Nguồn gốc ra đời của triết học Nguồn gốc nhận thức Nguồn gốc nhận thức: Khi bộ óc con người hoàn thiện, phát triển đạt đến trình độ khái quát hóa, trừu tượng hóa các sự vật, hiện tượng
Trang 1Kinh tế và Chính trị
Mác - Lênin
Trang 2Phân tích các phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư
và luận giải vấn đề phát triển lĩnh vực
công nghệ cao ở nước ta hiện nay
CHỦ ĐỀ 2:
(Nhóm 2)
Trang 3MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Trang 4Các phương
công nghệ cao
ở nước ta
02
NỘI DUNG
Trang 5TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trang 71 Phát triển giá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị
thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao
động tất yếu không thay đổi.
Trang 81 Phát triển giá trị thặng dư tuyệt đối
• Ví dụ: nếu ngày lao động là 8 giờ, thời gian lao động tất yếu là 4 giờ, thời
gian lao động thặng dư là 4 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%.
Giả định nhà tư bản kéo dài ngày lao động thêm 2 giờ nữa với mọi điều kiện không đổi thì giá trị thặng dư tuyệt đối tăng từ 4 giờ lên 6 giờ và tỷ suất giá trị thặng dư sẽ là:
m’= x100%=150%
Trang 9
1 Phát triển giá trị thặng dư tuyệt đối
HẬU QUẢ CỦA ĐẤU TRANH ĐÒI RÚT NGẮN NGÀY LAO ĐỘNG
Trang 10Khái quát lại: triết học là hệ thống các
quan điểm lý luận chung nhất về thế giới như một chỉnh thể, về con người,
tư duy của con người cũng như vị trí của con người trong thế giới đó.
1 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.1 Triết học là gì?
Trang 111 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.2 Nguồn gốc ra đời của triết học
Nguồn gốc nhận thức
Nguồn gốc xã hội
Có hai nguồn
gốc
Trang 121 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.2 Nguồn gốc ra đời của triết học
Nguồn gốc nhận thức Nguồn gốc nhận thức: Khi bộ óc con
người hoàn thiện, phát triển đạt đến trình độ khái quát hóa, trừu tượng hóa các sự vật, hiện tượng của thế giới xung quanh bằng các khái niệm, phạm trù, nguyên lý
Trang 131 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.2 Nguồn gốc ra đời của triết học
Nguồn gốc xã hội
Nguồn gốc xã hội: triết học chỉ ra đời khi trong xã hội có sự phân công lao động xã hội, đã có sự tách lao động trí
óc ra khỏi lao động chân tay
Trang 141 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.2 Nguồn gốc ra đời của triết học
Theo các anh chị xét
về mặt lịch sử xã hội loài người thì chế độ
xã hội nào triết học ra
đời?
Trang 151 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.3 Vấn đề cơ bản của triết học
Ph Ăngghen đã khẳng định:
Vấn đề cơ bản của triết học
là quan hệ giữa tồn tại và tư duy.
Ph Ăngghen (1820 - 1895
Trang 161 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.3 Vấn đề cơ bản của triết học
Vì sao mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề
cơ bản của Triết học?
Trang 171 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.3 Vấn đề cơ bản của triết học
Thứ nhất, nó ra đời cùng sự ra đời của triết
học và tồn tại cùng sự tồn tại của triết học suốt từ khi ra đời cho đến nay;
Thứ hai, trên cơ sở giải quyết vấn đề cơ bản
này như thế nào sẽ quy định lập trường của các trường phái triết học và giải quyết những vấn đề triết học còn lại
Trang 181 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.3 Vấn đề cơ bản của triết học
Mặt thứ hai (mặt nhận thức): tư duy (ý thức) của
con người có phản ánh được tồn tại (vật chất) hay không?
Mặt thứ nhất (mặt bản thể):
Quan hệ giữa tồn tại (vc) và
tư duy (yt); cái nào có trước, cái nào có sau; cái nào quyết định cái nào?
Nội dung vấn đề cơ bản của
triết học:
Trang 191 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.4 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Giải quyết mặt thứ nhất
Trang 20Chủ nghĩa
duy vật
Trang 221.4.1 Chủ nghĩa duy vật
Chủ nghĩa duy vật cổ đại
Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ
XVII – XVIII Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Các hình thức cơ
bản của chủ nghĩa duy vật
Trang 23Chủ nghĩa duy vật thời
Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu hình, máy móc nhưng đã chống lại quan điểm duy tâm tôn giáo giải thích về thế giới
Do C Mác và Ph Ănghen sáng lập – V.I.Lênin phát triển: Khắc phục hạn chế của CNDV trước đó Đạt đến trình độ: DV triết để cả trong
tự nhiên và xã hội; biện chứng trong nhận thức; là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới
Chủ nghĩa duy
vật SH (TK XVII – XVIII)
Chủ nghĩa duy
vật biện chứng
Chủ nghĩa duy vật
Trang 241 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.4 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Giải quyết mặt thứ nhất
Trang 25Chủ nghĩa
duy tâm
Trang 261.4.1 Chủ nghĩa duy tâm
Là 1 trường phái cơ bản, trong đó các nhà triết học cho rằng, tòn tại (vật
chất) có trước tư duy (ý thức) và quyết định tư duy (ý thức) của con người
Trang 271.4.1 Chủ nghĩa duy vật
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Các hình thức cơ
bản của chủ nghĩa duy tâm
Trang 28Chủ nghĩa duy tâm Duy tâm chủ quan
Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức từng người cá nhân – G.Berkeley, Hume, G,Fichte)
Duy tâm khách quan
Tinh thần khách quan có trước
và tồn tại độc lập với con người (Platon, Heeghen)
Chủ nghĩa duy
tâm
Trang 291 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.5 Thuyết có thể biết và không thể biết
Thuyết khả tri (có thể biết)
Thuyết bất khả tri (không thể biết)
Giải quyết mặt thứ
hai
Trang 301 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.5 Thuyết có thể biết và không thể biết
Trang 311 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.6 Biện chứng và siêu hình
Phương pháp siêu hình xem
xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại, bất biến, đứng im
Phương pháp biện chứng là phương pháp xem xét sự vật,
hiện tượng trong mối liên hệ, vận động, biến đổi, phát triển
Phương pháp siêu
hình Phương pháp biện chứng
Trang 32Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng
Nghiên cứu mọi sự vật, hiện tượng của thế giới
trong trạng thái cô lập, tách rời
Nghiên cứu thế giới trong sự tĩnh tại, bất biến.
Không thừa nhận xu hướng phát triển
Tìm nguyên nhân của sự vận động, phát triển
từ bên ngoài sự vật hiện tượng
Nghiên cứu mọi sự vật, hiện tượng của thế giới trong các mối liên hệ tác động qua lại với nhau
Nghiên cứu thế giới trong sự vận động biến đổi không ngừng
Thừa nhận xu hướng phát triển
Tìm nguồn gốc của sự vận động, |phát triển từ hiện tượng hiện tương từ chính trong sự vật
Trang 33Phép biện chứng tự
phát thời cổ đại
Phép biện chứng duy tâm của Hêghen
Phép biện chứng
duy vật
Các hình thức cơ bản của phép biện chứng trong lịch sử
Trang 34CNDT KQ
CNDV biện
Trang 351 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
2.1 Khái lược sự ra đời của triết học Mác
Nhân tố chủ quan của C.Mác và Ph.Ăngghen
Trang 36Những điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội cho sự ra đời triết học
Mác
Tiền đề khoa học cho sự
ra đời triết học Mác
Tiền đề lý luận cho sự
ra đời triết học Mác
Nhân tố chủ quan của C.Mác và Ph.Ăngghen
1 KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
2.1 Khái lược sự ra đời của triết học Mác
Trang 37Những điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội cho sự ra
đời triết học Mác 2.1.1
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX PTSX TBCN phát
triển Mâu thuẫn trong lòng CNTB diễn ra sâu sắc PTCN
nổ ra mạnh mẽ Lần lượt thất bại Cần có một lý luận mới
dẫn đường Chủ nghĩa Mác (triết học Mác) ra đời đáp
ứng đồi hỏi của PTCN Lý luận này bắt nguồn từ thực
tiến
Trang 3803
Trang 392.1.3 Tiền đề lý luận cho sự ra đời triết học
Mác
Triết học Mác ra đời là kết quả kế thừa tinh hoa di sản lý
luận của nhân loại, trực tiếp là:
+ Triết học cổ điển Đức + Kinh tế chính trị học Anh + Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
Trang 402.1.4 Nhân tố chủ quan của C.Mác và Ph.Ăngghen
C.Mác (5.5.1818 - 14.3.1883), tên đầy đủ
Karl Henrich Marx sinh tại Triơ (Trier),
tỉnh Ranh nước Đức trong một gia đình
lao động
Trang 412.1.4 Nhân tố chủ quan của C.Mác và Ph.Ăngghen
Phridrich Ăngghen (Fridric Engels),
(28.11.1820 - 5.8.189) sinh tại Bácmen
nước Đức, mất tại Luân Đôn nước Anh
Ph.Ăngghen sinh ra trong một gia đình
chủ xưởng dệt.
Trang 42Tình yêu thương những người công nhân, những người lao động, tinh thần hy sinh không mệt mỏi vì sự nghiệp giải phóng những người lao động;
Trang 43Vì sao Lênin phải phát triển triết học
Mác?
2.2 V.I.Lênin phát triển triết học Mác 2.2.1 Hoàn cảnh V.I.Lênin phát triển triết học
Mác
Trang 44Mâu thuẫn giữa giai cấp
tư sản và vô sản ngày càng gay gắt => nhiều cuộc đấu tranh nổ ra.
02
Nhiều trào lưu phản động xuất hiện: chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán; chủ nghĩa thực dụng, chủ nghĩa xét lại, chủ nghĩa dân túy…
03
Nhiều thành tựu mới trong lĩnh vực khoa học tự nhiên -> Khủng hoảng trong vật lý
2.2 V.I.Lênin phát triển triết học Mác
2.2.1 Hoàn cảnh V.I.Lênin phát triển triết học Mác
Trang 452.2 V.I.Lênin phát triển triết học Mác 2.2.1 Hoàn cảnh V.I.Lênin phát triển triết học
Mác - Về điều kiện chính trị - xã hội:
Vào những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, CNTB phát triển, chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, nhưng bản chất bóc lột, ăn bám của chúng không đổi
Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản càng gay gắt, phong trào giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ
Chủ nghĩa Mác được truyền bá rộng rãi ở Nga, nhưng xuất hiện đủ các loại trào lưu tư tưởng phản động.
Trang 462.2 V.I.Lênin phát triển triết học Mác 2.2.1 Hoàn cảnh V.I.Lênin phát triển triết học
Trang 472.2 V.I.Lênin phát triển triết học Mác
2.2.1 Những nội dung chủ yếu V.I.Lênin bổ sung, phát triển triết học Mác
Thời kỳ đầu 1893- 1907 là những năm V.I.Lênin tập trung bảo vệ lý luận hình thái kinh tế-xã hội của Mác.
Thời kỳ những năm 1907 - 1917, V.I.Lênin đưa ra định nghĩa nổi tiếng về vật chất.
Trang 482.2 V.I.Lênin phát triển triết học Mác
2.2.1 Những nội dung chủ yếu V.I.Lênin bổ sung, phát triển triết học Mác
Thời kỳ sau cách mạng Tháng Mười (1917), V.I.Lênin bàn về những vấn đề quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện thực; thực hiện chính sách kinh tế mới; về bản chất chủ nghĩa đế quốc; về nhà nước và cách mạng; v.v
Trang 493 VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC -
LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
3.1 Vai trò thế giới quan và
phương pháp luận
3.1.1 Vai trò thế giới quan
3.1.2 Vai trò phương pháp luận
Trang 50• Theo nghĩa hẹp: Là quan niệm hay hệ thống quan niệm của con người về thế giới .
• Theo nghĩa rộng: Là hệ thống những quan
niệm của con người về thế giới; về vị trí của con người trong thế giới đó, về chính bản thân cuộc sống của con người và loài người trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định.
3.1.1 Vai trò thế giới quan
* Khái niệm thế giới
quan:
Trang 51Cấu trúc thế giới quan
02
03
04
05
Trang 5202
Thế giới quan triết
học
03
Các hình thức cơ bản của thế giới
quan
Trang 53Thế giới quan huyền
Giải thích những hiện tượng
tự nhiên thông qua trí tưởng
tượng
01
Trang 54Thế giới quan tôn
giáo
01
TGQ Tôn giáo có niềm tin mãnh
liệt vào sức mạnh siêu nhiên đối
với thế giới và con người
03
Những hình thức cơ bản của
TGQ Tôn giáo: Bái vật giáo,
Tô tem giáo
02
04
TGQ ra đời khi trình độ nhận thức
và hoạt động thực tiễn còn thấp
Đặc trưng của TGQ Tôn giáo
là niềm tin cao hơn lý trí
02
Trang 55Thế giới quan triết
học
01
TGQ Triết học là TGQ thể hiện
bằng hệ thống lý luận, thông qua
khái niệm, phạm trù, quy luật
Trang 56Vai trò của thế giới
quan:
Con người sẽ nhìn nhận, xét đoán các sự vật,
hiện tượng của thế giới, về bản thân mình để lựa chọn phương thức, cách thức hoạt động thích hợp
Thế giới quan triết học Mác - Lênin có vai trò
định hướng đúng đắn cho hoạt động nhận thức
và hoạt động thực tiễn của con người
Trang 57Hai loại thế giới quan trong triết học:
Thế giới quan duy tâm Thế giới quan duy vật
Thế giới quan triết học Mác-Lênin là đỉnh cao của thế giới quan duy vật và tiền đề để xác lập nhân sinh quan tích cực, đúng đắn.
Trang 58TRUYỆN KIỀU:
“Ngẫm hay muôn sự tại trời
Trời kia đã bắt làm người có thân
Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới được phần thanh cao”
CA DAO:
Có thực mới vực được đạo
Trang 593.1.2 Vai trò phương pháp luận - Khái niệm:
+ Phương pháp: Theo triết học
Mác - Lênin là những cách thức, con
đường thực hiện hoạt động nhận thức
và hoạt động thực tiễn nhằm đạt mục
đích đã đặt ra một cách tối ưu nhất
Trang 60- Khái niệm:
+ Phương pháp luận: Theo triết học Mác - Lênin là lý
luận về phương pháp, là hệ thống quan điểm, nguyên tắc
xác định phương pháp, phạm vi ứng dụng phương pháp,
lựa chọn phương pháp, v.v cho hoạt động nhận thức và
hoạt động thực tiễn của con người một cách tối ưu nhất
3.1.2 Vai trò phương pháp luận
Trang 613.1.2 Vai trò
phương pháp
luận Vai trò của phương pháp
luận: chỉ ra cho chủ thể phương pháp xem xét để nhận thức cải tạo thế giới.
Trang 62Vai trò thế giới quan Vai trò phương pháp luận
Định hướng cho hoạt động
nhận thức và hoạt động
thực tiễn của con người
PP BIỆN CHỨNG PP SIÊU HÌNH.
Chỉ ra cho chủ thể phương pháp xem xét,
nhận thức và cải
Tạo thế giới
Trang 633.2 Triết học Mác - Lênin với việc
nhận thức chủ nghĩa tư bản
- Thừa nhận những thành tựu của chủ nghĩa tư
bản, đặc biệt là thành tựu khoa học công nghệ.
- Chính chủ nghĩa tư bản cũng là kẻ gây ra tai họa cho con người, chiến tranh, ô nhiễm môi trường, phân biệt giàu nghèo, bất công xã hội, sự nô dịch áp bức.
Trang 64- Chủ nghĩa tư bản tự nó không thể giải quyết
được những vấn đề nội tại, vốn có của nó => cần
thay HTKTXH TBCN bằng HTKTXH khác phù
hợp hơn.
3.2 Triết học Mác - Lênin với việc nhận thức chủ nghĩa tư bản
Trang 653.2 Triết học Mác - Lênin với việc nhận thức chủ nghĩa tư bản
Tiếp thu tinh thần Triết học Mác – Lênin, Đảng Cộng sản Việt Nam
đã nhận định: “Hiện tại, chủ nghĩa tư bản còn tiềm năng phát triển,
Trang 66Triết học Mác-Lênin đã luận chứng tính tất yếu của sự thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong điều kiện cách mạng khoa học và công nghệ làm cho những tiền đề của chủ nghĩa xã hội càng thêm chín muồi
3.3 Triết học Mác - Lênin với việc
nhận thức chủ nghĩa xã hội
Trang 67“Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến bộ xã hội
dù gặp nhiều khó khăn, thách thức, nhưng sẽ có những bước tiến mới
Theo quy luật tiến hóa của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến tới chủ nghĩa xã hội” (Văn kiện Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NxbCTQG,H.2011; tr.69)
Trang 683.4 Triết học Mác - Lênin với sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam
- Triết học Mác-Lênin là kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam không chỉ trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, giải phóng dân tộc mà còn cả trong công cuộc đổi mới hiện nay.
Trang 693.4 Triết học Mác - Lênin với sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam
- Trên cơ sở kiên trì chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh thì chúng ta phải tổng kết thực tiễn để vận dụng, bổ sung, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin Chỉ trên cơ sở đó, chúng ta mới thực hiện đổi mới chủ nghĩa xã hội thành công
Trang 70Tính tất yếu của sự ra đời triết học Mác?
Câu hỏi ôn tập: