Tuy nhiên, nhập ẩu hàng hóa đã tạo nên kh sự c nh tranh không nh v i hàng hóa nạ ỏ ớ ội địa, càng thúc đẩy các công ty, doanh nghiệp trong nước ph i không ng ng tiả ừ ến lên mang đến nh
NHỮ NG V ẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỦ TỤC HẢI
Nhữ ng v ấn đề chung v hàng hóa nh p kh ề ậ ẩu
1.1.1 Khái ni ệm và đặc điể m v ề hàng hóa nh p kh u ậ ẩ
Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu con người thông qua trao đổi hoặc buôn bán.
Theo Luật Hải quan 2014 (Điều 4), hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh hoặc lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam.
Luật giao thông đường bộ định nghĩa hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng, động vật sống và các động sản khác vận chuyển bằng phương tiện giao thông đường bộ.
Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh quốc tế, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia theo nguyên tắc trao đổi ngang giá bằng tiền tệ Đây không phải hành vi cá nhân mà là hệ thống quan hệ buôn bán quốc tế, có tổ chức nội-ngoại.
Theo Luật Thương mại 2005, nhập khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt được coi là khu vực hải quan riêng biệt.
Hàng hóa nhập khẩu là động sản có tên và mã số trong Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc khu vực hải quan riêng, nhằm mục đích thương mại, kiếm lợi nhuận Định nghĩa hàng hóa nhập khẩu có nhiều góc nhìn khác nhau.
Việc nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích kinh doanh dựa trên hợp đồng mua bán quốc tế giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu Hàng hóa nhập khẩu kinh doanh có những đặc điểm riêng biệt.
Hàng hóa nhập khẩu là động sản có tên gọi, mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Mỗi loại hàng hóa, đặc biệt hàng hóa nhập khẩu kinh doanh, đều có mã số riêng biệt để xác định thuế suất và phục vụ kiểm tra, giám sát hải quan.
Hàng nhập khẩu phải được vận chuyển qua biên giới Việt Nam dựa trên hợp đồng mua bán quốc tế, thuộc quyền sở hữu và chịu trách nhiệm thanh toán của bên nhập khẩu, là hàng hóa mậu dịch phục vụ mục đích kinh doanh Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam từ nước ngoài hoặc khu vực ngoại quan theo quy định pháp luật.
Hàng hóa nhập khẩu phải được tiêu thụ tại nước nhập khẩu, nghĩa là sử dụng trong sản xuất hoặc tiêu dùng nội địa, không được xuất khẩu sang nước khác.
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, đây là đặc điểm cốt lõi của loại hình kinh doanh này Giao dịch mua bán đứt điểm, không ràng buộc giữa bên xuất và nhập khẩu sau khi thanh toán.
Thứ sáu , hàng hóa nhập khẩu kinh doanh là đối tƣợng phải nộp thế trừ những trường hợp được pháp luật miễn thuế hoặc không thu thuế
1.1.2 Phân lo i hàng hóa nh p kh u ạ ậ ẩ
Căn cứ vào mục đích nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu đƣợc phân thành hai nhóm chính:
Hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích kinh doanh (phi thương mại) là hàng hóa đưa vào lãnh thổ hải quan Việt Nam không vì lợi nhuận, mà phục vụ mục đích hỗ trợ, từ thiện, tương thân tương ái, hoặc nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng cá nhân/tổ chức Khác với hàng hóa nhập khẩu thương mại, loại hàng này không gắn với hoạt động kinh doanh của thương nhân.
Hàng hóa nh p khậ ẩu không nhằm mục đích kinh doanh bao gồm: + Quà bi u, t ng c a tế ặ ủ ổ chức, cá nhân ở nước ngoài g i cho tử ổ chức, cá nhân Vi t Nam ệ
+ Tài s n di chuyả ển của t ổchức, cá nhân
+ Hành lý cá nhân c a hành khách nh p c nh ủ ậ ả
+ Hàng hóa của cơ quan đại di n ngo i giao, tệ ạ ổ chức qu c t t i Viố ế ạ ệt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này
+ Hàng hóa vi n tr ệ ợ nhân đạo
+ D ng c ngh nghiụ ụ ề ệp, phương tiện làm vi c t m nh p cệ ạ ậ ủa cơ quan, tổ chức, của người nh p c nh có th i hậ ả ờ ạn
Hàng hóa nhập khẩu kinh doanh (hay hàng hóa nhập khẩu thương mại) là hàng hóa nhập khẩu nhằm mục đích kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận, được đưa vào lãnh thổ Việt Nam để thực hiện hoạt động thương mại của các thương nhân.
Thương nhân tham gia hoạt động thương mại bao gồm: mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác nhằm mục đích sinh lợi.
Việc tiếp nhận hàng hóa nhập khẩu kinh doanh là đưa hàng hóa vào lãnh thổ hải quan để phục vụ hoạt động thương mại của các thương nhân Hàng hóa nhập khẩu kinh doanh bao gồm nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào hoạt động thương mại cụ thể.
+ Hàng hóa nh p kh u theo hậ ẩ ợp đồng mua bán hàng hóa
Lý lu n chung v ậ ề thủ ụ t c h ải quan đố ới hàng hóa nh p kh u i v ậ ẩ
MẠI VÀ TƢ VẤN VMD
2.1 T ng quan v Công ty c ổ ề ổphần thương mại và tư vấn VMD
2.1.1 Sơ lượ c v ề Công ty c ổ ph ần thương mại và tư vấ n VMD
Tên qu c tố ế : VMD TRADING AND CONSULTING JOINT STOCK COMPANY
Mã s thuố ế : 0108780108 Địa ch ỉ : Số 59 Dãy A, Ngõ 98 T p th phân viậ ể ện Báo chí tuyên truyền, Phường D ch ị
V ng H u, Qu n C u Gi y, Thành ph ọ ậ ậ ầ ấ ố
Người đại diện : ĐINH VĂN LINH
Quản lý b i ở : Chi c c Thu ụ ếQuận C u Gi y ầ ấ
Loại hình DN : Công ty c ổphần ngoài NN
Công ty chuyên cung cấp máy móc, vật tư, lốp ô tô, hóa chất và đầu tư, xây dựng, khai thác, chế biến, xuất nhập khẩu sản phẩm than và khoáng sản.
