1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 247 của ngân hàng số tại ngân hàng tmcp Đầu tư và phát triển việt nam

95 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Sản Phẩm Chuyển Tiền Nhanh 24/7 Của Ngân Hàng Số Tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
Tác giả Bùi Đức Thắng
Người hướng dẫn PGS.TS Trương Quốc Cường
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 95
Dung lượng 1,54 MB

Nội dung

BÙI ĐỨC THẮNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHUYỂN TIỀN NHANH 24/7 CỦA NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số:8340201 LUẬN VĂN

Trang 1

BÙI ĐỨC THẮNG

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHUYỂN TIỀN NHANH 24/7 CỦA NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU

TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội – Năm 2022

Trang 2

BÙI ĐỨC THẮNG

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHUYỂN TIỀN NHANH 24/7 CỦA NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU

TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số:8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trương Quốc Cường

Hà Nội – Năm 2022

Trang 3

LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật

Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “Phát triển sản phẩm chuyển tiền

nhanh 24/7 của ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn tận tình

của PGS.TS Trương Quốc Cường

Những thông tin, số liệu và kết quả nghiên cứu của luận văn này là khách quan, trung thực và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố Tôi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều được trân

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022

Học viên

Bùi Đức Thắng

Trang 4

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi sự biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trương Quốc Cường, người đã tận tâm, nhiệt tính hỗ trợ về mặt khoa học, giúp tôi có đủ điều kiện hoàn thành luận văn này

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Học viện Ngân hàng về những ý kiến đóng góp thẳng thắng, sâu sắc và giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành bài luận văn thạc sỹ của mình

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022

Học viên

Bùi Đức Thắng

Trang 5

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHUYỂN TIỀN NHANH 24/7 CỦA NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP 6

1.1 Tổng quan về ngân hàng số tại ngân hàng TMCP 6

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng số tại ngân hàng TMCP 6

1.1.2 Đặc điểm của ngân hàng số tại ngân hàng TMCP 8

1.1.3 Vai trò của ngân hàng số tại ngân hàng TMCP 8

1.1.4 Sản phẩm của ngân hàng số tại ngân hàng TMCP 10

1.2 Khái niệm phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 12

1.2.1 Khái niệm về sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 12

1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 14

1.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 16

1.3 Kinh nghiệm phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của một số ngân hàng khác và bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 18

1.3.1 Ngân hàng DBS Singapore 18

1.3.2 Ngân hàng Krung Thai Bank - Thái Lan 19

1.3.3 Bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 19

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển chuyển tiền nhanh 21

1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan 21

1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan 23

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHUYỂN TIỀN NHANH 24/7 CỦA NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 25

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 25

2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 25

2.1.2 Tổng quan về một số sản phẩm của ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 27

Trang 6

2.2 Thực trạng phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của ngân hàng số

tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 33

2.2.1 Các chỉ tiêu định lượng 33

2.2.2 Các chỉ tiêu định tính 39

2.2.3 Đánh giá thực trạng sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 45

CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHUYỂN TIỀN NHANH 24/7 CỦA NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 55

3.1 Định hướng mục tiêu phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 55

3.1.1 Định hướng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 55

3.1.2 Giải pháp phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 57

3.2 Kiến nghị 72

3.3.1 Đối với Chính phủ 72

KẾT LUẬN 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO 75

Trang 7

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Mô hình minh họa cấu trúc ngân hàng số của Temenos 7

Hình 1.2: Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng số cung cấp cho khách hàng 11

Hình 1.3: Lộ trình chuyển đổi, hoàn thiện mô hình ngân hàng số 12

Hình 2.1: Doanh số giao dịch chuyển tiền của BIDV giai đoạn 2019-2021 34

Hình 2.2: Số lượng khách hàng sử dụng Smartbanking giai đoạn 2019-2021 36

Hình 2.3: Số lượng khách hàng sử dụng iBank giai đoạn 2019-2021 36

Hình 2.4: Số lượng giao dịch chuyển tiền nhanh qua kênh số giai đoạn2019-2021 37 Hình 2.5: Số lượng giao dịch chuyển tiền nhanh 24/7 giai đoạn 2019-2021 38

Hình 2.6: Tần suất sử dụng chức năng chuyển tiền trên ứng dụng Smartbanking 42

Hình 2.7: Thao thác chuyển tiền nhanh trên ứng dụng Smartbanking 43

Hình 2.8: Tần suất sử dụng chức năng chuyển tiền trên ứng dụng iBank 43

Hình 2.9: Thao tác chuyển tiền nhanh trên ứng dụng iBank 44

Trang 8

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của BIDV giai đoạn 2019-2021 27

Bảng 2.2: Các dịch vụ TTHĐOL 30

Bảng 2.3: Doanh số từ hoạt động chuyển tiền của BIDV giai đoạn 2019-2021 34

Bảng 2.4: Số lượng khách hàng chuyển tiền của BIDV giai đoạn 2019-2021 35

Bảng 2.5: Số lượng dịch vụ cung cấp của BIDV giai đoạn 2019-2021 37

Trang 9

DANH MỤC VIẾT TẮT STT Chữ sử dụng Giải thích

và Phát triển Việt Nam

Trang 10

MỞ ĐẦU

1 Tính cấp thiết của đề tài

Thế giới đang chuyển mình trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) Đây được đánh giá là bước nhảy vọt sau mỗi giai đoạn 100 năm của thế giới (kể từ cuộc cách mạng công nghiệp đầu thế kỷ 20) và sẽ làm thay đổi cơ bản mô thức sản xuất trên toàn thế giới hiện nay Với vai trò là một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế, ngành ngân hàng luôn đi đầu xu thế và thành công của ngành luôn gắn liền với ứng dụng tiến bộ công nghệ Điển hình như sử dụng hệ thống máy tính trong hoạt động kinh doanh vào những năm 60, giới thiệu thẻ tín dụng và mạng lưới ATM vào những năm 70, và sớm chuyển sang ngân hàng trực tuyến vào những năm 90 của thế kỷ trước Sang thế kỉ 21, ngành ngân hàng cũng đang chủ động thúc đẩy thực hiện những cải cách lớn, các chương trình mang tính bước ngoặt tập trung vào hệ thống cơ sở hạ tầng nhằm phát triển những công nghệ, giải pháp mới phục vụ khách hàng và giảm chi phí hoạt động Bên cạnh đó, quá trình phát triển của ngành ngân hàng hiện nay còn chịu lực kéo của các công ty ngoài ngành với nền tảng công nghệ mới đang tấn công vào lĩnh vực ngân hàng tài chính và có khả năng thay đổi căn bản phương thức hoạt động truyền thống của ngành Có thể nói, ngành ngân hàng đang thay đổi với nhịp độ chưa từng thấy dưới tác động của cuộc CMCN 4.0 và điều này mang đến cả những cơ hội và thách thức cho các ngân hàng đang hoạt động

Các xu thế công nghệ tác động đến kênh phân phối của ngân hàng gồm Công nghệ không dây và thiết bị di động, Công nghệ các quầy tự phục vụ, Công nghệ sinh trắc học, Truyền thông và truyền thông đa phương tiện, Các mạng xã hội, Công nghệ sử dụng/nhận dạng giọng nói, Điện toán đám mây, Dữ liệu lớn Ngoài ra, mạng xã hội đã là một kênh cơ bản để quảng cáo và bán hàng, nhờ lợi thế về phát triển các dịch vụ gắn liền với xây dựng quan hệ khách hàng Ngược lại, vai trò của kênh phân phối truyền thống (vật lý) ngày càng giảm do hành vi của khách hàng đang thay đổi nhanh chóng Ngoài ra, do chi phí vận hành rất lớn, nhiều ngân hàng trên thế giới đang có xu hướng thu hẹp hoặc tái cơ cấu, nâng cấp

Trang 11

kênh truyền thống song song với việc phát triển kênh số hóa NHS - xu hướng mới

đã được triển khai ở nhiều nước trên thế giới và cũng đang là lựa chọn của không

ít ngân hàng Việt Nam

Chuyển tiền nhanh 24/7 là dịch vụ chuyển tiền bất kể trong, ngoài giờ hành chính hay ngày lễ tết lúc ngân hàng không làm việc.Sẽ có nhân viên đến tận nơi giao dịch, khách hàng sẽ không phải mất công di chuyển đến các chi nhánh của ngân hàng Đặc biệt là thời gian chuyển tiền rất nhanh, khách hàng sẽ nhận được tiền trong tài khoản ngay khi đang giao dịch với nhân viên chứ không còn phải đợi vài ngày khi trót chuyển khác ngân hàng như trước kia nữa

Với nền tảng công nghệ hiện đại, cộng với thuận lợi trong việc giúp người giao dịch tiết kiệm thời gian, phù hợp với thị hiếu giới trẻ, NHS và đặc biệt là các sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 sẽ phổ biến trong thời gian tới tại Việt Nam Nếu BIDV không bắt nhịp với xu thế này sẽ bị coi là tụt hậu, dễ thất bại trong cuộc chạy đua tìm khách hàng

