1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam

229 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 229
Dung lượng 1,72 MB

Nội dung

Các ph°¢ng pháp cÿ thể bao gám: Ph°¢ng pháp đßnh tính Ph°¡ng pháp nghiên cứu t¿i bàn rà soát tài liệu, thông tin hiện có: Bao gám các ph°¢ng pháp tãng hợp, phân tích và ánh giá một các

Trang 1

Bä GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O Bä TÀI CHÍNH

HàC VIàN TÀI CHÍNH

L¯U HUYÀN TRANG

ÀNH H¯êNG CĂA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Đ¾N HO¾T ĐäNG CĂA DOANH NGHIàP NHâ VÀ VĆA

T¾I VIàT NAM

LU¾N ÁN TI¾N S) KINH T¾

Trang 2

Bä GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O Bä TÀI CHÍNH

HàC VIàN TÀI CHÍNH

L¯U HUYÀN TRANG

ÀNH H¯êNG CĂA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Đ¾N HO¾T ĐäNG CĂA DOANH NGHIàP NHâ VÀ VĆA

T¾I VIàT NAM

Chuyên ngành: Tài Chính- Ngân hàng

Trang 3

L èI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bÁn luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi Các số liệu kết quÁ nêu trong luận án là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và đ°ợc trích dẫn đầy đủ theo quy định

Nghiên cąu sinh

L°u HuyÁn Trang

Trang 4

L èI CÀM ¡N

Lßi ầu tiên, tôi xin °ợc bày tỏ lòng biÁt ¢n sâu sắc Án PGS.TS Vũ Sỹ C°ßng và TS Ph¿m Quỳnh Mai ã tÁn tình h°ớng d¿n chỉ bÁo, °a ra những lßi khuyên chân thành, chia sẻ những ý kiÁn và kinh nghiệm quý báu giúp tôi có thể

có °ợc những kiÁn thức, ịnh h°ớng cũng nh° ph°¢ng pháp nghiên cứu, và cÁ

ộng lực ể hoàn thành luÁn án này

Tôi cũng xin trân trọng cÁm ¢n Học Viện Tài Chính, Bộ môn Phân tích chính sách, Khoa Sau Đ¿i học cùng các thầy cô giáo tham gia giÁng d¿y ch°¢ng trình nghiên cứu sinh ã nhiệt tình truyền ¿t cho nghiên cứu sinh nh° tôi những kiÁn thức vô cùng bã ích, những ph°¢ng pháp và kinh nghiệm nghiên cứu giúp ích cho tôi rÃt nhiều trong quá trình hoàn thành luÁn án

Xin trân trọng cÁm ¢n sự hỗ trợ từ các chuyên gia kinh tÁ tài chính, nhà nghiên cứu, các kÁ toán tr°áng t¿i các công ty, cũng nh° b¿n bè và áng nghiệp dành cho tôi trong thßi gian viÁt luÁn án

iều kiện, và luôn ộng viên, khích lệ tôi trong sußt quá trình nghiên cứu Nhß

Nghiên cąu sinh

L°u HuyÁn Trang

Trang 5

MĀC LĀC

L èI CAM ĐOAN i

L èI CÀM ¡N ii

DANH M ĀC CÁC CHĀ VI¾T TÀT vii

DANH M ĀC BÀNG ix

DANH M ĀC HÌNH x

M ê ĐÀU 1

1 Lý do lựa chọn ề tài 1

2 Mÿc ích và nhiệm vÿ nghiên cứu 2

3 Đßi t°ợng và ph¿m vi nghiên cứu 3

4 Cách tiÁp cÁn và ph°¢ng pháp nghiên cứu 5

5 Sß liệu nghiên cứu 6

6 Những óng góp mới cāa luÁn án 7

7 CÃu trúc cāa luÁn án 8

CH¯¡NG 1 9

T àNG QUAN NGHIÊN CĄU VÀ ÀNH H¯êNG CĂA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA T æI HO¾T ĐäNG CĂA DOANH NGHIàP NHâ VÀ VĆA 9

1.1 Các nghiên cứu về Ánh h°áng cāa chính sách tài khóa tới ho¿t ộng cāa doanh nghiệp qua kênh thu nhÁp công 9

1.1.1 Các nghiên cứu về Ánh h°áng trực tiÁp cāa chính sách thu tới ho¿t ộng cāa các DNNVV 9

1.1.2 Các nghiên cứu về Ánh h°áng gián tiÁp cāa chính sách thu tới ho¿t ộng cāa các DNNVV 16

1.2 Các nghiên cứu về Ánh h°áng cāa chính sách tài khóa tới ho¿t ộng cāa doanh nghiệp qua kênh chi tiêu công 17

1.2.1 Các nghiên cứu về Ánh h°áng trực tiÁp cāa chính sách chi tới ho¿t ộng cāa DNNVV 17

1.2.3 Các nghiên cứu về Ánh h°áng gián tiÁp cāa chính sách chi tới ho¿t ộng cāa DNNVV 22

1.3 Những giá trị khoa học, thực tiễn luÁn án °ợc kÁ thừa và khoÁng trßng nghiên cứu 25

Trang 6

1.3.1 KhoÁng trßng nghiên cứu 26

1.4 Những vÃn ề °ợc lựa chọn nghiên cứu và khung phân tích 28

1.4.1 Những vÃn ề °ợc lựa chọn nghiên cứu 28

1.4.2 Khung phân tích cāa luÁn án 29

K ¾T LU¾N CH¯¡NG 1 30

CH¯¡NG 2 31

C¡ Sê LÝ LU¾N VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ ÀNH H¯êNG CĂA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA T æI HO¾T ĐäNG CĂA DOANH NGHIàP NHâ VÀ V ĆA 31

2.1 Khái quát về doanh nghiệp và doanh nghiệp nhỏ và vừa 31

2.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp và tiêu chí xác ịnh DNNVV 31

2.1.2 Đặc tr°ng cāa DNNVV 34

2.1.3 Đo l°ßng ho¿t ộng cāa DNNVV 35

2.2 Lý luÁn chung về chính sách tài khóa 38

2.2.1 Khái niệm và phân lo¿i chính sách tài khóa 38

2.2.2 Các kênh thực thi cāa chính sách tài khóa 42

2.3 C¢ sá lý luÁn về Ánh h°áng cāa chính sách tài khóa tới ho¿t ộng cāa DNNVV 44

2.3.1 Ành h°áng cāa chính sách tài khóa qua kênh thu nhÁp công tới ho¿t ộng cāa DNNVV 45

2.3.2 Ành h°áng cāa chính sách tài khóa qua kênh chi tiêu công tới ho¿t ộng cāa DNNVV 48

2.3.3 Chỉ tiêu ánh giá chính sách tài khóa ßi với DNNVV 53

2.3.4 Các nhân tß liên quan tới Ánh h°áng cāa chính sách tài khóa ßi với ho¿t ộng cāa các DNNVV 56

2.4 Kinh nghiệm qußc tÁ về việc sử dÿng chính sách tài khóa hỗ trợ DNNVV và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 64

2.4.1 Kinh nghiệm qußc tÁ về sử dÿng chính sách tài khóa hỗ trợ DNNVV 64

2.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 71

KÀT LUÀN CH¯¡NG 2 73

CH¯¡NG 3 74

Trang 7

TH ĂC TR¾NG HO¾T ĐäNG CĂA CÁC DOANH NGHIàP NHâ VÀ VĆA

VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐäI VæI DOANH NGHIàP NHâ VÀ VĆA

T ¾I VIàT NAM 74

3.1 Khái quát chung về tình hình ho¿t ộng cāa các DNNVV t¿i Việt Nam giai o¿n 2011-2020 74

3.1.1 Thực tr¿ng về sß l°ợng và c¢ cÃu cāa DNNVV 74

3.1.2 Tình hình ho¿t ộng cāa DNNVV 77

3.2 Thực tr¿ng chính sách tài khóa ßi với DNNVV t¿i Việt Nam giai o¿n 2011-2020 81

3.2.1 Khuôn khã pháp lý về chính sách tài khóa ßi với DNNVV 81

3.2.2 Thực tr¿ng thực hiện chính sách tài khóa với DNNVV giai o¿n 2011-202086 3.3 Đánh giá chung về thực tr¿ng chính sách tài khóa ßi với DNNVV t¿i Việt Nam 100

3.3.1 Các kÁt quÁ ¿t °ợc 100

3.3.2 Một sß h¿n chÁ còn tán t¿i 102

3.3.3 Nguyên nhân cāa những h¿n chÁ 105

K ¾T LU¾N CH¯¡NG 3 110

CH¯¡NG 4 111

PHÂN TÍCH ÀNH H¯êNG CĂA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TæI HO¾T ĐäNG CĂA DOANH NGHIàP NHâ VÀ VĆA T¾I VIàT NAM 111

4.1 Phân tích Ánh h°áng cāa chính sách tài khóa tới ho¿t ộng cāa DNNVV t¿i Việt Nam thông qua mô hình ịnh l°ợng 111

4.1.1 Khung phân tích mô hình và giÁ thuyÁt nghiên cứu 111

4.1.2 Ph°¢ng pháp °ớc l°ợng 116

4.1.3 Dữ liệu và biÁn sß 118

4.1.4 KÁt quÁ °ớc l°ợng và thÁo luÁn 126

4.2 Đánh giá chung về Ánh h°áng cāa chính sách tài khóa tới ho¿t ộng cāa DNNVV 143

4.2.1 Ành h°áng tích cực cāa chính sách tài khóa tới ho¿t ộng cāa các DNNVV 143

4.2.2 Những vÃn ề còn tán t¿i 148

Trang 8

K ¾T LU¾N CH¯¡NG 4 154

CH¯¡NG 5 155

M äT Sä GIÀI PHÁP HOÀN THIàN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 155

H â TRþ DOANH NGHIàP NHâ VÀ VĆA ê VIàT NAM 155

5.1 Bßi cÁnh kinh tÁ xã hội Án năm 2030 155

5.1.1 Bßi cÁnh qußc tÁ 155

5.1.2 Bßi cÁnh Việt Nam 157

5.2 Quan iểm sử dÿng chính sách tài khóa hỗ trợ phát triển DNNVV tới năm 2030 160

5.3 Một sß giÁi pháp hoàn thiện chính sách tài khóa hỗ trợ cho các DNNVV t¿i Việt Nam 161

5.3.1 Nhóm giÁi pháp về iều chỉnh chính sách thu ngân sách nhà n°ớc 161

5.3.2 Nhóm giÁi pháp về iều chỉnh chính sách chi ngân sách nhà n°ớc 167

5.3.3 Nhóm giÁi pháp tăng c°ßng thực thi chính sách tài khóa 171

5.3.4 Nhóm giÁi pháp về phát triển kinh tÁ vĩ mô 173

5.3.5 Nhóm giÁi pháp khác hỗ trợ DNNVV 175

K ¾T LU¾N CH¯¡NG 5 176

K ¾T LU¾N 177

DANH M ĀC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG Bä CĂA TÁC GIÀ 179

DANH M ĀC TÀI LIàU THAM KHÀO 180

Trang 9

DANH M ĀC CÁC CHĀ VI¾T TÀT Ti¿ng Viát

BTTTT Bộ Thông tin truyền thông

FEM Fixed Effects Model: Mô hình hiệu ứng cß ịnh

GDP Gross Domestic Product: Tãng sÁn phẩm qußc nội

Trang 10

R&D Research and Development: Nghiên cứu và phát triển REM Random Effects Model: Mô hình hiệu ứng ng¿u nhiên ROA Return on Assets: Tÿ suÃt sinh lßi trên tãng tài sÁn

ROE Return on equity: Tÿ suÃt sinh lßi trên vßn chā sá hữu ROS Return on sales: Tÿ suÃt lợi nhuÁn trên doanh thu

