Mục tiêu: Xây đựng các tải nguyền găng đạy và học tập theo hướng kiến tạo dựa trên các sông cụ đạy học trực tuyển _ Tạo cc hoạt động tương tác theo hướng tăng cường tương tác giữa người
Trang 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM BAO CAO TONG KET DE TAI KHOA HQC CONG NGHE CAP TRUONG
XAY DUNG KHOA HQC E-LEARNING THEO MO BINH KET HOP NHẰM NÂNG CAO HIBU QUA DAY VA HOC BO MON “NGON NCU HỌC ĐÔI CHIỀU ANH - VIỆT”
MA SO: CS.2013.19.34
Chủ nhiệm đề tài: TS Nguyễn Ngọc Võ
TP.HCM Năm 2015
Trang 2
Khoa Anh Trường ĐHSP TP.HCM
Trang 3Tư ng KET QUA NGHIEN CUUU DE TAI KHOA HQC VA CONG NGHE CAP TRUON
“Chương 1: Gigi thiệu
43 Phương pháp triển nghiên cứu và trình tựtiến hành m `
1 Khái niệm về giàng dạy trực tuyển pstetteenboobl)
3-Dạy học tực tuyển, dạ học qua mạng dạy học trên máy lính và cleaming 10
3 Tim quan trọng òa việt ạy học trực hyển
.4 Phân loại các khóa học trực tuyển
“Chương 3: Các chuyên err’ sane để của khóa bịc" ý luận và phương pháp giảng “SH dạy tiếng Anh: wn Kho vục trang chủ của khỏa học
“Chuyên để |: Giới iệu về khôa học
Chuyên để 2: Thuyết hành vi “Behaviorism”
“Chuyên để 3: Thuyết trì nhận (Metalism or Cognitivism
‘Chuyén để 4; Thuyết kiển tạo (Constructivism)
“Chuyên đề 5: Các ấu tổ ảnh hưởng đến việc thụ đắc ngôn ngữ so
‘Chayén để 6: Học ngôn ngữ và thụ đắc ngôn ngữ St
'Chuyên để 7: Phương pháp dạy tiếng Anh dịch văn phạm 58 Chuyển để 8: Dạy tiếng Anh theo phương pháp tr HEP nnn 6B
Trang 4
defined,
“Chương ác Kết quả triển Ai thing easing th ne vã kiến nghị n
| Higu qua của việc day hoc e-learning theo mô hình tích hợp Ý
3 Thuận lợi và khó khân của dạy học e-leaming theo mô hình tích hợp, 75 3ˆ Kiếnnghị đối với việc dạy học eeaming theo mô hình ch hp xổ
Trang 5CAP TRUONG
Tên để tải: Xây dựng khóa bọc e-learning theo mô kết hợp nhằm nâng cao
hiệu quả dạy và bọc bộ môn “Ngôn ngữ học đổi chiếu Anh - Việ
Mã số: CS2013.19.34
Chủ nhiệm để tải: Nguyễn Ngọc Vũ Tel: 0918025951 E-mail vuanđhemep cứu vn
Cơ quan chủ tì đề tải Khoa Anh Trường Đại học Sự phạm Tp.HCM
Co quan và cá nhân phối hợp thực hiện :
‘© Khoa Anh Trường DHSP TP.HCM
Thời gian thực hiện: 06/2013 - 12/2014
1 Mục tiêu: Xây đựng các tải nguyền găng đạy và học tập theo hướng kiến tạo dựa trên các sông cụ đạy học trực tuyển
_ Tạo cc hoạt động tương tác theo hướng tăng cường tương tác giữa người học xổi nhau qua mỗi trường mạng
- _ Nghiên cứu đặc điểm, yêu câu và kĩ thuật Hiễt kể của các công cụ hỗ trợ giảng đạy
vã họ tập tung hệ thông MOODLE, hé thing e-leamring được dùng phổ bi hiện
~ _ Dạy thữnghiệm bộ môn “Ngôn ngữ học đối chiều Anh ~ Việ"thông qua bệ thẳng
‘e-learning theo mô hình kết hợp và bảo cáo kết quả.