Xuất phát từ lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển

sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)” làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế

2 Tổng quan nghiên cứu

Hiện nay trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có rất nhiều công trình nghiên cứu, bài báo liên quan đến ngân hàng số cũng như nghiên cứu phân tích về sản phẩm số của ngân hàng

Trong đó có thể kể đến một số nghiên cứu điển hình của các tác giả như Đỗ Hoài Linh và Khúc Thế Anh về Digital marketing trong ngân hàng – kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị cho ngân hàng thương mại Việt Nam in trên Tạp chí ngân hàng, số 20, tháng 11/2016 Nghiên cứu đưa ra các lợi thế của Ngân hàng số và các khuyến nghị để có thể phát triển ngân hàng số một cách bền vững

Một số bài viết như trên Tạp chí quản lý và kinh tế quốc tế, số 125 của Nguyễn Thị Hồng Yến năm 2015 về “Phát triển dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam" đã chỉ ra những lợi thế BIDV đang sở hữu

Trang 12

để phát triền ngân hàng số

Luận văn thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh của Đỗ Thị Trúc Giang, 2019 “Tăng cường sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” đã chỉ ra các phương pháp áp dụng sản phẩm ngân hàng số để đem lại lợi ích cho ngân hàng

Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng của Nguyễn Thu Thủy, Nguyễn Thị Hà Thanh, Lê Thành Tuyên (2020) về Phát triển ngân hàng số tại Việt Nam và một số kinh nghiệm quốc tế Luận án đã phân tích được tình hình phát triển ngân hàng số tại Việt Nam cũng như đưa ra những chiến lược phát triển dựa vào kinh nghiệm phát triển của các quốc gia khác tuy nhiên luận văn chưa đi sâu về nghiên cứu phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của ngân hàng số tại BIDV

Hay những bài viết nghiên cứu về việc áp dụng công nghệ để phát triển ngân hàng số như: Tạp chí Tài chính Kỳ 1 - Tháng 6/2020; Đinh Thị Thanh Vân, Nguyễn Thanh Phương (2019), Phát triển ngân hàng số: kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam; Tạp chí Ngân hàng số 4/2019 của Hương Giang năm 2020, Công nghệ giúp ngân hàng số “vượt ải” gian lận trong giao dịch, Thời báo Ngân hàng điện tử Những nghiên cứu tập trung và những ứng dụng của công nghệ đối với sự phát triển sản phẩm của ngân hàng trên ngân hàng số

Nhìn chung các nghiên cứu trên tập trung phân tích về các sản phẩm số của hàng điện tử, cũng như sự phát triển của ngân hàng số trong các NHTM Tuy nhiên

chưa có nghiên cứu nào về “Phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của

ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”

3 Mục tiêu nghiên cứu

Tìm hiểu những lý luận cơ bản về sản phẩm chuyển tiền nhanh, xu hướng phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của NHS tại các ngân hàng trên thế giới

và khu vực Phân tích thực trạng, đánh giá những thuận lợi, thành công cũng như những khó khăn, hạn chế để tìm ra nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh của NHS tại BIDV và từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của NHS tại

Trang 13

BIDV trong thời gian tới

4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

4.1 Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của Ngân hàng số (NHS) và phát triển các sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của Ngân hàng số của ngân hàng thương mại

4.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

- Phạm vi về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu trong khoảng thời gian 2019-2021

- Pham vi nội dung: Nghiên cứu các sản phẩm chuyển tiền nhanh, các xu hướng NHS; Phân tích thực trạng, những tiền đề, những cơ hội cũng như thách thức trong quá trình phát triển các sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của NHS tại BIDV;

Từ đó đề xuất giải pháp nhằm xây dựng và phát triển các sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của NHS tại BIDV trong thời gian tới

5 Phương pháp nghiên cứu

5.1 Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu được thu thập từ báo cáo thường niên của BIDV và một số NHTM, báo cáo tài chính, bản công bố thông tin, tạp chí chuyên ngành kinh tế tài chính ngân hàng và xử lý thông tin về thực trạng phát triển dịch vụ NHS tại BIDV

Việc xác định các tiêu thức dùng để nghiên cứu về sự phát triển dịch vụ NHS tại BIDV dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu, sách, tạp chí, bài báo, website, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của BIDV

5.2 Phương pháp phân tích và tổng hợp thông tin

Trong quá trình nghiên cứu, các thông tin về tình hình kinh doanh của ngân hàng được tác giả thu thập dưới dạng các báo cáo tổng hợp được ngân hàng công

bố Trong đó có các nội dung về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng loại hình dịch vụ Các số liệu được tác giả chọn lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu này dưới dạng các bảng thống kê, biểu đồ minh họa Nội dung phân tích các số liệu này bao

Trang 14

gồm phân tích so sánh giá trị giữa các giai đoạn, ở đây là theo từng năm

6 Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương:

Chương 1: Lý luận phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của ngân

hàng số tại Ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của ngân

hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chương 3: Giải pháp phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh của ngân hàng

số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Trang 15

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHUYỂN TIỀN NHANH 24/7

CỦA NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP 1.1 Tổng quan về ngân hàng số tại ngân hàng TMCP

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng số tại ngân hàng TMCP

Để phát triển các dịch vụ ngân hàng số (NHS) không thể dựa trên các công nghệ, mô hình ngân hàng truyền thống như các sản phẩm dịch vụ thông thường khác mà cần dựa trên các nền tảng số Do đó, để tìm hiểu các dịch vụ NHS theo tác giả nên xuất phát từ NHS NHS là khái niệm mới, chưa được định nghĩa chính thống trong các giáo trình giảng dạy tại các Học viện, Trường đại học mà chủ yếu được xác định bởi cơ quan quản lý hoặc đề cập dựa trên kết quả thực tiễn của các ngân hàng đã triển khai thành công hoặc các hãng cung cấp giải pháp công nghệ ngân hàng Thực tế có nhiều định nghĩa về NHS nhưng qua tìm hiểu tác giả nhận thấy một số định nghĩa tương đối phù hợp về NHS, bao gồm:

- Chuyên gia Ngân hàng United Overseas Bank Singapore (UOB): NHS là kinh doanh ngân hàng trong thời đại số, tức là kinh doanh ngân hàng trong điều kiện khách hàng sử dụng nhiều thiết bị công nghệ hơn, kết nối Internet nhiều hơn,

có nhu cầu kết nối qua công nghệ số, các phân đoạn khách hàng khác nhau có thể chọn các kênh kết nối với ngân hàng khác nhau

- Chuyên gia Ngân hàng Phát triển Singapore (DBS): NHS là tự động hóa được các quy trình và dịch vụ từ khâu tiếp cận khách hàng đến cung cấp dịch vụ cuối cùng, giảm thiểu tác nghiệp của con người, giảm chi phí hoạt động

- Ngân hàng VPBank: NH à một h nh th c ng n hàng s h t t c nh ng

ho t ộng và ch v ng n hàng truy n th ng N i cách hác, t t c nh ng g hách hàng c th àm các chi nhánh ng n hàng nh th ng, gi y c s h

và t ch h p vào một ng ng ng n hàng s uy nh t

- Chuyên gia ngân hàng TPBank: NHS là số hóa trên mọi kênh, mọi dịch vụ Qua đó, khách hàng có thể chuyển tiền, mở tài khoản, đề nghị vay vốn hay bất cứ dịch vụ gì qua kênh điện tử

Trang 16

- Hãng Temenos: NHS là Ngân hàng có thể mang lại trải nghiệm và định hướng khách hàng Temenos mô phỏng NHS bằng phương trình như sau: A+B+C = D

A = Anytime, anyplace, any channel: Khách hàng mong đợi có thể được ngân

hàng phục vụ bất kỳ thời gian nào, ở đâu, trên bất kỳ kênh nào

B = Better banking: Vượt ra ngoài dịch vụ ngân hàng truyền thống Thông qua

dữ liệu khách hàng có thể trở thành một cố vấn ảo, giúp khách hàng đưa ra các

quyết định tài chính một cách tốt hơn

C= Contextual: Sản phẩm dịch vụ, cách thức truyền thông, ưu đãi được cá

nhân hóa theo nhu cầu của từng khách hàng dựa trên thu thập, phân tích dữ liệu lớn

D– Digital banking: Kết hợp các thành phần trên sẽ trở thành một NHS

Cấu trúc hệ thống NHS của Hãng như sau:

Hình 1.1: Mô hình minh họa cấu trúc ngân hàng số của Temenos

Ngu n: ài i u gi i thi u gi i pháp ng n hàng s c m nos

-Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: “NHS là mô hình ngân hàng hoạt động dựa trên nền tảng quy trình công nghệ để cung cấp toàn bộ các dịch vụ cho khách hàng thông qua các thiết bị số kết nối trên môi trường internet, mạng viễn thông di động hoặc chi nhánh tự phục vụ”

Như vậy, ngân hàng số (Digital Banking) là hình thức mà tất cả các dịch vụ

và hoạt động của ngân hàng được số hóa và tích hợp vào một ứng dụng duy nhất

Trang 17

Theo đó, khách hàng không cần phải mất thời gian, công sức đi lại và chờ đợi tại quầy giao dịch của ngân hàng nhưng vẫn có thể thực hiện các giao dịch tài chính

bình thường

1.1.2 Đặc điểm của ngân hàng số tại ngân hàng TMCP

Đặc điểm của ngân hàng số là các sản phẩm và dịch vụ do ngân hàng cung cấp đều được thực hiện dưới dạng số hóa, nên người sử dụng thông tin (khách hàng) được tiếp cận miễn phí và đơn giản hóa đáng kể cuộc sống của họ, vì hầu hết con

người hiện đại sử dụng tài nguyên điện tử

Phân biệt ngân hàng số với ngân hàng điện tử: Trong khi ngân hàng điện tử (E-banking) là một dịch vụ bổ sung trên nền tảng ngân hàng truyền thống tập trung vào kênh phân phối điện tử như Internet Banking, Mobile Banking, thì ngân hàng

số (Digital Banking) là một hình thức ngân hàng khác hoàn toàn với ngân hàng truyền thống Ngân hàng số cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ với các quy trình, thủ tục được số hoá và giảm thiểu tối đa rủi ro có thể xảy ra, ngân hàng số cho phép truyền đạt thông tin và dịch vụ giữa các kênh thông suốt để đảm bảo việc trải nghiệm dịch vụ của khách hàng không bị gián đoạn

1.1.3 Vai trò của ngân hàng số tại ngân hàng TMCP

Ngân hàng số giúp ngân hàng tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ,

từ đó nâng cao vị thế, uy tín và khả năng cạnh tranh Ngân hàng số cũng mang lại cho khách hàng những giá trị mới, tiết kiệm thời gian, chi phí, tiện lợi, thực hiện mọi lúc mọi nơi, nhanh chóng và hiệu quả

* Đối với khách hàng

Ngân hàng số là một giải pháp giúp người dùng tiết kiệm tối đa thời gian và công sức khi giao dịch, đồng thời, bảo vệ người dùng bằng các phương thức bảo mật hiện đại:

Người dùng có thể thực hiện tất cả các dịch vụ ngân hàng tại bất kỳ thời điểm nào và ở bất kì nơi đâu Với những khách hàng bận rộn không có thời gian tới quầy giao dịch hoặc có lượng tiền giao dịch lớn, ngân hàng số là giải pháp hết sức cần thiết

Trang 18

Khách hàng có thể thực hiện và xác nhận các giao dịch với độ chính xác cao, nhanh chóng Ngay sau khi giao dịch hoàn thành, website hoặc ứng dụng sẽ chuyển người dùng tới một giao diện mới chứa thông tin giao dịch Hơn nữa, những thông tin này được lưu trữ trong phần lịch sử, rất thuận lợi để khách hàng tìm lại và tra cứu

Tiết kiệm chi phí, thời gian cho khách hàng: Với ngân hàng truyền thống, bất

kỳ ai muốn chuyển tiền, gửi tiết kiệm, đóng tiền bảo hiểm, đều sẽ phải chờ rất lâu tại chi nhánh cho đến khi nhân viên ngân hàng gọi tới số thứ tự của mình Bạn cũng cần phải mang theo nhiều loại giấy tờ để thực hiện giao dịch nhưng với ngân hàng

số, mọi giao dịch (thường chỉ cần số điện thoại, email) trở nên đơn giản, nhanh chóng hơn bao giờ hết

Tăng cường bảo mật với công nghệ bảo mật 3 lớp tiên tiến, bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu và mã số bảo mật OTP, được gửi theo dạng tin nhắn về số điện thoại riêng của khách hàng Hệ thống ba lớp bảo mật này được sử dụng rộng rãi để đảm bảo sự an toàn tuyệt đối cho tài sản của khách hàng Ngoài ra, hình thức bảo mật khác là Token cũng được áp dụng cho giao dịch thanh toán trên ứng dụng ngân hàng số

* Lợi ích đối với ngân hàng

Tiết kiệm chi phí, tăng hiệu suất làm việc và khả năng cạnh tranh là những lợi ích thiết thực mà ngân hàng số đem lại cho ngân hàng:

Giúp ngân hàng giảm chi phí vận hành: Nhờ có dịch vụ ngân hàng số, ngân hàng không cần giao dịch trực tiếp với khách hàng, nhờ đó, giảm bớt được các công đoạn giống nhau phải lặp lại trong một giao dịch

Tăng tốc độ giao dịch, tăng năng suất lao động: Tốc độ giao dịch được tiến hành trên ngân hàng số nhanh hơn rất nhiều so với quy trình thông thường tại các chi nhánh ngân hàng Đồng thời, đội ngũ nhân sự sẽ được cắt giảm các công việc giấy tờ, thủ tục hành chính và vận hành phức tạp vì những tác vụ đó đã được số hoá trên hệ thống ngân hàng số

Tự động hóa quy trình, giảm nhân sự tại quầy giao dịch: Khi khách hàng có thể thực hiện được hầu hết các dịch vụ ngân hàng cung cấp mà không cần tới tận

Trang 19

chi nhánh thì ngân hàng có thể cắt giảm nhân sự đồng thời hạn chế được các thao tác lỗi

Ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ trọn gói, sản phẩm tiện ích cho khách hàng khi liên kết với các công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, công ty tài chính khác

Ngân hàng số giúp ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh: Trong thời đại 4.0, ngân hàng số đã trở thành xu hướng phát triển cần thiết giúp nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó tăng thêm tính cạnh tranh cho ngân hàng

Ngân hàng số giúp các ngân hàng tiết kiệm chi phí vận hành, nhân lực, và nâng cao hiệu suất hoạt động

* Lợi ích đối với nền kinh tế

Không chỉ tạo cơ hội cải thiện chất lượng dịch vụ, hoạt động cho ngành tài chính nói riêng, ngân hàng số còn góp phần vào thúc đẩy sự phát triển của nền kinh

tế nói chung:

Giảm khối lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế: Việc sử dụng ngân hàng số sẽ giúp Nhà nước tiết kiệm được chi phí in ấn, phát hành tiền mặt trên thị trường Đồng thời, ngân hàng số còn giúp các cơ quan chức năng giải quyết được khó khăn trong khâu xác định chính xác lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường

Tạo ra sự liên thông giữa các tổ chức tài chính, giúp tối ưu hoá hệ thống tài chính quốc gia

Giúp Nhà nước có thông tin đầy đủ và cụ thể về việc nộp thuế một cách nhanh chóng và đầy đủ: Hệ thống ngân hàng số tạo điều kiện cho mọi giao dịch nộp thuế được thực hiện nhanh gọn Đặc biệt, thông tin giao dịch được lưu lại trên hệ thống giúp tra cứu dễ dàng

Là cầu nối cho một quốc gia hội nhập với nền kinh tế quốc tế, đặc biệt là kết nối với các quốc gia phát triển đã tiến tới mô hình ngân hàng số

1.1.4 Sản phẩm của ngân hàng số tại ngân hàng TMCP

Với NHS như trên, các dịch vụ NHS có thể phân chia thành 2 nhóm:

- Các dịch vụ NHS trong nội bộ NHTM: Khả năng kết nối, tích hợp các kênh phục vụ khách hàng của ngân hàng; tự động hóa các quy trình cung cấp sản phẩm

Trang 20

dịch vụ, tác nghiệp; phân tích dữ liệu lớn hỗ trợ ra quyết định kinh doanh

- Các dịch vụ NHS NHTM cung cấp tới khách hàng: Bên cạnh việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ truyền thống tới khách hàng trên nền tảng số hóa, NHTM phát triển các sản phẩm dịch vụ sáng tạo để tạo thành một hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ phụ khách hàng Các dịch vụ này có thể minh họa như sau:

Hình 1.2: Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng số cung cấp cho khách hàng

Ngu n: IBM D c m r 2017 th fin nci Br n

Các dịch vụ NHS trên có thể được thiết kế, chào bán cá thể hóa, phù hợp sở thích của từng khách hàng Số lượng dịch vụ NHS các NHTM có thể triển khai trong nội bộ hoặc cung cấp tới khách hàng phụ thuộc vào các quy định pháp lý, hạ tầng thanh toán của các quốc gia; nền tảng CNTT, mức độ sáng tạo của các NHTM trước nhu cầu khách hàng (nguồn lực của các NHTM) và sự phát triển của các đối tác trung gian thanh toán (vd fintech…) Vì vậy, qua tìm hiểu về lý luận cũng như thực tiễn các NHTM đã triển khai chưa có một bộ chỉ tiêu đánh giá về mức độ phát triển các dịch vụ NHS của NHTM Tuy nhiên, nếu xét về quá trình chuyển đổi từ

mô hình ngân hàng truyền thống sang mô hình NHS các ngân hàng trên thế giới thường diễn ra theo lộ trình từ đơn giản đến hoàn thiện như sau:

