cụ quản lý, trong đó kế toán đóng vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cái nhìn tổng thể và chi tiết về hoạt động của doanh nghiệp Việc xác định chính xác kết quả hoạt động giúp nhà quản lý nhận diện ưu điểm, nhược điểm và các vấn đề tồn tại trong quá trình quản lý Từ đó, họ có thể đưa ra giải pháp khắc phục và xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho các kỳ tiếp theo.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp, giúp xác định lợi nhuận hay thua lỗ qua việc so sánh chi phí và doanh thu So sánh kết quả kinh doanh giữa các năm cho phép đánh giá mức độ tăng trưởng và từ đó, doanh nghiệp có thể đề ra mục tiêu phát triển cho năm tiếp theo Mục tiêu chung của mọi doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và kiểm soát rủi ro.
Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần tăng cường quản lý và hoàn thiện mọi khâu trong hoạt động kinh doanh Đặc biệt, tổ chức bộ máy kế toán và quy trình hạch toán kế toán cần được chú trọng, vì đây là yếu tố quan trọng giúp nhà quản lý đưa ra quyết định chính xác và kịp thời.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Đặc biệt, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là những yếu tố then chốt giúp công ty TNHH Thương mại hoạt động hiệu quả Do đó, tôi đã chọn đề tài "Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại" để phân tích sâu hơn về vai trò và tầm quan trọng của lĩnh vực này.
Dư ợ c ph ẩ m Ng ọ c Hà ” làm nội dung nghiên cứ u cho khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của mình.
Mụ c tiêu nghiên cứ u đề tài
- Nghiên cứ u và hệ thố ng hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh của công ty.
- Tìm hiểu về thự c trạng công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tạ i công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợ c phẩm Ngọc Hà.
Dựa trên kết quả nghiên cứu thực tế tại công ty, cùng với những kiến thức thu được, bài viết đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Từ đó, đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện quy trình kế toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm Ngọc Hà.
Đố i tư ợ ng nghiên cứ u
Đố i tư ợ ng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tạ i công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợ c phẩm Ngọc Hà.
Phạ m vi nghiên cứ u
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Phòng Kế toán công ty TNHH Thư ơ ng mại
Dư ợc phẩm Ngọc Hà.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Số liệ u dùng để phân tích, đánh giá là số liệu từ năm 2016 đế n năm 2018.
Phư ơ ng pháp nghiên cứ u
Các phư ơ ng pháp nghiên cứ u sử dụng trong bài gồm:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu bao gồm việc sử dụng Slide bài giảng và thu thập thông tin tổng hợp từ Internet, cũng như từ các trang web và kiến thức ghi chép trong quá trình nghiên cứu.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên Lê Hồng Nhung thực hiện nghiên cứu tại giảng đường nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp thu thập số liệu bao gồm việc thu thập thông tin từ Báo cáo tài chính của công ty, các chứng từ liên quan, hóa đơn, sổ sách và các báo cáo khác của doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp được áp dụng để đánh giá công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp Qua việc phân tích và so sánh dữ liệu thu thập được với lý thuyết, chúng ta có thể đưa ra nhận xét về thực trạng kế toán nói chung, đặc biệt là kế toán doanh thu Việc xử lý thông tin này sẽ là cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kế toán tại công ty.
Kế t cấ u đề tài
Tổ ng quan về kế toán doanh thu và xác định kế t quả kinh doanh
Khái niệm về doanh thu
Theo Khoản 1 Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao gồm phần đóng góp thêm của cổ đông Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, khi có sự chắc chắn về việc thu được lợi ích kinh tế, và được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt việc đã thu tiền hay sẽ thu được sau này.
Theo quy định tại Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính, doanh thu và thu nhập khác được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán Điều này bao gồm các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, ngoại trừ khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Khái niệm về chi phí
Theo Khoản 1 Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, chi phí được định nghĩa là các khoản làm giảm lợi ích kinh tế Chi phí này được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai, không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
Chi phí được định nghĩa theo chuẩn mực c 01, theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, bao gồm cả các khoản tiền chi ra và các khoản khác.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung đã nêu rõ 5 khấu trừ tài sản hoặc các khoản nợ phát sinh làm giảm vốn chủ sở hữu, ngoại trừ các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí trong sản xuất kinh doanh được biểu hiện bằng tiền, bao gồm hao phí lao động sống như tiền lương, thưởng và các khoản trích theo lương, cùng với hao phí lao động vật hóa như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản cố định.
(Nguồn: Slide bài giảng Kế toán chi phí, Th.s Nguyễn Ngọc Thủy, 2017,ĐHKT)
Khái niệm về kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạ t động của doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư tài chính và các hoạt động khác trong một kỳ nhất định thể hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.
Thời điểm xác định kết quả kinh doanh có thể khác nhau giữa các doanh nghiệp, tùy thuộc vào chu kỳ kế toán và loại hình doanh nghiệp trong các ngành nghề khác nhau.
Theo Khoản 1 Điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần từ bán hàng và giá vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp, cũng như các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư và chi phí quản lý kinh doanh, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạ t động tài chính là số chênh lệch giữ a thu nhập của hoạ t động tài chính và chi phí hoạ t động tài chính.
• Theo Điề u 58 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ hoạt động tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận, cổ tức được chia, cùng với các nguồn thu khác từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí và lỗ liên quan đến đầu tư tài chính, như chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, và lỗ tỷ giá hối đoái, cùng với các khoản chi phí tài chính khác.