Trang 6'Về khoa hoe:
‹_ Dữ liệu khảo sắt thu được và nghiên cứu thực nghiệm sơ phạm chứng mình rằng phương pháp dạy học e-learning theo mô hình kết hợp hiệu quả hơn cách dạy truyễn thống không có hệ thống e-learning hd try
co _ Bảo cáo tổng kết của để tải cũng tổng kết những phương pháp giảng day đang được áp dụng phỏ biển trong đạy học e-learning hiện nay
ø_ Một bài báo 'khea học dự kiến đăng trên tạp chí nước ngoài
Về ứng dị
co Khỏe học "Ngôn ngữ học đổi chiếu Anh ~ Việt” sử dụng tắt ch việc kết hợp dạy học giáp mặt và day học online, đáp ứng được cả yêu cầu
về mặt chuyên môn và mặt kỉ thuật, Điểm nội bật của khóa học là các
"hoạt động tương tác giữa học viên với nhau
so VỀ đảo (ạo:Đảo tạo tổng cộng hơn 100 SV khoa Anh cách sử dụng hệ thống MOODLE và các công cụ học tập thông qua môn học "Ngôn
nữ học đổi chiểu Anh ~ Việt"
~ _ Công bổ 2 báo cáo khoa học về hệ thống dạy học theo mô hình kết hợp:
1 Nguyen Ngoe Vu Nguyen Van Long (2013) Creating Blended Solutions to Vietnam's English Teacher Development
using ETCF Symposium on “Putting Vietnam's English 1r Competency Framework into Use" Da Nang: Da
‘Nang University
B Ngon ‘Ngoc Vu (2015) Mobile Assissted Language
in Vietnamese English teacher training: How ready
Korea 2015 "The role of technology in the Race for Global Talent” Seoul: British Council
Trang 7ellieieney of “English ~ Vietnamese Contrastive Linguistics” Code number: C8.2013.19.34
= Build constructivist teaching materials for English - Vietnamese
‘Contrastive Linguists using the online tools af MOODLE
= Create interactive learning activities that promote learners to leamers interaction
2, Main contents:
= Conducting preliminary research on teaching methodologies that can
be used in e-learning environment
= Compile and edit materials in English (including movies) for teaching the course of “English ~ Vietnamese Contrastive Linguisties™
- Investigate characteristics and design of MOODLE tools for: ie and learning the most popular e-learning platform now used in
- Teach the course “English ~ Vietnamese Contrastive Linguistics” and reports the outcomes
2 Results obtained
= Academie outcomes
Trang 8effective than traditional teaching with face to face instruction enhy
© The report also sums up popular teaching methodologies supporting e-learning hybrid teaching,
- Teaching support outcomes: Build an effective MOODLE course for teaching mecting both technical and pedagogical requirements, The highlight ofthis course is interaction among students
~ Training outcomes: Train more than 100 students of English Department on how Vietnamese Contrastive Linguist
- Publish 2academic reports using data collected from the research:
1 Nguyen Ngoc Vu, Nguyen Van Long (2013) Creating Blended Solutions,
to Vietnam's English Teacher Development using ETCF Symposium on
‘Putting Vietnam 's English Teacher Competency Framework into Use”
Da Nang: Da t 1g University versity
Nguyen Ngoc Vu (2015), Mobile Assissted Language Leaming in
‘Vietnamese English teacher training: to leam on the move Global Education Dialogue Korea 2015 “The role of technology in the Race for Global Talent", Seoul: British Council
Trang 9Chương 1: Giới thiệu
1 Tỉnh cấp thiết của đề tài
tinh ving ding CNT vo ing dy wg a dang it triễn rất mạnh mể trên thể giới Ở khoa tiếng Anh Trường ĐHSP TP.HCM bộ môn "Ngôn ngữ học đổi chiểu Anh ~ Vigt" được giảng dạy từ lâu nhưng các tài nguyên giảng dạy chủ phảt huy các kĩ năng thể kỉ 21 cho sinh viên như kĩ năng cộng tác, kĩ năng s oe 'CNTT Kĩ năng trình bây vẫn để v.v vẫn côn hạn chễ Thục tiễn bồi dưỡng và tạo giáo viên tiếng Anh ở Việt Nam đang có yêu cầu cấp thiết sự thay đổi về = hình để có thể đáp ứng được những thay đổi nhanh chóng vẻ chương trình giảng củạy sch giáo trình vã các phương pháp giáng đạy mới Việc tập trung giáo viên về công tắc tổ chức Vi vậy, việc xây dựng 1 hệ thống đào tạo và bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh theo mô hình học kết hợp lã điều cần thiết
Dy ha ening dang vn được iu hà gin hi đủ tan ấm, Ví 2U phầtiên mạnh m của công nghệ thing in vi tng mang, ce iu in cầm thiết vẻ phương vệ kĩ thuật cho việc ứng dụng CNTT vao trong giáo dục đã sẵn(Aldrich 2004: Shank & Site 2004; Becker, 2004; Morrison, 2003;
mộ hình tnyễn thốn và việc ứng dạng CNTT mới chủ yêu dùng lạ mức độ sử thing cách thức tổ chức các hoạt động giảng dạy trên những hệ thống quản lý học
"nghiên cứu và thử nghiệm dạy ge elearning theo mô hình tch hợp sẽ làm giàu thêm cho lý luận và cơ sở thục tiễn của việc dạy và học e-learning hiện nay,
2 Mục tiêu của đề tài
"Đề tài xây dụng khỏa học e-leaming theo mô hình kết hợp nhằm năng cao hiệu quả
dạy và học bộ môn “Ngôn ngữ học đối chiều Ảnh ~ Việt” hướng đến các mục tiêu chủ yếu su đây
Trang 10dựa trên các công cụ dạy học trực tuyển
b) Tạo các hoại động tương tắc theo hướng ting cường tương tác giữa người học với nhau qua môi trường mạng
Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hưởng kết hợp dạy online với
day học giáp mặt (face 1o face)
Phát triển các kì năng quan trọng cần có của giáo viên tiếng Anh tương lai: kĩ năng sử dụng công nghệ thông tỉn kĩ năng tự học & kĩ tăng cộng tắc
Ngoài những nhiệm vụ đã đăng ki khi để xuất nghiên cứu chúng tõi cũng tiến hành
“nghiên cứu bước đầu về nh hiệu quả của việc giảng dạy c-learning theo mô bình
tích hợp so với cách thức giảng dạy truyền thông Một nhiệm vụ khác mà nhóm
Hi “cửu đặt ra là tìm hiểu những khô khăn của người học khi sử dụng hệ thống e-
và thối quen sử dụng các công cụ trong hệ thẳng e-carring của người học
xã đề xà những giải pháp xây dựng một hệ thing e-learning thực sự hiệu quả
31 Phương pháp tiễn nghiên cửu và trình tự in hành
Do đây là để tải ứng dạng với sản phẩm là một khỏa học -leaming nên chúng tôi tập trung vào sản phẩm đã đăng kí Để thực hiện được sản phẩm chúng tôi
Ngoài nhiệm vụ xây dựng khóa học e-learning chúng tôi cũng đánh giá hiệu quả
của việc đạy học e-leaming thông qus dạy thử nghiệm kha hoe ma minh đã xây
cửa M vi từ chính celeaming Tuy nhiền do đây chỉ lã phẩn
Na oað ph “chúng tôi chỉ báo cáo một phin số dữ liệu liên quan đến hiệu quả của việc giảng dạy khóa học "Ngôn ngữ học đổi chiều Anh = Vigt™ trong chương 4
Trang 11
“Chương 3: Tổng quan về đạy học trực tuyển
1 Khái niệm về giảng dạy trực tuyến
Học tập trực tuyển về cơ bản là việc học với ác liệu học tập vã tải nguyễn hỗ là được yep thing ga iy nh Trog bí bọc tực tuyển, máy tỉnh cung ấp người học các Ì‹ mà họ cần trên cơ sở lựa chọn và phản wee thân người học (Bach, năng 1 Smith 2007; Roger ta, 2002 Wol, 207)
Tải liệu học tập rự tuyến có thể đơn giản là handout ở dạng PDF hoặc các câu hỏi
in An đợc ln ðng pn Wat Ching cng thể khá ph tạp như chờ tơ (iash, các bài học tương tác hoặc xem đạy học cỏ hướng dẫn Ngoài ra chúng có thể được xây dựng ở các hình Troe ae Doe een TAF Pe le i Me một sự kết hợp của tắt cả những hình thức này
