1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Cấu trúc rời rạc cho khmt (co1007) thống kê khảo sát kết quả covid 19 môn cấu trúc rời rạc

84 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thống kê khảo sát kết quả Covid-19 môn Cấu trúc rời rạc
Tác giả Nguyễn Hồi Khang, Hà Văn Chấu, Vũ Ngọc Thuận, Dương Trọng Khơi, Đỗ Nguyễn An Huy
Người hướng dẫn Huỳnh Tường Nguyên, Nguyễn Ngọc Lễ
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Khoa học & Kỹ thuật máy tính
Thể loại Bài tập lớn
Năm xuất bản 2022
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 14,34 MB

Nội dung

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính Trong thống kê, đường trưng bình động là một phép tính được sử dụng để phân tích các điểm đữ liệu bằng cách tạo ra một loạt các giá trị trung bình của c

Trang 1

DAI HOC QUOC GIA THANH PHO HO CHi MINH TRUONG DAI HOC BACH KHOA

KHOA KHOA HOC & KY THUAT MAY TINH

CAU TRUC ROI RAC CHO KHMT (C01007)

Thống kê khảo sát kết quả Covid-19

môn Cầu trúc rời rạc

GVHD: Huỳnh Tường Nguyên

Trang 2

Ea ẽ -aau —.=& 3.22 Phân lại Là ng kg kg gà kg ki kg kg xa 1 Ắố.ẽ ằằẰ ằẻ MT

3.2.4 Cách thức xác định cà gà gà kg kg kg kg va Phương sai - Độ lệch chuẩn HQ ng và vi và xxx va 3.317 ĐịnhngHa Q Q Q Quà ng kg kg k kg ki k k k KV 8z ốẮ.ẽ

96 án n0 80 0 ee 3.4.1 Định ngHaA HQ HH g g g kg kg kg k kg x k k k KV ee 905101 3.5.1 sẽ e-á H

SN “ ẮốẮ.ẽ ee Biểu đồ hộp (Box Plot) ee Em) na ẽ da TH 3.6.2 Các thành phần ng gà vn gà kg kg Vy va 1 ee Tần số tích lũy - Biểu đồ tích lũy ee

3717 ĐịnhngHaA HQ ng kg kg k kg ki k k k KV 3.7.2 Thiết lập bảng tần số tích lũy HQ ng xa

Trang 3

& Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh

+ Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

3.7.3 Ÿ nghĩ ee 7

3.8 DuOng trung binh déng 2 ee 8 3.8.1 Dinhnghia “ốc HA da 8 3.8.2 Tinh todn gid tri trung binh déng don gian 2 ee 8

3.8.3 VYoughia ee 8

3.9 Hés6 tuong quan LH Q ng ng gà kg kg kg kg kg gàng 9 3.9.1 Hệ số tương quan PGATSOH ee 9 3.9.2 Hồi quy tuyến tính, phương pháp bình phương cực tiểu 9

4 Phân tích dữ liệu 11 LÀN 6n nh ee 11

` SE ga aqaqannHAHAAdda:ẽẼẽ SA 11 4.2.1 Cài đặt các packages (gói) và source file chứa các hầm tính toán cần thiết 11 4.2.2 Đọc dữ liệu từ ñlc vào datalfrarme (khung đữ liệu) ee 11 4.2.3 Kiểm tra cấu trúc của tập đữ liệu mẫu Q Q Q Q Q Q Q v 12

43 Chuẩn hóa đữ liệu Q Q Q Q Q Q g g g g ng gà v.v va 12 4.3.1 Chuẩn hóa kiéu dit ligu cia thuée tinh date (ngay-gid) Q QQ Q s 12 4.3.2 Xử lí các giá trị âm trong rieU cøses VÀ nó đGNRN& Q Q Q Q Q Q kh kg kia 12 4.3.3 Lọc ra những đữ liệu không phải là quốc gia HH ko 13 4.4 Dữ liệu được phân công riêng HQ HQ HH ng kg kg KT xa 15 4.5 Két qua phantich 2.0 ee 13

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Nién khéa 2021-2022 Trang 2/83

Trang 4

+ Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

1 Động cơ nghiên cứu

Bénh Corona do virus gây ra còn gọi là COVTD-19 đã tạo ra những tác động tiêu cực đến nền đời sống của cư dân trên thề giới Các đợt bùng phát của COVIDI9 hay những biến thể virus đã mang đến những thách thức chưa từng có và được dự báo sẽ có tác động đáng kể đến sự phát triển kinh tế

Nhiều thông tin, tin tức về tình hình dịch bệnh cũng như đữ liệu về COVID-19 được phổ biến rộng rải trong đời sống hay trên internet để giúp cho mọi người quan sát, phân tích, nghiên cứu được cập nhật hàng ngày Phân tích & thống kê đữ liệu về COVTD19 giúp cho ta thấy được số ca nhiễm bệnh, tử vong của một quốc gia,

so sánh tình trạng của các quốc gia trong khu vực hay diễn biến địch trên thế giới Từ số liệu được báo cáo mơi chúng ta muốn biết các ca nhiễm bệnh có xu hướng tăng lên hay giảm xuống quy mô các đợt bùng phát ở mỗi quốc gia

Dữ liệu dùng cho bài tập lớn có tham khào từ:

3 Cơ sở lý thuyết

Trong thống kê, đữ liệu mà ta làm việc cùng là vô cùng lớn và nếu chỉ nhìn vào đữ liệu nói chung thì rất khó

để có thể rút ra được ý nghĩa từ những con số đó Vì vậy, người ta thường tính toán một số giá trị để có thể khái quát duoc dit liu Ta sé cing tim hiểu một vài giá trị có ý nghĩa đối với thống kê

3.1 Trung bình cộng (giá trị kì vọng)

—.1.1 Định nghĩa -1.2 Ý nghĩa

Trưng bình cộng (hay giá trị trưng bình, giá trị © Trong phân tích đữ liệu: giúp ta hình dùng được

ki ong) là một khái niệm vô cùng gần gũi đối với khoa điểm trung tâm của tập giá trị

học và đời sống hàng ngày Giả sử ta có một tập gồm

bk giá trị #1,#s, , 8g: D” {1,a, , =„ } Khi đó,

trung bình cộng của Ð là:

Trong phân tích tình hành dịch Covid: gia tri

kì vọng có thể được xem là đại điện cho số lượng

ca nhiễm hoặc tử vong của một quốc gia trong một khoảng thời gian cụ thể Từ đó đánh giá mức độ

Nà, nghiêm trọng, tình hình của dịch Covid, cũng như

é i (1) so sánh khách quan tình hình dịch giữa các quốc

Trang 5

& Trường Đại Học Bach Khoa Tp.Hồ Chí Minh

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

3.2 Tit phan vi

—.2.1 Định nghĩa

Trong thống kê mô tả, #ứ phêâm, o‡ là một loại tập

lượng tử chia số lượng điểm dữ liệu thành bốn phần có

kích thước bằng nhau hoặc nhỏ hơn Dữ liệu phải được

sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ nhất đến lớn nhất để tính

toán tứ phân vị

—.2.2_ Phân loại

Có ở tứ phân vị chính, đó là:

e Tứ phân oị thứ nhất (Q1): là số chính giữa giữa

sé nhé nhat (minimun) va sé trung vi (median)

của tập dữ liệu Nó còn được gọi là phần tư thực

nghiệm thấp hơn hoặc thú 25, vì 25% dữ liệu nằm

dưới điểm này

Tt phan vi thi hat (Q2): la gid tri trung uị của

một tập đữ liệu; do đó 50% đữ liệu nằm dưới điểm

nay

Tt phén vi thứ ba (Qs): la gid tri gitta giita gid

tri trung vi (median) va sé lén nhét (maximun)

của tập đữ liệu Nó được gọi là phần tu thực nghiệm,

trên hoặc thứ 75, vi 75% đữ liệu nằm đưới điểm

bị lệch về một phía hay không

e Trong phân tích tình hành dịch Covid: ttt phân vị thứ hai (Q; hay trung vị) có thể được sử dụng dé thay cho gid tri ki oọng thành trung tâm của tập đữ liệu, trong trường hợp SỐ liệu được báo giá trình hình dịch bệnh

Hinh 8.1 Tit phan vi

Có nhiều quy chuẩn, phương thức để tính các tứ phân vị, mỗi phương thức có thể cho ra kết quả rất khác nhau,

e Tính tứ phân vi thứ hai:

— Nếu & lẻ thì: Qa(Ð) = Mfedian(D) = x 5-1

— Nếu È chẵn thì: Qs(D) = Mfedian(D)

e Tính tứ phân vị thứ nhất và thứ ba:

1 Tìm trung vị (tứ phân vị thứ hai Qa}

nhưng chúng đều được công nhận là đúng Một trong những cách thức tính toán tứ phân vị như sau: giả sử có một tập D gồm k giá trị đã đượ sắp xếp: D ” {z1,za,

— Nếu k lẻ thì loại bỏ trung vị ra khoải tập đữ liệu Chia tập đữ liệu còn lại ra hai phần bằng nhau

— Nếu k chan thì chia tập đữ liệu gốc ra hai phần bằng nhau

2 Tứ phân vị thứ nhất @¡ là trung vị của phần đữ liệu có giá trị thấp hơn Tứ phân vị thứ ba Qs là trung

vị của phần dữ liệu có giá trị cao hơn Sử dụng kí hiệu toán học, ta có thể viết:

Qi(D)=Mecdian({x|m < Median(D)}) (2} Q3(D)=Median({x|2 > Median({D)}) (3)

Trang 6

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Ví dụ 1: Cho một tập đã được sắp xếp 6, 7, 15, 36,

39, 40, 41, 42, 43, 47, 49; có k” 11

e Tinh tit phan vi thit 2: Q2 = 26 = 40

e Chia tập đữ liệu ra hai phần bằng nhau sau khi đã

Giá trị trung bình cộng cho ta biết được các giá trị

trong tập đữ liệu phân bố quanh một điểm trung tâm

nào, nhưng phương sai và độ lệch chuẩn, cho ta biết

được các giá trị đó phân bố như thế nào quanh điểm

trung tâm

Phương sơ¿ được định nghĩa là trung bình của bình

phương khoảng cách của mỗi điểm đữ liệu tới điểm trung

e Trong tính toán thông kê: phương sai càng lớn

thì các giá trị có xu hướng phân bố càng xa quanh

điểm kì vọng, giá trị kì vọng càng rnô tả kém chính

xác về điểm trung tâm Ngược lai, phương sai càng

nhỏ thì các điểm dữ liệu càng phân bố gần điểm

kì vọng, giá trị kì vọng càng nô tả chính xác điểm

trung tâm của tập đữ liệu

Trong phân tích tình hành dịch bệnh: khi

phương sai lớn, nên dùng trung vị (Qs) để làm

điểm trung tâm, từ đó đánh giá chính xác hơn tình

Hinh 8.1 Tập dữ liệu có phương sai nhỏ, các các điểm

dữ liệu phân bô gần gid tri ki vong (mean) nén ding gid

Trang 7

& Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh

+ Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

Với IQR 1a khoảng tứ phân vi Outlier là những giá

trị nằm ngoài đoạn |Q+ — 1.5 * QR; Q3 + 1.5 + IQR

Outlicr là những điểm đữ liệu (data point) có sự khác

biệt đáng kế so với những dữ liệu khác Outliers có thể

là kết quả của sự thay đổi vị trí (trung bình) hoặc quy

mô (sự thay đổi) của quá trình mà ta quan tâm Outiers

cũng có thể là bằng chứng về một quần thể mẫu có phân

bố không bình thường

3.6 Biểu đồ hộp (Box Plot)

—.6.1 Định nghĩa

-4.2 ¥ nghia Khoang ttt phan vi chinh 1A khoang chtta 50% cde gid trị với trung vị của tập đữ liệu là giá trị trung tâm

-5.2 Ý nghĩa Đối với thông kê đữ liệu: nhiều tham số thống

kê như giá trị trung bình, tương quan và mọi thống

kê dựa trên những giá trị này đều nhạy cảm với các giá trị ngoại lệ Vì vậy nó là thước đo độ tin cậy của kết quả thống kê

Đối với phân tích tình hành Cooid: Outlicrs cũng là thước đo độ tin cậy của giá trị kì vọng khi dùng nó để đánh giá tình hình dịch bệnh của một khu vực nhất định

Trong thống kê mô tả, biểu đồ hộp hay biểu đồ hành hộp (box plot) là một phương pháp để thể hiện bằng

đồ thị các nhóm đữ liệu số tính theo vùng, độ lan truyền và độ lệch thông qua các tứ phân vị của chúng Ngoài phần ô trên biểu đồ, có thể có các đường kéo dài từ ö cho biết sự thay đổi bên ngoài tứ phân vị thứ nhất và thứ

ba, do đó boxplot còn được gọi là box-and-whiskcr

—.6.2_ Các thành phần

Tùy thuộc theo yêu cầu và đữ liệu mà các thành phần

và hình đạng của biểu đồ hộp có thể khác nhau Nhung

nhìn chung đều có:

e Tứ phân vị thứ nhất (@1}

e Tit phan vi thit ba (Qs)

e Tit phan vị tứ hai (Q2) - trung vị

e Khoảng tứ phân vị (IQR)

e Outlicr: Có thể được loại bỏ nếu thấy cần thiết

e Giá trị lớn nhất (Max) và giá trị nhỏ nhất (Min)

Trang 8

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

-6- Ý nghĩa

- Cấu tạo đơn giản, cho phép các nhà thống kê thực

hiện kiểm tra đồ họa nhanh chóng trên một hoặc nhiều

trực tiếp các đặc điểm của chúng

- Giá trị kì vọng càng gần trung vị (Qa} thì nó càng

đại điện tốt hơn cho trung tâm của tập đữ liệu, phương

sai của tập đữ liệu càng nhỏ và ngược lại

- Trung vị (Qs} càng lệch về phía tập giá trị nào thì

tập giá trị đó có số lần xuất hiện càng lớn trong tập đữ

Nó thể hiện số lượng hay tỉ lệ những quan sát nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị cụ thể

—.7.2_ Thiết lap bang tan số tích lũy

- Bước 1: Tính toán và thiết lập bảng tần số thông thường;

- Bước 2: Phân hoạch độ dài khoảng giá trị tần số thành các khoảng bằng nhau sao cho phù hợp;

- Bước Ø: Tìm số lượng tần số cho mỗi khoảng;

- Bước 4: Tính toán tần số tích lũy bần cách cộng đồn các số lượng các tần số tần số

- Bước 5: Từ bảng tần số có thể vẽ biểu đồ tần số tích lũy

Trang 9

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Trong thống kê, đường trưng bình động là một

phép tính được sử dụng để phân tích các điểm đữ liệu

bằng cách tạo ra một loạt các giá trị trung bình của các

tập con khác nhau của tập đữ liệu đầy đủ

—.8.2_ Tính toán giá trị trung bình động đơn giản

Giá trị trung bình động đơn giản (SMD) là giá trị

trung bình không trọng số của các k đữ liệu trước đó

—_— bình MA càng cao và càng phụ thuộc vào đữ liệu, càng

khó làm mịn đường biểu đồ và khó dự đoán chiều biến (4) thiên

SMD, =

—8- Ý nghia

e Làm "mnịn" biểu đồ đường, làm phẳng các biến động ngắn hạn,lọc nhiễu trong số liệu;

e Xác định xu hướng của dữ liệu trong thời gian dài hạn;

e Dữ đoán một số lượng nhỏ số liệu bị mất hoặc không được báo cáo thường xuyên

e Trong việc phân tích tình hình dịch Covid: Đưa đữ liệu về số ca nhiễm/ tử vong về gần với giá trị chính xác

do đại sai sót trong nhập liệu hoặc không được báo cáo thường xuyên, dự đoán tình hình phát triển của dịch bệnh trong thời gian sắp tới

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Niên khóa 2021-2022 Trang 8/83

Trang 10

& Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh

+ Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

3.9 Hệ số tương quan

—.9.1 Hệ số tương quan Pearson

Hệ số tương quan Pearsơn (Poarson corrclation cocfficient, kí hiệu r) đo lường mức độ tương quan tuyến tính giữa hai biến Về nguyên tắc, tương quan Pearson sẽ tìm ra một đường thang phù hợp nhất với mối quan hệ tuyến tính của 2 biến

Xét một tập các điểm giá trị P chứa ø điểm (z¿¡,;) hệ số tương quan Pearson được tính bằng:

3 ứn — #)§M — ð)

2 (m —2)23 (ụi — 0)?

Z = ` mm lầ ` TL ` 7 ˆ £ TL ` ` ` ~ Aa a ” ˆ £

Trong đó, # và ÿ lân lượt là giá trị trung bình của tập các giá trị #¿ và ;, ơx và ơ„ là độ lệch chuẩn của tập các ) ‡ s Beg vt x 1 2 1 G

gid trim; va y;

Hệ số tương quan Pcarson (z) sẽ nhận giá trị từ +1

đến -1, cho biết mức độ tương quan giữa hai biến: pat -1<p <0

e Với r = 0, hai biến có rát ít hoặc không có sự tương

quan; r =1 hoặc r = -1, hai biến có sự tương quan — `

chặt chế

e Với -1 < r < 0, hai biến có mối quan hệ tương

quan nghịch, với 0 < r < 1 Hai biến có mỗi quan

hệ tương quan thudn:

e Với r càng tiễn gần đến 1 hoặc -l, thì hai biến có

mối quan hệ tương quan càng chặt chẽ Ngược lại,

hai biến có ít mối quan hệ tương quan nếu càng Hinh 3.8 Gía trị của hé 86 pearson vé su tương quan tiễn gần về 0 giữa hai biến số

—.9.2_ Hồi quy tuyến tính, phương pháp bình phương cực tiểu

Hồi quụ tuyến tính là một bài toán được phát biểu như sau:

Bài toán: Cho một tập các điểm dữ liệu P gồm các phần tử có đạng (z;,1⁄;) Tìm đường thăng đi qua (hoặc gần

đi qua) tất cả các điểm này

Có nhiều phương pháp để hồi quy tuyến tính: dùng phân tích thành phần chính (PCA), phương pháp bình phương cực tiểu Ö tục này chúng ta sẽ tìm hiểu phương pháp đơn giản nhất là bình phương cực tiểu

Giả sử ta có tập đữ liệu P với n điểm dữ liện và một mô hình tuyén tinh F(x) = wo +} tra

e Tại mỗi điểm z;¿ ta ký hiệu Ø¿ = F(a)

Trang 11

& Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh

+ Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

Ta nhận thấy nếu ¿ càng gần ÿ¿ hay đường thẳng y ” # càng đi qua chính xác các điểm thì Z((F}) càng nhỏ LIF) =0 == y =F đi qua tất cả các điểm đữ liệu

Điều này không phải lúc nào cũng khả thi, ta sé tim m6 hinh F ma ham £ dat gid trị cực tiểu Ta sử dụng Phương phap bình phương cực tiều

1 an Yn

Xét tich v6 huéng chinh t&c, tte A (u,v) = uly vdi u va v JA cdc vector trong khong gian R”

Như vay Ile | =v? v,

Ta có, | Xw — 1Ị = » + wry — ys)? = 6(7)

i=0 Như vậy, dé £(F) dat cute tiéu, || Xw — y|| phai dat ce tiéu, hay Xw — y 1 Col(X)

e Ta cần tìm + thỏa Immãn véi moi vector v,

Xw-ylXv — (Xo,Xto— )=0 — 0ỀXT(Xuo—p)=0

Vì các vector cột của X độc lập tuyến tính, chứng minh được X”X khả nghịch

Vì vậy, ta có công thức (5) như sau:

Trang 12

& Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh

+ Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

1 iso_ code: Định đanh đất nước

2 continent: Tén chau luc

3 location: Tén quéc gia

4, date: Ngay quan sat v6i dinh dang Month-Day-Ycar

5 meu_ cases: Số trường hợp COVTD-19 mới được xác nhận

6 new_ deaths: Số tử vong mới đo COVTD-19

4.2 Tiền xử lí

4.2.1 Cai d&t cdc packages (gói) và source ƒile chứa các hàm tính toán cần thiết

` "1 “ ⁄ à SK

Kiém tra và cài đặt các packages can thict:

Hàm p_ load() kiểm tra và chỉ cài đặt các gói (packagos)

> pacman::p_load(dplyr, readxl, tidyverse, chưa được cài đặt Một công cụ hiệu quả hơn SO VỚI VIỆC cowplot, randomcoloR, plyr, scales ,utf8, cài đặt từng gói bằng install.packages(} Cac packages matlib, here) được sử dụng sẽ được liệt kê chỉ tiết trong phụ lục

¡ install packages ("pacman")

Cai dat source file:

Trong dé: function.R 1a source file, noi chứa các hàm

1 source (here: :here("function.R")) l hỗ trợ mà ta sẽ xây dựng để phục vụ cho việc tính toán

Source file này cần được lưu trong cùng thư mục chứa file thie thi

4.2.2 Doc dif liéu tir file vao dataframe (khung dif liéu)

Dữ liệu được lưu ở filc owid-covid-data.csv tại trong thứ mục đính kèm /L03-NHOM2-9562/Data Tiến hành lưu dữ liệu từ ñle owid-covid-data.esv vào khung đữ liệu COVID.DATA và hiển thị trên màn hình một số dòng đầu tiên của đữ liệu trong R như sau:

1 COVID.DATA <- read.csv ("owid-covid-data.csv")

2 head (COVID.DATA)

2 eae đun TA TÔ

Kết quả hiển trị trên màn hình như sau:

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Niên khóa 2021-2022 Trang 11/83

Trang 13

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

iso_code continent location date new_cases new_deaths

1 AFG Asia Afghanistan 2/24/2020 5 NA

2 AFG Asia Afghanistan 2/25/2020 0 NA

3 AFG Asia Afghanistan 2/26/2020 0 NA

4 AFG Asia Afghanistan 2/27/2020 0 NA

5 AFG Asia Afghanistan 2/28/2020 0 NA

6 AFG Asia Afghanistan 2/29/2020 0 NA

"AFG" “AFG" “AFG" "AFG"

"Asia" "Asia" "Asia" "Asia"

"Afghanistan" "Afghanistan" "Afghanistan" "Afghanistan"

"2/24/2020" "2/25/2020" "2/26/2020" "2/27/2020"

5000000000

NA NA NA NA NA NA NA NA NANA

4.3 Chuẩn hóa dữ liệu

4.—.1 Chuẩn hóa kiểu dữ liệu của thuộc tính đa‡e (ngày-giờ)

Để ý thuộc tính date của COVID.DATA có kiểu chuỗi kí tự “chr> Để tiện cho việc tính toán và xử lí số liệu sau này, cần chuyển kiểu đữ liệu sang định đạng ngày tháng “date>, lệnh R sau thực hiện nhiệm vụ trên:

4.2 Xi li cdc gia tri 4m trong new_ cases va new_ deaths

Trong tập dữ liệu gốc, ở thuộc tính new _ cases và new _ deaths có một số giá trị âm, chẳng hạn như: iso_code continent location date new_cases new_deaths

26 AFG Asia Afghanistan 2/20/2020 -2 NA

680 AFG Asia Afghanistan 2/03/2022 -6 NA

COVID.DATA$new_cases <- abs (COVID.DATA$new_cases)

COVID.DATA$new_deaths <- abs (COVID.DATA$new_deaths)

Trang 14

& Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh

+ Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

4.—— Lọc ra những dữ liệu không phải là quốc gia

NOT.COUNTRY <- unique(filter(COVID.DATA, continent == '')$iso_code)

CñVID.DATA <- COVID.DATA[!(COVID.DATA$iso_code %in% NOT.COUNTRY), ]

e Dòng 2: lọc các quan sát rnà iso_ code có trong NOT.COUNTTRY ra khỏi khung dữ liệu

Sau khi lọc đữ liệu, ta thu được fở iso_ code không Dùng str(), thấy khung đữ liệu chỉ còn giữ lại 153316 phải là quốc gia nam trong NOT.COUNTRY như quan sát thuộc về các quốc gia không nằm trong 13 tên Sâu: riêng kia:

“OWID_AFR" “QWID_ASI" “OWID_EUR" “OWID_EUN"

“QWID HIC" “QWID INT" “QWID LIC" “oWID LMC" *data.frame’: 153316 obs of 6 variables:

“OWID_NAM" “QWID_OCE" “OWID_SAM" “OWID_UMC"

1) Nhóm câu hỏi liên quan đến tổng quát đữ liệu:

Dùng tập dữ liệu để trả lời các câu hỏi và trình bày theo đính dang

Các hàm sau được xây dựng để hỗ trợ xử lí dữ liệu:

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Niên khóa 2021-2022 Trang 13/83

Trang 15

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

5 data <- đata %>⁄ group_by (.datal[attrll]) %>% dplyr::summarise (bservations = n())}

6 return (data.frame (data)

Trong đó: Khung đữ liệu trả về nếu attr2 được nhập:

— Tham số đầu 0uào: attrl attr?

Obscrvations gia tri attr1.1 | gid tri attr2.1 SỐ lượng 1

* attrl va attr2: chuỗi kí tự là tên thuộc tính giá trị attrl.2 | giá trị attr2.2 | số lượng 2 của khung dit liệu attr2 la thuộc tính tùy giá trị attrl.3 | giá trị attr2.3 số lượng 3 chọn, có the dé trong néu chi muon gép dit

liệu theo một thuộc tính Khung đữ liệu trả về nếu attr2 không được nhập,

Dữ liệu trả oễ : một khung đữ liệu liệt kê các chỉ thao tác trên thuộc tính attrl:

giá trị của các thuộc tính và số lần xuất hiện (số

quan sát) của giá trị đó trong cột Obscrvations

— Đồng 1, 2, 3: Nêu attr2 được nhập vào, gộp

đữ liệu theo cả attr1 và attr2 bằng group_ by(),

đếm số lần xuất hiện theo thuộc tính đã gộp

bằng n() trong sumiarise()

Đồng 4, ð: Nếu attr2 không được nhập vào,

chỉ gộp đữ liệu và đếm số lần xuất hiện theo

e fnd.obs(data, func): Liệt kê giá trị có số lượng quan sát lớn nhất hoặc nhỏ nhất

1 find.obs <- function(data, func) {

2 return (data [data$O0bservations == func (data$Observations), ]) }

Trong đó:

— Tham số đầu 0uào:

« data: khung đữ liệu đã được xử lí từ hàm ñnd.obs (data, func) hoặc có cầu trúc tương tự

* fuine nhận hai giá trị min hoặc max Hàm trả về một khung đữ liệu liệt kê các giá trị của các thuộc tính có số lần xuất hiện (số quan sát) lớn nhất hoặc nhỏ nhấ và giá trị đó

— Dữ liệu trả oề : một khung đữ liệu chứa các giá trị mà có số quan sát lớn nhất hoặc nhỏ nhất 1) Tập mẫu thu thập đữ liệu uào các trắm mào?

Ding unique() liệt kê các năm xuất hiện trong thuộc tính date, lưu vào ycar

| 1 year <- unique (format (COVID.DATA$date, "%Y") )

Kết quả hiển thị trên màn hình: Vay tap méu thu thập đữ liệu vào 3 năm:

1 LOC.ISO <- list.obs(COVID.DATA, ‘iso_code', 'location') [e('iso_code', ‘location')]

2 mames (LOC.ISO) <- c('iso_code', 'Country')

3 print (rbind (LOC.ISO %>% head(10), c('Count:', nrow(LOC.ISO))), row.names = FALSE)

Trang 16

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Trong đó:

- Đồng 1: Liệt kê các đất nước và định đanh bằng

hầm lisi.obs() và lưu đữ liệu đầy đủ vào LOC.ISO

- Đồng 2, 3: In theo định dang 10 dat nước đầu

tiên kèm định danh

Vậy có 225 dat nước được thu thập đữ liệu

2 oak Tờ sàn Tạ Kết quả hiển thị trên màn hình:

iso_code Country ABW Aruba AFG Afghanistan AGO Angola AIA Anguilla ALB Albania AND Andorra ARE United Arab Emirates ARG Argentina ARM Armenia ATG Antigua and Barbuda Count : 225

Viết code tương tự như ¿.2, và lưu đữ liệu vào CONTINENT trong R như sau:

CONTINENT <- list.obs

names (CONTINENT) "continent ")

ps Số lượng dữ liệu thu thập được trong từng châu lục uà t

Vậy có 225 quốc gia được thu thập số liệu thuộc một trong số 6 châu lục

ong 80

CONTINENT.OBS <- list.obs (COVID.DATA,

print (rbind (CONTINENT.OBS, c('Count:',

- Dong 1: Liệt kê các châu lục kèm số lượng đữ

liệu thu thâp (số quan sát) bằng hàm list.obs() và

lưu đữ liệu đầy đủ vào CONTINENT.OBS

- Đồng 2: In theo định dạng cho trước

Vậy có tổng số 15——16 quán sát từ tất cả các châu

lục

continent Observations Africa 38647 Asia 35528 Europe 36375 North America 24438 Oceania 8993 South America 9335 Count: 153316

5) Số lượng đữ liệu thu thập được trong từng từng đất nước (hiển thị 10 đất nước cuối cùng) vd tổng số Viết các đoạn code tương tự như ¡.4 và lưu dữ liệu đầy đủ vào COUNTTRY.OBS

1 COUNTRY.OBS <- list.obs (COVID.DATA, 'iso_code')

2 print (rbind (COUNTRY.OBS %>% tail(10),

Trang 17

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

| 1 print (MIN.CONTINENT.OBS <-find.obs(list.obs(COVID.DATA,'continent'),min), row.names=FALSE) Ì

Trong đó: Kết quả hiển thị trên màn hình như sau:

e list.obs (COVID.DATA, ’contincnt’) tra vé

khung đữ liệu chứa số lượng đữ liệu thu

continent Observations

Oceania 8993 thập được theo châu lục, tương tự như

CONTINENT.OBS Vậy châu lục có lượng đữ liệu thu thập nhỏ nhất là

e find.obs ( , mnin) trả về khung đữ liệu chứa Chân Đại Dương-Oceania, với tổng số quan sát châu lục và lượng đữ liệu thu thập nhỏ nhất là 899-

Luu 9: Tit i.7 dén ¡.14, các đoạn code được tiết tương tự như ¡4 hoặc 1.6, chí thay đổi một số tham số trong hai ham list.obs() va find.obs()

7) Cho biết các châu lục mào có lượng đữ liệu thu thập lớn nhất uà giá trị lớn nhất đá?

Viết đoạn code tương tự như ¡.6 nhưng đùng fñnd.obs( , max), lưu đữ liệu ở MAX.CONTTNENT.OBS:

| 1 print (MAX.CONTINENT.OBS <-find.obs(list.obs(COVID.DATA,'continent'),max), row.names=FALSE) ]

Kết quả hiển thị trên màn hình như sau: Vậy châu lục có lượng đữ liệu thu thập lớn nhất là

| Châu Phi-Africa, với tổng số quan sát là —8647

| 1 print (MIN.COUNTRY.OBS <- find.obs(list.obs(COVID.DATA,'location'),min), row.names=FALSE)

Kết quả hiển thị trên màn hình như sau: Vậy quốc gia có lượng đữ liệu thu thập nhỏ nhất là

| Pitcairn, với tổng số quan sát là 85

Trang 18

>@ Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tinh

Kết quả hiển thị trên màn hình như sau: Vậy các quốc gia có lượng dữ liệu thu thập lớn nhất location Observations ha và Mexico, với tổng sô quan sát là Argentina 781

Mexico 781

10) Cho biết các date nào có lượng đữ liệu thu thập nhỏ nhất oà giá trị nhỏ nhất đá?

| 1 print (MIN.DATE.OBS <- find.obs (list.obs (COVID.DATA,'date'), min), row.names = FALSE)

Kết quả hiển thị trên màn hình như sau: Vậy các ngày có lượng đữ liệu thu thập nhỏ nhất là date Observations tit 1/1/2020 dén 1/—/2020, với tổng số bản ghi là

12) Cho biết số lượng đữ liệu thu thập được theo dake oà châu lục

Các lệnh R sau hiển thị số lượng dữ liệu thu thập được theo ngày và châu lục (đữ liệu đầy đủ được lưu ở DATE.CONTINENT.OBS)

1 DATE.CONTINENT.OBS <- list.obs (COVID.DATA, ‘date', 'continent')

2 print (DATE.CONTINENT.OBS %>% tail(5), row.names = FALSE)

Kết quả hiển thị trên màn hình như sau: date continent Observations Dữ liệu sẽ được tu tiên sắp xếp theo ngày trước và chau luc sau Két qua hiển thị trên màn hình chỉ

2022-02-19 Asia 48 là 5 đồng (quan sát) cuối cùng của bang kết quả

13) Cho biết số lượng đữ liệu thu thập được là nhỏ nhat theo date vd chau luc

Các lệnh R sau hiển thị số lượng dữ liệu thu thập được là nhỏ nhất theo ngày và châu lục (dữ liệu đầy đủ được lưu ở MIN.DATE.CONTINENT.OBS)

1 MIN.DATE.CONTINENT.OBS <- find.obs (list.obs (COVID.DATA, ‘date', ‘continent'), min)

2 print (MIN.DATE.CONTINENT.OBS %>% head(5), row.mames = FALSE)

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Nién khéa 2021-2022 Trang 17/83

Trang 19

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

2 „1 y2 Tờ uy Tà

Kết quả hiển thị trên man hình như sau:

Dữ liệu sẽ được ưu tiên sắp xếp theo ngày trước

và châu lục sau Kết quả hiển thi trén man hình đate continent Observations hỉ là 5 đè ( st) lầu tiên của bảng kết quả

` chỉ là 5 đồng (quan sát) đầu tiên của bảng kết quả 2020-01-01 North America 1 2 » qs

2020-01-02 North America 1 đủ có 2-2 quan sat)

2020-01-02 South America 1 Vay số lượng đữ liệu thu thập được là nhỏ nhất theo 2020-01-03 North America 1 ngày và châu lục là 1 quan sát

14) Cho biết số lượng đữ liệu thu thập được là lớn nhất theo date à châu lục

Các lệnh R sau hiển thị số lượng đữ liệu thu thập được là lớn nhất theo ngày và châu lục (dữ liệu đầy đủ được lưu ở MAX.DATE.CONTINENT.OBS)

1 MAX.DATE.CONTINENT.OBS <- find obs

2 print (MAX.DATE.CONTINENT.OBS %>% head(5),

date continent Observations

Dữ liệu sẽ được ưu tiên sắp xếp theo ngày trước

và châu lục sau Kết quả hiển thi trén man hình chỉ là 5 đồng (quan sát) đầu tiên của bảng kết quả MAX.DATE.CONTINENT.OBS (bang kết quả day

— Tham số đầu ào:

* k: là chuỗi kí tự đate cho trước

+ t; là chuỗi kí tự chứa châu lục (continent) cho trước

— Dữ liệu trả oễề: số lượng dữ liệu thu thập được (số quan sát) theo đate và continent cho trước

— Đồng 2: dùng filter (): lọc ra các quan sát thỏa điều kiện cho trước; nrow () cho biết số đồng của 1nột khung đữ liệu

Kết quả với một số bộ đữ liệu như sau:

Trang 20

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

— group_by(Obscrvations) va summarisc() gop đữ liệu theo Observations và liệt kê các nước có cùng

số lượng quan sat

e Kết quả thu được 88 nhóm nước có cùng chung số lượng quan sát, liệt kê ð nhóm nước cuối cùng:

1 print.data.frame (GROUP.OBS %>% tail(5), row.names = FALSE) ] Observations Country

759 Hong Kong , Singapore , Vietnam

760 China , Japan , Macao , South Korea , United States

| 1 print (SPECIAL.ID <- LOC.ISO [(nchar (LOC.ISO$ise_code) > 3), ], row.names = FALSE) Ì

Kết hiển thị trên màn hình như sau: Vậy có hai đất nước (không tính các tên không phải iso code Country đất nước đã được loại bỏ) là Cyprus và Kosovo WID_CYN Northern Cyprus

Một phần đữ liệu trong NEW.CASES: Một phần đữ liệu trong NEW.DBATHS:

location new_cases location new_deaths

— Tham số đâu ào: attr: là một vector chứa đữ liệu cần xử lí

— Dữ liệu trả oề: dạng số là các tứ phân vị và số lượng Outlicrs trong tập đữ liệu

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Niên khóa 2021-2022 Trang 19/83

Trang 21

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

— Các hàm Q1() và Q3) là hiện thực của công thức (2) và (3) trong cơ sở lí thuyết

— Hàm Q2() xây dựng dựa trên median(): hàm tìm trung vị

— Hàm Outlicrs() đếm số quan sát thỏa điều kiện Outlier bằng surn()

1) Tinh gid trị nhỏ nhất, lớn nhất

e Số ca nhiễm nhỏ nhất và lớn nhất được báo cáo:

1 print.data.frame (MIN.MAX.CASES <- NEW.CASES %>% group_by (Country = location) %>%

dplyr::summarise (Min_cases = min (new_cases), Max_cases = max (new_cases)), row.names = FALSE)

Trong đó: Kết quả hiển thị trên màn hình như sau:

— mmin(new_ casos) trả về giá trị nhỏ nhất của

số ca nhiễm mới, max(new_ casos) trả về giá Country Min cases Max cases trị lớn nhất của số ca nhiễm 1nới Australia 0 175271

— Khung đữ liệu kết quả được lưu ở New Caledonia 0 3343 MIN.MAX.CASES New Zealand 0 2336

e Số ca tử vong nhỏ nhất và lớn nhất được báo cáo:

1 print.data.frame (MIN.MAX.DEATHS <- NEW.DEATHS %>% group_by (Country = location) %>%

Nhận sét: Số ca nhiễm oà tử oong lớn nhất từng đạt được trong ngàu được báo cáo mới của Australia lớn

i lén so v6i hai nude con lai

2) Tính tứ phân uị thú nhất(Q1), thứ hai(Q2), thứ ba(Q3)

e Tứ phân vị của số ca nhiễm được báo cáo 1mới:

Trong đó: Kết quả hiển thị trên màn hình:

— Ql(necw_ cascs),Q2(ncw_ casos), Q3(ncw_ casos)

lần lươt trả về tứ phân vị thứ nhất, thứ hai Country Qi q2 3

và thứ ba của số ca nhiễm mới Australia 10 26.5 646

— Khung đữ liệu kết quả được lưu ở New Caledonia 0 0.0 1

MEDIAN.CASES New Zealand 1 4.0 23

Nhận xét:

- Mặc đà số lượng ca nhiém lớn nhất của Australia đạt đến mức 6 con số; tuy nhiên, số ca nhiễm trong một ngàu thấp hơn 1000 lại chiếm khá lớn, bằng chứng là từ các tứ phan vi, sé ngdy có số ca nhiễm từ 10 đến 646 đã chiếm gần 50% số ngày mà ta thu thập đữ liệu fen y “ của khoảng tứ phân 0) Nếu quan sát tập dữ liệu uề nhié › mới bắt đầu tăng nhanh chỉ oào khoảng thời gian e :

- D6 chénh léch gitta Q3 vd Q2 lén hon so giữa Qs vi Qi, điều nay chúng tô số ca nhiễm tăng nhanh, nhưng SỐ lượng ngàu có ca nhiễm lớn (giả sử là từ 1000 ca/ngày trở lên) không nhiều Có thể giải thách điều nàu do dịch bệnh chỉ mới bắt đầu bùng phát mạnh trong khoảng thời gian cuối khảo sát ở Australia

- Tương tự ta cũng có thể rút ra nhận sét cho hai nước còn lại

Trang 22

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

e Tứ phân vị của số ca tử vong được báo cáo mới:

¡ print.data.frame (MEDIAN.DEATHS <- NEW.DEATHS %>% group_by (Country = location) %>%

dplyr::summarise (Qi = Qi(new_deaths), Q2 = Q2(new_deaths) ,Q3 = Q3(new_deaths)),

row.names = FALSE)

Doan code được viết tương tự như trường Country Qi Q2 3

hop số ca nhiém và lưu kết quả vào: Australia 0 0

MEADIAN.DEATHS New Caledonia 0 0 1

Kết quả hiển thị trên màn hình: New Zealand 0 0 0

so 0uới số ca nhiễm nên sự tăng lên uỀ số ca tử oong không

e Giá trị trung bình các ca nhiễm được báo cáo mới là:

1 print.data.frame (AVG.CASES <- NEW.CASES %>% group_by (Country = location) %>%

dplyr::summarise (Avg = mean (new_cases)), row.names = FALSE)

Trong đó: Kết quả hiển thị trên màn hình:

— Incan(new_ casos) trả về giá trị trung bình Country Ave

của số ca nhiễm mới Australia 4086.63757

— Khung đữ liệu kết quả được lưu ở New Caledonia 62.51709

AVG.CASES New Zealand 43.01107

e Giá trị trung bình các ca tử vong được báo cáo mới là:

¡ print.data.frame (AVG.DEATHS<-NEW.DEATHS %>% group_by(Country=location) %>%

dplyr:: summarise (Avg=mean(new_deaths)), row.names=FALSE)

Đoạn code được viết tương tự như trường hợp

số ca nhiễm và lưu kết quả vào: AVG.DEATHS

Kết quả hiển thị trên màn hình:

Country Avg Australia 6.82108183 New Caledonia 1.76073620 New Zealand 0.07647908

4) Tinh gid trị độ lệch chuẩn (9d)

e Dé lệch chuẩn các ca nhiễm được báo cáo mới:

1 print.data.frame (STD.CASES <- NEW.CASES %>% group_by (Country = location) %>% dplyr::summarise (Std = sd (mew_cases)), row.names = FALSE)

Trong đó: Kết quả hiển thị trên màn hình:

— sd(new _ cascs) trả về giá trị độ lệch chuẩn Country Std

của số ca nhiễm mới Australia 15911.0514

— Khung đữ liệu kết quả được lưu ở New Caledonia 279.5023

STD.CASES New Zealand 171.8859

e Độ lệch chuẩn các ca tử vong được báo cáo mới:

¡ print.data.frame (STD.DEATHS<-NEW.DEATHS %>% group_by(Country=location) %>%

dplyr:: summarise (Std=sd(new_deaths)), row.names=FALSE)

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Nién khéa 2021-2022 Trang 21/83

Trang 23

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Đoạn code được viết tương tự như trường hợp

số ca nhiễm và lưu kết quả vào: STD.DEATHS

Kết quả hiển thị trên màn hình:

Country Std Australia 15.7884416 New Caledonia 3.4459394 New Zealand 0.3462153

Nhận xét:

© Dit lieu 0uê củ số ca nhiễm bệnh va tử uong mới đều có sự phân tán Số ca nhiễm bệnh có sự phân tán

rõ hơn sô ca tử bong

e Dữ liệu 0È số ca nhiễm mới uà số ca tử uong mới của Australia có sự phân tán lớn nhất so uới giá trị trưng bình trong có ba nude Dieu nay chúng tô gia trị kà uong không phần một cách chính sác trung tâm của tập dữ liệu cia Australia

e Số outliers của số ca nhiễm được báo cáo mới là:

1 print.data.frame (OUTLIERS.CASES <- NEW.CASES %>% group_by (Country = location)

dplyr::summarise (Outliers = Outliers (new_cases)), row.names = FALSE) %>%

Trong đó:

— outlicrs(new_ cascs) trả về số lượng outlicrs

của số ca nhiễm 1mới

— Khung đữ liệu kết

OUTLIERS.CASES quả được lưu ở

e Số outlicrs của số ca tử vong được báo cáo mới là:

2 oak Tờ sàn Tạ Kết quả hiển thị trên màn hình:

Country Dutliers Australia 127 New Caledonia 151 New Zealand 132

1 print.data.frame (OUTLIERS.DEATHS <- NEW.DEATHS

(new_deaths)), dplyr::summarise (Outliers = Outliers

Doan code được viết tương tự như trường

hợp số ca nhim và lưu kết quả vào:

OUTLIERS.DEATHS Kết quả hiển thị trên

%>%⁄ group_by (Country = location) row.names = FALSE)

6) Lập bảng mô tả số liệu thông kê cho từng đất nước thuộc vé nhém:

Viết đoạn code tổng hợp lại từ các câu trước trên R như sau

e Bằng mô tả cho số ca nhiễm:

2 Min = min (new_cases),

3 Qi = Qi (mew_cases), Q2 = Q2 (new_cases), = Q3 (new_cases),

4 Max = max (new_cases),

5 Avg = mean (new_cases), Std = sd (new_cases), Outliers = Outliers (new_cases)), row.names = FALSE)

Kết quả hiển thị trên màn hình như sau:

Country Min Q1 q2 Q3 Max Avg Std Outliers Australia 0 10 26.5 646 175271 4086.63757 15911.0514 127

Trang 24

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

A Max = max (new_deaths),

5 Avg = mean (new_deaths), Std = sd (new_deaths),

am as ` của -

7) Vé biéu đà boxplot hay con được gọi là box-and-whisker cho nhiém coronavirus

Sử dụng hàm boxplot() để hỗ trợ vẽ biểu đồ box and whisker:

+2 x £ ox At

e Biểu đồ boxplot cho số ca nhiễm mới: e Biểu đồ boxplot cho số ca tử vong mới:

¡ boxploE (new_cases location, NEW.CASES,

"Country", ylab="New Cases",

"Box plot New Cases")

Kết quả hiển thị trên màn hình như sau:

Box plot New Cases

T Austraia New Caledonia New Zealand

lecation, filter (NEW

location, filter (NEW

main = paste ("Box plot New

paste ("Box plot New Cases in

CASES , location == i =

", i), outl DEATHS, location == i), Deaths in ", i), outline

xlab = i,

FALSE) xlab i, ylab FALSE) }

Trang 25

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Australia New Caledonia New Zealand

Biểu đồ boxplot cho số ca tử vong:

Australia New Caledonia New Zealand

Quan sát các biểu đồ cho ta hình dung một các trực quan về các gái trị đặc trưng trong mô tả thống kê, cũng như đưa ra một số nhận xét ban đầu về tình hình địch bệnh Covid, kiểm tra những nhận xét về dữ liệu ở các câu hỏi trước

ii) Nhóm câu hỏi liên quan đến đữ liệu thể hiện thu thập đữ liệu: Với mỗi quốc gia mà thuộc về nhóm cần tính

số liệu thống kê lần lượt cho nhiễm và tử vong do coronavirus được báo cáo mới:

e Làm rõ một số khái niệm trong thu thập đữ liệu:

— Dữ liệu không được báo cáo mới: là dữ liệu mang giá trị rỗng NA hoặc giá trị 0

— Dữ liệu không được báo cáo: là dữ liệu mang gí trị NA

e Xây dựng hàm hỗ trợ thu thập dữ liệu:

— na.zoro (x): Xác định đữ liệu không được báo cáo mới

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Niên khóa 2021-2022 Trang 24/83

Trang 26

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Trong đó:

- Tham số đầu vào: x là giá trị muốn thao tác

- Hàm trả về TRUE nếu đữ liệu không được báo cáo mới, ngược lại trả về EALSE

- Hàm trả về một vector ruới đã được loại bỏ các

đữ liệu không được báo cáo mới

count.new <- function(attr, func){ ` £ “

- attr lA vector muén thao tác

return (sum(attr[!na.zero(attr)] ==

func (attr[!na.zero(attr)])))} - fune nhận giá trị max nêu muốn đêm số lượng

giá trị lớn nhat vA min nếu muốn đếm số lượng giá trị nhỏ nhất

1) C6 bao nhiêu ngàu có số lan dit liệu không được báo cáo mới

Lệnh R sau sử dụng hàm đếm thỏa điều kiện sum () và na.zcro () cho biết số ngày có đữ liệu không được báo cáo mới của số ca nhiễm và số ca tử vong:

¡ print.data.frame (NO.NEW.REPORT <- CHOSEN.DATA %>% group_by (lecation) %>%

dplyr::summarise (Infections = sum (na.zero (new_cases)), Deaths = sum (na.zero

(new_deaths))), row.names = FALSE)

Kết quả hiển thị trên màn hình như sau: Trong đó Infections là sô ngày có đữ liệu về location Infections Deaths số ca nhiễm không được báo cáo mới, Deaths Australia 28 402 là số ngày có đữ liệu về số ca tử vong không New Caledonia 506 643 được báo cáo mới Dữ liệu kết quả được lưu ở

New Zealand 159 682 NO.NEW.REPORT

2) Có bao nhiêu ngàu có số ca nhiễm/ tử oong là thấp nhất được báo cáo mới

1 print.data.frame (MIN.REPORT<-CHOSEN.DATA %>% group_by(location) %>% dplyr::summari se (

2 Min_Infections=min(na.zero.rm(new_cases)) ,Infections=count new(new_cases ,min),

3 Min_Deaths=min(na.zero.rm(new_deaths) ) ,Deaths=count new(new_deaths ,min)),

row.names=FALSE)

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Nién khéa 2021-2022 Trang 25/83

Trang 27

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Kết quả được lưu ở MIN.REPORT, với:

- Min_ Infections và Min_ Deaths là số ca nhiễm/ tử vong được báo cáo mới thấp nhất;

- Infections va Deaths 1A s6 ngay có số ca nhiễm/ tử vong thấp nhất (số ngày có đữ liệu chứa các giá trị trên)

C6 bao nhiêu mgàu có số ca nhiễm/ tử oong là cao nhất được báo cáo mới:

Viết đoạn chương trình tương tự như

1i.3 để trả lời câu hỏi trên:

Ne print.data.frame (MAX.REPORT<-CHOSEN.DATA %>% group_by(location) %>% dplyr:: summarise (

Max_Infections=max (na.zero.rm(new_cases)), Infections=count new(new_cases ,max),

Max_Deaths=max(na.zero.rm(new_deaths)), Deaths=count.new(new_deaths, max)),

Két qua duc litu 6é MAX.REPORT, véi:

- Max_ Infections và Max _ Deaths là số ca nhiễm/ tử vong được báo cáo mới cao nhất;

- Infections và Dcaths là số ngày có số ca nhiễm/ tử vong cao nhất (số ngày có dữ liệu chứa các giá trị trên)

CHOSEN.DATA %>% group_by(location) %>% dplyr::summarise (Infections =

sum(!na.zero(new_cases)), Deaths = sum(!na.zero(new_deaths))),

CHOSEN.DATA %>% group_by(location) %>% dplyr::summarise (Infections =

count.new(new_cases, min), Deaths = count.new(new_deaths, min)),

CHOSEN.DATA %>% group_by(location) %>% dplyr::summarise (Infections =

count.new(new_cases, max), Deaths = count.new(new_deaths, max))

)

NO.RP.TABLE <- CHOSEN.DATA %>% group_by(location) %>% dplyr::summarise (Tnfections =

sum(na.zero(new_cases)), Deaths = sum(na.zero(new_deaths)))

name s(REPIRT.TABLE) <- c('Tong the', 'Thap nhat', 'Cao nhat')

TABLE <- list(NO.RP.TABLE, REPORT TABLE)

names(TABLE) <- c('Khong duoc bao cao moi', 'Bao cao moi')

Khong duoc bao cao moi

location Infections Deaths

Trang 28

& Trường Đại Học Bach Khoa Tp.Hồ Chí Minh

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

1 print.data.frame (NO.RP.MIN.TRACK <- CHOSEN.DATA %>% group_by (location) %>%

dplyr::summarise (Infections = track (min, new_cases, is.na), Deaths = track (min, new_deaths, is.na)), row.names = FALSE)

Trong đó:

- track (min,new_ casos,is.na): trả về số ngày ngắn nhất liên tiếp mà số ca nhiễm không được báo cáo

- track (min,new_ deaths,is.na): trả về số ngày ngắn nhất liên tiếp mà số ca tử vong không được báo cáo Kết quả hiển thị trên màn hình như sau:

location Infections Deaths Trong đó Infcctions là sô ngày ngắn nhất liên tiếp Australia 0 35 không có đữ liệu về số ca nhiễm được báo cáo mới, New Caledonia 1 540 Deaths là sô ngày ngắn nhất liên tiếp không có đữ New Zealand 0 30 liệu về số ca tử vong được báo cáo mới Kết quả

lưu ở NO.RP.MIN.TRACK

6) Cho biết số ngàu dài nhất liên tiếp mà không có dữ liệu được báo cáo

Viết đoạn chương trình tương tự như iii.5:

1 print.data.frame (NO.RP.MAX.TRACK <- CHOSEN.DATA %>% group_by (location) %>%

dplyr::summarise (Infections = track (max, new_cases, is.na), Deaths = track (max, new_deaths, is.na)), row.names = FALSE)

đưuọc lữu ở NO.RP.MAX.TRACK

7) Cho biết số ngày ngắn nhất liên tiếp mà không có người nhiễm bệnh mới

Viết đoạn code tương tự như iii.5, thay hàm điều kiện ¡s.na() - ngày không được báo cáo thành is.zcro()

- ngày không có ca bệnh mới

1 print.data.frame (NO.NEW.MIN.TRACK <- CHOSEN.DATA %>% group_by (location) %>%

dplyr::summarise (Infections = track (min, new_cases, is.zero), Deaths = track (min, new_deaths, is.zero)), row.names = FALSE)

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Nién khéa 2021-2022 Trang 27/83

Trang 29

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Ket quả hiển thị trên màn hình như sau: Trong đó Infcctions là sô ngày ngắn nhất liên tiếp

không có ca nhiễm mới, Dcaths là sô ngày ngắn location Infections Deaths an eo : ma

nhất liên tiêệp không có ca tử vong mới Kêt quả Australia 1 1

New Caledonia 1 1 dutuoc htu 6 NO.NEW.MIN.TRACK

New Zealand 1 1

8) Cho biết số ngàu dài nhất liên tiếp mà không có người nhiễm bệnh mới

Viết đoạn chương trình tương tự như iii.7:

New Caledonia 52 19 htu 6 NO.NEW.MAX.TRACK

New Zealand 24 199

iv} Nhóm câu hỏi liên quan đến trực quan đữ liệu

© Xử lí dữ liệu: Tách khung đữ liệu mẫu COVID.DATA thành danh sách COUNTRY.EREQ chứa 6 khung

đữ liệu riêng theo từng châu lục, mỗi khung đữ liệu chứa tên các quốc gia và tần số xuất hiện của mỗi quốc gia trong châu lục đó

¡ CDUNTRY.FREN <- split(CŨVID.DATA, CŨVID.DATA$#continent) %>% lapply (function (elem)f{

2 data <- selem %>% group_by (location) %>% dplyr::summarise (n ()

3 names (data) <- c(elem$continent[l], 'Freq')

4 return (data)} )

Sau khi tạo ra danh sách, có thể ding ham str () dé xem cau tric cia danh séch trên

e Xdy dựng các hàm 0ẽ biểu đồ theo yéu cau:

— cumsum.freq (data, attr, num): Vẽ biểu đồ tần số tích lũy

1 cumsum.freq<-function(data, attr, num){

2 BREAKS<-seq(round_any (min(data[[attr]]) + num, num, f= floor),

3 round_any(max(data[[attr]]), num, f= ceiling), by=num)

4 FRAME<-table(cut(data[lattr]], breaks=seq(round_any(min(datal[attr]]),num, f=floor),

5 round_ any (max (đata[[attr]]) ,num,

f=ceiling), by=num) , right=TRUE))

FRAME<-data.frame (Number_of_country=cumsum(FRAME), Frequancy=BREAKS)

6

7 ggplot (FRAME, aes(x=Frequancy, y=Number_of_country)) +

8 geom_bar (stat = "identity", fill="#add8e6" ) + geom_line (col="#008b8b", size=1)+

9 xlab ("Frequancy") + ylab ("Number of country") +

10 labs (title=names(data)) +

11 scale_x_continuous (breaks=BREAKS)}

Trong đó:

* Tham số đầu bào:

+ data: khung đữ liệu muốn thao tác

+ attr: chuỗi kí tự chứa tên thuộc tính (thường là tần số của đối tượng)

+ mum: là một số chỉ độ đài khoảng phân hoạch mmong muốn

* Đồng 2, 3: Phân hoạch khoảng giá trị của tần số thành các khoảng có độ đài mm bằng seq ()

* Đồng 4, ð: Xếp các tần số trong attr vào các khoảng đã phân hoạch bằng bằng table ()

* Đồng 6: Cộng dồn các tần số bé hơn giá trị nào đó trong phân hoạch bằng curnsum ()

x Đờng ?, 8, 9, 10: Thực hiện vẽ biểu đồ bằng các gói lệnh trong gói bằng ggplot

— rel.freq(data, attr): Vẽ biểu đồ tần số tương đối

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Niên khóa 2021-2022 Trang 28/83

Trang 30

& Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh

+ Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

¡ rel.freq<-function(data, attr){

đata[[attr]]<-dataL[attr]l]/sum(Cdata[Lattr]])

title <- names(data) [1]

names(đata) <- c('CounEry', 'Frequancy ')

ggplot (data,aes(y=Country,x=Frequancy))+ geom_bar(stat="identity" ,fill="#add8e6")+ xlab ("Relative Frequency") + ylab ("Country") +

scale_x_continuous (labels=scales::percent) + labs (title=title)}

* Tham số đầu vào:

+ data: khung đữ liệu muốn thao tác

+ attr: chuỗi kí tự chứa tên thuộc tính (thường là tần số của đối tượng)

* Dòng 2: Tính tần số tương đối của từng quốc gia trong chấu lục (bằng tần số của quốc gia đó chia cho tổng tần số)

ggplot (aes (x=.datal[x]],y=.datally]],group=.data[[group]],color=.data[[group]]))+

3 geom_line(size=1) + geom_point (size=2)+

4 ggtitle(paste(y, ‘in the last 7 day of 2021'))+ xlab (x)+ ylab (y)}

Tham số đầu vào:

+ data: khung đữ liệu muốn thao tác

+ x: chuỗi kí tự chứa tên thuộc tính vẽ trục Ox

+ y: chuỗi kí tự chứa tên thuộc tính vẽ truc Oy

+ group: chuối kí tự muốn gộp nhóm đữ liệu để vẽ theo Mỗi nhóm đữ liệu là một đường riêng biệt trên cùng mnột biểu đồ

— plot.outlicr (đata, attr, num): Vẽ biểu đồ phổ đất nước xuất hiện outlier

¡ plot.outlier<-function(data, attr, num){

2 BREAKS<-seq(round_any (min(data[[attr]]) + num, num, f= floor),

3 round_any(max(data[[attr]]), num, f= ceiling), by=num)

4 FRAME<-table(cut(data[lattr]], breaks=seq(round_any(min(datal[attr]]),num, f=floor),

5 round_ any (max (đata[[attr]]) ,num,

f=ceiling), by=num) , right=TRUE))

6 Number_of_country<-FRAME

7 FRAME<-data frame (Number_of_country, Number_of_Outlier=BREAKS)

8 ggplot (FRAME, aes(x=Number_of_Outlier, y=Number_of_country)) +

9 geom_bar (stat = "identity", fill="#ada8e6" ) + geom_line(col="#008b8b",size=1)+

10 scale_x_continuous (breaks=BREAKS)}

Trong đó:

* Tham số đều 0ào:

+ data: khung đữ liệu muôn thao tác

+ attr: chuỗi kí tự chứa tên thuộc tính (thường là số outliers của một đất nước)

+ mum: là một số chỉ độ đài khoảng phân hoạch mmong muốn

* Đồng 2, 3: Phân hoạch khoảng giá trị của outlicr thành các khoảng có độ đài num bằng seq ()

* Đồng 4, ð: Xếp các outlicr trong attr vào các khoảng đã phân hoạch bằng bằng tablc ()

x Đờng ?, 8, 9, 10: Thực hiện vẽ biểu đồ bằng các gói lệnh trong gói bằng ggplot

1) Vẽ biểu đồ tần số tích lũu quốc gia cho các châm lục

Vẽ biểu đồ tần số tích lũy bằng hàm curmnsurn.feq () với khoảng phân hoạch mrum”60, các biểu đồ được lưu

Trang 31

đò Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh

>< Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

Trang 32

đò Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh

>< Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

lượng liệu thu thập của các nước trong châu lục đó càng gần nhau, càng đồng đều nhau Một cách trực quan, 86 lượng dữ liệu thu thập của các nước ở châu Nam Mi (South America) la gan nhau nhất, đồng đều nhất

2) Vẽ biểu đồ tần số tương đối quốc gia cho các châu lục

Vẽ biểu đồ tần số tương đối bằng hàm rel.feq (), các biểu đồ được lưu ở COUNTRY.REL.FREQ

Democratic Republic of Congo ~

Comoros ~ Central African Repudlic~

Europe North America

\Vaticn - _ Sener 4

United Kingdom= Umgine- Turks and Calcos Islangs United States

ST I Moved) Span- Sint Maarten (Dutch parl)~ _Tn0Lđ2g an T0b200

OO —— CGQV7ỪẰẴẬG Saint Vincent and the Grenadines - Seiba- ll.`) = Saint Pierre and Miquelon- SaIntLusa~

- : Romana Saint kits and News ~

eC Bonatrs Sint Eustatus and Saba~

——— Cioaia- ððð00202202222 4 nen: Belize -

Trang 33

đò Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh

>< Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Mấy Tính

e Xử lí dữ liệu: Tách đữ liệu của 7 ngày cuối của năm cuối cùng thuộc các nước được phân công, lưu

đữ liệu vào LAST.DAYS.DATA

Năm cuối cùng là 2022, tuy nhiên đữ liệu của

¡ LAST DẠNG DẠTA c- CHOSEN DATA[CHOSEN.DATA$date %in% năm này chưa hoàn chỉnh (tại thời điểm kết thúc mm —————— CE TRE seq Date (from=as Date ('2021-12-25'), khảo sát), nên ta sẽ tách đữ liệu trong 7 ngày to=as.Date('2021-12-31'),by='days'),] cuối cùng của năm 2021, là đữ liệu từ ngày 25

tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 cua năm 2021

e Kết quả hiển thị trên màn hình và được lưu ở new_cases in the last 7 day of 2021

Trang 34

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Trang 35

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

5) Vẽ biểu đồ phổ đất nước suất hién outliers cho tu vong

e Xử lí số liệu: Từ tập đữ liệu mẫu COVID.DATA Tìm số lượng các outlier của từng quốc gia cho nhiễm bệnh bằng hàm Outlicrs () đã được xây dựng từ nhóm câu hỏi ii và lưu đữ liệu vào DEATHS.OUTLIERS:

¡ DEATHS.UTLIERS <- COVID.DATA [complete.cases (COVID.DATA$new_deaths), ] %>%

group_by(location) %>% dplyr :: summarise (Outlier = Outliers (mew_deaths))

e Tiên hành vẽ biêu đô phố với khoảng phân hoạch nuin”5

| 1 plot.outlier (DEATHS.OUTLIERS, ‘Outlier', num = 5) ]

5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100405 110 15120251 30 4354 40145 150155160 465170175

Number_of_Outlier

6) Vẽ biểu đồ phổ đất nước xuất hiện oufliers cho nhiễm bệnh

e Xử lí số liệu: Từ tập dữ liệu mẫu COVID.DATA Tìm số lượng các outlicr của từng quốc gia cho tử vong bằng hàm Outlicrs () đã được xây dựng từ nhóm câu hỏi ii và lưu đữ liệu vào CASES.OUTLIERS:

CASES.OUTLIERS <- COVID.DATA [complete.cases (COVID.DATA$new_cases), ] %>%

group_by(location) %>% dplyr :: summarise (Outlier = Outliers (mew_cases))

e Tiên hành vẽ biêu đô phố với khoảng phân hoạch nuin”5

| 1 plot.outlier (CASES.DUTLIERS, "Outlier", num = 5) ]

số của mã đề để vẽ 4 tháng tương ứng theo ký số đó Nếu ký số là 0 thì lấy tháng là 10

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Niên khóa 2021-2022 Trang 34/83

Trang 36

3 Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

1 CHOSEN MONTH DATA<-split (CHSEN DÂTA , CHSEN DATA$1ocation) %>% 1apply(function (elem){

2 elem <- elem [format.Date (elem$date, "⁄m") %in% month,

3 elem <- cbind (elem, day = format (elem$date, format = "%d"),

= LAST.MONTH.DATA <- split(CHOSEN.DATA, CHOSEN.DATA$location) %>% lapply (function (elem) {

2 elem <- elem [format.Date (elem$date, "%m") Zinh c("11","12"), ]

3 elem <- cbind (elem, day = format (elem$date, format = "%d"), month=format (elem$date,

¡ plot.line.2 <- function (data, x, yl, y2, group ,title = "") {

2 data %4>% ggplot (aes (x = data[[x]]) ) +

3 geom_line(aes(y =.data[[y1]], group =.datal[group]] ,color ="new_cases"), size=1) +

4 geom_point (aes(y=.data[ly1]],group.data[[group]],color="new_cases"), size=2) +

5 geom_line(aes(y=.data[ly2]],group=.data[[group]],color="new_deaths"), size=1)+ geom_point (aes(y=.datally2]],group =.datal[[group]],color ="new_deaths"), size =2)+ ggtitle (title) + ylab ("") + scale_x_date (date_labels = "%b/%d") }

x Tham số đầu vao:

+ data là khung đữ liệu muốn thao tác

- x là chuỗi chứa tên của thuộc tính iuuốn thể hiện trục Ox

-+ y1 và y2 là chuỗi chứa tên hai thuộc tính muốn vẽ biểu đồ đường

* Dong 3 va 4 vẽ đường ứng với thuộc tính thứ nhất y1; đồng 5 và 6 vẽ đường ứng với thuộc tính thứ hai y2

— cumsum.line (đata, x, y, group „title): Hàm vẽ biểu đồ đường tích lũy

1 cumsum.line <- function (data, x, y, group, title = "") {

2 data <- data [complete.cases (datallyl]), ]

3 đata <- đata %>% group_by (.data[[groupll) %>%

dplyr::mutate(cum_sum=cumsum(.datal[[y]]))

A data %>% plot.line (x, "“cum_sum", group, title = "") }

x Tham số đầu vao:

+ data là khung đữ liệu muốn thao tác

- x là chuỗi chứa tên của thuộc tính iuuốn thể hiện trục Ox

-+ y là chuỗi chứa tên thuộc tính muốn vẽ biểu đồ đường tích lũy

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Niên khóa 2021-2022 Trang 35/83

Trang 37

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

* Đồng 2 ouà ở: Thực hiện tính giá trị tích lũy thuộc tính y theo thuộc tính x

x Đồng 4: sử dụng hầm plot.line () để vẽ biêu đồ đường từ việc tính tích lũy ở các dòng trước 1) Biểu đồ thu thập nhiễm bệnh cho từng tháng

Thực hiện vẽ biển đồ bằng hàm plot.line @ đữ liệu trên danh sách CHOSEN.MONTH.DATA thể hiện thu thập nhiễm bệnh cho các tháng 2, 5, 6 và 9

Biểu đồ thu thập nhiễm bệnh cho từng tháng năm 2020:

Australia New Caledonia

Biểu đồ thu thập nhiễm bệnh cho từng tháng năm 2021:

Australia New Caledonia

Trang 38

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Nhận xét: Nhàn chung qua các năm, các thang,

số lượng ca nhiễm có xu hướng tăng dần lên,

2 (sé ca nhiém) cting cing ngdy cing mé réng Dac

biệt là đôi uới Autralia thì sự khác biét vé thoi gian càng lớn

01 02 03 04 05 06 07 08 09 20 11 12 13 14 15 16 17 18 19

2) Biểu đồ thu thập tử oong cho từng tháng

Thực hiện vẽ biển đồ bằng hàm plot.line @ đữ liệu trên danh sách CHOSEN.MONTH.DATA thể hiện thu thập tử vong cho các tháng 2, 5, 6 và 9

Trang 39

> Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Biểu đồ thu thập nhiễm bệnh cho từng tháng năm 2020:

Trang 40

Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

w ~

Biểu đồ thu thập nhiễm bệnh cho từng tháng năm 2022:

/ ⁄ , 60 ⁄ 22

New Zealand Nhận xét: Chúng ta có thể rút ru nhận sét tương

0.050 - tự như đối uới số ca nhiễm Tuy nhiên, đối với

New Caledonia vi New Zealand, 86 ca tit vong rat 0.025 ñt uà phần lớn ngàu trong các tháng đều có số ca

tử vong la 0, Australia van la nuéc c6 86 ca tử vong dugc xem la lén nhat trong ba nude ma ta

Biểu đồ thể hiện thu thập đữ liệu gồm nhiễm bệnh vd té vong cho từng tháng

Thực hiện vẽ biểu đồ bằng hàm plot.line.2 () đữ liệu trên danh sách CHOSBN.MONTH.DATA thể hiện thu thập nhiễm bệnh và tử vong cho các tháng (2, 5, 6 và 9)

print (split (CHOSEN.MONTH.DATA [[i]l[[j]], CHOSEN.MONTH.DATA [[il][[j]]$month) %>%

lapply (plot.line.2, x='date',yl="new_cases", y2="new_deaths", group="month",

Biểu đồ thu thập nhiễm bệnh/ tử vong cho từng tháng năm 2020:

Bai tập lớn môn Cấu trúc Rời rac cho KHMT (C01007) - Niên khóa 2021-2022 Trang 39/83

Ngày đăng: 28/10/2024, 12:15

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình  dịch  bệnh. - Cấu trúc rời rạc cho khmt (co1007) thống kê khảo sát kết quả covid 19 môn cấu trúc rời rạc
nh dịch bệnh (Trang 6)
Hình  3.2.  Tập  đữ  liệu  có  phương  sai  lớn,  các  các  điểm  dit  ligu  phan  bé  xa  giá  trị  kà  uọng  nên  dùng  trung  0ý  (median)  để  mô  tả  (đại  điện)  cho  trưng  tâm  tập  dữ  liệu - Cấu trúc rời rạc cho khmt (co1007) thống kê khảo sát kết quả covid 19 môn cấu trúc rời rạc
nh 3.2. Tập đữ liệu có phương sai lớn, các các điểm dit ligu phan bé xa giá trị kà uọng nên dùng trung 0ý (median) để mô tả (đại điện) cho trưng tâm tập dữ liệu (Trang 6)
Hình  3.3.  Các  thành  phần  tạo  nên  một  biểu  đồ  hộp. - Cấu trúc rời rạc cho khmt (co1007) thống kê khảo sát kết quả covid 19 môn cấu trúc rời rạc
nh 3.3. Các thành phần tạo nên một biểu đồ hộp (Trang 7)
Hình  3.4.  Biéu  dé  hop  vi  ham  mat  dé  xéc  sudt  phan - Cấu trúc rời rạc cho khmt (co1007) thống kê khảo sát kết quả covid 19 môn cấu trúc rời rạc
nh 3.4. Biéu dé hop vi ham mat dé xéc sudt phan (Trang 8)
Hình  3.5.  Biểu  đồ  tần  số  bình  thường.  Hình  3.6.  Biểu  đồ  tần  số  tích  lũy  tương  ứng - Cấu trúc rời rạc cho khmt (co1007) thống kê khảo sát kết quả covid 19 môn cấu trúc rời rạc
nh 3.5. Biểu đồ tần số bình thường. Hình 3.6. Biểu đồ tần số tích lũy tương ứng (Trang 9)
Hình  3.7.  Ứng  dụng  của  đường  trung  bình  động  trong  việc  làm  &#34;mịn&#34;  đữ  liệu  và  dự  đoán  biến  động - Cấu trúc rời rạc cho khmt (co1007) thống kê khảo sát kết quả covid 19 môn cấu trúc rời rạc
nh 3.7. Ứng dụng của đường trung bình động trong việc làm &#34;mịn&#34; đữ liệu và dự đoán biến động (Trang 9)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w