Trang 21

Hình 1.3: Lộ trình chuyển đổi, hoàn thiện mô hình ngân hàng số

Ngu n: https://www c nt com/insights/522752202)

1.2 Khái niệm phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7

1.2.1 Khái niệm về sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7

Chuyển tiền nhanh 24/7 là hình thức chuyển tiền bất kể thời gian, thậm chí vào ngày lễ, Tết Sau khi thực hiện chuyển tiền người nhận sẽ nhận được tiền vào tài khoản ngay lập tức Tùy theo từng ngân hàng mà mức phí giao dịch sẽ khác nhau Tuy nhiên, với Timo khi bạn thực hiện chuyển tiền nhanh 24/7 sẽ được hưởng

ưu đãi miễn phí chuyển cùng và liên ngân hàng với mọi số tiền

* Các hình thức chuyển tiền nhanh 24/7

Cách thức hoạt động của dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7

Dịch vụ chuyển tiền 24/7 được thực hiện thông qua hệ thống chuyển mạch tài chính của NAPAS Cụ thể có 3 bên tham gia trong nghiệp vụ này: Công ty cổ phần thanh toán quốc gia Việt Nam (NAPAS), ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng thụ hưởng

Trong đó, NAPAS được Ngân hàng nhà nước cấp phép dịch vụ chuyển mạch tài chính và dịch vụ bù trừ điện tử tại Việt Nam Sẽ đóng vai trò là trung gian thanh

Trang 22

toán giữa các ngân hàng Khi khách hàng sử dụng dịch vụ chuyển tiền Napas 24/7, lệnh chuyển tiền từ ngân hàng sẽ được chuyển sang Napas, sau đó chuyển tới ngân hàng thụ hưởng Ngân hàng thụ hưởng sẽ thanh toán cho người nhận, sau đó hạch toán với ngân hàng chuyển tiền thông qua NAPAS

Dịch vụ chuyển tiền liên ngân hàng 24/7 được thực hiện thông qua các phương tiện như thẻ, tài khoản, ví điện tử và các kênh giao dịch như:

Chuyển tiền 24/7 qua Internet Banking

Chuyển tiền 24/7 Mobile Banking

Chuyển tiền 24/7 qua thẻ ATM

Chuyển tiền tại quầy giao dịch

Chuyển tiền 24/7 qua ứng dụng ví điện tử

* Vai trò của chuyển tiền nhanh 24/7

- D ch v chuy n ti n nh nh 24/7 giúp tiết i m th i gi n

Phần lớn các khách hàng khi đã trải nghiệm dịch vụ chuyển tiền nhanh cảm nhận được là họ tiết kiệm được rất nhiều thời gian Đầu tiên là thời gian chờ đợi vì phải xếp hàng tại các phòng giao dịch, chưa tính thời gian di chuyển Hay việc xếp hàng đợi đến lượt nhất là tại các ngân hàng lớn như Vietcombank, Techcombank có khi mất đến cả nửa ngày, thậm chí là hơn nếu rơi vào lễ Tết Thời gian mà khách hàng phải chờ đợi tiếp theo là chờ tiền đổ về tài khoản mà mình muốn.Chẳng hạn như bạn muốn chuyển tiền cho đối tác ở tài khoản BIDV nhưng gần chỗ bạn lại chỉ

có chi nhánh của ACB Có nghĩa là nhanh nhất phải mất đến nửa ngày, có khi đến

cả 2, 3 ngày nếu rơi vào thứ 7, chủ nhật để đối tác của bạn có thể nhận được tiền.Dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7

- iết i m chi ph hi sử ng ch v chuy n ti n nh nh

Sử dụng dịch vụ chuyển tiền nhanh có chi phí thấp hơn rất nhiều so với chi phí cơ hội mà bạn bỏ ra khi giao dịch tại các chi nhánh Thời buổi hiện tại thời gian càng trở nên quý giá, một giờ xếp hàng lấy số, chen lấn tại các chi nhánh ngân hàng

là bạn đã mất đi thời gian để kiếm ra tiền Chưa kể đối tác đợi quá lâu không nhận được tiền, hủy đơn, sẽ làm bạn mất đi những cơ hội

Trang 23

Ngoài ra, việc bạn phải di chuyển ngoài đường nắng gió, bụi bặm, rồi những ngày mưa bão, với rất nhiều rủi ro có thể xảy ra Với những phiền phức và thời gian lãng phí đó hãy để dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 giúp bạn chỉ bằng một chi phí rất nhỏ Hoàn toàn không đáng kể so với thời gian và những điều bất cập mà bạn phải

bỏ ra khi đến tận nơi các phòng giao dịch

* Ƣu điểm của chuyển tiền nhanh 24/7

Dịch vụ chuyển tiền 24/7 ngày càng được ưa chuộng, do có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các hình thức chuyển khác Mang đến nhiều lợi ích cho người

có thể nhận tiền chỉ sau vài phút

Chấp nhận nhiều loại thẻ: Dịch vụ chuyển tiền khác ngân hàng 24/7 chấp nhận cho cả thẻ ghi nợ nội địa, thẻ quốc tế và thẻ tín dụng Khách hàng sẽ không bị giới hạn về không gian và thời gian chuyển tiền cũng như nhận tiền

Dễ dàng theo dõi trạng thái giao dịch: Khi thực hiện giao dịch chuyển tiền xong, hệ thống ngân hàng sẽ thông báo kết quả, tình trạng giao dịch để khách hàng

dễ dàng theo dõi được tài khoản của mình

1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7

1 2 2 1 Chỉ tiêu v mặt ng

 Doanh số thu được từ hoạt động chuyển tiền

Đây là một trong các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động kinh doanh, một dịch vụ mà không đem lại lợi nhuận thiết thực cho ngân hàng thì không thể nói là phát triển Doanh thu tăng đồng nghĩa với việc hoạt động chuyển tiền nhanh đang phát triển

Trang 24

 Số lượng khách hàng chuyển tiền và thị phần dịch vụ

Thị phần là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá những hoạt động kinh doanh Trong môi trường cạnh tranh thì mỗi ngân hàng đều không ngừng nâng cao hình ảnh và vị thế của mình để mở rộng thị phần Hoạt động kinh doanh được xem

là phát triển khi thu hút ngày càng nhiều số lượng khách hàng Số lượng khách hàng càng đông, thị phần được mở rộng qua từng năm chứng tỏ được sự phát triển tốt về dịch vụ do ngân hàng đó cung cấp và ngược lại Để gia tăng số lượng khách hàng và mở rộng thị phần ngân hàng cần phải có những chiến lược nhằm gia tăng

số lượng khách hàng, tăng khả năng cung ứng dịch vụ chuyển tiền nhanh đến khách hàng, thu hút được khách hàng sử dụng dịch vụ từ đó gia tăng thị phần của mình trên thị trường

 Số lượng dịch vụ cung cấp

Đây cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển dịch vụ của một ngân hàng, nếu số lượng dịch vụ tăng dần hàng năm điều đó chứng tỏ ngân hàng đó có tiềm lực mạnh Các yếu tố cho thấy sự phát triển số lượng dịch vụ chuyển tiền nhanh: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tăng; doanh số phát sinh giao dịch tăng; doanh thu từ phí dịch vụ tăng; số lượng thiết bị phục vụ dịch vụ NHS như ATM, POS tăng; Kênh phân phối của ngân hàng ngày càng được mở rộng

1 2 2 2 Chỉ tiêu v mặt ch t

 Sự hài lòng của khách hàng

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp không chỉ ở chất lượng sản phẩm mà ngay cả ở dịch vụ chăm sóc trước, trong và sau khi bán sản phẩm Muốn tồn tại và phát triển, thu hút và giữ được khách hàng, doanh nghiệp cần phấn đấu đạt được sự hài lòng cao độ của khách hàng Sự hài lòng bắt nguồn từ những kỳ vọng của khách hàng về những sản phẩm, dịch vụ được thỏa mãn Sự hài lòng của khách hàng sẽ trở thành một yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh và đem lại nhiều lợi ích vì nếu họ hài lòng thì họ sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ đồng thời sẽ là kênh quảng cáo hiệu quả nhất Đây là một

Trang 25

trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá được chất lượng của sản phẩm

 Mức độ bảo mật an toàn thông tin của khách hàng

Đây là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong hệ thống giao dịch điện tử của các ngân hàng Trong thời đại công nghệ hiện nay, sự gia tăng kết nối và tương tác trong không gian mạng đã tạo cơ hội cho tin tặc thực hiện các cuộc tấn công mạng dưới nhiều hình thức khác nhau, ngày càng phức tạp và tinh vi có thể dẫn đến mất mát thông tin, đe dọa và gây tổn hại cho các hệ thống mạng, thậm chí có thể làm sụp đổ hoàn toàn

hệ thống thông tin của tổ chức Vì vậy, các ngân hàng có thể sẽ phải đối mặt với nhiều nguy cơ tiềm ẩn đến từ việc gian lận tài chính, đánh cắp dữ liệu, thất thoát dữ liệu hoặc

bị lây nhiễm mã độc, Do đó, để phòng chống rủi ro và tạo dựng được lòng tin nơi khách hàng, tạo cho họ sự thoải mái, yên tâm khi giao dịch với ngân hàng