(Nguồn:Điề u 63, Thông tư 133/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
- Kết quả hoạ t động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
• Theo chuẩn mự c 01 Ban hành và công bố theo Quyế t định số 165/2002/QĐ-
Vào ngày 31/12/2002, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã khẳng định rằng thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ hoạt động ngoài doanh thu chính, chẳng hạn như thu từ thanh lý tài sản cố định và tiền phạt từ khách hàng do vi phạm hợp đồng.
Chi phí khác bao gồm các khoản chi phát sinh từ sự kiện hoặc nghiệp vụ riêng biệt, không nằm trong hoạt động thường nhật của doanh nghiệp Những chi phí này có thể là chi phí thanh lý tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản thanh lý, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, và tài sản cố định góp vốn vào liên doanh hoặc công ty liên kết Ngoài ra, còn có tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế và các khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
(Nguồn:Điề u 66, Thông tư 133/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Chi phí thuế TNDN bao gồm tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại, được xác định khi tính toán lợi nhuận hoặc lỗ trong một kỳ kế toán.
1.1.2 Nhi ệ m v ụ và vai trò c ủ a công tác k ế toán doanh thu và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh
Nộ i dung công tác kế toán doanh thu và xác định kế t quả kinh doanh
1.2.1 K ế toán doanh thu, thu nh ậ p, gi ả m tr ừ doanh thu
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a.Điều kiệ n để ghi nhận doanh thu:
Theo Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 57 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ bao gồm việc xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm hoặc hoàn thành dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu bán hàng đư ợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thởi cả năm [5] điều kiện sau:
[1] Doanh nghiệ p đã chuyể n giao phầ n lớ n rủ i ro và lợ i ích gắ n liề n vớ i quyề n sở hữ u sả n phẩ m, hàng hóa cho ngư ờ i mua;
[2] Doanh nghiệ p không còn nắ m giữ quyề n quả n lý hàng hóa như ngư ờ i sở hữ u hoặ c quyề n kiể m soát hàng hóa;
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung 9
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi các điều kiện cụ thể trong hợp đồng không còn tồn tại và người mua không có quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa Điều này có nghĩa là doanh nghiệp chỉ có thể xác định doanh thu khi quyền trả lại không còn hiệu lực, ngoại trừ trường hợp khách hàng có quyền đổi hàng hóa để lấy sản phẩm hoặc dịch vụ khác.
[4] Doanh nghiệ p đã hoặ c sẽ thu đư ợ c lợ i ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
[5] Xác định đư ợ c các chi phí liên quan đế n giao dịch bán hàng.
Doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy Kết quả này được coi là xác định khi thỏa mãn bốn điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn khi hợp đồng quy định rõ ràng quyền trả lại dịch vụ đã mua của người mua theo những điều kiện cụ thể Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi các điều kiện này không còn tồn tại và người mua không còn quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
[2] Doanh nghiệ p đã hoặ c sẽ thu đư ợ c lợ i ích kinh tế từ giao dịch cung cấ p dịch vụ đó;
[3] Xác định đư ợ c phầ n công việ c đã hoàn thành vào thờ i điể m báo cáo;
[4] Xác định đư ợ c chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấ p dịch vụ đó. b Chứng từ kế toán:
- Hóa đơ n GTGT: đư ợc dùng khi doanh nghiệp áp dụ ng phư ơ ng pháp tính thuế
GTGT theo phư ơ ng pháp khấu trừ
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái, … c Tài khoản sử dụng TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ ”
TK 511 là tài khoản dùng để phản ánh doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Tài khoản này ghi nhận doanh thu phát sinh từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các nguồn doanh thu khác.
Tài khoả n 511 không có số dư cuố i kỳ.
TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấ p dịch vụ ” có 4 t ài kho ả n cấ p 2:
- Tài khoả n 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”
- Tài khoả n 5112 – “Doanh thu bán thành phẩ m”
- Tài khoả n 5113 – “Doanh thu cung cấ p dịch vụ ”
- Tài khoả n 5118 – “Doanh thu khác”
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung 11 d Nội dungvà phư ơ ng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ h ạ ch toán doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phư ơ ng pháp khấu trừ thu tiền ngay hoặ c ngư ời mua chấp nhận thanh toán
(2) Bán hàng theo phư ơ ng pháp trả góp
(2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thanh toán ngay
(2c) Phân bổ lãi trả góp
(3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phư ơ ng pháp trực tiếp
(4) Bán hàng theo phư ơ ng thứ c hàng đổi hàng
(4a) Doanh thu thành phẩ m, hàng hóa đem đi đổi
(4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đãđư ợ c nhận
(5) Thanh toán tiề n hàng đại lý sau khi trừ hoa hồ ng đại lý
(6) Các khoản giảm trừ doanh thu
(7) Thuế GTGT phải nộ p (đối vớ i doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phư ơ ng pháp trự c tiếp)
(8) Kết chuyể n doanh thu để xác định KQKD
1.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạ t động tài chính a Chứng từ kế toán
- Giấy báo Có của ngân hàng; Phiếu thu
- Bảng kê tính lãi; Bản sao kê tài khoản của khách hàng
- Các chứ ng từ có liên quan khác
- Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái,…
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung 13 b Tài khoản sử dụng TK 515 – “ Doanh thu hoạ t độ ng tài chính”
Theo Khoản 1, Điều 58 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, tài khoản 515 được sử dụng để phản ánh doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, bao gồm tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia trong giai đoạn sau đầu tư, cùng với thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác.
