BỆNH SỬ:Cách đây 3 năm bệnh nhân bị ngã, va đập vùng răng cửa, cảm thấy đau và sưng nề vùng lợi hàm trên bên phải , bệnh nhân tự mua kháng sinh không rõ loại uống thì thấy hết đau và khô
Trang 1BỆNH ÁN RĂNG HÀM MẶT
KHOA: HÀM MẶT
Họ và Tên : Nguyễn Thanh Thảo
Trịnh Thị Huyền Trang
Vũ Văn Tuấn
Hà Dương Phương Thảo
Nguyễn Hà Trang
Lê Hải Ngân
Lớp : RM25.03
Trang 2I PHẦN HÀNH CHÍNH
1 Họ và tên: KIỀU MINH ĐÔNG
2 Tuổi: 41
3 Giới: Nam
4 Dân tộc: Kinh
5 Nghề nghiệp: Tự do
6 Địa chỉ: Liệp Mai, Ngọc Liệp, Quốc Oai, Hà Nội
7 Số điện thoại liên lạc: 0984856***
8 Đối tượng: BHYT - Số thẻ BHYT: DN401011213****
9 Địa chỉ người nhà khi cần báo tin:
Vợ: Nguyễn Thị Thủy- SĐT: 0978354***
10 Vào viện lúc 9 giờ 30 phút ngày 28 tháng 2 năm 2024 Vào khoa lúc 10 giờ ngày 28 tháng 2 năm 2024
Trang 3II LÍ DO VÀO VIỆN:
Đau vùng răng cửa hàm trên
Trang 4III BỆNH SỬ:
Cách đây 3 năm bệnh nhân bị ngã, va đập vùng răng cửa, cảm thấy đau và sưng nề vùng lợi hàm trên bên
phải , bệnh nhân tự mua kháng sinh không rõ loại uống thì thấy hết đau và không còn sưng nề Một năm trở lại đây bệnh nhân thấy có lỗ chảy mủ ở vùng lợi răng cửa bên bên phải, ấn thấy dịch chảy ra , kèm theo đau vùng chân răng tương ứng, hơi thở hôi, bệnh nhân sử dụng thuốc mua ở hiệu thuốc và cảm thấy đỡ nhưng không dứt điểm cứ 2-3 tháng lại bị chảy dịch và đau nhức
lại Cách 1 tuần trước khi vào viện, bệnh nhân đau tăng lên, lợi sưng nề ở vùng răng cửa, mua thuốc uống
nhưng không thấy đỡ => vào viện VNCB khám
Trang 5IV TIỀN SỬ:
1 Tiền sử bản thân:
- Toàn thân: chưa phát hiện bất thường
- Răng Hàm Mặt:
+ Nhổ R 18, 28, 38, 48,
+ Răng 26 bắt đầu điều trị tuỷ
- Dị ứng: chưa phát hiện bất thường
2 Tiền sử gia đình
Chưa phát hiện bất thường
Trang 6V KHÁM BỆNH:
1 Khám toàn thân:
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da niêm mạc hồng, không phù, không xuất huyết dưới da
- Hạch ngoại vi không sờ thấy, tuyến giáp không to
- Thể trạng: Chiều cao: 168cm
Cân nặng: 73kg
- Dấu hiệu sinh tồn: Nhiệt độ : 36,5 độ C
Mạch : 76 lần/ phút
Huyết áp :120/70 mmHg
Nhịp thở :18 lần/ phút
Trang 72 Khám chuyên khoa:
a.Ngoài mặt:
- Khuôn mặt: Hình bầu dục
- Mặt đối xứng qua đường giữa
- Ba tầng mặt cân đối
- Màu sắc da bình thường, không có mảng sắc tố bệnh lý
⁃ Không có sẹo, không có lỗ rò qua da
- Không có dấu hiệu liệt mặt, tê bì bất thường ở vùng mặt
- Sờ không có u cục, không sờ thấy hạch dưới hàm, không
có hạch phản ứng
Trang 82 Khám chuyên khoa:
b Khớp thái dương hàm:
- ấn khớp không đau, vận động khớp đều 2 bên
- không nghe tiếng kêu khớp
- đường há ngậm miệng theo đường thẳng trên mặt phẳng dọc giữa
- biên độ há ngậm: 03 khoát ngón tay tự thân
c Khớp cắn:
Tương quan khớp cắn R6 loại I (theo Angle)
Độ cắn phủ: 4 mm
Độ cắn chìa: 3 mm
Biên độ đưa hàm dưới sang phải: 8 mm
Biên độ đưa hàm dưới sang trái: 8 mm
Biên độ đưa hàm dưới ra trước: 7 mm
Trang 9d Trong miệng:
- Mô mềm:
• Niêm mạc tiền đình vùng chóp R11-12 có khối sưng phồng, màu đỏ, ấn đau
• Lỗ rò ở ngách tiền đình vùng chóp R12, kích
thước 1mm, ấn chảy mủ.
• Niêm mạc tiền đình, má, vòm miệng, sàn miệng, lưỡi hồng, không có dấu hiệu viêm nhiễm.
• Phanh môi, má, lưỡi vị trí bám bình thường
• Lỗ Stenon và Wharton không sưng, không đau
• Nước bọt trong, không có máu, mủ
Trang 10- Khám theo cung
• Cung I
o R11 ngả màu xám nhẹ
o R11,12 lung lay độ 3
o R11,12 gõ dọc đau
o Răng 18 không xuất hiện trên cung hàm
• Cung II
o R26 đang điều trị tủy
o R28 không thấy trên cung hàm.
• Cung III:
o R38 không thấy trên cung hàm
o Các răng còn lại bình thường
• Cung IV:
o R48 không thấy trên cung hàm
o Các răng còn lại bình thường
Trang 11VI TÓM TẮT:
Bệnh nhân nam 41 tuổi, đến khám vì đau vùng răng cửa hàm trên Qua hỏi bệnh và thăm khám phát hiện hội
chứng và triệu chứng sau:
• Tiền sử: đã nhổ răng 8 trên 4 cung hàm
• Niêm mạc tiền đình vùng chóp R11-12 có khối sưng phồng, màu đỏ, ấn đau
• Lỗ rò ở ngách tiền đình vùng chóp R12, kích thước 1mm, ấn chảy mủ
• R11 ngả màu xám
• R11, R12 lung lay độ III, gõ dọc đau
Trang 12VII CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ:
Nang xương hàm trên vùng răng cửa R11 R12
Trang 13VIII: CẬN LÂM SÀNG
1 Công thức máu:
- Số lượng hồng cầu: 4.83 T/L
- Số lượng tiểu cầu:150 G/L
- Số lượng bạch cầu: 12.00 G/L (tăng)
- Nhóm máu: B
3 Điện giải đồ:
• Na: 138 mmol/L
• K: 4.23 mmol/L
• Cl: 105 mmol/L
4 Đông máu: bình thường
5 X-Quang tim phổi: không thấy hình ảnh bất thường trên phim X-Quang tim phổi thẳng
2 Sinh hóa máu:
Glucose: 6.01 mmol/L Creatinin: 70.9 umol/L SGOT 19.8 U/L
SGPT: 27.4 U/L
Trang 146 Panorama:
• Xương hàm trên: hình ảnh tổn thương thấu quang đơn
buồng, vị trí tương ứng với chóp chân r11, r12, kích thước 2x1 cm, ranh giới rõ, không vỏ cản quang, chân răng 11, 12 nằm gọn trong tổn thương Liên quan đến tổ chức lân cận: Chân răng 12 tiêu 2/3 chóp chân răng, chân răng 11 tiêu ít,
có tiêu xương R12 đã điều trị tủy
• Không thấy tổn thương xương hàm dưới
• Xương gò má hai bên còn liên tục
• Xương bướm hai bên không thấy đường vỡ, không thấy di lệch bất thường
• Trần ổ mắt hai bên không thấy đường vỡ
Trang 166 CT- Conbeam:
• Xương hàm trên: hình ảnh tổn thương thấu quang đơn
buồng, vị trí tương ứng với chóp chân r11, r12, kích thước 2x1 cm, ranh giới rõ, không vỏ cản quang, chân răng 11, 12 nằm gọn trong tổn thương Liên quan đến tổ chức lân cận: Chân răng 12 tiêu 2/3 chóp chân răng, chân răng 11 tiêu ít,
có tiêu xương R12 đã điều trị tủy
• Không thấy tổn thương xương hàm dưới
• Xương gò má hai bên còn liên tục
• Xương bướm hai bên không thấy đường vỡ, không thấy di lệch bất thường
• Trần ổ mắt hai bên không thấy đường vỡ
Trang 18VIII CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
nang sót, nang sừng hóa
IX CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
Nang xương hàm trên vùng răng cửa giữa R11 R12
Trang 19X ĐIỀU TRỊ:
1 Hướng điều trị
• Kháng sinh toàn thân trước phẫu thuật
• Phẫu thuật bóc nang xương hàm trên
• r12 chỉ định nhổ, r11 cắt cuống
• Ghép xương, cấy Implant và phục hình r12, hàn chóp ngược MTA r11
2 Điều trị cụ thể
• Tranfaximox x3 viên: chia sáng chiều tối 1 viên sau ăn
• Metronidazol 250 x 4 viên: chia 2 viên uống sáng tối sau ăn
• Lấy cao răng , súc miệng nước súc miệng kìm khuẩn
Trang 20XI TIÊN LƯỢNG:
1 Gần: Khá
2 Xa: Tốt
XII DỰ PHÒNG:
• Giáo dục vệ sinh răng miệng
• Khám định kỳ để phát hiện những bệnh về răng
miệng
• Đến điều trị sớm khi có những triệu chứng về răng miệng cũng như các bệnh toàn thân khác
• Điều trị triệt để các bệnh lý về tủy răng, tái khám kiểm tra khi có các triệu chứng bất thường