+ Không ng ng nâng cao hi u quừ ệ ả hoạt động kinh doanh, cung cấp những s n ph m uy tín chả ẩ ất lƣợng cho khách hàng
Việc thực hiện đầy đủ các chính sách của Đảng và Nhà nước về lao động, tiền lương và nghĩa vụ ngân sách cần đảm bảo hạch toán chính xác.
C TRẠNG THỰC HIỆN THỦ TỤC H ẢI QUAN ĐỐ I VỚI HÀNG HÓA NH P KH U T I CÔNG TY CẬẨẠ Ổ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TƢ VẤN VMD
T ng quan v Công ty c ổ ề ổ phần thương mại và tư vấn VMD
2.1.1 Sơ lượ c v ề Công ty c ổ ph ần thương mại và tư vấ n VMD
Tên qu c tố ế : VMD TRADING AND CONSULTING JOINT STOCK COMPANY
Mã s thuố ế : 0108780108 Địa ch ỉ : Số 59 Dãy A, Ngõ 98 T p th phân viậ ể ện Báo chí tuyên truyền, Phường D ch ị
V ng H u, Qu n C u Gi y, Thành ph ọ ậ ậ ầ ấ ố
Người đại diện : ĐINH VĂN LINH
Quản lý b i ở : Chi c c Thu ụ ếQuận C u Gi y ầ ấ
Loại hình DN : Công ty c ổphần ngoài NN
Công ty chuyên cung cấp máy móc, vật tư, lốp ô tô, hóa chất và đầu tư, xây dựng, khai thác, chế biến, xuất nhập khẩu sản phẩm than và khoáng sản.
+ Không ng ng nâng cao hi u quừ ệ ả hoạt động kinh doanh, cung cấp những s n ph m uy tín chả ẩ ất lƣợng cho khách hàng
Việc thực hiện đầy đủ các chính sách của Đảng và Nhà nước về lao động, tiền lương, và nghĩa vụ thuế là bắt buộc Hạch toán chính xác và nộp thuế đúng hạn theo quy định của cơ quan Nhà nước là điều cần thiết.
+ Kinh doanh các m t hàng và ngành nghặ ề nhƣ đã đăng kí trong giấy phép kinh doanh
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên bằng kế hoạch cụ thể giúp nâng cao trình độ, tay nghề, đảm bảo hoàn thành công việc hiệu quả.
Cơ sở vật chất cần thiết được tăng cường, hỗ trợ kế hoạch phát triển công ty Việc cập nhật và phản hồi kịp thời các vấn đề tiêu cực đến cơ quan chức năng là rất quan trọng.
2.1.2 Khái quát l ch s và phát tri n c a Công ty c ị ử ể ủ ổ ph ần thương mạ i và tư v ấ n VMD
Công ty cổ phần thương mại VMD được thành l p d a theo ậ ự Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0108780108 do sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố
Hà Nội với quy mô v n kho ng 3,5 t VND và chính thố ả ỷ ức đi vào hoạt động ngày 11/06/2019
Công ty cổ phần thương mại và tư vấn VMD ban đầu hoạt động kinh doanh máy móc, vật tư, lốp ô tô, hóa chất và đầu tư, khai thác, chế biến, xuất nhập khẩu sản phẩm than khoáng sản Sự phát triển của công ty gắn liền với xu hướng hội nhập và mở rộng giao thương quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh trên thị trường rộng lớn và đa dạng.
Công ty cổ phần thương mại và tư vấn VMD là nhà cung cấp chuyên nghiệp các sản phẩm chất lượng cao, công nghệ tiên tiến, xuất xứ rõ ràng từ các nước phát triển Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm, trang thiết bị hiện đại và chi phí vận hành tối ưu, VMD đáp ứng nhu cầu chất lượng và kỹ thuật của khách hàng Công ty cam kết không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và hỗ trợ khách hàng, hướng tới mục tiêu trở thành doanh nghiệp lớn mạnh, uy tín hàng đầu trên thị trường.
Công ty cổ phần thương mại và tư vấn VMD hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, đối mặt với thách thức từ chính sách xuất nhập khẩu và biến động thị trường Tuy nhiên, công ty đã chủ động khắc phục khó khăn, xây dựng chiến lược kinh doanh bền vững VMD áp dụng mô hình quản lý trực tuyến, với Giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm điều hành toàn công ty, được hỗ trợ bởi Phó Giám đốc và các trưởng phòng phụ trách quản lý nhân viên.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ộ b máy c a công ty ủ
Với quy mô vừa và nhỏ cùng mạng lưới khách hàng hạn chế, cấu trúc tổ chức quản lý trực tuyến hiện tại của công ty xuất nhập khẩu VMD là hợp lý.
Chức năng của các phòng ban nhƣ sau:
Giám đốc công ty là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm điều hành sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động của công ty, tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty.
Phó giám đốc điều hành thay mặt giám đốc khi vắng mặt, quản lý công ty và nghiên cứu các văn bản pháp luật, nghị định, thông tư, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn hàng hóa dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Phòng chăm sóc khách hàng chịu trách nhiệm tìm kiếm, tiếp nhận cuộc gọi, cung cấp thông tin sản phẩm/dịch vụ và hỗ trợ khách hàng Chúng tôi lập hồ sơ, lưu trữ thông tin khách hàng và sản phẩm/dịch vụ họ sử dụng.
