TÓM TẮT wma Đề tài luận văn “Phân tích tình hình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt —- Chị nhánh Trà Vĩnh” thực hiện nhằm phân tích tình hình hoạ
Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TE, LUAT
ISO 9001:2015
KHOA LUAN TOT NGHIEP
PHAN TICH TINH HINH HOAT DONG
CHO VAY SAN XUAT KINH DOANH TAI NGAN HANG THUONG MAI CO PHAN
BUU DIEN LIEN VIET - CHI NHANH TRA VINH
GIAI DOAN 2018 - 2020
Giảng viên hướng dan: Sinh viên thực hiện:
ThS HUỲNH TẤN KHƯƠNG NGUYEN HUYNH YEN NHI
MSSV: 112217085 Lớp: DAI7QKD Khóa: 2017 - 2021
Trang 2
Trà Vinh, 2021
Trang 3
OPERATION SITUATION ANALYSIS LOANS
FOR BUSINESS IN JOINT-STOCK COMMERCIAL LIENVIETPOSTBANK OFFICE - TRA VINH BRANCH PERIOD 2018 - 2020
MBA HUYNH TAN KHUONG NGUYEN HUYNH YEN NHI
Student ID No: 112217085 Class code: DAI7QKD Cohort: 2017 - 2021
Tra Vinh, 2021
Trang 5
LỜI CẢM ƠN
ral ar Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc cùng các anh, các chị trong Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Trà Vĩnh đã nhiệt tinh hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài báo cao DAS biê§ em cTng xin chân thành cảm ơn anh Châu Viễn Thịnh đã luôn hỗ trợ, quan tâm
và giúp đỡ em ẩY cho em thực hiện khóa luận mê Sách thud lợi nhất
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh tế, Luật Trường Đại hoc Tra Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trinh học tập, cTng như trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận Em xin chân thành cảm
ơn sự quan tâm giúp đỡ tận tình của thầy Huỳnh Tấn Khương đã luôn quan tâm hướng dẫn và giúp đỡ tận tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt bài khóa luận của mình
Do kiến thức còn hạn chế, nên bài khóa luận không tránh được những saI sót
Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vịnh và Quý anh chị Ngân hàng Bưu điện Liên Việt — Chỉ nhánh Trà Vĩnh ẩY bài khóa luận hoàn chỉnh hơn
Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh tế, Luật cùng các anh chị tại
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Trà Vĩnh nhiều sức khỏe và
thành đạt trong cuộc sống
Em xin chân thành cảm on!
Trà Vinh, ngày tháng năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Yến Nhi
Trang 6LỜI CAM ĐOAN wma Tôi cam đoan rằng bài khóa luận này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong bài khóa luận là trung thực, bài khóa luận không
trùng với bất kỳ đề tài nào
Ngày tháng năm 2021 Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Yến Nhi
Ul
Trang 7TÓM TẮT wma
Đề tài luận văn “Phân tích tình hình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt —- Chị nhánh Trà Vĩnh” thực hiện nhằm phân
tích tình hình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cô
phần (TMCP) Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Trà Vinh Dựa trên các cơ sở lý
thuyết và phương pháp thống kê mô tả nhằm tổng hợp các phương pháp đo lường,
mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào thực tế băng cách thông qua bảng biYu thống kê, xử lý số liệu trên excel, kết hợp phân tích và đưa ra nhận xét, rút ra những kết luận dựa trên số liệu và thông tin thu thập đY phân tích, phản ánh thực trạng hoạt động tín dụng qua các năm Ngoài ra, tác giả còn thu thập thêm 45 phiếu
khảo sát, trong đó số người trả lời là nhân viên của ngân hàng TMCP Bưu Điện
Liên Việt - Chi nhánh Trà Vinh là 15 người, Khách hàng của ngân hàng là 30 HĐƯỜI
Kết quả tổng hợp báo cáo của Ngân hàng thương mại cô phần Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Trà Vinh cho thấy, về sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong tổng dư nợ của ngân hàng chi sau cho vay phat triYn nông nghiệp nông thôn Qua số liệu thu thập của tác giả thông qua 45 phiếu khảo sát trực tiếp khách hàng và cán bộ nhân viên ngân hàng có 05 yếu tổ được đánh giá
ở mức độ trung bình khá là về cơ chế chính sách tín dụng: trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên; quy trình cho vay; đa đạng hoá sản phâm tín dụng; đây mạnh hoạt động Marketing của ngân hàng còn những mặt hạn chế đáng kY
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số giải pháp nham nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cô phần Bưu điện Liên Việt —- Chi nhánh Trà Vĩnh trong thời gian tới
il
Trang 8ABSTRACT wmla Thesis topic "Analysis of production and business lending activities at Lien Viet Post Commercial Joint Stock Bank - Tra Vinh Branch" aims to analyze the situation of production and business lending activities at the Bank Commercial and Commercial Joint Stock (TMCP) Lien Viet Post Office - Tra Vinh Branch Based
on persuasion and descriptive statistical methods to synthesize measurement methods, describe and present data, which are applied in practice by using table statistics, data processing on excel, results integrate analysis and make comments, draw results based on data and information collected for analysis, light feedback performs signal activity over the years In addition, the author also collected 45 more reference sheets, in which the number of respondents who are employees of Lien Viet Post Commercial Joint Stock Bank - Tra Vinh Branch is 15 people, 30 people from the bank's bank
The results of the summary report of Lien Viet Post Commercial Joint Stock Bank - Tra Vinh Branch show that production and business lending products account for the second largest proportion of the bank's outstanding loans, only after rural development loan Through the author's data through 45 direct surveys of customers and bank managers, there are 05 factors that are rated at a fairly average level in terms of policy credit; professional management staff mode; loan process; multiformed product signals; There are significant limitations in promoting the bank's marketing activities
From the research results, the author proposes some solutions to improve the efficiency of lending activities for production and business at LienVietPost Commercial Joint Stock Bank - Tra Vinh Branch in the coming time