1.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7

1 2 3 1 Nh n t ch qu n

 Uy tín ngân hàng

Ngân hàng có độ uy tín cao là những ngân hàng có tiếng trên thị trường, được các chuyên gia tài chính và người tiêu dùng tin tưởng Khi sử dụng dịch vụ chuyển tiền nhanh của những đơn vị này sẽ có sự an toàn cao hơn, độ rủi ro thấp

 Chính sách marketing

Do phần lớn đối tượng khách hàng của ngân hàng là đại chúng, cho nên việc giới thiệu, quảng bá sản phẩm đến với khách hàng là cực kỳ quan trọng Do đó, nếu ngân hàng thực hiện tốt các chiến lược Marketing và chăm sóc khách hàng sẽ góp phần thu hút được khách hàng sử dụng và trở thành khách hàng trung thành của ngân hàng Ngược lại, khi ngân hàng không quảng bá tốt dịch vụ và chăm sóc khách hàng còn hạn chế, thì sẽ làm giảm việc tiếp cận với khách hàng hoặc làm khách hàng không hài lòng về dịch vụ của ngân hàng Từ đó, có thể khách hàng sẽ dừng

sử dụng dịch vụ của ngân hàng, điều này làm cho sự phát triển dịch vụ chuyển tiền nhanh bị đình trệ

 Năng lực điều hành và chiến lược nguồn nhân lực hiệu quả

Xây dựng và phát triển ngân hàng điện tử đòi hỏi nguồn vốn lớn để phát triển

Trang 26

cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, trang bị máy móc thiết bị làm việc, ngoài ra còn cần đến các chi phí khách như khoản chi đầu tư nghiên cứu và triển khai, phát triển các phần mền ứng dụng sao cho các chương trình vừa dễ dử dụng đối với khách hàng

mà lại có thể đảm bảo sự an toàn và bảo mật cho cả hệ thống chuyển tiền nhanh 24/7 của ngân hàng, chi cho đào tạo nguồn nhân lực Qúa trình này phụ thuộc rất lớn vào năng lực tài chính của mỗi TCTD, đây là một trong khó khăn vướng mắc hiện nay trong quá trình hiện đại hoá hoạt động ngân hàng, quá trình phát triển các dịch vụ của chuyển tiền nhanh, Bên cạnh đó việc lựa chọn công nghệ, phần mềm ứng dụng cũng có tính quyết định đến hiệu quả hoạt động của chuyển tiền nhanh

 Cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin

Đây là nền tảng cơ sở cần thiết ban đầu cho sự ra đời dịch vụ chuyển tiền nhanh, vì phát triển chuyển tiền nhanh phải dựa trên cơ sở kỹ thuật số hoá, công nghệ thông tin, mà trước hết là kỹ thuật máy tính điện tử

Cụ thể, hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin bao gồm: điện thoại, máy tính, máy chủ, modem, mạng nội bộ, mạng liên nội bộ, thiết bị thanh toán điện tử ( POS, ATM,…) và các dịch vụ truyền thông ( thuê bao điện thoại, phí nối mạng, truy cập mạng)

Để đảm bảo cho sự hoạt động của công nghệ thông tin phải dựa vào một nền công nghiệp điện năng, bưu chính viễn thông ổn định mới có thể cung cấp điện năng, thông tin liên lạc đầy đủ với mức giá hợp lý, Muốn thực hiện được điều đó, đòi hỏi nhà nước phải có sự đầu tư cả về vốn lẫn thời gian, Việc này hết sức khó

1 2 3 2 Nh n t hách qu n

 Cơ sở pháp lý

Đây là một yếu tố quan trọng, trong đời sống xã hội tất cả các hoạt động trong mọi lĩnh vực đều chịu ảnh hưởng bởi môi trường pháp lý Dịch vụ chuyển tiền nhanh được áp dụng trong hoạt động ngân hàng khi nó được pháp lý thừa nhận Do

đó, nếu môi trường pháp lý chắc chắn, ổn định thì sẽ có tác động tích cực cho sự phát triển của hoạt động dịch vụ chuyển tiền nhanh Có thể thấy hệ thống pháp luật đầy đủ, chi tiết, chặt chẽ và rõ ràng cho hoạt động ngân hàng là cơ sở rất quan trọng

để hoạt động này diễn ra thông suốt, bền vững, giúp xác định rõ quyền lợi, trách

Trang 27

nhiệm của ngân hàng, của khách hàng, nhất là khi xảy ra sự cố tranh chấp

 Tăng trưởng kinh tế và phát triển môi trường xã hội

Đây được coi là nhân tố đầu tiên dẫn đến việc hình thành nên các dịch vụ phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh, Khi một xã hội phát triển đến một trình độ nhất định, tự thân nó đòi hỏi rằng các dịch vụ của xã hội trong đó có dịch vụ ngân hàng phải phát triển theo, Các dịch vụ ngân hàng truyền thống lúc đó đã không còn thỏa mãn được nhu cầu ngày càng tăng của người dân, điều này thúc đẩy phải ra đời các dịch vụ hiện đại hơn ứng dụng kịp thời các phương tện điện tử để giảm thiểu được thời gian sử dụng và tăng chất lượng dịch vụ

Sự phát triển của khoa học công nghệ đặc biệt trong lĩnh vực phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh đã mang lại một phương thức mới cho quá trình hoạt động kinh tế, đưa tốc độ phát triển kinh tế nhanh, thúc đẩy tiến trình hội nhập, toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới, Tính phức tạp trong các giao dịch kinh tế yêu cầu sự đa dạng tương ứng trong các giao dịch phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh

 Công nghệ thông tin

Đây là yếu tố mang tính chất tiên quyết trong thành công của việc kinh doanh dịch vụ chuyển tiền nhanh Những tiến bộ trong kỹ thuật công nghệ và công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ tới hoạt động của ngân hàng, nó góp phần tạo

ra một bộ phận các sản phẩm dịch vụ hiện đại và đầy tiện ích như dịch vụ như Smartbanking, IBMB, Mobile Banking…Khách hàng sẽ lựa chọn sử dụng dịch vụ chuyển tiền nhanh của ngân hàng nào có nhiều tiện ích, kỹ thuật cao thỏa mãn tốt nhu cầu và mong muốn của họ

1.3 Kinh nghiệm phát triển sản phẩm chuyển tiền nhanh 24/7 của một số ngân hàng khác và bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 1.3.1 Ngân hàng DBS Singapore

DBS là một tập đoàn tài chính hàng đầu châu Á với sự hiện diện tại 18 thị trường, có trụ sở chính tại Singapore Xuất phát điểm của DBS là một ngân hàng địa phương ở Singapore, bị rất nhiều lời phàn nàn từ chính khách hàng của mình nhưng với việc chuyển đổi ngân hàng số từ năm 2014, DBS đã có những bước tiến mạnh mẽ, chắc chắn và đã đạt nhiều kết quả xuất sắc với nhiều giải thưởng trong đó có giải

Trang 28

thưởng “Ngân hàng số tốt nhất thế giới năm 2018” do Euromoney bình chọn

Theo quan điểm của DBS, ngân hàng số phải là ngân hàng số từ khâu tiếp xúc khách hàng đến khâu hỗ trợ phía sau Ngân hàng số phải tự động hoá được các quy trình và dịch vụ, giảm thiểu tác nghiệp của con người

Ngân hàng DBS đã đầu tư nguồn lực tài chính và nhân sự rất lớn cho sự phát triển ngân hàng số, xây dựng bộ phận ngân hàng số giống mô hình các công ty công nghệ tài chính (fintech), với 25 cán bộ nghiệp vụ và 180 cán bộ kỹ thuật Bộ phận này

có nhiệm vụ xây dựng trải nghiệp khách hàng một cách đơn giản, trong suốt và đầy đủ Đây cũng là công cụ để đạt mục tiêu chuyển từ tập trung vào sản phẩm sang lấy khách hàng làm trung tâm, mang lại sự hài lòng cho khách hàng về dịch vụ ngân hàng

Điểm nổi bật về ngân hàng số của DBS là triển khai ngân hàng số đầu tiên ở

Ấn Độ chỉ với kênh Mobile Banking với đặc trưng là quy trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng không cần giấy tờ, không cần chữ ký và không cần chi nhánh, hỗ trợ khách hàng bằng trí thông minh nhân tạo

1.3.2 Ngân hàng Krung Thai Bank - Thái Lan

Krung Thai Bank là hai trong số các ngân hàng ở Thái Lan đang từng bước ứng dụng công nghệ để số hóa ngân hàng