‘© hinh thie đơn gián, học tập trục tuyển có thể lá các trang web với các văn bản, hình ảnh và siêu liên kết Giáo viên sử dụng các rang web này như là một cách thay thể cho sách giáo khoa truyền thông Ở các hình thức phúc tạp hơn tuy nhin học tập trực tuyển liên quan đến nhiều loại tải nguyên học tập đa phương tiện(Monrison, dẫn tương tác dạng flash Khi một phần của phim hưởng dẫn đã kết thúc học viên
có nhiều lựa chọn về những gì họ muỗn xem tiếp (heo Hệ thống học tập trực tuyển cho thấy học sinh làm thể nào để cất cánh hay đáp một máy bay(Becker, 2004)
i ol gi khen đóng có ele ny cag he ch oe hệ thống học tập ryén trở nền đa đạng và lĩnh hoạt Hiện nay có các Khóa học trực tuyển kết hợp,
với se công cụ hội thảo đồng bộ (synchronous online conference tool) Dé thêm hỗ
vợ học tập trực tuyển của học sinh, nhiều trường đại học hiện nay ghỉ hình những buổi hướng dẫn giáp mặt của các giáo sư tải lên Youtube và đặt những bộ phim trong hệ thông học tập trực tuyển Những bộ phim này có thể kẻo dải vải giờ, Trong se họ tực thể chứ lcig thấy ghỉ chỉ it của tắt cả mọi thứ sinh viên làm khi hg login v cho hoạt động toa tối những g họ gõ vảo màn hình, Hình 1 là một vỉ 1 nhing gì họ nhấp chuột đành bao nhiều thời gian cdụ về các báo cảo chủng tối nhận được ừ một lớp học tryetusén:
Trang 12
Tiệc tập trực tuyển có thể được áp dụng trong giảng dạy hầu như bắt kỳ khóa học xvới việc học tập trực tuyển Chính vì lí do này mã chúng ta thấy hiện nay có eit nhiễu khỏa học trực tuyển trên mạng được dành cho việc tập huấn các kỉ năng tin học Tắt nhiên những khỏa học đồi hồi rất nhiễu sự tương tác của giáo viên và sinh nhiều vào việc đạy học trực tuyển Quảea, 200%: x 2004; Donnelly & MeSweeney 2009) Tắt nhiên một lớp học trực ae aac liệu hỗ rợ sẽ giúp nhất rất nhiều cho các học viên của những khóa học như vay
2 Day hoe trực tuydn, day hoe qua mang, day hoc trên may tink va elearning Shiễu người sự đụng thuật ngữ dạy hộ ục tuyển để chỉ cả các hìh thức học tập có liên quan đến imtermet iu này đối lúc pây ra nhằm lẫn ới các hình thức học khác như « họ trên máy tỉnh » «học qua mạng » và c-leaming Quả thực đây à những hình thức học tập có sự khác nhau
« E-leaming được dùng để chí tắt cả những quá trình giáo dục có sử dụng CNTT trong các hoạt động học tập và giảng dạy giấp mặt cũng như trực
Trang 13Powerpoint bảy bài giảng của mình cũng được coi là một dang e- leeoing mặc dã đy hông pha là nh hức « lomning et về đến dg nguyên học tập khác cũng được coi là một hình thức của e-learning Mặc dù
“cũng có khả nhiễu người dinh đồng day học trực tuyển với e-learming e- lswning bao hằm rất nhiều cách tích hợp CNTT vào trong quả trình giảng
nồi cụ thể là dang ban vi dang thi e-Learning no Day học rực tuyển là những tie trình le cúp thường được thực hiện hoàn
Toản ci học tập (LMS) nhu Blackboard WaBCT, MOODILE th bit ức tương tá giữa gi Vin lin viên tà tương tác giữa sinh viên với nhau đều được tiến hành với sự hỗ trợ của các hệ
ống quan Iy hoc tép nay (Bender, 2003: Dron, 2007) Trong một hệ thông
"học trực tuyển điển hình mỗi sinh viên cổ một ải khoản để truy cập hệ thẳng 1p thường thấy rong hệ thông học tập wv tuyển là tham gia điễn din thio
luận xem phim hướng dẫn hay phim bài giáng đọc các tải liệu được giảng
viên đưa lên, nộp bài tập, làm các bài kômh tra là ky luyện tập v.v
Học tập qua mạng có thể hiểu lä sử dụng mạng máy tính nội hộ hoặc mạng
internet toàn cầu, Tuy nhiên thuật ngữ nảy thường được sử đụng phỏ biển
hơn vào những năm 1990 để chỉ các chương trình dạy học riền khai mạng máy tỉnh nội bộ(Allen, 2007) Một vỉ đụ tố cho hình thức học tập này sane, “Toản bộ hệ thống phần mềm Langmaster có tổng cộng 50 CD
được trên máy giáo viên hoặc máy chủ của phòng lab Mỗi máy trạm
$e Uh vil ny shh lg cer tae re di lông đc my khao thuật ngữ này ngây cảng có xo hưởng được sử dụng để chỉ các ứng dụng triển khái trong mạng máy tính nội hộ
Học tập trên máy tính (eơnputer baed lewming) bao gằm tất cả các hoại trợ của IntemeL Việc sinh viên cải đía CŨ vào mắy tỉnh để tự học là một vĩ
du cho trường hợp này Một vĩ đụ khác cua hình thức học này là nhà trường
Trang 14ching to 62 đàng gặp được các phông lab có cải những địa CD để luyện thĩ Toefl IBY như Barwon hay Kaplan để giúp người học luyện thí Dây chỉnh là hình thức học tip rên mắy tính
Điều cẩn lưu ý là các thuật ngữ trên đôi khi bị nhằm lẫn và sử dụng thay thé a nhaw( Aldrich, 2004; Weller, 2005: Woolf, 2009; )- bày ngẫn ngủi nấy, chúng tối chỉ cổ gẳng đưa ra những đặc trưng điển dạng nhất của ching ta cin phải đưa ra những vỉ đụ và mô tả cụ thé về cách thức tổ chức hoạt
TT để có thể đi đến thông nhất trong cách hiểu các
ti thú vị mã nhiễu người sẽ nêu ra là liệu day học trực tuyển có hiệu qua
Kế tài day boc truyén thing hay không Câu trả lời cho câu hỏi này vừa lã có”
sửa là 'không" Nếu hiệu quả học tập được hiểu theo nghĩa lả tiết kiệm thời gian và
tiện lại thì đạy học trực tuyến có ưu thế Một số nghiên cứu cho thấy rằng ở các khỏa học trực tuyển theo không đồng bộ thời gian học của sinh viên có thể giảm dén 30%6(Bender, 2003), LÍ do cho điều này chính là người học có thể đọc
tụ tông BS a abe pd i Hb aw học giáp mật truyền
sưên mạng cho rằng đọc tải liệu trên máy tỉnh nổi mạng intemet không
Tyan gee a how Cg xr dx ud nga ch Ge ty việc đọc tài liệu trên mạng chậm hơn đến 2$°4(Edmundson, 2007) và người đọc cũng có xu thông tin đọc được
AMột luận điểm khác ũng hộ cho việc dạy học trực tuyển là nó làm cho người học cảm thấy hửng thủ nhiều hon Chinh vi li do đó dạy học trực tuyến có hiệu quả cao hơn so với đạy học ruyễn thing Khi lim việc với các học liều trong hệ hông học {tvs ts a ig doef ta xm phn ug dl, gh ch vi cược ghi âm lại ciek chuột và đảnh mây câu trả lỡi(Thorne, 2003) Do cỏ nhiều hình thức tương ác đông thời như vậy nên người học cỏ sựtập rung chủ š ốt hơn người học cũng sử dụng nhiều giác quan khác nhau như nhìn, nghe sở mó
Trang 15
‘i huyện người hc cổ hồng thủ với ác i ib họ tập hay không và họ tăm, gia vào các hoạt động học tập đến mức nảo thực sự nhện thuộc vào việc các tải
Te icant ose sa ie ge nen sey ngs Ol yy xây đứng công phụ và cân thận để có th dg ib
Tht ra rất khó để kế luận là đạy học trực tuyển hiệu quả cao bơn so với dạy học truyền thông Hu hết các nghiền cứu ah coh ce at là việc học trực tuyền và chh ip mt ras tng mang itu re dp nh ta Win Awgsn et cing rit kh ng thay thể giảng dạy uyên thông nhất là rong tồi gian 210: Palo, 2008: Quim, 2009) Chuyện dạy hạc rực
ac nhà nghiên cứu đều ding ý rằng dạy học trực tuyển hỗ trợ rất
tuyển cũng sẽ thành cổng bem tb i doy mi ngần tin Bn ch pt ty thể mạnh của cả hai hinh thức dạy học đều có thể kh: để(Warschauer & Ken
2000; Becker 2004; Roberts, 2004; Willian D, uy et He 2008: Kidd 2010)
Trong một nghiễn cửu khảo sát gần đây ở khoa Anh ĐIISP TP HCM gằn như tt cả Sinh viên đã từng rải nghiệm việc học tập theo mô hinh tích hợp khi được hỏi ring thống hay không thi 87% trả lời là có
Trang 16
J+ fdegidesmin theumluasleedRge Z + TTR
“4 Coune: Techalogy in Language TUB cs —
3 4} unde atig meted nearing yea wep eterna we than traditional weaching with ace tfacenstruetion en €
Hình 2: 87% sinh viên được khảo sát đồng ý là đạy học kết hợp có hiệu quả cao
hơn đạy học truyền thống
.4 Phân loại các khóa học trực tuyển
Weller (2005) đưa ra một mô hình khả hiệu quả cho việc phân loại các khóa học trực tuyển Mô hình này gốm có 2 trye chính dùng để phân chia các khỏa học trực lượng học iệu của khỏa học Trục đứng thể hiện mức độ sử đụng CNTT theo mức
“học sinh tốt đến mức nào Một số yếu tổ sau đây có thể giúp chúng ta xác định được mức độ sử đụng CNTT của một khôa học trực tuyển:
+ Các loại tải nguyén hoe tip multimedia nhu video âm thanh, hình ảnh và phim hoạt hình fash
% ` Cả cc loại ti liều học tập tương ác thu hit hime thi của người học như trò chơi, su đỗ và bà tập kiểm tra (Giao điện đỗ họa của khô học, Một khỏa học có giao diện để họa bắt mắt shấc chân sẽ làm người học hứng thủ nhiễu hơn
Trang 17người học có thể mắt rất nhiều thời gian để đi chuyển đến chỗ mình cản 'iế công cụ giao tiếp đễ hỗ tợ hguồi huŠ tường HE VOT nhaũ nhữ Chan pat tin nhắn và diễn đân thảo luận
True ngang thể hiện chất lượng của nội dung các tài nguyên học tập Các mức độ giá tị trên trục ngang thể hiện sự sing tạo cũng như các phương pháp giảng day truyễn thống lẫy giáo viên làm trung tâm và phương pháp giảng dạy hiện đại lay xing tạo Không phải bắt cứ sự thay đổi nào cũng đồng nghĩa với việc sáng tạo
tạo đều bao hầm những thay sự thay đổi nào cũng bao i
sáng tạo” Khi nó v tiêu chỉ sp, say epel9i2R2202 Ma DĐ Rẻ
Các hoạt động học tập chi trong vito ni dung va phát triển kiến thức cho người học
+ _ Đánh giá bộ phận được sử dụng để thường xuyén theo dõi tiền bộ của người học Học viên cũng có cơ hội để tự đảnh giá mình và đánh giá các học viên khác
«©_ Hộọc viên phát triển tốt các kĩ năng cẳn thiết cua thé ki cđựng CNTT, kĩ năng lâm việc nhóm và kĩ năng giao tiếp 1 như kĩ nâng sử
Trang 18loại thành 4 nhôm như sau:
'Công nghệ tốt ~ Nội Công nghệ tốt ~ Nội
Công nghệ km — Công nghệ kém — Nội đng kém Nội đưng lôi
igure 1: Các nhôm khôn học trực tuyển
“Kháe học công nghệ tắt~ nội dung kém
“Các khỏa học loại này ắt phổ biến hiện nay Ở các khóa học công nghệ tắt - nội aig tener tne thấy có nhiu t liệu mulimedis như phim ảnh và âm
Giao
của các khóa học nảy thường được các công ty thiết kế chuyên
ip thực hiện nên rất đẹp Khỏa học hỗ trợ tương ác tốt và người học c thể di
chuyên dâu dàng từ nơi này sang nơi khác Phương pháp giảng dạy thường thấy ở
những khóa học này là lấy giáo viên lâm trung tâm thông qua các đoạn phim hướng dắn(A len 2097), Thường là không có giáo viên chuyên hỗ trợ những nhóm nhỏ để
học trong các hệ thống này bởi vì các khóa học này nhắm đến đối tượng là những cá
a muon dang ki học vào bắt cứ khi nào họ muốn ae khoảng thời gian hạn hẹp
'g khỏa học này thích hợp cho những ti iết kế cho việc tự học
rộ ninh vàkhôn đi hi rơgtúc vi các bọc viet thế(Cvlier 3004)
Trong các khỏa học công nghệ tốt ~ nội dung kém, có thể có hoặc không có sự tham Kia của các giáo viên hướng dẫn Bãi tập thường là ở dạng trắc nghiệm khách quan cđể cô thé chm diém hoàn toàn tự động bằng máy tính Chính những khóa học nảy
Trang 19gà nụ sự lo ngại ở một số người về khả năng máy nh thay thể vá trỏ của giáo vién lớn học viên và chỉ đôi hồi khoản đầu t lớn ban đầu Chỉnh vì xậy giá thành của
ste Kha he iy Khả thấp Với sự phát iển bằng nỗ của ae internet bang thông
‘ring những khỏa học như thể nảy hiện đang rất phỏ biển ở Việt Nam Các khóa
ướt dil fe a Sete gi set tù; lệ thế ^ học E98, ĐI Discovery Online mà trường đại học Hà Nội mua của Israel để iển khai là nh khôa học có thể xếp vào nhôm này, Các khóa học này thường được phát sắc doanh nghiệp để có thể tiễn khai đại rã Tắt nhiền, một số trường đại HN ink dầu tư để xây đựng các khỏa học như thể này
“Khóa học công nghệ kém ~ nội dung kém
VÌ đụ điển hình của các khóa học công nghệ kém - nội dung kém là những website sửa mình Nội dang chính hưởng thấy ở những khôa học này là ác ghi chủ của iáo viên handout phát cho sinh viên và có thể là một số bài tập dạng trắc nghiệm
"Nếu khỏa học chỉ có phim hướng dẫn học tập được đưa kèm vào mà không có hoạt
cdộng học tập nào khác thì cũng được xếp vào nhóm này
cho minh một khỏa học như vậy Thử hai do các khỏa học này thường được chính
giáo viên lớp học xây dựng, chủng rắt cơ động, lĩnh hoại vã cổ thể cập nhật một cách nhanh chống và dễ ding Ngoài ra, các khỏa học này TH ống hỗ trợ đắc lực để giáo viên có thể cưng cấp thêm nhiễu lọc tập và tài
Trang 20“Khóa học công nghệ kêm ~ nội dung tắt
he he ng nhàng hên ông Hong đổi đơn giản, chẳng hạn như các trang wcb lĩnh chữa bình ảnh v 3g link Thể mạnh của những khóa nảy là nổ có nhiễu các nội ear ‘nang th kiến Ho được tạ hình từ quả trình tương tắc và giao tiếp giữa nguời học với nhau Những công cụ mã chủng thảo qua mạng v.v Những công cụ này giúp cho giáo viễn phất huy tôi đa sức mạnh của internet thing qua việc đẩy mạnh lưỡng tác giữa người học với người học được đặc bit chủ trọng trong những khỏa học như thể này trong(Olsen & Lumpkin, 2001)
Nhiều khỏa học trực tuyển do các trường đại học nhỏ và trung bình phát triển nằm trong nhóm này Khóa học công nghệ kém — nội dung tối đặc biệt thích hợp với 3009) Các môn học xã hội nhân văn như văn học lịch số luật ngôn ngữ học rất xnet thực sự bỗ trợ các hoạt động tương tác và giao tiếp giữa học viên với nhau một cách rất hiệu quả Với phương pháp giáng day theo hưởng kiến tạo, các khóa trọng tâm, Do nội dụng khóa học không yêu cầu nhiều về khia cạnh công nghệ giáo xiên và người quản trị khôa học có thể toàn tâm toàn ý tập trung vào việc phát triển máy tính không được cao giáo viên edn login vào khóa học thường xuyên để giám
Và hỗ trợ người hộ tương tác với nhau Các kho học này cũng thường có hệ thông đảnh giả và khen thưởng chặt chế để khuyển khích sự ích cực ở nơi người không dỗi đào thì những khóa học công nghệ kém = nội dung tắt là một lựa chọn rắt tốt Weller 2009)
Khóa học công nghệ tắt ~ nội dung tốt
Điểm nỗi bật ở các khỏa học này là một mỗi trường công nghệ cất phong phi kèm theo nhiều phẳn mềm và công cụ hỗ trợ cả giáo viên hướng dẫn Trong những khỏa học công nghệ tốt ~ nội dung tố chúng ta bắt gặp hàng loạt những công cụ khác nhau dược sử dụng để hỗ trợ cá giao tiếp đẳng bộ lẫn giao tiếp phi đồng bộ Một số công cv cb thé ké dln 18 shared whiteboard, wiki, bralnstorming và journal, Trong
Trang 21
game hay flash Các mỗi trường thì nghiệm áo cũng thưởng thấy ở những khỏa học
y đề giúp sinh viên khảm mà những ÿ tưởng trừu tượng và tham gia các thí nghiệm khỏ thực hiện trong điều kiện giảng dạy thục tễ Vai trò của giáo viên hướng thường xuyên để giám sát việc học của sinh viên và hưởng dẫn sinh viên thực hiện nhiệm vụ học tập theo đúng yêu cầu Duong nhiễn, vai trổ chủ yêu của bọ là bỗ trợ thảo luận của sinh viên và thực hiện công việc đảnh giá
“Các khỏa học công nghệ tốt ~ nội dung tố là mỗ hình mã các cơ sở giáo đục đều hưởng đến, nh hin, việ xây đợng các khỏa bọ như thể này sẽắt tố kêm, nhà trường ừa trả lượng cho giáo viên hướng dẫn, trợ giảng vừa phải đầu tư cho hạ căn công nghệ và nội đơn khửa he(Eghot # Peie 2009, Những khẩu học kĩ thuật thiết kế
Truỏe khí khép lại phần tình bày về cách phần loại các khỏa học trực tuyển chúng cũng xin lưu ý là phương pháp đạy học kiến tạo được sir dung trong trục phương hấp vì nó thích hợp với các mô hình dạy học trực tuyển, Chúng tôi hoàn toàn không có ý khẳng định là đạy học kiến tọo ưu việt hơn các phương pháp giảng day
"khác Do trọng tâm của đạy học kiển tạo là các hoạt động cộng tác và tương tác giữa ngoài hục với nhao nên các hoạt động họ tp kiến to rt dễ phá huy ác đụng trong các hệ thống day học trực tuyến vốn có sẵn rất nhiều công cụ hỗ trợ học viên
"ương tác với nhau
"Với đặc thủ về cơ sở hạ tầng mang internet và điều kiện trang thiết bị của người học khi wi tải này, khôa học "Lý luận phương phấp giảng day tiéng Anh (ELTI)” được xây dựng theo các tiêu chí nằm trong khu vực “công nghệ kém và dung tốt”
THƯ VIỆN
Trường ĐạcHóc Su.Phẩm, HỖ.CH-MINH:
Trang 22“Chương 3: Các chuyên đề của khóa học *Ngôn ngữ học đối chiếu Anh ~ Việt” Khu vực trang chủ của khóa học
Khu vực trang chủ của khỏa học gồm cỏ 3 điễn đân chính
1 News form: Đăng các thông bảo của khỏa học, Thông báo này được
git đến toàn bộ học viên của khóa học qua email
English-Vietnamese Contrastive Linguistics 2014 News Forum
Trang 24
“
Trang 27
—
Trang 29
fm quan trọng của
giúp người học tìm higu các Khai
From your readings and google searches, put in an explanation or some information about the people discussed in this topic Try to
‘paraphrase Be short and simple
Suggested keywords:
linguistics Descriptive linguistics Comparative linguistic Compare ria fi nin Typos Tepaaeieal ngnlcx Cross pease Confrontive studies Isolating languages, Polysynthetic languages Agelutinative languages, Fusional languages Leonard Bloomfield Ferdinand de Saussure Charles Bally, Charles Fries
Sau khi hoàn tắt hoạt động chủ giải thuật ngữ, người học bắt đầu tìm hiểu thông tin
về lịch sử ngôn ngữ học thông qua I video clip
Trang 30Comparative Method & Language Family Trees
Trang 31History of CA
The early days
+ CL dates back to the earliest linguistic study + Panini Grammar (4 Century BC?) implied contrastive elements bet Classical Sanskrit & other Indian languages
+ European grammar books during Renaissance written by comparing with Greek & Latin
=> Modern CL: fruits of centuries of human
CChayén 8 2 6 1 bai tp offline về nguyên nhân khủng hoảng của ngôn ngữ học đổi chiu
Trang 32Why was CL in crisis in late 60s & early 70? Grading summary
Trang 33Video presentation: My favorite linguist
Ngoài ra chuyên để 2 cồn có tổng cộng 4 video tham khảo như sau:
Trang 34English-Vietnamese Contrastive Linguistics 2014 Language, Dialects and Registers
English-Vietnamese Contrastive Linguistics 2014 Cognates, Borrowed Words & Chance Resemblance
Trang 36Topic 2 Reflection
Trang 37chiếu đối với ngôn ngữ học đại cương và các lĩnh vực giảng day kể đễ giúp cho người học hiểu được những đỏng góp của
Trang 39Contributions to general linguistics
Wr butions te general ingustics
Trang 40Ệ Errors in Language Learning
* Reinforce & ven language universal via
Di dân các lỗi thường gập trong khi học ngoại ngỡ