1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam.

53 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thị Linh
Người hướng dẫn TS. Mai Ngọc Anh
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 10,56 MB

Nội dung

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý có vai trò quan trọng nó quyết định toàn bộ hoạt động của tổ chức.Một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tốt sẽ giúp cho mọi người thực hiện được chức năng ,nhiệ

Trang 1

MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐÒ, BANG BIEU

LOI MỞ DAU seed CHUONG I: CO SO LY LUAN VE CO CAU TO CHUC TRONG DOANH

NGHIỆP.

1.1 Cơ cầu tô chức của doanh nghiệ

1.1.1 Khái niệm cơ cấu tổ chức

1.1.2 Các thuộc tinh cơ bản của cơ câu tô chức

1.1.2.1 Chuyên môn hóa và tông hợp công

1.1.2.2 Hình thành các bộ phận

1.1.2.3 Cấp quản lí và tầm quản lí

1.1.2.4 Quyên hạn và trách nhiệm trong tổ chức

1.1.2.5 _ Tập trung và phi tập trung trong quản lí.

1.12.6 _ Phối hợp các bộ phân của tổ chức

1.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức

1.2.1 Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức

1.2.1.1 Tính thống nhất trong mục tiêu 1.2.1.2 i

1.2.2.2 Đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại.

ấu tổ ảnh hưởng lên cơ é

1.2.2.3 Đưa ra cá giải pháp hoàn thiện cơ câu tô chức

1

1.2.2.5 Giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các giải pháp hoàn thiện

eed] 12

12 12

12 1.2.3.4 Thái độ của các nhà quan lý cấp cao và trình độ của nhân viên I3 1.2.3.5 Công nghệ Ö-13

1.2.2.4 Thực hiện các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ ch

cơ cau tô chức

1.2.3 Những yếu tố ảnh hưởng tới cơ cấu tổ chức.

1.2.3.1 Chiến luge

1.2.3.2 Quy mô và độ phức tạp của tô chi

1.2.3.3 Môi trường bên ngoài.

SV: Nguyễn Thị Linh Lớp: Quản lý kinh tế 52A

Trang 2

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ CƠ CÁU TÔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TRUYEN THONG NICOTEX VIỆT NAM 13 2.1 Tổng quan về công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam.

2.1.1 Lich sử hình thánh va phát triển công ty

AS lS

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ

2.1.2.1 Chức năng ái 2.1.2.2 Nhiệm vụ 16

2.1.3 Nguồn lực của công ty TNHH truyền thong Nicotex Việt Nam l6 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoan của công ty TNHH quảng cáo

-.18

truyền thông Nicotex Việt Nam

2.2 Thực trạng cơ cấu của tổ chức của công ty TNHH truyền thông

Nicotex Việt Nam

2.2.1 Sơ đồ cơ cầu bộ máy

19

19 20

của công t 2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phậi

2.3 Phân tích cơ cấu tổ chức cúa công ty TNHH truyền thông Nicotex

Việt Nam oe 24 2.3.1 Chuyên môn hóa công việc 24

2.3.2 Hình thành các bộ pha 25

2.3.3 Cấp quản lí và tam quản lý 25

2.3.4 Tập trung và phi tập trung, 26

2.3.5 Quyén hạn và trách nhiệm trong tô chức 26

27

2.3.6 Phối hợp các bộ phận trong tô chức

2.4 Đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại của công ty 27

2.4.1 Đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại của công ty theo tiêu chí của công ty 27

2.4.1.1 Tính thống nhất trong các mục tiêu 27 2.4.1.2 Tinh tối wu .27

.28 228 2D

2.4.1.3 Tính tin cậy 2.4.1.4 Tinh hiệu qua 2.4.1.5 Tính linh hoat

2.4.2 Đánh giá co cấu tổ chức hiện tại của công ty TNHH truy: thông

Niccotex Việt Nam 20 2.4.2.1 Điêm mạnh trong cơ câu tô chức của công ty 20

2.4.2.2 Hạn chế trong cơ cấu tổ chức của công ty 30

31

31

2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong cơ cấu tô chức của công ty

2.4.3.1 Chiến lược phát triển của công ty

Trang 3

2.4.3.2 Quy mô của công ty .32 2.4.3.3 Năng lực quản lý của các nhà lãnh đạo „32

2.4.3.4 Trình độ lao động 733

CHƯƠNG III: DE XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CAU TO CHỨC

CUA CÔNG TY TNHH TRUYEN THONG NICOTEX VIỆT NAM.

3.1 Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn mới

3.1.1 Phát triển cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực.

3.1.2 Quy mô phát triển

3.1.3 Các phương hướng khác.

3.1.4 Giải pháp Truyền thông,

3.2 Phương hướng hoàn thiện cơ câu tô chức của Công ty

3.2.1 Điều chỉnh lại các phòng ban

3.2.2 Nâng cao năng lực của nhà quản lý.

3.2.3 Nâng cao trình độ của nhân viên

3.3 Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức

3.3.1 Đề xuất sơ đồ cơ cầu tổ chức mới cho Công ty TNHH truyền thông

Nicotex Việt Nam .

3.3.2 Chức năng, nhiệm vu của các bộ phận trong cơ câu tô chức mới

3.3.3 Tăng mức độ phi tập trung và giảm mức độ phi tập trun;

3.3.4 Nâng cao sự phối hợp giữa các tổ chức

3.3.5 Chuyên môn hóa phòng ban

KET LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢ

SV: Nguyễn Thị Linh Lớp: Quản lý kinh tế 52A

Trang 4

DANH MỤC SO DO, BANG BIEU

Sơ đồ 2.1: So đồ co cầu bộ máy t6 chức của công ty hiện nay.

