Danh mục các công trình bảo vệ môi trường tại dự án 2 Kho chứa chất thải thông thường 40 m2 và kho chứ CTNH 10 m2 3 Hệ thống thu gom thoát nước thải của dự án vào tuyến đường ven biển Hệ
Tên chủ dự án đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC NGÂN HIỆP
- Địa chỉ văn phòng: Ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Lương Thái Bảo
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0302450982 ngày 12 tháng 11 năm 2001; đăng ký thay đổi lần thứ 23, ngày 01 tháng 12 năm 2021 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.
Tên dự án đầu tư
KHU DU LỊCH NGÂN HIỆP 1 – HỒ TRÀM
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng;
Uỷ ban nhân dân Huyện Xuyên Mộc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm;
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Các Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Quyết định số 4756/QĐ-UBND ngày 27/08/2020 của UBND huyện Xuyên Mộc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc;
Quyết định số 3514/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quyết định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm
- Các văn bản khác có liên quan đến dự án:
Quyết định số 4016/QĐ-UB ngày 29/04/2003 của UBND tỉnh BR-VT phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm
Quyết định số 2597/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh BR-VT phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 7
Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của UBND tỉnh BR-VT về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm;
Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 08/03/2022 của UBND huyện Xuyên Mộc về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch Ngân Hiệp1 – Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
Nguồn vốn của dự án: 450.000.000.000 đồng (Bốn trăm năm mươi tỷ đồng) Căn cứ khoản 1, Điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14, mức đầu tư của cơ sở thuộc nhóm B (dự án xây dựng nhà có vốn đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2300 tỷ).
Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
3.1 Công suất của dự án đầu tư:
- Quy mô xây dựng: 279 căn
- Tính chất dự án: Khu du lịch nghỉ dưỡng đáp ứng nhu cầu tham quan du lịch và nghỉ dưỡng
3.2 Công nghệ sản xuất của dự án:
Dự án “Khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm” được xây dựng là 1 khu nghỉ dưỡng đáp ứng tốt các điều kiện về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật Trong giai đoạn hoạt động của dự án sẽ diễn ra các hoạt động sau:
- Du lịch nghỉ dưỡng biển: Lưu trú tại các biệt thự, khách sạn sử dụng các dịch vụ tắm biển, hồ bơi, spa tắm thư giãn, thư phòng nghỉ dưỡng chăm sóc sức khoẻ, ẩm thực
- Dịch vụ tổ chức hội nghị, hội thảo, ẩm thực
- Hoạt động vui chơi, giải trí, sinh hoạt tại các khu lưu trú
Do hoạt động tại dự án là kinh doanh các dịch vụ nghỉ ngơi, giải trí không có hoạt động sản xuất nên không có quy trình công nghệ sản xuất và vận hành
Quy trình hoạt động tại dự án được tóm tắt như sau:
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 8
Hình 1 Sơ đồ quy trình hoạt động tại dự án
Khách du lịch có nhu cầu sẽ đặt phòng dịch vụ trước hoặc đến trực tiếp tại Khu du lịch Trong thời gian lưu trú tại các khu biệt thự, khu nghỉ dưỡng, khách có nhu cầu sử dụng các dịch vụ tại khu dịch vụ của dự án để phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí, ăn uống Sau khi hết thời gian hợp đồng thuê, khách sẽ thanh toán và trả phòng Nhân viên vệ sinh sẽ dọn phòng, vệ sinh sạch sẽ đón lượt khách tiếp theo Trong quá trình khách du lịch vui chơi, giải trí, lưu trú tại khu du lịch sẽ phát sinh các chất thải như rác sinh hoạt, chất thải nguy hại, nước thải, khí thải
3.3 Sản phẩm của dự án đầu tư:
Sản phẩm của dự án là khu du lịch nghỉ dưỡng hoàn thiện với diện tích 90.260,30 m 2 , 279 căn phục vụ cho nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng của du khách, đáp ứng nhu cầu lưu trú của 1.942 khách
- Các hạng mục công trình chính của dự án:
Theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch cục bộ số 1309/QĐ-UBND ngày 08/03/2022 của UBND huyện Xuyên Mộc, dự án Khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm các hạng mục công trình chi tiết thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
Bảng thống kê các hạng mục toàn khu sau điều chỉnh như sau:
Du khách từ các nơi
Làm thủ tục tại quầy tiếp tân
Khách lưu trú Khách du lịch vãng lai
Chất thải rắn, nước thải, khí thải
Chất thải rắn, nước thải, khí thải
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 9
Bảng 1 Các hạng mục công trình chính của dự án
STT Loại đất Diện tích Số căn Số khách
1 Khu lưu trú nghỉ dưỡng 32.542,55 158 1.482
1.1 Khu biệt thự nghỉ dưỡng 20.975,83 142 568
1.2 Khu khách sạn nghỉ dưỡng 7.199,97 1 486
1.3 Khu dịch vụ tiện ích, phụ trợ kết hợp lưu trú
2 Khu thương mại dịch vụ 23.352,66 118 460
2.1 Khu phố thương mại liền kề 12.961,18 115 460
2.2 Khu dịch vụ tiện ích 1.137,96 2 -
2.3 Khu dịch vụ phụ trợ 9.253,52 1 -
3 Khu cây xanh cảnh quan - tdtt 9.060,89 - -
4 Khu hạ tầng kỹ thuật 517,75 - -
Nguồn: Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 08/03/2022 của UBND huyện Xuyên Mộc
Tiến độ, hiện trạng thực hiện dự án: Dự án đang trong giai đoạn xây dựng hoàn thiện đưa vào sử dụng
- Các hạng mục công trình đã xây dựng hoàn thiện:
+ Hoàn thành chỉnh trang đường ven biển Bến Cát – Hồ Tràm phía trước dự án + Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật toàn khu
+ Kè mềm bảo vệ bờ biển
+ Các công trình: Cổng chào, Nhà dịch vụ tiện ích phụ trợ kết hợp lưu trú, Khách sạn mini, Thương mại liền kề, biệt thự giai đoạn 1, nhà điều hành trạm xử lý nước thải, nhà vệ sinh công cộng, hồ bơi khách sạn
- Các hạng mục đang xây dựng:
+ Nhà dịch vụ tiện ích
+ Khách sạn nghỉ dưỡng: kết cấu mái
+ Hoàn thiện vỉa hè, lối đi, cảnh quan toàn khu
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 10
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
Dự án hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ lưu trú nên nguyên liệu sử dụng chủ yếu là thịt, cá, tôm, mực, rau củ, quả, các vật dụng ….phục vụ nhu cầu ăn uống của khách du lịch và nhân viên Nếu khu du lịch hoạt động hết công suất (100% công suất – khoảng 2000 người) thì lượng nguyên liệu ước tính khoảng 1.100 – 1.200 kg/ngày
Nhiên liệu sử dụng chủ yếu cho hoạt động của dự án là dầu DO phục vụ cho máy phát điện khi có sự cố cúp điện xảy ra Tuy nhiên, tình trạng này không xảy ra thường xuyên vì vậy nhu cầu về nguyên liệu dầu là rất ít
4.2 Nhu cầu sử dụng hóa chất
Dự án sử dụng hóa chất chủ yếu là Chlorine trong hệ thống xử lý nước thải Khối lượng ước tính khoảng 50 kg/tháng
4.3 Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện chính cấp cho dự án được lấy từ đường dây 22kV trên đường ven biển Nhu cầu sử dụng điện khoảng 4.784 Kwh/tháng tương đương 160 kwh/ngày Ngoài ra dự án còn các nguồn cấp điện dự phòng là máy phát điện dự phòng:
Bảng 2 Danh mục thông số kỹ thuật máy biến áp và máy phát điện
STT Thiết bị ĐVT Số lượng
Máy 3 Loại máy biến áp 3 pha ngâm dầu; Tần số 50Hz
Máy 1 Loại máy biến áp 3 pha ngâm dầu; Tần số 50Hz
Máy 1 Loại máy biến áp 3 pha ngâm dầu; Tần số 50Hz
1 Máy phát điện công suất
Cái 1 Điện áp: 400V – 3 pha/ Tần số: 50Hz
2 Máy phát điện công suất
Cái 2 Điện áp: 400V – 3 pha/ Tần số: 50Hz
4.4 Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn cung cấp nước cho dự án lấy từ đường cấp nước D168 có sẵn đang phục vụ cho khu vực, đấu nối với trạm cấp nước Bình Châu
Lưu lượng nước cấp cho hoạt động của dự án hiện nay trung bình 635,5 m 3 /tháng
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 11 tương đương 21,18 m 3 /ngày đêm (Theo hoá đơn tiền nước kỳ 2/2022: 258 m 3 /tháng, kỳ 3/2022: 568 m 3 /tháng, kỳ tháng 4/2022: 778 m 3 /tháng, kỳ tháng 5/2022: 982 m 3 /tháng, kỳ tháng 6/2022: 782 m 3 /tháng , kỳ tháng 7/2022: 445 m 3 /tháng)
Khi dự án hoạt động đạt công suất tối đa, nhu cầu cấp nước dự kiến như sau:
Bảng 3 Nhu cầu sử dụng nước tại dự án
Stt Hạng mục Tiêu chuẩn cấp nước Quy mô
Nhu cầu sử dụng nước (m 3 /ngđ)
Nhu cầu xả nước thải (m 3 /ngđ)
1 Khách du lịch 200 lít/người/ngày
2 Nhân viên phục vụ 50 lít/người/ngày
3 Khu dịch vụ tiện ích, phụ trợ kết hợp lưu trú
4 Khu dịch vụ tiện ích 3 lít/m 2 sàn/ngày
5 Khu dịch vụ phụ trợ 3 lít/m 2 sàn/ngày
6 Nước cấp cho quá trình chế biến thức ăn
7 Khu cây xanh, cảnh quan, tdtt
8 Khu hạ tầng kỹ thuật 4 lít/m 2 sàn/ngày
9 Tưới cây, rửa đường 0,5 lít/m 2 /ngày 24.786,4 m 2 12,4 -
Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
Công ty không sử dụng nước để giặt quần áo bẩn hay các vật dụng như chăn gối
… bên trong dự án, chủ dự án sẽ hợp đồng với dịch vụ bên ngoài
Như vậy, tổng lượng nhu cầu nước cần dùng khi dự án hoạt động tối đa là 504,48 m 3 /ngày, nhu cầu xả thải tương ứng là 464,9 m 3 /ngày
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 12
Sơ đồ cân bằng nước tại dự án khi hoạt động tối đa:
Sơ đồ cân bằng nước:
Hình 2 Sơ đồ cân bằng nước tại dự án
Các thông tin khác liên quan đến dự án
Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT055965 ngày 13/01/2020 do Sở TNMT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp thì vị trí dự án thuộc thửa đất số 30, tờ bản đồ số 7 có tổng diện tích đất là 90.260,30 m 2 , thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh
Vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp Khu du lịch Mi Pha
- Phía Tây giáp Khu du lịch Mặt trời buổi sáng
- Phía Nam giáp Biển Đông
- Phía Bắc giáp đường ven biển Bến Cát – Hồ Tràm (từ trụ điện 85 đến 90)
Sinh hoạt cho nhân viên, khách (406,4 m 3 /ngày)
Chế biến thức ăn (48,55m 3 /ngày)
Cấp cho các khu dịch vụ chức năng (9,95 m 3 /ngày)
Tưới cây, rửa đường (12,4 m 3 /ngày)
Nước thải sinh hoạt (406,4 m 3 /ngày)
Thẩm thấu, bay hơi (12,4 m 3 /ngày)
Hố thu gom tập trung
Cống thoát nước trên đường ven biển
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 13
Hình 3 Sơ đồ vị trí dự án
Toạ độ các điểm định vị của dự án:
Bảng 4 Toạ độ các điểm Điểm Toạ độ Cạnh (m)
Dự án Khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm đã hoàn thành xây dựng các hạng mục công trình bảo vệ môi trường, chuẩn bị đưa vào vận hành thử nghiệm
Bảng 5 Danh mục các công trình bảo vệ môi trường tại dự án
STT Công trình/ Biện pháp BVMT Đơn vị Số lượng
1 Thùng chứa rác sinh hoạt, CTNH Hệ thống 01
2 Kho chứa chất thải thông thường 40 m 2 và kho chứ
3 Hệ thống thu gom thoát nước thải của dự án vào tuyến đường ven biển
4 Hệ thống thu gom thoát nước mưa Hệ thống 01
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 14
5 Hệ thống bể tự hoại composite 2 m 3 Bể 257
6 Hệ thống bể tự hoại BTCT 10m 3 Bể 14
7 HTXLNT 500 m 3 /ngày và hệ thống xử lý mùi cho
8 Cây xanh khuôn viên dự án Hệ thống 01
Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Tại thời điểm lập báo cáo cấp giấy phép môi trường, dự án đầu tư phù hợp với các văn bản pháp lý sau về quy hoạch bảo vệ môi trường:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020
- Quy định về phân vùng môi trường được quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP ngày 10/01/2022, cụ thể Điều 22, Điều 25, Mục 1, Chương III của Nghị định
- Quyết định số 4756/QĐ-UBND ngày 27/08/2020 của UBND huyện Xuyên Mộc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc
- Quyết định số 3514/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quyết định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm.
Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Lưu lượng nước thải phát sinh tối đa là 464,9 m 3 /ngày Dự án đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m 3 /ngày đêm, đảm bảo đủ khả năng xử lý đối với lưu lượng phát sinh tại dự án Toàn bộ nước thải phát sinh tại dự án được thu gom, xử lý qua hệ thống xử lý nước thải Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột
B, được xả vào nguồn tiếp nhận là cống thoát nước trên đường ven biển dẫn xả ra Sông Ray
Tác động từ các nguồn thải không thay đổi với so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch, khả năng chịu tải của môi trường theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của UBND tỉnh quy định phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh BR-VT không thay đổi so với đánh giá đã được thực hiện trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
Tính tải lượng ô nhiễm tối đa của chất ô nhiễm
Tải lượng tối đa chất ô nhiễm mà nguồn nước có thể tiếp nhận đối với một chất ô nhiễm cụ thể được tính theo công thức sau:
- Ltđ (kg/ngày): tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ô nhiễm
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 16
- Qs (m 3 /s): lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất của Sông Ray cần đánh giá trước khi tiếp nhận nước thải 22,48 m 3 /s
- Cqc (mg/l): giá trị giới hạn nồng độ chất ô nhiễm được quy định tại quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2
- 86,4: hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m 3 /s)×(mg/l) sang (kg/ngày)
Tải lượng tối đa chất ô nhiễm mà nguồn nước có thể tiếp nhận đối với chất ô nhiễm được trình bày sau:
Bảng 6 Tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn tiếp nhận
1 Chất rắn lơ lửng (TSS) 22,48 100 194.227,2
2 Nhu cầu oxy hóa sinh học (BOD5) 22,48 25
Tính tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận
Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận đối với một chất ô nhiễm cụ thể được tính toán theo công thức sau:
- Lnn (kg/ngày): tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận
- Qs (m 3 /s): lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất tại đoạn sông cần đánh giá trước khi tiếp nhận nước thải; 22,48 m 3 /s
- Cnn (mg/l): kết quả phân tích thông số chất lượng nước mặt của đoạn sông Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận được trình bày sau:
Bảng 7.Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận lúc nước ròng
1 Chất rắn lơ lửng (TSS) 22,48 19 36.903,17
2 Nhu cầu oxy hóa sinh học
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 17
Tính tải lượng ô nhiễm của chất ô nhiễm đưa vào nguồn tiếp nhận
Tải lượng ô nhiễm của một chất ô nhiễm cụ thể từ nguồn xả thải đưa vào nguồn nước tiếp nhận được tính theo công thức sau:
- Lt (kg/ngày): tải lượng chất ô nhiễm trong nguồn thải
- Qt (m 3 /s): lưu lượng nước thải lớn nhất của dự án là 0,0057 m 3 /s
- Ct (mg/l): kết quả phân tích thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải xả vào đoạn sông, lấy bằng kết quả giới hạn nước thải sinh hoạt theo QCVN 14:2008/BTNMT, cột B
Bảng 8: Tải lượng ô nhiễm của chất ô nhiễm đưa vào nguồn nước tiếp nhận
1 Chất rắn lơ lửng (TSS) 0,0057 100 49,248
2 Nhu cầu oxy hóa sinh học (BOD5) 0,0057 50 24,624
Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của sông Ray
Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước đối với một chất ô nhiễm cụ thể từ một điểm xả thải đơn lẻ được tính theo công thức sau:
- Ltn (kg/ngày): khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước Nếu giá trị Ltn lớn hơn 0 thì nguồn nước vẫn còn khả năng tiếp nhận đối với chất ô nhiễm Ngược lại, nếu giá trị Ltn nhỏ hơn hoặc bằng 0 có nghĩa là nguồn nước không còn khả năng tiếp nhận đối với chất ô nhiễm
- Fs: hệ số an toàn, Fs = 0,4
- Khả năng tiếp nhận nước thải của Sông Ray được thể hiện bảng sau:
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 18
Bảng 9: Khả năng tiếp nhận nước thải của Sông Ray lúc triều kiệt
1 Chất rắn lơ lửng (TSS) 194.227,2 36.903,17 49,248 62.909,9
2 Nhu cầu oxy hóa sinh học (BOD5) 48.556,8 21.364,99 24,624
Qua kết quả tính toán các chỉ số L tn >0 Như vậy, nguồn nước Sông Ray vẫn còn khả năng tiếp nhận nước thải đã qua hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn QCVN14:2008/BTNMT cột B (K = 1)
Nước thải sau hệ thống xử lý của dự án đạt QCVN14:2008/BTNMT cột B (K = 1) sẽ được xả ra cống thoát nước, dẫn ra sông Ray, sẽ tác động đến thành phần và tính chất của nước sông Tuy nhiên các tác động này không lớn và nằm trong khả năng tự làm sạch, pha loãng của sông Ray.
Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1 Thu gom, thoát nước mưa:
Sơ đồ thu gom thoát nước mưa tại dự án như sau:
Hình 4 Sơ đồ thu gom thoát nước mưa tại dự án
Mô tả hệ thống thu gom, thoát nước mưa:
Nước mưa tại Khu du lịch được thu gom bằng hệ thống cống thoát nước mưa tách riêng với nước thải sinh hoạt Hệ thống này gồm các cống thoát nước và các hố ga, song chắn rác
- Nước mưa chảy tràn: Nước mưa tại dự án được thu và dẫn thoát bằng hệ thống cống BTCT 400, 600, 800, 1200, dọc hệ thống thu gom có bố trí hố ga có lắp đặt song chắn rác để giữ các rác lớn có trong nước mưa Định kỳ vớt rác và xử lý theo đúng quy định Toàn bộ lượng nước mưa sau khi được thu dẫn về hồ điều hoà ở giữa dự án có kích thước 500 m 2 để tận dụng tưới cây cho dự án Sử dụng hồ điều hoà có vai trò điều tiết nước mưa nhằm giảm bớt kích thước của ống xả sau hồ và giảm công suất trạm bơm nước trong điều kiện phải bơm nước ra khỏi hồ Khi nước lưu chứa tại hồ điều hoà bị tràn sẽ theo đường ống thoát dẫn ra phía Biển ớ phía Nam dự án
- Nước mưa trên mái: đối với những khu vực có mái che sẽ được bố trí tuyến ống nhựa dẫn xuống hệ thống cống thoát ở dưới mặt đất Các cống thoát này được bố trí quanh các khu nhà cao tầng
Quy mô, khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 10 Hệ thống thu gom, thoát nước mưa
TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
5 Hố ga, giếng thu Cái 153
Nguồn: Công ty CP Địa ốc Ngân Hiệp
Mặt đất Hồ điều hoà Biển Đông
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 20
Đánh giá khả năng tiêu thoát nước mưa dự án:
Nước mưa được quy ước là nước sạch nếu không bị lẫn các tạp chất Chủ đầu tư vệ sinh quét dọn thường xuyên và sử dụng các song chắn rác để ngăn cản các tạp chất bị nước mưa cuốn theo Ngoài ra, hệ thống thu gom nước mưa và hố ga được bố trí đều khu vực dự án, nước mưa chảy về hố ga chung trước khi chảy ra nguồn tiếp nhận
Do đó, hệ thống đủ khả năng tiêu thoát nước mưa tại khu vực
Nước mưa tại dự án thoát ra Biển Đông tại 1 điểm, toạ độ (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 105 0 45’, múi chiếu 3 0 ): X57722,81 Y= 459406,31 1.2 Thu gom, thoát nước thải:
Nước thải dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt Tổng lượng nước thải phát sinh trong giai đoạn vận hành là khoảng 464,9 m 3 /ngày Toàn bộ nước thải phát sinh được thu gom bằng hệ thống thu gom nước thải, tách riêng với hệ thống thoát nước mưa, đưa về HTXL nước thải tập trung công suất 500 m 3 /ngày đặt tại dự án
Sơ đồ thu gom, thoát nước thải tại dự án:
Hình 5 Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước thải tại dự án
- Nước thải từ hoạt động tắm rửa, nhà bếp, từ các hoạt động dịch vụ công cộng (khu dịch vụ phụ trợ, khu dịch vụ tiện ích…) sẽ được thu gom bằng các đường ống thoát nước uPVC D114 đến hệ thống cống thoát nước D300 dưới mặt đất, qua các hố ga lọc rác, sau đó về trạm xử lý nước thải tập trung của dự án
- Nước thải từ nhà vệ sinh sau khi đã xử lý sơ bộ tại các bể tự hoại sẽ tiếp tục theo đường ống uPVC D168 chảy ra hệ thống cống thoát nước thải D300 về trạm xử lý tập
Nước thải từ khu dịch vụ công cộng
Nước thải từ nhà vệ sinh
Hệ thống cống thoát nước thải
Hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m 3 /ngày
Cống thoát nước trên đường ven biển
Nước thải từ nhà bếp
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 21 trung công suất 500 m 3 /ngày
Tại mỗi khu Shophouse và Villa, Chủ dự án bố trí các bể tự hoại bằng composite có dung tích 2 m 3 để xử lý sơ bộ lượng nước thải Riêng đối với khu khách sạn sẽ được bố trí bể tự hoại dung tích 10 m 3 bằng BTCT để xử lý sơ bộ lượng nước thải trước khi đưa về trạm XLNT tập trung
Bể tự hoại có 2 chức năng chính là lắng và phân huỷ cặn lắng với hiệu suất xử lý
40 – 50% Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 95% chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân huỷ một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn
Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân huỷ
- Nước thải được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung tiếp tục xử lý để đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B Toàn bộ nước thải sau xử lý theo đường ống HDPE D110 đấu vào hệ thống thoát nước chung trên đường ven biển
Quy mô, khối lượng hệ thống thoát nước thải :
Bảng 11 Khối lượng hệ thống thoát nước thải
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
Vị trí xả nước thải:
- Toạ độ xả nước thải: X= 1158020,63; YE9721,80
- Mô tả vị trí xả nước thải: Trên tuyến đường nhựa ven biển Bến Cát – Hồ Tràm có hệ thống hạ tầng thoát nước đường kính D600 chạy dọc Hướng thoát của hệ thống xử lý nước thải dự án về hạ lưu sông Ray – khu vực cảng Lộc An Điểm xả của hệ thống thoát nước trên đường ven biển tại vị trí ống D800 dưới chân cầu Sông Ray
- Nguồn tiếp nhận nước thải: cống thoát nước chung trên đường ven biển, tuyệt đối không xả ra biển Nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng là sông Ray
- Dự án đã hoàn thành xây dựng công trình xử lý nước thải công suất 500 m 3 /ngày, đảm bảo đủ khả năng thu gom nước thải trong trường hợp lưu lượng xả thải tối đa là 464,9 m 3 /ngày
- Đơn vị thiết kế, thi công xây dựng: Công ty TNHH Công nghệ & Môi trường Rinco
- Đơn vị tư vấn quản lý và giám sát: Công ty TNHH MTV An Phú An
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 22
- Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m 3 /ngày
Hình 6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công suất 500 m 3 /ngày đêm
Cống thoát nước chung trên đường ven biển, QCVN 14:2008/BTNMT, cột B
Bùn Xử lý theo quy định
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 23
Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m 3 /ngày đêm được chia thành 2 modul tại công đoạn xử lý sinh học, mỗi modul có công suất 250 m 3 /ngày đêm Bao gồm các công đoạn xử lý sơ bộ, hoá lý, sinh học, xử lý hoàn thiện
Nước thải từ khu du lịch Ngân Hiệp với lưu lượng khoảng 500 m 3 /ngày đêm phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của du khách, vệ sinh của nhân viên và khách hàng từ hệ thống thoát nước dẫn đến hố thu gom của khu xử lý nước thải tập trung Trước khi vào hố thu, nước thải được dẫn qua song chắn rác thô để được lược bỏ các tạp chất có kích thước lớn ra khỏi hệ thống đảm bảo hoạt động ổn định của các công trình phía sau Nước thải sau hố thu sẽ được bơm dẫn lên bể tách mỡ
Nước thải có hàm lượng dầu, mỡ cần phải được tách ra khỏi nước thải để tránh tạo thành màng, vì màng dầu mỡ sẽ bám lên bề mặt vi sinh gây ngăn cản việc oxi được hấp thụ vào tế bào vi sinh và sẽ làm chết vi sinh hiếu khí Định kì, số dầu mỡ thải sẽ được thu gom thủ công và bàn giao đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo qui định
Sau đó, nước thải được tự chảy vào bể điều hòa
Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
2.1 Công trình xử lý mùi từ hệ thống XLNT
Trong quá trình xử lý nước thải tại dự án phát sinh ra mùi hôi từ các công đoạn xử lý là: bể yếm khí – bể phốt, bể gom nước thải, bể điều hòa nước thải, bể xử lý sinh học Thành phần khí ô nhiễm chủ yếu gồm: Sunfua (H2S), Amoniac (NH3),
Do đó, để giảm thiểu mùi hôi từ hệ thống XLNT, chủ đầu tư đã kết hợp với các đơn vị thiết kế, thi công hệ thống xử lý mùi đi cùng hệ thống XLNT
- Đơn vị thiết kế, thi công xây dựng: Công ty TNHH Công nghệ & Môi trường Rinco
- Đơn vị tư vấn quản lý và giám sát: Công ty CP Tập đoàn Đầu tư địa ốc Nova Quy trình công nghệ xử lý mùi từ hệ thống xử lý nước thải:
Hình 7 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý mùi hôi HTXL nước thải
Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý mùi:
Tháp sinh học (lớp than hoạt tính)
Tháp sinh học (xử lý bằng hóa chất)
(Tầng 2 xử lý VOCs… ) Dung dịch NaOH
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 31
- Khí thải được thu gom bằng hệ thống đường ống kết nối với các bể về Tháp xử lý mùi bằng quạt hút
- Nguyên tắc hoạt động của hệ thống xử lý khí là hấp phụ bằng than hoạt tính và hấp thụ khí thải,bằng cách tạo ra các phản ứng hóa học, làm chuyển hóa các khí ô nhiễm thành khí sạch Khí ô nhiễm được thổi từ dưới lên, dung dịch hỗn hợp hoá chất NaOCl, NaOH được phun dưới dạng sương từ trên xuống Ở giữa có các lớp vật liệu tiếp xúc tạo điều kiện cho khí tiếp xúc với dung dịch hoá chất tạo ra các phản ứng hoá học làm sạch khí Không khí sau khi xử lý được phóng ra ngoài môi trường
- Các phương trình sau đây minh họa các kết hợp hóa học để loại bỏ H2S và NH3 trong hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
- Quá trình hấp thụ (chỉ NaOH):
Hấp phụ với oxy hóa (NaOH và NaClO):
Các thông số kỹ thuật của công trình:
Bảng 16 Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý mùi
STT Thiết bị Số lượng Chi tiết Điện năng tiêu thụ (kWh)
1 Quạt hút mùi 1 bộ Công suất: 0,75 kw
2 Đường ống 1 bộ uPVC, DN100 và DN200
4 Bơm hoá chất khử mùi 2 cái
Lưu lượng: 4,8 m 3 /h; H,4m Động cơ: 0,55 kW (3 pha/380V/50Hz)
Thiết bị đo mức nước bồn hoá chất khử mùi
1 cái Phao bi (Việt Nam)
6 Ống thải chung 1 bộ Ống PVC D220, cao 10m
Nguồn: Công ty Cp Địa ốc Ngân Hiệp
- Hoá chất sử dụng: NaOH, khối lượng cần dùng 5kg/ngày, tương đương 150kg/tháng
- Điện năng tiêu thụ 1 ngày: 15,6 kW, tương đương 468 kW/tháng
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 32
Hình 8 Hình ảnh Tháp xử lý mùi và ống khói thoát khí thải
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 33
2.2 Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải khác:
- Trồng cây xanh, đảm bảo mật độ cây xanh đạt tỷ lệ theo quy định;
- Phân luồng giao thông và bố trí tuyến đường hợp lý cho các phương tiện giao thông ra vào dự án;
- Vệ sinh phun nước thường xuyên đường nội bộ khi thời tiết khô nóng;
- Toàn bộ hệ thống thiết bị thông hơi, thông gió, hút khói, hệ thống làm mát điều hoà đều được dẫn từ các hệ thống ống nhánh đến ống chính cao hơn tầng mái của dự án
- Định kỳ thu gom bùn thải, khơi thông cống rãnh, vệ sinh quét dọn trong khu vực trạm xử lý;
- Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom, phân loại và lưu trữ an toàn trong thùng đậy kín trước khi đơn vị chức năng thu gom và đem đi xử lý; rửa sạch thùng chứa sau khi giao rác, thực hiện phun chế phẩm vi sinh Thiết kế ống thoát nước rỉ rác đặt tại khu vực chứa rác, Bố trí hệ thống quạt hút tại phòng thu rác, sử dụng các sản phẩm ngăn mùi hôi
- Xây kín những bể có khả năng phát sinh mùi hôi trong hệ thống XLNT bằng đan BTCT, bố trí đường ống thoát khí nối vào tháp khử mùi bằng than hoạt tính trước khi thoát ra môi trường Để các tháp khử mùi hoạt động có hiệu quả thì định kỳ 3 tháng/lần thay than hoạt tính;
- Trang bị máy phát điện đạt tiêu chuẩn hiện hành để không gây ô nhiễm môi trường Ống khói máy phát điện với chiều cao phù hợp.
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
Tất cả các loại chất thải phát sinh từ hoạt động của dự án đều được thu gom, phân loại ngay tại nguồn và tập trung về khu vực lưu trữ chất thải Từ đây từng loại chất thải được bàn giao cho từng đơn vị có chức năng thu gom và xử lý rác thải Quy trình quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh như sau:
Hình 9 Sơ đồ quy trình quản lý chất thải rắn tại dự án
Chất thải rắn công nghiệp thông thường
Chất thải rắn sinh hoạt Đơn vị thu gom, xử lý
Chất thải nguy hại Chất thải rắn Đơn vị thu gom, xử lý
Kho chứa Chất thải nguy hại Kho chứa Chất thải thông thường
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 34
Chất thải sinh hoạt phát sinh tại khu vực khách sạn, nhà hàng,khu vực công cộng, các điểm vui chơi, tham quan, dọc bãi biển…
Khối lượng chất thải sinh hoạt phát sinh khoảng 2.000 kg/ngày, tương đương 720.000 kg/năm Thành phần chất thải sinh hoạt khá đa dạng, bao gồm: thực phẩm dư thừa, bao bì, vỏ hộp, giấy, túi ni lông, lon nước…
Chất thải sinh hoạt được thu gom và chứa trong các thùng nhựa, có nắp đậy kín được bố trí ngay tại nơi phát sinh; sau đó được đưa về kho lưu giữ chất thải diện tích
40 m 2 và chuyển giao cho đơn vị có chức năng đi xử lý theo quy định Trong kho có trang bị 4 – 5 xe đẩy chứa các loại lớn 660L để lưu trữ
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải và bể tự hoại: Khối lượng ước tính khoảng 200kg/ngày Định kỳ thuê đơn vị có chức năng đến thu gom bùn thải phát sinh và xử lý theo đúng quy định
Thành phần, khối lượng chất thải rắn thông thường:
Bảng 17 Thành phần, khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh
Stt Tên chất thải Trạng thái tồn tại Số lượng (kg/năm)
I Chất thải rắn sinh hoạt
1 Chất thải rắn sinh hoạt nhóm thực phẩm
2 Chất thải rắn sinh hoạt còn lại (vỏ hộp, chai nước…)
II Chất thải rắn thông thường
1 Hộp mực in thải Rắn 10
2 Bìa carton, giấy vụn Rắn 1.200
4 Bùn thải phát sinh từ bể tự hoại,
Công trình lưu chứa chất thải rắn thông thường: Bố trí khu vực chứa có diện tích
40 m 2 để lưu giữ chất thải; khu vực chứa được bố trí riêng biệt: nền BTCT, mái che đảm bảo che nắng, che mưa.
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại giai đoạn vận hành bao gồm: dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu, pin-acquy, bóng đèn thuỷ tinh hư hỏng, bao bì đựng hoá chất tẩy rửa… với khối lượng khoảng 57 kg/tháng, tương đương 680 kg/năm
Thành phần, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh:
Bảng 18 Thành phần, khối lượng chất thải nguy hại
Stt Tên chất thải Trạng thái tồn tại
1 Bóng đèn huỳnh quang và các loại thủy tinh hoạt tính thải Rắn 16 01 06 120
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 35
2 Pin, ắc quy thải Rắn 16 01 12 110
3 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải Lỏng 17 02 03 200
4 Bao bì cứng thải bằng nhựa Rắn 18 01 03 50
5 Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu lọc dầu chưa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại
Công trình lưu chứa chất thải nguy hại:
Chủ đầu tư đã xây dựng khu vực lưu chứa chất thải nguy hại riêng biệt, gần kho chứa chất thải sinh hoạt có diện tích 10 m 2 , sàn kho được nâng cao hơn có bố trí mương thu, hố thu ở góc phòng, gờ ngăn chất thải nguy hại ở khu vực ngoài cửa kho, không để chất thải tràn ra bên ngoài, 4 phía kho được bao kín gió
Chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị chức năng đến thu gom và vận chuyển theo đúng quy định
Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:
- Miệng cấp và hút gió được bố trí ở những vị trí thích hợp để không gây ảnh hưởng đến các khu vực lân cận Các ống dẫn từ phòng đặt máy đến các miệng cấp và hút gió được gắn các vật liệu tiêu âm và thiết kế chống rung nhằm giảm thiểu tiếng ồn đến mức thấp nhất Tại các cửa cấp và hút gió (miệng thông gió) bố trí các tấm chắn với vật liệu tiêu âm nhằm giảm độ ồn đến mức cho phép
- Các máy móc thiết bị phát sinh ồn của hệ thống xử lý nước thải (máy thổi khí, ) được tập trung và đặt trong nhà điều hành của trạm xử lý và cách âm với khu vực xung quanh, gắn đệm chống rung để giảm rung động cũng như giảm ồn do rung Hệ thống máy lạnh trung tâm phục vụ cho các công trình công cộng sử dụng các loại thiết bị gây ít ồn, bố trí ở phòng cách âm
- Máy phát điện được đặt trong phòng kín, bao bọc bằng tường kiên cố và có vật liệu cách âm
- Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các loại máy móc, thiết bị
- Tại các phòng kỹ thuật có phát sinh độ ồn cao, chủ dự án sẽ sử dụng loại vật liệu là xốp cách âm, cách nhiệt
Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung của dự án
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 36
6.1 Phòng chống sự cố cháy nổ, chống sét:
- Lắp đặt hệ thống chống sét
- Thường xuyên kiểm tra, xử lý các sự cố đối với hệ thống đèn đường;
- Trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy tại các trạm biến áp và đào tạo cho công nhân quản lý, vận hành trạm biến áp sẵn sàng ứng phó với các sự cố cháy nổ, chập điện
- Toàn bộ hệ thống PCCC được thiết lập và được Công An tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH thẩm duyệt
- Bình gas phải có lắp đặt các thiết bị an toàn sau: van khoá an toàn, có dán kí hiệu vật liệu dễ cháy nổ
6.2 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu sự cố hệ thống XLNT:
- Xây dựng 2 đơn nguyên tại giai đoạn xử lý vi sinh (bao gồm các bể Anoxic, Aerotank, bể lắng) với kích thước có thể lưu nước thời gian dài và thực hiện một số giải pháp khắc phục kỹ thuật, sửa chữa với thời gian nhanh nhất để đưa hệ thống đi vào hoạt động trở lại
- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế, hướng dẫn vận hành;
- Nhân viên vận hành phải được tập huấn chương trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống XLNT tập trung;
- Thực hiện tốt chương trình quan trắc nước thải Có kế hoạch xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố đối với trạm XLNT tập trung
- Trong trường hợp hệ thống xử lý nước thải ngừng hoạt động, xử lý không đạt quy chuẩn theo quy định: nước thải được xả lại bể thu gom và bể điều hoà; nhanh chóng phát hiện, khắc phục các hư hỏng đối với hệ thống xử lý nước thải Vận hành hệ thống XLNT, kiểm tra các chỉ tiêu đầu ra đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường quy định rồi mới đưa hệ thống đi vào hoạt động bình thường
6.3 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu xói mòn, sạt lở bờ biển
- Bố trí các công trình lùi vào sâu bên trong, không lấn ra vùng đường bờ biển Các công trình ven biển của dự án chỉ bao gồm các công trình thấp tầng, khu khách sạn nghỉ dưỡng cao tầng được bố trí sâu trong đất liền để đảm bảo an toàn cho các công trình Trồng cây dọc theo tuyến đường giáp biển
- Cao độ các công trình xây dựng cân bằng tối đa theo địa hình tự nhiên, không chênh lệch so với địa hình hiện trạng, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng từ công tác xây dựng đến môi trường tự nhiên và đường bờ
- Phối hợp chính quyền địa phương và các đơn vị kế cận để tiến hành theo dõi diễn biến đường bờ khu vực, tiến hành đo đạc ranh mốc đất mỗi năm và báo lại cho các cơ quan có chức năng để tìm ra các giải pháp giảm thiểu thiệt hại tổn thất Thực hiện các giải pháp công trình nhằm ngăn sạt lở bờ biển trên cơ sở ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 37
Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng có điều chỉnh về nội dung các hạng mục công trình xây dựng được Uỷ ban nhân dân huyện Xuyên Mộc phê duyệt theo Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 8/3/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc
Việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch không làm thay đổi quy mô và tính chất của dự án với mục tiêu tăng chất lượng dịch vụ, giá trị sản phẩm du lịch cũng như cập nhật một số chỉ tiêu kỹ thuật của các hạng mục công trình trong quá trình triển khai thiết kế có thay đổi so với đồ án được duyệt
Nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được thể hiện qua bảng sau:
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 38
Bảng 19 Nội dung thay đổi so với ĐTM
Nội dung phê duyệt theo ĐTM Nội dung thay đổi theo Qđ 1309/QĐ-
STT Loại đất Diện tích Số căn
Diện tích Số căn Tầng cao
Diện tích Số căn Tầng cao
(m 2 ) (căn) (người) (m 2 ) (căn) (Tầng) (người) (m 2 ) (căn) (Tầng) (người)
1 Khu lưu trú nghỉ dưỡng
1.1 Khu biệt thự nghỉ dưỡng
1.2 Khu khách sạn nghỉ dưỡng
1.3 Khu dịch vụ tiện ích, phụ trợ kết hợp lưu trú
2 Khu thương mại dịch vụ
2.1 Khu phố thương mại liền kề
2.2 Khu dịch vụ tiện ích
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 39 phụ trợ
3 Khu cây xanh cảnh quan - tdtt
4 Khu hạ tầng kỹ thuật
Tổng cộng 90.260,30 276 20 1.808 90.260,30 279 13 1.942 0 +3 - 134 Đánh giá sự thay đổi:
Dự án tăng quy mô về số căn là 3 căn, diện tích các hạng mục thành phần có thay đổi nhưng quy mô diện tích vẫn giữ nguyên, số lượng khách tăng 134 người
Tuy nhiên, qua tính toán lưu lượng nước thải tối đa tại dự án phát sinh khi thay đổi là 469,4 m 3 /ngày, hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m 3 /ngày vẫn đảm bảo khả năng xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B trước khi xả ra môi trường
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại phát sinh sẽ tăng, tuy nhiên chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu như đã đề xuất, kho lưu chứa đảm bảo đủ khả năng lưu chứa chất thải phát sinh, không để phát tán ra môi trường bên ngoài
Chủ đầu tư dự án cam kết sẽ thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp xử lý, giảm thiểu chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đúng theo quy định của pháp luật.
Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
1.1 Nguồn phát sinh nước thải:
Nguồn phát sinh nước thải:
Nguồn số 1: Nước thải sinh hoạt của du khách và nhân viên tại Khu du lịch Lưu lượng khoảng 406,4 m 3 /ngày
Nguồn số 2: Nước thải từ hoạt động chế biến thức ăn Lưu lượng khoảng 48,55 m 3 /ngày
Nguồn số 3: Nước thải từ các công trình công cộng (khu dịch vụ tiện ích, khu dịch vụ phụ trợ, khu hạ tầng kỹ thuật….) Lưu lượng khoảng 9,95 m 3 /ngày
Tổng lưu lượng nước thải phát sinh: 464,9 m 3 /ngày
1.2 Dòng nước thải xả vào nguồn tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả nước thải:
- Dòng nước thải xả vào nguồn tiếp nhận: 01 dòng nước thải sau hệ thống xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B xả vào hệ thống thoát nước chung trên đường ven biển thuộc ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh BR-VT
- Nguồn tiếp nhận: hệ thống thoát nước chung trên đường ven biển thuộc ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh BR-VT
- Vị trí xả nước thải:
Hố ga đấu nối và tiếp nhận nước thải trên đường ven biển, thuộc ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh BR-VT
- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105 0 45’, múi chiếu 3 0 ): X= 1158020,63; YE9721,8
- Lưu lượng xả thải lớn nhất: 464,9 m 3 /ngày đêm tương đương 19,37 m 3 /giờ
- Phương thức xả thải: tự chảy
Nước thải sinh hoạt → xử lý qua các bể tự hoại → Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 500 m 3 /ngày đêm (chia làm 2 module tại giai đoạn xử lý sinh học, mỗi module 250 m 3 /ngày) 01 ống dẫn nước thải DN100 đặt ngầm, dài khoảng 300m →
Hố ga đấu nối nước thải trên đường ven biển
- Chế độ xả nước thải: liên tục 24 giờ/ngày đêm
1.3 Chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận:
Chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B cụ thể như sau:
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 41
Bảng 20 Giá trị giới hạn của chất ô nhiễm sau xử lý tại dự án
TT Chất ô nhiễm Đơn vị
Tần suất quan trắc định kỳ
7 Tổng chất hoạt động bề mặt mg/L
2 Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:
- Nguồn phát sinh khí thải: mùi hôi phát sinh từ các công đoạn xử lý sinh học của hệ thống xử lý nước thải
- Dòng khí thải xả vào nguồn tiếp nhận: 01 dòng khí sạch sau khi qua tháp xử lý mùi đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B và QCVN 20:2009/BTNMT thoát ra môi trường không khí bằng hệ thống ống khói D220, cao 10m
- Vị trí xả khí thải: ống khói sau hệ thống xử lý mùi đặt trong khu vực hệ thống xử lý nước thải của Khu du lịch Ngân Hiệp 1 – Hồ Tràm, tại ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh BR-VT
- Toạ độ xả thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105 0 45’, múi chiếu 3 0 ): X57871,54; Y= 459718,95
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: 2.000 m 3 /giờ
- Phương thức xả khí thải: liên tục 24h/ngày đêm
- Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường không khí phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với bụi, khí thải (QCVN 19:2009/BTNMT, cột B và QCVN 20:2009/BTNMT) Cụ thể các giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm như sau:
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 42
Bảng 21 Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm sau xử lý
TT Chất ô nhiễm Đơn vị
Tần suất quan trắc định kỳ
Quan trắc tự động, liên tục (nếu có)
3 Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:
- Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung: hoạt động của máy phát điện
- Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung: trạm máy phát điện, toạ độ (theo hệ tọa độ VN
2000, kinh tuyến trục 105 0 45’, múi chiếu 3 0 ): X5787,54; Y= 459719,15
- Tiếng ồn, độ rung phải bảo đám đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với tiếng ồn tại QCVN 26:2010/BTNMT và độ rung QCVN 27:2010/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:
Bảng 22 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Tiếng ồn (QCVN 26:2010/BTNMT)
TT Từ 6-21 giờ (dBA) Từ 21-6 giờ (dBA) Tần suất quan trắc định kỳ Ghi chú
1 70 55 3 tháng/lần Khu vực thông thường
Bảng 23 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung (QCVN 27:2010/BTNMT)
Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia tốc rung cho phép, dB
Tần suất quan trắc định kỳ Ghi chú
1 70 60 3 tháng/lần Khu vực thông thường
4.Nội dung đề nghị cấp phép với quản lý chất thải
4.1 Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh:
4.1.1 Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại, chất thải phải kiểm soát phát sinh thường xuyên:
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 43
Bảng 24 Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại
Stt Tên chất thải Trạng thái tồn tại
1 Bóng đèn huỳnh quang và các loại thủy tinh hoạt tính thải
2 Pin, ắc quy thải Rắn 16 01 12 110
3 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải Lỏng 17 02 03 200
4 Bao bì cứng thải bằng nhựa Rắn 18 01 03 50
5 Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu lọc dầu chưa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại
4.1.2 Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh:
Bảng 25 Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường
STT Loại Khối lượng phát sinh (kg/năm) Mã chất thải Ký hiệu phân loại
1 Hộp mực in thải 10 08 02 04 TT
2 Bìa carton, giấy vụn 1.200 18 01 05 TT-R
4 Bùn thải phát sinh từ bể tự hoại,
4.1.3 Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh: khoảng 720.000 kg/năm, tương đương 18 tấn/năm
Bảng 26 Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
TT Loại Khối lượng phát sinh
1 Chất thải rắn sinh hoạt nhóm thực phẩm 500.000
2 Chất thải rắn sinh hoạt còn lại 220.000
4.2 Biện pháp bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn y tế thông thường, chất thải nguy hại:
4.2.1 Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại:
4.2.1.1 Thiết bị lưu chứa: thùng, phuy, can có nắp đậy
4.2.1.2 Khu lưu chứa trong nhà:
- Diện tích khu vực lưu chứa: 10 m 2
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 44
- Thiết kế, cấu tạo của khu vực lưu chứa trong nhà: chất thải nguy hại được lưu chứa trong các thùng chứa chuyên dụng, có nắp đậy, đặt trong khu vực lưu giữ có mái che, có lắp dấu hiệu cảnh báo, dán mã chất thải nguy hại và phân loại chất thải nguy hại tại khu lưu giữ
Bố trí bình chữa cháy, dưới nền có lót cát và có bố trí khay để thu gom chất thải nguy hại dạng lỏng trong trường hợp đổ tràn
4.2.2 Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường:
- Thiết bị lưu chứa: thùng chuyên dụng dung tích 240 lít, có nắp đậy, sau đó được chuyển giao cho đơn vị thu gom
4.2.3 Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt:
- Thiết bị lưu chứa: thùng chứa chuyên dụng có nắp đậy, dung tích loại 240 lít đặt trong khuôn viên dự án Hàng ngày nhân viên thu gom vào các thùng 660 lít tại khu chứa tập trung, sau đó được chuyển giao cho đơn vị thu gom
4.2.4 Yêu cầu chung đối với thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt:
Các thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 45
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
- Căn cứ điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về: Công trình bảo vệ môi trường và vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư sau khi được cấp giấy phép môi trường
- Căn cứ điểm c, khoản 1, điều 31 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định Công trình xử lý chất thải không phải thực hiện vận hành thử nghiệm gồm: Hệ thống thoát bụi, khí thải đối với các trường hợp không yêu cầu có hệ thống xử lý bụi, khí thải, bao gồm cả hệ thống kiểm soát khí thải lò hơi sử dụng nhiên liệu là khí gas, dầu DO; hệ thống xử lý khí thải lò hỏa táng Do đó hệ thống xử lý mùi của hệ thống xử lý nước thải thuộc trường hợp không yêu cầu có hệ thống xử lý bụi, khí thải nên không cần thực hiện vận hành thử nghiệm
- Căn cứ vào điểm b, khoản 6, điều 31 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định: Thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải được tính từ thời điểm bắt đầu vận hành thử nghiệm được quy định như sau: Thời gian vận hành thử nghiệm đối với các dự án khác do chủ dự án đầu tư quyết định và tự chịu trách nhiệm nhưng không quá 06 tháng và phải bảo đảm đánh giá được hiệu quả của công trình xử lý chất thải theo quy định;
- Căn cứ khoản 5, điều 21 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT: Đối với các dự án không thuộc trường hợp quy định tại cột 3 phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP việc quan trắc chất thải do chủ dự án đầu tư, cơ sở tự quyết định nhưng phải bảo đảm quan trắc ít nhất 03 mẫu đơn trong 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn định các công trình xử lý chất thải
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án
1.1 Đối với công trình xử lý nước thải
1.1.1 Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm :
Bảng 27 Thời gian vận hành thử nghiệm
Công trình xử lý chất thải
Thời gian bắt đầu vận hành thử nghiệm
Thời gian kết thúc vận hành thử nghiệm
Công suất dự kiến đạt được khi kết thúc vận hành thử nghiệm
Hệ thống xử lý nước thải 500 m 3 /ngày
Ngay khi được cấp giấy phép
Tối đa không quá 6 tháng
Việc vận hành thử nghiệm được thực hiện ngay khi được cấp giấy phép môi trường, đảm bảo quy định tại Điều 21 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
1.1.2 Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: a Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường
- Giai đoạn điều chỉnh hiệu quả của công trình xử lý nước thải:
+ Thời gian vận hành và lấy mẫu: 90 ngày, 15 ngày lấy mẫu 1 lần
+ Vị trí lấy mẫu và loại mẫu: vị trí nước thải đầu vào và đầu ra, loại mẫu tổ hợp (lấy mẫu 3 lần trong 3 thời điểm khác nhau)
+ Thời gian bắt đầu chạy vận hành: ngay sau khi được cấp giấy phép môi trường
Bảng 28 Thời gian dự kiến lấy mẫu nước thải giai đoạn hiệu chỉnh
Thời điểm tiến hành lấy mẫu đơn
Vị trí lấy mẫu Đơn vị lấy mẫu
- 01 mẫu tổ hợp tại Bể thu gom
01 mẫu tổ hợp tại bể khử trùng
Công ty Cổ phần Kỹ thuật Tiêu chuẩn QCVN Việt Nam
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 47
- Giai đoạn vận hành ổn định công trình xử lý: 3 ngày
+ Thời gian vận hành và lấy mẫu: 3 ngày; 01 ngày/lần
+ Vị trí lấy mẫu và loại mẫu: Vị trí nước thải đầu vào và đầu ra, loại mẫu đơn
+ Thời gian bắt đầu chạy vận hành ngay sau khi kết thúc giai đoạn điều chỉnh hiệu suất công trình xử lý nước thải
Bảng 29 Thời gian dự kiến lấy mẫu nước thải giai đoạn ổn định
STT Ngày lấy mẫu Thời điểm tiến hành lấy mẫu đơn
Vị trí lấy mẫu Đơn vị lấy mẫu
8h - 01 mẫu đơn tại Bể thu gom
- 01 mẫu đơn tại bể khử trùng
Công ty Cổ phần Kỹ thuật Tiêu chuẩn QCVN Việt Nam
(27/11/2022) b Thông số đo đạc lấy mẫu
Bảng 30.Thông số đo đạc lấy mẫu trong quá trình vận hành thử nghiệm
Ký hiệu Vị trí lấy mẫu Thông số giám sát Toạ độ
NT1 Nước thải đầu vào tại bể thu gom pH, TSS, BOD, Amoni, nitrat, phosphat, tổng chất hoạt động bề mặt, tổng coliform
NT2 Nước thải đầu ra tại bể khử trùng pH, TSS, BOD, Amoni, nitrat, phosphat, tổng chất hoạt động bề mặt, tổng coliform
1157974,54 459725,032 c Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch: Đơn vị có chức năng được Bộ Tài nguyên và Môi trường công nhận, dự kiến do Trung tâm phân tích quan trắc môi trường Việt Nam – Công ty Cổ phần Kỹ thuật Tiêu chuẩn QCVN Việt Nam thực hiện
- Trụ sở chính: 67/2/8 Đường số 5, phường 17, Quận Gò Vấp, Tp HCM
- Người đứng đầu tổ chức: Lâm Đức Tráng Chức vụ: Giám đốc
- Được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo số hiệu Vimcerts 197
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 48
1.2 Đối với công trình xử lý khí thải
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý khí thải:
1.2.1 Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Bảng 31.Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thức vận hành thử nghiệm
Công trình xử lý chất thải Thời gian bắt đầu vận hành thử nghiệm
Thời gian kết thúc vận hành thử nghiệm
Hệ thống xử lý khí thải (mùi) của trạm xử lý nước thải
Kể từ ngày có Quyết định cấp giấy phép môi trường Không quá 6 tháng
Việc báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm được thực hiện ngay khi được cấp giấy phép môi trường, đảm bảo quy định tại Điều 21 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
1.2.2 Kế hoạch quan trắc khí thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý khí thải:
Bảng 32: Kế hoạch lấy mẫu khí thải trong thời gian vận hành thử nghiệm
TT Vị trí lấy mẫu Thông số Tần suất
1 01 điểm tại đầu ra hệ thống xử lý khí thải
(mùi) từ HTXL nước thải
NH3, H2S 01 ngày/lần, trong vòng 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn định, trước khi kết thúc vận hành thử nghiệm.
Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật
2.1 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: a Quan trắc nước thải:
- Vị trí: nước thải sau hệ thống xử lý
- Thông số giám sát: pH, TSS, BOD, Amoni, nitrat, phosphat, tổng chất hoạt động bề mặt, tổng coliform
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B b Giám sát tiếng ồn, độ rung
- Vị trí: trạm máy phát điện
- Thông số giám sát: tiếng ồn, độ rung
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 49
2.2 Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:
Theo điểm b, khoản 2, điều 97, Nghị định 08/2022/NĐ-CP Dự án không thực hiện quan trắc tự động, liên tục chất thải
2.3 Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án a Giám sát chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn nguy hại định kỳ:
- Vị trí giám sát: Khu vực phát sinh chất thải, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại
- Tần suất giám sát: Thường xuyên và liên tục
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại, hóa đơn, hợp đồng, chứng từ giao nhận chất thải
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường b Giám sát diễn biến đường bờ biển:
- Vị trí giám sát: đường bờ biển thuộc dự án
- Thông số giám sát: hiện trạng xói lỡ, xâm thực, diễn biến
- Tần suất giám sát: thường xuyên và liên tục.
Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
Dự án sẽ thực hiện hoạt động quan trắc môi trường định kỳ theo đề xuất và theo kế hoạch để theo dõi các công trình xử lý, nhằm đảm bảo các nguồn thải được xử lý đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường tiếp nhận
Khu du lịch tiến hành lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định, với tổng kinh phí thực hiện dự kiến khoảng 30.000.000 đồng/năm
Công ty Cổ phần Địa ốc Ngân Hiệp 50
Công ty CP Địa ốc Ngân Hiệp cam kết:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của cơ sở
- Cam kết việc xử lý khí thải đạt QCVN 19:2009/BTNMT cột B và QCVN 20:2009/BTNMT trước khi thải ra môi trường
- Cam kết nước thải phát sinh tại dự án được xử lý qua hệ thống XLNT công suất
500 m 3 /ngày đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B trước khi thải ra nguồn tiếp nhận
- Toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom, phân loại và hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom xử lý theo đúng Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Chất thải nguy hại sẽ được thu gom và lưu trữ đúng quy định và ký hợp đồng thu gom, vận chuyển với đơn vị có chức năng theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số diều của Luât Bảo vệ môi trường
- Dự án cam kết thực hiện chương trình quan trắc định kỳ đúng tần suất, thông số theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.