TFP Total Factor Productivity: Năng suÃt nhân tß tãng hợp

Trang 11

DANH M ĀC BÀNG

BÁng 2.1: Phân lo¿i DNNVV cāa Việt Nam 33

BÁng 3.1 Tÿ trọng ngành nghề kinh doanh cāa doanh nghiệp theo quy mô giai

o¿n 2011-2020 (Đ¢n vị tính: %) 77

BÁng 4.1: Các biÁn trong mô hình và các tác ộng kỳ vọng Án kÁt quÁ ho¿t ộng

cāa doanh nghiệp 122

BÁng 4.2 Mô tÁ thßng kê các biÁn trong Mô hình 1.1, 1.2, 2.1 và 2.2 124

BÁng 4.3 KÁt quÁ °ớc l°ợng Ánh h°áng cāa gánh nặng ngân sách tới ho¿t ộng

Trang 12

DANH M ĀC HÌNH

Hình 1.1: Khung phân tích luÁn án 29 Hình 3.1 Sß l°ợng DNNVV ang ho¿t ộng có kÁt quÁ sÁn xuÃt kinh doanh giai

o¿n 2011-2020 (Đ¢n vị: Doanh nghiệp) 75 Hình 3.2 C¢ cÃu tãng tài sÁn cāa các doanh nghiệp theo quy mô 78 Hình 3.3 C¢ cÃu doanh thu theo quy mô doanh nghiệp giai o¿n 2011-2020 78 Hình 3.4 Mức doanh thu bình quân DNNVV giai o¿n 2011-2020 chia theo quy

mô doanh nghiệp 79 Hình 3.5 Tỉ lệ doanh nghiệp có lãi (%) và lợi nhuÁn bình quân (triệu áng)

cāa DNNVV giai o¿n 2011-2020 80 Hình 3.6: Sß liệu Thu ngân sách nhà n°ớc và GDP giai o¿n 2011-2020 87 Hình 3.7: C¢ cÃu nộp ngân sách theo quy mô doanh nghiệp giai o¿n 2011-2020 88 Hình 3.8 Gánh nặng ngân sách bình quân và doanh thu bình quân theo quy mô doanh nghiệp giai o¿n 2011-2020 89 Hình 3.9 Gánh nặng ngân sách bình quân theo ngành nghề kinh doanh giai o¿n 2011-2020 90 Hình 3.10 Gánh nặng thuÁ thu nhÁp doanh nghiệp và lợi nhuÁn bình quân theo quy mô doanh nghiệp qua các năm giai o¿n 2011-2020 91 Hình 3.11: Chi ngân sách nhà n°ớc giai o¿n 2011-2020 93 Hình 3.12: Chi ầu t° phát triển cāa các vùng kinh tÁ xã hội giai o¿n 2011-2020 95 Hình 3.13 Chi ầu t° phát triển bình quân DNNVV qua các năm giai o¿n 2011-

2020 96 Hình 3.14 Chi th°ßng xuyên bình quân DNNVV qua các năm giai o¿n 2011-

2020 98 Hình 4.1: Khung phân tích mô hình Ánh h°áng cāa chính sách tài khóa tới ho¿t

ộng cāa các DNNVV t¿i Việt Nam 112

Trang 13

M ê ĐÀU

1 Lý do l ăa chán đÁ tài

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) °ợc xem là khu vực quan trọng ßi

với sự phát triển kinh tÁ cāa mỗi qußc gia Không chỉ góp phần làm gia tăng tãng giá trị sÁn l°ợng cāa nền kinh tÁ, các DNNVV còn có những óng góp quan trọng cho NSNN, giÁi quyÁt công ăn việc làm và thực hiện chuyển dịch c¢ cÃu kinh tÁ theo h°ớng hợp lý T¿i Việt Nam, các DNNVV ã và ang °ợc xem là ộng lực phát triển cāa nền kinh tÁ Bình quân giai o¿n 2011-2020, các DNNVV chiÁm h¢n 97% sß l°ợng các DN t¿i Việt Nam (Sách trắng DN Việt Nam năm, 2021)[2] Trong ó các DN siêu nhỏ chiÁm khoÁng 2/3 sß DN và gần 1/3 tãng sß DN có quy

mô nhỏ Với ặc tr°ng là một qußc gia ang phát triển, tãng nguán lực xã hội v¿n còn bị h¿n chÁ, việc phát triển kinh tÁ t¿i Việt Nam dựa trên các DNNVV là một b°ớc i hoàn toàn hợp lý và phù hợp với bßi cÁnh hiện t¿i Các con sß thßng kê cho thÃy khu vực DN này óng góp khoÁng 45% cho GDP, 31% tãng thu NSNN

và t¿o việc làm cho khoÁng trên 5 triệu lao ộng (Bộ KÁ ho¿ch và Đầu t°, 2021)[2] Xác ịnh °ợc vai trò quan trọng cāa các DNNVV, Việt Nam thßi gian qua

ã và ang nỗ lực tháo gỡ mọi rào cÁn, nhằm thúc ẩy sự tăng tr°áng cāa khu

vực DN này Nghị quyÁt Trung °¢ng 5 khóa XII (2017)[1] khẳng ịnh <Phát

tri ển kinh tế t° nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị tr°ờng xã hội chủ nghĩa= NQ có ý nghĩa quan trọng cho việc ịnh h°ớng sự

phát triển cāa khu vực kinh tÁ t° nhân, với phần lớn trong sß ó là các DNNVV Trong bßi cÁnh hội nhÁp kinh tÁ qußc tÁ và cách m¿ng công nghiệp diễn ra ngày càng m¿nh m¿, vai trò cāa các DNNVV ngày càng °ợc khẳng ịnh, việc hỗ

trợ các DNNVV ho¿t ộng tßt s¿ thúc ẩy tăng tr°áng ãn ịnh, hội nhÁp sâu h¢n vào nền kinh tÁ thÁ giới Kể từ năm 2011 tới nay, Chính phā ã có nhiều biện pháp

hỗ trợ các DN khu vực này, trong ó ặc biệt là những hỗ trợ về mặt tài chính CSTK và chính sách tiền tệ °ợc xem là hai chính sách quan trọng có tác ộng

trực tiÁp và gián tiÁp tới DNNVV Tuy nhiên, trong iều kiện không phÁi DN nào cũng có thể tiÁp cÁn với nguán vßn tín dÿng cāa hệ thßng Ngân hàng, việc thực

Trang 14

hiện chính sách tiền tệ hỗ trợ khu vực DN này v¿n còn nhiều h¿n chÁ CSTK °ợc xem là công cÿ hợp lý và nhÁn °ợc sự quan tâm cāa các DN nói chung và DNNVV nói riêng Trong thßi gian qua, Chính phā ã thực hiện nhiều CSTK nới

lỏng, cÿ thể là iều chỉnh các chính sách thu và chính sách chi ngân sách, nhằm

t¿o iều kiện cho các DNNVV có °ợc các nguán lực ể má rộng ho¿t ộng sÁn

xuÃt kinh doanh Điều này có thể nhÁn thÃy thông qua sự phát triển liên tÿc cāa các DNNVV trong nền kinh tÁ cÁ về sß l°ợng, quy mô và chÃt l°ợng ho¿t ộng Tuy nhiên, v¿n còn rÃt nhiều ý kiÁn trái chiều về tính hiệu quÁ cāa các chính sách này ßi với ho¿t ộng cāa DNNVV ĐÁn nay, á Việt Nam có rÃt ít nghiên cứu về

hiệu quÁ thực sự cāa các CSTK tới ho¿t ộng cāa DNNVV Các nghiên cứu dựa trên nền tÁng kinh tÁ -tài chính về Ánh h°áng cāa CSTK tới DN nói chung và DNNVV nói gần nh° rÃt h¿n chÁ và kỹ thuÁt phân tích còn ¢n giÁn, ch°a giÁi quyÁt °ợc triệt ể vÃn ề XuÃt phát từ lý do ó, NCS ã lựa chọn ề tài: <Ành h°ởng của chính sách tài khóa đến ho¿t động của doanh nghiệp nhỏ và vừa t¿i

Vi ệt Nam= làm luÁn án tiÁn sĩ cāa mình

2 M āc đích và nhiám vā nghiên cąu

M ục đích chung: Phân tích Ánh h°áng cāa CSTK Án ho¿t ộng cāa DNNVV

t¿i Việt Nam nhằm °a ra gợi ý chính sách cÁi thiện ho¿t ộng cāa các DN này

M ục tiêu cụ thể:

Thứ nhÃt, xây dựng khung phân tích Ánh h°áng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa DNNVV

Thứ hai, phân tích thực tr¿ng việc thực hiện CSTK có Ánh h°áng nh° thÁ nào

tới ho¿t ộng cāa các DNNVV t¿i Việt Nam

Thứ ba, trên c¢ sá những ánh giá thực tr¿ng, luÁn án ề xuÃt các giÁi pháp

nhằm hoàn thiện CSTK hỗ trợ các DNNVV t¿i Việt Nam

Nhi ệm vụ nghiên cứu:

- Hệ thßng hóa các c¢ sá lý luÁn về DNNVV, CSTK và Ánh h°áng cāa CSTK

tới ho¿t ộng cāa DNNVV; Tìm hiểu bài học kinh nghiệm về CSTK hỗ trợ các DNNVV cāa 1 sß qußc gia trên thÁ giới từ ó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam

Trang 15

- Phân tích tình hình ho¿t ộng cāa DNNVV và việc thực hiện các CSTK thông qua chính sách thu và chính sách chi ngân sách t¿i Việt Nam

- Xây dựng các mô hình kinh tÁ l°ợng, kÁt hợp với phân tích ịnh tính ể phân tích xem liệu thay ãi trong thu-chi NSNN có Ánh h°áng tới ho¿t ộng cāa các DNNVV t¿i Việt Nam? Ành h°áng cāa CSTK bị chi phßi bái các nhân tß liên quan Án ho¿t ộng cāa DNNVV nh° thÁ nào

- Đ°a ra một sß khuyÁn nghị nhằm hoàn thiện CSTK hỗ trợ ho¿t ộng cāa DNNVV t¿i Việt Nam Án năm 2030

3 Câu h ãi nghiên cąu chính

(1) CSTK tác ộng Án DNNVV qua những kênh nào về mặt lý thuyÁt? (2) Thực tr¿ng CSTK với DNVV á Việt Nam giai o¿n những năm vừa qua nh° thÁ nào?

(3) Những thay ãi CSTK qua việc iều chỉnh chính sách thu NSNN có Ánh h°áng nh° thÁ nào Án ho¿t ộng sÁn xuÃt kinh doanh cāa DNNVV t¿i Việt Nam?

(4) Việc thay ãi CSTK thông qua iều chỉnh chính sách chi tiêu NSNN Ánh h°áng nh° thÁ nào tới ho¿t ộng sÁn xuÃt kinh doanh cāa các DNNVV t¿i

Việt Nam?

(5) Có sự khác biệt về tác ộng cāa thay ãi CSTK thông qua chính sách thu NSNN và chính sách chi NSNN tới ho¿t ộng sÁn xuÃt kinh doanh cāa các DNNVV á các ngành nghề và các vùng ịa lý khác nhau không?

3 Đåi t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu

- Đối t°ợng nghiên cứu:

+ Ành h°áng cāa CSTK, cÿ thể là Ánh h°áng cāa chính sách thu và chi NSNN

tới ho¿t ộng sÁn xuÃt kinh doanh cāa DNNVV t¿i Việt Nam

- Ph¿m vi nghiên cứu:

+ Ph¿m vi về nội dung:

• Nội dung cāa CSTK:

Trang 16

- LuÁn án tÁp trung vào nghiên cứu tác ộng cāa chính sách thu và chi NSNN

Án ho¿t ộng cāa DNNVV hay tiÁp cÁn CSTK theo nghĩa hẹp Chính sách thu ngân sách á ây bao gám các chính sách liên quan tới các khoÁn thu thuÁ, phí, lệ phí và các nghĩa vÿ nộp ngân sách khác cāa DNNVV Chính sách chi bao gám chi

ầu t° phát triển và chi th°ßng xuyên cāa Chính phā Cÿ thể là tác ộng cāa gánh nặng thu NSNN và Ánh h°áng cāa chi NSNN Án ho¿t ộng cāa DNNVV t¿i Việt Nam, những nội dung khác cāa CSTK không thuộc ph¿m vi nghiên cứu cāa luÁn

án LuÁn án không i sâu vào phân tích chi tiÁt Ánh h°áng cāa từng nội dung chính sách thu và chính sách chi Tuy nhiên ể Ám bÁo tính logic thì khuôn khã pháp

lý cāa các chính sách cũng s¿ °ợc giới thiệu

• Ph¿m vi về ho¿t ộng cāa DNNVV:

LuÁn án giới h¿n nghiên cứu về ho¿t ộng cāa DNNVV là ho¿t ộng kinh doanh – kÁt quÁ cußi cùng cāa ho¿t ộng sÁn xuÃt kinh doanh, ho¿t ộng ầu t° tài chính và ho¿t ộng khác Chỉ tiêu chính °ợc lựa chọn ể phân tích Ánh h°áng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa DN là doanh thu

gặp rÃt nhiều khó khăn Để vực dÁy nền kinh tÁ và xác ịnh °ợc vai trò cāa DNNVV trong bßi cÁnh mới, từ năm 2011 Chính phā ã có nhiều ộng thái t¿o

iều kiện cho sự phát triển cāa khu vực DN này Trong giai o¿n 2011 tới 2020,

ã có nhiều chính sách °u ãi khác nhau °ợc ban hành và áp dÿng Giai o¿n 10 năm này cũng ánh dÃu cÁ một quá trình thực hiện chiÁn l°ợc KTXH cāa Việt Nam Vì vÁy việc phân tích một giai o¿n với nhiều chuyển biÁn cāa các DNNVV

s¿ giúp nhìn nhÁn rõ h¢n về hiệu quÁ cāa chính sách H¢n nữa, CSTK th°ßng có

ộ trễ, do ó không thể lựa chọn nghiên cứu trong một khoÁng thßi gian quá ngắn

Trang 17

Trong thßi gian thực hiện nghiên cứu luÁn án, sß liệu về tài khóa và iều tra DN trên toàn qußc cũng mới chỉ có Án năm 2020 song ể Ám bÁo tính thßi sự cho các ề xuÃt chính sách, các văn bÁn chính sách s¿ °ợc cÁp nhÁt Án 2022

Thßi gian áp dÿng các khuyÁn nghị °a ra: Án năm 2030

+ Ph¿m vi về không gian: Các DNNVV á Việt Nam và khÁo cứu kinh nghiệm cāa một sß n°ớc trên thÁ giới

4 Cách ti ¿p c¿n và ph°¢ng pháp nghiên cąu

Cách ti ếp cận của luận án: Để phát hiện về Ánh h°áng cāa CSTK với

DNNVV, luÁn án s¿ sử dÿng cách nhìn từ góc ộ kinh tÁ, tài chính vĩ mô và tãng

thể nhằm góp phần hoàn thiện CSTK hỗ trợ phát triển các DNNVV t¿i Việt Nam

Do vÁy, phân tích từng nội dung chính sách thu hay chi NSNN mang tính vi mô,

cÿ thể s¿ không phÁi là cách tiÁp cÁn trong luÁn án này

Ph°¡ng pháp nghiên cứu: LuÁn án sử dÿng kÁt hợp cÁ ph°¢ng pháp ịnh

l°ợng và ịnh tính trong nghiên cứu Các ph°¢ng pháp cÿ thể bao gám:

Ph°¢ng pháp đßnh tính

Ph°¡ng pháp nghiên cứu t¿i bàn (rà soát tài liệu, thông tin hiện có): Bao gám

các ph°¢ng pháp tãng hợp, phân tích và ánh giá một cách có hệ thßng các nghiên

cứu lý thuyÁt cũng nh° các nghiên cứu thực nghiệm về các CSTK và Ánh h°áng cāa chính sách tới ho¿t ộng cāa DNNVV Ph°¢ng pháp này cũng dùng ể tãng hợp c¢

sá lý thuyÁt liên quan, xác ịnh các chỉ tiêu cāa CSTK, chỉ tiêu liên quan tới ho¿t

ộng sÁn xuÃt kinh doanh cāa DN

Ph°¡ng pháp phân tích thống kê mô tÁ: Dựa trên các sß liệu thßng kê thứ

cÃp, luÁn án s¿ ánh giá tình hình phát triển cāa DNNVV trong giai o¿n nghiên

cứu Thßng kê các chính sách, các °u ãi tài khóa dành cho DNNVV

Ph°¡ng pháp khÁo cứu chuyên gia: thực hiện khÁo sát, phỏng vÃn sâu các

chuyên gia ể làm rõ thêm các ánh giá và cung cÃp thông tin và nhÁn ịnh về Ánh h°áng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa các DNNVV trong thực tiễn Các ßi t°ợng

phỏng vÃn bao gám: nhà quÁn lý, nhà nghiên cứu, kÁ toán, kiểm toán viên làm

Trang 18

Ph°¢ng pháp nghiên cąu đßnh l°ÿng

LuÁn án xây dựng một sß mô hình và sử dÿng các kỹ thuÁt phân tích kinh tÁ l°ợng với dữ liệu bÁng ể o l°ßng Ánh h°áng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa DNNVV với sự hỗ trợ cāa phần mềm Stata16

Mô hình hiệu ứng cß ịnh (FEM) khẳng ịnh tán t¿i sự khác biệt ặc tr°ng

giữa các DN và theo thßi gian, sự khác biệt này có t°¢ng quan với các biÁn ộc

lÁp và FEM ánh giá sự khác biệt ặc tr°ng ó Án biÁn phÿ thuộc Mô hình hiệu ứng ng¿u nhiên (REM) giÁ ịnh có sự khác biệt ặc tr°ng giữa các ¢n vị, nh°ng

sự khác biệt là ng¿u nhiên (nằm trong sai sß ng¿u nhiên) và không t°¢ng quan với

biÁn giÁi thích Kiểm ịnh Hausman (Hausman, 1978) [118] ể lựa chọn mô hình FEM hoặc REM Mô hình nghiên cứu, nguán dữ liệu, ph°¢ng pháp nghiên xử lý

dữ liệu, biÁn sß và th°ớc o s¿ °ợc trình bày chi tiÁt, cÿ thể á trong nội dung cāa

luÁn án này

Với các ph°¢ng pháp trên, luÁn án sử dÿng kỹ thuÁt tãng hợp, so sánh, diễn

giÁi ể tÁp hợp các thông tin từ phân tích ịnh tính và ịnh l°ợng

5 S å liáu nghiên cąu

Sß liệu cāa luÁn án °ợc thu thÁp từ các nguán sau:

(1) Sß liệu kinh tÁ nói chung nh° GDP, l¿m phát, … °ợc sử dÿng từ các nguán TCTK, Bộ KÁ Ho¿ch Đầu t°, Ngân hàng ThÁ Giới, Quỹ tiền tệ qußc tÁ… (2) Sß liệu về DNNVV thu thÁp từ iều tra DN, bao gám: (i) Tãng iều tra DN cāa TCTK hàng năm 2011-2020 Đây là bộ dữ liệu iều tra trên quy mô

tãng thể nền kinh tÁ, với mÿc tiêu thu thÁp thông tin toàn bộ DN cāa cÁ nền kinh tÁ; (ii) Dữ liệu thßng kê về DN trong Sách Trắng DN hàng năm cāa Bộ KÁ

ho¿ch và Đầu t°

(3) Sß liệu về NSNN lÃy từ QuyÁt toán ngân sách hàng năm cāa BTC và Sá Tài chính các ịa ph°¢ng

(4) Sß liệu về thể chÁ môi tr°ßng kinh doanh: lÃy từ bộ dữ liệu về năng lực

c¿nh tranh cÃp tỉnh (PCI) do Phòng Th°¢ng M¿i Công nghiệp Việt Nam thực hiện trong giai o¿n 2011-2020 Bộ dữ liệu PCI °ợc xây dựng dựa trên khÁo sát DN

Trang 19

nhằm tính iểm và xÁp hàng chÃt l°ợng môi tr°ßng kinh doanh cāa ịa ph°¢ng trong việc t¿o iều kiện phát triển khu vực DN

6 Nh āng đóng góp mçi căa lu¿n án

V ề mặt lý luận: LuÁn án ã hệ thßng hóa và làm rõ một sß lý luÁn c¢ bÁn về

Ánh h°áng cāa CSTK qua việc iều chỉnh chính sách thu và chi tiêu công Án ho¿t

ộng cāa DNNVV LuÁn án ã mô tÁ rõ h¢n về lý thuyÁt kênh tác ộng trực tiÁp

và gián tiÁp cāa CSTK, cÿ thể là việc thay ãi chi và thu NSNN có tác ộng tới

ho¿t ộng sÁn xuÃt kinh doanh cāa DNNVV LuÁn án cũng ã chỉ ra rằng tác ộng cāa CSTK Án ho¿t ộng DNNVV chịu Ánh h°áng cāa nhiều yÁu tß khác Ngoài

ra, qua việc phân tích kinh nghiệm cāa các qußc gia trên thÁ giới về áp dÿng CSTK

hỗ trợ ho¿t ộng cāa các DNNVV, luÁn án cũng ã rút ra một sß bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc iều chỉnh các quyÁt ịnh về thu và chi ngân sách nhằm thúc ẩy ho¿t ộng cāa các DNNVV

V ề mặt thực tiễn: Bằng việc kÁt hợp cÁ phân tích ịnh l°ợng với dữ liệu lớn

(khÁo sát toàn bộ doanh nghiệp cāa Tãng cÿc thßng kê giai o¿n 2011-2020) và phân tích ịnh tính, luÁn án ã có những óng góp mới nh° sau

Thứ nhÃt, luÁn án ã cũng cÃp các bằng chứng ịnh l°ợng rõ ràng về Ánh h°áng cāa CSTK qua cÁ kênh thu nhÁp công và chi tiêu công tới ho¿t ộng cāa DNNVV t¿i Việt Nam trên quy mô toàn qußc và thßi gian khá dài Đây là iểm

mới so với những nghiên cứu tr°ớc ây chỉ phân tích Ánh h°áng cāa một sß CSTK

cÿ thể á giai o¿n ngắn hoặc chỉ trong một ịa ph°¢ng, một vùng cÿ thể Điều này cung cÃp các ánh giá mang tính khái quát và mang tính tãng thể h¢n

Thứ hai, luÁn án ã ánh giá thực tiễn CSTK qua kênh thu nhÁp công với DNNVV qua tính toán GNNS với lo¿i hình DN này LuÁn án ã cho thÃy trong giai o¿n nghiên cứu, GNNS và gánh nặng thuÁ TNDN cāa các DNNVV có xu h°ớng giÁm dần và tách ộng tích cực tới việc thay ãi kÁt quÁ ho¿t ộng cāa DN

KÁt quÁ nghiên cứu cũng cho thÃy DNNVV ho¿t ộng trong ngành xây dựng, ngành bán buôn, bán lẻ…h°áng lợi từ chính sách về thu ngân sách h¢n các ngành

Trang 20

Thứ ba, luÁn án cho thÃy chính sách chi NSNN nh° chi ĐTPT và chi TX có tác ộng tích cực tới thay ãi KQHĐ cāa DN Tuy nhiên, tác ộng tới DNNVV

cāa chính sách chi TX còn ch°a rõ rệt nh° chính sách chi ĐTPT LuÁn án cho thÃy

mußn thúc ẩy ho¿t ộng cāa các DNNVV cần có những hỗ trợ cÿ thể, rõ ràng h¢n về chi NSNN

Thứ t°, luÁn án cũng ã chứng minh °ợc tác ộng cāa CSTK bị Ánh h°áng

cāa nhiều các yÁu tß cÁ bên trong và bên ngoài DNNVV, nh° năng lực c¿nh tranh

cÃp tỉnh có tác ộng tích cực tới Ánh h°áng cāa CSTK ßi với DNNVV

Về những ề xuÃt giÁi pháp mới: Nghiên cứu cũng ã ề xuÃt giÁi pháp hoàn thiện CSTK hỗ trợ DNNVV nh°: (i) áp dÿng cho DNNVV mức thuÁ TNDN thÃp h¢n thuÁ suÃt thông th°ßng, (ii) thực hiện chÁ ộ kÁ toán ¢n giÁn làm giÁm chi phí tuân thā thuÁ; (iii) tăng c°ßng các khoÁn chi hỗ trợ trực tiÁp theo LuÁt hỗ trợ DNNVV LuÁn án cũng gợi ý một sß giÁi pháp khác nhằm tăng c°ßng tính hiệu quÁ cāa các CSTK hỗ trợ DNNVV trong giai o¿n tới

7 C ¿u trúc căa lu¿n án

Ngoài mÿc lÿc, danh mÿc các từ viÁt tắt, danh mÿc bÁng biểu, hình v¿, phần

má ầu, kÁt luÁn, danh mÿc tài liệu tham khÁo và phÿ lÿc, luÁn án °ợc cÃu trúc thành 5 ch°¢ng Cÿ thể:

Ch°¢ng 1: Tãng quan nghiên cứu về Ánh h°áng cāa chính sách tài khóa tới

ho¿t ộng cāa doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Ch°¢ng 2: C¢ sá lý luÁn về chính sách tài khóa và Ánh h°áng cāa chính sách tài khóa tới ho¿t ộng cāa doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Ch°¢ng 3: Thực tr¿ng ho¿t ộng cāa các doanh nghiệp nhỏ và vừa và chính sách tài khóa ßi với doanh nghiệp nhỏ và vừa t¿i Việt Nam;

Ch°¢ng 4: Phân tích Ánh h°áng cāa chính sách tài khóa tới ho¿t ộng cāa doanh nghiệp nhỏ và vừa t¿i Việt Nam;

Ch°¢ng 5: Một sß giÁi pháp hoàn thiện chính sách tài khóa hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa á Việt Nam

Trang 21

1.1 Các nghiên c ąu vÁ Ánh h°ëng căa chính sách tài khóa tçi ho¿t đång căa doanh nghi áp qua kênh thu nh¿p công

Các nguán thu chính cāa qußc gia bao gám thuÁ, phí, lệ phí; các khoÁn thu

từ ho¿t ộng kinh tÁ cāa nhà n°ớc; các khoÁn óng góp cāa các tã chức và cá nhân; các khoÁn thu khác theo quy ịnh cāa pháp luÁt Trong ó thuÁ °ợc xem là nguán thu chính cāa qußc gia (Musgrave, 1989)[153] Các khoÁn thu có Ánh h°áng trực tiÁp hoặc gián tiÁp tới nguán lực cāa DN, ặc biệt là các DNNVV Đây cũng là chā ề thu hút °ợc sự quan tâm cāa rÃt nhiều tác giÁ trên thÁ giới cũng

nh° á Việt Nam

1.1.1 Các nghiên c ứu về Ánh h°ởng trực tiếp của chính sách thu tới ho¿t động

c ủa các DNNVV

1.1.1.1 Các nghiên cứu n°ớc ngoài

Một sß khoÁn thu cāa Chính phā trực tiÁp làm giÁm nguán lực tài chính và gây ra GNNS và từ ó Ánh h°áng tới ho¿t ộng cāa các DN Trong ó thuÁ TNDN

là khoÁn thu Ánh h°áng nhiều nhÃt và °ợc ề cÁp trong nhiều nghiên cứu

Hsieh & Parker (2006)[123] lÁp luÁn rằng những chính sách thay ãi gánh nặng thuÁ TNDN là nguyên nhân quan trọng và trực tiÁp d¿n tới bùng nã ầu t° t¿i Chile Nhóm tác giÁ sử dÿng dữ liệu cÃp DN, cÃp ngành và toàn bộ nền kinh tÁ