Tài khoả n 515 không có số dư cuố i kỳ.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú c Nộ i dung và phư ơ ng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ h ạ ch toán doanh thu ho ạ t độ ng tài chính
Lãi tiền gử i, trái phiếu cổ tứ c chư a đư ợc chia
Thuế GTGT phải nộp theo phư ơ ng pháp trực tiếp
Cuối kỳ kết chuyển DT hoạt độ ng tài chính để xác định
Dùng cổ tứ c, lợi nhuận chư a đư ợc chia bổ sung ố
Phân bổ lãi bán hàng trả chậm, trả góp
Mua vậ t tư , hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái
Chiết khấu thanh toán đư ợ c hư ở ng
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung 15
1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác a Chứng từ kế toán
- Phiếu thu; Giấy báo Có của ngân hàng
-Hóa đơ n GTGT, hóa đơ n bán hàng
- Biên bản thanh lý, như ợ ng bán tài sảnCác chứ ng từ có liên quan khác
- Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái b Tài khoản sử dụng TK 711 – “ Thu nh ậ p khác ”
Theo Khoản 1, Điều 65 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, tài khoản 711 được sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm thu nhập từ nhượng bán và thanh lý tài sản.
Khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp cần chú ý đến các khoản thuế phải nộp, bao gồm cả các khoản đã được giảm hoặc hoàn Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần thu tiền phạt từ khách hàng khi vi phạm hợp đồng và xử lý các khoản nợ khó đòi đã được xóa sổ.
Tài khoả n 711 không có số dư cuố i kỳ.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú c Nộ i dung và phư ơ ng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ h ạ ch toán thu nh ậ p khác
Thu nhập từ thanh lý, như ợ ng bán TSCĐ
Thuế GTGT phải nộp theo phư ơ ng pháp trực ế
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định KQKD
Nhận quà tặng bằng hàng hóa, tài sản
Các khoản nợ phải trả đư ợc xóa sổ
Thu đư ợ c các khoản nợ khó đòi đư ợ c xóa sổ
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung 17
1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán a Chứng từ kế toán
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
-Hóa đơ n GTGT, hóa đơ n bán hàng
- Các chứ ng từ liên quan khác
- Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái, b Tài khoản sử dụng TK 632 – “ Giá vố n hàng bán”
Tài khoản TK 632 được sử dụng để phản ánh giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư Ngoài ra, tài khoản này còn ghi nhận các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, cũng như chi phí như ợng bán và thanh lý bất động sản đầu tư.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú c Nộ i dung và phư ơ ng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ h ạ ch toán giá v ố n hàng bán 1.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính a Chứng từ kế toán
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
Giá bán thành phẩm, hàng hóa đư ợ c xác định là tiêu thụ
Mua nguyên vật liệu, hàng hóa tiêu thụ trự c tiếp
Hàng hóa bị trả lại nhập kho
Hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Giá thành thự c tế của sản phầm chuyể n thành TSCĐ sử dụng cho
Chi phí SXC cố định không đư ợc phân bổ đư ợc ghi vào GVHB
Kết chuyển GVHB để xác định KQKD
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung 19
- Sổ sách kế toán: sổ cái, sổ chi tiết,… b Tài khoản sử dụng TK 635 – “ Chi phí tài chính”
Theo Khoản 1, Điều 63 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, tài khoản 635 được sử dụng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính, bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm và lãi thuê tài sản tài chính là những khoản chi phí quan trọng Bên cạnh đó, chiết khấu thanh toán cho người mua cũng đóng vai trò không nhỏ trong việc quản lý tài chính Ngoài ra, các khoản lỗ từ thanh lý, như việc bán các khoản đầu tư, và chi phí giao dịch bán chứng khoán cũng cần được xem xét kỹ lưỡng để tối ưu hóa hiệu quả tài chính.
Tài khoả n 635 không có số dư cuố i kỳ.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú c Nộ i dung và phư ơ ng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ h ạ ch toán chi phí tài chính
Lỗ tỷ giá do đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ
Dự phòng giả m giá đầ u tư
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầ u tư
Cuối kỳkết chuyển chi phí tài chính để xác định KQKD
Mua hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ
Lãi tiền vay phải trả, phân bố lãi trả chậm, trả góp khi mua hàng
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung 21
1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a Chứng từ kế toán
- Bảng phân bổ tiề n lư ơ ng và bảo hiểm xã hội.
- Bảng phân bổ chi phí trả trư ớc.
- Phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng
- Sổ sách kế toán: sổ cái, sổ chi tiết,… b Tài khoản sử dụng TK 642 – “ Chi phí quả n lý kinh doanh”
TK 642 dùng để phả n ánh các khoả n chi phí quả n lý kinh doanh bao gồ m chi phí bán hàng và chi phí quả n lý doanh nghiệ p:
Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động cho nhân viên bán hàng Ngoài ra, còn có chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định sử dụng cho bộ phận bán hàng, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí chung như lương nhân viên bộ phận quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên quản lý Ngoài ra, còn có chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Tài khoả n 642 không có số dư cuố i kỳ.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
TK 642 – “ Chi phí quả n lý kinh doanh” có 2 t ài kho ả n cấ p 2:
- Tài khoả n 6421 – “Chi phí bán hàng”
- Tài khoả n 6422 – “Chi phí quả n lý doanh nghiệ p” c Nộ i dung và phư ơ ng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ h ạ ch toán chi phí qu ả n lý kinh doanh
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Tiề n lư ơ ng và các khoản trích theo lư ơ ng
Các khoản làm giảm chi phí
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí phân bổ , trích trư ớc
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung 23
1.2.2.4 Kế toán chi phí khác a Khái niệm chi phí khác
Theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính, chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp Những chi phí này bao gồm chi phí thanh lý, như khoản bán tài sản cố định và các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng.
-Hóa đơ n GTGT; Phiếu chi
- Biên bản thanh lý như ợ ng bán TSCĐ
- Các chứ ng từ khác có liên quan
- Sổ sách kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết c Tài khoản sử dụng TK 811 – “ Chi phí khác”
Theo Khoản 1, Điều 66 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, tài khoản 811 được sử dụng để ghi nhận các khoản chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ riêng biệt, không thuộc hoạt động thông thường của doanh nghiệp Chi phí khác của doanh nghiệp có thể bao gồm: chi phí thanh lý tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính, và các khoản chi phí khác.
Tài khoả n 811 không có số dư cuố i kỳ.
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú d Nộ i dung và phư ơ ng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ h ạ ch toán chi phí khác
1.2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a Chứng từ kế toán
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Các chứ ng từ liên quan khác
- Sổ sách kế toán: sổ cái, sổ chi tiết,… b Tài khoản sử dụng TK 821 – “ Chi phí thuế thu nh ậ p doanh nghi ệ p”
Tổ ng quan về công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợ c phẩ m Ngọ c Hà
2.1.1 Gi ớ i thi ệ u chung v ề công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợ c ph ẩ m Ng ọ c Hà
Tên công ty: Công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm Ngọc Hà Đị a ch ỉ : 483 Lý Thư ờ ng Kiệt– Đồng Hới–Quảng Bình
Mã s ố thu ế : 3100348815 Đạ i di ệ n pháp lu ậ t : Cao ThịDuyến
2.1.2 Đặ c điể m ho ạ t độ ng c ủ a doanh nghi ệ p
- Hình thứ c sở hữ u vốn (TNHH, DNTN ): Vốn góp của hai thành viên Công ty
- Lĩnh vự c kinh doanh: Thư ơ ng mạ i dư ợ c phẩm
- Các ngành nghề kinh doanh tại công ty: Bán buôn thuốc, dụng cụ y tế
2.1.3 Cơ cấ u t ổ ch ứ c b ộ máy qu ả n lý c ủ a công ty
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ b ộ máy qu ả n lý c ủ a công ty 2.1.3.2 Chứ c năng, nhiệm vụ của từ ng phòng ban
Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty, có trách nhiệm chính về kết quả sản xuất kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định hiện hành.
Giám đốc là người điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, có quyền ban hành các quyết định quan trọng và xác định cơ cấu tổ chức cũng như bộ máy quản lý Họ chịu trách nhiệm định hướng phát triển công ty nhằm đảm bảo hoạt động hiệu quả và bền vững.
Phó Giám đố c: là ngư ời trực tiếp làm việc với các phòng ban của công ty Phó
Giám đốc là người có trách nhiệm theo dõi các hoạt động và nhiệm vụ của từng bộ phận, đồng thời giám sát tiến độ thực hiện công việc được giao.
Phòng Kế toán là bộ phận chịu trách nhiệm theo dõi và ghi nhận chính xác các nghiệp vụ kinh tế trong công ty, đồng thời tính toán kết quả hoạt động kinh doanh, thực hiện quyết toán thuế và lập báo cáo tài chính Ngoài ra, phòng Kế toán còn đóng vai trò tham mưu cho giám đốc trong việc đưa ra các quyết định quan trọng của công ty.
Phòng Kinh doanh là bộ phận chịu trách nhiệm tiếp nhận hàng hóa từ nhà sản xuất, quản lý nhập kho và xuất kho hàng hóa để bán cho khách hàng Phòng cũng liên hệ với các đơn vị vận chuyển, ghi chép chứng từ, hóa đơn và bảng kê bán hàng một cách chính xác.
B ộ ph ậ n Kho: Là nơ i chứ a đự ng và dự trữ hàng hóa của công ty với số lư ợ ng lớn và là nơ i xuất–nhập hàng hóa.
Phòng Kế toán Phòng Kinh doanh Bộ phậ n Kho
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung 29
2.1.4 Gi ớ i thi ệ u t ổ ch ứ c k ế toán c ủ a công ty
2.1.4.1 Tổ chứ c bộ máy kế toán a.Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ b ộ máy k ế toán c ủ a công ty b Chứ c năng, nhiệm vụ của các phân hành kế toán
Kế toán trưởng là người đứng đầu trong việc tổ chức và điều hành hoạt động của bộ máy kế toán Họ có vai trò tư vấn cho ban giám đốc về chế độ kế toán và các thay đổi liên quan theo từng thời kỳ, cũng như trong việc quản lý tài chính và thuế Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty và các cơ quan quản lý nhà nước về việc thực hiện các nghĩa vụ do pháp luật quy định, đảm bảo tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.
Kế toán viên là người có trách nhiệm theo dõi và ghi chép chính xác, đầy đủ về tình hình bán hàng của công ty, bao gồm cả số lượng và giá trị hàng bán Họ cũng đảm nhận việc thanh toán với khách hàng, quản lý các khoản nợ và đối chiếu công nợ giữa các đơn vị Bên cạnh đó, kế toán viên kiểm tra và rà soát số liệu giữa các đơn vị, thực hiện định khoản cho các nghiệp vụ phát sinh Họ còn lưu trữ dữ liệu kế toán và hỗ trợ kế toán trưởng hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm theo dõi và kiểm tra quỹ tiền mặt của công ty, đảm bảo việc thu chi tiền mặt được thực hiện theo đúng chứng từ Họ cũng phải theo dõi việc xuất nhập tiền mặt và ghi chép vào sổ quỹ Để đảm bảo tính chính xác, thủ quỹ cần thường xuyên đối chiếu số liệu quỹ tiền mặt với kế toán viên, giúp kịp thời phát hiện và sửa chữa những thiếu sót trong quá trình ghi chép và kiểm kê.
Kế toán viên Thủ quỹ
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
2.1.4.2 Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng a Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà, một doanh nghiệp vừa và nhỏ, đã chính thức áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số từ ngày 01/01/2017.
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trư ởng BTC. b Tổ chức hệ thống chứ ng từ
Here is a rewritten paragraph that contains the meaning of the original content, complying with SEO rules:"Để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong công tác kế toán, Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà thực hiện chứng từ kế toán theo đúng quy định của Luật kế toán Một trong những bước quan trọng là tổ chức hệ thống tài khoản, giúp doanh nghiệp quản lý và theo dõi tài chính hiệu quả."
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệ p theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trư ởng BTC. d Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tình hình tài chính là tài liệu quan trọng mà doanh nghiệp cần lập và gửi cho cơ quan thuế, bao gồm Mẫu số B01a–DNN Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải gửi Bảng cân đối tài khoản theo Mẫu số F01–DNN để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.
- Báo cáo kết quả hoạ t động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN e Các chính sách kế toán chủ yế u đư ợc áp dụng
Công ty thực hiện chính sách kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính Dựa trên hệ thống tài khoản và chế độ kế toán chuẩn mực, cùng với đặc điểm quy mô kinh doanh và bộ máy kế toán, công ty lựa chọn hình thức kế toán phù hợp để cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ, từ đó nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
Kỳ kế toán của công ty diễn ra hàng năm, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
Phư ơ ng pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụ ng: Theo định kỳ (quý, năm)
Phư ơ ng pháp tính thuế GTGT: Phư ơ ng pháp khấu trừ d Hình thức kế toán
Công tác kế toán tạ i công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm Ngọc Hà hiện nay
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm Ngọ c Hà đang sử dụng.
2.1.5 Tình hình ngu ồ n l ự c t ạ i công ty trong giai đoạ n t ừ năm 2016 đế n năm
2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn củ a công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm Ngọ c Hà qua ba năm 2016 –2018
Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: ThS Nguy ễ n Qu ố c Tú
B ả ng 2.1 Tình hình v ề tài s ả n và ngu ồ n v ố n c ủ a công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợ c ph ẩ m Ng ọ c Hà qua 3 năm từ 2016 đế n 2018 Đơ n vị tính: đồng
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
- Tiề n và các khoả n tư ơ ng đư ơ ng tiề n 68.322.754 0,36 425.916.489 2,72 187.366.706 0,90 357.593.735 523,39 -238.549.783 -56,01
Giá trị hao mòn lũy kế (180.002.625) (0,94) (180.002.625) (1,15) (330.263.281) (1,59) 0 0,00 (150.260.656) 83,48
- Thuế và các khoả n phả i nộ p Nhà nư ớ c 413.909 0,00 4.166.381 0,03 10.285.418 0,05 3.752.472 906,59 6.119.037 146,87
- Vay và nợ thuê tài chính 11.156.057.275 58,04 7.951.340.500 50,73 11.848.844.227 57,15 (3.204.716.775) (28,73) 3.897.503.727 49,02
- Quỹ khen thư ở ng, phúc lợ i 42.442.760 0,22 58.475.033 0,37 64.975.033 0,31 16.032.273 37,77 6.500.000 11,12
- Vố n góp củ a chủ sở hữ u 4.900.000.000 25,49 4.900.000.000 31,26 4.900.000.000 23,64 0 0,00 0 0,00
Lợ i nhuậ n sau thuế chư a phân phố i 222.014.797 1,16 264.751.058 1,69 308.820.384 1,49 42.736.261 19,25 44.069.326 16,65
(Nguồn: Từ Báo cáo tài chính củ a công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm Ngọ c Hà năm2017 và 2018)
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung 33
Qua bảng số liệu 2.1 ở trên ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Thự c trạ ng công tác kế toán doanh thu và xác định kế t quả kinh doanh tạ i công ty
Các phư ơ ng thức bán hàng tại công ty:
Công ty áp dụng phương thức bán buôn để tiêu thụ hàng hóa, tập trung vào việc bán số lượng lớn Để duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, công ty thường cho phép khách hàng nợ tiền hàng và thanh toán nhiều lần trong kỳ kế toán.
- Hàng hóa mua về nhập kho tại công tysau đó mới xuấ t bán theo đúng số lư ợng, chủng loại cho khách hàng.
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung
Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với công ty qua điện thoại, chủ yếu là những khách hàng quen thuộc, hoặc đến trực tiếp tại công ty để thực hiện việc đặt hàng.
Phư ơ ng thức thanh toán:
Here is a rewritten paragraph that complies with SEO rules:"Với hình thức bán hàng thu tiền ngay, khách hàng mua sản phẩm và thanh toán ngay lập tức cho công ty bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng Khi đó, hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ và bộ phận kế toán sẽ ghi nhận doanh thu, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quá trình kinh doanh."
Bán hàng chưa thu tiền là hình thức mà khách hàng mua hàng mà chưa thanh toán Doanh thu sẽ được ghi nhận khi khách hàng xác nhận đã nhận hàng.
Phư ơ ng thức giao hàng:
Phương thức giao hàng linh hoạt được xác định dựa trên hợp đồng trước đó giữa công ty và khách hàng Có ba hình thức giao hàng chính mà khách hàng có thể lựa chọn.
Khách hàng có thể trực tiếp đến kho để nhận hàng Bên mua cần cử cán bộ đến kho để thực hiện việc nhận hàng Cán bộ này phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết và có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về đơn vị của mình.
Công ty cam kết giao hàng tận nơi cho khách hàng quen thuộc trong phạm vi thành phố.
Giao hàng qua bên thứ ba là quá trình mà công ty, dựa trên hợp đồng giữa bên bán và bên mua, sẽ liên hệ với bên thứ ba như bưu điện hoặc xe khách để thực hiện việc giao hàng đến địa chỉ được ghi trong hợp đồng Hàng hóa chỉ được bán khi bên bán nhận được tiền hoặc bên mua xác nhận đã nhận hàng.
2.2.1 K ế toán doanh thu, thu nh ậ p, gi ả m tr ừ doanh thu
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a Chứng từ sử dụng
- Các chứ ng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng.
- Phiếu xuất kho b Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ ” để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. c Chứng từ
Doanh thu được ghi nhận khi hàng hóa đã được tiêu thụ và quyền sở hữu đã được chuyển giao cho khách hàng Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, với chứng từ sử dụng là hóa đơn GTGT.
Khi công ty thực hiện nghiệp vụ bán hàng, họ sẽ lập hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) Hóa đơn GTGT này bao gồm 3 liên, được áp dụng khi công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Liên 1: Lư u tại Doanh nghiệp
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lư u nội bộ dùng để thanh toán
Tất cả hóa đơn được lưu trữ tại phòng kế toán của công ty là cơ sở để ghi nhận doanh thu Sau khi hoàn thành nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ lập bảng kê chứng từ liên quan đến hàng hóa và dịch vụ bán ra, dùng làm căn cứ để khai thuế cho Nhà nước Khi nộp thuế, công ty cần kèm theo bảng kê dịch vụ đã bán ra và mua vào để thực hiện khấu trừ thuế.
Mỗi ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu, kế toán sẽ nhập các chứng từ gốc như đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, phiếu thu, và giấy báo có của ngân hàng vào phần mềm kế toán Doanh thu sẽ được phản ánh theo giá bán chưa có thuế GTGT Theo trình tự cài đặt trên phần mềm, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các sổ chi tiết, sổ cái TK 511, bảng kê hóa đơn, và các sổ của các tài khoản liên quan như TK 131, 111.
112 Cuối quý, kết chuyể n sang TK 911 để xác định KQKD. e Ví dụ minh họa: Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm 2018.
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung
Nghi ệ p v ụ 1: Ngày 21 tháng 12 năm 2018, nhà thuốc Tuấn Thoa mua Tetracylin
250mg Lọ / 200 viên– NA Đơ n giá chư a thuế là 52.000đồng/Lọ Số lư ợng là 340 Lọ.
Thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thu bằng tiền mặt Giá vốn hàng bán của Tetracylin
250mg Lọ / 200 viên–NAlà 49.524 đồng/Lọ.
Khi cán bộ của nhà thuốc Tuấn Thoa mua hàng, nhân viên bán hàng đã lập hóa đơn GTGT số 0009008 gồm 3 liên Liên 1 được lưu tại cuốn, Liên 2 được giao cho cán bộ của nhà thuốc Tuấn Thoa, và Liên 3 được lưu nội bộ để làm cơ sở ghi sổ kế toán.
Bi ể u 2.1 Hóa đơ n GTGT hàng hóa cho Nhà thuố c Tu ấ n Thoa
HÓA ĐƠ N GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 21 tháng 12 năm 2018 Ký hiệ u:NH/18P
0009008 Đơ n vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯ Ơ NG MẠ I DƯ Ợ C PHẨ M NGỌ C HÀ
Mã số thuế : 3100348815 Địa chỉ: 483 Lý Thư ờ ng Kiệ t – TP Đồ ng Hớ i –Tỉnh Quả ng Bình Điệ nthoạ i: 0232 3822 679 ∗ Fax: 0232 3817 999
Số tài khoả n: 115 000 020 751 tạ i Ngân hàng Công thư ơ ng Quả ng Bình
Họ tên ngư ờ i mua hàng:
Tên đơ n vị: Nhà thuố c Tuấ n Thoa
Mã số thuế : 8056878887 Địa chỉ: Cổ ng Chợ Đồ ng Hớ i –Mẹ Suố t – Đồ ng Hớ i –Quả ng Bình
Hình thứ c thanh toán: Tiề n mặ t VNĐ Số tài khoả n:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơ n vị tính
Số lư ợ ng Đơ n giá
Thuế suấ t GTGT: 10% Tiề n thuế GTGT: 1.768.000
Tổ ng cộ ng tiề n thanh toán: 19.448.000
Số tiề n viế t bằ ng chữ :Mư ờ i chín triệ u bố n trăm bố n mư ơ i tám nghìn đồ ng chẵ n.
Ngư ờ i mua hàng Ngư ờ i bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấ u, ghi rõ họ tên)
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung
Sau khi nhận được hóa đơn GTGT liên 3, Thủ kho lập Phiếu xuất kho với 3 liên và gửi cho Kế toán trưởng cùng Giám đốc ký duyệt Tiếp theo, Thủ kho tiến hành xuất hàng hóa cho nhà thuốc Tuấn Thoa, kiểm tra số lượng và chủng loại hàng hóa, và ký vào phiếu xuất kho.
Nghi ệ p v ụ 2: Ngày 23 tháng 12 năm 2018, nhà thuốc Viết Nhân mua Nizoran cream 5g Đơ n giá chư a thuế là 19.000 đồng/Tub Số lư ợng là 440 Tub Thuế suất thuế
GTGT là 10% Nhà thuốc Viết Nhân nợ tiền hàng Giá vốn hàng bánNizoran cream
5g là 17.619 đồng/Tub Ngày 24 tháng 12 năm 2018, nhà thuố c Viế t Nhân chuyể n khoả n thanh toán 6.500.000 đồ ng tiề n mua hàng theo hóa đơ n số 0009013 ngày
23/12/2018 Số còn lạ i sẽ chuyể n khoả n trong đợ t sau.
Khi cán bộ nhà thuốc Viết Nhân thực hiện mua hàng, nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT số 0009013 với ba liên Liên 1 được lưu tại cuốn, Liên 2 được giao cho cán bộ nhà thuốc Viết Nhân, và Liên 3 được lưu nội bộ để làm cơ sở ghi sổ kế toán.
Bi ể u 2.2 Hóa đơ n GTGT hàng hóa cho Nhà thuố c Vi ế t Nhân
HÓA ĐƠ N GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 23tháng 12 năm 2018 Ký hiệ u:NH/18P
0009013 Đơ n vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯ Ơ NG MẠ I DƯ Ợ C PHẨ M NGỌ C HÀ
Mã số thuế : 3100348815 Địa chỉ: 483 Lý Thư ờ ng Kiệ t – TP Đồ ng Hớ i –Tỉnh Quả ng Bình Điệ nthoạ i: 0232 3822 679 ∗ Fax: 0232 3817 999
Số tài khoả n: 115 000 020 751 tạ i Ngân hàng Công thư ơ ng Quả ng Bình
Họ tên ngư ờ i mua hàng:
Tên đơ n vị: Nhà thuố c Viế t Nhân
Mã số thuế : 3100123032 Địa chỉ: Số 30 đư ờ ng Mẹ Suố t – Đồ ng Hớ i –Quả ng Bình
Hình thứ c thanh toán: Chuyể n khoả n VNĐ Số tài khoả n:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơ n vị tính
Số lư ợ ng Đơ n giá
Thuế suấ t GTGT: 10% Tiề n thuế GTGT: 836.000
Tổ ng cộ ng tiề n thanh toán: 9.196.000
Số tiề n viế t bằ ng chữ :Chín triệ u mộ t trăm chín mư ơ i sáu nghìnđồ ng chẵ n.
Ngư ờ i mua hàng Ngư ờ i bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấ u, ghi rõ họ tên)
Đánh giá chung về tình hình chung củ a công ty
Qua quá trình hình thành và phát triể n, công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm
Ngọ c Hà đã khẳng định vị trí vững chắc trên thị trường và xây dựng được uy tín với khách hàng Thành công hiện tại có sự đóng góp quan trọng từ đội ngũ cán bộ nhân viên phòng kế toán, những người đã kịp thời phản ánh hoạt động kinh doanh của công ty cho ban quản lý Nhờ đó, công ty có thể đưa ra các chính sách, chiến lược phát triển và phương án kinh doanh phù hợp với nhu cầu và tình hình hoạt động hiện tại cũng như tương lai.
Thứ nhất, là về bộ máy kế toán
Thứ hai, là về tổ chức kế toán
Công ty tuân thủ chế độ kế toán và Luật kế toán nhà nước hiện hành Hiện tại, công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số.
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trư ởng Bộ Tài chính Công ty TNHH
Here is the rewritten paragraph:Công ty Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm Ngọc Hà hiện đang áp dụng phần mềm kế toán Việt Nam, thay thế phương pháp ghi sổ truyền thống bằng hình thức điện tử Với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, công việc kế toán trở nên dễ dàng, thuận tiện và tiết kiệm thời gian hơn, đồng thời nâng cao hiệu quả công tác kế toán của công ty.
Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kế t quả kinh doanh củ a công ty
Sau thờ i gian thự c tập tại phòng Kế toán công ty TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm
Ngọc Hà, tôi có nhữ ng đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau:
Thứ nhất, là về bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức đơn giản với ba thành viên: kế toán trưởng, kế toán viên và thủ quỹ Mặc dù chỉ có ba người, nhưng mỗi thành viên đều có kinh nghiệm chuyên môn, trách nhiệm và nhiệt tình với công việc Nhờ vậy, phòng Kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc đánh giá hoạt động kinh doanh và ra quyết định kịp thời với độ chính xác cao Kế toán trưởng thường xuyên cập nhật và phổ biến các quy định mới về hạch toán và thuế cho các kế toán viên, đảm bảo việc hạch toán và kê khai đúng quy định.
Thứ hai, là về hình thứ c kế toán, sổ sách, chứ ng từ
Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứ ng từ ban hành theo Thông tư
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần có đầy đủ chứng từ liên quan Điều này đảm bảo cho công tác kế toán được thực hiện chính xác và thuận lợi cho việc kiểm tra, so sánh, đối chiếu số liệu.
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung
Hiện nay, công ty áp dụng hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ, phù hợp với quy trình làm việc nhờ tính dễ thực hiện, đối chiếu và kiểm tra Công việc được thực hiện trên máy tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Việt Nam, giúp giảm bớt khối lượng công việc cho mỗi nhân viên Đồng thời, quá trình xử lý, phân tích, tổng hợp và cập nhật thông tin diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.
Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, được ban hành ngày 26/8/2016 bởi Bộ Tài chính.
Tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài khoản kế toán tại đơn vị Mở chi tiết cho từng đối tượng cụ thể giúp quá trình hạch toán diễn ra dễ dàng và thuận tiện hơn.
Thứ ba, là về chính sách kế toán áp dụng.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, một phương pháp đơn giản và dễ tính toán, phù hợp với đặc điểm của tài sản cố định phục vụ cho hoạt động bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho của công ty là kiểm kê định kỳ, phù hợp với đặc thù kinh doanh thương mại với đa dạng hàng hóa và mẫu mã Phương pháp này đơn giản, giúp giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán, đồng thời hỗ trợ quá trình xuất bán thường xuyên.
Mặ c dù đã qua nhiều lần cải thiện bộ máy bộ máy kế toán như ng công ty TNHH
Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm Ngọc Hà vẫn còn tồn tại một số như ợ c điể m như sau:
Thứ nhất, là về chứ ng từ kế toán.
Do số lượng chứng từ phát sinh lớn trong ngày, tuần và tháng, việc phân loại và sắp xếp gặp nhiều khó khăn Điều này ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ xử lý và lưu trữ chứng từ.
Thứ hai, là về hoạ t động nhập liệu vào phần mềm kế toán trên máy tính.
Công ty hiện đang áp dụng phần mềm kế toán Việt Nam, mang lại hiệu quả cao trong việc nhập liệu và tính toán Phần mềm này giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao độ chính xác, cải thiện quy trình làm việc so với phương pháp truyền thống.
Khóa luận tốt nghiệp về việc làm thủ công cho thấy rằng quá trình nhập liệu vào phần mềm có thể mang lại lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro Yếu tố con người và môi trường ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả của việc sử dụng phần mềm Mặc dù phần mềm mang lại sự thuận tiện cho nhân viên kế toán, nhưng đôi khi cũng gặp phải những hạn chế nhất định.
Việc nhập liệu yêu cầu người sử dụng phải có sự linh hoạt, cẩn thận và tỉ mỉ, bởi vì một sai sót nhỏ có thể dẫn đến những lỗi lớn hơn Điều này đòi hỏi sự chú tâm cao trong quá trình làm việc, vì việc sửa chữa lỗi rất tốn thời gian khi phải kiểm tra lại số liệu và chứng từ đã nhập Tại các công ty, nhân viên có thể truy cập vào bất kỳ phần hành nào trên phần mềm, điều này làm giảm tính bảo mật và khiến thông tin kế toán dễ bị xâm nhập, từ đó tạo cơ hội cho các hành vi gian lận.
Thứ ba, là về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty
Công ty chủ yếu áp dụng phương thức thanh toán qua hình thức bán hàng chưa thu tiền, đồng thời thiếu chính sách hợp lý để kiểm tra tình hình công nợ của khách hàng Hệ quả là công ty có nguy cơ cao gặp phải tình trạng không thu hồi được công nợ.
Công ty áp dụng hình thức bán buôn với phương thức thanh toán chủ yếu là thu tiền mặt ngay lập tức Tuy nhiên, điều này gây ra khó khăn cho nhân viên bán hàng và kế toán trong việc thu tiền cho các hóa đơn có giá trị cao và số lượng tiền mặt lớn.
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê H ồ ng Nhung
3.3 Mộ t số giả i pháp nhằ m hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế t luậ n
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà, tôi nhận thấy tầm quan trọng của kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đối với sự phát triển của doanh nghiệp Việc nắm bắt và quản lý chính xác thông tin tài chính giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn và tối ưu hóa lợi nhuận.
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính Qua quá trình phân tích, có thể nhận thấy rằng việc ghi nhận doanh thu chính xác
Trong chương 1, bài viết tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, dựa trên các kiến thức đã học từ giảng đường, giáo trình kế toán, slide bài giảng, cùng với các văn bản, thông tư và nghị định liên quan Những thông tin này tạo nền tảng vững chắc cho việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Trong chương 2, qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà, tôi đã có cơ hội tìm hiểu chi tiết về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua các năm từ 2016 đến nay.
Trong quá trình thực tập vào năm 2018, tôi đã có cơ hội tìm hiểu sâu về công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Tôi đã học cách viết và nhập hóa đơn chứng từ vào phần mềm kế toán, cũng như lập các báo cáo kế toán một cách chính xác và hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã đánh giá công ty và công tác kế toán doanh thu cũng như xác định kết quả kinh doanh Tôi đã rút ra được những ưu điểm và nhược điểm trong công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là trong việc xác định kết quả kinh doanh Dựa trên những nhận định này, tôi đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện và hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Kiế n nghị
Trong thời gian thực tập, tôi đã nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để có cái nhìn tổng quát và đánh giá khách quan về công tác kế toán cũng như kết quả kinh doanh của công ty, cần thực hiện một phân tích chi tiết và hệ thống.
Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu sâu về các lĩnh vực kế toán như kế toán chi phí, kế toán thuế và kế toán công nợ Các đề tài này sẽ phân tích mối liên hệ giữa các phần hành kế toán, từ đó đưa ra những biện pháp cụ thể nhằm khắc phục các hạn chế trong công tác kế toán tại công ty.
TNHH Thư ơ ng mạ i Dư ợc phẩm Ngọc Hà.
Do những hạn chế trong kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bản thân, đề tài nghiên cứu của tôi không tránh khỏi những thiếu sót Bài khóa luận tốt nghiệp chỉ đề cập đến những vấn đề cơ bản, thường gặp trong quá trình thực tập tại công ty Tôi rất mong nhận được những nhận xét và góp ý từ thầy cô giáo để hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cả m ơ n!