Lời mở đầu: Việc phân tích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp giúp doanh nghiệp đó đánh giá được tình hình tài chính của mình, nó có vai trò quan trọng trong công tác điều hành cũng
Trang 1TRUONG DAI HOC KINH TE ĐẠI HỌC ĐÀ NANG œ§csÍL]sòo
University of Economics
BÀI TẬP NHĨM
DE TAI: PHAN TICH TINH HINH TAI CHINH CUA
CONG TY CO PHAN XANG DAU VAN TAI VIPCO
Hoc phan : Phân tích tài chính doanh nghiệp Giảng viên : Trần Thị Nga
Trang 2Nhóm F ACC3004 46Kló 2023
Mục lục:
CHƯƠNG 1: PHAN TICH NGANH VÀ CHIẾN LƯỢC -22-©22222222S222EEcEExerrxrrk, 7
IL Khái quát về công ty .2 2- S22 S7k222222122122112211211211121122121111.111 11.11.211.211 Xe 7
II Ni ii 7
1.3 Chiến lược phát triÊn - 2-2-5 22222 S22EEk£EE4211E212221121211111111111211221111211211.211 11.21 7
HH Phân tích môi trường Vĩ mô (PS TLLE) - - 2+2 ++E + rkg 8 2.1 Chinh tri (Politics) 0 8
"8 S01 109s0i 0Ð 14., H,)H, , 8 2.3 XA NOI (Social) PP 9 2.4 Cong nghé (Technology) ố 9 2.5 Phap ly (Legal factor) 9 2.6 MGi truong (Environmental factor) ec eeeesescessesseerenseeeeeeeeseeeeeeeeseeseeseeseeseeesaesaeseesaesaes 9
HH Phân tích ngành công nghiệp (Mô hình “PORTER?S FIVE FORCER”) 10 3.1 Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngảnh: . 5-5 5+ sc+s£+s£+e+eeseeseeseezsrs 10
3.2 Nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới 2-2 2 22+2£+E+£©E£+EE+2E£+EE222222z2Zxzz2xee 10 3.3 Nguy cơ sản phẩm bị thay thỂ 2-2- 52 S22+S22SC12212221221421122112112112112212211221 212212 11 3.4 Khả năng thương lượng về gia cia khach hang - c.cccscssessesssesseesseessessesssecseseeesseeseeeeees 11
3.5 Khả năng thương lượng về gid cla CONG ty oeeeseeessessesssesssessesssessesssessecsetestessessessetsneceeeeeees 11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH . -2¿-:725ccccscccrceecrrrrre 12
TC ca S6 6 (4.dŒHA.,H,.,)HHH , 12
Trang 3Nhóm F ACC3004 46Kló 2023
1.2 Cầu trúc tải sản dải hạn -+©22++tE2EELrEEEEL HE 13
TL Phan tich bin dng tai Sam ẽẽ 6 TBH ,H )HDHHĂH , 13
HI Phan tich cau trite mgun VOn c.ccccccss esse sssssseessssssessscsssssscsssessesseseessssssecssssesneseeeeneees 14
3.1 Phân tích tính tự chủ vé tai Chih tees eeecssseecesseeeecesseeeseeseneecesseeecessnteseesnnesessnniseesnensess 14
3.2 Phân tích tính ôn định của nguồn 7001900 44 16
IV Phân tích cân bằng tài chính của công ty - -©22-52+222222221222322212212212222 2222, 17
4.1 Phân tích cân bằng tài chinh ngén Wan oa ccecceccessscssescsessssssesseessessesssessecsesseesssesseeseesueeees 18 4.2 Phân tích cân bằng tài chính dài hạn 2 2-52 22 S22SEE£EE22E££EE2EEE22E22122242232 22222, 18 CHƯƠNG 3: PHAN TICH HIEU QUA HOAT DONG KINH DOANH -.5- 19
I = Phan on há 6 na 19
IS Higu qua str dung tai Sam 19
1.2 Hiéu qua str dung tai sm c6 Gino ecc ccs cssesssssssessssssessessstssecseseeteseeesesees 19
1.3 Hiéu qua str dung von bru G61 o.oo cece ccceecsecessssesssssssessesssessesssessecseseetsseesseceees 20 1.4, Hiéu qua str dung tai sam mgdn Wan cceccsscssssssessssessessstssecseseeteseesseeeees 20 1.5 Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng đến TSNH 2-©222S2222222E22zzczxee2 20
Tl Phan tich kha nang 0n 21 2.1 Kha nang sinh lO ốc co nh ố ẻ 21
TH Khả năng sinh lời của VCSHH - Án HH TH HH Hư hnH 23
3.1 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ (ROE) -2- 5° 2-22222222E22E322222212212221221222e2e, 23
3.2 Sử dụng mô hình Dupont phân tích các nhân tố ảnh hương ROE 24