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức mới của công ty

Bảng 2.1: Cơ cầu theo quy mô lao động

Bảng 2.2: Cơ cấu theo trình độ lao động

Bang 2.3: Cơ cấu theo giới tinh

Bang 2.4: Chỉ tiêu chính của công ty TNHH truyén thông Nicotex Việt Nam 18

Bảng 2.5: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013

Bảng 2.6: Cơ cầu lao động theo trình đọ lao động

Trang 5

LỜI MỞ ĐÀU

Một tổ chức có thé phát triển lớn mạnh hay không thì điều kiện tiên

quyết đầu tiên là phải có một nền tảng vững chắc Cơ cấu tổ chức bộ máy

quản lý có vai trò quan trọng nó quyết định toàn bộ hoạt động của tổ chức.Một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tốt sẽ giúp cho mọi người thực hiện được

chức năng ,nhiệm vụ của mình một cách thuận lợi và có hiệu quả hon Hon

nữa còn gắn mục tiêu riêng của từng bộ phận với nhau và phục vụ mục tiêu

chung của tổ chức Đó là nhân tố quyết định sự thành công trong hoạt động

của mình

Mặt khác một cơ cấu tô chức bộ máy quản lý phù hợp sẽ giúp cho tổ

chức đó thích nghỉ với môi trường kinh doanh đầy biến động,nâng cao nănglực cạnh tranh của tổ chức đó với các tổ chức khác trong cùng lĩnh vực Vì thếgiúp cho doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh và tránh cho doanh

nghiệp khỏi rơi vào tình trạng phá sản hay thua lỗ

Trong nền kinh tế thị trường có nhiều thay đổi như hiện nay,công ty TNHH truyền thông Nicotex cần xây dựng cho mình những chiến lược mới

phù hợp với môi trường kinh doanh hiện tai Điều này đòi hỏi cơ cấu tổ chứccũng phải thay đổi theo Chính vì vậy mà sau thời gian thực tập ở công ty em

đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH truyền

thông Nicotex Việt Nam”.

Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung của để tài còn bao gồm:

e ChươngI: Cơ sở lý luận về cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp

e Chương II Đánh giá cơ cấu tổ chức cúa Công ty TNHH truyền

thông Nicotex

¢ Chương III Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tỗ chức của Công

ty TNHH truyền thông Nicotex

SV: Nguyễn Thị Linh 1 Lớp: Quản lý kinh tế 52A

Trang 6

CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VE CƠ CAU TÔ CHỨC

TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Cơ cấu tổ chức cúa doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức chính thức là tập hợp các bộ phận, phân hệ, các mối quan hệ giữa các cá nhân có sự tương tác lẫn nhau, phối hợp lẫn nhau, được

chuyên môn hóa có quyền hạn và trách nhiệm nhất định, được bố trí ở các cấpkhác nhau thự hiên các hoạt động của tổ chức nhằm tiến tới các mục tiêu kế

hoạch.

1.1.2 Các thuộc tính cơ bản của cơ cấu tổ chức

1.1.2.1 Chuyên môn hóa và tong hợp công việc

Thực hiện chuyên môn hóa công việc hay còn gọi là phân chia lao động

là việc thể hiện việc phân chia nhiệm vụ thành những công việc mang tính

độc lập trao cho các cá nhân Chuyên môn hóa giúp cho công việc trở nên đơn

giản hơn, mỗi người có thể lựa chọn được những công việc vị trí phù hợp với

năng lực của bản thân.

Ưu điểm Nhược điểm

- Làm tăng năng suất lao động của |- Nhiệm vụ bị chia cắt thành những

cả nhóm khâu nhỏ, tách rời nhau làm giảm khả

- Dễ dao tạo để thực hiện năng sáng tạo của người lao động

- Có được những chuyên gia giỏi do|- Dễ dẫn tới nhàm chán

học làm thành thạo trong một số |- Tình trạng xa lạ đối địch nhau giữa

công việc nhât định những người lao động ngày càng gia

Trang 7

hiệu suất công việc.

1.1.2.2 Hình thành các bộ phận

Cơ cấu tổ chức thể hiện hình thức cấu tao của tổ chức bao gồm những

phân chia tổng thể thành các bộ phận mang tính độc lập tương đối thực hiệncác hoạt động nhất định Hình thành nên các bộ phận của tổ chức là quá trìnhphản ánh chuyên môn hóa và tổng hợp nhóm các hoạt động theo chiều ngang

Để hình thành nên các bộ phận dựa trên các tiêu chí khác nhau, từ đó làm xuất

hiện các mô hình tô chức khác nhau.

a Mô hình tổ chức theo chức năng

Tổ chức theo chức năng là hình thức tạo nên bộ phận trong đó các cá

nhân hoạt động trong cùng một chức năng được hợp nhóm trong cùng một

đơn vị được cơ cấu ( như marketing, R&D, sản xuất, tài chính, quản lí nguồn

- _ Tổ chức theo khách hàng

Tổ chức theo khách hang là hình thức tạo nên các bộ phận trong đó các

cá nhân phục vụ một nhóm khách hàng mục tiêu được hợp nhóm trong đơn vị

cơ cấu

- Tổ chức theo địa dư

Tổ chức theo địa dư là hình thức hợp nhóm các hoạt động phục vụ trên

một địa bàn vào một bộ phận.

- Tổ chức theo đơn vị chiến lược

Tổ chức theo đơn vị chiến lược là sự hình thành các đơn vị chiến lược

mang tính độc lập cao, có thé tự tiến hành các hoạt động thiết kế, sản xuất và

phân phối sản phẩm.

e Mô hình tổ chức ma trận

SV: Nguyễn Thị Linh 3 Lớp: Quản lý kinh tế 52A

Trang 8

Mô hình tổ chức ma trận là mô hình nói về cơ cấu mà trong đó mỗi

người lao động cho nhà quản lí bộ phận mà họ là nhân lực cơ hữu và nhà quản lý chương trình dự án.

d Mô hình tổ chức hỗn hợp

Mô hình tổ chức hỗn hợp là việc phân chia các bộ phận hỗn hợp trong

đó kết hợp hai hay nhiều mô hình tổ chức bộ phận thuần túy nói trên.

1.1.2.3 Cấp quản lí và tam quản lí

Cấp quản lý là thứ bậc của quyền quản lý.Còn tầm quản lý là số người

và bộ phận mà một nhà quản lý có thể kiểm soát có hiệu quả.Tầm quản lý

rộng sẽ cần ít cấp quản lý còn tầm quản lý mà hẹp dẫn tới nhiều cấp quản lý

Căn cứ vào số cấp quản lý, tồn tại hai mô hình cơ cấu tổ chức là có cấunằm ngang và cơ cấu hình tháp

- Cơ cầu nằm ngang là cơ cấu có tam quản lý rộng và một vài cơ cấucấp quản lý

- Cơ cấu tổ chức hình tháp là cơ cấu có tam quản lý hẹp và nhiều cấp

quản lý

Mô hình cơ La 5 L2 vở

AM Cơ câu tô chức năm ngang | Cơ câu tô chức hình tháp cau tô chức

- Chỉ có một vài cấp quan lý | - Nhiều cấp bậc quản lý

- Quản trị theo phương thức | - Quản trị theo phương phi tập trung thức hành chính

Dacdigm |" Tổng hợp hóa hoạt động |- Chuyên môn hóa hoạt

động Công việc được xác định

khái quát Giới hạn cứng nhắc

giữa các công việc Quan tâm tới phương thức

làm việc theo nhóm Các cá nhân làm việc

độc lập

Di chuyền nhân lực theo

chiều ngang Di chuyển nhân lực

Trang 9

- Tập trung sự chú ý vao| theo chiều đọc

khách hàng

1.L2.4 Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức

Quyền hạn là quyền tự chủ, điều tiết và sử dụng các nguồn lực đề có

thể đưa ra quyết định và đỏi hỏi sự tuân thủ quyết định gắn liền với một vị tríquản lý nhất định trong tổ chức Quyền hạn là chất kết dính trong cơ cấu tổchức, đồng thời cũng là sợi dây liên kết các bộ phận với nhau Nó là công cụ

để nhà quản lý có thể thực hiện quyền tự chủ và tạo ra một môi trường thuận

lợi cho việc thực hiện nhiệm vụ của từng người.

Trong tổ chức quyền hạn chia làm 3 loại:

+ Quyền hạn trực tuyến: Là quyền hạn cho phép nhà quản lý ra quyết

định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới Đó là mối quyền hạn giữa cấp trên

và cấp dưới trải dai từ cấp cao nhất tới cấp thấp nhất trong t6 chức

+ Quyền hạn tham mưu: Là quyền cung cấp lời khuyên và dịch vụ chocác nhà quản lý khác Thực chất của mối quan hệ này là cố vấn

+ Quyền hạn chức năng: Là quyền trao cho một cá nhân hay một bộphận được đưa ra quyết định và kiểm soát những hoạt động nhất định của bộphận khác.

Theo các mối quan hệ quyền hạn trong tô chức thi cơ cấu tổ chức được

chia làm:

+ Mô hình cơ cấu trực tuyến:

Mô hình cơ cấu tổ chức kiểu trực tuyến là mô hình tổ chức quản lý, trong đó mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước

1 người lãnh đạo trực tiếp cấp trên

Đặc điểm của loại hình cơ cấu này là mối quan hệ giữa các nhân viên

trong tổ chức bộ máy được thực hiện theo trực tuyến, tức là quy định quan hệ

SV: Nguyễn Thị Linh 5 Lớp: Quản lý kinh tế 52A

Trang 10

đọc trực tiếp từ người lãnh đạo cao nhất đến người thấp nhất; người thừa hành

chỉ nhận mệnh lệnh từ 1 người phụ trách trực tiếp.

Ưu điểm của mô hình này là đề cao vai trò người lãnh đạo quản lý; tạo

điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chế độ 1 thủ trưởng Tạo ra sự thống

tập trung cao độ, chế độ trách nhiệm rõ ràng Thông tin trực tiếp, nhanh chóng

và chính xác.

Nhược điểm: Người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện để chỉ đạo tất

cả các bộ phận quản lý chuyên môn; hạn chế việc sử dụng các chuyên gia cótrình độ nghiệp vụ cao về từng mặt quản lý; khi cần hợp tác, phối hợp côngviệc giữa 2 đơn vị, hoặc 2 cá nhân ngang quyền thuộc các tuyến khác nhau thì

phải đi theo đường vòng qua các kênh đã định Vì thế cơ cầu này thường chỉ

áp dụng ở các đơn vị có quy mô nhỏ, không phù hợp cho quy mô lớn.

+ Cơ cầu trực tuyến- tham mưu:

Cơ cấu này dựa trên nguyên tắc quản lý trực tuyến, nhưng bên cạnh

người lảnh đạo có bộ phận tham mưu (phòng, ban tổ hoặc cá nhân) dé giúpngười lảnh đạo ra quyết định

Trong cơ cấu trực tuyến- tham mưu, người lãnh đạo ra quyết định vàchịu trách nhiệm đối với việc thực hiện quyết định của người thừa hành trực

tiếp của mình Bộ phận tham mưu có nhiệm vụ chuẩn bị các dự án, các quyết định, đảm bảo luận cứ và chất lượng của quyết định quản lý và theo dõi việc

thực hiện Bộ phận tham mưu không có quyền ra quyết định

Ưu điểm: đảm bảo được nguyên tắc 1 thủ trưởng, thống nhất trongquản lý, đồng thời vẫn thu hút được đội ngũ chuyên gia có trình độ chuyênmôn cao để tham mưu giúp thủ trưởng lãnh đạo quản lý; chế độ trách nhiệm

rõ ràng; bảo đảm sự thống nhất trong toàn tổ chức (mang tính tập trung cao,

chính xác) Nhưng kiểu cơ cấu này vẫn có nhược điểm là bộ phận tham mưu

phân tán, ít có sự phối hợp chung nên không phát huy sức mạnh tổng hợp của

bộ phận này; Mối quan hệ giữa những người lãnh đạo các tuyến và nhữngngười tham mưu có thể trở nên căng thắng đến mức gây bắt lợi cho tổ chức

(phối hợp không tốt sẽ gây bát lợi cho tham mưu và lãnh đạo).

+ Cơ cấu tổ chức kiểu trực tuyén- chức năng:

Trang 11

Là kiểu cơ cấu tổ chức phối hợp hữu cơ 2 loại cơ cấu trực tuyến và cơ

cấu chức năng Người lãnh đạo tổ chức được sự giúp sức của các phòng ban

chức năng để chuẩn bị và ra quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiệnquyết định Những người lãnh đạo các tuyến chịu trách nhiệm về kết quả hoạtđộng và được toàn quyền quyết định trong đơn vị mình phụ trách Nhữngngười lãnh đạo chức năng không có quyền ra quyết định trực tiếp cho những

người ở các tuyến.

Đặc điểm của kiểu cơ cấu tổ chức qlý trực truyền - chức năng là qhệgiữa cấp trên và cấp dưới vẫn theo nguyên tắc trực tuyến, nhưng bên cạnh

người lãnh đạo chung có bộ phận chức năng giúp việc, là đội ngũ những

chuyên gia giỏi về chuyên môn giúp người lãnh đạo những luận cứ khoa học trước khi ra các quyết định Các cơ quan chức năng có nhiệm vụ giám sát việc

thực hiện quyết định ở cấp dưới

Ưu diém: Tận dụng được hết ưu điểm của 2 kiểu cơ cấu tổ chức trựctuyến và cơ cấu tổ chức chức năng như: Đảm bảo được nguyên tắc 1 thủtrưởng, tính thống nhất trong quản lý; song người lãnh đạo vẫn có thé chia sẻ

công việc với các bộ phận chức năng để quản lý tốt hơn; thu hút được nhiều nhân tài ở các lĩnh vực cho hệ thống tổ chức.