+ Phòng kế hoạch:có nhi m v nghiên c u thệ ụ ứ ị trường, l p kậ ế hoạch kinh doanh cho s phát tri n c a công ty, Xây d ng các quy chự ể ủ ự ế, định m c kinh tứ ế,
PHÒNG THỦ KHO VÀ MUA HÀNG
Phòng chăm sóc khách hàng đảm nhiệm kế hoạch kỹ thuật, an toàn lao động và chiến lược phát triển thị trường, bao gồm mô hình đại lý và môi trường cạnh tranh trong nước và quốc tế Phòng cũng thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu khách hàng, kê khai hải quan, và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng từ.
Phòng kho và mua hàng chịu trách nhiệm quản lý chính xác số lượng hàng hóa xuất nhập kho, kiểm soát tồn kho so với định mức và kho tối thiểu, đồng thời giám sát, thúc đẩy hoạt động nhập và mua hàng.
+ Phòng Kế toán: Th c hi n toàn b các công tác k toán tự ệ ộ ế ừ thu nhận, x ử lý và ti n hành l p các Báo cáo Tài chính ế ậ
Phòng Hành chính phụ trách quản lý tổ chức cán bộ, lao động, công đoàn và các hoạt động hành chính của công ty.
Phòng Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện các quyết định thay đổi nhân sự, tổ chức họp và hội thảo cho ban quản lý, đồng thời cung cấp quyền lợi thiết yếu cho người lao động như lương hưu, trợ cấp và bảo hiểm y tế.
2.1.4 Lĩnh vự c ho ạt độ ng kinh doanh c ủ a công ty c ổ ph ần thương mại và tư v ấ n VMD
- Ngành ngh kinh doanh chính: ề
+ Cung c p xe chuyên d ng, máy móc ấ ụ
+ Hoạt động xu - ất nhập kh u than và khoáng sẩ ản
+ Cung c p vấ ật tƣ và lốp ô tô
+ Cung c u khác; Cung c và ấp than đá và nhiên liệ ấp xăng dầu, khí đốt các s n ph m liên quan; ả ẩ
+ Cung c p v t li u, thi t b lấ ậ ệ ế ị ắp đặt khác ;
+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- S n ph m kinh doanh chính: T ả ẩ ụ điện ,Combai Đào lò KP200 , Máy khoan c m tay , Máy phun gia c bê tông h m lò , Máy xúc l t hông MPK-ầ ố ầ ậ
3 ,Tàu điện ắc quy, Qu t gió c c b phòng n , L p ôtô, Má phanh ,Thép, Lạ ụ ộ ổ ố ọc nhiên li u ệ
2.1.5 Tình hình ho ạt độ ng ho ạt đông kinh doanh củ a công ty c ổ ph ầ n thương mại và tư vấ n VMD
K t qu ế ảhoạt động kinh doanh
Th c tr ự ạng thự c hi n th t c h ệ ủ ụ ải quan đố ớ i v i hàng hóa nh p kh u t ậ ẩ ại công ty c ổ phần thương mại và tư vấn VMD
Công ty cổ phần thương mại và tư vấn VMD duy trì và phát triển hoạt động nhập khẩu hiệu quả, ghi nhận mức kim ngạch tăng trưởng tích cực bất chấp khó khăn kinh tế toàn cầu do dịch bệnh và khủng hoảng Thành công này nhờ vào quản lý hiệu quả, nỗ lực toàn thể cán bộ công nhân viên, xây dựng uy tín với đối tác thông qua đảm bảo chất lượng sản phẩm và chiến lược marketing mạnh mẽ Thực tiễn thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại VMD cũng được thực hiện bài bản.
2.2.1 T ổ ch ứ c b máy và nhân s ộ ự th ự c hi n th t c h ệ ủ ụ ải quan đố ớ i v i hàng hóa nh p kh u t i công ty c ậ ẩ ạ ổ ph ần thương mại và tư vấ n VMD
Thủ tục hải quan là thông lệ quốc tế bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hải quan, bảo vệ sản xuất trong nước và an ninh quốc gia Việc viết tờ khai hải quan chính xác, cẩn thận là rất quan trọng để xác định hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu Bộ phận chứng từ sẽ tiến hành khai tờ khai sau khi nhận được fax của khách hàng.
Hợp đồng thương mại phải tuân thủ Luật Thương mại 2005, ghi rõ tên hàng, giá trị hàng hóa, giá cả, phương thức thanh toán và thời gian giao hàng Công ty thường sử dụng hợp đồng mẫu, sau đó điều chỉnh các chi tiết như giá cả, số lượng, ngày giao hàng, điều kiện giao hàng và thanh toán với đối tác Hợp đồng hoàn chỉnh cần được lãnh đạo phê duyệt trước khi gửi cho cả hai bên và có thể điều chỉnh nếu cần.
Công ty đã sẵn sàng về cơ sở vật chất và nhân sự với hệ thống máy tính, phần mềm khai hải quan điện tử kết nối trực tiếp cơ quan hải quan, cùng chữ ký số được bảo mật và quản lý chặt chẽ.
Nhân viên phòng chống buôn lậu được ủy quyền lập kê khai hải quan điện tử, được cấp chứng cứ của tổng cục hải quan, đáp ứng đủ điều kiện thực hiện khai hải quan điện tử theo điểm 5, điều 6 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Phòng khai thác HQ của công ty hiện có 2 nhân viên thực hiện khai HQĐT qua hệ thống và 2 nhân viên tiếp nhận, xử lý TTHQ sau khi tờ khai điện tử được chấp nhận và in ấn.