IV
Trang 9NHAN XET CUA CO QUAN THỰC TẬP
ral 4
em
Trà Vinh, ngay thang ndm 2021 Thủ trưởng đơn vị
Trang 10NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ral a
Tra Vinh, ngay thang nam 202] NGUOI HUONG DAN
vi
Trang 11NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
ral 4
Tra Vinh, ngay thang nam 202]
NGUOI PHAN BIEN
Vil
Trang 12DANH MỤC HÌNH ral
Hinh 2.1 LOGO LIENVIETPOSTBANK ccccccccsssssesessesestesessesessesessesesesesvsveveees 31
Hình 2.2 CƠ CÂU TỎ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN 34 Hình 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Lien VietPostBank — Chi nhánh 40
Hình 2.4 BiYu đồ tình hình huy động vốn tại LienVietPostBank - chí nhánh Trà
vill
Trang 13DANH MUC BANG
ra
Bang 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank — Chi nhánh Trà Vĩnh giai đoạn 2018 — 2020 - 5 2 00121112111 1011 1111111111121 1110 1111118221111 kg 40 Bảng 2.2 Phân tích hoạt động huy động vốn tại LienVietPostBank - Chi nhánh Trà Vĩnh giai đoạn 2018 — 2020 - 5 2 00121112111 1011 1111111111121 1110 1111118221111 kg 43 Bang 2.3 Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế tại LienVietPostBank - chi nhánh Trà Vĩnh qua 3 năm 2018 — 2020 46 Bảng 2.4 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn tại LienVietPostBank - Chỉ nhánh Trà Vĩnh qua 3 năm 2018 — 2020 5 2 2222221122111 1 11112211181 15111 5111 x22 48 Bảng 2.5 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn tại LienVietPostBank - Chi nhánh Trả Vinh qua 3 năm 2018 — 2020 - 51 Bảng 2.6 Dư nợ cho vay ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn tại LietVietPostBank
— Chi nhánh Trả Vĩnh giai đoạn 2018 — 2020 c1 2 2221221121111 221 18111222 54 Bảng 2.7 Nợ xấu ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn tại LienVietPostBank — 57 Bảng 28 Một số chỉ tiêu dánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại LienVietPostBank — Chi nhánh Trà Vĩnh giai đoạn 20 18 — 2020 59 Bang 2.9 Théng ké thong tin cla can b6 nhAn Vi6N ccc cececeeeseseeeeseseseseeeesesees 62 Bảng 2.10 Thống kê thông tin của khách hàng 2 S1 SE 1221221112211 22 e2 63 Bảng 2.L1 Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về chất lượng cho vay sản xuất kinh doanh thông qua yếu tố Cơ chế, chính sách 64 Bảng 2.12 Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về chất lượng cho vay sản xuất kinh doanh thông qua yếu tổ Sản phẩm và quy trình cung ứng sản phẩm s5 s2 1211111 1111111111111111 1111 11111111 1110111111111 nrag 65 Bảng 2.13 Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về chất lượng cho vay sản xuất kinh doanh thông qua yếu tổ Đội ngT cán bộ 66 Bảng 2.14 Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về chất lượng cho vay sản xuất kinh doanh thông qua yếu tố Công nghệ : 66
1X
Trang 14Bảng 2.15 Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về chất lượng cho vay sản xuất kinh doanh thông qua yếu tố Chính sách marketing G7 Bảng 16 Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về chất lượng cho vay sản xuất kinh doanh thông qua yếu tô Đội ngT cán bộ 5: 5c csss¿ 68
Trang 15DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
tÀj|£a CVKH: Chuyên viên khách hàng
CVHTHĐ: Chuyên viên hỗ trợ hoạt động
KH: Khách hàng
NH: Ngân hàng
TT: Trung tâm
PGD: Phòng giao dịch
PDGBĐ: Phòng giao dịch bưu điện
LienVietPostBank (LPB): Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
TMCP: Thương mại Cổ phần
SXKD: Sản xuất kinh doanh
NHNo&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát trYn nông thôn
x1
Trang 16MỤC LỤC
ala LỜI CẢM ƠN 2 52 222221222122112112211.211211122112221222122212 re i NHAN XÉT CUA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN s- ng vi NGƯỜI HƯỚNG DẪN 52-22 2122112211212211011211122222212 re vi NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN - s c2 2n cre vii DANH MỤC HÌNH 2- 52 222 2212221271121212111211211122121211212 22c viii DANH MUC BANG cecccccssssssesssesssessesieeeesreseesstsessereticsesestisteseetesiesiestees ix DANH SÁCH CAC TU VIET TAT ccccccccscseescesssesseesstesreseressessansaressreseseeeasen xi MỤC LỤC 2-5-2222 221222122112711211221111211121212221222222121 re xii PHAN MỞ ĐẦU 52-222 12221221122112111211211122221 121212 1e 1
4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU -2- 2+22E22122212712271221222121 21 2E Xe 3
4.1 Phương pháp thông kê và thu thập số liệu 2-5 1121151221211 1211 c2 3 4.2 Phương pháp phân tích số liệu + 55s 2S SE EEEEEE12121111127121212111 1 1e 3
5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU -2-©2222S222122212221521127112112112712222 re 5
6 KẾT CẤU CỦA ĐÊ TÀI 552 22 222221222122112711112111112111212122 re 6 PHẦN NỘI DUŨNG -2- 252 2122212221271221122112211211212222122 121g 8
xi
Trang 17CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIN DUNG VA CHO VAY
SAN XUAT KINH DOANH CUA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8
1 KHAI QUAT NGAN HANG THUONG MẠI s- 5s s22 crre 8
1.1 Tổng quan vẻ tín dụng Ngân hàng Thuong main ccccceccccceeeseeeeeseeeees 8
1.2 Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh ¿5-2 sczzz£zz£2 10
1.2.1 Khái niệm hoạt động san xuất kinh doanh 22s SE 25 252525252525 5255552 10
1.2.2 Các quan điYm về hiệu quả sản xuất kinh đoanh se II 1.2.3 Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh đoanh 5sccszssa II 1.2.4 Vai trò của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 25s szss¿ 12 1.3 Cơ sở về rủi ro tín dụng - s11 E111 E1 1121111211111 21 tràn 14
CN 4.007 TrọạọỤẶỤẶỤẶẦŨÁÁÁ 14
1.3.3 Một số khái niệm có liên QU8I 2 20 222112200112 13211 1111151111115 111 122 15 1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hảng - 16 CHƯƠNG 2 PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIET- CHI NHANH
2.1 GIỚI THIEU TONG QUAN VE NGAN HANG BUU DIEN LIEN VIET 20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát trí Yn 1 21101 121412111111112111 20118112 kg 20 2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động: - 0 0 1222122211221 1221 22222 23
VI VN P h1 an 24 2.1.3 Cơ cầu tô chức và chức năng phòng ban 55 2c SE S2 2111x122 cez 25
2.1.4 Chiến lược và hướng phát triYn của LPB - Chi nhánh Trà Vĩnh 29
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank — Chi nhánh Trả Vĩnh giai đoạn 2018- 2020 L2 0020102201 12111 121111111111 111 1111101110111 g1 k khay 30 2.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn tại LienVietPostBank - Chi nhánh Trà Vĩnh giai đoạn 2018- 2020 L2 0020102201 12111 121111111111 111 1111101110111 g1 k khay 34
Trang 182.2.3 Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh tại LienVietPostBank - Chi nhánh Trà Vĩnh giai đoạn 2018 — 2020 - - C2 2122211231111 11 1521111521112 xE2 36 2.2.3.1 Doanh số cho vay tại LienVietPostBank - Chi nhánh Trà Vĩnh giai đoạn 2018 — 2020 cccccecesscccsstsecensevecsseccesseeessseseetsesecetesestivestentaness 36
2.2.3.2 Phân tích tỉnh hinh thu no tai LienVietPostBank - Chi nhanh Tra Vinh
II tI0:0002105E.00720/200/⁄6a 42
2.2.3.3 Phan tich tinh hinh du no tai LienVietPostBank - Chi nhanh Tra Vinh
II tI0:0002105E.00720/200/⁄6a 45 2.2.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn tại
LienVietPostBank - Chi nhánh Trà Vĩnh giai đoạn 2018 — 2020 48 2.2.4 Đánh giá hiệu quả hoạt d6ng tin dung tai Lien VietPostBank — Chi nhanh Tra Vinh giai đoạn 2018 — 2020 qua các chỉ tiêu 0 2 22212222 50 2.3 Đánh giá tình hình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại
LienVietPostBank - Chi nhánh Trà Vĩnh 522 5-2 2222122222122 1222zzx+2 33 2.3.1 Đặc điYm của đối tượng được điều tra - n TH Tn E111 121182 re 53 2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt — Chi nhánh Trà Vĩnh 5 - 60
QA Thuan lot an 60 2.4.2 KG Khan cee ccccecccecssccensececsnscecensesecensescetsececsnuesestvesseettreeeecesess 61
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUA HOAT DONG
CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU
3.1 MỘT SÓ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
909)I940:I900/.S0-‹-.- <<ỶÝỶÝỶẢ 63 3.1.1 Dinh hung phat th Yn chung ccc 221222111121 11 1211121111111 11 2k 63 3.1.2 Định hướng hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay cece 64 3.2 GIAI PHAP BAY MANH CHO VAY SAN XUAT KINH DOANH TAI LIENVIETPOSTBANK — CHI NHANH TRA VINH Lowes cccssssssscscscececececereeeeees 65
XIV
Trang 193.2.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng - 2c 2221222111222 11 1221111222222 65 3.2.2 Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của CVKH 66 3.2.3 Xây dựng quy trình cho vay hợp lý 2n n 21H HH nàn 66 3.2.4 Nâng cao công tác quản lý thu hồi nỢ 2 S1 2121811121211 152 cExe2 66 3.2.5 Đa dạng hoá sản phẩm tín dụng - - S1 E111 1 1 1212121111211 rxg 67 3.2.6 Day mạnh hoạt động Mlarketing - ¿2:2 222 2222122211 223125551 11x xxsx2 67
3.2.7 Giải pháp về công ngÌhệ s21 1E 12111121111111111111 111111 11t cre 68
Trang 20PHAN MO DAU
1 LY DO CHON DE TAI
Trong xu hướng toàn cầu hóa mạnh mẽ hiện nay, hệ thông ngân hàng giữ vai trò rất quan trọng và ảnh hưởng rất lớn đến quan hệ kinh tế và tài chính của đất nước Ngân hàng thương mại (NHTM) là một kênh huy động và luân chuyYn vốn hiệu quả nhất, công cụ đY khơi thông các nguồn tài chính quốc gia và là công cụ giúp nhà nước thực hiện các chính sách điều tiết ôn định kinh tế Hiện nay, hệ thống NHTM phát triYn cả về số lượng và chất lượng, các NHTM không ngừng mở rộng mạng lưới, phát triYn quy mô, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao trình độ chuyên môn của đội nạT nhân viên, đa dạng sản phẩm địch vụ với chất lượng ngày càng tốt hơn nhăm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Trong các hoạt động của NHTM, tín dụng là hoạt động kinh đoanh rất quan trọng và mang lại lợi nhuận cao nhất, là cơ sở cho sự tồn tại va phát triYn của ngân hàng, đồng thời tín dụng nói lên quy mô phát triYn của một ngân hàng thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, đư nợ Vì vậy, đòi hỏi các NHTM phải luôn
có những chủ trương và chiến lược đúng dan dY dam bảo hoạt động tín dụng đạt hiệu quả cao nhất, đem lại kết quả cao nhất
Trước những chuyYn biến của nền kinh tế hiện nay, nền kinh tế tỉnh Trà Vinh còn gặp nhiều khó khăn, tập trung chủ yếu vẫn là các ngành như nông nghiệp, chế biến nông sản, thủy sản, Ngân hàng thương mại cô phần Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Trà Vĩnh đã có những chính sách, chiến lược nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của mình sao cho phù hợp với đặc điYm và tiềm năng của tỉnh
Tuy nhiên, sự phát triYn mạnh mẽ của hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh đã tạo nên
một môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trong công cuộc chạy đua tìm kiếm lợi nhuận ngày càng khốc liệt hơn Vì vậy, hơn lúc nào hết, ở giai đoạn này, đY làm sao phát triYn tín dụng một cách bền vững nhất, vừa hiệu quả lại hạn chế được những rủi ro tín dụng nhất định thực sự là một thách thức rất lớn đối với Ngân hàng Chính vì những lý do trên tác giả chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt — Chi
nhánh Trà Vinh” ẩY thực hiện khóa luận tốt nghiệp
Trang 212 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phan (TMCP) Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Trà Vinh Từ đó dé
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Tra Vinh
3.2 Thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ 29/03 đến 06/06/2021
- Đề tài nghiên cứu trong thời gian ba năm từ 2018 đến 2020 Sử dụng những thông tin và số liệu của Phòng Hỗ trợ hoạt động tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chí nhánh Trà Vĩnh cung cấp qua các năm 2018, năm 2019, năm 2020
Trang 223.3 Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian thực tập có hạn và có sự hạn chế trong việc thu thập, xử lý số liệu nên trong đề tài không phân tích toàn bộ hoạt động tín dụng mà chỉ phân tích hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh bao gồm các chỉ tiêu sau: Doanh số cho vay ngắn hạn, đoanh số thu nợ ngắn hạn, dư nợ ngắn hạn, nợ quá hạn của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt — Chị nhánh Trà Vĩnh Trên cơ sở phân tích đó đY đánh giá và đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp thống kê và thu thập số liệu
Phương pháp thống kê, tổng hợp, thu thập số liệu, tài liệu thông qua việc tiếp xúc thực tế tại Ngân hàng và qua việc tìm kiếm các thông tin, kiến thức trên sách, báo, internet kết hợp với lý thuyết đã học ở trường
4.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả:
Là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bảy số liệu được ứng dụng vào thực tế bằng cách thông qua bảng biYu thông kê, xử lý số liệu trên excel, kết hợp phân tích và đưa ra nhận xét, rút ra những kết luận dựa trên số liệu và thông tin thu thập đYŸ phân tích, phản ánh thực trạng hoạt động tín dụng qua các năm
Trang 23ˆ ; Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng đY so sánh số liệu năm tính và số liệu năm trước xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động, từ đó để ra biện pháp khắc phục
+ So sánh bằng số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm của hai chỉ tiêu kỳ phân tích
_; BIYu hiện tôc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tê
Phương pháp này dùng đY làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu Từ đó tìm ra nguyên nhân
và biện pháp khắc phục
+ 8o sánh bằng đồ thị: Sử dụng các dé thi, biYu đồ ẩđY miêu tả và khái quát các chỉ tiêu phân thích
5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Phan Ngọc Duy (2018) nghiên cứu đề tài “Quản ý hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cỗ phần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” Là đề tài luận văn thạc sĩ theo định hướng ứng dung nganh quản lý kinh tế Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh
4
Trang 24số tuyệt đối, phương pháp so sánh số tương đối Thông qua việc phân tích, Phương pháp này được tác giả sử dụng trong quá trình nghiên cứu các thông tin báo cáo về tình hình quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (LienVietPostBank), ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank) trên địa bản tỉnh Quảng Ninh được tác giả thu thập dưới dạng các báo cáo tổng hợp được các ngân hàng công bố Trong đó có các nội dung về số lượng đoanh nghiệp, doanh số cho vay, doanh số thu nợ của quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
Từ đó, đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại cô phần trên địa bàn
đề tài nghiên cứu
- Trần Doan Thanh Thảo (2018) nghiên cứu “Quản lý hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam - Chỉ nhánh Bắc Ninh” Là đề tài
luận văn thạc sĩ theo định hướng ứng dụng chuyên ngành Quản lý kinh tế Đề tài
sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh số tuyệt đối, phương
pháp so sánh số tương đối Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay của
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, rút ra những kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong việc quản lý hoạt động cho
vay tại ngân hàng giai đoạn 2015 — 2017
- Hồ Đức Minh (2018) nghiên cứu “Chất lượng cho vay đổi với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cỗ phần Ngoại thương Việt Nam - Chỉ nhánh Huế” Là đề tài Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng Đề tài sử dụng Phương pháp phân tích và tổng hợp, đồng thời dựa vào các lý luận, quan điYm kinh tế, tài chính và định hướng phát triYn kinh tế của Đảng và Nhà nước, xuất phát từ thực tiễn
đY làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu Tác giả định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cỗ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
- Giáp Quảng Hùng (2017) nghiên cứu “Hogf động cho vay tín chấp tại ngân hàng TMCP đầu tr và phát triển việt nam chỉ nhánh Quảng Ninh”, luận văn thạc
sĩ kinh tế Đề tài sử dụng Phương pháp phân tích dãy số thời gian và phương pháp chỉ số, Phương pháp so sánh, đồng thời sử dụng ứng dụng phương pháp sử dụng
5
Trang 25thang đo Likert scale với 5 mức độ đánh giá hoạt động cho vay tín chấp Đề tài phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triYn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, luận văn đã đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động cho vay tín chấp trên cơ sở cân nhắc đầy đủ các yếu tố tác động như cạnh tranh, rủi ro góp phần vào nâng cao hiệu quả cho vay
Qua các đề tài trên các tác giả chỉ dừng lại ở việc phân tích số liệu tín đụng, chưa đi sâu nghiên cứu các nhân tô ảnh hướng cTng như chưa đưa ra các giải pháp phủ hợp với thực tế Vì vậy, tôi tiếp tục nghiên cứu mở rộng cho đề tài của mình, đồng thời kế thừa các phương pháp và những kết quả đạt được Tôi thực hiện nghiên cứu chất lượng tín dụng thông qua các chỉ tiêu như: doanh số cho vay, thu
nợ, dư nợ và các khoản nợ xấu, xác định những điYm mạnh, điYm yếu trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh của ngân hàng, phân tích đánh giá tình hình cho vay sản xuất kinh đoanh Từ đó đưa ra các giải pháp cụ thY nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Trà Vĩnh
6 KET CAU CUA DE TAI
Nội dung đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt — Chị nhánh Trà Vĩnh” gồm 3 chương, cu thY
Chương 2: Phân tích tỉnh hình hoạt động cho vay sản xuất kinh đoanh tại NH
Bưu điện Liên Việt — Chi nhánh Trà Vĩnh giai đoạn 2018 — 2020
Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại NH Bưu điện Liên Việt — Chi nhánh Tra Vinh trong thời gian tới
Phần 3 - Kết luận và kiến nghị
Trang 27CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHO VAY SẢN
XUẤT KINH DOANH CUA NGAN HANG THUONG MAI
1 KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng Thương mại
s* Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyYn nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chỉ phí nhất định Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thY khác trong nền kinh tế Ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân ngân hàng vừa là người di vay vừa là người cho vay á10, tr.66]
s* Bán chất và chức năng của tín dụng
a Bản chất của tín dụng Được thY hiện trong quá trình hoạt động tín dụng và mối quan hệ của nó với quá trình phat triYn xã hội, được thY hiện qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn phân phối vốn tín đụng đưới hình thức cho vay: Vốn tiền tệ hoặc vật tư, hàng hoá được chuyYn nhượng từ người cho vay đến người đi vay thông qua hợp đồng được ký kết Áó, tr.7]
- Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh: Vốn vay có thY được sử dụng trực tiếp hoặc đY mua vật tư hàng hoá thoả mãn nhu cầu sản xuất, kinh doanh của người đi vay a6, tr.7]
- Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoan của vốn tín dụng, đồng thời cTng là giai đoạn hoàn thành một chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh đY trở về trạng thải tiền tệ vốn tín dụng ban đầu của nó mà người ổi vay hoàn trả cho người vay Hơn nữa sự hoàn trả tín dụng là quá trình trở về với tư cách là lượng giá trị vốn tín dụng được vận động Do đó sự hoàn trả phải bảo toàn
về mặt giá trị có phần tăng thêm đưới hình thức lãi suất áó, tr.7-§]
Trang 28b Chức năng của tín dụng
- Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế: Là sự vận động của vốn từ chủ thY kinh tế nảy sang chủ thY kinh tế khác, hay cụ thY hơn là sự vận động vốn từ các doanh nghiệp có vốn tạm thời thừa sang các doanh nghiệp đang tạm thời thiếu vốn Đây là chức năng cơ bản nhất, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn tiền
tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn Vì vậy hiệu quả
sử dụng vốn trong xã hội tăng, thúc đây kinh tế phát triYn ã14, tr.35]
- Chức năng tạo công cụ lưu thông tín dụng, tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Tín dụng ngân hàng đã tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng như: thương phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu, Đặc biệt là việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng với các hình thức chuyYn khoản, bủ trừ Các công
cụ này có thY thay thế một khối lượng lớn tiền mặt và chỉ phí lưu thông cho xã hội
Ngoài ra tín dụng còn kích thích các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy động đY sử dụng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, từ đó giúp vòng luân chuyYn vốn tăng tốc trong toàn xã hội ã14 tr.35]
s* Vai trò của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đây quá trình tái sản xuất xã hội: Tín dụng ngân hàng giúp điều hoà vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, góp phần duy trì, thúc đây quá trình mở rộng, phát triYn sản xuất kinh doanh được thường xuyên, liên tục
với một chi phí hợp lý Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, từ
đó kích thích quá trình tiết kiệm và gia tăng vốn đầu tư phát triYn cho xã hội.áó, tr.8]
- Tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải tác động của nhà nước đến các mục tiêu vĩ mô: Ngày nay, nhà nước thường sử dụng tín dụng của hệ thống ngân hàng ẩđY điều tiết quá trình kinh tế thông qua chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Chính sách tín dụng của nhà nước cho phép hệ thống ngân hàng thắt chặt hay mở rộng tín dụng ẩđY đạt được một tốc độ phát trrYn kinh tế như ý muốn Với chính sách tín dụng, nhà nước có thY hình thành cơ cấu nền kinh tế theo sự hoạch định trước Ngày nay, việc thực hiện các chính sách xã hội băng ngân sách luôn được giảm thiYu, mà thay vào đó là các công cụ tín dụng như tín dụng đối với người nghèo, tín dụng đối với sinh viên Các chính sách phát triYn kinh tế nông thôn, miễn núi,
Trang 29vùng sâu, vùng xa, phát triYn các thành phần kinh tế v.v Đều được thực hiện thông qua chính sách tín dụng áó, tr.8-9]
- Tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện các chính sách xã hội của nhà nước: Thông qua việc nới lỏng các điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng, cTng như
ưu đãi về mặt lãi suất, thời hạn tín dụng cho các đối tượng cần hưởng chính sách xã hội, nhà nước có thY nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các chính sách của
minh 46, tr.9]
- Tao diéu kién mé réng va phat triYn quan hé kinh té déi ngoai: Théng qua việc cung cấp tin dung tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút nguồn vốn tín dụng nước ngoài Tín đụng ngân hàng đã thúc đây việc mở rộng và phát triYn kinh tế đối
ngoại, đây mạnh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước áó, tr.9]
1.2 Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh
1.2.1 Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong nên kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất và kinh doanh luôn gắn liền với xã hội loài người, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm bắt được nhu cầu cTng như thị hiểu của thị trường dY nhằm đưa ra những chiến lược đúng đắn đạt được những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra
Hoạt động kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhắm mục tiêu sinh lời của chủ thY kinh doanh trên thị trường
Hoạt động kinh doanh có các đặc diYm sau:
® Do một chủ thY thực hiện và gọi là chủ thY kinh doanh, chủ thY kinh doanh
có thY là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp
® Kinh đoanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tô quyết định cho công việc kinh doanh, là cơ sở đánh giá tiềm lực của doanh nghiệp Không có vốn thì không thY có hoạt động kinh doanh Chủ thY kinh doanh sử dụng vốn đY mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động
® Kinh doanh cần phải hướng tới thị trường, các chủ thY kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thY cung cấp dau vào, với khách hàng, với đôi thủ cạnh tranh và với Nhà nước
10
Trang 30Các mỗi quan hệ này giúp cho đoanh nghiệp duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp của mình ngày càng phat triYn
® Mục đích chủ yếu và bao trùm của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận
1.2.2 Các quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Một số quan điYm cho rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh là sự so sánh giữa đầu vào và đầu ra, giữa chỉ phí bỏ ra và kết quả thu được Do vậy, thước đo hiệu quả là sự tiết kiệm chỉ phí lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là việc tối đa hóa kết quả hoặc tối thiYu hóa chỉ phí dựa trên các nguồn lực sẵn có Ngoài ra, khi phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh còn được phân thành hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
Hiệu quả kinh tế: thY hiện quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thY nhận được
và chi phi bo ra đY nhận được lợi ích kinh tế đó theo mục tiêu đã đề ra
Hiệu quả xã hội: đó là sự phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu về mặt xã hội như: giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nộp ngân sách Nhà nước, bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường kinh doanh,
1.2.3 Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Ngày nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận Chứ không phải như thời kỳ bao cấp các đoanh nghiệp (chủ yếu là doanh nghiệp nhà nước) hoạt động sản xuất theo chỉ tiêu của Nhà nước đã đặt ra, vì thế nên không có tính cạnh tranh khốc liệt như bây giờ Môi
trường kinh doanh luôn luôn biến động đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến
lược kinh doanh thích hợp Kinh doanh là một nghệ thuật cần có sự tính toán nhanh nhạy, khéo léo và biết nhìn nhận vấn đề ở tầm lâu dài, có chiến lược Hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh ĐY có thY hiYu
được khái nệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thấu đáo cần xem
xét đến khái niệm hiệu quả kinh tế của một hiện tượng
Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng kinh tế là một phạm trù kinh tế phan anh trình độ sử dụng các nguồn tực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) đề đạt được mục tiêu xác định
11
Trang 31Nó bïYu hiện mỗi quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chỉ phí
bỏ ra đŸ có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó
1.2.4 Vai trò của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.4.1 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ để quản lý doanh nghiệp
Tiến hành bất kỳ hoạt động sản xuất kinh đoanh nào con người cTng cần phải kết hợp yếu tố con người và yếu tổ vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp với mục tiêu trong chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình trên cơ sở nguôn lực săn có
ĐY có thY thực hiện điều đó bộ phận quản lý đoanh nghiệp phải sử dụng rất nhiều công cụ trong đó có công cụ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Việc xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản lý tìm ra các yêu tô đŸ đưa ra những giải pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng doanh thu và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả
Xét trên phương diện lý luận vả thực tiễn, phạm trù hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải pháp tốt nhất đY đạt được mục tiêu mà đoanh nghiệp đặt ra Với vai trò là công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng ở mức độ tổng hợp, đánh giá chung trình
độ sử dụng đầu vào ở toàn bộ doanh nghiệp mà còn đánh giả được trình độ sử dụng từng yếu tô đầu vào ở phạm vi toàn doanh nghiệp cTng như đánh giá được từng bộ phận của doanh nghiệp
1.2.4.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Trong nên kinh tê thị trường, việc giải quyết các vân đề kinh tê như: sản xuât cai gi, san xuât cho ai và sản xuât như thê nào được xem xét theo quan hệ cung câu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác, doanh nghiệp phải tự đưa ra những chiên lược kinh doanh, lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành mục tiêu quan trọng mang
12
Trang 32tính quyết định Mặt khác doanh nghiệp còn chịu sự cạnh tranh, do đó các doanh nghiệp luôn luôn phải nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, dẫn đến việc tăng năng suất
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ xã hội nào mà còn là mối quan tâm của các doanh nghiệp trong nên kinh
tế thị trường Đối với doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh đoanh không những là
thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh đoanh mà còn là vấn đề sống còn, quyết định sự tổn tại và phát tríYn của các đoanh nghiệp
Trong nên kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đã thực sự chủ động trong kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở đŸ doanh nghiệp phát triYn
và mở rộng thị trường Từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, phát huy sự tiến bộ khoa học và công nghệ, giảm được các chỉ phí về nhân lực và tài lực Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với phát triYn doanh nghiệp theo chiều sâu, nâng cao đời sống người lao động
Mọi nguồn tài nguyên trên trái đất đều có hạn và ngày càng cạn kiệt do hoạt động khai thsc, sử đụng hầu như không có kế hoạch của con người Trong khi đó mật độ dân số của từng vùng, từng quốc gia ngày cảng tăng và nhu cầu sử đụng sản phẩm hàng hóa dịch vụ là phạm trù không có giới hạn, cảng đa dạng, chất lượng càng tốt Sự khan hiếm đòi hỏi con người phải có sự lựa chọn kinh tế, nhưng đó mới chỉ là điều kiện cần, khi đó con người phát triYn kinh tế theo chiều rộng: tăng trưởng kết quả sản xuất trên cơ sở gia tăng các yếu tô sản xuất
1.3 Cơ sở về rủi ro tín dụng
1.3.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng Hay nói cách khác là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến có không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không thŸY trả được nợ cho ngân hàng một
cách đày đủ cả gốc và lãi khi đáo hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng
13
Trang 33Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường xuyên gây hậu quả
nặng né nhất.Hiện nay ở Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm 70% -
90% tổng thu nhập của mỗi ngân hàng Nhưng đồng thời lĩnh vực này cTng chứa đựng nhiều rủi ro 46, tr.21]
1.3.2 Phan loại nợ Theo Quyết định của thống đốc Ngân hàng Nhà nước Số 493/2005/QD- NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và
sử đụng dự phòng đY xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tô chức tín dụng Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ như sau:
- Nhóm I (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn mà tô chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi day đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ qua hạn đưới 90 ngày Các khoản nợ cơ cấu lại thời thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cầu lại
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuân) bao gồm: Khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày Các khoản nợ cơ cầu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
đã cơ cấu lại
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ qua han tir 181 dén 360 ngày Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cầu lại
1.3.3 Một số khái niệm có liên quan
- Tiền gui tiết kiệm không kỳ hạn: Là loại tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng
có thY gửi vào, lấy ra bất kỳ lúc nào không cần báo trước cho ngân hàng
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là loại hình các nhân gửi tiền có sự thỏa thuận về thời gian với ngân hàng, chỉ rút tiền khi đến thời hạn thỏa thuận Còn trường hợp đặc biệt rút ra trước thời hạn thì lãi suất thấp hơn Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lớn hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
14
Trang 34- Tiền gửi không kỳ hạn:Khách hàng có thY rút ra bất kỳ lúc nào mả không cần phải báo trước cho ngân hàng biết và ngân hàng phải đáp ứng yêu cầu đó của khách hàng, khách hàng cTng có thY ký séc ẩY thanh toán nên goi là tài khoan giao dich
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được rút ra sau một thời gian nhất định, trong suốt thời gian đó khách hàng không được buộc ngân hàng phải trả tiền lại cho mình Về nguyên tắc khách hàng chỉ được rút ra khi đến hạn Tuy nhiên, do tính cạnh tranh và khuyến khích khách hàng gửi tiền nên ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền trước hạn với điều kiện người gửi không được trả lãi suất hoặc được trả lãi suất thấp hơn mức lãi suất có kỳ hạn khi rút tiền đúng hạn Điều này còn phụ thuộc vào chính sách huy động vốn của ngân hàng và loại tiền gửi định kỳ
- Kỳ phiếu ngân hàng: Là loại chứng từ có giá được ngân hàng phát hành dY huy động tiết kiệm trong xã hội nhằm mục đích phục vụ cho việc kinh doanh trong thời kỳ nhất định Thời hạn của kỳ phiếu còn phụ thuộc vào chính sách huy động vốn của ngân hàng, có thY là: 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, trên 12 tháng
- Hạn mức tín dụng: Là mức dư nợ vay tôi đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
- Kỳ hạn trả nợ: Là khoản thời gian trong kỳ hạn cho vay đã thỏa thuận giữa
NHNo&PTNT Việt Nam và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách
hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho ngân hàng
- Nợ xấu: Là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 (Quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này) Tỷ lệ nợ xấu trên tông dư nợ là ty lệ đY đánh giá chất lượng tin đụng của tổ chức tín dụng
- Nợ quá hạn: Nợ quá hạn là những khoản nợ mà thời gian tồn tại của nó vượt quá thời gian cho vay theo thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng cộngvới thời gian đã được gia hạn thêm nếu khách hàng yêu cầu (bao gồm nợ nhóm 2, 3, 4, 5)
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ: Là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp thuận điều chỉnh ky han trả nợ hoặc gia hạn nợ cho khách hàng Do tô chức tín dụng đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng thời hạn ghi trong hợp
15
Trang 35đồng tín dụng nhưng tô chức tín đụng có đủ cơ sở đY đánh giá khách hàng có khả
năng trả đầy đủ nợ sốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu lại
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng
s Doanh số cho vay Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi, thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm
« Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng
thu về khi đáo hạn vào một thời điYm nhất định nào đó không phân biệt thời điYm
cho vay
s Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điYm nhất định
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kì + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ
+ Dư nợ bình quân
Dư nợ bình quân là số tiền mà Ngân hàng cho vay trung bình trong kỳ Dư
nợ binh quân cao thi hoạt động của Ngân hàng càng phát triYn, song song di kém theo đó là tiềm ân nhiều rủi ro tín dụng
* No qua han
Theo quyét dinh 493/2005/QD-NHNN vé viée ban hanh quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng đY xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tô chức tín dụng thì nợ quá hạn là khoản nợ mả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn
«No xấu
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng đY xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân
16
Trang 36hàng của tô chức tín dụng thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 hoặc tỷ lệ
nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đY đánh giá chất lượng tín dụng của tô chức tín dụng
+ Ty lệ Dư nợ/Vốn huy động ( % )
Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thY hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa ấ5, tr.27]
Tổng dư nợ/Vôn huy động =————————~x '
` Von huy dong
« Hệ số thu nợ (%)
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng Nó phản ánh trong I1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn Tỷ lệ này càng cao càng tốt â5, tr.27]
Doanh sô thu nợ đên hạn
Tỷ lệ thu nợ đền hạn (%) = x 100
Tổng dư nợ đền hạn
« Tỷ lệ nợ quá hạn (%) Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay áó, tr.28]
17
Trang 37Nợ quá hạn
Tỷ lệ nơ quá hạn (%) =— x
yieneq an (%) Tong du no
+ Ty 16 ng xau (%) Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu dY phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyYn về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín đụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay á6, tr.27]
Tổng nợ xâu
Tỷ lệ nợ quá hạn (% - viene an (%) Tong du ng
« Vòng quay vốn Tín dụng (vòng) Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyYn vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm Vòng quay vốn càng nhanh thi
được coi là tốt và việc đầu tư cảng được an toàn A6, tr.27]
Doanh sô thu nợ Vòng quay vốn Tín dụng (vòng) = X
6 quay ¿ng (vòng) Dư nợ bình quân
18
Trang 38CHƯƠNG 2 PHAN TICH TINH HINH HOAT DONG CHO VAY SAN XUAT KINH DOANH TAI NGAN HANG TMCP BUU DIEN LIEN VIET- CHINHANH TRA VINH
2.1 GIOI THIEU TONG QUAN VE NGAN HANG BUU DIEN LIEN VIET 2.1.1 Qua trinh hinh thanh va phat trién
2.1.1.1 Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Ngân hàng Thương mại Cô phần Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) tiền thân là Ngân hàng TMCP Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo giấy phép thành lập và hoạt động số 91/GP - NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Cô đông sáng lập của LienVietPostBank là Công ty Cô phần Him Lam, Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA) và Công ty dịch vụ Hàng không sân bay
Tân Sơn Nhất (SASCO)
Các cổ đông vả đối tác chiến lược của LienVietPostBank là các Tổ chức tải chính — Ngân hàng lớn đang hoạt động tại Việt Nam và nước ngoải như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triYn Nông thôn Việt Nam, Ngân hang éells Fargo (My), Ngan hang Credit Suisse (Thuy Sy), Cong ty Oracle Financial Services Software Limited,
Năm 2011, với việc Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam (nay là Tông Công ty
Bưu điện Việt Nam) góp vốn vào LienVietPostBank bằng giá trị Công ty Dịch vụ
Tiết kiệm Bưu điện (VPSC) và bằng tiền mặt, Ngân hàng Liên Việt đã được Thủ
tướng Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cô phần Bưu điện Liên Việt
Cùng với việc đổi tên này, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam chính thức trở thành Cổ đông lớn nhất của Lien VietPostBank
Hiện nay, với số vốn điều lệ hơn 10.746 tỷ đồng và mạng lưới phủ khắp toàn
quốc với trên 10.000 điYm giao địch Bưu điện trên 64 tỉnh thành, LienVietPostBank
là một trong các Ngân hàng Thuong mại Cổ phần lớn nhất Việt Nam
4% Mô hình tổ chức Cơ quan Trung ương của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt là Hội sở Thông qua các khối nghiệp vụ, Hội sở quản lý toàn bộ mạng lưới bao gồm các chỉ nhánh và phòng giao dịch trong cả nước
19
Trang 39+* Sứ mệnh Cung cấp cho khách hàng và xã hội các sản phẩm, dịch vụ đa dạng với chất lượng cao; mang lại lợi ích cao nhất cho ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt và xã hội
¢ Tam nhìn Trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam - Ngân hàng của mọi người
“> Chiến lược kinh doanh Bán lẻ - Dịch vụ - Kinh doanh đa năng
s* Giá trị cốt lõi
Kĩ cương — Nhân bản — Sâng tạo
s* Triết lý kinh doanh
- Ba điều hướng tâm của ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt:
+ Không có con người, dự án vô ích
+ Không có Khách hàng, ngân hàng vô ích
+ Không có Tâm - Tín - Tài - Tầm, ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt vô ích
- Cô đông: Là nền tảng của Ngân hàng
- Khách hàng: Là ân nhân của Ngân hàng
- Người lao động: Là sức mạnh của Ngân hàng
- Đối tác: Là băng hữu của Ngân hàng
+ Sản phẩm, dịch vụ: Không ngừng đổi mới, phục vụ Khách hàng các sản phẩm + Khách hàng cần chứ không phải các sản phẩm Ngân hàng có
+ Ý thức kinh doanh: Thượng tôn pháp luật; Gắn Xã hội trong kinh doanh
‹»Ý nghĩa logo LienVietPostBank
LienVietPostBank NGAN HANG BUU BIEN LIEN VIET
NGAN HANG BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
Hinh 2.1 LOGO LIENVIETPOSTBANK
(Nguén: Lien VietPostBank — Chi nhanh Tra Vinh)
Y nghia cia Logo: Logo cia Ngan hang Buu dién Lién Viét la théng điệp tỉnh túy thY hiện tầm nhìn đổi mới, tính công chúng rộng lớn, dé nhận biết và đi vào lòng người
20
Trang 40- Khối hình: Thoi vàng và đồng tiền cô là sự hòa quyện tính tế giữa hình thức
và nội dung, giữa hiện đại và bản sắc, như hình với bóng thY hiện sự đoàn kết chặt chẽ, giống hình ảnh “con lật đật” dù vận động đổi mới, phát triYn không ngừng, nhưng luôn ở thế cân bằng vĩnh cửu
- Logo cTng dam bảo được yếu tổ phong thủy theo bản sắc Phương Đông, khối hình và khối chữ ân chứa sự tính túy “Sắc sắc không không”, “Hỏa thiên đại hữu” và
“Thiên hỏa đồng nhân” với chân đề LienVietPostBank —- Ngân hàng Bưu điện Liên
Việt, một nền móng vững chắc, AN TOÀN - PHÁT TRIÊN - BÊN VỮNG
- Logo được cấu trúc bởi 3 khối màu sắc (Màu trắng: Rõ ràng, minh bạch; Màu xanh: Đoàn kết vững chắc; Màu vàng cam: Hoàn thiện tỉnh tế) tạo thế chân kiềng vững chắc bïYu tượng cho chữ TÍN - TÂM - TÀI, thY hiện ý nghĩa câu ca đao
“Một cây làm chăng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” - Ngân hàng của moi ngwoi
2.1.1.2 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cé phan Buu điện Liên Việt — chỉ nhúnh Trà Vinh
Nam trong kế hoạch mở rộng mạng lưới kinh doanh năm 2014, đưa Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) đến gần hơn với khách hàng
trên toàn quốc, ngày 20/02/2014, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chính thức khai trương LienVietPostBank chi nhánh Trà Vĩnh tọa lạc tại 70A — Hùng Vương, khóm 3, phường 4, TP Trà Vinh, Tỉnh Trà Vĩnh
Đến ngày 07/9/2020, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Trà Vinh khai trương trụ sở mới tọa lạc 272A —- Nguyễn Đáng, khóm 6, phường 7, TP Tra Vinh, tinh Tra Vinh
> Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Tra Vinh
> Tên giao dich quéc té: Lien Viet Post Join Stock Commercial Bank — Tra Vinh Branch
>Tén chi nhanh viét tat: Ngan hang Buu dién Lién Viét — Chi nhanh Tra Vinh
>Địa chỉ: 272A, Nguyễn Đáng, khóm 6, phường 7, TP Trà Vinh, Tỉnh Trà Vĩnh
> debsite: Lien VietPostBank.com.vn
21