IV Một số chỉ tiêu khác -5 2252 S2222122222211212211221211211E1112111211221111211 22121 cc0 24
AL Ty suat 00/0009) 76 “4AjäăAđB ,H,HẬHẬH,,H , 25
4.2 Thu nhập trên mỗi cỗ phiếu (E.PS) 22522222222 221221222122122122212212 22222222 25 4.3 Hé 86 gid trén 6.1/05 -(4(AdHAHậÂ, ,.H , 25 4.4 — Giá trị số sách của mét cé phan (BV/ BVPS) 0 0 00.0cccccscsccssesssessesssecsessseeseeseeeseeee 25
Trang 4I MÀ vy/ 30
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIÊN VỌNG/ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP - 30
Trang 5Nhóm F ACC3004 46Kló 2023 Danh mục bảng biểu:
Bang 1.1 Các chỉ tiêu vỀ cấu trúc tài sảH - 55c ccccccscce Error! Bookmark not defined Bang 1.2 Phân tích biến động tài sản -cccccccccccercerereree Error! Bookmark not defined Bảng Ì.3 Phân tích tính tự Chủ tài ChÍnhh «ec««exeeeeexserse Error! Bookmark not defined Bảng 1.4 Phân tích cân bằng tài chính dài hạn Error! Bookmark not defined Bảng 1.5 Phân tích cân bằng tài chính dài hạn Error! Bookmark not defined Bảng 1.6 Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn Error! Bookmark not defined Bảng 1.7 Phân tích hiệu quả tiết kiệm chỉ phí 5-<5e2 Error! Bookmark not defined
Bảng l3 Xác định lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính Error! Bookmark not defined,
Bang Ì.9 Hiệu quả sứ dụng tài SỈH à.ĂĂẰĂ Sexy Error! Bookmark not defined Bang 1.10 Khai ndtrig Sivth ÏỜI àcĂ.Àe Set Error! Bookmark not defined Bảng Ì_TlÌ Khả năng thanh {OIH ằ ẶĂẶSĂ Sài Error! Bookmark not defined Bảng 1.12 Khả năng chuyền đổi thanh tien o c.ccccccccccescesessesseeseeseene Error! Bookmark not defined Bảng 1.13 Khả năng tạo ra tiền CUd AON Vi -eccecceccceeeceeceeseessesseseeseene Error! Bookmark not defined Bảng Ì 14 Mô hình AlHQH ZSCOT .à ẶĂ ST ST HH Error! Bookmark not defined Bang 1.15 Phân tích triển vọng/ định giá doanh nghiệp Error! Bookmark not defined
Trang 6Nhóm F ACC3004 46Kló
Danh mục từ viết tắt:
STT Ký hiệu chữ viết tắt Chữ viết đây đủ
1 VIP Mã cô phiêu của CTCP vận tái xăng dầu Vipco
9 GTGT Gia tri gia tang
10 HDBKD Hoạt động kinh doanh
11 HTK Hang ton kho
20 P/BV Giá trị ghi sô của cô phiêu
21 SXKD Sản xuất kinh doanh
22 SXKD Sản xuất kinh doanh
23 TĐT Tiên tương đương
24 TS Tài sản
25 TSCD Tai san co dinh
26 TSDH Tai san dai han
27 TSDH Tai san dai han
28 TSNH Tai san ngan han
Trang 7Lời mở đầu:
Việc phân tích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp giúp doanh nghiệp đó đánh giá được tình hình tài chính của mình, nó có vai trò quan trọng trong công tác điều hành cũng như quản lý doanh nghiệp Giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh như chính sách tài chính, đầu tư, mua sắm, v.v dựa trên các thông tin tài chính Ngoài ra nó còn nắm bắt thị trường cũng như đối thủ cạnh tranh, từ đó đưa ra các chiến lược cạnh tranh phù hợp Doanh nghiệp chỉ có thê hoạt động và phát
triển tốt khi có các quyết định đúng đắn và kịp thời của các nhà quản lý
Ngành logistics van tai xăng dầu hiện nay là một lĩnh vực rất quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu,
vì nó cung cấp nguyên liệu năng lượng quan trọng cho các hoạt động sản xuất, vận chuyên và tiêu dùng của các quốc gia trên thế giới Trong đó, vận tải xăng dầu được xem là một trong những mặt hàng hàng hóa quan trọng nhất được vận chuyền bằng đường biên và đường bộ
