Công ty CP MediaMart Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực siêu thị điệnmáy với các sản phẩm đồ điện tử, điện lạnh, mobile, laptop, đồ gia dụng… củanhững thương hiệu nổi tiếng hàng đầu thế g
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-*** -BÁO CÁO
Dự án cuối khóa
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG CHUYÊN HÃNG CHO CÔNG
TY CỔ PHẦN MEDIAMART VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn : Ts Nguyễn Năng An
Sinh viên thực hiện : Trần Tất Nghĩa
Trang 3LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại Viện công nghệ thông tin trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, bản thân em đã được các thầy cô truyềnđạt, cung cấp và trang bị những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Hệ thốngthương mại điện tử Nhờ đó, em có thể hiểu sâu hơn về những hoạt động Hệthống thương mại điện tử, đồng thời cũng góp phần bồi dưỡng khả năng tưduy, xử lý vấn đề của bản thân Tuy nhiên, thực tế đôi khi không hoàn toàngiống như lý thuyết Do đó, em nhận thấy quá trình thực tập thực tế tại doanhnghiệp là cơ hội để khám phá sự khác nhau, từ đó có thể làm quen và thíchứng được với môi trường thực tế của doanh nghiệp, giúp em biết cách ứngdụng những gì đã học tại nhà trường vào trong công việc tại doanh nghiệp vàtích lũy kinh nghiệm cũng như những kĩ năng nghề nghiệp để có thể pháttriển công việc sau này
-Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Năng An - ngườihướng dẫn trực tiếp và đóng góp ý kiến giúp em hoàn thành bài báo cáo này
Dù đã cố gắng để hoàn thiện bài báo cáo, tuy nhiên do hạn chế về thờigian và kiến thức nên bài báo cáo khó có thể tránh khỏi những thiếu sót, emrất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp quý báu của thầy, cô
Em xin chân thành cảm ơn!
Trang 4MỞ ĐẦU
1 LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế cùng với sựcạnh tranh ngày càng cao như hiện nay, thương mại điện tử đang là xu hướng pháttriển tất yếu của thế giới Lĩnh vực thương mại điện tử là một trong những hoạtđộng thương mại quan trọng nhất trong việc phát triển kinh tế Thực hiện các giảipháp ứng dụng công nghệ số đã giúp nhiều nước trên thế giới đạt được những kếtquả mang tính đột phá về tài chính toàn diện Công nghệ số giúp xóa bỏ rào cản vềkhoảng cách không gian, thời gian và địa lý, từ đó tạo điều kiện cho nhiều ngườidân dễ dàng tiếp cận hơn
Ứng dụng thương mại điện tử trong lĩnh vực marketing nói chung, áp dụngcác công cụ marketing di động nói riêng là cần thiết, mang lại rất nhiều lợi ích và
ưu điểm Bởi vậy các doanh nghiệp Việt Nam ứng dụng ngày càng phổ biến vàphát triển rộng rãi hơn Marketing thương mại điện tử là việc ứng dụng mạnginternet và các phương tiện điện tử để tiến hành các hoạt động marketing nhằm đạtđược các mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách hàng Thị trườngmarketing di động đang phát triển nhanh chóng nhờ những tiến bộ công nghệ Mọingười thường hay di chuyển, nên số lượng người dùng di động ngày càng tăng.Các công cụ của tiếp thị di động bao gồm: SMS, MMS, WAP, WEB, Location-based, Bluetooth, APP, GAME,
Công ty CP MediaMart Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực siêu thị điệnmáy với các sản phẩm đồ điện tử, điện lạnh, mobile, laptop, đồ gia dụng… củanhững thương hiệu nổi tiếng hàng đầu thế giới như là thương hiệu của hãngToshiba, Panasonic, Sony, Nokia, Sharp… Công ty CP MediaMart đã triển khaiứng dụng các công cụ marketing online, bán hàng online thời gian qua, mặc dù đãtiếp cận được một lượng lớn khách hàng là những nhà bán lẻ truyền thống và bánhàng online nhưng phạm vi tiếp cận chưa rộng rãi nên số lượng khách hàng biết
Trang 5Qua quá trình nghiên cứu thực tập và tìm hiểu các hoạt động kinh doanh tạicông ty, em quyết định chọn đề tài “Xây dựng Website bán hàng chuyên hãng choCông ty Cổ phần MediaMart Việt Nam”.
2 CÁC MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Đề tài là nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm đưa ra giải phápứng dụng công cụ marketing triển khai kinh doanh online của Công ty Cổ phầnMediaMart Việt Nam
Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài xác định các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Mở các gian hàng chíng hãng trên các sàn Thương mại điện tử
- Đẩy mạinh việc marketing online
- Tiếp cận người dùng quảng bá trên mạng xã hội,
3 PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng một Website bán hàng chuyên hãng tại Công ty Cổ phần MediaMart Việt Nam
Ý nghĩa nghiên cứu
- Ý nghĩa về mặt lý luận: Tổng hợp và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận liênquan đến marketing di động, sự cần thiết và những lợi ích mà marketing di độngđem lại cho hoạt động kinh doanh hiện nay
- Ý nghĩa về mặt thực tiễn: đưa ra các giải pháp nhằm ứng dụng công cụmarketing di động cho Công ty
4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trang 64.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
+ Qua các báo cáo kinh doanh, tài liệu thống kê, các công trình khoa học đãthực hiện, qua Internet,
+ Cách thức tiến hành: Chủ yếu sử dụng công cụ SE(Search engine) tìmkiếm như: Google.com Ngoài ra còn thu thập thông tin trên các báo cáo kinhdoanh của công ty, tài liệu thống kê, các công trình khoa học đã thực hiện, quaInternet,
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
+ Phương pháp sử dụng phiếu điều tra và bảng câu hỏi
+ Đối tượng điều tra: các nhân viên phòng marketing, nhân viên kinhdoanh, khách hàng của Công ty
+ Nội dung: Các công cụ marketing di động tại Công ty Cổ phậnMediaMart Việt Nam
+ Cách thức tiến hành: Sau khi lập, các phiếu điều tra được gửi cho cácnhân viên phòng marketing, nhân viên kinh doanh, khách hàng Sau khi trả lời,các phiếu câu hỏi điều tra được thu lại làm cơ sở cho việc xử lý và phân tích dữliệu của phần mềm Excel
+ Ưu điểm: Tiến hành nhanh chóng, tiện lợi và tính hiệu quả cao
+ Nhược điểm: Câu trả lời có thể không hoàn toàn chính xác hoặc bị bỏqua
+ Mục đích áp dụng: Giúp thu thập thông tin một cách nhanh chóng, tiếtkiệm và xử lý một cách chính xác để có thể đưa ra những đánh giá và kết quảchuẩn xác
+ Số lượng phiếu điều tra phát ra: 50 phiếu
+ Số lượng phiếu điều tra thu về: 50 phiếu
4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp định tính:
Trang 7Phân tích, tổng hợp các dữ liệu thu thập được thông qua từ các phiếu điềutra, được phân tích theo giá trị trung bình và các chỉ số thống kê Các số liệu thống
kê từ kết quả hoạt động của công ty được xử lý bằng phương pháp phân tích chitiết và biểu đồ minh họa
5 NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, báo cáo thựctập được kết cấu gồm ba chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Khảo sát Hệ thống bán hàng của Chi nhánh Mediamart Việt
Trang 8MỤC LỤC
Contents
PHIẾU CHẤM ĐIỂM 2
LỜI CẢM ƠN 3
MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MEDIAMART 10
1 Giới thiệu về công ty 10
2 Khảo sát hệ thống 10
1.1.1 Đối tượng sử dụng 11
1.2.2 Dữ liệu Input/Output 11
1.2.3 Quy trình nghiệp vụ 11
3 Bài toán cần giải quyết 14
4 Các yêu cầu hệ thống 15
1.4.1 Yêu cầu chức năng 15
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng 15
5 Lựa chọn công nghệ và xây dựng hệ thống 17
1.5.1 Nền tảng công nghệ PHP 17
1.5.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu PHPMyAdmin 17
1.5.3 Ngôn ngữ lập trình và các thư viện hỗ trợ 18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHUYÊN HÃNG CHO MEDIAMART 19
2.1 Biểu đồ chức năng mức lá 19
2.2 Sơ đồ phân rã chức năng 23
2.3 Sơ đồ Usecase tổng quan 24
2.4 Mô tả các chức năng 27
2.3.1 Chức năng Đăng nhập, đăng xuất 27
Trang 92.3.3 Chức năng quản lý sản phẩm 33
2.3.4 Chức năng quản lý loại sản phẩm 36
2.3.5 Chức năng quản lý hãng sản xuất 39
2.3.6 Chức năng quản lý kho sản phẩm 41
2.3.7 Chức năng quản lý thành viên 45
2.3.8 Chức năng quản lý đơn hàng 48
2.3.9 Chức năng quản lý bình luận 51
2.3.10 Chức năng quản lý chương trình khuyến mãi 53
2.3.11 Chức năng thống kê doanh thu 55
- 2.4 Thiết kế Sơ đồ lớp 57
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 59
3.1 Giao diện hệ thống 59
3.2 Giao diện chức năng 60
3.3 Giao diện các tính năng thông minh: 63
KẾT LUẬN 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
Trang 10CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MEDIAMART
1 Giới thiệu về công ty
Công ty Cổ phần MediaMart Việt Nam - đơn vị sở hữu chuỗi hệ thống hơn 200siêu thị điện máy trên toàn quốc: hiện là đơn vị dẫn đầu về thị phần phân phối, bán
lẻ hàng điện máy, công nghệ tại miền Bắc Hoạt động từ năm 2008 tới nay,MediaMart đã và đang là hệ thống bán lẻ có tốc độ phát triển nhanh chóng, ảnhhưởng mạnh mẽ nhất đến ngành thương mại điện máy tại Việt Nam hiện nay Vớithế mạnh về tài chính, đội ngũ nhân sự, khả năng quản trị và kinh nghiệm vậnhành, MediaMart sẽ tập trung phát triển hệ thống phân phối, bán lẻ hiện đại mộtcách nhanh nhất, hướng tới mục tiêu trở thành Công ty số 1 tại Việt Nam tronglĩnh vực phân phối, bán lẻ các sản phẩm điện tử, điện lạnh, điện gia dụng, côngnghệ
Ngành nghề kinh doanh: Phân phối, bán lẻ các sản phẩm Điện tử-Điện Gia dụng-Thiết bị văn phòng-Mobile-Laptop của các thương hiệu nổi tiếng hàngđầu thế giới như Sony, LG Samsung, Panasonic Daikin, Dell, HC, Kangaroo,Sunhouse…
lạnh-Logo nhận diện của MediaMart
2 Khảo sát hệ thống
Mediamart ban đầu là một cửa hàng điện máy nhỏ lẻ ở khu vực Quận Hoàn
Trang 11một hệ thống siêu thị điện máy với nhiều sản phẩm với nhiều ngành hàng và hãnghàng khác nhau
Yêu cầu bài toán xây dựng lên website gian hàng chuyên hãng Samsung đểgiúp khách hàng tìm kiếm sản phẩm dể dàng hơn và đưa Mediamart, Samsung trởthành đối tác thân thiết, gắn kết lâu dài
1.1.1 Đối tượng sử dụng
Hệ thống xây dựng để phục vụ cho 3 đối tượng người dùng:
● Quản lý chính: Là chủ cửa hàng, là người có chức năng cao nhất trong cửahàng, đề hướng phát triển của cửa hàng, doanh thu kỳ vọng lợi nhuận, tuyểnnhân viên và trả lương trực tiếp cho nhân viên
● Nhân viên: Nhiệm vụ tư vấn, chăm sóc cho khách hàng Nhân viên bán hàngcòn là người quản lý các sản phẩm, thống kê kho sản phẩm
● Khách hàng: Là người mua hàng, khách hàng sẽ đặt đơn hàng và thanh toántiền cho cửa hàng
1.2.2 Dữ liệu Input/Output
⮚ Dữ liệu Input:
● Thông tin khách hàng: Tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ
● Thông tin đơn hàng: Sản phẩm, số lượng, khách hàng, giá tiền
● Thông tin sản phẩm: Tên sản phẩm, hình ảnh sản phẩm, mô tả sản phẩm
⮚ Dữ liệu Output:
● Số lượng sản phẩm trong kho: Số sản phẩm tồn, số sản phẩm hết
● Báo cáo thống kê doanh thu: Thống kê biến động doanh thu, thống kê sảnphẩm bán chạy
Trang 12(1) Yêu cầu: Khách hàng xem các sản phẩm điện máy và lựa chọn mặt hàng
phù hợp sau đó thông báo với nhân viên về sản phẩm muốn mua
(2) Tư vấn/báo giá: Tại bước này, Nhân viên sẽ tiếp nhận về sản phẩm, thông
số sản phẩm và kiểm tra xem trong kho có đủ về số lượng, mẫu mã hay không? Tiếp đó Nhân viên sẽ báo giá cho khách hàng hoặc yêu cầu đổi mẫukhác trong trường hợp kho hết sản phẩm
(3) Lên đơn: Nhân viên khởi tạo đơn hàng.
(4) Gói hàng, Gửi hàng: Nhân viên chuẩn bị đơn hàng và bàn giao cho bên
vận chuyển
Trang 13(5) Giao hàng: Đơn vị giao hàng nhận đơn, thông tin khách hàng và giao đến
(1) Yêu cầu nhập hàng: Dựa vào báo cáo số lượng sản phẩm trong kho, Quản
lý gửi đơn đặt hàng đến nhà cung cấp gồm có chi tiết địa chỉ, tên sản phẩm,
mã sản phẩm và số lượng
(2) Nhận đơn đặt hàng: Nhà cung cấp tiếp nhận số đơn hàng, trao đổi với
Quản lý để xác thực kiện hàng Nhà cung cấp sẽ thông báo chi tiết về số sảnphẩm có thể giao và giới thiệu các sản phẩm mới
(3) Giao hàng: Xác thực xong kiện hàng, nhà cung cấp tiến hành bọc kiện và
chuyển đơn hàng
(4) Nhận kiện hàng: Khoảng 3-5 ngày sau kiện hàng giao về đến cửa hàng,
nhân viên nhận hàng, kiểm hàng theo phiếu đặt hàng
(5) Cập nhật kho hàng: Nhân viên cập nhật kho hàng
(6) Báo cáo: Nhân viên báo cáo số lượng sản phẩm kho với Quản lý.
Trang 14⮚ Quy trình thống kê
Mô tả:
Quy trình thống kê gồm có 2 đối tượng tham gia: Quản lý, Nhân viên
(1) Thống kê: Nhân viên liệt kê các đơn hàng, số lượng sản phẩm và doanh thu
của cửa hàng trong tháng từ file excel hàng ngày
(2) Tổng hợp báo cáo: Nhân viên tổng hợp thành báo cáo chung và gửi lên cho
Quản lý
(3) Phân tích báo cáo: Quản lý phân tích bảng báo cáo doanh thu và đưa ra xu
hướng về sản phẩm, chiến dịch cho tháng mới
3 Bài toán cần giải quyết
⮚ Với công tác thủ công mà cửa hàng đang thực hiện đã bộc lộ nhiều hạn chế như:
- Tra cứu thông tin về sản phẩm, các nhà cung cấp hàng và khách hàng mất nhiều thời gian và nhiều khi không chính xác
- Lưu trữ thông tin về nhập xuất hàng hoá, về thu chi hiện tại chỉ làm trên excel và sổ tay nên cồng kềnh và không đạt hiệu quả
Trang 15⮚ Trước tình hình đó vấn đề đặt ra là xây dựng một hệ thống thông tin đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau:
- Giảm khối lượng ghi chép nhằm lưu trữ thông tin
- Cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chính xác và kịp thời
- Thống kê được số lượng hàng hoá nhập xuất, thu chi và tình hình doanh thucủa cửa hàng
- Tự động in các bảng báo cáo thống kê
=> Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng không chỉ cần thiết cho quy trình bán hàng mà còn giúp khách hàng chủ động trong việc mua hàng Từ đó thu hút khách hàng và mang lại lợi nhuận
4 Các yêu cầu hệ thống
1.4.1 Yêu cầu chức năng
⮚ Các yêu cầu chức năng theo từng đối tượng
● Khách hàng:
- Xem thông tin sản phẩm: hình ảnh tổng quan, mô tả, giá tiền
- Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
- Thanh toán online
- Xem được thống kê
- In ấn báo cáo thống kê
- Quản lý được Nhân viên, khách hàng
Trang 161.4.2 Yêu cầu phi chức năng
Định nghĩa: Yêu cầu phi chức năng (non-functional requirements) là các ràng buộc về các loại giải pháp thỏa mãn các yêu cầu chức năng Hay nó là các đặc tính
mà hệ thống cần có (characteristics the system should have) Nó khác với yêu cầu chức năng là những gì phần mềm phải làm (what the software should do), như vậytheo nhóm em hiểu thì nó là những yêu cầu “nên” có mà hệ thống mới cần đáp ứng
Với các chức năng miêu tả như trên, để hệ thống hoạt động tốt thì hệ thống mớinên đáp ứng một số các yêu cầu sau:
● Tính tin cậy (Reliability)
- Thông tin về sản phẩm hệ thống đưa ra phải có tính xác thực được ngườidùng tin cậy
- Khi xảy ra các sự cố làm ngừng vận hành hệ thống, hệ thống phải đảm bảophục hồi 100% trong vòng 24h
- Tính hiệu năng (Performance)
- Thời gian tối đa cho phép để trả về kết quả tìm kiếm trong hệ thống là 10giây
- Thời gian xử lý yêu cầu từ người dùng với hệ thống là 5 giây
- Thông tin khách hàng và đơn hàng cần được lưu trữ trên hệ thống
- Khả năng chịu tải của hệ thống khi có nhiều người truy cập phải đảm bảohoạt động bình thường
● Tính hữu dụng (Usability)
- Hệ thống phải phù hợp với nhu cầu sử dụng
- Giao diện hệ thống phải dễ nhìn, dễ sử dụng
- Truy cập hệ thống phải dễ dàng, nhanh chóng
- Xuất báo cáo phải đơn giản, chuẩn xác, hỗ trợ in báo cáo thống kê
- Hệ thống phải luôn sẵn sàng với việc nhập, xuất dữ liệu sau mỗi ngày (12giờ) hệ thống nên tự có thể sao lưu dữ liệu để tránh mất thông tin khách
Trang 17● Tính bảo mật (Security)
- Các thông tin cá nhân của người dùng như Họ tên, Số điện thoại, Địa chỉnhận hàng… phải được hệ thống bảo vệ nghiêm ngặt chống rò rỉ thông tin
ra bên ngoài
- Hệ thống phải có tính sao lưu dữ liệu để tránh bị mất dữ liệu khi gặp sự cố
và khả năng khôi phục dữ liệu nhanh hơn
- Mật khẩu phải được mã hóa và không được phép sao chép
● Tính tương thích (Compatibility)
- Hệ thống mới phải tương thích với quy trình thủ công cũ
- Tương thích với hệ điều hành Windows (vì phần lớn các máy tính trong nhàhàng cài hệ điều hành Windows)
● Tính văn hoá
- Ngôn ngữ sử dụng hướng vào người dùng là người Việt Nam
5 Lựa chọn công nghệ và xây dựng hệ thống
1.5.1 Nền tảng công nghệ PHP
PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình kịch bản (scripting
language) mã nguồn mở và là tập hợp con của các ngôn ngữ script như JavaScript
và Python Chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng từ phía server, bên cạnh
đó PHP còn được sử dụng cho frontend và backend
Trang 18đó đưa ra các xử lý với database nếu có Hay nói các khác thì controller là cầu nối giữa view và Model.
1.5.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu PHPMyAdmin
PHPMyAdmin là một công cụ nguồn mở, được viết bằng ngônngữ PHPMyAdmin Vai trò của nó là giúp người dùng quản lý cơ sở dữliệu(CSDL) của MySQL, được thực hiện thông qua một trình duyệt web
1.5.3 Ngôn ngữ lập trình và các thư viện hỗ trợ
● Ngôn ngữ lập trình
- PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình kịch bản (scriptinglanguage) mã nguồn mở và là tập hợp con của các ngôn ngữ script nhưJavaScript và Python
- Html (HyperText Markup Language) còn được gọi là ngôn ngữ đánh dấu siêuvăn bản
- Css (Cascading Style Sheet Language): là ngôn ngữ tạo phong cách cho trangweb
- Javascript: Là ngôn ngữ lập trình kịch bản, hỗ trợ người lập trình trong việc tạo
ra các hiệu ứng của trang web, kiểm tra các thông tin đầu vào và thường đượcviết cho phần giao diện của trang web
● Công cụ cài đặt và thư viện hỗ trợ
- Công cụ: Visual Studio 2019
Trang 19CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHUYÊN
HÃNG CHO MEDIAMART 2.1 Biểu đồ chức năng mức lá
Gom nhóm chức năng từ việc xác định yêu cầu chức năng:
Đăng nhập
Quản lý tài khoản
Hệ thốngquản lýbán hàngchuyênhãngMediamart
Đăng kýĐăng xuấtCấp tài khoảnĐổi mật khẩuKhoá tài khoảnCập nhật thông tin tài khoản
Phân quyền tài khoản
Quản lý chức vụTìm kiếm sản phẩm
Xem thông tin chi tiết
Bình luận về sản phẩm
Thêm sản phẩmvào giỏ hàng
Trang 20Thay đổi thông tin nhận hàng
Thanh toán Online
Thanh toán Offline
Trang 21Thêm sản phẩm mới
Quản lý khoSửa số lượng sản phẩm
Xoá sản phẩm khỏi kho
Theo dõi kho hàng
Tìm kiếm đơn hàng theo trạng thái Quản lý đơn hàng
Trang 22Thay đổi trạng thái đơn hàng
Tìm kiếm đơn hàng theo ID
Tìm kiếm đơn hàng theo ngày
Tìm kiếm đơn hàng theo số điện thoại
Xem thống kê theo tháng
Báo cáo thống kêXem thống kê theo ngày
Xem thống kê theo khoảng thời gian
In báo cáo thống kê
Tải xuống báo cáo
Trang 232.2 Sơ đồ phân rã chức năng
Trang 242.3 Sơ đồ Usecase tổng quan
Bảng UC chức năng
STT UseCase Tên tác nhân Chi tiết chức năng
1 Mua hàng Người dùng Tìm kiếm sản phẩm ( Full
Text Search)
Lọc sản phẩm theo loại,hãng
Lọc sản phẩm theo giáXem chi tiết sản phẩm
Thêm sản phẩm vào giỏhàng
Thay đổi giỏ hàngĐặt hàng
Thay đổi thông tin nhậnhàng
Thanh toán OnlineThanh toán OfflineXem, hủy đơn hàng
2 Quản lý tài
khoản cá nhân
Người dùng Đăng ký
Đăng nhậpĐổi mật khẩuĐổi ảnh đại diện và thông
Trang 253 Quản lý sản
phẩm
Admin, Nhânviên
Thêm, sửa, xóa sản phẩm
Thêm, sửa, xóa thuộc tínhsản phẩm
Lọc sản phẩm theo loạiTìm kiếm sản phẩm
4 Quản lý loại sản
phẩm
Admin, Nhânviên
Thêm, sửa, xóa loại sảnphẩm
Tìm kiếm loại sản phẩm
5 Quản lý hãng sản
xuất
Admin, Nhânviên
Thêm, sửa, xóa hãng sảnxuất
Tìm kiếm hãng sản xuất
6 Quản lý kho sản
phẩm
Admin, Nhânviên
Thêm, sửa, xóa số lượngsản phẩm
Sửa quyền thành viênKhóa tài khoản
Phân quyền tài khoản
Tìm kiếm thanh viên theosđt, email, họ tên, tên đăngnhập
8 Quản lý đơn Admin, Nhân Tìm kiếm đơn hàng theo
Trang 26Phản hồi bình luậnXóa bình luận
10 Quản lý chương
trình khuyến mãi
Admin, Nhânviên
Thêm chương trìnhThêm sản phẩmSửa chương trìnhXoá chương trình
Trang 272.4 Mô tả các chức năng
2.3.1 Chức năng Đăng nhập, đăng xuất
3 2.3.1.1 Usecase chức năng
Đặc tả usecase quản lý tài khoản
Tác nhân Khách hàng, admin, nhân viên
Mô tả UC cho phép thành viên đăng nhập vào hệ thốngĐiều kiện Tác nhân chưa đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính
1 Chưa có tài khoản: Khách hàng nhập thông tin
cá nhân cần thiết vào form đăng ký Nếu thôngtin nhập không quy chuẩn, hệ thống yêu nhập lạithông tin Nếu nhập chính xác thì hệ thống thôngbáo đăng ký thành công Sau khi đăng nhập thànhcông, khách hàng thực hiện đổi mật khẩu, thay đổithông tin và đăng xuất
Trang 282 Đã có tài khoản: Thành viên chọn chức năng
đăng nhập trên hệ thống để nhập tên, mật khẩuvào form đăng nhập Hệ thống kiểm tra tên, mậtkhẩu của thành viên Nếu đúng, hệ thống sẽ thôngbáo đăng nhập thành công Nếu sai thông tin, hệthống sẽ bắt điền lại thông tin.Sau khi đăng nhậpthành công, khách hàng thực hiện đổi mật khẩu,thay đổi thông tin và đăng xuất
Kết quả Sau khi đã đăng nhập thành công, có thể sử dụng
các chức năng mà hệ thống cung cấp đối với từngđối tượng
4 2.3.1.2 Sequence Diagram
Trang 30Điều kiện Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống và
lựa chọn các sản phẩm trên hệ thống
Luồng sự kiện chính 1 Khách hàng Xem chi tiết, tìm kiếm, lọc
sản phẩm và thêm vào giỏ hàng
2 Hệ thống hiển thị các sản phẩm có trongmục đã chọn
3 Khách hàng thay đổi số lượng và sảnphẩm nếu có nhu cầu
4 Nếu hệ thống hiển thị có sản phẩm cầnmua, khách hàng chọn vào sản phẩm cụ thểcần mua để thêm vào giỏ hàng Nếu khôngthì thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh
6 Sau khi khách hàng đã chọn xong cácsản phẩm cần mua Có thể tiến hàng thanhtoán bằng các hình thức khác nhau.Nếukhông muốn thanh toán luôn thì thực hiệnluồng sự kiện rẽ nhánh
Kết quả Khách hàng lựa chọn được các sản phẩm và
giỏ hàng và có thể thực hiện tiến hành thanh
Trang 317 2.3.2.2 Sequence Diagram
Trang 328 2.3.2.3 Ac琀椀vity Diagram
2.3.3 Chức năng quản lý sản phẩm
9 2.3.3.1 Usecase chức năng
Trang 33Tác nhân Quản trị viên, nhân viên
Mô tả Người quản trị viên, nhân viên có thể kiểm soát
được thông tin sản phẩm của mình và quản lýqua các thao tác: Thêm, sửa, xóa sản phẩm.Điều kiện Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính 1 Quản trị viên vào mục quản lý sản phẩm có
trong hệ thống
2 Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm
3 Thêm, sửa, xóa các sản phẩm cần thiết
4 Nhấn nút lưu thông tin
5 Nếu việc cập nhật thành công thì thực hiệnbước thứ 6 (Nếu sai thực hiện luồng sự kiện rẽnhánh) 6 Lưu thông tin
- Admin, nhân viên nhập lại thông tin
- Quay lại bước nhập thông tin của luồng sựkiện chính
Kết quả Thông tin sản phẩm được thay đổi (Thêm, sửa,
Trang 3410.2.3.3.2 Sequence Diagram
11.2.3.3.3 Ac琀椀vity Diagram