Phòng chứng từ gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu về hợp đồng, lập hóa đơn, khai hải quan (HQ), packing list, vận đơn, giấy báo hàng, lệnh giao hàng và các chứng từ xuất nhập khẩu khác Đội ngũ này cũng chuẩn bị hồ sơ, chứng từ liên quan như C/O, lấy mẫu kiểm định (đối với hàng hóa đặc biệt) và hỗ trợ khách hàng, hãng tàu các thông tin cần thiết.
Hỗ trợ nhân viên hiện trường trong thông quan, lưu trữ và phân loại chứng từ khoa học; lập lịch hẹn khách hàng; giám sát lịch trình vận chuyển và giao nhận hàng; giải quyết sự cố phát sinh liên quan giao nhận, thông quan, thuê xe vận tải, kho bãi; liên hệ đại lý nước ngoài về vận chuyển và giá cả; phối hợp các phòng ban đảm bảo tiến độ công việc.
Phòng kế toán (01 trưởng phòng, 03 nhân viên) đảm nhiệm xuất nhập khẩu hàng hóa, rà soát chứng từ, phát hiện và xử lý sai sót về giấy tờ, hóa đơn, hồ sơ Đội ngũ thu thập, xử lý số liệu chính xác phục vụ các phòng ban, quản lý ngân sách, tối ưu nguồn vốn và vật tư Phòng kế toán liên hệ ngân hàng, lập L/C/T/T, cập nhật biến động giá cả, và nộp thuế xuất nhập khẩu đúng quy định.
2.2.2 Th c tr ng th c hi n th t c h ự ạ ự ệ ủ ụ ải quan đố ớ i v i hàng hóa nh p kh u ậ ẩ t ạ i công ty c ổ ph ần thương mại và tư vấ n VMD
Nhân viên mua hàng nhận đơn hàng đã được phê duyệt, tham khảo giá nhập và chi phí liên quan từ đại lý, sau đó tiến hành thủ tục hải quan cho lô hàng nhập khẩu.
Quy trình làm th t c h i quan c a công ty:ủ ụ ả ủ
Chu ẩ n b và ki ị ể m tra b ộ ch ứ ng t ừ, thông báo hàng đế n và l y l ấ ệ nh giao hàng (đố ới đườ i v ng bi ể n)
Sau khi đàm phán thành công, công ty sẽ cung cấp đầy đủ chứng từ cần thiết cho người khai báo hải quan, bao gồm Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói, Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) và Vận đơn Việc kiểm tra kỹ lưỡng tính chính xác của các chứng từ này rất quan trọng, đòi hỏi sự tập trung cao độ Công ty sẽ kiểm tra theo tiêu chí riêng của từng loại chứng từ và đảm bảo sự thống nhất giữa chúng Tiếp theo là các bước chứng nhận và công bố hợp quy sản phẩm/hàng hóa.
Theo Thông tư 05/2019/TT-BTTT, sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng một trong hai điều kiện: chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy (Phụ lục I) hoặc chỉ cần công bố hợp quy (Phụ lục II).
- N u m t hàng nh p kh u thu c ph l c II thì ch c n làm th t c Công ế ặ ậ ẩ ộ ụ ụ ỉ ầ ủ ụ bố h p quy cho s n ph m N u s n ph m nh p thu c ph l c I thì c n làm hai ợ ả ẩ ế ả ẩ ậ ộ ụ ụ ầ bước sau:
+ Đƣa sản phẩm đi kiểm tra mẫu (thời gian ki m tra: 10 ngày) ể
+ Có k t qu ế ảkiểm tra m u rẫ ồi đi làm thủ tục công bố hợp quy
Cụ thể ở ô hàng nhập khẩu này:
Công ty cổ phần thương mại và tư vấn VMD đã hoàn tất thủ tục hải quan cho lô hàng nhập khẩu từ Trung Quốc.
TÊN SẢN PHẨM SỐ LƢỢNG (PCS)
(Hóa đơn thương mại ởphần ph lụ ục)
Khai hải quan điện tử trên phần mềm ECUS5/VNACCS c b ng t g , công s c hi n khai h i quan
Sau khi nhận được chứng từ, công ty sẽ thực hiện thủ tục điện tử cho lô hàng, bao gồm khai báo hải quan điện tử trên hệ thống VNACSS/VCIS bằng phần mềm ECUS5 của Thái Sơn Việc này giúp đơn giản hóa, thuận tiện và chính xác hơn so với phương pháp truyền thống Hiện tại, công ty VMD cần khai báo thông tin đơn vị nhập khẩu trên phần mềm ECUS5 trước khi tiến hành khai báo hải quan.
Hình 2.1 Giao di ện ECUS5 khi đăng nhậ p
Người khai hải quan sẽ sử dụng phần mềm để khai báo hải quan, chọn mục "Tờ khai hải quan/Đăng kí mới tờ khai nhập khẩu" và nhập liệu các thông tin cần thiết.
Hình 2.2.Giao di ệ n T ờ khai h ả i quan –Đăng ký mớ i t ờ khai nh ậ p kh ẩ u (IDA)
Đánh giá tình hình thự c hiện thủ tục h ải quan đố i với hàng hóa nhập khẩu t i công ty c ạổ phần thương mại và tư vấn VMD
2.3.1 Nh ng k t qu ữ ế ả đạt đượ c
Số lượng t khai h i quan c a công ty t ờ ả ủ ừ năm 2020-2022
Thành lập năm 2019 giữa bối cảnh kinh tế khó khăn, Công ty cổ phần thương mại và tư vấn VMD đã trải qua nhiều lần tái cơ cấu nhưng vẫn khẳng định vị thế trên thị trường nhờ sự nỗ lực của toàn thể nhân viên và ban lãnh đạo Hoạt động nhập khẩu là trụ cột kinh doanh chính của công ty.
B ng ả 2.3: S t khai h i quan nh p kh u th c hi ố ờ ả ậ ẩ ự ện qua các năm 2020 -
Giá trị(đồng) 150.335.760 3.239.341.2826.845.286.452 (Ngu n:Phòng ch ng t -Công ty c ồ ứ ừ ổphần thương mại và tư vấn VMD)
Sơ đồ 2.3: S t khai h i quan nh p khaair th c hi ố ờ ả ậ ự ện qua các năm
2020 2021 2022 số tờ khai hải quan số tờ khai hải quan
Biểu đồ số lượng khai báo nhập khẩu cho thấy công ty đã đạt được những thành quả nhất định trong việc thực hiện thủ tục hải quan.
T ng s ổ ố lƣợng t khai nh p kh u cờ ậ ẩ ủa năm 2020 là 258 với tổng giá trị các tờ khai là 150.335.760 đồng Sang năm 2021 đã tăng từ 58 lên 438 , tăng 2
180 tờ khai( tăng 41,1%) Đến năm 2022, có sự tăng nhẹ ừ 438 t lên 450 , tăng
Số lượng tờ khai tăng 2,7% lên 12 tờ, phản ánh xu hướng tăng trưởng bền vững qua các năm Công ty tập trung vào đơn hàng lớn với khách hàng thân thiết.
Công ty duy trì hoạt động ổn định, mở rộng thị trường, giữ khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới, với hoạt động giao nhận chuyên nghiệp và uy tín hơn Tuy nhiên, cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ nhiều công ty sản xuất mới dẫn đến tăng trưởng doanh thu chậm dù vẫn có sự gia tăng qua các năm.
K t qu phân lu ng t khai h i quan t ế ả ồ ờ ả ừ năm 2020-2022 c a công tyủ
B ng ả 2.4: K t qu phân lu ng t h i quan t ế ả ồ ờ ả ừ năm 2020,2021,2022 củ a công ty
Số tờ Tỷ lệ(%) Số tờ Tỷ lệ(%) Số tờ Tỷ lệ(%) Luồng xanh 215 83.33 393 89,73 420 93,33
(Ngu n: Phòng ch ng t -Công ty c ồ ứ ừ ổphần thương mại và tư vấn VMD)
Sơ đồ 2.4: T l k t qu phân lu ng t khai h i quan t ỷ ệ ế ả ồ ờ ả ừ năm 2020 -2022 c ủ a công ty
Từ biểu đồ trên ta thấy phần lớn hồ sơ của công ty đƣợc phân vào luồng xanh
Hồ sơ thuộc luồng xanh chiếm hơn 80% tổng số tờ khai, chủ yếu từ doanh nghiệp, và tỷ lệ này có xu hướng tăng trong các năm 2020, 2021 và 2022.
Luồng vàng, chiếm 8-13% tổng số tờ khai, bao gồm các trường hợp hồ sơ bị phân loại do lỗi của công ty như: sửa chữa giá, sử dụng sai mã HS, thông tin trên chứng từ chưa rõ ràng Năm 2021 ghi nhận tình trạng này.
2022 t l t khai phân vàng lu ng vàng ỷ ệ ờ ồ chỉ ằm dướ n i m c 8% có thứ ể thấy m c t l khá ít ứ ỷ ệ
Tỷ lệ hồ sơ hải quan thuộc luồng đỏ của công ty luôn dưới 5%, nhờ khai báo chính xác, đầy đủ thông tin về nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, tránh vi phạm pháp luật như hàng lậu, hàng cấm Do đó, quá trình thông quan diễn ra nhanh chóng.
Tỷ lệ kết quả phân luồng tờ khai nhập khẩu hàng hoá
Luồng xanh Luồng vàng Luồng đỏ
Công tác triển khai và thực hiện thủ tục hải quan của doanh nghiệp đang được thực hiện tốt, đảm bảo và ngày càng hoàn thiện hơn.
Thủ tục hải quan được hiện đại hóa với phần mềm khai báo điện tử VNACCS, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, tăng đáng kể số lượng và tốc độ thông quan.
Công ty tạo điều kiện nâng cao chuyên môn nghiệp vụ hải quan cho cán bộ, nhân viên thông qua thực tiễn công việc và các lớp bồi dưỡng kiến thức, giúp họ hiểu sâu hơn và đóng góp vào sự lớn mạnh của công ty Việc cập nhật kiến thức hải quan và xu hướng phát triển đất nước cũng được công ty đặc biệt chú trọng.
Công ty cam kết chất lượng sản phẩm cao và thủ tục hải quan nhanh chóng, chuyên nghiệp Chúng tôi xử lý hiệu quả các vấn đề phát sinh liên quan đến hàng hóa.
Công ty đang mở rộng quy mô nhập khẩu từ nhiều đại lý uy tín, nhập khẩu hàng hóa chất lượng cao từ các nước phát triển về Việt Nam Chúng tôi duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng trong và ngoài nước, đảm bảo uy tín và hợp tác bền vững với các nhà cung ứng.
Luật Hải quan mới được ban hành năm 2014, thúc đẩy ngành Hải quan hoàn thành dự án hải quan điện tử và cơ chế một cửa quốc gia phục vụ Ngành đạt chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin cao nhất trong ngành Tài chính.
2.3.3 Nh ữ ng h n ch và nguyên nhân ạ ế
Công ty đã đạt được nhiều thành tựu trong quá trình phát triển, tuy nhiên cũng gặp không ít khó khăn và thách thức.
Công tác chuẩn bị chứng từ còn nhiều hạn chế: thiếu sự chủ động liên hệ, đôn đốc đối tác; kiểm tra chưa kỹ các lỗi sai số lượng, chất lượng, xuất xứ, mã HS, trị giá hàng; thắc mắc về chứng từ (Invoice, Packinglist, Bill of Lading, C/O) chưa được yêu cầu đối tác giải đáp và chỉnh sửa kịp thời.
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN VMD
Gi i pháp nâng cao hi u qu ả ệ ả thự c hi n th t c h ệ ủ ụ ải quan đố i v i hàng ớ hóa nh p kh u t i công ty c ậẩ ạổ phần thương mại và tư vấn VMD
3.2.1 Gi ải pháp liên quan đế n quy trình th ự c hi ệ n th ủ t ụ c h i quan ả
Chuẩn bị chứng từ đầy đủ và chính xác là yếu tố quyết định 90% tiến độ và chi phí thông quan hàng hóa Để tối ưu hóa quá trình này, cần chủ động liên hệ đối tác, đôn đốc gửi chứng từ kịp thời và kiểm tra kỹ các lỗi sai về số lượng, chất lượng, xuất xứ, mã HS, trị giá hàng hóa Mọi thắc mắc về chứng từ từ bên xuất khẩu (Invoice, Packing List, Bill of Lading, C/O) cần được giải đáp và chỉnh sửa ngay lập tức.
Khai hải quan cần sử dụng ECUS/VNACCS đúng loại hình công ty Áp dụng mã hàng hóa chính xác, tham khảo hải quan hoặc diễn đàn nếu hàng mới Cập nhật biểu thuế XNK, khai báo chi tiết tên hàng hóa Kiểm tra kỹ tờ khai trước khi truyền, tránh sai sót phải sửa hoặc hủy gây tốn thời gian và chi phí.
Công ty nhanh chóng xử lý hàng hóa phân luồng đỏ, phối hợp chặt chẽ với cơ quan Hải quan để kiểm tra diễn ra nhanh chóng, hiệu quả, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của cán bộ Hải quan.
Doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ việc nộp thuế và lệ phí, kiểm tra thường xuyên tình trạng nộp thuế để tránh trường hợp đã nộp nhưng vẫn bị thông báo chưa nộp.
Người khai hải quan cần thường xuyên kiểm tra tờ khai để phát hiện và bổ sung sai sót trong vòng 60 ngày kể từ ngày thông quan, nhưng trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan hoặc thanh tra Việc xác định và khai bổ sung hồ sơ hải quan kịp thời giúp tránh những rủi ro không mong muốn.
Khi làm thủ tục hải quan vào thứ Sáu, nhân viên cần kiểm tra kỹ chứng từ và đến đúng giờ để tránh thiếu sót Sau thông quan, cần lưu trữ hồ sơ khoa học, hệ thống, sử dụng phần mềm hoặc file cứng để đảm bảo an toàn dữ liệu.
3.2.2 Nâng cao trình độ nghi p v ệ ụ v ề th ủ ụ t c h i quan cho cán b , nhân ả ộ viên công ty
Công ty đầu tư mạnh vào nguồn lực, đặc biệt là đào tạo nhân viên về hải quan điện tử, đạt 40% cán bộ có trình độ chuyên môn xuất nhập khẩu Nhân viên được thường xuyên tập huấn và cập nhật kiến thức về quy trình, chính sách xuất nhập khẩu hàng hóa, đảm bảo đáp ứng tốt yêu cầu công việc và sự thay đổi liên tục của lĩnh vực này.
+ Pháp lu t v HQ (lu t Hậ ề ậ ải quan, thông tƣ, nghị định, quyết định) TTHQ cho các m t hàng c a công ty khi mu n xuặ ủ ố ất nhậ- p, xử phạt hành chính v HQ ề
Bài viết hướng dẫn nâng cao nghiệp vụ khai báo hải quan, sử dụng hệ thống ECUS/VNACCS cho các loại hình doanh nghiệp xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và gia công.
Công ty tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn cập nhật kiến thức về VNACCS/VCIS, giá tính thuế, mã số hàng hóa, cho nhân viên.
3.2.3 Hoàn thi ện cơ cấ u t ổ ch ứ c nhân s ự th ự c hi ệ n th ủ ụ t c h ả i quan Đề giải quyết vướng m c vắ ề trình độ nhân sự như hiện nay, nguồn nhân lực c a Công ty củ ổ phần thương mại và tư vấn VMD nói chung đều tốt nghiệp cao đẳng, đại học, thế nhƣng vẫn gặp nhiều hạn chế, đặc biệt là rào cản ngôn ngữ V n còn nhiẫ ều nhân viên chƣa thành thạo kỹ năng nghe – đọc – viết Tiếng Anh (ngôn ng ữ cơ bản) Đối v i công ty, ngoài nh ng h n ch nớ ữ ạ ế ếu trên, để hoàn thi n ngu n nhân ệ ồ lực, công ty ph i luôn ả chăm lo bôi dƣỡng ki n thế ức, nâng cao trình độ cho nhân viên từ tư tưởng đến quán tri t nhi m vệ ệ ụ, năm vững tình hình cơ chế chính sách Quan tâm đào tạo đội ngũ nhân viên có đủ phẩm chất và năng lực quản lý trước mắt cũng như lâu dài Trong việc tuyển dụng, công ty cần nghiêm túc, khách quan để chọn đƣợc những nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động có khả năng chuyên môn tốt và ham h c họ ỏi, đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc Làm đƣợc điều đó sẽ ạ t o thu n lậ ợi cho khâu đào tạo v sau Hàng ề năm, công ty nên tổ chức các cuộc sát hạch về nghiệp vụ, đặc biệt là ngoại ngữ để mỗi cán bộ luôn ph i t hả ự ọc tập, không lơ là việc trao d i, làm giàu ổ kiến thức, trình độ cho mình Công ty cần có những chính sách để khuyến khích tinh th n làm vi c hãng say, ch ng, sáng t o c a nhân viên ví dầ ệ ủ độ ạ ủ ụ nhƣ khen thưởng cho nhân viên có thành tích tốt, chế độ đãi ngộ cho những người đã có cổng hiến lâu dài, để nâng cao hi u qu công vi c Công ty c n tr ệ ả ệ ầ ả mức lương tương xứng với năng lực c a t ng nhân viên, tủ ừ ạo môi trường làm việc năng động, sạch sẽ tạo điều kiện cho nhân viên có thể phát huy hết khả năng của mình cũng nhƣ để giữ lại những nhân tài giúp công ty ngày càng lớn mạnh, tăng năng lực cạnh tranh với các công ty khác trên th ị trường
3.2.4 C p nh ậ ật các văn bả n pháp lu t hi n hành v h i quan,chính sách ậ ệ ề ả thu ế thườ ng xuyên o b ng nhân viên ng t và mua hàng m b o
Nâng cao năng lực cán bộ hải quan là điều cần thiết để đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa thủ tục hải quan và sự thay đổi của nền kinh tế Công ty cần tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khóa học, hội thảo chuyên đề để cập nhật kiến thức, đặc biệt là khi có luật, nghị định, thông tư mới về hải quan Việc tham gia các buổi tập huấn và tự cập nhật thông tin, trau dồi kinh nghiệm là rất quan trọng để mỗi nhân viên đáp ứng yêu cầu công việc.
Doanh nghiệp cần tích cực cử nhân viên tham gia các buổi tập huấn hải quan do Tổng cục Hải quan tổ chức để cập nhật quy định mới Việc theo dõi thường xuyên các văn bản, biểu thuế, công văn và thông tư mới trên trang web Tổng cục Hải quan (http://www.customs.gov.vn) và các website chính phủ khác là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng luật Cập nhật kịp thời các quyết định của cơ quan hải quan cũng là điều cần thiết.
Tham gia hội thảo, triển lãm và hiệp hội ngành xuất nhập khẩu giúp cập nhật kiến thức mới và quảng bá thương hiệu công ty, đặc biệt trong lĩnh vực thủ tục hải quan hàng nhập khẩu.
3.2.5 Phát tri n, xây d ng nh ng m i quan h v i khách hàng và doanh ể ự ữ ố ệ ớ nghi ệp cũng lĩnh vự c, thi ế t l ậ p quan h ệ đố i tác v i H i quan ớ ả
Công ty VMD đang mở rộng kinh doanh, cạnh tranh với các công ty mới nổi có uy tín nhờ tốc độ và giá cả hợp lý Tuy nhiên, quy mô và lượng khách hàng chưa ổn định cản trở sự phát triển Tương lai gần, VMD sẽ chuyển hướng kinh doanh Nhập khẩu sang dịch vụ Logistics, tập trung thiết lập mối quan hệ với các công ty mới thành lập để thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu và các dịch vụ liên quan.
+ Khai thuê h i quan, xin gi y phép và thanh kho n thu , xin C/O ả ấ ả ế + D ch v v n t i qu c t bị ụ ậ ả ố ế ằng đường biển và đường hàng không, đại lý hãng tàu
+ V n chuy n nậ ể ội địa ( xe container, xe t i), b ng tàu h a, b ng hàng ả ằ ỏ ằ không, b c x p hàng ố ế
+ Cho thuê kho bãi để bảo quản và b c d hàng hoá ố ỡ
Công ty cần thiết lập mối quan hệ tốt với các hãng vận tải và nhân viên hải quan để tối ưu chi phí vận chuyển, đưa ra bảng giá cạnh tranh và thông quan nhanh chóng Mối quan hệ chặt chẽ này thúc đẩy sự phát triển cùng có lợi.
Ki n ngh ế ị
3.3.1 Ki n ngh v ế ị ới nhà nướ c
Nhiều văn bản pháp luật về hải quan chồng chéo, chưa thống nhất gây khó khăn cho doanh nghiệp Sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ ngành là cần thiết để khắc phục tình trạng này, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thông qua quá trình kiểm tra, giám định hàng hóa, rút ngắn thời gian làm thủ tục hải quan, thúc đẩy xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế Việc này đòi hỏi mỗi bộ ngành hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và phối hợp hài hòa với nhau.
Việc thống nhất thủ tục hải quan tại các Chi cục là cần thiết, bởi thực tế hiện nay mỗi Chi cục có quy trình khác nhau, gây khó khăn cho doanh nghiệp Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ, đầu tư cơ sở hạ tầng tại các khu vực cửa khẩu, biên giới, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để quá trình làm thủ tục hải quan nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, trong đó nên đảm bảo môi trường làm việc văn minh, tránh chen lấn, và thực hiện theo trình tự công bằng.
3.3.2 Ki n ngh v ế ị ới cơ quan hả i quan
Hệ thống văn bản pháp luật Hải quan đầy đủ, minh bạch, cụ thể là cơ sở thực hiện thủ tục hải quan hiệu quả, chủ yếu bằng phương pháp điện tử, giảm can thiệp hành chính và nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp Thiếu sót pháp lý gây cản trở, kéo dài thời gian thủ tục, ảnh hưởng hoạt động xuất nhập khẩu và kinh tế Vì vậy, cần ban hành văn bản công khai, rõ ràng, chi tiết, hạn chế văn bản hướng dẫn bổ sung và tạo điều kiện hợp tác liên ngành Để hoàn thiện, các cơ quan chức năng cần thực hiện các giải pháp cụ thể.
Cơ quan Hải quan cần tổ chức triển khai nghiêm túc các văn bản pháp lý, quy trình nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành, đồng thời nghiên cứu xây dựng văn bản điều chỉnh nội bộ để đảm bảo hiệu lực cao Việc tăng cường thực thi pháp luật, rà soát và báo cáo kịp thời những vướng mắc về cơ chế, chính sách gây khó khăn cho công tác kiểm tra, giám sát hải quan là cần thiết để sửa đổi, bổ sung và ban hành các văn bản hướng dẫn đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho thủ tục nhập khẩu hàng hóa, tránh kiện tụng với doanh nghiệp.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào thủ tục hải quan là tất yếu, giúp đẩy nhanh và hiệu quả quá trình thông quan Việc này mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả cơ quan hải quan và doanh nghiệp, đặc biệt là rút ngắn thời gian và chi phí thông quan nhờ khai báo từ xa Để hiện đại hóa hải quan và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, cần tích cực hơn nữa trong ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hải quan.
+ Thường xuyên cử cán bộ kỹ thuật tham dự các lớp tập huấn về ứng dụng công ngh thông tin trong vi c th c hi n th t c h i quan ệ ệ ự ệ ủ ụ ả
Công nghệ thông tin tiên tiến là công cụ hữu hiệu quản lý rủi ro, nhờ khả năng phân loại, lưu trữ và đánh giá thông tin hiệu quả.
Nâng cao năng lực số cho cán bộ, công chức bằng việc thường xuyên tổ chức các buổi trao đổi kinh nghiệm, tập huấn ứng dụng công nghệ, được hướng dẫn trực tiếp bởi các chuyên gia kỹ thuật.
+ Hướng dẫn, giúp đỡ doanh nghiệp thực hiện khi có vướng mắc về khai điện tử
3.3.3 Ki n ngh v ế ị ới cơ quan chuyên ngành
Việc hoàn thiện văn bản pháp luật về thông quan điện tử cần sự phối hợp giữa các bộ ngành liên quan (Công Thương, Nông nghiệp & PTNT, Tài chính, Hải quan) để đảm bảo quản lý hàng hóa chính xác và kết nối mạng lưới thông suốt, đặc biệt đối với hàng hóa xuất khẩu cần giấy phép Bộ Bưu chính Viễn thông phải nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng để đáp ứng nhu cầu thông quan điện tử Tối ưu hóa khâu kiểm tra, giám định giúp giảm thời gian thủ tục hải quan, thúc đẩy xuất khẩu và phát triển kinh tế đất nước.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả kiểm tra chuyên ngành hàng hóa xuất nhập khẩu, đặc biệt hàng hóa nguy hiểm, bằng cách tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại và nguồn nhân lực Mục tiêu là rút ngắn thời gian kiểm tra, nhất là tại các cửa khẩu lớn ở Hà Nội và các tỉnh thành khác có lưu lượng hàng hóa lớn.
H i Phòng, Thành ả phố ồ Chí Minh, Đà Nẵ H ng, Lạng Sơn, Quảng Ninh
Cơ quan kiểm tra chuyên ngành và cơ quan hải quan cần phối hợp chặt chẽ, trao đổi thông tin kịp thời về kết quả kiểm tra để thông quan hàng hóa nhanh chóng, đúng pháp luật Việc vi phạm các quy định về kiểm tra chuyên ngành và hải quan sẽ bị xử lý nghiêm.
Việt Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, tạo nhiều cơ hội xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Thủ tục hải quan ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu, đòi hỏi doanh nghiệp nắm vững quy định để nâng cao hiệu quả và đóng góp vào tăng trưởng quốc gia Công ty VMD nhận thức rõ trách nhiệm xây dựng mô hình thực hiện thủ tục hải quan hiệu quả cho hàng nhập khẩu.
Bài viết phân tích thực trạng thực hiện thủ tục nhập khẩu tại công ty, chỉ ra những thành công và hạn chế Các vấn đề nghiên cứu vừa mang tính thực tiễn, vừa khái quát lý luận, khả thi và phù hợp với năng lực công ty Tuy đã có trình tự thực hiện thủ tục nhập khẩu, nhưng công ty còn thiếu sự đáp ứng với thay đổi luật pháp, dẫn đến bất hợp lý Hoạt động hoàn thiện thủ tục nhập khẩu đạt được kết quả nhất định nhưng vẫn còn hạn chế cần khắc phục Bài viết đóng góp ý kiến nhằm giúp công tác nhập khẩu của công ty hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Hoàng Tuấn, các thầy cô bộ môn Nghiệp vụ Hải quan và Ngoại thương, cùng các anh chị công ty cổ phần thương mại và tư vấn VMD đã hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Nghiên cứu gặp nhiều hạn chế về điều kiện, tài liệu và thời gian, cùng với kinh nghiệm cá nhân hạn chế trong lĩnh vực Hội quan, XNK Kết quả nghiên cứu do đó chưa hoàn thiện và có những khiếm khuyết nhất định, cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện hơn nữa Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu từ các thầy cô hướng dẫn, phản biện và độc giả.
Em xin chân thành cảm ơn !
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Báo cáo tổng k t hoế ạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và tƣ vấn năm 2020-2022
2 B tài chính (25/03/2015), ộ Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 sửa đổi, bổ sung m t số điộ ều tại thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ t c h i quan; ki m tra, giám sát ụ ả ể hải quan; thuế xuất kh u, thuẩ ế nhập kh u và qu n lý thuẩ ả ế đố ới v i hàng hoá xuất kh u, nhẩ ập kh u ẩ