Tuy nhiên, ngành logistics vận tải xăng dầu đang phải đôi mặt với nhiều thách thức, trong đó có giá xăng dầu thê giới biến động, các quy định pháp lý và an toàn nghiêm ngặt của các quốc gia, cùng với các vẫn đề môi trường và an ninh Do đó, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, các công ty logistics vận tải xăng dầu đang cô gắng tìm kiếm các giải pháp sáng tạo và tiên tiến đề tối
ưu hóa hoạt động của mình và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và an toàn mới nhất
Công ty cô phần xăng dầu vận tải Vipco là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực vận tải xăng dầu tại Việt Nam Vipco chuyên cung cấp các dịch vụ vận tải xăng dầu bằng đường biên và đường bộ, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước Công ty hiện có một đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và được đảo tạo chuyên sâu về kỹ thuật vận tái, với một hệ thông phương tiện vận chuyên hiện đại và được bảo trì thường xuyên Công ty cô phần xăng dầu vận tải Vipco đang trên da phát triển mạnh mẽ và được đánh giá là một trong những đối tác vận tải uy tín và đáng
tin cậy tại Việt Nam
Nhóm đã quyết định di vào tìm hiểu về công ty, phân tích sâu về tình hình tài chính của công ty để
đưa ra các quyết định về việc đầu tư vào công ty Với bài báo cáo lần này nhóm sử dụng số liệu trong
báo cáo tài chính của 5 năm gần nhất 2017-2021
Về phương pháp phân tích: nhóm đã vận dụng được các phương pháp nghiên cứu như phương pháp
so sánh về số liệu giữa các năm, phương pháp dupont, phương pháp sô chênh lệch, phương pháp tỷ
lệ, v.v
Trang 8Kết quả phân tích:
Chương I: Phân tích ngành công nghiệp và chiến lược Công ty cô phần xăng dầu vận tải Vipco Chương 2: Phân tích cau trúc tài chính của Công ty cô phần xăng dầu vận tải Vipco
Chương 3: Phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty cô phần xăng dầu vận tải Vipeo
Chương 4: Phân tích rủi ro của Công ty cô phần xăng dầu vận tải Vipco
Chương 5: Phân tích triển vọng / Định giá Công ty cô phần xăng dầu vận tải Vipco
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CHIẾN LƯỢC
I Khái quát về công ty
1.1 Giới thiệu chung
- _ Tên đầy đủ: Công ty Cô phần vận tải xăng dầu Vipco
- _ Tên giao dịch quốc té: Vietnam Petroleum Transport Joint Stock Company
- _ Tên viết tắt: VIPCO
- Tam nhìn của Công ty Cô phần vận tải xăng dầu Vipco là trở thành một trong những doanh
nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực vận chuyển và phân phối nhiên liệu tại Việt Nam và khu vực
Đông Nam Á
1.3 Chiến lược phát triển
Trang 9Nhóm F ACC3004 46Kló 2023
H
Chúng tôi vẫn kiên trì định hướng phát triển: “Đa sở hữu, đa dạng hóa có chọn lọc các ngành
nghề kinh doanh trong đó kinh doanh vận tải làm trọng tâm Ưu tiên đầu tư phát triên đội tàu
biển, phát triển cảng biển, địa ốc, phát triển nguồn nhân lực có tính chuyên nghiệp cao Mở rộng quan hệ hợp tác với các tô chức, cá nhân trong và ngoài nước vì lợi ích và sự phát triển của mỗi bên”
Chúng tôi hi vọng rằng VIPCO sẽ luôn luôn là một địa chỉ tin cậy của các nhà đầu tư VIPCO
đang có những bước phát triển bền vững trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế; luôn luôn cô
găng hòan thiện mình đề làm hài lòng quý khách hàngvà các cô đông, xứng đáng là một công ty
cô phần hàng đầu Việt Nam
Phân tích môi trường Vĩ mô (PESTLE)
2.1 Chinh tri (Politics)
Việt Nam có một đảng duy nhất kiểm soát cả nước là Đảng Cộng Sản Việt Nam Với có chế một
đảng, Việt Nam đang cho thay sự ồn định trong chính trị của mình, đây luôn là lợi thế to lớn so
với các nước trên thế giới
Về van đề ngoại giao, hiện tại Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 178 quốc gia
trên thé giới Chúng ta đã gia nhập và phát triển các liên mình như Tô chức Thương mại Thế giới (WTO), diễn đàn APEC, ASEAN Day sẽ là điều kiện tốt đê Công ty Cô phần vận tải xăng dầu
Vipco có mở rộng hội nhập quôc tê sau nhiêu năm chủ yêu hoạt động trong khu vực nội địa 2.2 Kinh tế (Economic)
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý IV/2022 ước tính tăng 5,92% so với cùng kỳ năm trước Trong đó, máng vực dịch vụ tăng 8,12%
Về sử dụng GDP quý IV/2022, máng tiêu dùng cuối cùng tăng 7,12% so với cùng kỳ năm trước,
đóng góp 82,6% vào tốc độ tăng chung: tích lũy tai san tăng 5,6 1%, đóng góp 43,78%; xuất khâu
hàng hóa và dịch vụ giảm 6,4%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ giảm 4,83%; chênh lệch xuất,
nhập khâu hàng hóa và dịch vụ làm giám 26,38%
Khu vực dịch vụ được khôi phục và tăng trưởng mạnh mẽ với tốc độ tăng năm 2022 đạt 9,99%, Một số ngành dịch vụ thị trường tăng cao, đóng góp nhiều vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm toàn nền kinh tế trong đó: ngành vận tái kho bãi tăng 11,93%, đóng góp 0,69 điểm phần trăm
Trang 10Nhóm F ACC3004 46Kló 2023
—> Điều này cho ta thấy được sự phát triển mạnh mẽ của nước ta trong năm qua Đây là dấu hiệu tốt cho các công ty vận tải nói chung và Công ty Cổ phân vận tải xăng dầu Vipco nói riêng 2.3 Xã hội (Social)
- _ Theo số thống kê gần nhất vào cuỗi tháng 12/2022 của Liên Hợp Quốc, dân số Việt Nam có
khoảng hơn 99,3 triệu người
- _ Tý lệ dân số theo độ tuôi phụ thuộc ở mức dưới 50% Điều này đồng nghĩa là cứ hai người ở độ tudi lao động sẽ chỉ phải gánh vác một người ở độ tuôi phụ thuộc Theo những con số thông kê này, dân số của Việt Nam đang trong thời kỳ cơ cấu vàng
—> Qua đó tạo l nguồn nhân lực dồi dào cũng như I nguồn cung lớn để các công ty logistics phát triển
2.4 Cong nghé (Technology)
- _ Toàn thế giới đang trong cuộc cách mạng công nghệ Hàng loạt các công nghệ mới được ra đời,
Internet giúp giảm chỉ phí liên lạc và tăng tỷ lệ làm việc từ xa Bên cạnh đó,sự xuất hiện của AI
có thê phân tích tốt hơn cơ sở dữ liệu và các quy trình tự động, giảm thiêu lỗi mà con người mắc
và gia tăng năng suất hoạt động
2.5 Pháp lý (Legal factor)
- _ Hệ thông pháp luật hiện nay chưa thật sự hoàn chỉnh và khả năng thực thi chưa cao Thêm vào
đó vẫn còn tồn tại nhiều quy định phức tạp chồng chéo trong lĩnh vực hành chính, nhất là quy
định thủ tục liên quan đến xuất nhập khâu Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc xuất
nhập khâu của công ty
- _ Đối với công ty, các quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động luôn được tôn trọng, được thê hiện qua việc Công ty xây dựng Quy chế dân chủ, Thỏa ước lao động tập thê, và các quy chế
khác theo luật lao động
2.6 Môi trường (Environmental factor)
Trang 11Nhóm F ACC3004 46Kló 2023
- _ Nguyên liệu chính xuất khâu của công ty là hàng lỏng (xăng, dầu, ga, hóa chất ) Do đặc điểm khí hậu và địa hình của Việt Nam, các nguyên liệu này khá đa dạng nên công ty không gặp khó khăn nhiều trong việc thu mua các nguyên liệu này
- _ Hiện nay biến đôi khí hậu trên toàn cầu khiến thời tiết ngày càng bất ôn, các loại thiên tai bao lũ
con người khó lường trước được ảnh hưởng không nhỏ đến việc vận chuyên cung ứng xuất khẩu, đặc thù của ngành xuất khâu công ty lại chủ yêu vận chuyển bằng đường biến vì vậy nó đã gây không ít khó khăn trong việc vẫn tải của công ty
IH Phân tích ngành công nghiệp (Mô hình “PORTER?S FLVE FORCER”)
3.1 Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành
- _ Ngành vận tải xăng dầu là một ngành kinh doanh có tính cạnh tranh cao, do đó các doanh nghiệp trong ngành phải liên tục cải tiễn và cập nhật công nghệ, tăng cường hiệu quả sản xuất và giảm chi phí để có thê đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh trên thị trường
- _ Một trong những yếu tô ánh hưởng đến sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành vận tải
xăng dầu là giá cả của nhiên liệu Năm 2022, giá xăng dầu có thê bị ánh hưởng bởi nhiều yếu tố,
bao gồm tình hình thị trường năng lượng toàn cầu, sự thay đổi của chính sách năng lượng của các quốc gia, và các yếu tô khác như thời tiết và sự biến động của thị trường tài chính Sự thay đôi giá cả có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp trong ngành
- _ Ngoài ra, các doanh nghiệp còn cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, dịch vụ và độ tin cậy trong việc cung cấp xăng dầu cho khách hàng Những doanh nghiệp có chất lượng sản phẩm tốt hơn
và cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn thường sẽ có lợi thế cạnh tranh
3.2 Nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới
- _ Trong bồi cảnh cạnh tranh xăng dầu rất lớn vì có rất nhiều đầu mối lớn nhỏ tham gia kinh doanh,
thị trường lại có nguồn hàng trôi nôi giá rẻ, mỗi doanh nghiệp xăng dầu lại có cách cạnh tranh riêng
- _ Thủ đoạn của các đối tượng kinh doanh xăng dâu lậu là mua hàng giá rẻ của nguôn hàng trôi nỗi, không rõ xuất xứ từ tỉnh ngoài xâm nhập vào địa bàn và bán với giá rất rẻ Vậy nên dưới sức ép cạnh tranh ngày càng đa dạng Petrolimex cần phải đôi mới các phương pháp cạnh tranh linh loạt hơn, tăng thị phần bằng uy tín thương hiệu, Petrolimex phải bảo đảm chất lượng và đáp ứng yêu
cầu bảo vệ môi trường, giảm khí thải
10
Trang 123.3 Nguy cơ sản phẩm bị thay thế
- - Trong thời đại hiện nay, với sự phát triển của các loại nhiên liệu sạch và thân thiện với môi
trường, ngành xăng dầu đang đối mặt với nhiều thách thức và đôi mặt với nguy cơ bị thay thé
cho việc sử dụng xăng dầu, cụ thê ở đây là sử dụng các loại năng lượng điện
- _ Các công ty trong và ngoài nước đang không ngừng phát triển các sản phẩm xăng-dầu-khí trở nên thân thiện với môi trường hơn, sử dụng các nguyên liệu tự nhiên với giá thành phải chăng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng vậy nên dù Petrolimex dẫn đầu thị phần về ngành xăng dầu trong nước nhưng không thê loi 1a, y lại mà càng phải tiếp tục cô gắng nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm của công ty dé duy trì vị thế trong ngành và không bị thay thế 3.4 Khả năng thương lượng về giá của khách hàng
- _ Khách hàng ở đây nhạy cảm về giá
- _ Khách hàng có khả năng thương lượng tốt hơn nếu họ mua với số lượng lớn đòi hỏi giá ca thấp
- _ Nhìn chung khách hàng có khả năng mặc cả cao, bởi trên thị trường hiện có nhiều nhà cung cấp cạnh tranh với giá cả tương đương nên khách hàng có nhiêu lựa chọn hơn
3.5 Khả năng thương lượng về giá của công ty
- _ Áp lực về nhà cung cấp của VIP là thấp bởi công ty cũng chuẩn bị sẵn cho mình các nhà cung cấp xăng dầu lớn như Petrolimex, PV Ơil, Binh Son Relning and Petrochemical Company Limited (BSR), hay các nhà cung cấp xăng dầu quốc tế nhu Shell, BP, Chevron
- _ Tùy thuộc vào tình trạng cung cầu trên thị trường, nếu thị trường khan hiểm công ty có thé day giá cao hơn và ngược lại
- _ Nếu VIPCO co quan hệ tốt với khách hàng và khách hàng mua hàng thường xuyên, công ty có
thê thương lượng giá bán đề giữ chân khách hàng và tăng doanh só
- _ Nếu chỉ phí sản xuất xăng dầu và dầu thô của VIPCO giảm, công ty có thể có khả năng giảm giá
bán đề thu hút khách hàng và tăng doanh sô
11
Trang 13Nhóm F ACC3004 46Kló 2023
CHUONG 2: PHAN TÍCH CÂU TRÚC TÀI CHÍNH
I Phân tích câu trúc tài sản
m Tổng tài sản ngắnhạn m Tổng tải sản dài hạn
- _ Nhìn vào biêu đồ trên, ta thấy tỉ trọng của tổng TS ngắn hạn tăng mạnh trong 3 năm 2019-2021,
có thê dễ hiểu vì đây là khoảng thời gian dịch bùng nỗ nên nguồn hàng tồn kho tích trữ và khoản
phải thu trong ngắn hạn tăng một cách đột ngội
- Nam 2021, tông TS ngắn hạn tăng mạnh như vậy là do một khoản đầu tư ngắn hạn gia tăng đột
biến
- Tổng TS dài hạn được giữ ồn định từ mức tb 70% trong 4 năm 2017-2019 cho ta thay duoc doanh
nghiép co mét luong TSCD 6n dinh đề phục vụ sản xuất kinh doanh cho lâu dài và doanh nghiệp
tập trung vào mảng vận tải nên TSCĐ của doanh nghiệp là rất quan trọng trong việc kinh doanh
- _ Nhưng vào năm 2021 ta có thê thấy tỉ trọng của tông TS dài hạn giảm một cách đang kê, có thê
kể đến việc gia tăng bất thường của tông TS ngắn hạn Nhưng số lượng TSCĐ của doanh nghiệp cũng giảm đi đáng kể, cho chúng ta thấy một dấu hiệu đáng nghi cần xem xét
Dựa vào Bảng I.I Các chỉ tiêu vé cau trúc tài sản, ta có các nhận xét về chỉ tiêu câu trúc tài sản
ngắn hạn và dài hạn của công ty dưới đây:
1.1 Cấu trúc tài sản ngắn hạn
- _ Về chỉ tiêu tông tài sản ngăn han, chỉ số tăng đều quá các năm và có giảm nhẹ vào 2019-2020
12
Trang 14Nhóm F ACC3004 46Kló 2023
—> Công ty đang tập trung vào gia tăng lượng tài sản ngắn hạn, chủ yêu ở khoản đầu tư TC ngắn
hạn
- _ Tiền/Tông TS: Luôn chiến tỉ trong trung binh tir 8->15% so với tông TS
—> Đây là một con số ôn định đủ để công ty không bị lãng phí vốn mà vẫn có đủ khả năng thanh toán tức thời
- HTK/Téng TS: Chiém tỉ trọng khá ít từ 5% qua các năm so với tông TS
— Chỉ tiêu này thấp có thê làm doanh nghiệp cháy kho hoặc không đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng, nhưng doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp lại đến hầu hết từ hoạt động vận tải Chi
sô chưa đến mức báo động
- _ Phải thu ngắn hạn/Tổng TS: Chiếm tỉ trong rất nhỏ so với tông TS từ 4->6%
— Chỉ tiêu thấp cho thấy doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn nhiều và có khả năng đòi nợ
từ khách hàng Tuy điều này làm khá năng thanh toán linh hoạt của KH giảm nhưng tạo cơ sở thanh khoản rất tốt cho doanh nghiệp
1.2 Cấu trúc tài sản dài hạn
- _ Về chỉ tiêu tong tai san dai han, không có sự tăng trưởng mạnh qua các năm và có sụt giảm nhẹ vào 2019 nhưng 2021 Tông TS dài hạn đã giảm mạnh chí còn 49,35% so với tông TS
— Điều này có thê thay r6 rang do sự sụt giảm mạnh của cả TS có định và BĐS đầu tư
- TSCD/Téng TS: Luôn chiếm tỉ trong khá cao nhưng lại giảm dần theo thời gian từ 2017-2021,
và nhất là vào đầu khoản gthời gian 2019
—> Điều này thấy được việc doanh nghiệp đang dần cắt bỏ đi một lượng lớn TSCĐ
II Phân tích biến động tài sản
Từ Bảng 1.2 Biến động tài sản ở phần danh mục bảng biểu, ta có các nhận xét:
- _ Tiền và các khoản TĐT có xu hướng giám từ 2018-2019 , nhưng từ 2019-2021 đã bắt đầu khôi
phục lại, từ đó cho thấy công ty có dòng tiền mạnh mẽ, tính thanh khoản cao, săn sàng trước những biến cô có thê xảy ra
- _ Ở năm 2019-2021 các khoản dau tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn , khoảng dao động từ 25-63% trên tông tài sản ngắn hạn
- _ Các khoản phải thu ngắn hạn biến động liên tục ,năm 2017-2018 tăng 1,46%, nhưng bắt đầu từ
năm 2018-2019 con sô này đã giám xuống 0,74% Cao nhất vẫn là 2018, nhìn chung con số này
13
Trang 15Nhóm F ACC3004 46Kló 2023
sẽ giúp ích được cho công ty về tình hình thanh toán và khả năng ứng phó với các khoản nợ tốt hơn
- _ Hàng tồn kho của công ty biến động liên tục và con số này cao nhất ở năm 2020, hàng tồn kho
chiếm khoảng 13,3%-20,6% so với tông tài sản ngắn hạn
—> Điều này cho thây công ty đang duy trì lượng hàng tồn kho ở mức ôn định
- _ Các khoản phải thu dài hạn giảm từ 2017-2018(0,45%), nhưng bắt đầu từ 2018-2021 con số này
đã tăng lên
—> Điều này cho thấy chính sách tín dụng của công ty chưa thực sự hiệu qua
- _ Tài sản cô định của công ty giám dân trong 5 năm qua, thấp nhất vào năm 2019, từ đó cho thấy công ty khai thác và sử dụng TSCĐ nhưng hiệu quả mang lại không tôi ưu Công ty nên nâng
cao hiệu quả sử dụng TSCĐ để đảm bảo quá trình sản xuất, công việc kinh doanh diễn ra liền
mạch, mang lại hiệu quả cao nhất và đáp ứng mong đợi của các nhà đầu tư
- _ Các khoảng đầu tư tài chính dài hạn giảm liên tục trong suốt thời kì , thấp nhất ở năm 2021
- _ Tổng tài sản đài hạn có sự biến động liên tục , nhìn chung có xu hướng giảm dần theo thời gian
thấp nhất vẫn ở năm 2021
II Phân tích cấu trúc nguồn vốn
3.1 Phân tích tính tự chủ về tài chính
3.1.1 Tỷ suất nợ
Nhìn vào biểu đồ, ta thấy:
- _ Biến động quanh mức 30% chiêm gần 1/3 tổng nguồn vốn của công ty—> tính tự chủ ôn định
—> Điều này là tốt, bởi công ty thành lập từ lâu đời (2005) và là một công ty lớn đứng vững trong
ngành Vì vậy công ty có được nguồn vốn đồi dào từ các CSH cũng như làm tăng độ tin cậy của công ty đối với các nhà đầu tư
—> Ti suất nợ thấp còn giúp cho công ty tập trung phát triển mà không phải gặp áp lực tra nợ Trong nợ phải trả thì nợ dài hạn chiếm tỉ lệ lớn hơn, giúp doanh nghiệp kéo dài thời gian trả nợ, giảm áp lực tài chính, giúp công ty tập trung đầu tư phát triển
- _ Tuy nhiên trong năm 2019 thì tỉ suất nợ giảm xuông còn 24,48%, nguyên nhân chính là công ty
đã thanh lý một công ty con tại trường cao đẳng nghề Duyên Hải dẫn đến tỉ lệ nợ phải trả giảm
gan 21 Ty
14
Trang 163.1.2 Ty suat ty tai tro
Nhin vao biéu dé, ta thay:
- Ty suat tự tài trợ năm 2019 tăng lên 5,89% so với năm 2017, nhưng đến năm 2020 tỷ suất này
giảm mạnh 6,64 % so với 2019 do nguồn vốn chủ sở hữu tăng và tông tài sản tăng
- _ Biến động quanh mức 70% chiếm 2/3 tổng nguồn vôn của công ty—>Nhìn chung tính tự chủ của
công ty biến động én định
— Điều này là tốt, bởi vì tỷ suất tự tài trợ lớn giúp công ty có quyên tự chủ cao trong các quyết
định đầu tư phát triển của mình
Trang 17Nhóm F ACC3004 46Kló 2023
- _ Tỷ suất này giúp đánh giá sức mạnh tổng thể của công ty về cấu trúc tài chính Tỷ lệ này chiếm 1⁄3 về cau trúc TS của công ty Từ bảng trên ta thấy tí lệ này có sự biến động qua các năm, cụ thể nợ cao nhất vào năm 2020 chiếm đến 45,18% Nguyễn nhân chính là do sự ảnh hưởng của dich Covid-L9 tác động làm cho việc vận chuyển hàng hóa của công ty bị hạn chế > Từ đó cần vay thêm vôn để đảm bảo hoạt động ôn định của công ty Tuy nhiên, từ cái nhìn tổng thì thì tỷ lệ
nợ trên VCSH của công ty vẫn còn thấp, vì vậy các nhà đầu tư cũng có thể cân nhắc
Tỳ suất nợ/ VCSH
45,18%
3.2 Phân tích tính ôn định của nguồn tài trợ
3.2.1 Nguồn vốn thường xuyên
Nhìn vào biểu đỏ, ta thấy:
- _ Chiêm gần 90% tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, mà NVTX được hình thành từ nợ dài hạn + VCSH, trong đó VCSH gấp hơn 2 lần nợ phải trả
- _ Tý suất nguồn vốn thường xuyên có xu hướng giảm qua các năm, vào năm 2018 thì tỷ suất này
đạt cao nhất chiếm đến 0,91 và cao hơn năm 2017 là 0,03 Nhưng đến năm 2021 thì tỷ suất này
giảm còn 0,88 và thấp hơn năm 2018 là 0,03 nguyên nhân là do chủ sở hữu rút vốn
—> Nhìn chung công ty yên tâm trong việc tài trợ cho các hoạt động kinh doanh, ít bị áp lực về thanh toán
16
Trang 18Nhìn vào biểu đỏ, ta thấy:
- _ Biến động quanh mức 10% điều này chủ yêu do sự biến động của nợ ngắn hạn
- Nam 2018, 2019 tỉ lệ nợ ngắn hạn giảm, nhưng đến năm 2020, 2021 tý lệ nợ ngắn hạn có xu
hướng tăng lên bởi trong giai đoạn này công ty chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19, các hoạt động
bị gián đoạn, nhu cầu về vốn tăng vì vậy để đáp ứng được công ty đã tăng vốn tạm thời bằng việc vay ngắn hạn ngân hàng
Trang 194.1 Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn
Nhìn vào biểu đồ trên, ta thay:
Vốn lưu động ròng của công ty > 0, biến động dương qua các năm, và tăng mạnh nhất vào năm
2021 Trong trường hợp này nguồn vốn thường xuyên không chỉ đề tài trợ cho TSDH mà còn để
một phần tài trợ cho TS lưu động của doanh nghiệp
—> Cân bằng tài chính lúc này là rất tốt và an toàn
Ngân quỹ ròng qua các năm đều > 0 và biến động
—> Thẻ hiện trang thái cân bằng tài chính ngắn hạn tốt vì công ty không cần phải đi vay dé bu dap
khoản thiểu hụt về nhu cầu VLĐ ròng
4.2 Phân tích cân bằng tài chính dài hạn
Nhìn vào biểu đồ trên, ta thay:
Vốn lưu động ròng của công ty > 0, và biến động qua các năm, tặng mạnh nhất ở năm 2021 với
gần 563 tỷ
Công ty đạt được cân bằng tài chính dài hạn, ôn định tài trợ cho các TSDH > Công ty hoạt động
tốtNgoài ra tỷ lệ VCSH/ TSDH chiếm tỉ lệ cao, điều này có nghĩa công ty đang sử dụng nguồn
18
Trang 20Nhóm F ACC3004 46Kló 2023
von chủ sở hữu đề đầu tư cho tài sản dài hạn — giảm áp lực chi trả lãi vay —> tính tự chủ tài chính
của công ty cao
- Nam 2020 vì phải đối mặt với dịch Covid-I9 nên dòng VLĐ ròng giảm so với năm 2019 là hơn
83 tỷ, công ty dần khôi ,phục và có các chính sách về tài chính, cụ thể là giám tài sản, tăng thêm
nguồn VCSH, kết quá là năm 2021 nguồn VCSH đã tăng lên hơn 562 nghìn tỷ
— Công ty đạt được cả cân bằng tài chính ngắn và dài hạn—› Sự ôn định, hoạt động tốt—> Có tiềm năng phát triển hơn nữa trong tương lai
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
I Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Hiệu quả sử dụng tài sản
900
Hiệu quả sử dụng TS Hiệu quả sử dụng TSCĐ
1.1 Hiệu quả sử dụng tài sản
Nhìn vào biểu đồ trên, ta thấy:
- Nam 2017 hiệu quả sử dụng tài sản là 0,44 có nghĩa là cứ một đồng tài sản sử dụng tai don vi
có thể tạo ra 0,44 đồng doanh thu, thu nhập thuần, đến năm 2018 tăng lên 0,5, sau đó giảm
xuống còn 0,36 ở năm 2020 và tăng trở lại 0,46 vào năm 2021 Sự không ôn định này do
nhiều nguyên nhân có thể là doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
biến động Đây có thê là sự tác động lớn do dịch Covid_ 19
1.2 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Nhìn vào biểu đồ trên, ta thấy:
19