Song, nhược điểm của kiểu cơ cầu tổ chức này là: Do có nhiều cơ quan chức năng nên dễ làm bộ máy cồng kénh Các cơ quan chức năng có quyền ra

những quyết định chức năng thuộc thẩm quyền mình quan lý nên dé dẫn đếnviệc ra quyết định chồng chéo nhau Vì thế, người lãnh đạo chung phải luônđiều hòa, phối hợp hoạt động của các bộ phận đề khắc phục hiện tượng không

ăn khớp, cục bộ của các cơ quan chức năng.

1.1.2.5 Tập trung và phi tập trung trong quản li

-_ Tập trung là phương thức tổ chức mà quyền hạn lớn nhất tập trung

vào nhà quản lí cao nhất của tổ chức

- Phi tập trung là phương thức tổ chức mà nhà quản lí trao quyền chocấp dưới để ra quyết định, hành đọng và tự chịu trách nhiệm với những côngviệc của mình trong một phạm vi nhất định

- Phi tập trung tồn tại đưới 2 hình thức:

SV: Nguyễn Thị Linh 7 Lớp: Quản lý kinh tế 52A

Trang 12

+ Ủy quyền là hình thức mà người quản lí cấp trên trao cho cấp dướimột số quyền hạn dé nhân danh mình thực hiện những công việc nhất định.

+ Trao quyền là hình thức mà cấp trên cho phép cấp dưới thực hiện

công việc một cách độc lập.

1.1.2.6 Phối hợp các bộ phân của tổ chức

Phối hợp là quá trình gắn kết hoạt động của mọi người, các bộ phận,các hệ thống riêng rẽ nhằm thực hiện có hiệu lực và hiệu quả các mục tiêuchung của tổ chức

Mục tiêu của sự phối hợp các bộ phận là đạt được sự thống nhất trong

hoạt động bên trong và bên ngoài tổ chức.

Một cơ cấu được coi là có hiệu lực nếu nó cho phép mỗi cá nhân góp

công sức vào các mục tiêu chung của tổ chức Và những mục tiêu, chức năng

nhiệm vụ của từng bộ phận phải thống nhất với mục tiêu chung của tổ chức.mặt khác thì tính thống nhất còn thé hiện sự chặt chẽ giữa các bộ phận theologic nhất định

1.2.1.2 Tính tối ưu

- Thứ nhất là tính tối ưu trong bộ phận đề thực hiện được các hoạt

động cần thiết thì cơ cấu tổ chức cần có đầy đủ bộ phân hệ, bộ phận , con người( không thừa mà cũng không thiếu) sự thay đổi cơ cầu thông thường là

sự phản ánh các chiến lược, các chính sách và nhiệm vụ mới Vì vậy cần phảicủng cố lại cơ cấu, thiết lập mới các bộ phận để đạt được tính tối ưu

Trang 13

- Thứ hai là giữa các bộ phận và các cấp tô chức đều thiết lập đượcmối quan hệ hợp lý với số cấp quan lý nhỏ nhất, vi thế mà có thé mang lại

tính năng động cao ,luôn đi sát và phục vụ mục đích đề ra của tổ chức

1.2.1.3 Tính tin cậy

- “Thứ nhất là cơ cáu tổ chức phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời, đầy

đủ các thông tin được sử dụng trong tổ chức Do dó có thé đảm bảo phối hợpcác hoạt động và nhiệm vụ tối ưu của các bộ phận trong tổ chức

- Thứ hai, tính tin cậy còn được thể hiện ở sự minh bạch các mối quan

hệ Các mối quan hệ tối ưu duoc thiết kế can được công khai minh bạch bằng

các công cụ của tô chức( sơ đô cơ câu, bản mô tả công việc, sơ đồ quyên hạn).

1.2.1.4 Tính linh hoạt

Cơ cấu tổ chức phải có khả năng thích ứng với bat kì hoàn cảnh nào

xảy ra trong hay ngoài tổ chức Vận dụng các chỉ nhánh nhỏ, xây dựng các tổ,đôi, nhóm sang tạo cũng như tối ưu hóa số cấp quản lí và các mối quan hệgiúp cho tô chức cải thiện tính thích nghỉ

1.2.1.5 Tính hiệu quả

Cơ cấu tổ chức phải đảm bảo thực hiện những mục tiêu của tổ chức vớichỉ phí nhỏ nhất.Cơ cấu chỉ hiệu quả khi tối thiểu hóa số cấp quản lý, thiết lậpcác mối quan hệ hợp lý và không có sự chồng lan các chức năng và nhiệm vụ

của các bộ phận.

1.2.2 Qúa trình hoàn thiện cơ cấu tổ chức

1.2.2.1 Phân tích các yếu t6 ánh hướng lên cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức chịu tác động bởi hai yếu tố bên ngoài và bên trong tổ

chức,với mức độ tác động thay đổi theo từng trường hợp.

- Môi trường bên ngoài: kinh tế, chính trị - pháp lý, xã hội, công

nghé

- Môi trường bên ngoài: chiến lược , quy mô, doi ngũ nhân lực, các

nguồn lực khác của tô chức, văn hóa, thái độ của nhà quản lý

1.2.2.2 Đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại

Đánh giá tổ chức hiện tại với mục tiêu là xác định cơ cấu hiện tại cóhoạt động tốt hay không để đảm bảo thực hiện các mục tiêu và mục đích của

SV: Nguyễn Thị Linh 9 Lớp: Quản lý kinh tế 52A

Trang 14

tổ chức hay không? Điều này được dựa trên các tiêu chí là các yếu tố cần thiếtđối với cơ cấu tổ chức bao gồm tính thống nhất, tính tối ưu, tính linh hoạt ,

tính hiệu qua , tính tin cây.

Quá trình đánh giá cơ cấu tổ chức trải qua các bước:

Bước 1: Phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức qua các thuộc tính

Mực độ chuyên môn hóa, đa dạng hóa và tổng hợp hóa?

Mô hình phân tích nhóm các bộ phận trong tô chức?

Thực trạng sử dụng các mói quan hệ quyền hạn trực tếp, tham mưu,

chức năng trong tổ chức?

Số cấp quản lý và thực trạng tầm quản lý

Mức độ tập trung và phi tập trung, các hình thức phi tập trung hóa?

Tình trạng phối hợp giữa các bộ phận? Các công cụ phối hợp đang

được sử dụng?

Bước 2: - Đánh giá sự phù hợp giữa các yếu tố của cơ cấu tổ chức và nguyên

nhân

- Đánh giá sự phù hợp của các yêu tố của cơ cấu tổ chức với đòi hỏi

của môi trường và nguyên nhân.

Bước 3: Đánh giá cơ cấu theo yêu cầu thống nhất, tối ưu, linh hoạt và hiệuquả và tổng hợp nguyên nhân

Bước 4 : Đánh giá tổng kết đóng góp của cơ cấu vào mục tiêu của tổ chức

1.2.2.3 Đưa ra cá giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức

Tir những nguyên nhân được tìm ra ở mỗi hạn chế của cơ cầu tổ chứccác nhà quản lý đưa ra những biện pháp để hoàn thiện cơ cấu tổ chức.các nhà

quản lý có thể lựa chọn các mô hình tổ chức mà phù hợp với chiến lược hiện

thời của công ty Ví dụ như đối với tổ chức có môi trường én định, chiếnlược hướng nội, quy mô nhỏ thì cần cơ cấu tổ chức có mức độ chuyên mônhóa sâu và đa dạng, phân nhóm chủ yếu theo chức năng, các qaun hệ quyềnhạn chủ yếu là trực tuyến, ít cấp quản lý, mức độ tập trung hóa cao

Mỗi tổ chức thực hiện việc lựa chọn giải pháp hoàn thiện cơ cấu phải

dựa trên cơ sở đánh giá theo các yêu cầu và các mục tiêu để hoàn thiện tổ

Trang 15

chức Mặt khác nó còn phải đảm bảo các điêu kiện về tài chính, nguồn lực, cơ

sở vật chất và cần có sự quản lý của các nhà quản lý cấp độ cao

1.2.2.4 Thực hiện các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức

Sau khi các giải pháp đã được lựa chọn thì các nhà quản lý có nhiệm vụ

chỉ đạo thực hiện các giải pháp về cơ cấu mới.và những bước này cần triển

khai nững công việc như sau:

- Truyén thông tới cá nhóm, các bộ phận, phân hệ trong tổ chức về những giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức, làm cho mọi người hiểu được kì vọng và lợi ích mà giải pháp hoàn thiện cơ cấu mang lại từ đó chủ động tích

cực tham gia thay đồi cơ cấu

- Xây dựng và thực hiện những chương tình dự án để triển khai các giảipháp thay đổi cơ cấu

- Tạo động lực cho nhân viên, nhóm, các bộ phận trong tổ chức thực

hiện hoàn thiện cơ cấu tô chức.

- Đảm bảo nguồn lực như con người và tài chính để có thể thực hiện

hoàn thiện giải pháp cơ cấu tổ chức

- Chứng minh những thành công ngắn hạn của cơ cấu tổ chức mới

- Người lãnh đạo luôn là người đi đầu trong việc thực hiện giải pháphoàn thiện cơ cấu tổ chức

1.2.2.5 Giám sát và đánh giá kết qua thực hiện các giải pháp hoànthiện cơ cấu tổ chức

- Giám sát thường xuyên quá trình thực hiện các giải pháp hoàn thiện cơ câu tô chức như giám sát đầu vào cân thiệt, thời gian, tiên độ công việc

và kêt quả các giải pháp hoàn thiện đê có được những thông tin phản hôi về tình hình giải pháp triên khai giải pháp cơ câu mới.

- Sau khi kết thúc quá trình thực hiện giải pháp hoàn thiện cân đánh giá dau ra đạt được của việc triên khai bao gôm đảm bảo nguôn lực triên khai các giải pháp, tiên độ và chât lượng thực hiện các hoạt động triên khai giải pháp,xem xét kết quả của cuộc triên khai gai pháp đã đạt yêu câu về tính thông nhật, tinh tôi ưu, tính linh hoạt, tính tin cậy và tính hiệu quả.

Việc giám sát và đánh giá phải dựa trên các công cụ có đủ độ tin cậy như trên

báo cáo phân tích cơ cấu, báo cao niên độ và kế hoạch niên độ tuy nhiên thi

SV: Nguyễn Thị Linh II Lớp: Quản lý kinh tế 52A

Trang 16

rất khó đánh giá được độ thành công của giải pháp hoàn thiện cơ cầu tổ chứcmột cách tổng thể

1.2.3 Những yếu tố ảnh hướng tới cơ cấu tổ chức

1.2.3.1 Chiến lược

Có thé nói cơ cấu tổ chức là công cụ để thực hiện mục tiêu chiến lượccủa công ty vì quá trình quản trị chiến lược bao gồm: lập kế hoạch chiến lược,

tổ chức cơ cấu thực hiện chiến lược, chỉ đạo và kiểm tra chiến lược Cơ cấu

tổ chức được thay đổi khi có sự thay đổi của chiến lược.

Hình thái của cơ cầu tổ chức phụ thuộc vào các chiến lược mà tổ chức

đó thay đổi

1.2.3.2 Quy mô và độ phức tạp của tổ chức

Một tô chức có quy mô lớn, độ phức tạp cao thì đòi hỏi cơ cấu mức độ

chuyên môn hóa cao Sự phân chia các bộ phận theo lĩnh vực hoạt động hoặc

theo chức năng, sự phối hợp các bộ phận phân hệ càng phải chặt chẽ, mức dộ

phân quyên cao.

Chiến lược Cơ cấu tổ chứcKinh doanh đơn nghành nghé Chức năng

Đa dạng hóa hoạt động theo dây | Chức năng với các trung tâm lợi ích

Đa dạng hóa các hoạt động độc lập Công ty mẹ nắm giữ cổ phan

1.2.3.3 Môi trường bên ngoài

Nếu môi trường phong phú nguồn lực, đồng nhất tập trung và ổnđịnh> tổ chức có cơ cấu cơ học> việc ra quyết định mang tính tập trung

Trang 17

Nếu môi trường khan hiếm nguồn lực, đa dang và phân tán và thay đổi

nhanh chóng thì cơ cấu nguồn lực có mối quan hệ hữu co> những quyết định

mang tính phi tập trung.

1.2.3.4 Thái độ của các nhà quản lý cấp cao và trình độ của nhân viênThái độ của nhà lãnh đạo có thể ảnh hưởng tới cơ cấu tổ chức.phong

cách của nhà lãnh đạo và các phương pháp mà họ áp dụng chỉ phối cách xây

dựng cơ cấu tổ chức Họ thường sử dụng mô hình cổ điển như tổ chức theochức năng với hệ thống thứ bậc, hướng tới kiểm soát ip trung hơn là sử dung

các mô hình tổ chức mang tích phân tán các đơn vị chiến lược

1.2.3.5 Công nghệ

Cơ cấu tổ chức sẽ phụ thuộc vào tính chất và độ phức tạp của côngnghệ mà tổ chức sử dụng

CHƯƠNG II

ĐÁNH GIÁ CƠ CÁU TỎ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH

TRUYÈN THÔNG NICOTEX VIỆT NAM

2.1 Tống quan về công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam2.1.1 Lịch sử hình thánh và phát triển công ty

Tên công ty : Công ty TNHH quảng cáo truyền thông và du lịch Nicotex

Tên cũ: Công ty TNHH quảng cáo truyền thông và du lịch Nicotex

Tên giao dịch: Viet nam Nicotex media company limited

Địa chỉ trụ sở chính: số 114 phố Vũ Xuân Thiều, phường Phúc Lợi,quận Long Biên, thành phố Hà Nội

Trang 18

STT Tên ngành nghề

1 | Quang cáo và các dịch vụ liên quan tới quảng cáo(không bao gồm

quảng cáo thuốc lá)

2 | Dịch vụ biên kịch đạo diễn và thực hiện các kỹ năng kỹ xảo cho các

chương trình giáo dục,giải trí trên băng hình , đĩa hình , đĩa âm

thanh (trừ các loại Nhà Nước cắm và sản xuất phim)

3 | Dịch vụ tổ chức sự kiện ,hội nghị, hội thảo, hội chợ thương mại,

quan hệ công chứng (P-R) (không bao gồm tổ chức họp báo); Xây

dựng phát triển và quảng bá thương hiệu

4 | In và các dich vụ liên quan đến in( trừ các loại hình nhà nước cắm)5 | Dịch vụ thiết kế trang web, cung cấp dịch vụ tên miền,lưu tri khong

gian trên mạng (máy chủ ,hosting,domain)

6 | Mua bán máy móc,thiết bị ,linh kiện máy tính,máy in, máy ảnh điện

thoại,diện thoại, thiết bị văn phong,thiét bị viễn thông.

7 | Sản xuát, mua bán phần mềm tin học

8 | Dịch vụ thương mại dien tử

9 | Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế,và các dịch vụ phục vụ khách du

lịch (không bao gồm kinh doanh quán bar,phòng hat karoke, vũ

trường)

10 | Dịch vụ vận chuyền hàng hóa,vận chuyển hành khách bằng ô tô thoe

hợp đòng và theo tuyến có đỉnh

11 | Xuất nhập khâu các mặt hàng Công ty kinh doanh

12 | Bán buôn ô tô con(loại 12 chỗ ngồi trở xuống)

13 | Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ trở xuống)

14 | Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có đông cơ

15 | Bảo dưỡng ,sửa chữa ô tô

16 | Bán buôn phụ tùng và các bô phận phụ trợ của ô tô và các xe có

đông cơ

Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Doanh nghiệp chỉ được

kinh doanh khi có đủ điều kiện của pháp luật

Trang 19

* Công ty Cé phần Nicotex tiền thân là xí nghiệp thuốc trừ sâu Nicotexđược thành lập ngày 13/10/1990 Công ty Nicotex ra đời là sản phẩm của

phong trào thi đua lập thành tích kỷ niệm cách mạng tháng 8 và quốc khánh

2/9 và phong trào thi đua lập thành tích kỷ niệm 100 năm ngày thành lập tỉnh Thái Bình.

* Là một công ty Quân đội từng trực thuộc những cấp chủ quản khácnhau: Bộ tư lệnh Quân khu 3(T8/1993 - T8/1995); Tổng cục CNQP (T9/1995

- T5/2000); Téng cục Hậu cần (6/2000 - 6/2003) tuy nhiên khi có chủ trương

của Đảng và nhà nước về việc đây nhanh, đây mạnh tiến độ cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước, công ty Nicotex là công ty tiên phong của Tổng Cục

Hậu Cần — Bộ Quốc phòng trong việc thí điểm cổ phần hoá Ngày 6/7/2003 làmột mốc lịch sử mới của người Nicotex khi Nicotex được gắn một tên mới đólà: “Công ty cổ phần Nieotex”.Trụ sở văn phòng Công ty cổ phần Nicotex:

Số 114 - Vũ Xuân Thiéu - Long Biên - Hà Nội

* Được đánh giá là một công ty kinh doanh có hiệu quả, đã có nhiềuđóng góp cho sự phát triển trong ngành nông nghiệp Việt Nam đem lại

hiệu quả cho bà con nông dân, công ty Nicotex đã được tặng thưởng những

danh hiệu : “Bạn của Nhà nông”; “Thuong hiệu uy tín” và nhiều những danh hiệu khác Hiện nay (sau khi tái cấu trúc) ngành nghề của Công ty đã được

mở rộng, không chỉ phục vụ riêng cho nông nghiệp mà còn có các sản phâm

khác phục vụ dân sinh như du lịch, truyền thông, nghiên cứu hoá nông dược,sản xuất phân bón hữu cơ

Một trong các ưu điểm mà công ty nicotex có được đó thế mạnh về

truyền thông Với đội ngũ nhân viên có chuyên môn và được dao tạo bài bản,

ngày 11/9/2007 nicotex quyết định thành lập thêm “Công ty TNHH truyềnthông nicotex”, mong muốn đem lại những chuyến du lịch thật vui và bồ íchcông với các dịch vụ truyền thông hiệu quả Vì vậy sứ mệnh của công ty là

bình dang cho những người lao động bình dang trong việc hưởng thụ các dịch

Trang 20

- Quảng cáo biên kịch đạo diễn và thực hiện các kỹ năng kỹ xảo cho

các chương trình giáo dục,giải trí trên băng hình , đĩa hình , đĩa âm thanh

- Dịch vụ tổ chức sự kiện ,hội nghị, hội thảo, hội chợ thương mại, quan

hệ công chứng

- Dịch vụ thiết kế trang web, cung cấp dịch vụ tên miền,lưu trữ khônggian trên mang, in và các dịch vụ liên quan đến in

- Mua bán máy móc thiết bị

- Tổ chức các tour du lịch và cho thuê xe

2.1.2.2 Nhiệm vụ

Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có, đảm bảo giữ

vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển

- Công ty phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế và các khoản phảinộp khác đối với nhà nước

- Đáp ứng mức sống tối thiểu và quyền lợi chính đáng khác cho anh em

công nhân viên

- Không ngừng nâng cao chất lượng, giá cả hợp lý đáp ứng nhu cầu của

người dân, công ty có trách nhiệm cung cấp tận nơi theo yêu cầu của khách hang

2.1.3 Nguồn lực của công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam

Bảng 2.1 : Cơ cấu theo quy mô lao động

( Nguồn: phòng tài chính kế hoạch)

Qua bảng số liệu trên ta thấy được cơ cấu lao động tăng lên qua từngnăm từ năm 2009 là 7 người đến năm 2013 số lao động là 25 người Do quy

mô ngày càng mở rộng nên đòi hỏi công ty tuyển thêm nhiều lao động dé đápứng với khối lượng công việc hiện nay

Trang 21

Bảng 2.2: Cơ cấu theo trình độ lao động

Năm Đại học Cao đẳng Trung cấp

( Nguôn : phòng tài chính kế hoạch)

Số lượng lao động tuy đã tăng lên nhưng vẫn chưa cải thiện Số lượnglao động có tăng nhưng chủ yếu là lao động trình độ trung cấp: năm 2012 tỷ

lệ lao động trung cấp chiếm 38,89% tới năm 2013 thì tỉ lệ lao động trung cấp

là 44% Trong khi đó thì tỷ lệ lao động trình độ đại học năm 2012 là 27,78%

đến năm 2013 là 24% Từ đó ta có thể thấy doanh nghiệp chưa trú trọng trongcông tác nguồn nhân lực có chất lượng cao trong khi thị trường kinh doanhngày càng phức tạp Doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô nên cần phải

có những lao động có trình độ cao để có thể có thể thực hiện các công việc

ngày càng phức tạp hơn, nghiên cứu mở rộng thị trường du lịch trong và

ngoài nước và tiếp cận được với với kĩ thuật ngày càng phát triển hiện nay

Do đó, công ty cần chú trọng hơn nữa trong công tác tuyển dụng nhân lực

Bảng 2.3 Cơ cấu theo giới tính

Giới tính Năm

(Nguon: phòng tài chính kế hoạch)

Cơ cấu lao động về tỷ lệ nam và nữ cũng có nhiều sự thay đổi, tỷ lệ nữ

tăng từ 44.45% năm 2012 lên 60% năm 2013 Nguyên nhân là do công ty

ngàyphát triển ngành du lịch nên số lượng và tỷ lệ lao động nữ đã tăng lên rõ rệt

SV: Nguyễn Thị Linh 17 Lớp: Quản lý kinh tế 52A

Trang 22

2.1.4 Kết quá hoạt động kinh doanh giai đoan của công ty TNHHquảng cáo truyền thông Nicotex Việt Nam

Bảng 2.4: Chỉ tiêu chính của công ty TNHH truyền thông

Nicotex Việt Nam

5 | Lợi nhuận sau thuế 87.132.926 80.142.374

6 | Thu nhập bình quân I công nhân/ thang 3.500.000 4.200.000

7 | Lao động 18 25

Bảng 2.5: Báo cáo kêt quả kinh doanh năm 2013

Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu Ma Thuyết Năm2013 | Năm2012

dụ Anh ban hàng và cungl | | vỊ0s | 3.800.050.181 1.421.680.884

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2

Ẫ Cong ele ph xạ! deat oe 10 3.800.050.181 | 1.421.680.884

4 Giá vốn hàng bán li 246.448.704 | 144.772.458

me tinh ¬¬ H20 3.553.601.477 |_ 1.276.908.426

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 4.089.354 12.649.357

7 Chi phí tài chính 22 43.677.360

Trong đó: Chi phí lãi vay 23

8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 3.457.500.857 | 1.202.424.857

nh canh 20500612205.” 30 56.512.614| — §7.132926

11 Thu nhập khác 31 49.999.760

Trang 23

công ty mở rộng hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch và kinh doanh vé máy

bay Tuy nhiên ta lại thấy lợi nhuận sau thuế của công ty sụt giảm so với năm

2012, điều này là do doanh thu hoạt động chính của công ty sụt giảm, đồng

thời chỉ phí tài chính của công ty tăng rất cao so với năm trước đó Cũng dễ

nhận thấy là do tình hình kinh tế suy thoái nên ảnh hưởng đến việc đầu tư tài

chính của công ty.

2.2 Thực trạng cơ cấu của tổ chức của công ty TNHH truyền

thông Nicotex Việt Nam

2.2.1 Sơ dé cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty

GIÁM ĐÓC

l4 PHONG

PHO TÀI CHÍNHGIAM >| KEHOACH

Trang 24

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty hiện nay

Qua sơ đồ trên ta thấy mô hình cơ cấu tổ chức của công ty được t6 chứctheo mô hình cơ cấu trực tuyến — chức năng Day là mô hình đang được ápdụng rất rộng rãi và phô biến tại các doanh nghiệp

2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận

s* Giám đốc công ty:

- Là người đứng đầu đại diện pháp nhân của công ty Chỉ đạo và điều

hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn cho công ty Xác lập

hệ thống tổ chức, quyền hạn, trách nhiệm, mối quan hệ của từng bộ phận

phòng ban.

- Quyết định mọi phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, các

phương án đầu tư của công ty Phê duyệt, ký kết các hợp đồng kinh doanh,hợp đồng tín dụng

- Trực tiếp điều hành, quyết định mọi hoạt động kinh doanh của doanhnghiệp đồng thời là người chịu trách nhiệm trước pháp luật

- Trực tiếp chỉ đạo công việc của phòng tài chính kế hoạch, đồng thờichỉ đạo phó giám đốc điều hành công việc các phòng ban khác của công ty

“ Phó giám đốc:

Trang 25

- Là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm phụ trách các

phòng ban

- Phó giám đốc tham mưu, đề xuất các biện pháp cùng giám đốc tổ

chức thực hiện tốt các mục tiêu và biện pháp dé ra, đông thời chịu trách

nhiệm chỉ đạo công tác hành chính, làm công tác đoàn thể

- Chỉ đạo các công việc của công ty qua từng phòng ban như: Phòng tài chính kê hoạch, phòng du lịch, phòng truyền thông, phòng công nghệ thông tin.

“ Phòng tài chính - kế hoạch

- Nhận sự chỉ đạo công việc của giám đốc và phó giám đóc

- Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê;

Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, Điêu lệ và quy chê tài chính của Công ty;

- Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh

của Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty

- Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, cáchoạt động liên quan đến quản lý tài chính

- Đảm bảo nguồn vốn đề đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanhcủa Công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu qua sử dung vốn, tài sản của Công ty

- Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các

số liệu, tình hình luân chuyền các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của

Công ty.

- Kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận kế toán tại các đơn

vị trực thuộc, kiểm tra việc thanh quyết toán các công trình, các sản phẩm,

hợp đồng kinh tế, thanh toán thu hồi công nợ của Công ty

- Phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án, công trình và sản phẩm của

Công ty.

- Cân đối kế hoạch tài chính của Công ty, điều hoà các loại vốn trongCông ty, quan hệ với Tổng công ty, ngân hàng và tài chính, cũng như các cổđông là pháp nhân dé tạo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh

khi có nhu cầu.

SV: Nguyễn Thị Linh 21 Lớp: Quản lý kinh tế 52A

Trang 26

- Đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành chế độ báo cáo kế toán thống kê củacác đơn vị trực thuộc, thực hiện báo cáo các cơ quan hữu quan khi có yêu cầu.

- Thiết lập và kiện toàn bộ máy kế toán từ Công ty đến cơ sở tỉnh

thông, gọn nhẹ, đảm bảo hoạt động có hiệu quả.

- Chủ trì trong việc thực hiện định kỳ công tác báo cáo tài chính, kiểm

kê, đánh giá tài sản trong Công ty, kiến nghị thanh lý tài sản vật tư tồn đọng,

kém chất lượng, không có nhu cầu sử dụng

- Dé xuất kiến nghị với Giám đốc về việc thực hiện các quy chế quan ly

tài chính, kế hoạch tài chính, sử dụng các loại vốn vào sản xuất kinh doanhđảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế, thực hiện tốt các nghĩa vụ tài chính với

Nhà nước, dự thảo đệ trình phương án phân phối lợi nhuận hàng năm theo

Điều lệ của Công ty trình Giám đốc và Hội đồng quản trị phê duyệt.

- Phối hợp với các phòng chức năng khác về việc khai thác, sử dụng các tài sản, máy móc, vật kiến trúc của Công ty một cách có hiệu quả nhất.

- Phối hợp với các phòng ban trong Công ty để cùng hoàn thành công

việc được giao.

- Dé nghị lãnh đạo Công ty: Khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nângbậc và các quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc phòng quản lý

s* Phòng du lịch

- Tiếp nhận sự chỉ đạo công việc mà phó giám đốc công ty yêu cầu

- Xây dựng quy hoạch phát triển du lịch cho công ty Tổ chức hướngdẫn thực hiện các quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt, tổng hợp tình hình kinhdoanh của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, dịch vụ du

lịch trên địa bàn tỉnh Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước; xu hướng

phát triển chung của ngành du lịch nhằm xây dựng kế hoạch đỉnh hướng pháttriển du lịch của tỉnh

- Tham gia tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về du lịch chocác đơn vị, cá nhân kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh và những tổ chức, cá

nhân hoạt động có liên quan.

s* Phòng công nghệ thông tin

Ngày đăng: 17/11/2024, 23:33

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
7. Luận văn: “ Hoàn thiện cơ cấu tổ chức công ty xi măng Hoàng Thạch”, Sinh viên Phạm Thi Ngọc Châm, Lớp Kinh tế & Quan lý công 46, Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức công ty xi măng HoàngThạch
8. Luận văn: “ Một số biện pháp nhằm củng cố và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại xí nghiệp xe khách Nam Hà Nôi”,Sinh viên Nguyễn Quang Duy, Lớp Quản lý kinh tế 46A, Giáo viên hướng dẫn Tiến sĩ Bùi Thị Hồng Việt Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số biện pháp nhằm củng cố và hoàn thiện cơ cấu tổchức bộ máy quản lý tại xí nghiệp xe khách Nam Hà Nôi
1. PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền, PGS.TS Đoàn Thị Thu Hà, TS.Đỗ Thị Hải Hà, Giáo trình Quản lý học, Nhà xuất bản đại học Kinh tế Quốcdân, Hà Nội năm 2012 Khác
2. PGS.TS Đoàn Thị Thu Hà, PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Giáotình Khoa học quản lý I, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội năm 2002 Khác
3. PGS.TS Đoàn Thị Thu Hà, PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Giáo tình Khoa học quản lý II, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội năm 2002 Khác
4. PGS.TS Đoàn Thị Thu Hà, PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Giáo trình Quản trị học, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội năm 2002 Khác
5. PGS.TS Mai Văn Bưu, PGS.TS Phan Kim Chiến, Lý thuyết quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội năm 1999 Khác
6. PGS.TS Lê Văn Tâm, TS. Ngô Kim Thanh, Giáo trình Quản trịdoanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Hà Nội năm 2004 Khác
9. Số liệu do phòng Tổ chức hành chính của Công ty TNHH dịch vụ vật tư nông nghiệp Nghĩa Hưng cung cấp10. Các trang web Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình thái của cơ cầu tổ chức phụ thuộc vào các chiến lược mà tổ chức - Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam.
Hình th ái của cơ cầu tổ chức phụ thuộc vào các chiến lược mà tổ chức (Trang 16)
Bảng 2.1 : Cơ cấu theo quy mô lao động - Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam.
Bảng 2.1 Cơ cấu theo quy mô lao động (Trang 20)
Bảng 2.3 Cơ cấu theo giới tính - Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam.
Bảng 2.3 Cơ cấu theo giới tính (Trang 21)
Bảng 2.2: Cơ cấu theo trình độ lao động - Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam.
Bảng 2.2 Cơ cấu theo trình độ lao động (Trang 21)
Bảng 2.4: Chỉ tiêu chính của công ty TNHH truyền thông - Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam.
Bảng 2.4 Chỉ tiêu chính của công ty TNHH truyền thông (Trang 22)
Bảng 2.5: Báo cáo kêt quả kinh doanh năm 2013 - Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH truyền thông Nicotex Việt Nam.
Bảng 2.5 Báo cáo kêt quả kinh doanh năm 2013 (Trang 22)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w