Krung Thai Bank thực hiện chuyển đổi từ mô hình ngân hàng truyền thống sang mô hình ngân hàng số trong thời gian 3 năm từ 2015 đến 2017 Với các hệ thống như: hệ thống quản lý tích hợp đa kênh, hệ thống quản lý thẻ, hệ thống Internet Banking, hệ thống Mobile Banking và hệ thống giao dịch tại chi nhánh Lộ trình chuyển đổi được thực hiện như sau: Năm 2015 - ngân hàng trang bị giải pháp quản lý tích hợp đa kênh (Omni-Channel) và một giải pháp quản lý thẻ độc lập Hệ thống quản lý thẻ được tích hợp với hệ thống OmniChannel; Năm 2016, ngân hàng tích hợp hệ thống Internet banking và Mobile banking vào hệ thống Omni-channel; Năm 2017, ngân hàng đã tích hợp hệ thống giao dịch tại chi nhánh (Branch teller) vào hệ thống Omni-channel (Vũ Hồng Thanh,2016)

1.3.3 Bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

Qua nghiên cứu quá trình chuyển đổi ngân hàng số của DBS Singapore và Krung Thai Bank, có thể rút ra một số kinh nghiệm để phát triển ngân hàng số tại

Trang 29

Việt Nam

Thứ nhất, lấy khách hàng làm trung tâm Nếu như trước đây các ngân hàng truyền thống thường chú trọng đến các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp thì giờ đây theo kinh nghiệm của DBS Singapore để có thể chuyển đổi sang ngân hàng

số thành công cần phải lấy khách hàng làm trọng tâm DBS đã đưa ra nhiều sáng kiến, cải tiến và đã tạo ra được hiệu quả cao, tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng cũng như nhân viên của mình như tiết kiệm hàng triệu giờ chăm sóc khách hàng, hàng triệu giờ năng suất nội bộ cho nhân viên, cũng nhờ đó đã đưa DBS từ đứng cuối bảng xết hạng về trải nghiệm khách hàng tại Singapore lên đứng đầu vào năm 2009

Thứ hai, thay đổi mô hình theo hướng tích hợp nhiều kênh và hợp tác với các công ty công nghệ tài chính Theo kinh nghiệm của các ngân hàng trong khu vực Đông Nam Á như DBS Singapore và Krung Thai Bank, một trong những thành công khi chuyển đổi sang ngân hàng số là sự chuyển đổi số các kênh của hệ thống ngân hàng truyền thống, hợp tác với các công ty công nghệ tài chính (Fintech) nhằm tận dụng được mô hình kinh doanh tinh gọn, hướng tới trải nghiệm khách hàng về sự đổi mới, sáng tạo đem lại lợi ích thiết thực là giảm chi phí, tăng tiện ích, thuận lợi cho khách hàng đặc biệt là các khách hàng địa bàn vùng sâu, vùng xa, nông thôn

Thứ ba, để có thể phát triển ngân hàng số thành công, các ngân hàng thương mại cần chủ động về ngân sách cũng như nguồn lực thích đáng cho việc đầu tư phát triển ngân hàng số Theo kinh nghiệm về phát triển ngân hàng số của DBS Singapore thì để phát triển thành công ngân hàng số, ngân hàng này đã dành 200 triệu USD từ ngân sách để đầu tư

Cuối cùng, để có thể thành công trong công cuộc chuyển đổi và phát triển

mô hình ngân hàng số, cần phải có một đội ngũ nhân viên với trình độ công nghệ cao, có khả năng vận hành hệ thống số một cách tốt nhất, đảm bảo tính bảo mật thông tin

Hiện nay, ở Việt Nam đã có một số ngân hàng triển khai thực hiện mô hình

Trang 30

ngân hàng số và cũng đã nhận được sự quan tâm và phản hồi tích cực từ phía khách hàng Tuy nhiên, phát triển ngân hàng số là một quá trình, không thể triển khai ngay một lần ở quy mô rộng mà cần phải phát triển theo lộ trình để có thời gian quan sát, theo dõi sự thích ứng của khách hàng nhằm có những điều chỉnh, thay đổi cho phù hợp, đặc biệt cần có sự nghiên cứu kinh nghiệm từ các ngân hàng đã xây dựng thành công ngân hàng số trong khu vực và trên thế giới

Tận dụng lợi thế từ xu hướng ngân hàng số, nhiều ngân hàng Việt không kể quy mô lớn hay nhỏ đang từng bước nghiên cứu, đưa ra các dịch vụ hiện đại, tiện ích trong cuộc đua nâng sức cạnh tranh, thu hút khách hàng và chiếm lĩnh thị phần

Tuy nhiên, để phát triển ngân hàng số, cần tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý khuyến khích phát triển ngân hàng số Theo đó, cơ quan quản lý tập trung hoàn thiện quy định nhà nước về an ninh, an toàn, áp dụng tiêu chuẩn quốc tế về an toàn, bảo mật thông tin, tăng cường kiểm tra giám sát công tác thanh toán thẻ, đẩy mạnh truyền thông về bảo mật, cảnh giác và cẩn trọng ở khách hàng

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển chuyển tiền nhanh

1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan

Một là, cơ sở pháp lý

Cơ sở pháp lý luôn luôn là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến việc phát triển các loại sản phẩm dịch vụ trong nền kinh tế Luật pháp là nền tảng mọi hoạt động của ngân hàng nói chung đặc biệt là hoạt động chuyển tiền nhanh 24/7 Dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 liên quan đến nhiều vấn đề pháp luật quy định như việc mua bán ngoại tệ để chuyển tiền, mục đích chuyển tiền phải đảm bảo phù hợp với các quy định về quản lý ngoại hối, quy định về phòng chống rửa tiền của nhà nước Nếu không nắm rõ luật định, ngân hàng sẽ vi phạm và chịu ảnh hưởng nặng

nề Tuy nhiên, luật pháp không phải lúc nào cũng phù hợp với mọi hoạt động của ngân hàng, các quy định quá phức tạp và chặt chẽ cũng làm cho khách hàng cảm thấy không hài lòng Vì vậy, ngân hàng phải quy định cụ thể các trường hợp theo luật định và giải thích tỉ mỉ để khách hàng hiểu và tuân theo Bên cạnh đó, luật pháp cũng phải bám sát với thực tiễn tạo điều kiện cho việc phát triển dịch vụ nhằm đáp ứng được yêu cầu khách hàng mà vẫn đảm bảo an toàn cho cả ngân

Trang 31

hàng và khách hàng

Hai là, mức độ hội nhập kinh tế quốc tế

Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu hướng tất yếu của các quốc gia hiện nay Điều này ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng đặc biệt là hoạt động phát triển dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 Khi đất nước hội nhập kinh tế quốc tế, sẽ làm cho hoạt động giao thương giữa các nước phát triển mạnh, tạo điều kiện lớn cho sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 Tuy vậy, hội nhập cũng sẽ tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt trong chính hoạt động của ngân hàng, đòi hỏi các ngân hàng phải nỗ lực hơn nữa để giữ vững được thị trường nội địa và vươn ra các thị trường tiềm năng khác

Ba là, tăng trưởng kinh tế và phát triển môi trường xã hội

Tăng trưởng kinh tế cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 Khi nền kinh tế tăng trưởng, hoạt động sản xuất được mở rộng, các doanh nghiệp có nhu cầu xuất nhập khẩu tăng, dẫn đến nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 cũng tăng theo Bên cạnh đó, nền kinh tế tăng trưởng cũng làm cho thu nhập người dân tăng, họ có điều kiện sử dụng các dịch vụ

ở nước ngoài như học tập, chữa bệnh, du lịch, công tác sẽ tăng nhu cầu chuyển tiền

để thanh toán chi phí dịch vụ đó

Môi trường xã hội có những đặc trưng như tình hình kinh tế xã hội, thói quen, trình độ học vấn, tập quán, phong tục…Nơi nào tập trung nhiều người có trình độ học vấn, thu nhập cao, sở thích hướng ngoại thì nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 càng nhiều

Bốn là, tình hình chính trị của các quốc gia liên quan

Dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 là một dịch vụ chịu ảnh hưởng của tình hình chính trị nhiều quốc gia Khi chính trị bất ổn sẽ tác động xấu đến tâm lý khách hàng làm cho nhu cầu sử dụng dịch vụ giảm đi Bên cạnh đó, nó còn gây ra các rủi ro trong thanh toán đa quốc gia Ngược lại, chính trị ổn định sẽ giúp tăng trưởng kinh

tế, hấp dẫn mạnh mẽ đầu tư nước ngoài, thúc đẩy giao thương quốc tế, thuận lợi cho

sự phát triển dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7

Năm là, chính sách chính phủ

Trang 32

Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt quan trọng, là huyết mạch của nền kinh tế quốc gia Một sự thay đổi về chính sách sẽ có những tác động nhất định đến hoạt động của ngân hàng theo cả chiều hướng tích cực và tiêu cực Nếu chính sách của chính phủ hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương quốc tế hay

sử dụng dịch vụ nước ngoài thì nó sẽ thúc đẩy dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 phát triển và ngược lại