Trang 22

làm tăng ầu t° á những DN gặp khó khăn về mặt thanh khoÁn Ng°ợc l¿i, tăng thuÁ ßi với lợi nhuÁn giữ l¿i làm giÁm các quỹ nội bộ, giÁm gánh nặng thuÁ TNDN, ầu t° DN giÁm Một nghiên cứu khác t¿i Chile cāa Vergara (2010)[187] cũng cho kÁt quÁ t°¢ng tự Nghiên cứu sử dÿng dữ liệu vĩ mô trong giai o¿n 1975-2003 chỉ ra rằng cÁi cách về thuÁ, giÁm gánh nặng thuÁ TNDN giÁi thích sự gia tăng ầu t° t° nhân 3% iểm GDP Mặt khác dữ liệu vi mô cāa 87 DN giao dịch th°¢ng m¿i trong giai o¿n 1980-2002 xác nhÁn Ánh h°áng tích cực cāa giÁm thuÁ thu nhÁp lên ầu t° Các nghiên cứu này ã cho thÃy iều chỉnh thuÁ Ánh h°áng tới ho¿t ộng ầu t° cāa các DN Tuy nhiên l¿i ch°a chỉ ra mức ộ Ánh h°áng tới các DN á các ngành, lĩnh vực và á các quy mô khác nhau nh° thÁ nào

Nghiên cứu về chính sách kích thích ầu t° thông qua các °u ãi thuÁ dành cho các DN t¿i Nga °ợc thực hiện bái nhóm nghiên cứu Ivanov và cộng sự (2019)[127] Các chính sách °u ãi bao gám những °u ãi về thuÁ, phí, thuÁ xuÃt nhÁp khẩu hay các khoÁn hỗ trợ tài chính trực tiÁp cho một sß lĩnh vực cÿ thể Nghiên cứu cho thÃy việc áp dÿng các công cÿ thuÁ giÁm GNNS ể kích thích ầu t° cho các DN á Nga ch°a cho kÁt quÁ rõ ràng Ho¿t ộng ầu t° cāa các DN bị Ánh h°áng bái nhiều nhân tß khác thay vì chỉ mỗi thuÁ Nghiên cứu này ã ề cÁp tới chính sách thuÁ áp dÿng cho một sß lĩnh vực cÿ thể tuy nhiên v¿n ch°a ề cÁp tới yÁu tß ặc iểm riêng cāa DN cũng nh° trong bßi cÁnh cÿ thể cāa DN

Nghiên cứu cāa cāa Mayende (2013)[146] phân tích những Ánh h°áng cāa

°u ãi thuÁ, giÁm GNNS lên ho¿t ộng cāa các công ty sÁn xuÃt t¿i Uganda o l°ßng thông qua tãng DT và các GTGT KÁt quÁ cāa nghiên cứu cho thÃy khi xem xét các chỉ tiêu, những công ty nhÁn °ợc °u ãi thuÁ ho¿t ộng tßt h¢n Trình ộ cāa ội ngũ quÁn lý, quy mô và sß năm ho¿t ộng có Ánh h°áng tích cực lên kÁt quÁ kinh doanh Hàm ý chính sách chā yÁu cāa nghiên cứu chỉ ra ó là Chính phā cần sử dÿng một cách hợp lý các °u ãi thuÁ ể thúc ẩy ho¿t ộng cāa các công

ty Về phía các công ty cần ào t¿o và nâng cao kỹ năng cho ội ngũ quÁn lý ể

có thể tÁn dÿng các °u ãi thuÁ từ ó nâng cao hiệu quÁ ho¿t ộng

Trang 23

Tuy nhiên không phÁi lúc nào chính sách thay ãi gánh nặng thuÁ TNDN cũng Ánh h°áng tới ho¿t ộng cāa các DN, iều này °ợc chỉ ra trong nghiên cứu cāa Goolsbee (2004)[110] Tác giÁ sử dÿng bộ dữ liệu chéo về các lựa chọn cách thức tã chức DN, kÁt quÁ cho thÃy thay ãi gánh nặng thuÁ TNDN không Ánh h°áng nhiều tới ho¿t ộng thực tÁ cāa các DN Nguyên nhân °ợc tác giÁ chỉ ra

là do thuÁ TNDN á Uganda áp dÿng mức thuÁ lũy tiÁn, các DN ã khai thác quy

ịnh này ể tránh thuÁ bằng cách chia nhỏ DN thành nhiều DN khác nhau Chính sách thu¿ vçi DNNVV

Các nghiên cứu trên mới ề cÁp tới Ánh h°áng cāa thay ãi GNNS và gánh nặng thuÁ TNND tới DN nói chung Trong khi ó, trên thực tÁ các DNNVV là

ộng lực tăng tr°áng cāa các nền kinh tÁ Do ó nhiều chính sách thuÁ °ợc iều chỉnh làm thay ãi GNNS và gánh nặng thuÁ TNDN nhằm thúc ẩy sự phát triển cāa các DN khu vực này Ành h°áng cāa chính sách thuÁ tới ho¿t ộng cāa DNNVV ã °ợc thÁo luÁn trong nhiều nghiên cứu

Nghiên cứu về Ánh h°áng cāa chính sách thuÁ làm thay ãi GNNS ßi với tăng tr°áng cāa DNNVV cāa Chen, Lee và Mintz (2002)[81] t¿i các qußc gia OECD Nhóm tác giÁ nhÁn thÃy các qußc gia này có mức thuÁ ánh trên lợi nhuÁn

ã phân phßi cao s¿ gây ra GNNS,làm h¿n chÁ ho¿t ộng cāa các DN nhỏ và có thể làm tăng việc dùng nợ cāa DN Những qußc gia có °u ãi về các khoÁn thu trực tiÁp nh° giÁm thuÁ TNDN, miễn trừ thuÁ GTGT và các khoÁn tín dÿng thuÁ

ầu t°, giúp giÁm GNNS và có tác ộng tích cực tới ho¿t ộng cāa các DNNVV Nghiên cứu về Ánh h°áng cāa °u ãi thuÁ ßi với sự tăng tr°áng cāa các DNNVV t¿i Rwanda cāa Twesige và Gasheja (2019)[186] °ợc thực hiện thông qua ph°¢ng pháp nghiên cứu ịnh tính và ịnh l°ợng, dựa trên 136 m¿u DNNVV Phân tích hái quy bội °ợc sử dÿng ể giÁi thích mßi quan hệ giữa các biÁn KÁt quÁ cho thÃy những khoÁn chuyển lỗ và hoàn thuÁ GTGT là những °u ãi thuÁ tiêu biểu nhÃt dành cho các DNNVV á Rwanda với tỉ lệ t°¢ng ứng là 100%, 94,1%

và 95,6% Nghiên cứu cho thÃy có mßi quan hệ tích cực và chặt ch¿ giữa các °u

Trang 24

hiện thông qua hệ sß t°¢ng quan t°¢ng R-square t°¢ng °¢ng 88,8% Theo ó chỉ 11,2% tăng tr°áng cāa DNNVV là do các biÁn ngoài mô hình Nghiên cứu kÁt luÁn rằng các °u ãi thuÁ làm giÁm GNNS là chìa khóa cho sự tăng tr°áng bền vững cāa DNNVV Chính phā do ó cần thiÁt kÁ các chính sách giÁi quyÁt các vÃn ề liên quan tới tăng tr°áng cāa các DN này

Các °u ãi thuÁ trực tiÁp ßi với ho¿t ộng R&D cũng °ợc triển khai m¿nh m¿ t¿i các qußc gia với mÿc ích thúc ẩy ầu t° cho KHCN cāa DNNVV, ây là c¢ sá ể DN có thể tăng hiệu suÃt ho¿t ộng Busom i Piquer, Corchuelo Martínez-Azua và Martinez Ros (2013)[80] nghiên cứu về việc liệu sử dÿng trợ cÃp và các

°u ãi thuÁ cho ho¿t ộng ầu t° R&D và xử lý các vÃn ề về tài chính cho các công ty, cũng nh° tính phù hợp cāa hai công cÿ này Nhóm tác giÁ nhÁn thÃy các DNNVV gặp các vÃn ề tài chính °a thích trợ cÃp h¢n là miễn thuÁ cho ho¿t ộng R&D Các DNNVV sử dÿng các biện pháp pháp lý ể bÁo vệ bÁn quyền sá hữu l¿i °a thích các °u ãi về thuÁ h¢n

Ngoài các óng góp từ thuÁ thì các DNNVV còn phÁi thực hiện một sß nghĩa

vÿ tài chính khác ßi với nhà n°ớc ThuÁ sử dÿng Ãt là một khoÁn nộp ngân sách lớn cāa các DN t¿i nhiều qußc gia, ặc biệt là các qußc gia ang phát triển Nghiên cứu về tr°ßng hợp cāa Trung Qußc, một qußc gia có nhiều chính sách về khai thác

và sử dÿng Ãt cāa (Ding, 2003)[90] cho thÃy tiền thuÁ sử dÿng Ãt á Trung Qußc

°ợc phân theo vùng ịa lý giữa nông thôn – thành thị và theo diện tích sử dÿng

Ãt Trên thực tÁ các DNNVV sử dÿng diện tích Ãt ít do ó mức óng góp cāa các DN này không cao ThuÁ Ãt á Trung Qußc chỉ á mức trung bình hoặc thÃp tuy nhiên các khoÁn thu NSNN này làm gia tăng áng kể chi phí gây ra GNNS cho các DN ặc biệt là các DN có quy mô lớn và vừa Việc khó tiÁp cÁn Ãt ai cũng là một rào cÁn trong quá trình phát triển cāa các DNNVV Cắt giÁm các chi phí Ãt ai là một trong những °u ãi hiệu quÁ và quan trọng giúp giÁm chi phí sÁn xuÃt và thúc ẩy ho¿t ộng cāa các DN khu vực này

1.1.1.2 Các nghiên cứu trong n°ớc

Trang 25

T¿i Việt Nam, DNNVV ã và ang ngày càng óng vai trò quan trọng ßi với sự phát triển cāa nền kinh tÁ, thể hiện thông qua óng góp cāa khu vực này vào NSNN và sß l°ợng việc làm °ợc t¿o ra trong nền kinh tÁ Nhằm thúc ẩy h¢n nữa sự phát triển cāa khu vực DN này, trong thßi gian qua Chính phā ã thực hiện nhiều biện pháp giÁm GNNS thông qua các chính sách °u ãi về thu ngân sách ßi với các DNNVV

Nghiên cứu cāa Phan Thị Minh Lý (2011)[33] dựa trên kÁt quÁ khÁo sát cāa

112 DNNVV ang ho¿t ộng á Thừa Thiên HuÁ KÁt quÁ hái quy cho thÃy việc

iều chỉnh chính sách thuÁ ể thay ãi GNNS khó thực hiện và có mức ộ tác

ộng thÃp tới ho¿t ộng cāa DNNVV, ây không phÁi là những giÁi pháp °u tiên

°ợc lựa chọn KÁt quÁ cāa nghiên cứu mới phÁn ánh góc nhìn chā quan cāa DN

về chính sách thuÁ, ch°a °ợc phÁn ánh qua các sß liệu thực tÁ về KQHĐ cāa DN Ph¿m vi nghiên cứu cāa một ịa ph°¢ng cũng không thể ¿i diện cho toàn bộ m¿u cāa qußc gia ¯u iểm cāa nghiên cứu là ã phân tích trong bßi cÁnh cÿ thể cāa

ịa ph°¢ng

Nghiên cứu cāa Ph¿m Xuân Hòa (2014)[30] về <Hoàn thiện chính sách thuÁ nhằm hỗ trợ phát triển DNNVV á Việt Nam= phân tích những yÁu tß cÃu thành và chính sách thuÁ hiện hành ã t¿o gánh nặng thuÁ ßi với các DNNVV á Việt Nam trong giai o¿n 2006-2013 Tác giÁ thực hiện iều tra khÁo sát và chọn m¿u 400 DNNVV ánh giá các quy ịnh về thuÁ TNDN và thuÁ GTGT hiện hành ThuÁ suÃt, chÁ ộ sã sách kÁ toán phức t¿p và qui ịnh °u ãi thuÁ ch°a rõ ràng °ợc cho

là ba yÁu tß lớn nhÃt làm tăng gánh nặng thuÁ TNDN Nghiên cứu cāa tác giÁ mới tÁp trung vào phân tích các chi phí liên quan tới tuân thā thuÁ, ch°a phân tích sâu bằng mô hình ịnh l°ợng về Ánh h°áng cāa chính sách thuÁ tới KQHĐ cāa DN Phùng Thanh Loan (2019)[32] nghiên cứu về <Chính sách tài chính hỗ trợ phát triển DNNVV á Việt Nam= phân tích Ánh h°áng cāa chính sách thuÁ cÿ thể

là thuÁ TNDN và thuÁ GTGT Án ho¿t ộng cāa DNNVV t¿i Việt Nam trong giai

o¿n 2012-2017 Tác giÁ xây dựng bÁng câu hỏi thu thÁp ánh giá cāa các

Trang 26

Có tãng cộng 200 m¿u khÁo sát á Hà Nội theo thang o Likert về các nội dung: liên quan tới mức thuÁ suÃt, cách thực thi chính sách thuÁ và quÁn lý thuÁ Tác giÁ

sử dÿng ph°¢ng pháp phân tích nhân tß khám khá EFA, mô hình cÃu trúc tuyÁn tính SEM và hái tuy tuyÁn tính ể phân tích m¿u KÁt quÁ cho thÃy chính sách thuÁ ã có những thay ãi tích cực theo h°ớng có lợi và °ợc cộng áng các DN

á Hà Nội ánh giá á mức trung bình cho Án khá cao Chính sách °u ãi thuÁ cho DNNVV cũng °ợc tác giÁ ánh giá là b°ớc ầu tháo gỡ khó khăn cho sÁn xuÃt kinh doanh cāa DNNVV Tuy nhiên thì các °u ãi thuÁ này ßi với DN còn nhỏ

lẻ, mang tính chÃt giÁi quyÁt khó khăn theo từng thßi iểm T°¢ng tự nh° nhiều nghiên cứu tr°ớc ó, nghiên cứu này xem xét góc ộ nhìn nhÁn ánh giá về Ánh h°áng cāa chính sách từ góc ộ chā quan cāa DN và chỉ á quy mô nhỏ

Nghiên cứu về <Chi tiêu thuÁ á Việt Nam- Tr°ßng hợp thuÁ TNDN= cāa Nguyễn Đức Thành và cộng sự (2019)[54] xem xét Ánh h°áng cāa các chính sách

°u ãi thuÁ TNDN tới các DN thông qua mức chi tiêu thuÁ cho từng nhóm DN theo quy mô t¿i Việt Nam Thông qua mô hình cân bằng tãng thể khÁ toán (CGE) nhóm nghiên cứu kÁt luÁn: chi tiêu thuÁ cāa DN quy mô lớn chiÁm tÿ lệ áp Áo, thuÁ suÃt thực nộp cāa nhóm này thÃp thứ hai sau nhóm DN siêu nhỏ, chi tiêu thuÁ bình quân DN nhóm này cao gÃp hàng chÿc lần so với các nhóm khác Lý giÁi cāa nhóm tác giÁ °a ra do chi tiêu thuÁ tÁp trung theo ngành, mà ngành công nghiệp chÁ t¿o °ợc h°áng nhiều °u ãi thuÁ nhÃt, ây cũng là ngành tÁp trung nhiều DN quy mô lớn Nghiên cứu phân tích t°¢ng ßi ầy ā và khách quan dựa trên các

sß liệu thực tÁ về mức °u ãi thuÁ Bộ dữ liệu °ợc nghiên cứu sử dÿng có tính tin cÁy cao á Việt Nam Nghiên cứu cũng ề cÁp tới yÁu tß quy mô và ngành nghề sÁn xuÃt kinh doanh khi ánh giá Ánh h°áng Tuy nhiên, nghiên cứu mới dừng l¿i

á °u ãi thuÁ TNDN, trong khi ó chính sách thu cāa Chính phā Ánh h°áng tới

DN còn có thể có nhiều khoÁn thu khác Bên c¿nh ó, nghiên cứu mới chỉ ra mức

°u ãi á các quy mô DN và nhóm ngành sÁn xuÃt kinh doanh là khác nhau, mà ch°a chỉ ra các °u ãi này làm thay ãi gánh nặng thuÁ TNDN và Ánh h°áng nh° thÁ nào tới ho¿t ộng cāa các DN

Trang 27

Anh Pham (2020) [160] nghiên cứu về những Ánh h°áng cāa việc cắt giÁm thuÁ suÃt thuÁ TNDN có thßi h¿n t¿i Việt Nam ßi với ầu t°, lao ộng, lợi nhuÁn

và DT thuÁ cāa DN Tác giÁ sử dÿng thiÁt kÁ giÁ thực nghiệm và dữ liệu bÁng trong giai o¿n 2004 – 2014 ể °ớc l°ợng Ánh h°áng khi cắt giÁm 30% thuÁ TNDN thông qua ph°¢ng pháp sai biệt kép DID KÁt quÁ cho thÃy khi thuÁ suÃt giÁm, ầu t° DN tăng lên trong năm thực thi chính sách và quay trá l¿i mức ban

ầu sau khi chính sách kÁt thúc Trong khi ó không có sự thay ãi áng kể nào

về sß lao ộng t¿i DN Đßi với các DN n°ớc ngoài, khi thực hiện cắt giÁm thuÁ, lợi nhuÁn tăng gÃp ôi và v¿n duy trì á mức cao sau khi chính sách kÁt thúc Tác giÁ cũng không tìm thÃy bằng chứng về sự gia tăng lợi nhuÁn cāa các DN n°ớc ngoài do những thay ãi về lao ộng hay vßn KÁt quÁ cāa việc cắt giÁm thuÁ suÃt thuÁ TNDN là sß thu thuÁ từ các DN n°ớc ngoài tăng lên trong khi sß thu từ các

DN trong n°ớc l¿i giÁm xußng T°¢ng tự nghiên cứu cāa Nguyễn Đức Thành và cộng sự (2019) [54], nghiên cứu cāa Anh Pham [160] là một nghiên cứu có tính tin cÁy cao về bộ dữ liệu và c¢ sá lý luÁn Tuy nhiên, h¿n chÁ cāa nghiên cứu là: mới phân tích Án năm 2014, trong khi từ 2014 Án nay, Chính phā ã có nhiều chính sách thuÁ khác nhau dành cho các DNNVV; chỉ phân tích thuÁ TNDN, ch°a

ề cÁp tới Ánh h°áng cāa các chính sách thuÁ khác; ch°a phân tích theo yÁu tß quy

mô DN và ặt trong bßi cÁnh kinh tÁ vĩ mô; nghiên cứu sử dÿng ph°¢ng pháp phân tích sai biệt kép, cần xem xét l¿i vÃn ề chọn m¿u DN giữa 2 giai o¿n ể so sánh sự khác biệt về chính sách

Các khoÁn thu từ Ãt ai cũng gây ra GNNS ßi với các DNNVV, về vÃn ề

sử dÿng Ãt, các DNNVV t¿i Việt Nam không nhÁn °ợc nhiều chính sách °u ãi

nãi bÁt (Nguyen và cộng sự., 2009)[155] Chính phā có những chính sách °u ãi

riêng về tiền sử dÿng Ãt dành cho các DNNVV, tuy nhiên do năng lực về tài chính cũng nh° quÁn lý cāa các DN h¿n chÁ và gặp nhiều khó khăn trong việc tiÁp cÁn

°ợc với những °u ãi Nghiên cứu cāa nhóm tác giÁ cũng chỉ ra những khu vực

Ãt rộng lớn th°ßng °ợc °u tiên dành cho các DN lớn (tÁp trung chā yÁu vào các

Trang 28

thuê Ãt t¿i các khu công nghiệp với mức giá thuê cao, hoặc phÁi tự trÁ chi phí ể thuê l¿i Ãt từ các DNNN, làm gia tăng chi phí ho¿t ộng cāa DN

Nh° vÁy các nghiên cứu t¿i Việt Nam mới chỉ dừng l¿i á việc phân tích các chính sách °u ãi, trong ó chā yÁu là °u ãi thuÁ TNDN, mà ch°a tính toán các chính sách này thay ãi GNNS tãng thể hoặc thay ãi gánh nặng thuÁ TNDN cho các DNNVV nh° thÁ nào, cũng nh° sự thay ãi này Ánh h°áng nh° thÁ nào tới ho¿t

1.1.2.1 Các nghiên cứu n°ớc ngoài

ThuÁ gián thu là lo¿i thuÁ thu ßi với ng°ßi tiêu dùng thông qua việc nộp thuÁ cāa ng°ßi sÁn xuÃt, kinh doanh Khi Chính phā ánh thuÁ, các DN s¿ chuyển thuÁ này vào chi phí tính giá hàng hóa và dịch vÿ, và ßi t°ợng chịu thuÁ là ng°ßi tiêu dùng cußi cùng Các nghiên cứu cāa Bird và Gendron (2007)[77], Lustig và Higgins (2013)[142] chỉ ra việc thay ãi các lo¿i thuÁ gián thu s¿ Ánh h°áng tới thu nhÁp thực tÁ cāa hộ gia ình Nghiên cứu cāa Benedek, De Mooij và Wingender (2015)[76] ã tính toán mức chuyển sang giá cÁ hàng hóa cāa thuÁ GTGT thông qua bộ dữ liệu về giá cÁ và mức thuÁ suÃt GTGT t¿i 17 qußc gia thuộc liên minh Châu Âu trong giai o¿n 1999-2003 Nghiên cứu chỉ ra mức thuÁ suÃt không chuyển toàn bộ sang giá hàng hóa, và mức chuyển á các lo¿i hàng hóa là khác nhau Các khoÁn thu này °ợc tính là khoÁn chi phí làm tăng giá bán cāa hàng hóa, từ ó Ánh h°áng tới cầu về hàng hóa dịch vÿ trên thị tr°ßng và tác

ộng tới ho¿t ộng cāa các DN, ặc biệt là các DNNVV vßn có lợi thÁ theo quy

mô thÃp h¢n

Trang 29

Nghiên cứu cāa Lee và Mintz (2002) [81] và Twesige và Gasheja (2019) [186] cho thÃy những iều chỉnh theo h°ớng °u ãi ßi với các khoÁn thuÁ gián thu nh° thuÁ GTGT, thuÁ ầu t° làm giÁm GNNS và do ó tác ộng tích cực tới kÁt quÁ ho¿t ộng cāa các DNNVV

1.1.2.2 Các nghiên cứu trong n°ớc

Thay ãi các lo¿i thuÁ gián thu là một biện pháp °ợc Việt Nam áp dÿng rộng rãi nhằm iều tiÁt tiêu dùng trong nền kinh tÁ Nghiên cứu cāa Vũ Thị Khánh Minh (2022)[34] thì giÁm thuÁ GTGT là liều thußc kích cầu hỗ trợ phÿc hái kinh

tÁ Khi thuÁ GTGT giÁm, ng°ßi tiêu dùng s¿ tiÁt kiệm °ợc một khoÁn tiền khi mua hàng hóa dịch vÿ, ây là iều kiện ể khuyÁn khích ng°ßi tiêu dùng tiÁp tÿc tiêu thÿ nhiều hàng hóa – dịch vÿ h¢n, góp phần thúc ẩy các DN phÿc hái sÁn xuÃt và má rộng kinh doanh Việc giÁm thuÁ GTGT giúp các DN giÁm chi phí ầu vào, nhß ó giÁm bớt giá thành sÁn phẩm hay giÁm GNNS ßi với DN DN có c¢ hội tiÁp cÁn thị tr°ßng tßt h¢n, áp ứng tßt h¢n nhu cầu cāa ng°ßi tiêu dùngtừ ó

má rộng quy mô và DT ho¿t ộng

1.2 Các nghiên c ąu vÁ Ánh h°ëng căa chính sách tài khóa tçi ho¿t đång căa doanh nghi áp qua kênh chi tiêu công

Chi tiêu công là một phần cāa CSTK °ợc sử dÿng cho mÿc tiêu tăng tr°áng kinh tÁ thông qua ho¿t ộng ầu t° và tiêu dùng Các khoÁn chi tiêu công bao gám các khoÁn chi trực tiÁp dành cho ßi t°ợng là các DN và các khoÁn chi khác cāa khu vực công nh°ng v¿n có Ánh h°áng gián tiÁp tới ho¿t ộng cāa DN Trên c¢

sá những nghiên cứu lý thuyÁt về mßi quan hệ giữa chi tiêu công và tăng tr°áng kinh tÁ nói chung, nhiều tác giÁ ã vÁn dÿng ể nghiên cứu thực nghiệm về Ánh h°áng cāa các khoÁn chi tiêu công tới hiệu quÁ kinh tÁ á cÃp ộ DN

1.2.1 Các nghiên c ứu về Ánh h°ởng trực tiếp của chính sách chi tới ho¿t động

c ủa DNNVV

1.2.1.1 Các nghiên cứu n°ớc ngoài

Các khoÁn chi tiêu trực tiÁp là các khoÁn hỗ trợ trực tiÁp cāa cāa Chính phā

Trang 30

nợ, hỗ trợ tiền trực tiÁp, tài trợ tiền cho các dự án mà DN tham gia Các nghiên cứu về Ánh h°áng cāa chi tiêu trực tiÁp cāa Chính phā cho DN °ợc phân tích theo từng khoÁn chi tiêu cÿ thể

Dvouletý, Blažková và Potluka (2021)[93] °ớc l°ợng về Ánh h°áng các khoÁn hỗ trợ ầu t° (trợ cÃp) cāa Chính phā ßi với ho¿t ộng cāa các DN theo quy mô DN t¿i Cộng Hòa Séc (OPEI) trong giai o¿n 2007-2013 Nhóm tác giÁ

sử dÿng bộ dữ liệu bao gám 13,924 DN, trong ó có 3,572 DN trực tiÁp °ợc nhÁn

trợ cÃp từ ch°¢ng trình OPEI (chiÁm 57% sß những các DN °ợc h°áng lợi từ ch°¢ng trình) Nhóm tác giÁ sử dÿng ph°¢ng pháp phân tích khác biệt DID Các

chỉ tiêu dùng ể o l°ßng kÁt quÁ tài chính cāa các DN bao gám chỉ tiêu TSCĐ

hữu hình, khÃu hao, DT, tỉ suÃt lợi nhuÁn trên tài sÁn ROA và năng suÃt các nhân

tß tãng hợp TFP KÁt quÁ cho thÃy tÃt cÁ các chỉ tiêu ánh giá cāa các DN nhỏ ều tăng sau khi kÁt thúc ch°¢ng trình 2 năm Nh° vÁy các khoÁn trợ cÃp có tác ộng tích cực tới ho¿t ộng cāa DNNVV tuy nhiên tác ộng có ộ trễ

Seo (2017)[171] sử dÿng mô hình hái quy logit bÁng ể phân tích về 5 chính sách hỗ trợ tài chính cho DNNVV cāa Chính phā t¿i 11 n°ớc thuộc OECD nhằm thúc ẩy tăng tr°áng kinh tÁ và giÁi quyÁt việc làm Các chính sách bao gám: (1) các khoÁn cho vay trực tiÁp cāa Chính phā dành cho các DNNVV; (2) các khoÁn

nợ Chính phā bÁo lãnh cho DNNVV; (3) tăng c°ßng quan hệ giao dịch với ngân hàng; (4) các biện pháp ãn ịnh tài chính tr°ớc Ánh h°áng chu kỳ; và (5) tài trợ cho các khoÁn nợ KÁt quÁ thực nghiệm cho thÃy tính hiệu quÁ cāa các khoÁn chi

hỗ trợ trực tiÁp cāa Chính phā cho các DN là ch°a cao so với các chính sách °u

ãi khác

Doh và Kim (2014)[91] nghiên cứu về Ánh h°áng cāa chính sách hỗ trợ cāa Chính phā ßi với ho¿t ộng ãi mới sáng t¿o cāa các DNNVV trong một sß ngành chiÁn l°ợc phân theo khu vực ịa lý t¿i Hàn Qußc Nhóm tác giÁ sử dÿng các quỹ hỗ trợ phát triển công nghệ là biÁn ¿i iện cho chính sách hỗ trợ cāa Chính phā Sự ãi mới cāa các DNNVV °ợc o l°ßng thông qua ãi mới về công nghệ: sáng chÁ, mô hình hữu ích, th°¢ng hiệu và những ăng ký m¿u mã

Trang 31

mới KÁt quÁ mô hình hái quy gộp Pool OLS chỉ ra °ợc Ánh h°áng cāa hỗ trợ tài chính từbh Chính phā ßi với những ãi mới công nghệ cāa các DNNVV t¿i tỉnh Gyengbuk cāa Hàn Qußc Tuy nhiên nghiên cứu cũng ch°a chỉ ra °ợc Ánh h°áng

cÿ thể tới KQHĐ cāa các DN này nh° thÁ nào

Hung và cộng sự (2011)[125] nghiên cứu về óng góp cāa các yÁu tß và ch°¢ng trình hỗ trợ cāa Chính phā tới sự thành công cāa cāa 20 DNNVV hàng

ầu á Malaysia KÁt quÁ cho thÃy các chính sách hỗ trợ cāa Chính phā l¿i không phÁi là một nhân tß quan trọng óng góp vào sự thành công cāa các DNNVV Dù không nhÁn °ợc hỗ trợ cāa Chính phā song các DNNVV v¿n ¿t °ợc nhiều kÁt quÁ khÁ quan trong quá trình ho¿t ộng Hầu hÁt các ch°¢ng trình hỗ trợ cāa Chính phā không phát huy hiệu quÁ do các thā tÿc áp dÿng phức t¿p, việc phân bã các nguán lực bị h¿n chÁ và một sß ch°¢ng trình chỉ dành riêng cho các DN mới thành lÁp Nh° vÁy, từ nghiên cứu này có thể thÃy, ặt trong mßi quan hệ với các yÁu tß khác, thì chi

hỗ trợ trực tiÁp cāa Chính phā l¿i không ¿t °ợc hiệu quÁ nh° kỳ vọng

Peter và cộng sự (2018)[159] phân tích Ánh h°áng cāa hỗ trợ tài chính cāa Chính phā ßi với ho¿t ộng cāa các DNNVV t¿i Nigeria Nhóm tác giÁ sử dÿng kÁt hợp ph°¢ng pháp khÁo sát và phỏng vÃn bán cÃu trúc Có tãng sß 400 m¿u câu hỏi °ợc gửi cho các DNNVV và thu về 360 câu hỏi có thể sử dÿng ể phân tích, trong khi ó 20 m¿u phỏng vÃn bán cÃu trúc °ợc thực hiện với nhà quÁn lý cāa các DNVVV Ph°¢ng pháp thßng kê mô tÁ và hái quy bội °ợc sử dÿng ể °ớc l°ợng mô hình bên c¿nh phân tích ịnh tính kÁt quÁ phỏng vÃn Dù xác ịnh °ợc

hỗ trợ tài chính có Ánh h°áng lớn tới ho¿t ộng cāa DNNVV, song v¿n còn thách thức nh° mức ộ hỗ trợ ch°a ā và thā tÿc hành chính còn r°ßm rà và khắt khe Nghiên cứu này có °u iểm là kÁt quÁ °ợc rút ra từ cÁ các nghiên cứu ịnh l°ợng

và nghiên cứu ịnh tính H¿n chÁ cāa nghiên cứu là thông qua phỏng vÃn, các kÁt quÁ thu °ợc từ nghiên cứu mới phÁn ánh nhìn nhÁn ánh giá một chiều từ chā quan các DN thay vì từ các sß liệu thực tÁ

Maseko và cộng sự (2011)[145] phân tích Ánh h°áng cāa hỗ trợ theo ịnh h°ớng cāa Chính phā ßi với sự tăng tr°áng và phát triển cāa các DNNVV t¿i

Trang 32

Zimbabwe thông qua khÁo sát Nhóm tác giÁ kÁt luÁn tính hiệu quÁ cāa ch°¢ng trình hỗ trợ mÿc tiêu cāa Chính phā ßi với sự tăng tr°áng và phát triển cāa các DNNVV Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho rằng hình thức hỗ trợ cāa Chính phā ch°a ā ể giúp các DNNVV v°¢n ra c¿nh tranh trên thị tr°ßng qußc tÁ H¿n chÁ cāa nghiên cứu là ph¿m vi t¿i một vùng nhỏ cāa qußc gia, ch°a ā ể ¿i diện cho toàn bộ m¿u lớn

Theo Loader (2005)[138] Chính phā là ng°ßi mua hàng hóa dịch vÿ chính

do ó ây là c¢ hội ể hỗ trợ trực tiÁp cho các DNNVV thông qua các chính sách mua hàng Nghiên cứu cāa tác giÁ xem xét việc các DNNVV t¿i vùng Đông Bắc cāa Anh cung cÃp hàng hóa cho các tã chức khu vực công á qußc gia này và nhÁn thÃy dù ã có nhiều kÁt quÁ tích cực, song phần lớn DN v¿n ßi mặt một sß rào cÁn Nghiên cứu mới chỉ ra việc chi tiêu cāa Chính phā là một c¢ hội, ch°a tách

°ợc cÿ thể khoÁn chi mua hàng hóa dịch vÿ cāa Chính phā cho DNNVV là bao nhiêu Trên thực tÁ, các DN có quy mô lớn th°ßng có lợi thÁ h¢n các DNNVV khi cung cÃp hàng hóa dịch vÿ cho khu vực công

1.2.1.2 Các nghiên cứu trong n°ớc

T¿i Việt Nam không có nhiều các khoÁn chi tiêu trực tiÁp cāa Chính phā cho các DN nói chung và các DNNVV nói riêng Một sß nghiên cứu cÿ thể:

Trần Quang TuyÁn và Vũ Văn H°áng (2018) [61] ánh giá tác ộng hỗ trợ Chính phā Án ho¿t ộng cÁi tiÁn cāa các DNNVV cāa Việt Nam Nghiên cứu sử dÿng bộ sß liệu mÁng trong giai o¿n 2007-2015, so sánh giữa nhóm DNNVV

°ợc nhÁn hỗ trợ và không nhÁn hỗ trợ KÁt quÁ chỉ ra rằng hỗ trợ Chính phā có Ánh h°áng tích cực Án ho¿t ộng cÁi tiÁn, ãi mới sÁn phẩm và ứng dÿng công nghệ cāa các DN chính thức KÁt quÁ hàm ý rằng Chính phā ã ầu t° một cách

áng kể vào việc hỗ trợ ho¿t ộng cÁi tiÁn, nh°ng ể các chính sách này thực sự hiệu quÁ cần i cùng với các chính sách và c¢ chÁ khác nhằm thúc ẩy DN t° nhân nhỏ và vừa chuyển ãi từ hình thức phi chính thức sang chính thức Nghiên cứu

sử dÿng bộ dữ liệu ầy ā và chi tiÁt, tuy nhiên mới chỉ ra Ánh h°áng cāa chi tiêu tới khÁ năng ßi mới sáng t¿o, ch°a chỉ rõ Ánh h°áng tới KQHĐ cāa các DNNVV

Trang 33

Võ Thanh HÁi (2019)[27] xem xét tác ộng cāa chính sách hỗ trợ tài chính

Án tăng tr°áng cāa các DNNVV t¿i TP HCM Nghiên cứu sử dÿng kỹ thuÁt KÁt nßi iểm xu h°ớng PSM, Sai biệt kép DID và Sai biệt kép DID kÁt hợp với KÁt nßi iểm xu h°ớng PSM ể o l°ßng tác ộng cāa chính sách hỗ trợ tài chính Án tăng tr°áng DT và tăng tr°áng năng suÃt cāa DNNVV Sử dÿng bộ dữ liệu iều tra DNNVV gám 457 DN tham gia năm 2015 và 356 DN tham gia cÁ 2 năm 2013

và 2015, nghiên cứu ch°a tìm thÃy tác ộng tích cực cāa chính sách Án chỉ sß tăng tr°áng DT và tăng tr°áng năng suÃt cāa DN Nghiên cứu sử dÿng ph°¢ng pháp sai biệt kép DID, tuy nhiên vÃn ề chọn m¿u ể so sánh Ánh h°áng cāa tr°ớc

và sau chính sách cần xem xét l¿i

Một nghiên cứu sử dÿng ph°¢ng pháp hái quy OLS, khắc phÿc °ợc vÃn ề chọn m¿u cāa Ph¿m Thành Đ¿t (2021)[26] cũng °ợc thực hiện trên ịa bàn TP HCM Nghiên cứu °ợc thực hiện nhằm ánh giá tác ộng cāa các chính sách hỗ trợ Án DNNVV, sử dÿng bộ dữ liệu iều tra về ặc iểm môi tr°ßng kinh doanh cāa các DNNVV năm 2015 Bằng cách sử dÿng ph°¢ng pháp nghiên cứu ịnh l°ợng sử dÿng mô hình hái quy bội °ợc °ớc l°ợng bằng ph°¢ng pháp OLS, nghiên cứu cho thÃy rằng các chính sách hỗ trợ về tài chính, hỗ trợ kỹ thuÁt và các chính sách hỗ trợ khác ều có tác ộng tích cực Án KQHĐ cāa các DNNVV t¿i TP.HCM H¿n chÁ cāa cÁ 2 nghiên cứu trên là chỉ phân tích trong ph¿m vi TP HCM, ch°a ā ể ¿i diện cho tÃt cÁ qußc gia

Hansen, Rand và Tarp (2009)[114] nghiên cứu về khoÁn hỗ trợ trực tiÁp cāa Chính phā ßi cho các DNNVV t¿i Việt Nam trong những năm 1990 bao gám hỗ trợ tài chính và hỗ trợ về kỹ thuÁt Thông qua dữ liệu khÁo sát, nhóm tác giÁ phân tích và so sánh KQHĐ cāa các DN nhÁn °ợc hỗ trợ ban ầu cāa Chính phā so với các DN không nhÁn °ợc hỗ trợ Ph°¢ng pháp hái quy tham sß chuẩn °ợc

sử dÿng ể °ớc tính Ánh h°áng trung bình cāa các khoÁn hỗ trợ trực tiÁp từ Chính phā Nhóm tác giÁ cũng phân tích sâu về Ánh h°áng cāa các ch°¢ng trình hỗ trợ cho các DNNVV cÿ thể nh° nhóm á nông thôn so với thành thị, nhóm hộ kinh

Trang 34

DT, kÁt quÁ cho thÃy hỗ trợ cāa Chính phā không có ý nghĩa nhiều với DN trong giai o¿n khái nghiệp, nh°ng l¿i có Ánh h°áng tích cực trong dài h¿n Các DN nhÁn °ợc hỗ trợ trực tiÁp có tßc ộ tăng tr°áng cao h¢n so với các DN không nhÁn hỗ trợ

Các nghiên cứu t¿i Việt Nam mới tÁp trung vào các chính sách hỗ trợ cÿ thể cho nhóm vÃn ề hoặc t¿i khu vực ịa lý cÿ thể, ch°a i vào phân tích Ánh h°áng tãng thể cāa iều chỉnh các khoÁn thu chi khi Chính phā thực hiện CSTK có Ánh h°áng nh° thÁ nào tới kÁt quÁ ho¿t ộng cāa DNNVV

1.2.3 Các nghiên c ứu về Ánh h°ởng gián tiếp của chính sách chi tới ho¿t động

c ủa DNNVV

1.2.3.1 Các nghiên cứu n°ớc ngoài

Ngoài các khoÁn chi tiêu trực tiÁp cāa Chính phā cho các DN thì chính sách chi cāa Chính phā cũng gián tiÁp Ánh h°áng tới ho¿t ộng cāa các DN nói chung

và DNNVV nói riêng

Alesina và cộng sự (2002)[68] ánh giá về Ánh h°áng cāa CSTK lên ầu t° thông qua nghiên cứu t¿i một sß qußc gia OECD Nhóm tác giÁ nhÁn thÃy tác ộng tiêu cực về quy mô cāa chi tiêu công – ặc biệt là cÃu thành cāa l°¢ng – lên lợi nhuÁn và ầu t° kinh doanh cāa khu vực kinh tÁ t° nhân KÁt quÁ phù hợp với các

mô hình lý thuyÁt, theo ó việc tuyển dÿng cāa Chính phā t¿o ra áp lực lên khu vực t° nhân Nguán cung lao ộng cho khu vực t° nhân có xu h°ớng giÁm và ng°ßi lao ộng yêu cầu mức l°¢ng tr°ớc thuÁ cao h¢n, do ó làm giÁm lợi nhuÁn

và ầu t° cāa các DN Một nghiên cứu t°¢ng tự về áp lực chi tiêu trÁ l°¢ng cho

khu vực công ßi với các DN, Ardagna (2007)[71] thông qua mô hình cân bằng tãng thể ộng, chỉ ra tăng tuyển dÿng khu vực công, chÁ ộ l°¢ng cho công chức, trợ cÃp thÃt nghiệp, và thuÁ lao ộng gây áp lực cho việc òi hỏi về mức l°¢ng cāa các tã chức công oàn, khiÁn cho l°¢ng cāa khu vực t° nhân cao h¢n, mức tuyển dÿng, vßn và sÁn l°ợng ầu ra cāa DN s¿ thÃp h¢n CÁ hai nghiên cứu mới chỉ dừng l¿i phân tích về sự thay ãi về chi tiêu cho l°¢ng cāa khu vực công Ánh h°áng tới nguán nhân lực cāa khu vực t° và gây sức ép về tài chính cho khu vực

Trang 35

này Trên thực tÁ l°¢ng chỉ là 1 trong những yÁu tß ể ng°ßi lao ộng lựa chọn n¢i làm việc, ngoài ra còn có môi tr°ßng làm việc, ngành nghề, lĩnh vực và các chÁ ộ phúc lợi khác

Nghiên cứu về tr°ßng hợp DNNVV, Prasetyo (2020)[163] phân tích về cÁ mặt lý thuyÁt và thực nghiệm về vai trò cāa Chính phā ßi với sự tăng tr°áng cāa DNNVV t¿i Indonesia Nghiên cứu sử dÿng dữ liệu thứ cÃp theo quý từ 2009 tới

2019 (sau giai o¿n khāng hoÁng tài chính toàn cầu 2008) và mô hình hái quy bình ph°¢ng nhỏ nhÃt OLS KÁt quÁ cho thÃy chi tiêu Chính phā có óng góp tích cực và quan trọng cho sự tăng tr°áng cāa các DNNVV, nh°ng l¿i không tác ộng nhiều tới các DN siêu nhỏ Trong khi ó, ầu t° cāa Chính phā l¿i có Ánh h°áng tích cực và quan trọng ßi với DN á tÃt cÁ các quy mô ¯u iểm cāa nghiên cứu

là ã chỉ ra °ợc sự chi phßi cāa yÁu tß quy mô DN khi phân tích Ánh h°áng cāa chi tiêu Chính phā tới ho¿t ộng cāa các DN Sự khác biệt về quy mô Ánh h°áng tới khÁ năng hÃp thÿ cāa các DN và ã °ợc khẳng ịnh trong nhiều nghiên cứu tr°ớc ó cāa Galbraith (1967), Schreiber (1968) và Prais (1976)[104][169][162] Gbande, Udoh và Frank (2018)[106] nghiên cứu về Ánh h°áng cāa CSTK

ßi với sự tăng tr°áng cāa các DNNVV t¿i Nigeria trong giai o¿n 1999 tới 2016 Nghiên cứu sử dÿng ph°¢ng pháp hiệu chỉnh sai sß ECM ể phân tích mßi quan

hệ dài h¿n cāa các dữ liệu chuỗi thßi gian KÁt quÁ cho thÃy thuÁ suÃt l¿i không Ánh h°áng nhiều tới sự tăng tr°áng cāa các DNNVV t¿i Nigeria, tuy nhiên chi tiêu Chính phā l¿i có tác ộng khá lớn Nghiên cứu sử dÿng dữ liệu chuỗi thßi gian ể phân tích mßi quan hệ dài h¿n, tuy nhiên sß l°ợng quan sát quá ít (17 quan sát sau khi ã hiệu chỉnh) khiÁn cho các kÁt quÁ thu °ợc kém tin cÁy Ngoài ra

mô hình chỉ phân tích 2 biÁn thuÁ và chi tiêu Chính phā, ây là 2 biÁn có mßi quan

hệ t°¢ng quan với nhau Nh° vÁy mô hình thiÁu i các yÁu tß Ánh h°áng khác có thể chi phßi tới kÁt quÁ về Ánh h°áng cāa chi tiêu tới ho¿t ộng cāa DN

Nghiên cứu cāa Cicea và cộng sự (2019) [82] khắc phÿc °ợc vÃn ề trên khi phân tích Ánh h°áng cāa các nhân tß kinh tÁ và xã hội Ánh h°áng tới KQHĐ trong ngắn và dài h¿n cāa các DNNVV t¿i một sß qußc gia thuộc Liên minh châu

Trang 36

tß khÁ năng hÃp thÿ cāa DN, tỉ lệ l¿m phát và tßc ộ tăng tr°áng kinh tÁ Ho¿t

ộng cāa DN °ợc o l°ßng thông qua các GTGT cāa DN KÁt quÁ cho thÃy t¿i các qußc gia phát triển chi tiêu cāa Chính phā có Ánh h°áng tích cực tới ho¿t ộng cāa các DN thông qua các ch°¢ng trình trợ cÃp và hỗ trợ qußc gia Điểm nãi bÁt cāa nghiên cứu là ã phân tích °ợc Ánh h°áng cāa các yÁu tß kinh tÁ vĩ mô trong mßi liên hệ giữa chi tiêu Chính phā và ho¿t ộng cāa các DNNVV

Tuy nhiên không phÁi lúc nào chi tiêu Chính phā cũng có những tác ộng tới các DNNVV Abdullahi và Sulaiman (2015)[65] xác ịnh các nhân tß Ánh h°áng ho¿t ộng cāa các DNNVV t¿i Nigeria Nghiên cứu sử dÿng mô hình tự hái quy phân phßi trễ ARDL cho m¿u từ năm 1981 tới năm 2010 KÁt quÁ cho thÃy lãi suÃt

và xuÃt khẩu ròng có Ánh h°áng tiêu cực tới ho¿t ộng cāa DNNVV cÁ trong ngắn

và dài h¿n Tuy nhiên nhân tß chi tiêu Chính phā dành cho các DNNVV l¿i không Ánh h°áng nhiều tới ho¿t ộng cāa các DN trong giai o¿n nghiên cứu

1.2.3.2 Các nghiên cứu trong n°ớc

Phần lớn nghiên cứu về chi tiêu Chính phā á Việt Nam phân tích tác ộng cāa chi tiêu tới tăng tr°áng kinh tÁ, ít nghiên cứu về Ánh h°áng gián tiÁp cāa chi tiêu Chính phā tới các DN nói chung và DNNVV nói riêng

Đào Thị Bích Thāy (2014)[56] phân tích tác ộng cāa chi tiêu cho tiêu dùng cāa Chính phā trong giai o¿n 1990-2012 t¿i 5 n°ớc Asean bao gám Indonesia, Malaysia, Philippines, Thái Lan và Việt Nam Phân tích hái quy trên c¢ sá mô hình tăng tr°áng kinh tÁ Ram (1986) cāa tác giÁ cho thÃy chi tiêu cāa Chính phā thông qua việc mua hàng hóa và dịch vÿ có tác ộng ngo¿i ứng tích cực áng kể

Án sÁn l°ợng cāa khu vực t° nhân, do ó có tác ộng tích cực dÁn tăng tr°áng kinh tÁ Tuy nhiên tác ộng tiêu cực °ợc thể hiện á sự sÿt giÁm trong ầu t° Khi chi tiêu cho tiêu dùng cāa Chính phā tăng lên thì Chính phā cũng phÁi tăng thuÁ ThuÁ tăng s¿ d¿n Án giÁm cāa thu nhÁp sau thuÁ và do vÁy tiÁt kiệm giÁm, d¿n

Án ầu t° giÁm Đây chính là tác ộng chèn lÃn cāa chi tiêu Chính phā Án ầu t° t° nhân

Trang 37

Các nghiên cứu về tác ộng cāa chi tiêu Chính phā tới tăng tr°áng kinh tÁ cũng gián tiÁp cho thÃy tác ộng tới các DN nói chung và DNNVV nói riêng Nghiên cứu cāa nhóm nghiên cứu Hoàng Thị Chinh Thon, Ph¿m Thị H°¢ng và

Ph¿m Thị Thāy (2010)[55] về chi tiêu Chính phā cāa 31 ịa ph°¢ng t¿i Việt Nam, dựa trên kÁt quÁ hái quy cho thÃy tăng chi tiêu ngân sách v°ợt qua một mức nào

ó s¿ Ánh h°áng tßt tới tăng tr°áng kinh tÁ cāa các ịa ph°¢ng Khi các khoÁn chi tiêu Chính phā hợp lý s¿ nâng cao chÃt l°ợng c¢ sá h¿ tầng, từ ó thúc ẩy ho¿t

ộng cāa các DN nói chung và DNNVV nói riêng

Các nghiên cứu t¿i Việt Nam mới tÁp trung phân tích Ánh h°áng cāa chi tiêu chính phā Ánh h°áng tới tăng tr°áng kinh tÁ, ây là nhân tß tác ộng tới ho¿t ộng cāa DNNVV mà ch°a chỉ ra thay ãi chi tiêu ó Ánh h°áng cÿ thể nh° thÁ nào

Án các DNNVV

1.3 Nh āng giá trß khoa hác, thăc tißn lu¿n án đ°ÿc k¿ thća và khoÁng trång nghiên c ąu

1.3.1 Nh ững giá trị khoa học, thực tiễn luận án đ°ợc kế thừa

Từ những nghiên cứu về Ánh h°áng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa DNNVV, luÁn

án kÁ thừa những kÁt quÁ nghiên cứu cāa các tác giÁ trong và ngoài n°ớc trong các nội dung sau:

Thứ nhÃt, CSTK Ánh h°áng tới ho¿t ộng cāa DNNVV thông qua kênh chi têu công và thu nhÁp công cÿ thể là qua chính sách thu và chi ngân sách Các chính sách này có Ánh h°áng trực tiÁp và gián tiÁp tới ho¿t ộng cāa DNNVV Các nghiên cứu về Ánh h°áng cāa chính sách thu và chi °ợc nghiên cứu trong các phân tích riêng biệt, do các khoÁn thu và chi có mßi liên hệ chặt ch¿ với nhau

Thứ hai, các CSTK với DNNVV áp dÿng cho các DNNVV trên thÁ giới và

t¿i Việt Nam có thể qua kênh thu nhÁp hoặc chi tiêu công Với kênh thu nhÁp công, CSTK có thể thực hiện các °u ãi về thuÁ, tiền sử dÿng Ãt và các khoÁn thu khác Các chính sách °u ãi về thu NSNN cho những Ánh h°áng khác nhau ßi với ho¿t

ộng cāa các DNNVV, nh°ng về c¢ bÁn là những Ánh h°áng tích cực

Trang 38

Thứ ba, các chính sách chi ngân sách ßi với các DNNVV trên thÁ giới và

t¿i Việt Nam Các chính sách chi trực tiÁp chā yÁu là các khoÁn hỗ trợ, trợ cÃp cāa Chính phā cho các DNNVV, ngoài ra còn có các khoÁn chi gián tiÁp khác dành cho DNNVV Các nghiên cứu cho thÃy các chính sách chi tiêu có Ánh h°áng cÁ tích cực và tiêu cực tới ho¿t ộng cāa DNNVV

Thứ t°, các ph°¢ng pháp nghiên cứu ịnh l°ợng phân tích Ánh h°áng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa DNNVV Nhiều ph°¢ng pháp nghiên cứu ịnh l°ợng khác nhau °ợc áp dÿng tùy thuộc vào m¿u nghiên cứu, mÿc tiêu nghiên cứu cũng nh° khoÁng thßi gian phân tích Việc lựa chọn mô hình phù hợp cho nghiên cứu

cần dựa trên các dữ liệu sẵn có cũng nh° mÿc tiêu ề ra Để phân tích Ánh h°áng

cāa CSTK dựa trên bộ dữ liệu lớn về DNNVV trong khoÁng thßi gian dài s¿ °ợc

thực hiện bái ph°¢ng pháp hái quy dữ liệu bÁng

Thứ năm, các nghiên cứu cho thÃy Ánh h°áng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa DNNVV còn phÿ thuộc vào nhiều yÁu tß khác nhau

Việc vÁn dÿng các kÁt quÁ trên s¿ là tiền ề quan trọng giúp NCS triển khai

thực hiện nghiên cứu về Ánh h°áng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa DNNVV t¿i Việt Nam

1.3.1 Kho Áng trống nghiên cứu

Thông qua các nghiên cứu trong và ngoài n°ớc về tác ộng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa DNNVV, có thể thÃy các nghiên cứu có một sß iểm h¿n chÁ c¢ bÁn sau:

Thứ nhất, các nghiên cứu về Ánh h°áng cāa CSTK qua kênh thu NSNN chā

yÁu phân tích Ánh h°áng cāa các một sß khoÁn thu riêng biệt trong ó tÁp trung nhiều vào chính sách thuÁ TNDN ßi với DNNVV Trên thực tÁ ngoài thuÁ, các

DNNVV t¿i Việt Nam còn phÁi nộp các khoÁn khác cho NSNN nh° các khoÁn nộp liên quan tới việc sử dÿng Ãt, các khoÁn phí, lệ phí, các khoÁn thuÁ gián thu… Tãng thể các khoÁn nộp này t¿o nên một GNNS Ánh h°áng tới ho¿t ộng cāa DN Các nghiên cứu ch°a chỉ ra gánh nặng tãng thể cāa các khoÁn nộp ngân

Trang 39

sách theo CSTK Ánh h°áng nh° thÁ nào tới ho¿t ộng sÁn xuÃt kinh doanh cāa các DNNVV

Thứ hai, với Ánh h°áng cāa CSTK qua kênh chi tiêu công a sß các nghiên

cứu tÁp trung vào Ánh h°áng cāa một sß chính sách chi cÿ thể cāa Chính phā ßi với DN, thiÁu nghiên cứu phân tích Ánh h°áng tãng thể cāa các chính sách chi tiêu Chính phā T¿i Việt Nam, chi NSNN thay ãi th°ßng xuyên, sß chi ngân sách thay

ãi s¿ t¿o ra những Ánh h°áng khác nhau tới các DNNVV nh°ng ch°a có nghiên cứu ịnh l°ợng mang tính vĩ mô về vÃn ề này Do ó, cần có một nghiên cứu tãng thể về Ánh h°áng cāa việc iều chỉnh các chính sách chi tới ho¿t ộng cāa DNNVV

Thứ ba, ã có một sß nghiên cứu phân tích Ánh h°áng cāa CSTK tới DNNVV

theo quy mô, ngành nghề, và khu vực ịa lý, tuy nhiên các nghiên cứu mới tÁp trung vào một khu vực ịa lý hay một vài CSTK cÿ thể thay vì tãng thu và tãng chi ngân sách và nghiên cứu trên ph¿m vi qußc gia H¢n nữa, các nghiên cứu ặc biệt á Việt Nam ch°a chỉ ra các yÁu tß ặc iểm bên trong cāa DN Ánh h°áng nh° thÁ nào tới tác ộng cāa các chính sách thu và chính sách chi Án các DN ặc biệt

là các DNNVV Cÿ thể h¢n có rÃt ít nghiên cứu phân tích so sánh DN có quy mô lớn hay DN có quy mô nhỏ h¢n s¿ chịu GNNS lớn h¢n, DN nào h°áng lợi từ chính sách chi tiêu cāa Chính phā nhiều h¢n Các nghiên cứu cũng ch°a chỉ ra các DNNVV á các ngành nghề kinh doanh khác nhau thì GNNS s¿ tác ộng Án ho¿t

ộng cāa DN ngành nào lớn h¢n và ho¿t ộng cāa DNNVV trong ngành nào h°áng lợi từ chính sách chi tiêu cāa Chính phā nhiều h¢n Ngoài ra việc so sánh các DNNVV á các vùng ịa lý khác nhau thì DN á vùng nào s¿ chịu GNNS lớn

h¢n và h°áng lợi từ chính sách chi tiêu nhiều h¢n cũng ch°a °ợc nghiên cứu.Thứ

t°, nhiều nghiên cứu chỉ phân tích sß liệu trên ịa bàn (trừ nghiên cứu cāa Trần

Quang TuyÁn và Vũ Văn H°áng (2018) [61], nghiên cứu cāa Anh Pham (2020)[160]), và trong một thßi gian ngắn, không ā tính ¿i diện cho một qußc gia; hoặc các nghiên cứu phân tích dựa trên khÁo sát và ánh giá chā quan cāa DN

Trang 40

phân cÃp cho các ịa ph°¢ng do ó có sự khác biệt về việc thực hiện CSTK giữa các ịa ph°¢ng, h¢n nữa CSTK th°ßng có ộ trễ, kÁt luÁn về Ánh h°áng cāa chính sách trong ngắn h¿n s¿ không ầy ā Việc ánh giá về Ánh h°áng cāa CSTK thông qua thay ãi cāa chính sách thu và chính sách chi tiêu tới ho¿t ộng cāa DN cần °ợc phân tích qua KQHĐ thực tÁ trên ph¿m vi rộng và trong một khoÁng thßi gian nhÃt ịnh, phÁn ánh một cách khách quan về Ánh h°áng cāa chính sách

ßi với DN

LuÁn án nghiên cứu về Ánh h°áng cāa CSTK thông qua kênh chi tiêu công

và thu nhÁp công ßi với ho¿t ộng cāa DNNVV Bên c¿nh những kÁ thừa, nghiên cứu s¿ khắc phÿc °ợc những h¿n chÁ nêu trên, luÁn án s¿ nghiên cứu so sánh Ánh h°áng cāa thay ãi CSTK tới KQHĐ cāa DNNVV có tính tới sự chi phßi cāa các yÁu tß vi mô bên trong DN cũng nh° các yÁu tß kinh tÁ vĩ mô bên ngoài Nghiên cứu °ợc thực hiện trong vòng 10 năm liên tÿc (từ 2011 Án 2020) với khung lý thuyÁt rõ ràng, thuyÁt phÿc, bên c¿nh ó các văn bÁn pháp lý giai o¿n 2021-2022

về CSTK hỗ trợ DNNVV cũng °ợc phân tích trong luÁn án

1.4 Nh āng v¿n đÁ đ°ÿc lăa chán nghiên cąu và khung phân tích

1.4.1 Nh ững vấn đề đ°ợc lựa chọn nghiên cứu

Từ những phân tích á trên, luÁn án lựa chọn các vÃn ề °ợc tÁp trung nghiên cứu gám:

Về mặt lý luÁn, luÁn án s¿ có nhiệm vÿ tãng hợp, phân tích c¢ sá lý luÁn về Ánh h°áng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa DNNVV với mÿc tiêu: làm rõ h¢n các CSTK có Ánh h°áng Án DNNVV, các kênh tác ộng trực tiÁp và gián tiÁp cāa chính sách thu và chi NSNN, các yÁu tß có liên quan Án tác ộng cāa CSTK

Về mặt thực tiễn, luÁn án có nhiệm vÿ ánh giá Ánh h°áng cāa CSTK, cÿ thể

là chính sách thu và chi NSNN, tới các DNNVV t¿i Việt nam Việc phân tích Ánh h°áng cāa CSTK tới ho¿t ộng cāa DNNVVV s¿ xem xét tới sự Ánh h°áng cāa các yÁu tß về quy mô, ngành nghề, vùng ịa lý Ngoài ra các yÁu tß về ặc iểm doanh nghiệp và các yÁu tß kinh tÁ vĩ mô, thể chÁ cũng °ợc phân tích Nhiệm vÿ cāa NCS là thu thÁp, xử lý dữ liệu, phân tích thực tr¿ng ho¿t ộng cāa DNNVV

Ngày đăng: 24/11/2024, 08:22

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Khung phân tích lu ¿ n án - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
Hình 1.1 Khung phân tích lu ¿ n án (Trang 41)
Hỡnh 3.1. S ồ l°ÿng DNNVV đang  ho ¿t đồ ng cú k ¿ t qu Á  s Á n xu ¿ t kinh doanh - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
nh 3.1. S ồ l°ÿng DNNVV đang ho ¿t đồ ng cú k ¿ t qu Á s Á n xu ¿ t kinh doanh (Trang 87)
Hình 3.2 . C¢ c¿ u t á ng tài s Á n c ă a các doanh nghi á p theo quy mô  (Đ¢n vị :%) - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
Hình 3.2 C¢ c¿ u t á ng tài s Á n c ă a các doanh nghi á p theo quy mô (Đ¢n vị :%) (Trang 90)
Hình 3.3 . C¢ c¿ u doanh thu theo quy mô doanh nghi áp giai đo¿ n 2011-2020 - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
Hình 3.3 C¢ c¿ u doanh thu theo quy mô doanh nghi áp giai đo¿ n 2011-2020 (Trang 90)
Hình 3.4. M ąc doanh thu bình quân DNNVV giai đo¿ n 2011-2020 chia theo - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
Hình 3.4. M ąc doanh thu bình quân DNNVV giai đo¿ n 2011-2020 chia theo (Trang 91)
Hình 3.5. T ỉ  l á  doanh nghi á p có lãi (%) và l ÿ i nhu ¿ n bình quân (tri á u - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
Hình 3.5. T ỉ l á doanh nghi á p có lãi (%) và l ÿ i nhu ¿ n bình quân (tri á u (Trang 92)
Hỡnh 3.6: S ồ  li ỏ u Thu  ngõn sỏch nhà n°ỗ c và GDP   giai đo¿ n 2011-2020 - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
nh 3.6: S ồ li ỏ u Thu ngõn sỏch nhà n°ỗ c và GDP giai đo¿ n 2011-2020 (Trang 99)
Hình 3.8. Gánh n ặ ng ngân sách bình quân và doanh thu bình quân theo quy - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
Hình 3.8. Gánh n ặ ng ngân sách bình quân và doanh thu bình quân theo quy (Trang 101)
Hình 3.9. Gánh n ặ ng ngân sách bình quân theo ngành ngh Á  kinh doanh giai - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
Hình 3.9. Gánh n ặ ng ngân sách bình quân theo ngành ngh Á kinh doanh giai (Trang 102)
Hình 3.10. Gánh n ặ ng thu ¿  thu nh ¿ p doanh nghi á p và l ÿ i nhu ¿ n bình quân - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
Hình 3.10. Gánh n ặ ng thu ¿ thu nh ¿ p doanh nghi á p và l ÿ i nhu ¿ n bình quân (Trang 103)
Hỡnh 3.11: Chi  ngõn sỏch nhà n°ỗ c  giai đo¿ n 2011-2020 - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
nh 3.11: Chi ngõn sỏch nhà n°ỗ c giai đo¿ n 2011-2020 (Trang 105)
Hỡnh 3.12: Chi  đÁu t° phỏt triể n c ă a cỏc vựng kinh t ¿  xó h ồ i  giai đo¿ n 2011- - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
nh 3.12: Chi đÁu t° phỏt triể n c ă a cỏc vựng kinh t ¿ xó h ồ i giai đo¿ n 2011- (Trang 107)
Hình 3.13. Chi  đÁu t° phát triể n bình quân DNNVV  qua các nm giai đo¿ n - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
Hình 3.13. Chi đÁu t° phát triể n bình quân DNNVV qua các nm giai đo¿ n (Trang 108)
Hình 3.14. Chi  th°é ng xuyên bình quân DNNVV  qua các nm giai đo¿ n - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
Hình 3.14. Chi th°é ng xuyên bình quân DNNVV qua các nm giai đo¿ n (Trang 110)
Hỡnh 4.1: Khung  phõn tớch mụ hỡnh  Ánh h°ở ng c ă a chớnh sỏch tài khúa t ỗ i - (Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế) Ảnh Hưởng Của Chính Sách Tài Khóa Đến Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam
nh 4.1: Khung phõn tớch mụ hỡnh Ánh h°ở ng c ă a chớnh sỏch tài khúa t ỗ i (Trang 124)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w