Thực hiện quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản dưới luật có liên quan, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lập Thạch đã phối hợp với Công ty TNHH Tư vấn Môi trường và X
Trang 1MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
MỞ ĐẦU 1
1 Xuất xứ của Dự án 1
1.1 Thông tin chung về dự án 1
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi 2
1.3 Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch phát triển 2
2 Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 2
2.1 Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM 3
2.2 Văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến Dự án 6
2.3 Tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường 6
3 Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 6
4 Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường 8
4.1 Các phương pháp ĐTM 8
4.2 Các phương pháp khác 9
5 Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM 9
5.1 Thông tin về dự án: 9
5.2 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường: 11
5.3 Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án 11
5.4 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 13
5.5 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án: 14
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 15
1.1 Thông tin về Dự án 15
1.1.1 Tên Dự án 15
1.1.2 Thông tin về chủ đầu tư và tiến độ thực hiện dự án 15
1.1.3 Vị trí địa lý của Dự án 15
1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án 17
Trang 21.1.5 Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi
trường 18
1.1.6 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình Dự án 19
1.2 Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án 21
1.2.1 Các hạng mục công trình của dự án 21
1.2.2 Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình của Dự án 21
1.2.3 Các hoạt động của dự án 26
1.2.4 Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng dự án 27
1.3 Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của Dự án 28
1.3.1 Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu 28
1.3.2 Nhu cầu sử dụng nhiên liệu 30
1.3.3 Nhu cầu sử dụng điện, nước 31
1.3.4 Các sản phẩm của dự án 32
1.4 Biện pháp tổ chức thi công 32
1.5 Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án 34
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 35
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 35
2.1.1 Điều kiện tự nhiên 35
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội 36
2.2 Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 43 2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường 43
2.2 Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 45
2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường 45
2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học 49
2.3 Nhận dạng các đối tượng bị tác động bởi dự án và các yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án 50
2.4 Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án 50
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 52
3.1 Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị, đền bù GPMB 52
3.1.1 Đánh giá, dự báo tác động 52
3.1.2 Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn chuẩn bị Dự án 56
Trang 33.1.3 Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn chuẩn bị, đền bù GPMB
Dự án 56
3.2 Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công xây dựng 61
3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động 61
3.2.1.1 Đánh giá, dự báo tác động có liên quan đến chất thải 61
3.2.1.2 Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải 76
3.2.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động gây nên bởi rủi ro, sự cố môi trường 82
3.2.2 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường 83
3.3 Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành dự án 91
3.3.1 Đánh giá, dự báo các tác động 91
3.3.1.1 Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến chất thải 91
3.3.1.2 Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải 94
3.3.1.3 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của Dự án 95
3.3.2 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 95
3.4 Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 97
3.5 Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo 98
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 101
4.1 Chương trình quản lý môi trường 101
4.2 Chương trình giám sát môi trường 104
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ THAM VẤN 105
5.1 Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng 105
5.1.1 Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử 105
5.1.2 Tham vấn UBND thị trấn và Ủy ban Mặt trận tổ quốc thị trấn bằng văn bản 105
5.1.3 Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi Dự án 105
5.2 Kết quả tham vấn cộng đồng 105
5.3 Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn 105
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 108
PHỤ LỤC 109
Trang 4DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
CBCNV : Cán bộ công nhân viên CTNH : Chất thải nguy hại CTR : Chất thải rắn
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TN&MT : Tài nguyên và môi trường XLNT : Xử lý nước thải
WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
Trang 5DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tọa độ các điểm khống chế trên tuyến 16
Hình 1.1 Sơ đồ vị trí và hướng tuyến của dự án 17
Bảng 1.2 Bảng tổng hợp khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng của dự án 17
Bảng 1.3 Các tiêu chuẩn hình học chủ yếu của tuyến đường 20
Bảng 1.4 Các thông số kỹ thuật đường cong của tuyến 22
Bảng 1.5 Cao độ khống chế của dự án 22
Bảng 1.6 Vị trí các cống trên tuyến 23
Bảng 1.7 Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng 27
Bảng 1.8 Tổng hợp nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu thi công xây dựng của dự án 28
Bảng 1.9 Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu Diesel 30
Bảng 1.10 Khối lượng điện sử dụng cho các thiết bị máy móc 31
Bảng 2.1 Một số thông số về khí tượng đo tại trạm Tam Đảo 36
Bảng 2.2 Kết quả chỉ số VN_WQI sông Phó Đáy đợt 1 năm 2022 44
Bảng 2.3 Ký hiệu mẫu và vị trí lấy mẫu môi trường không khí xung quanh 45
Bảng 2.4 Kết quả chất lượng không khí xung quanh khu vực Dự án 45
Bảng 2.5 Ký hiệu mẫu và vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt 46
Bảng 2.6 Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt 46
Bảng 2.7 Ký hiệu mẫu và vị trí lấy mẫu môi trường nước ngầm 47
Bảng 2.8 Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm 47
Bảng 2.9 Ký hiệu mẫu và vị trí lấy mẫu môi trường đất 48
Bảng 2.10 Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất 49
Bảng 3.1 Sinh khối của 1m2 loại thảm thực vật 54
Bảng 3.2 Nồng độ bụi phát sinh do hoạt động đào/đắp của dự án 63
Bảng 3.3 Hệ số phát sinh khí thải từ hoạt động trải thảm bê tông nhựa 64
Bảng 3.4 Tải lượng khí thải phát sinh từ quá trình trải thảm bê tông nhựa 65
Bảng 3.5 Hệ số phát thải chất ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường phố 66
Bảng 3.6 Nồng độ bụi và khí thải phát tán trong không khí do hoạt động của phương tiện giao thông vận chuyển vật liệu xây dựng 67
Bảng 3.7 Tác động của SO2 đối với người và động vật 70
Bảng 3.8 Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng 73
Bảng 3.9 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong giai đoạn thi công 74
Bảng 3.10 Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải xây dựng 75
Bảng 3.11 Tiếng ồn tại nguồn của một số loại máy móc thiết bị thi công 77
Bảng 3.12 Mức âm gia tăng 78
Trang 6Bảng 3.13 Độ ồn tổng cộng tính theo khoảng cách từ nguồn ồn 78
Bảng 3.14 Mức rung của một số phương tiện thi công trên công trường 79
Bảng 3.15 Hệ số phát thải của các phương tiện giao thông 92
Bảng 3.16 Tải lượng khí thải phát sinh do các phương tiện tham gia giao thông 92
Bảng 3.17 Nồng độ bụi và khí thải phát tán trong không khí do hoạt động của phương tiện giao thông vận tải trong giai đoạn vận hành 93
Bảng 3.18 Dự toán kinh phí thực hiện các công trình bảo vệ môi trường 97
Bảng 3.19: Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng trong báo cáo 99
Bảng 4.1 Chương trình quản lý môi trường Dự án 101
Bảng 4.2 Chương trình quan trắc, giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng 104
Trang 7MỞ ĐẦU
1 Xuất xứ của Dự án
1.1 Thông tin chung về dự án
Lập Thạch là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Vĩnh Phúc, phía Tây giáp huyện Sông Lô, phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang, phía Đông giáp huyện Tam Đảo và huyện Tam Dương, phía Nam giáp huyện Vĩnh Tường Vị trí của Lập Thạch là cửa ngõ phía Tây Bắc của tỉnh Vĩnh Phúc đi các tỉnh miền núi phía Bắc như: Tuyên Quang, Hà Giang… Đó là những mối quan hệ rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế văn hóa xã hội và giao lưu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa Toàn huyện Lập Thạch đã và đang hình thành một số khu công nghiệp, khu đô thị mới gắn liền với tổng thể quy hoạch chung của huyện Lập Thạch như: Khu CN Lập Thạch I, Khu CN Lập Thạch II, Khu CN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa…đặc biệt đã được quy hoạch khu du lịch hồ Vân Trục
Thị trấn Hoa Sơn là một thị trấn trẻ của huyện Lập Thạch, nằm ở phía Đông huyện Lập Thạch, phía Đông giáp xã Đồng Tĩnh huyện Tam dương và xã Thái Hòa huyện Lập Thạch, phía Tây-Bắc giáp xã Liễn sơn, phía Nam giáp xã Liên Hòa Có tuyến đường 307 đi qua, đây là tuyến đường quan trọng phát triển kinh tế và thông thương giữa Tam Dương và Lập Thạch Mặt khác, huyện Lập Thạch đang từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kết nối Dự án: Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch tuyến: Từ ĐT.307 đi thôn Quảng Khuân đã được UBND huyện Lập Thạch phê duyệt dự án tại QĐ số 149/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 chuẩn bị đầu tư với tuyến đường liên xã Hoa Sơn – Liễn Sơn, kết nối các khu dân cư với trường THCS Hoa Sơn Vì vậy, việc xây dựng tuyến đường Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường THCS TT Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa là hết sức cần thiết
Dự án: “Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường
THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa” là dự án đầu tư xây dựng mới, do Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lập Thạch làm chủ đầu tư Dự án thuộc đối tượng quy định tại số thứ tự 6 Mục II Phụ lục IV, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường (Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điểm đ Khoản
4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường)
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Dự án
“Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường THCS thị trấn
Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa” thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi
trường
Trang 8Thực hiện quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản dưới luật có liên quan, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lập Thạch đã phối hợp với Công
ty TNHH Tư vấn Môi trường và Xây dựng Đại Dương tiến hành lập báo cáo ĐTM cho
Dự án “Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường THCS thị
trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa” để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư: Hội đồng nhân dân huyện Lập Thạch
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Lập Thạch
1.3 Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch phát triển
Dự án “Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường
THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa” do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Lập Thạch làm chủ đầu tư hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch phát triển của vùng và địa phương, cụ thể như sau:
- Phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm
nhìn đến 2050 (được phê duyệt tại Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc);
- Phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050 (được phê duyệt tại Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày
17/02/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc);
- Phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (được phê duyệt tại Quyết định số
2286/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc);
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lập Thạch
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (được phê duyệt tại Quyết định số
4110/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của 4110/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc);
- Phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 3779/QĐ-CT ngày
16/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc);
- Phù hợp với Quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Hoa Sơn tỷ lệ
1/5000 (phê duyệt tại Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
2 Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Trang 92.1 Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên
quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM
Bộ Luật:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý,
Trang 10- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Thông tư số 03/2016/TT-BTNMT ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định
về Phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
- Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Thông tư số 04/VBHN-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Trang 11hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc, 07 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc phê duyệt Quy hoạch vị trí các điểm tập kết vật liệu dư thừa từ hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được sử dụng trong báo cáo ĐTM
- TCXDVN 33:2006/BXD - Tiêu chuẩn Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình/ Tiêu chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 01:2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- TCXD 51:2008: Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh;
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất;
- QCVN 41:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
- QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy hoạch xây dựng
- QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn quốc gia về bụi – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;
- QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc
Trang 12cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc
2.2 Văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến Dự án
- Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 04/11/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Lập Thạch phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng dự án: Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường THCS TT Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa
- Văn bản số 2868/UBND-TCKH ngày 07/12/2021 của UBND huyện Lập Thạch về việc giao chủ đầu tư một số dự án trên địa bàn huyện Lập Thạch
- Văn bản số 2462/UBND-CN1 ngày 19/04/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận hướng tuyến công trình: Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch Tuyến 1 từ trường THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa; Tuyến 2 từ thôn Quảng khuân đi ĐT.307 (Km0+545)
- Văn bản số 1896/SXD-QLNĐT&HT ngày 24/05/2022 của Sở Xây dựng về việc thỏa thuận cao độ khống chế dự án: Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến 1 từ trường THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa; Tuyến 2 từ thôn Quảng khuân đi ĐT.307 (Km0+545)
2.3 Tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường
- Thuyết minh dự án Đầu tư xây dựng công trình: Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa
- Thuyết minh Thiết kế cơ sở dự án Đầu tư xây dựng công trình: Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa
- Hồ sơ khảo sát địa chất công trình của dự án
- Các bản vẽ có liên quan đến dự án
3 Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến
từ trường THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa” do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lập Thạch làm chủ đầu tư được thực hiện với sự tư vấn của Công ty
TNHH Tư vấn Môi trường và Xây dựng Đại Dương Nội dung báo cáo được làm theo
đúng cấu trúc hướng dẫn tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
Quá trình tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo được tóm tắt qua các bước sau: + Nghiên cứu tổng hợp các tài liệu liên quan đến Dự án như: Thuyết minh thiết
kế cơ sở, thuyết minh dự án đầu tư, các bản vẽ liên quan đến Dự án, vị trí địa điểm của
Dự án, …
Trang 13+ Thành lập nhóm điều tra khảo sát tiến hành thu thập số liệu về đặc điểm điều kiện địa lý tự nhiên, đặc điểm khí hậu thủy văn và điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực thực hiện Dự án
+ Thuê đơn vị có chức năng lấy mẫu, phân tích cùng với các thiết bị chuyên dụng tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường không khí theo các
vị trí đã xác định để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện Dự án
+ Cuối cùng, tổng hợp, xử lý tất cả các thông tin, số liệu từ quá trình nêu trên, xây dựng báo cáo ĐTM có nội dung phù hợp với quy định
Thông tin về tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
Thông tin về Chủ đầu tư:
- Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lập Thạch
- Người đại diện: Ông Ngô Tuấn Hạnh Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
- Điện thoại: 0211 3644 739
Thông tin về đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn môi trường và Xây dựng Đại Dương
Người đại diện: Ông Trịnh Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 0878 612345
Thông tin về tổ chức phân tích, quan trắc môi trường
Đơn vị quan trắc: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ môi trường xanh
Địa chỉ: Số 54 Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, số hiệu VIMCERT 276
Điện thoại: 0462927328
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM:
TT Họ và tên Chức vụ/ Trình độ
chuyên môn
Nội dung
I Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Lập Thạch
ký duyệt ĐTM
II Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường và Xây dựng Đại Dương
Trang 141 Trịnh Văn Dũng Giám đốc Chịu trách nhiệm nội dung báo cáo
2 Nguyễn Hữu Đông Kỹ sư Kỹ thuật Môi trường Mở đầu, chương 1
3 Nguyễn Văn Cường Kỹ sư Kỹ thuật tài nguyên nước Chương 2
4 Chu Tuấn Anh Kỹ sư Địa chất công
5 Đỗ Thủy Tiên Thạc sĩ Quản lý môi
trường
Chương 5,6, tổng hợp báo cáo Tóm tắt về quá trình lập báo cáo ĐTM:
Bước 1 Thu thập các số liệu, tư liệu liên quan đến Dự án
Bước 2 Khảo sát hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên và môi trường
Bước 3 Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích một số chỉ tiêu môi trường đất, nước và không khí nhằm đánh giá hiện trạng môi trường khu vực
Bước 4 Phân tích, đánh giá và dự báo các nguồn gây tác động, đối tượng, quy
mô bị tác động của Dự án đến môi trường
Bước 5 Đưa ra các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của Dự án
Bước 6 Đề xuất các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và giám sát môi trường của Dự án
Bước 7 Hoàn thiện báo cáo cuối cùng
4 Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
4.1 Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp thống kê số liệu: Thu thập và xử lý các số liệu thu được trong
quá trình đánh giá tác động môi trường khu vực dự án (được sử dụng tại Chương 2
của báo cáo);
- Phương pháp mô hình hoá môi trường: Là phương pháp sử dụng công cụ mô
hình để đánh giá khả năng lan truyền các chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, ước tính giá trị các thông số ô nhiễm, chi phí lợi ích, từ đó xác định mức độ và phạm vi tác động
(được sử dụng tại Chương 3 của báo cáo);
- Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp được thực hiện dựa trên cơ sở hệ
số ô nhiễm đã được các tổ chức quốc tế xây dựng và khuyến cáo áp dụng để tính toán nhanh tải lượng hoặc nồng độ của một số chất ô nhiễm trong môi trường Phương pháp
Trang 15đánh giá nhanh có ưu điểm là cho kết quả nhanh về tải lượng và nồng độ một số chất ô nhiễm Phương pháp này được sử dụng trong phần đánh giá các tác động môi trường
của dự án (được sử dụng tại Chương 3 của báo cáo);
- Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu, sau đó dùng để đánh
giá các hoạt động của dự án tới chất lượng môi trường đất, nước, không khí trên cơ sở
so sánh với các TCVN, QCVN về môi trường (được sử dụng tại Chương 3 của báo cáo);
- Phương pháp điều tra xã hội học (tham vấn cộng đồng): Phương pháp này
nhằm lấy ý kiến của cộng đồng dân cư bị tác động của Dự án đến đời sống dân cư trong khu vực và đáng giá tác động tích cực cũng như tiêu cực của Dự án đến môi trường kinh
tế - xã hội khu vực thực hiện Dự án Tại chương 6 của báo cáo chúng tôi đã sử dụng phương pháp này để tham vấn và tổng hợp ý kiến của UBND và UBMTTQ thị trấn Hoa
Sơn và cộng đồng dân cư tại thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc (sử
dụng trong Chương 6 của báo cáo)
4.2 Các phương pháp khác
- Phương pháp kế thừa: Là phương pháp tra cứu những số liệu đã được nghiên
cứu và các cơ quan chức năng công nhận để phục vụ cho mục đích lập báo cáo ĐTM
của dự án (được sử dụng tại Chương 3 của báo cáo);
- Khảo sát, lấy mẫu hiện trường và phân tích phòng thí nghiệm: Phương pháp
này nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất, tiếng ồn, độ rung tại khu vực thực hiện dự án Chủ dự án phối hợp cùng với đơn vị tư vấn đã tiến hành khảo sát thực địa và lấy mẫu phân tích,
vị trí điểm lấy mẫu và kết quả phân tích được thể hiện trong phần hiện trạng các thành
phần môi trường (được sử dụng tại Chương 2 của báo cáo)
5 Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM
5.1 Thông tin về dự án:
5.1.1 Thông tin chung
+ Tên Dự án: “Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ
trường THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa”
+ Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
+ Chủ dự án đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Lập Thạch
Người đại diện: Ông Ngô Tuấn Hạnh Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 0211 3644 739
5.1.2 Phạm vi, quy mô của dự án
Phạm vi, quy mô của dự án như sau:
- Tổng chiều dài tuyến đường khoảng 892 m, đi qua địa bàn thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch Trong đó:
Trang 16+ Điểm đầu tuyến: tại đường liên xã thị trấn Hoa Sơn – Liễn Sơn – Bắc Bình thuộc thôn Cộng Hòa, thị trấn Hoa Sơn (vị trí trường THCS thị trấn Hoa Sơn);
+ Điểm cuối tuyến: km0+659.09, tại đỉnh Đ1 dự án Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn – Tuyến từ ĐT.307 đi thôn Quảng Khuân (thuộc địa phận thôn Quảng Khuân, thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch)
+ Hướng tuyến: Điểm đầu dự án tại đường liên xã thị trấn Hoa Sơn – Liễn Sơn – Bắc Bình thuộc thôn Cộng Hòa, tuyến chủ yếu chạy sát khu dân cư thôn Hòa Bình đến điểm cuối dự án là đỉnh Đ1 của dự án Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn - Tuyến ĐT.307 đi thôn Quảng Khuân đã được phê duyệt
- Tổng diện tích chiếm dụng đất: 16.490 m2 (khoảng 1,65 ha)
5.1.3 Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án:
a) Các hạng mục công trình:
Các hạng mục công trình triển khai thi công xây dựng của Dự án bao gồm: Nền đường, mặt đường, thoát nước dọc, thoát nước ngang, an toàn giao thông trên tuyến, hào kỹ thuật, cây xanh và điện chếu sáng
b) Hoạt động của dự án:
5.1.5 Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
Tổng diện tích khu đất thực hiện dự án được chấp thuận là khoảng 16.490 m2 Hiện trạng, có 16.284,9 m2 là đất nông nghiệp trồng lúa quỹ I của người dân chưa giải phóng mặt bằng: có khoảng 5 ngôi mộ từ lâu người dân đặt trên diện tích đất lúa này,
có 02 cột điện cao thế, 03 cột điện hạ thế và khoảng 205m2 đất khác (đất thổ cư, đất trạm y tế, đất tường rào) Trên khu đất thực hiện dự án không có công trình xây dựng,
Dọn dẹp mặt bằng chuẩn bị
thi công xây dựng
San lấp nền: nạo vét, vận chuyển đất
đào đắp, san lấp
Vận chuyển nguyên vật liệu
Thi công xây dựng các hạng
Bụi, khí thải, tiếng ồn, rung
Bụi, khí thải, tiếng ồn, rung, chất thải rắn, CTNH, nước thải
Trang 17công trình an ninh quốc phòng, di tích văn hóa lịch sử và không có tài nguyên khoáng sản dưới lòng đất
5.2 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường:
Các hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường được trình bày cụ thể trong bảng sau:
- Hoạt động triển khai thi công xây dựng dự án;
- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và chất thải;
- Hoạt động sinh hoạt của công nhân thi công trên công trường
- Ảnh hưởng đến đời sống của người dân có đất bị thu hồi
- Phát sinh bụi, khí thải, CTR, CTNH gây ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước mặt, nước ngầm
- Phát sinh nước thải làm tăng hàm lượng các chất ô nhiễm trong nguồn nước tiếp nhận
I Giai đoạn chuẩn bị, đền bù GPMB
II Giai đoạn thi công xây dựng
1 Bụi từ hoạt động đào, đắp
đất
- Đào đất: 340 μg/m3 (vượt quá giới hạn cho phép 1,13 Bụi đất, bụi cát…
Trang 18TT Chất thải Quy mô Thành phần/Tính chất
lần)
- Đắp đất: 510 μg/m3 (vượt quá giới hạn cho phép 1,7 lần)
- SO2 ở ở khoảng cách ≤ 10m vượt GHCP từ 1,07 – 1,76 lần
Bụi, SO2, NO2, CO
3 Bụi cuốn theo xe trong
quá trình vận chuyển 0,204kg/km.ngày Bụi đất, bụi cát…
4 Bụi từ bốc dỡ và tập kết
vật liệu xây dựng
34,88 mg/m3/ngày (vượt quá giới hạn cho phép 4,36 lần)
Bụi đất, bụi cát, bụi xi măng…
5 Bụi phát sinh từ bãi chứa
vật liệu tạm
Nồng độ phát thải nằm trong giới hạn cho phép
Đất, đá dăm, cát, xi măng,…
6
Bụi, khí thải từ thi công
mặt đường (trải thảm bê
tông nhựa
Nồng độ phát thải nằm trong giới hạn cho phép Bụi, CO, CO2, NOx, SO2
8 CTR sinh hoạt 20 kg/ngày Bao bì, vỏ chai, thức ăn
Đất thải bỏ, gạch, đá, xi măng, đầu mẩu sắt thép
…
Thùng đựng dầu, sơn thải; bóng đèn hỏng; đầu mẩu que hàn; giẻ lau, gang tay dính dầu
11 Nước thải sinh hoạt 2,5 m3/ngày
Chất cặn bã, TSS, các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi khuẩn gây bệnh
12 Nước mưa chảy tràn 53,43 (l/s) Đất, cát, chất rắn lơ
Bụi, SO2, NO2, CO, VOC
2 Tiếng ồn, độ rung
Ảnh hưởng đến các hộ dân sống dọc theo tuyến đường của Dự án
Trang 195.4 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
Các công trình bảo vệ môi trường chính hiện có và dự kiến sẽ đầu tư của Dự án như sau:
Các giai đoạn
của Dự án
Loại chất thải Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Giai đoạn
chuẩn bị, đền
bù GPMB
Chất thải rắn
- Đối với hoa màu: Sau khi hoàn thành các thủ tục pháp lý,
Chủ đầu tư thông báo cho người dân có đất canh tác có kế hoạch thu hoạch mùa màng, tận thu sản phẩm, đồng thời ngừng các hoạt động nuôi trồng mới trên khu vực dự án Chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị vệ sinh môi trường địa phương thu gom và xử lý đúng quy định;
- Đối với các công trình phá dỡ: Lập kế hoạch phá dỡ hợp
lý Tiến hành phá dỡ theo đúng trình tự, đảm bảo an toàn lao động Chất thải phát sinh sẽ được hợp đồng với đơn vị
có chức năng vận chuyển và xử lý theo quy định
Thi công xây
dựng
Bụi, khí thải
- Các xe vận chuyển nguyên vật liệu phải được phủ kín bằng bạt, không chở nguyên vật liệu vượt quá khối lượng quy định
- Tập kết nguyên, nhiên, vật liệu đúng nơi quy định, tổ chức khoa học Tiến hành che chắn đối với các nguyên vật liệu có khả năng phát tán bụi cao (cát, xi măng, )
- Tiến hành phun nước tại một số vị trí thích hợp trên công trường (đặc biệt là trong quá trình san lấp nền) và trên các tuyến đường vận chuyển trong phạm vi 200m so với dự án; tần suất phun: 1-2 lần/ngày
- Sử dụng vật liệu san nền có độ ẩm cao (sử dụng đất và cát có độ ẩm từ 50- 60% để san nền)
- Trang bị bảo hộ lao động: Mũ, khẩu trang, găng tay, cho công nhân thi công
- Thi công theo phương pháp cuốn chiếu
Chất thải rắn
- Ưu tiên tuyển dụng công nhân thi công là người dân địa phương
- Thu gom CTR, CTNH vào khu vực lưu giữ tạm thời, sau
đó hợp đồng với đơn vị chức năng vận chuyển đi xử lý theo quy định;
- Đẩy nhanh tiến độ thi công Dự án
- Khối lượng đất đào đổ bỏ và bùn nạo vét sẽ được vận chuyển đến nơi đổ thải phù hợp
Trang 20Các giai đoạn
của Dự án
Loại chất thải Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Nước thải
* Đối với nước thải sinh hoạt:
- Ưu tiên tuyển dụng công nhân tại địa phương
- Thuê 02 nhà vệ sinh lưu động (với dung tích 2.000 lít/nhà) và đặt tại khu lán trại của công nhân xây dựng
* Đối với nước thải xây dựng:
- Không vệ sinh các phương tiện máy móc, dụng cụ chuyên dụng tại các nguồn nước chảy trực tiếp xuống hệ thống kênh, mương nội đồng
* Đối với nước mưa chảy tràn:
- Vạch tuyến thoát nước mưa tạm thời phù hợp với thiết kế
hệ thống thoát nước mưa của dự án
- Thường xuyên nạo vét, khơi thông mương dẫn, đảm bảo nước mưa không bị lắng đọng trong khu vực thi công xây dựng
- Không tập trung nguyên vật liệu gần hệ thống thoát nước
để tránh nguyên vật liệu rơi vãi xuống gây tắc làm ngập úng cục bộ
Giai đoạn vận
hành
Bụi, khí thải
- Trồng cây xanh dọc theo tuyến để vừa tạo cảnh quan đẹp vừa có tác dụng tạo bóng mát, hút bớt bức xạ mặt trời, hút bụi và giữ bụi, lọc không khí, hút và che chắn một phần tiếng ồn
- Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng tuyến đường
5.5 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án:
Chương trình giám sát môi trường của dự án:
giám sát Chỉ tiêu giám sát Quy chuẩn so sánh
I Giai đoạn thi công xây dựng
Nguồn thải, thành phần, lượng thải, công tác thu gom,
xử lý
Nghị định 08/2022/NĐ-CP; Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
Nguồn thải, thành phần, lượng thải, công tác thu gom,
Trang 21CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 1.1 Thông tin về Dự án
1.1.1 Tên Dự án
Dự án: “Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường
THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa”
1.1.2 Thông tin về chủ đầu tư và tiến độ thực hiện dự án
Thông tin về chủ đầu tư
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Lập Thạch
Địa chỉ liên hệ: Thị trấn Lập Thạch - huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc;
Điện thoại: 0211.3829.337 Fax: 0211.3636.797
Email: Banqldalt@gmail.com
Người đại diện Ban: Ông Ngô Tuấn Hạnh Chức vụ: Giám đốc
Tiến độ thực hiện Dự án
Dự kiến tiến độ thực hiện dự án như sau:
- Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi: Quý II/2022;
- Lập thiết kế BVTC - Dự toán và phê duyệt: Quý II-III/2022;
- Tổ chức đền bù, GPMB: Quý III-IV/2022;
- Khởi công xây dựng công trình: Quý IV/2022;
- Hoàn thành xây dựng công trình: Quý IV/2023;
- Đưa công trình vào khai thác: Quý I/2024
1.1.3 Vị trí địa lý của Dự án
Dự án “Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa” đi theo hướng tuyến đã được phê duyệt tại Văn bản số 2462/UBND-CN1 ngày 19/04/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc với tổng chiều dài tuyến khoảng 892 m, trong đó:
- Điểm đầu tuyến: tại đường liên xã thị trấn Hoa Sơn – Liễn Sơn – Bắc Bình thuộc thôn Cộng Hòa (vị trí trường THCS thị trấn Hoa Sơn);
- Điểm cuối tuyến: km0+659.09, tại đỉnh Đ1 dự án Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn – Tuyến từ ĐT.307 đi thôn Quảng Khuân đã được phê duyệt tại QĐ số 149/QĐ-UBND ngày 22/01/2021, thuộc địa phận thôn Quảng Khuân, thị trấn Hoa Sơn huyện Lập Thạch
Trang 22- Hướng tuyến: Từ điểm đầu tuyến A, tuyến đi theo hướng Đông đến đỉnh Đ1, sau đó tuyến rẽ phải đi theo hướng Đông Nam đi sát khu dân cư thôn Hòa Bình đến đỉnh Đ2 (vị trí trạm y tế thị trấn Hoa Sơn), tiếp theo tuyến rẽ trái đi theo hướng Đông Nam, chạy sát khu dân cư thôn Hòa Bình, tuyến giao cắt với tuyến đường từ ĐT.307
đi thôn Hòa Bình, sau đó tiếp tục chạy thẳng qua đất nông nghiệp thị trấn Hoa Sơn đến điểm cuối tuyến C (đỉnh Đ1 của dự án Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn - Tuyến ĐT.307
đi thôn Quảng Khuân đã được phê duyệt)
Căn cứ Văn bản số 2462/UBND-CN1 ngày 19/04/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận hướng tuyến công trình: Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch Tuyến 1 từ trường THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa; Tuyến 2 từ thôn Quảng khuân đi ĐT.307 (Km0+545), theo đó tọa độ các điểm khống chế trên tuyến được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1 Tọa độ các điểm khống chế trên tuyến
A 2371851.667 552624.099
Điểm đầu tuyến giao với tuyến đường liên xã Thi ̣trấn Hoa Sơn – Liễn Sơn - Bắc Bình Đ1 2371854.573 552666.565 Đỉnh chuyển hướng
Đ2 2371744.279 552760.418 Đỉnh chuyển hướng
B 2371662.501 553063.999
Giao tuyến ĐT307 (thôn Hòa Bình) - thôn Quảng Khuân
C 2371560.251 553443.498 Điểm cuối tuyến
( Nguồn: Văn bản số 2462/UBND-CN1 ngày 19/04/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận
hướng tuyến công trình của dự án)
Trang 23Hình 1.2 Sơ đồ vị trí và hướng tuyến của dự án 1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án
Dự án “Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường
THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa” nằm trên địa bàn thị trấn Hoa Sơn, huyện
Lập Thạch có tổng chiều dài tuyến là 892 m, diện tích chiếm dụng đất khoảng 16.490
m2 Qua khảo sát thực tế cho thấy: Hiện trạng sử dụng đất của dự án chủ yếu là diện tích đất nông nghiệp (trên phần diện tích đất nông nghiệp này có 05 ngôi mộ hiện hữu
và 05 cột điện), một phần diện tích đất trung tâm y tế, một phần diện tích đất ở và một phần diện tích là tường rào
Thống kê khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng của dự án như sau:
Bảng 1.1 Bảng tổng hợp khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng của dự án
Trang 24Diện tích chiếm dụng đất thổ cư tương đối ít (30 m2), và không phạm vào nhà cửa của nhân dân vì vậy không phải bố trí tái định cư Tổng diện tích đất chiếm dụng của dự án là 16.490 m2
Tuyến đường xây dựng cơ bản phù hợp với Quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Hoa Sơn tỷ lệ 1/5000 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 12/9/2014
1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
a Các đối tượng tự nhiên
- Hệ thống giao thông: Các tuyến đường giao thông trong khu vực dự án hầu hết đã được bê tông hóa, một phần đường nhựa, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân Mật độ giao thông trên các tuyến đường ở mức trung bình, một số tuyến đường xung quanh khu vực dự án như đường Liễn Sơn - Cầu Gạo, đường Hợp Châu – Đồng Tĩnh Ngoài ra dự án còn gần các tuyến đường quan trọng khác như: Quốc lộ 2C, tỉnh lộ ĐT
307 Đây là điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình thi công xây dựng dự án
- Hệ thống ao hồ, sông suối: Tuyến đường đi qua chủ yếu nằm trên khu đồng ruộng canh tác của nhân dân Khu vực thực hiện dự án không có sông, suối nào chảy qua Hệ thống mương máng tiêu thoát nước nội đồng xung quanh dự án tương đối phong phú Các kênh mương trong địa bàn cuối cùng đều chảy về nguồn tiếp nhận là sông Phó Đáy (cách dự án khoảng 2,5 km về phía Đông Nam)
b Các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh khu vực dự án
- Dọc theo tuyến đường thực hiện dự án có các khu dân cư của thôn Hòa Bình,
thôn Cộng Hòa và thôn Quảng Khuân Khoảng cách đến khu dân cư gần nhất là khoảng 20m
- Điểm đầu tuyến của dự án nằm tại trường THCS thị trấn Hoa Sơn,
- UBND thị trấn Hoa Sơn cách Dự án khoảng 2 km về phía Tây Bắc
- Trạm y tế thị trấn Hoa Sơn nằm cạnh dự án về phía Đông Nam
- Ngoài ra còn có các hộ kinh doanh nhỏ lẻ nằm rải rác dọc tuyến đường ĐT
307 và trong các khu dân cư thị trấn Hoa Sơn
- Trong khu vực thực hiện Dự án không có các công trình tôn giáo, văn hóa, di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên Tuy nhiên, nằm cách vị trí điểm cuối tuyến của
dự án cách Đền chùa Cả Liễn Sơn khoảng 800m về phía Nam
Hình ảnh các đối tượng xung quanh khu vực thực hiện dự án
Trang 251.1.6 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình Dự án
a Mục tiêu của dự án
Dự án “Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường
THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa” được thực hiện với các mục tiêu như sau:
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật thị trấn Hoa Sơn nói riêng và huyện Lập Thạch nói chung, nhằm giảm tải cho các tuyến đường hiện có, kết nối các tuyến đường như ĐT.307 với các TDP như Cộng Hòa, Quảng Khuân
- Khi tuyến đường được xây dựng hoàn thành sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho người dân đi lại và vận chuyển hàng hóa qua đó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội của thị trấn Hoa Sơn
b Quy mô và công nghệ của dự án
* Quy mô của dự án:
- Tổng chiều dài tuyến đường khoảng 892 m, trong đó:
+ Điểm đầu tuyến: tại đường liên xã thị trấn Hoa Sơn – Liễn Sơn – Bắc Bình thuộc thôn Cộng Hòa (vị trí trường THCS thị trấn Hoa Sơn);
+ Điểm cuối tuyến: km0+659.09, tại đỉnh Đ1 dự án Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn – Tuyến từ ĐT.307 đi thôn Quảng Khuân (thuộc địa phận thôn Quảng Khuân, thị trấn Hoa Sơn huyện Lập Thạch)
+ Hướng tuyến: Điểm đầu dự án tại đường liên xã thị trấn Hoa Sơn – Liễn Sơn – Bắc Bình thuộc thôn Cộng Hòa, tuyến chủ yếu chạy sát khu dân cư thôn Hòa Bình đến điểm cuối dự án là đỉnh Đ1 của dự án Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn - Tuyến ĐT.307 đi thôn Quảng Khuân đã được phê duyệt
- Tổng diện tích chiếm dụng đất: 16.490 m2 (khoảng 1,65 ha)
* Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường
Tuyến đường thị THCS Hoa Sơn đi Quảng Khuân được hoạch định là đường phố đô thị tốc độ thiết kế 40km/h Với các tiêu chuẩn hình học chủ yếu của tuyến đường được quy định như sau:
Trang 26Bảng 1.1 Các tiêu chuẩn hình học chủ yếu của tuyến đường
13 Bán kính đường cong nằm:
14 Độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong w
21 Bán kính đường cong đứng lồi
23 Chiều dài đường cong đứng tối thiểu m 35
(Nguồn: Thuyết minh thiết kế cơ sở của Dự án)
Trang 27c Loại hình dự án
Dự án “Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường
THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa” là dự án đầu tư xây dựng mới thuộc số thứ
tự 6, mục II, phụ lục IV của Nghị định 08/2022/NĐ-CP nghị định Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
1.2 Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
1.2.1 Các hạng mục công trình của dự án
Các hạng mục công trình của Dự án bao gồm:
* Các hạng mục công trình chính: Đầu tư xây dựng các hạng mục nền đường,
mặt đường với các thông số kỹ thuật như sau:
* Các hạng mục công trình phụ trợ: Hệ thống thoát nước dọc, thoát nước
ngang, an toàn giao thông trên tuyến, cụ thể như sau:
- Hệ thống thoát nước: Thiết kế xây dựng hệ thống thoát nước dọc và ngang đồng bộ dựa vào số liệu khảo sát cụ thể tại bước tiếp theo
- Hệ thống an toàn giao thông: Thiết kế đồng bộ trên toàn tuyến theo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ, QCVN41:2019/BGTVT
- Hào kỹ thuật: Thiết kế hệ thống hào kỹ thuật trên hè phố nằm dọc 2 bên tuyến đường
- Thiết kế cây xanh, điện chiếu sáng: Thiết kế hoàn chỉnh và đồng bộ trên tuyến theo tiêu chuẩn đường phố đô thị
1.2.2 Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình của Dự án
1.2.2.1 Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình chính
a Thiết kế bình đồ:
Tuân thủ theo hướng tuyến đã chấp thuận tại Văn bản số 2462/UBND-CN1 ngày 19/04/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Tổng chiều dài tuyến khoảng 892m Toàn tuyến có 6 đỉnh được bố trí đường cong tròn theo tiêu chuẩn thiết kế TCNV4054-2005 Kết quả các thông số kỹ thuật đường cong thể hiện trong bảng dưới đây:
Trang 28Bảng 1.1 Các thông số kỹ thuật đường cong của tuyến
2 từ thôn Quảng khuân đi ĐT.307 (Km0+545) thì cắt dọc tuyến theo cao độ khống chế một số điểm trên tuyến đường như sau:
Giao mép đường liên
xã Hoa Sơn – Liễn Sơn
2000
Trang 29- Nền đường được thiết kế gồm nền đào và nền đắp mới đủ chiều nền đường, độ dốc ta luy đắp thiết kế mái ta luy 1/1,5 Đắp nền bằng đất sỏi đồi tận, nền đắp độ chặt K95 lớp trên cùng sát kết cấu áo đường dày 50cm có độ chặt K98
- Nền đắp chủ yếu là qua ruộng trũng xen kẹp giữa các dãy đồi núi cao, tích tụ lâu năm nên có lớp hữu cơ lẫn bùn trạng thái dẻo chảy, dẻo mềm sâu từ 0,5-1,5m
e Thiết kế mặt đường:
- Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường: Kết cấu mặt đường được thiết kế theo TCVN 211-06 là loại kết cấu áo đường cấp cao A1, môđun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 155Mpa, tải trọng trục thiết kế Ptt = 100kN
- Mặt cắt ngang mở rộng của tuyến đường được thiết kế có kết cầu áo đường mềm theo mặt đường cấp cao A1 theo tiêu chuẩn 22TCN211-06 đảm bảo Eyc ≥ 130Mpa, gồm:
+ Lớp BTNC 12,5 dày 7cm
+ CPĐD lớp trên dày 16cm
+ CPĐD lớp dưới dày 28cm
1.2.2.2 Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình phụ trợ
a Thiết kế hệ thống thoát nước
- Thoát nước ngang:
+ Cống ngang thiết kế tại những vị trí mương thủy lợi và dòng chảy hiện tại, những vị trí khe tụ thủy Chiều dài các cống ngang theo bề rộng nền đường để đảm bảo tưới tiêu, khẩu độ cống từ 1 đến 1,5m, kết cấu cống tròn hoặc cống hộp bằng BTCT Khẩu độ cống được tính toán đảm bảo khả năng thoát nước không gây ngập úng phía thượng lưu làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
Trang 30Chân khay, đầu cống, mương xây hình thang đấu nối cống với mương đất bên phải tuyến bằng đá hốc xây vữa M100#
Hố thu bên trái tuyến bằng BTXM M200# dày 25cm, tấm bản đạy hố thu bằng BTCT M250# kích thước hố thu và tấn đan đạy hố thu tùy thuộc vào khẩu độ cống
- Thoát nước dọc:
+ Hệ thống thoát nước dọc được sử dụng là cống tròn có D80cm Nước mặt đường được chảy vào hệ thống rãnh đan mặt đường chảy vào hố ga (khoảng cách các hố ga thu nước trung bình là 28,5m), theo hệ thống cống dọc nước được đổ vào hệ thống cống ngang
+ Cống dọc bằng cống ly tâm BTCT 300# dày L=2,5m/ ống Hố ga bằng BTXM 200# đổ tại chỗ KT(100x100)cm Nắp hố thu bằng tấm bản đậy BTCT 250# KT(140x140x16)cm Cửa đón nước bằng BTXM 200# KT(60x85)cm đổ tại chỗ, nắp cửa đón nước bẳng bản đạy BTCT KT(100x125x16)cm
+ Nắp hố thu bằng vật liệu Combosit KT: (850x850x650)mm loại 400KN, Lưới chắn rắc và giá đỡ lưới chắn rác bằng vật liệu Composit
b Thiết kế hè phố, cây xanh, điện chiếu sáng
- Hè phố :
+ Hè phố được thiết kế lát bằng gạch Teraro KT40x40x3cm trên lớp vữa XM M25 dày 2cm, tạo phẳng bằng lớp BTXM M150 dày 10cm, mép ngoài hè phố được bó bằng gạch chỉ xây vữa M75
+ Bó vỉa hè phố bằng viên vỉa bê tông xi măng mác M250 trên lớp vữa xi măng M75 dày 2cm và lớp móng bê tông xi măng M150 dày 5cm
+ Kích thước viên vỉa:
Loại 1: 100x200x300cm dùng cho các đoạn thẳng
Loại 2: 25x200x300cm dùng cho các đoạn cong
- Cây xanh :
+ Cây xanh trên hè phố trồng cách mép bó vỉa 1,2m, KT lòng hố 1,0x1,0x1,0 m, lòng hố đổ đất hữu cơ để trồng cây
Trang 31+ Hè phố trồng cây Lát Hoa trên hè phố trồng cách mép bó vỉa 1,0 m, KT lòng
hố 1,0x1,0x1,0 m, lòng hố đổ đất hữu cơ để trồng cây, có chống cây bằng gỗ bạch đàn
+ Tại nút giao sử dụng cột 14m lọng bán nguyệt 4 đèn pha LED 200W
+ Tổng chiều dài tuyến chiếu sáng 1,53Km (Có thuyết minh điện chiếu sáng
riêng)
- Hào kỹ thuật :
+ Trên toàn tuyến đường thiết kế hệ thống hào kỹ thuật KT: 80x80cm bằng BTCT đúc sẵn, thi công lắp ghép Kết cấu hào kỹ thuật bằng BTCT dày 14cm đúc sẵn M300, chiều dài mỗi đốt hày là 1,5m HKT được thi công lắp ghép đặt trên nền CPĐD dày 10cm đầm chặt
- Sơn mặt đường:
+ Sơn mặt đường được thi công theo công nghệ sơn dẻo nhiệt
+ Vạch sơn tim đường đoạn thiết kế sử dụng vạch sơn số 1,1 vạch đứt quãng sơn màu vàng chiều rộng vạch sơn 15cm, dày 2mm, chiều dài vạch sơn L=1m, khoảng cách giữa tim các vạch sơn là 3m
+ Vạch sơn phân cách làn xe: Sử dụng vạch sơn số 3.1A vạch liền sơn màu trắng chiều rộng vạch sơn 20cm, dày 2mm
+ Đối với các vị trí giao cắt với đường dân sinh vạch sơn phân cách làn xe sử dụng vạch 3.1B vạch đứt quãng sơn màu trắng chiều rộng vạch sơn 20cm, dày 2mm, chiều dài vạch sơn L=0,6m, khoảng cách giữa tim các vạch sơn là 1,2m
Trang 32+ Vạch người đi bộ qua đường sử dụng vạch sơn số 7.3: Sơn màu trắng chiều dài vạch sơn L=3m, rộng 0,4m, khoảng cách giữa tim các vạch sơn là 1m
+ Vạch bố trí dẫn hướng rẽ qua các nút giao vạch số 5.1 vạch nét đứt màu vàng rộng 15cm dày 2mm chiều dài vạch sơn L=1m, khoảng cách giữa tim các vạch sơn là 2m
+ Sơn gờ giảm tốc: Vạch sơn màu trắng rộng 0,4m, khoảng cách giữa tim các vạch sơn là 0,6m Các cụm vạch gờ giảm tốc bố trí tăng dần từ 3 vạch, 5 vạch, 7 vạch khoảng cách giữa các cụm vạch là 15m, cụm vạch cuối cùng cách khu vực nguy hiểm 10m
+ Đế cột biển báo bằng BTXM M150# kích thước 40x40x60cm
1.2.3 Các hoạt động của dự án
Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa là tuyến hoàn toàn mới đi trên địa hình bằng phẳng, chủ yếu đi qua cánh đồng nên dân cư có mật độ thấp do đó công tác đảm bảo giao thông cần phải chú trọng;
Mạng lưới giao thông đường bộ, đường thuỷ trong khu vực phủ đều nên có thể phân luồng giao thông vận chuyển vật liệu thi công được thuận tiện;
Nền đường bao gồm cả nền đắp lẫn nền đào, vật liệu làm nền đường chủ yếu là đất đồi Vật liệu thừa vận chuyển đi đổ chủ yếu là bùn, hữu cơ cần làm việc với địa phương để làm thủ tục đổ vật liệu thừa;
Đây là khu vực có điều kiện vật liệu xây dựng phong phú, chất lượng tốt, trữ lượng lớn, điều kiện khai thác thuận lợi, trên địa bàn tỉnh với rất nhiều doanh nghiệp sản xuất và cung cấp vật liệu xây dựng với hầu hết các chủng loại cát, đá, gạch, xi măng v.v có thể đáp ứng vật liệu xây dựng cho công trình
Trình tự thi công dự án được thể hiện theo sơ đồ sau:
Trang 33Hình 2 Sơ đồ trình tự thi công xây dựng 1.2.4 Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng dự án
Dự kiến một số máy móc, thiết bị chính phục vụ thi công xây dựng dự án được liệt kê trong bảng dưới đây:
Bảng 1.1 Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng
7 Máy đào 1,25m3 gắn đầu búa thủy lực/hàm kẹp 01 Cái
8 Máy đào 1 gầu, bánh xích – dung tích gầu 0,4m3 01 Cái
9 Máy đào 1 gầu, bánh xích – dung tích gầu 0,5m3 01 Cái
10 Máy đào 1 gầu, bánh xích – dung tích gầu 0,8m3 01 Cái
11 Máy đào 1 gầu, bánh xích – dung tích gầu 1,25m3 01 Cái
12 Máy đào 1 gầu, bánh xích – dung tích gầu 1,6m3 01 Cái
Dọn dẹp mặt bằng chuẩn bị
thi công xây dựng
San lấp nền: nạo vét, vận chuyển đất
đào đắp, san lấp
Vận chuyển nguyên vật liệu
Thi công xây dựng các hạng
Bụi, khí thải, tiếng ồn, rung
Bụi, khí thải, tiếng ồn, rung, chất thải rắn, CTNH, nước thải
Trang 34TT Tên thiết bị Số lượng Đơn vị tính
[Nguồn: Thuyết minh dự toán công trình của Dự án]
1.3 Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của Dự án
1.3.1 Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu
Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu dự kiến phục vụ thi công xây dựng dự
án được thống kê trong bảng dưới đây:
Bảng 1.1 Tổng hợp nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu thi công xây dựng của
Trang 35(Nguồn: Hồ sơ thiết kế sơ bộ của Dự án)
Nguồn cung cấp nguyên, vật liệu:
Tất cả các nguyên, vật liệu xây dựng dự án được chủ đầu tư hợp đồng cung cấp với các công ty, các cơ sở buôn bán, nhà máy sản xuất trên địa bàn huyện Lập Thạch
và các vùng lân cận nhằm hạn chế quãng đường vận chuyển nguyên vật liệu và để đảm bảo vật tư cung cấp kịp thời cho công trình, cụ thể:
- Mỏ đất đắp: Đất đắp nền đường lấy tại Mỏ đất khu đồi Rừng Đình, thôn Cam Lâm, xã Minh Quang, huyện Tam Đảo Cự ly vận chuyển tới công trình trung bình là 19,5 km
- Đá xây dựng: Dự kiến lấy tại 02 địa điểm, cụ thể như sau:
+ Mỏ đá của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C Địa chỉ mỏ khai thác: Thôn Tân Trung, xã Tân Lập, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc Cự ly vận chuyển đến chân công trình là 10 km
+ Mỏ đá của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây đựng Bảo Quân Địa chỉ mỏ khai thác: Thôn Đồng Găng, xã Quang Yên, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc Cự ly vận chuyển đến chân công trình là 28 km
- Bê tông nhựa: Dự kiến lấy bê tông nhựa tại trạm trộn thuộc Công ty Cổ phần đầu tư và Xây đựng Bảo Quân Địa chỉ mỏ khai thác: Thôn Đồng Găng xã Quang Yên, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc Cự ly vận chuyển đến chân công trình là 28 km
- Mỏ cát: Dự kiến lấy cát tại bãi cát của Xí nghiệp cát sỏi Sông Lô Địa chỉ mỏ cát: xã Việt Xuân, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc Cự ly vận chuyển đến chân công trình là khoảng 18 km
Trang 36- Các vật liệu xây dựng khác: Xi măng, sắt thép, mua tại các nhà cung cấp trên địa bàn huyện Lập Thạch và các huyện lân cận
- Vị trí bãi thải vật liệu: dự kiến được vận chuyển đến vị trí Bãi nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Gốm Á Mỹ - Hoa Sơn với trữ lượng 130.000 m3, với cự ly vận
chuyển trung bình từ điểm giữa tuyến đường tới vị trí đổ thải khoảng 5km (Biên bản
xác nhận bãi đổ vật liệu dư thừa từ hoạt động xây dựng được đính kèm tại phần phụ lục)
1.3.2 Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Để hoạt động, các máy móc thi công xây dựng chủ yếu sử dụng nhiên liệu là dầu diesel Nhu cầu sử dụng nhiên liệu được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1 Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu Diesel
(lít/ca)
Lượng sử dụng (lít)
Trang 3719 Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa 180 63 11.340
[Nguồn: Thuyết minh dự toán công trình của Dự án]
Nguồn cung cấp: Dầu Diezel (DO) được mua tại cửa hàng xăng dầu trên địa bàn huyện Lập Thạch với cung đường vận chuyển trung bình là 2 km
1.3.3 Nhu cầu sử dụng điện, nước
a Nhu cầu sử dụng điện
* Nguồn cung cấp điện:
Điện sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng chủ yếu là phục vụ cho hoạt động chiếu sáng và hoạt động của một số máy móc thi công xây dựng Lượng điện sử dụng cụ thể được thống kê qua bảng sau:
Bảng 1.1 Khối lượng điện sử dụng cho các thiết bị máy móc
TT Máy móc, thiết bị Số ca Định mức (kwh/ca) Tổng (kwh)
[Nguồn: Thuyết minh dự toán công trình của Dự án]
Ngoài ra, lượng điện sử dụng cho hoạt động thắp sáng đèn và sinh hoạt ước tính khoảng 10 kwh/ngày
Nguồn cấp: Dự án đấu nối từ đường điện thuộc mạng lưới cấp điện của Điện lực Vĩnh Phúc được cấp đến cho dự án thông qua 1 điểm đấu
b Nhu cầu sử dụng nước
- Nước cấp cho sinh hoạt: Việc tuyển dụng công nhân xây dựng sẽ tăng cường
sử dụng nhân lực địa phương, bố trí công nhân nghỉ tại nhà trọ ở gần công trường để giảm bớt lán trại Số lượng công nhân thường xuyên thi công trên công trường dự kiến
Trang 38trung bình khoảng 80 người, tuy nhiên dự kiến số lượng công nhân ở tại lán trại trên công trường chỉ khoảng 25 người Với định mức sử dụng nước là 100 lít/người.ngày, nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn thi công xây dựng
sẽ là:
25 (người) x 100 (lít/người/ngày) = 2.500 (lít/ngày) = 2,5 (m 3 /ngày)
- Nước cấp cho thi công xây dựng, vệ sinh dụng cụ, máy móc: Lượng nước này
sử dụng khoảng 1 m3/ngày
- Nguồn cung cấp nước:
+ Nước cấp cho sinh hoạt: Sử dụng nước giếng khoan của các hộ dân gần khu vực dự án
+ Nước cấp cho thi công xây dựng: Tận dụng nước từ các ao gần khu vực dự án
và từ nước giếng khoan của các hộ dân trong khu vực
1.3.4 Các sản phẩm của dự án
Sản phẩm của Dự án là tuyến đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến từ trường THCS thị trấn Hoa Sơn đi thôn Cộng Hòa được xây dựng với tổng
chiều dài tuyến là 892 m
1.4 Biện pháp tổ chức thi công
1.4.1 Công tác chuẩn bị thi công
- Mặt bằng tổ chức công trường được sử dụng chủ yếu là phần nền đường Nơi tập kết và gia công thép, trộn bê tông, chế tạo ván khuôn, đà giáo trước khi chở vào vị trí xây dựng Nhà ở của công nhân và nhà làm việc của ban điều hành có thể thuê của nhà dân tại hai đầu cầu hoặc xây dựng tại vị trí trên
- Điện cung cấp cho các hoạt động trên công trường và sinh hoạt lấy từ lưới điện quốc gia Nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt được khai thác tại chỗ bằng giếng khoan nhưng phải qua xử lý
1.4.2 Chuẩn bị đất thi công
- Cắm cọc giải phóng mặt bằng, tiến hành công tác GPMB để lấy mặt bằng thi công
- Khôi phục lại tuyến, vị trí cống, lên ga nền đường và di chuyển các mốc đường chuyền ra ngoài phạm vi thi công để tránh bị phá hoại (nếu có)
- Dời cọc đỉnh, cọc chi tiết ra ngoài phạm vi thi công để có thể rễ dàng khôi phục trong quá trình thi công
Trang 391.4.3 Biện pháp thi công
- Dọn mặt bằng trong khu vực thi công, phát quang đào bỏ gốc cây, bóc hữu cơ Lập bãi tập trung vật liệu và xe máy, xây dựng lán trại
- Công tác chuẩn bị thi công nền đường
- Tổ chức thi công nền đường
- Tổ chức thi công cống ngang
- Tổ chức thi công mặt đường
- Tổ chức thi công các công trình phu trợ cho đường (sơn vạch kẻ đường, cọc tiêu biển báo)
- Công tác hoàn thiện
a, Thi công nền đường:
Thi công nền đường dùng máy kết hợp thủ công
- San, đào lớp hữu cơ bằng máy ủi
- Vận chuyển đất đắp bằng ôtô tự hành trọng tải ≥ 7T
- San đất bằng mắy ủi hoặc máy san, chiều dày mỗi lớp < 25cm (sau đó lu lèn)
- Lu lèn bằng lu bánh cứng và bánh lốp đạt độ chặt K ≥ 95 cho lớp dưới và K ≥
98 cho 50cm lớp nền trên sát đáy móng
b, Thi công cống ngang đường:
+ Đúc cống tại nhà máy hoặc bãi đúc thành từng đốt
+ Vận chuyển đến vị trí xây dựng
+ Xác định vị trí cống
+ Đào hố móng
+ Thi công các lớp đệm móng
+ Thi công các khối móng cống, đốt cống theo các trình tự quy định
+ Thi công các khe nối, tầng phòng nước
+ Thi công cửa cống, hố thu và hoàn thiện cống
c, Thi công mặt đường:
- Thi công lớp CPĐD:
+ Vận chuyển bằng ô tô
+ San dải cấp phối đá dăm theo quy trình thi công hiện hành
+ Lu lèn cấp phối đá dăm theo quy trình thi công hiện hành
- Thi công lớp mặt BTN: Mặt đường được thi công bằng máy rải
Trang 40d, Thi công các công trình phụ trợ:
- Trồng biển báo ở các vị trí theo thiết kế
- Sơn vạch kẻ đường phân luồng theo thiết kế
- Tiến hành vệ sinh công trường
1.5 Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án
* Tiến độ thực hiện dự án:
Dự kiến tiến độ thực hiện dự án như sau:
- Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi: Quý II/2022;
- Lập thiết kế BVTC - Dự toán và phê duyệt: Quý II-III/2022;
- Tổ chức đền bù, GPMB: Quý III-IV/2022;
- Khởi công xây dựng công trình: Quý IV/2022;
- Hoàn thành xây dựng công trình: Quý IV/2023;
- Đưa công trình vào khai thác: Quý I/2024
- Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lập Thạch
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư tự thực hiện dự án
- Đơn vị thực hiện khảo sát thiết kế cơ sở: Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế
giao thông Vĩnh Phúc
- Đơn vị thực hiện việc đền bù, giải phóng mặt bằng: Chủ đầu tư tự thực hiện
- Dự án sau khi hoàn thành sẽ được bàn giao lại cho cơ quan có chức năng quản
lý