1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan

Một là, uy tín ngân hàng

Uy tín ngân hàng là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn dịch vụ của khách hàng Ngân hàng có uy tín lớn sẽ dễ dàng có được lòng tin của khách hàng và được khách hàng ưu tiên sử dụng dịch vụ Uy tín ngân hàng được thể hiện qua danh tiếng của ngân hàng, những cam kết mà ngân hàng thực hiện được với các khách hàng của mình, thương hiệu ngân hàng mạnh và tạo sự yên tâm cho khách hàng khi lựa chọn dịch vụ Trong chuyển tiền nhanh 24/7, uy tín ngân hàng còn tạo sự tin tưởng của các ngân hàng đối tác, thiết lập được mạng lưới ngân hàng đại lý rộng, thuận lợi trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng

Hai là, cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin

Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật và công nghệ phát triển một cách chóng mặt, nhu cầu về dịch vụ và chất lượng dịch vụ ngân hàng ngày càng cao, đòi hỏi các ngân hàng phải phát triển và ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh Công nghệ hiện đại giúp nâng cao chất lượng dịch vụ Chất lương dịch

vụ gắn liền với các yếu tố đảm bảo sự tiện ích cho khách hàng Công nghệ hiện đại khi được ngân hàng ứng dụng phát triển cho phép các ngân hàng thương mại triển khai các quy trình nghiệp vụ kinh doanh hợp lý khoa học góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng

Ba là, quy định về hồ sơ, thủ tục giao dịch

Trong dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7, quy định về hồ sơ, thủ tục giao dịch

là một yếu tố không thể thiếu Các quy định này đều được cụ thể hóa từ các văn bản quy phạm pháp luật Hồ sơ chuyển tiền phải phù hợp với các mục đích đã được

Trang 33

pháp luật quy định Tuy nhiên, ngân hàng cũng nên thiết kế thủ tục giao dịch theo hướng ngắn gọn giảm thiểu thời gian xử lý một giao dịch cho khách hàng nhưng vẫn phải đảm bảo hạn chế rủi ro

Bốn là, năng lực điều hành và chiến lược nguồn nhân lực hiệu quả

Năng lực điều hành là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của chính ngân hàng đó Để đảm bảo ngân hàng phát triển ổn định, an toàn, bền vững, các cán bộ quản trị, điều hành ngân hàng không những phải biết tuân thủ các quy định của pháp luật mà còn phải có kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ ngân hàng, biết phân tích đánh giá hiệu quả, thuận lợi khó khăn của việc phát triển dịch

vụ để có các biện pháp dự phòng và bước đi thích hợp

Đồng thời, ngân hàng phải có đội ngũ cán bộ có kiến thức chuyên môn sâu Đặc biệt đối với dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7, yếu tố con người không thể bị xem nhẹ Ngoài kiến thức chuyên môn, cán bộ phải có trình độ ngoại ngữ tương xứng cùng những hiểu biết và kinh nghiệm trong thanh toán với các ngân hàng đối tác Điều này đỏi hỏi các ngân hàng phải có kế hoạch đào tạo cán bộ và bố trí hợp lý các cán bộ đảm bảo phát huy tối đa sở trường của cán bộ

Năm là, chính sách marketing

Chính sách marketing cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch

vụ chuyển tiền nhanh 24/7 Nếu ngân hàng có chính sách marketing phù hợp với từng phân đoạn khách hàng tiềm năng sẽ góp phần rất lớn trong việc tăng trưởng doanh số chuyển tiền cũng như số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 của ngân hàng Các chính sách marketing sẽ giúp khách hàng biết đến dịch vụ ngân hàng nhiều hơn và cũng tác động một phần đến quyết định lựa chọn dịch vụ của khách hàng

Trang 34

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHUYỂN TIỀN NHANH 24/7

CỦA NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2.1.1.1 L ch sử h nh thành và phát tri n

Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt Nam

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam Tên gọi tắt: BIDV

Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt Nam

Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh:

- Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích

- Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ được thiết kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng

- Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc

- Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…

Hơn 24.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy

Trang 35

Thương hiệu BIDV

- Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng

- Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam

- Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 58 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất nước

- BIDV là ngân hàng trong Top 30 ngân hàng có quy mô tài sản lớn nhất tại khu vực Đông Nam Á, trong 1.000 ngân hàng tốt nhất thế giới do Tạp chí The Banker bình chọn

2.1.1.2 Kết qu ho t ộng inh o nh BIDV nh ng năm gần y

Trong bối cảnh kinh tế thế giới năm 2020 suy giảm do tác động của dịch bệnh Covid-19, kinh tế Việt Nam vẫn là “điểm sáng” của khu vực với: Tăng trưởng GDP năm 2020 đạt 2,91%; Chỉ số giá tiêu dùng bình quân tăng 3,23% so với năm 2019; Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt trên 545 tỷ USD, xuất khẩu hàng hóa tăng trưởng 6,5%; xuất siêu đạt kỷ lục 20 tỷ USD

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã điều hành chủ động, linh hoạt, đồng bộ các công cụ chính sách tiền tệ; triển khai kịp thời các biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 và hỗ trợ doanh nghiệp, nền kinh tế vượt qua khó khăn

do tác động của dịch bệnh và thiên tai Nhờ đó, thị trường tài chính ngân hàng hoạt động an toàn, thông suốt, hỗ trợ tích cực nền kinh tế: tăng trưởng tín dụng toàn ngành đạt 12,13%, mặt bằng tỷ giá ổn định, lãi suất cho vay giảm, dự trữ ngoại hối đạt mức kỷ lục 100 tỷ USD

Trong năm 2020, mặc dù bị ảnh hưởng lớn bởi tác động kép của dịch Covid-

19, hoạt động của BIDV đảm bảo liên tục, thông suốt; toàn hệ thống không ghi nhận trường hợp nhiễm Covid-19 của cán bộ và gia đình; quy mô tăng trưởng phù hợp với diễn biến của thị trường và nền kinh tế; hoàn thành toàn diện mục tiêu kế hoạch kinh doanh (KHKD) năm 2020 do Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) giao, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước (NSNN), bảo toàn và phát triển nguồn vốn của Nhà nước tại BIDV, đảm bảo đầy đủ quyền lợi của cổ đông và người

Trang 36

lao động Bên cạnh đó, BIDV còn thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng, chủ động giảm thu nhập trên 6.400 tỷ để chung tay chia sẻ khó khăn với người dân, doanh nghiệp cả nước trước ảnh hưởng của thiên tai và dịch bệnh

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của BIDV giai đoạn 2019-2021

5 Số lượng giao dịch chuyển tiền qua

199.437.386

335.063.605

480.097.856

6 Số lượng giao dịch chuyển tiền qua

1.831.428

2.296.703

3.298.615

7 Tổng doanh số giao dịch chuyển

3.614.258

6.123.712

8 Doanh số từ giao dịch chuyển tiền

11 Số lượng giao dịch chuyển tiền

nhanh 24/7 trên Smartbanking Giao dịch

101.258.689

226.806.894

350.864.167

12 Số lượng giao dịch chuyển tiền

nhanh 24/7 trên iBank Giao dịch

1.273.681

1.620.806

2.405.681

13 Tổng doanh số giao dịch chuyển

tiền nhanh 24//7 trên kênh số Tỷ đồng 1.813.130

2.790.688

4.857.560

14 Doanh số từ giao dịch chuyển tiền

nhanh 24/7 qua Smartbanking Tỷ đồng 1.192.567 1.901.586

3.347.274

15 Doanh số từ giao dịch chuyển tiền

nhanh 24/7 qua iBank Tỷ đồng 620.563 889.102 1.510.286

Ngu n: Báo cáo ho t ộng ch v BIDV gi i o n 2019-2021)

2.1.2 Tổng quan về một số sản phẩm của ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2.1.2.1 D ch v BIDV online

Đây là dịch vụ ngân hàng trực tuyến qua internet dành cho đối tượng khách hàng cá nhân

Trang 37

Các loại dịch vụ BIDV Online bao gồm:

 Gói phi tài chính: Bao gồm các tính năng sau: Truy vấn thông tin tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản tiền vay, tài khoản thấu chi, tiền gửi có kỳ hạn, vấn tin lãi suất, tỷ giá, địa điểm đặt máy ATM, POS…

 Gói tài chính: Bao gồm các tính năng trong gói Phi tài chính và các giao dịch sau:

- Giao dịch chuyển khoản nội bộ BIDV (bằng VND)

- Giao dịch chuyển tiền trong nước (bằng VND)

- Giao dịch chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7

- Thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ cho các người cung cấp dịch vụ (NCCDV) có kết nối hệ thống với BIDV

- Thực hiện các lệnh thanh toán định kỳ, đặt lệnh thanh toán ngày tương lai

- Gửi tiền kỳ hạn FD Online

- Rút tiền gửi có kỳ hạn Online

- Thực hiện các lệnh yêu cầu dịch vụ

2.1.2.2 D ch v BIDV Busin ss Online

Đây là dịch vụ ngân hàng trực tuyến qua internet dành cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp

Các loại dịch vụ BIDV Business online bao gồm:

 Gói phi tài chính

- Bao gồm các tính năng sau: Truy vấn thông tin tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản tiền vay, tiền gửi có kỳ hạn, vấn tin lãi suất, tỷ giá…

 Gói tài chính

Bao gồm các tính năng trong Gói phi tài chính và các giao dịch: Giao dịch chuyển khoản nội bộ BIDV (bằng VND, ngoại tệ); Giao dịch chuyển tiền trong nước (bảng VND, ngoại tệ); Giao dịch chuyển tiền quốc tế; Thanh toán bảng kê; Thực hiện các lênh thanh toán định kỳ, đặt lệnh thanh toán ngày tương lai; Gửi tiền

có kỳ hạn Online; Rút tiền gửi có kỳ hạn Online…

Các dịch vụ có thể được nâng cấp, bổ sung trong quá trình hoạt động

Trang 38

2.1.2.3 BIDV Smart Banking

- Tên gọi dịch vụ: Dịch vụ BIDV Smart Banking

Tên ứng dụng trên các kho ứng dụng: BIDV Smart Banking for Smartphone Tên ứng dụng hiển thị trên điện thoại của khách hàng: SmartBanking,

- Dịch vụ BIDV Smart Banking là dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động thông minh cho phép khách hàng cá nhân thực hiện các giao dịch tài chính, phi tài chính và các tiện ích nâng cao do BIDV cung cấp

 Các tính năng dịch vụ

- Vấn tin tài khoản của khách hàng (tiền gửi thanh toán, tiết kiệm, tiền vay)

- Đăng ký sản phẩm dịch vụ Online (Tiền vay, thẻ)

- Tìm kiếm ATM/CN

- Tra cứu tỷ giá, lãi suất

- Chuyển khoản nội bộ BIDV

- Chuyền tiền nhanh liên ngân hàng 24/7

- Thanh toán trực tuyến: nạp tiền điện thoại, mua mã thẻ cào, thanh toán hóa đơn tiền điện, nạp tiền học phí, thanh toán vé máy bay, học phí, truyền hình, viễn thông, nạp tiền ví điện tử, nạp tiền game

- Các tiện ích nâng cao: mua vé máy bay qua đại lý VNPAY, quản lý đầu

tư, trao đổi thông tin, thư giãn giải trí

2.1.2.4 h nh toán h ơn trực tuyến on in

Dịch vụ thanh toán hoá đơn Online (TTHĐOL) là dịch vụ cho phép khách hàng thông qua hệ thống ngân hàng (quầy giao dịch, ATM, SMS, BIDV Online, BIDV Smart Banking,…) hoặc kênh thanh toán của Nhà cung cấp dịch vụ (website bán hàng, …) thanh toán các hoá đơn trả sau (điện, nước, điện thoại, phí bảo hiểm,

vé máy bay…) hoặc nạp tiền trả trước (thẻ điện thoại, thẻ game, mua hàng trực tuyến…) cho nhà cung cấp dịch vụ

Trang 39

 Các dịch vụ TTHĐOL triển khai

Bảng 2.2: Các dịch vụ TTHĐOL

Jetstar

Mobivi, Ngân lượng

2.1.2.5 Bankplus

BIDV Bankplus là dịch vụ hợp tác giữa Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIDV) và Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng ngay trên điện thoại di động một cách nhanh chóng, an toàn, chính xác

a Tiện ích dịch vụ

 Chuyển tiền

Cho phép khách hàng chuyển khoản trong hệ thống BIDV từ tài khoản thanh toán đăng ký sử dụng dịch vụ đến tài khoản người nhận tại BIDV hoặc đến số thuê bao có đăng ký BIDV Bankplus tại BIDV

i phần thông tin ng i nhận ti n: hách hàng c th nhập s i n tho i

B n p us c ng i nhận ti n

Trang 40

 Thanh toán dịch vụ

Cho phép khách hàng thanh toán các dịch vụ do Viettel và BIDV hợp tác triển khai như cước viễn thông Viettel (di động trả trước, trả sau, ADSL, Homephone, ), hóa đơn tiền điện, mua thẻ game…từ tài khoản thanh toán đăng ký

sử dụng dịch vụ

 Đăng ký thanh toán tự động

Cho phép khách hàng đăng ký thanh toán tự động cước viễn thông Viettel hoặc hóa đơn tiền điện qua USSD Bankplus Hàng tháng, hệ thống sẽ tự động trích

nợ tài khoản sử dụng Bankplus của khách hàng để thanh toán cước viễn thông Viettel hay hóa đơn tiền điện cho các thuê bao/hợp đồng mà khách hàng đã đăng ký thanh toán tự động

 Đăng ký Bankplus qua USSD

Cho phép khách hàng thực hiện đăng ký Bankplus qua USSD mà không cần đến điểm giao dịch BIDV.Khách hàng vào menu USSD và nhập các thông tin số CMT, họ tên, số TK đăng ký Bankplus.Nếu các thông tin KH nhập chính xác (thêm

cả thông tin số điện thoại) thì sẽ được đăng ký dịch vụ

 Tra cứu

- Vấn tin số dƣ tài khoản

Chức năng này cho phép khách hàng truy vấn số dư hiện tại trên tài khoản thanh toán đăng ký sử dụng dịch vụ

Ngày đăng: 11/11/2024, 15:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Thị Mai Anh, 2012. Phát tri n ho t ộng th nh toán qu c tế t i ng n hàng th ơng m i cổ phần Công th ơng Vi t N m chi nhánh Bến h y. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát tri n ho t ộng th nh toán qu c tế t i ng n hàng th ơng m i cổ phần Công th ơng Vi t N m chi nhánh Bến h y
2. Nguyễn Thị Hồng Duyên, 2012. Gi i pháp nâng cao ch t ng ho t ộng th nh toán qu c tế t i Agri n H i D ơng. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Gi i pháp nâng cao ch t ng ho t ộng th nh toán qu c tế t i Agri n H i D ơng
3. Trương Thanh Hồng, 2013. h nh toán qu c tế t i ng n hàng th ơng m i cổ phần Ph ơng Đông. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: h nh toán qu c tế t i ng n hàng th ơng m i cổ phần Ph ơng Đông
4. Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt nam, 2005. ừ i n Bách Kho Vi t N m xu t n ần th 4. Hà Nội: Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa Sách, tạp chí
Tiêu đề: ừ i n Bách Kho Vi t N m xu t n ần th 4
Nhà XB: Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa
5. Lê Thị Thu Minh, 2011. Một s gi i pháp tri n h i ho t ộng th nh toán qu c tế t i Ng n hàng Phát tri n Vi t N m Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một s gi i pháp tri n h i ho t ộng th nh toán qu c tế t i Ng n hàng Phát tri n Vi t N m
8. Trần Mai Phương, 2013. Các ph ơng th c th nh toán qu c tế trên thế gi i và Vi t Nam. Tiểu luận khoa học. Trường Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các ph ơng th c th nh toán qu c tế trên thế gi i và Vi t Nam
9. Phạm Anh Thủy, 2013. Phát tri n ch v phi t n ng t i các ng n hàng th ơng m i Vi t N m. Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát tri n ch v phi t n ng t i các ng n hàng th ơng m i Vi t N m
11. Đinh Xuân Trình, 2011. Thanh toán qu c tế trong ngo i th ơng và tài tr th ơng m i qu c tế. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thanh toán qu c tế trong ngo i th ơng và tài tr th ơng m i qu c tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
14. Hương Giang (2020), Công nghệ giúp ngân hàng số “vượt ải” gian lận trong giao dịch, Thời báo Ngân hàng điện tử Sách, tạp chí
Tiêu đề: vượt ải
Tác giả: Hương Giang
Năm: 2020
6. Đào Lê Kiều Oanh, 2012. Phát triển dịch vụ bán buôn và bán lẻ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Khác
7. Nguyễn Thị Đông Phương, 2012. Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Sài Gòn. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Khác
12. Nguyễn Thu Thủy, Nguyễn Thị Hà Thanh, Lê Thành Tuyên (2020), Phát triển ngân hàng số tại Việt Nam và một số kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí Tài chính Kỳ 1 - Tháng 6/2020 Khác
13. Đinh Thị Thanh Vân, Nguyễn Thanh Phương (2019), Phát triển ngân hàng số: kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng số 4/2019 Khác
15. Thanh Tuyết (2020), Ngân hàng số thúc đẩy xu hướng thanh toán không tiền mặt, Thời báo Ngân hàng điện tử Khác
16. Hà An (2020), Ngân hàng số: Bắt đầu từ thói quen người tiêu dùng, Thời báo Ngân hàng điện tử Khác
17. Lê Nhân Tâm (2018), Tái tạo số, góc nhìn của IBM. Báo cáo trình bày Hội thảo Số hoá ngân hàng - cơ hội đột phá, Ngân hàng Nhà nước, tháng 11/2018 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN