Vì thế, chưa thực sự tác động tích cực đến thái độ làm việc và khai thác được tối đa tiềm năng của người lao động, nhất là tại các công ty vừa vả nhỏ.. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện côn
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP.HCM
KHOA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
GIAI PHAP TAO DONG LUC CHO NHAN VIEN TAI CONG TY CỎ PHẢN CƠ KHÍ VÀ ĐÚC KIM LOẠI SÀI GÒN
Giáo viên hướng dẫn: Lê Cao Thanh Sinh viên thực hiện: Thái Thị Kim Tiền Khoa: 11
Lớp: IIDHQT14
Thành phô Hồ Chí Minh, tháng năm
Trang 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP.HCM
KHOA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP GIAI PHAP TAO DONG LUC CHO NHAN VIEN TAI CONG TY CỎ PHẢN CƠ KHÍ VÀ
ĐÚC KIM LOẠI SÀI GÒN
Giáo viên hướng dẫn: Lê Cao Thanh Sinh viên thực hiện: Thái Thị Kim Tiền Khoa: 11
Lớp: IIDHQT14
Thành phô Hồ Chí Minh, tháng năm
Trang 3
LOI CAM DOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp mang đề tài “Giải pháp tạo động lực cho nhân viên tại Công ty Cố phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn” nảy là do chính em thực hiện Các kết quả nghiên cứu của đề tải này do chính em khảo sát
Em cam kết rằng các nội dung trong bải nghiên cứu nảy là hoàn toản trung thực và chưa được công bồ trong bất kỳ nghiên cứu nảo từ trước đến nay Em cam kết bải báo cáo hoàn toàn trung thực và sẽ chịu trách nhiệm nếu vi phạm quy chế của nhà trường
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
(Sinh viên ký ghi rõ họ tên)
Trang 4LOI CAM ON
Em xin cảm ơn Nhà trường và Khoa Quản trị Kinh doanh đã truyền dat cho tôi những kiến thức chuyên môn Xin cảm ơn tất cả thầy cô tại trường nói chung vả các thầy cô của Khoa Quản trị Kinh doanh nói riêng, đã dành hết những tâm huyết cùng sức lực đề truyền đạt cho tôi có được những kiến thức về chuyên ngành Giúp
em có được hành trang kiến thúc trang bị cho con đường tương lai mai sau Đặc biệt xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Lê Cao Thanh, giảng viên hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài nghiên cứu nảy Cảm ơn thầy vì sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình cũng như những nhận xét và lời khuyên để giúp tôi hoàn thành bài báo cáo và khóa học này một cách trọn vẹn nhất
Lời cuối cùng, em xin kính chúc tất cả các thầy cô ở khoa Quản trị Kinh doanh vả thầy cô của Trường Đại học Công Thương Thành phố Hỗ Chí Minh có thật nhiều sức khỏe vả thành công trong công việc
Em xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
(Sinh viên ký ghi rõ họ tên)
Trang 5NHAN XET CUA DOANH NGHIEP
Khoa: 11DHQT14
TPHCM, ngay thang nam
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Trang 6Khóa: IIDHQT14
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
(Ký ghi rõ họ tên)
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIET TAT
Trang 7
DANH MUC CAC BANG DANH MUC CAC BIEU DO, DO THI, SO DO, HINH ANH
Trang 8MUC LUC
Trang 9MO DAU
1 Ly do chon dé tai:
Trong môi trường sản xuất và kinh đoanh, nhân sự luôn giữ một vai trò then chốt Góp phần ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành bại của một công việc hay tổ chức Chính vì vậy, nhân sự luôn là vấn đề được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu trong
Trang 10các khâu tô chức và nghiên cứu Nhằm tạo ra một lực lượng lao động phù hợp vả tốt nhất đối với chính công ty của mình
Đặc biệt la trong thời điểm toàn cầu hóa như hiện nay Thời điểm kinh tế khó khăn khi đa số các công ty đang trong tình trạng phục hồi kinh tế sau những biến động về dịch bệnh và chính trị Thì sự canh tranh giữa các công ty càng gay gắt hơn nhăm tìm chỗ đứng vững chắc cho công ty của mình Vì thế vấn đề về nhân sự càng được chú trọng hơn Dễ nhìn thấy khi các công ty lớn đưa ra vô số các chính sách lương thưởng và phúc lợi hậu đãi đề thu hút những nhân viên sáng giá về với công
ty Khiến các công ty vừa vả nhỏ cũng phải khân trương đưa ra những chính sách mới nhằm giữ chân nhân tải và thu hút nhân viên mới
Tuy vậy nhưng hiện nay tại Việt Nam những vấn đề liên quan đến nhân sự van chưa được quan tâm đúng mức Đa phần những chính sách, phúc lợi về lương thưởng còn chung chung đúng với những quy định về lương thưởng của luật lao động Vì thế, chưa thực sự tác động tích cực đến thái độ làm việc và khai thác được tối đa tiềm năng của người lao động, nhất là tại các công ty vừa vả nhỏ Trong khi
đó các công ty nước ngoài lại làm rất tốt các vấn đề liên quan đến nhân sự Công ty Cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sải Gòn sau gần 40 năm thành lập những vấn đề về nhân sự, chính sách phúc lợi của công ty vẫn còn một số bất cập Hiện Công ty vẫn chưa có những giải pháp nảo phù hợp đề giải quyết những vấn đề trên Nên không tạo được động lực cho nhân viên tận tâm làm việc và gan bó lâu dài với công ty Vì thế quyết định lựa chọn đề tài cho khóa luân là “Giải pháp tạo động lực cho nhân viên tại Công ty Cô phần vả Đúc kim loại Sài Gòn”
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Tìm ra giải pháp hợp lý đề tạo động lực cho nhân viên công ty Cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn, nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu về tỉnh thần vả vật chất cho nhân viên trong giai đoạn mới
2.2 Mục tiêu cụ thể
a Tìm giải pháp tạo động lực cho nhân viên tại Công ty Cô Phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn
Trang 11b Tim gidi phap gitp nhan vién yén tam lam viéc va gan bo lau dai với công
ty
c Tìm giải pháp nâng cao sức khỏe cho người lao động
d Tìm giải pháp đảm bảo tay nghề cho người lao động (Bằng cấp, tay nghè) 2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này tìm lời giải cho các câu hỏi sau:
1) Tại sao trong thời gian qua các giải pháp tạo động lực cho nhân viên tại công ty Cô phần Cơ khí và Đúc kim loại Sải Gòn vẫn chưa đạt được hiệu quả mong muốn?
2) Tại sao số lượng nhân viên nghỉ việc qua các năm vẫn tăng?
3) Tại sao đa phần lực lượng lao động tại công ty là người lao động lớn tuôi?
4) Giải pháp nào đề Công ty nâng cao nhiệt tình làm việc của nhân viên?
3 Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
3.1 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện tại Công ty Cô phần Cơ khí và Đúc kim loại Sai Gon, trong giai đoạn từ năm 2020-2023
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Đôi tượng nghiên cứu của khóa luận là cán bộ công nhân viên của công ty
Thời gian từ 2020 - 2023
4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu nảy sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
® Phuong phap quan sát trực quan tại công ty
© _ Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn cán bộ chủ chốt của công ty
e Phương pháp thống kê mô tả:
(Tham khảo cách viết của Ban cán sự)
5.Y nghia cua dé tai
51.Ý nghĩa khoa học
Trang 12Đề tài này có ý nghĩa mang ánh sáng khoa học để soi rọi vảo thực tiễn tại một đoanh nghiệp, từ đó có thế khăng định rằng khoa học vả thực tiễn luôn có mối quan hệ với nhau
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Làm rõ thực trạng tạo động lực tại công ty Cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn đồng thời đánh giá những ưu, nhược điểm của công tác tạo động lực Nghiên cứu này cũng đã đề ra một số định hướng và giải pháp để cho công ty xem xét, kham khảo trong quá trình lựa chọn các giải pháp tạo động lực về sau nảy
6 Bồ cục khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận thì khóa luận nảy được kết cấu thành ba chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương nảy là chương tổng hợp các khái niệm liên quan đến công tác tạo dộng lực cho nhân viên, nội dung, các yêu tô ảnh hưởng, các yếu tô đánh giá và bai học kinh nghiệm từ các công ty trong và ngoài nước
Chương 2: Thực trạng của công tác tạo động lực cho nhữn viÊH tại công
ty Cé phần Cơ khí và Đúc kừm loại Sài Gòn
Là chương làm rõ tỉnh hình công tác tạo dộng lực cho nhân viên tại Công ty
Cô phần Cơ khí Và Đúc kim loại Sải Gòn từ trước đến nay Và nêu lên những ưu nhược điểm của công tác tạo động tại công ty và nguyên nhân gây ra nó
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho nhân viên tại công ty Cô phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn
Làm rõ cơ sở tạo động lực cho nhân viên tại công ty và đề giải ra giải pháp tạo động lực cho nhân viên tại công ty giúp công ty có thế tham khảo thực hiện công tác tạo động lực cho nhân viên trong g1ai đoạn mới
Trang 13CHUONG 1: CO SO LY THUYET 1.1 Các khái niệm liên quan đến công tác tạo động lực cho người lao động 1.1.1 Người lao động là gì?
Người lao động: bao gồm tất cả những người làm việc với các chủ sử dụng lao động nhằm mục đích lấy tiền vả thuộc quyền điều khiển của người chủ trong thời gian làm việc (theo Giáo trình Quản trị nhân lực của Ths Nguyễn Vân Điểm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân - NXB Đại học Kinh tế quốc dân Hả Nội năm 2012 Chương XV trang 243)
1.1.2 Nhu cầu
Trong cuốn Đại bác khoa toàn thư Trung Quốc (Tâm lý học) định nghĩa:
“Nhu cau 1a phan tng cua ca thé voi các điều kiện khách quan, biểu hiện khuynh hướng, cá tính và trạng thái chủ quan của cơ thê Nhu cầu là động lực ban đầu dé nảy sinh hành vi, đồng thời cũng là nguồn gốc tích cực của cá nhân”
1.1.3 Lợi ích
Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mả sự thỏa mãn nhu cầu nảy phải được nhận thức vả đặt trong mối quan hệ xã hội ủng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó
1.1.4 Động lực lao động
"Động lực là cố gắng để đạt mục tiêu của mỗi cá nhân" (Bedeian „ 1993) 1.1.5 Tạo động lực lao động
Tạo động lực được hiểu là hệ thống các chính sách, biện pháp, thủ thuật quan
lí tác động đến người lao động nhằm làm cho người lao động có động lực trong công việc
1.2 Dac điểm, chức năng và vai (rò của công tác tạo động lực cho người lao động
1.2.1 Đặc điểm của công tác tạo động lực cho người lao động
Trang 14Tạo động lực giúp người lao động hăng say làm việc, công hiến hết mình và găn bó lâu đài với công ty Giúp cho công ty phát triển thông qua các chính sách lương thưởng, phúc lợi
1.2.2 Chức năng của công tác tạo động lực cho người lao động
Đối với người lao động: Tạo động lực chính là giúp người lao động hăng say làm việc, tăng năng suất lao động vả tăng thu nhập lao động
Đối với tổ chức, công ty: Khi người lao động tích cực làm việc sẽ tăng hiệu quả lao động, nâng cao năng suất, tăng doanh thu và lợi nhuận cho tô chức, doanh nghiệp Ngoàải ra tạo động lực còn góp phần nâng cao uy tín, hình ảnh của tổ chức, công ty
1.2.3 Vai trò của công tác tạo động lực cho người lao động
Tạo động lực đóng vai trò rất quan trọng trong việc tăng năng suất lao động khi các điều kiện đầu vào khác không đổi Động lực lao động như một sức mạnh vô hình từ bên trong con người thúc đây họ làm việc hăng say hơn Mặc dù quá trình tạo động lực có thê không tạo ra kết quả tức thời vả đòi hỏi nhiều chỉ phí, thời gian thực hiện, nhưng nếu công ty làm tốt công tác nảy sẽ đem lại rất nhiều lợi ích cho mình và cho xã hội
1.3 Nội dung của công tác tạo động lực cho người lao động
1.3.1 Xác định nhu cầu của người lao động
Bản thân người lao động luôn đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động của công ty và động lực làm việc cũng vậy Vì vậy, công ty biết lắng nghe, thấu hiểu những góp ý của nhân viên và đáp ứng nhu cầu của họ có thê kích thích sự nhiệt tình làm việc của nhân viên, đây sẽ là cơ sở thông tin quý giá để công ty đưa ra những phương pháp khuyến khích phủ hợp, đúng đắn nhằm làm hài lòng người lao động người lao động Nhu cầu của người lao động có thê được chia thành nhu cầu vật chất và nhu cầu tính thần
e Nhu cau vat chat
Nhu cau vat chat la nhu câu cơ bản bảo đảm sự tôn tại của con người Về cơ bản, nhu câu vật chât của người lao động khi tham gia hoạt động của tô chức bao gồm: Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp vả phúc lợi
Trang 15® Nhu cầu về tính thần
Nhu cầu của con người không chỉ có nhu cầu về vật chất mà để con người sống chứ không phải tồn tai thi cần có cả nhu cầu tính thần Công ty có những đãi ngộ tốt về nhu cầu phi vật chất sẽ có tác dụng kích thích người lao động về mặt tỉnh thần, tâm lý: công việc ôn định và phù hợp, môi trường làm việc thân thiện, chính sách thăng tiến rõ ràng
1.3.2 Lựa chọn những giải pháp tối ưu nhất
1.3.2.1 Giải pháp kích thích vật chất
® Tiên lương
Tiền lương là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động tương ứng với số lượng và chất lượng lao động mả họ đã hao phí quá thực hiện các công việc được giao Tiền lương chính là động lực chủ yếu kích hoạt người lao động làm việc, tăng năng suất lao động Người lao động bán sức lao động của mình và được nhận từ người sử dụng lao động đó là tiền lương, tiền công
Tiền lương cao sẽ thu hút và hấp dẫn lao động về công ty Ngoài tiền lương còn biểu hiện giá trị; uy tín, địa chỉ của người lao động, đo đó tiền lương có thường tác dụng khuyến khích người lao động chọn lảm việc vả ngược lại nếu tiền lương không phù hợp thì nó sẽ kìm hãm sự đam mê của người lao động đối với công việc Tiền lương luôn lả tiêu chí lao động tiêu chuẩn của đa số người lao động Hiện nay các doanh nghiệp sử dụng tiền lương như một đòn tấn công kinh tế đề thúc đây người lao động làm việc tốt
® Tiền thưởng
Tiền thưởng là lượng tiền bổ sung ngoải tiền lương vả tiền công thỏa mãn nhu cầu vật chất cho người lao động, được công ty sử dụng như biện pháp khuyến khích vật chất có hiệu quả đối với người lao động, nhằm mục đích tác động đến động cơ, chế độ, năng suất vả hiệu quả làm việc của người lao động
Đề tạo động lực thông qua tiền thưởng thì phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Tiền thưởng phải dựa trên cơ sở thành tích đạt được của mỗi cá nhân Tiền thưởng phải công bằng, hợp lý, khi đó người lao động sẽ thấy được kết quả mả
Trang 16minh cố gang đạt được thực sự xứng đáng và họ có thể tự hảo về điều đó, tạo cho người lao động phần khới, thỏa mãn với công việc lam
+ Tiền thưởng phải tạo ra một cảm giác có nghĩa về mặt tài chính, với mức
độ nhận được người lao động có thể thực hiện được một việc gì đó có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngảy
+ Tiền thưởng phải dựa trên những thứ nhất định, yêu cầu nảy đòi hỏi doanh nghiệp phải có những tiêu chuẩn nhất định
Tiền thưởng và phần thưởng gắn liền với kết quả lao động nên có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tạo động lực làm việc của người lao động Mức thưởng cảng cao
sẽ càng tạo động lực cho họ lao động
® Phụ cấp và trợ cấp
+ Phụ cấp: Là khoản tiền mả người sử dụng lao động hỗ trợ người lao động
để bù đắp các yếu tô về điều kiện lao động, mức độ phức tạp của công việc, điều kiện sinh hoạt, chưa được tính đến hay tính chưa đây đủ trong mức lương Các chế độ phụ cấp:
Một số chế độ phụ cấp lương: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Phụ cấp trach nhiệm; Phụ cấp thu hút; Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động: Phụ cấp chức vụ
Ché độ phụ cấp khác: Phụ cấp khuyến khích người lao động làm việc và phụ cấp khác theo yêu cầu của công ty
+ Trợ cấp: Là khoản tiền người lao động được cấp khi rơi vào tình trạng không hoặc tạm thời ngừng lao động, trên cơ sở số tiền mả người lao động đã thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm trong thời gian lao động
Các chế độ trợ cấp: Tro cap ốm đau; Trợ cấp thai sản; Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Trợ cấp hưu trí; Trợ cấp tử tuất; Trợ cấp thôi việc; Trợ cấp mắt việc làm
® Phúc lợi
Phúc lợi là một phần thủ lao được trả một cách gián tiếp cho người lao động dưới dạng cuộc sông hồ trợ Đây là khoản ngoài tiên công: tiên lương và các khuyên
Trang 17khích tài chính Phúc lợi và dịch vụ cho người lao động được chia làm hai loại đó là lợi ích bắt đầu đo Nhà nước quy định (bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế), các loại lợi ích và dịch vụ tự nguyện làm công tự thành lập, tuý vào chính tài năng của công ty (như phúc lợi, phúc lợi về thời gian, dịch vụ ăn uống, ở lại .) một phần nhăm mục đích kích thích, nhân viên lao động gắn bó với doanh nghiệp, một phần
là để thu hút lao động giỏi Gồm hai loại phúc lợi: phúc lợi tự nguyện và phúc lợi bắt buộc
1.3.2.2 Biện pháp kích thích tỉnh thân
®_ Tiêu chuẩn, vị trí công việc
Hoạt động này sẽ giúp người lao động hiểu rõ những nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc vả những vẫn đề liên quan đến công việc của mình Đồng thời, người lao động cũng hiểu rõ những tiêu chí có thể về số lượng và chất lượng công việc đề biết mình có hoản thành công việc được giao hoặc không
® Bồ trí nhân lực hợp lý
Phân công lao động là sự phân công thành những phần việc khác nhau theo
số lượng và ty lệ nhất định phủ hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp Song song với công việc phân tích, các nhà quản lý cần cung cấp các phương tiện, nguồn lực cần thiết đề tạo điều kiện thuận lợi nhất cho mọi người được hoàn thành công việc.Phân công, bồ trí lao động phù hợp với công việc là mối quan tâm hàng đầu của các tổ chức trong công tác quản trịnhân lực Sử dụng nhân sự hợp lý sẽ tạo được sự thống nhất cao, nên có tác dụng kích thích lao động
®_ Phân công công việc rõ rảng
Phân công công việc là hoạt động phân tích, sắp xếp vả phân chia nhiệm vụ hay quyền hạn cho từng thành viên khi thực hiện công việc Đây lả việc rất quan trọng trong công tác quản lý
Người có trách nhiệm giao nhiệm vụ phải đảm bảo sự mình bạch và phù hợp
đề nâng cao hiệu suất công việc Hay gắn kết những nhân viên trong bộ phận Ngoàải việc phân chia, người phụ trách phải có trách nhiệm hỗ trợ đủ nguồn lực, phương tiện vả tạo điêu kiện tôt nhât cho nhân viên thực hiện công việc
Trang 18Bên cạnh đó, người quản lý cần nói rõ những yêu cầu về kết quả làm việc, vả người nhận việc sẽ nắm rõ được những công việc mà bản thân đang thực hiện
®_ Đánh giá công băng giữa các nhân viên với nhau
Đánh giá kết quả lao động cho người lạo động cũng là đòn bây tạo động lực trong lao động Đó lả cơ sở để đảm bảo sự công bằng trong trả lương, thưởng vả các hoạt động nhân sự khác như thăng tiến Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc là công cụ quan trọng kích thích người lao động hăng hái làm việc Khi kết quả thực hiện công việc của người lao động gắn với những gì mà họ nhận được, họ sẽ cảm thấy thoả mãn bởi lẽ nó đảm bảo sự công bằng giữa những người lao động Hơn nữa nếu đánh giá đúng sẽ giúp cho người lao động thấy được khuyết điểm của mỉnh trong quá trình hoạt động, từ đó mà họ có phương hướng khắc phục đề có thể đạt hiệu quả tốt hơn
@ Tao co héi thang tién
Cơ hội thăng tiến là một loạt hoạt động có tính định hướng của người sử dụng lao động nó được dựa trên năng lực làm việc hiện có cũng như tiềm năng phát triển của người lao động, từ đó cất nhắc, đề bạt người lao động vảo một vị trí làm việc có tiên lương cao hơn, uy tín và trách nhiệm lớn hơn, có nhiều cơ hội phát triển hơn nữa trong doanh nghiệp
Hầu hết mọi người đi làm không chỉ vì nhu cầu thu nhập mà còn vì những
nhu cầu khác như giao tiếp hay được công nhận Một trong những nhu cầu đó là nhu cầu địa vị xã hội Khi công ty tạo cơ hội cho người lao động thăng tiến, họ sẽ làm việc hết mình đề đạt được vị trí đó Vì vậy việc tạo cơ hội thăng tiến cho nguoi lao động qua đó thúc đây động lực làm việc của người lao động vả có ý nghĩa quan trọng trong việc người lao động quyết định gắn bó lâu dải với doanh nghiệp
®_ Tạo môi trường làm việc thuận lợi
Môi trường và điều kiện làm việc là nơi người lao động phải tiếp xúc hàng ngày, nó có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng làm việc, sức khỏe, thái độ lao động và hiệu quả công việc của người lao động Môi trường và điều kiện làm việc mà tốt sẽ làm cho người lao động yên tâm làm việc, có nhiều điều kiện hơn đề phát huy năng lực Ngược lại, môi trưởng và điêu kiện làm việc mà không tôt sẽ khiên cho người
Trang 19lao động làm việc trong tâm lý căng thang, khó chịu, bất an, mệt mỏi cả về thể lực lẫn tinh thần, chán nản và bất mãn trong công việc
Tạo động lực làm việc cho người lao động thông qua môi trường và điều kiện làm việc có thê thực hiện thông qua tạo dựng bầu không khí làm việc vả tạo dựng các quan hệ ứng xử giữa các thành viên, thái độ ứng xử của nhà quản trị
® Boi dưỡng nâng cao trình độ của người lao động
Đảo tạo nguồn nhân lực là nhân tổ rất quan trọng trong quá trình phát triển nguồn nhân lực của công ty Trong quá trình lao động, con người luôn phải tiếp xúc với những kiến thức về xã hội, về kỹ thuật máy móc, mả những kiến thức này lại chông ngừng phát triển Vì vậy, nêu người lao động không được đảo tạo, bồi dưỡng
và phát triển thì sẽ trở nên lỗi thời và lạc hậu Khi một nhân viên được đào tạo họ sẽ
có cảm giác được coI trọng, cùng như đảm bảo như cầu tự hoàn thiện bản thân mình Thông qua đảo tạo giúp cho người lao động làm tốt hơn công việc, phát huy năng lực, giảm bớt sự giảm sat, giam tai nan
®_ Các hoạt động hội thao, văn nghệ
Thông qua việc tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thé duc thé thao, tham quan, nghỉ mát, giao lưu doanh nghiệp sẽ tạo ra cơ hội cho người lao động gan nhau va hiểu nhau hơn, cùng học hỏi và giao lưu lẫn nhau Người lao động được thư giãn sau những giờ làm việc căng thắng sẽ cảm thấy thoải mái, sẵn sảng thực hiện cho những công việc tiếp theo Cách để doanh nghiệp quan tâm đến đời sống tỉnh thần của người lao động đó chính là việc chú trọng tô chức các hoạt động cho người lao động Vì vậy, khi người lao động được thỏa mãn, hải lòng về mặt tinh than thì năng suất lao động và chất lượng trong công việc chắc chắn cũng sẽ tốt hơn
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực cho nhân viên
1.4.1 Các nhân tố bên trong công ty
© Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong một tô chức Lả yếu tố ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến công ty Vì thế nguồn nhân lực chất lượng sẽ tạo ra giá trị lớn và đảm bảo sự phát triển của công ty
Trang 20Nguồn nhân lực của một tập thể là sự kết hợp của nhiều cá nhân khác nhau, mỗi người sẽ có những mục tiêu riêng Với cùng một công việc, một công ty nhưng mỗi cá nhân người lao động sẽ có những mong muốn và cách thực hiện khác nhau
Vì thế người quản lý phải hiểu rõ nhu cầu của người lao động và đưa ra những biện pháp tạo động lực thúc đây phù hợp với từng đối tượng
Sự khác biệt về năng lực cũng tạo nên khoảng cách mong muốn giữa mỗi cá nhân người lao động Trình độ khác nhau khả năng thích ứng với công việc sẽ cao hơn, thời gian giải quyết công việc cũng nhanh chóng hơn Vì thế sự khác biệt về trình độ cũng ảnh hưởng đến động lực làm việc của họ Người có trình đọ cao thường có nhu cầu và mong muốn về động lực nhiều hơn
Sự khác biệt giới tính vả tuôi tác cũng gây ra sự khác nhau về cách sống, nhụ cầu và mong muốn của từng cá nhân Người trẻ tuổi thường có tỉnh thần làm việc cao hơn, năng nô hơn bên cạnh đó họ cũng là người khao khát và mong muốn cao hơn về đời sống vật chất và tinh thần Nam giới thường có động lực hơn nữ giới, nữ giới thì có tính bền bỉ hơn nam giới Chính những sự khác biệt cơ bản đó cũng tạo nên những nhu cầu và lỗi sống riêng biệt Từ đó mà những mong muốn và khát khao về công việc vả môi trường lảm việc của họ cũng khác nhau
Khác biệt nhau về tỉnh trạng kinh tế, tình trạng kinh tế khác nhau dẫn đến nhu cầu về động lực làm việc của mỗi người là khác nhau Vì thế các cấp quản lý cần nắm rõ tình hình tài chính của người laoo động từ đó xây đựng những chính sách tạo động lực phủ hợp với từng người
® Công tác tô chức cán bộ
Là hoạt động chỉ đạo, lãnh đạo tô chức thực hiện bồ tri công việc cho từng cá nhân Cũng như hiểu hết năng lực lực của từng người, từ tạo động lực khuyến khích
họ phát huy hết tìm năng của mình một cách tốt nhất
@ Tinh hinh tài chính
Tình hình tài chính của công ty là một trong những yếu tố quan trọng Giữ vai trò như như một chìa khóa then chốt quyết định mọi chính sách và hoạt động của công ty Đôi với công tác tạo động lực cho nhân viên của công ty tải chính
Trang 21quyết định điều kiện vật chất cần thiết thông qua các hoạt động về lương, thưởng, phụ cấp hay những hoạt động cụ thể như vui chơi, du lích, liên hoan, văn nghé
® Khoa học công nghệ
Là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh Khoa học công nghệ giúp tạo ra các công cụ sản xuất, phương pháp sản xuất mới, từ đó nâng cao năng xuất làm việc của con người, mở rộng sản xuất, thúc đây sự tăng trưởng, phát triển công ty Ứng dụng khoa học công nghệ cũng được xem là một loại đầu tư giúp công ty phát triển ở một lĩnh vực nảo
đó chính khoa học công nghệ cũng giúp cho người lao động giảm bớt đi khối lượng công việc thực hiện dồn thời gian vào thực hiện những công việc khác tạo nên hiệu quả tốt hơn
®_ Văn hóa doanh nghiệp
Là toàn bộ giá trị văn hóa của công ty trong suốt quá trình hoạt động và sản xuất Từ đó hình thành những quy tắc riêng biệt chỉ phối hành vi, thái độ của mỗi thành viên trong doanh nghiệp Một văn hóa doanh nghiệp chuẩn mực sẽ giúp cho các thành viên trong công ty biết cách ứng xử vả có thái độ làm việc, họp tác với những thành viên khác trong doanh nghiệp một cách tốt nhất Văn hóa doanh nghiệp tốt tạo nên một môi trường làm việc thoải mái sẽ giúp người lao động có hứng thú và động lực đề làm việc và gắn bó lâu dải với công ty hơn
® Cơsởha tầng
Trang 22Là tất cả những tài sản hữu hình của công ty Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại là chìa khóa then chốt giúp công ty nâng cao sản xuất tăng, trưởng kinh tế
và phát triển thị trường kinh đoanh Bên cạnh đó cơ sở hạ tầng hoàn thiện, một môi trường làm việc thoải mái và hiện đại cũng là một trong những giải pháp tạo động lực cho người lao động
1.4.2 Các nhân tố bên ngoải công ty
® Môi trường kinh tế
Trang 23khăn trong việc duy trì doanh số và lợi nhuận, đặc biệt lĩnh vực mà Cơ khí và đúc kim loại
+GDP thấp, cảnh báo thị trường không tiềm năng để có mở rộng sản xuất,
mở rộng ngành kinh doanh Điều nảy có thê dẫn đến giảm doanh thu, giảm giá trị
cô phiếu và thậm chí là phá sản Việc khó khăn về kinh tế làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đoanh nghiệp sẽ không có đủ chí phí để đáp ứng những nhu cầu cũng như làm thỏa mãn những mong muốn về vật chất cũng như là tỉnh thần của người lao động
9.65
7.12
5.80
4.02 3.32
Tính chung 3 tháng đầu năm 2023, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp trên địa bản Thành phố giảm 0,9% so với cùng kỳ Trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 1,1%; sản xuất và phân phối điện tăng I,4%; cung cấp nước và xử lý rác thải tăng 5,3%
Nhìn vào biếu đồ đề dàng nhìn thấy tình hình GDP sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh thấp nhất so với các thành phố khác điều này cho thấy tình hình sản xuất công nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh ở hiện tại gặp nhiều biến động Gây khó khăn cho nhiều doanh nghiệp và người lao động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp Vì thế thế các cấp quản trị phải cần năm rõ tình hình kinh tế hiện tại và
Trang 24dự đoán nên kinh tế trong tương lai để có những giải pháp giải quyết khó khăn một cách kip thời và tạo động lực dé giữ chân người lao động ở lại với doanh nghiệp
®_ Môi trường chính trị - pháp luật
Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa với tình hình chính trị tương đối ôn
định, hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện, tạo cơ hội và điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh Đối với các mặt hàng cơ khí và đúc kim loại Chính phủ đã có những quy định pháp luật về các tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật, Luật bản quyền sở hữu công nghiệp, quy định về trình độ, tiêu chuân kỹ thuật, trình độ chuyên môn nhằm bảo vệ quyền lợi của người tiêu đùng và của các doanh nghiệp sản xuất chân chính
Ngành cơ khí và đúc kim loại là ngành nghề lâu đời ở Việt Nam nhưng lại
có dấu hiệu thục lùi và lạc hậu đặc biệt là trong chính thị trường nội địa Chưa có những chính sách hỗ trợ hỗ trợ đúng đắn gây ra nhiều khó khăn cho việc phát triển ngành có khí và đúc kim loại
® Nôi trường xã hội
Nhu câu đời sống
Được lập trình qua quá trình tồn tại lâu dai, sinh trưởng vả pháp triển Nhu cầu lả ý thức thúc đây hành động Tùy theo trình độ nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau Đối với người lao động thì nhu cầu về đời sống là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự gan bó lâu dài của họ với doanh nghiệp Một khi các chế độ phúc lợi, lương thưởng, môi trường làm việc không đáp ứng được những mặt cơ bản về nhu cầu đời sống của họ Sẽ làm cho người lao động mat di hứng thú và động lực để làm việc với công ty về lâu về dai thì họ sẽ rời bỏ doanh nghiệp dé tìm một nơi đáp ứng tốt những nhu cầu của mình
Công tác đảo tạo kém
Các hoạt động học tập, đảo tạo nhằm giúp nhân viên nâng cao khả năng tiếp thu, tiếp nhận và vận dụng các kiến thức, kỹ năng vào công việc của mình tại đoanh nghiệp Công tác đảo tạo của doanh nghiệp kém hoặc không có sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực của công ty Năng lực của đội ngũ nhân viên không
Trang 25tốt và không được trao dồi dẫn đến hiệu suất làm việc của doanh nghiệp không đạt hiệu quả như mong muốn Đặc biệt là trong thời điểm hiện nay, thời điểm mà xã hội, thị trường không ngừng phát triển Cùng với sự xuất hiện của những nền công nghệ mới đi với đó là là sự ra đời của các phần mén, may moc thiét bi tién tién Doi hỏi ở con người những kỹ năng cân thiết để thực hiện được nó
on
Nhảy việc
Nhảy việc hiểu đơn giản là việc bạn thay đối từ công việc này sang công việc khác một cách liên tục cho tới khi tìm được vị trí tốt với mức lương hấp dẫn nhất Đây được xem lả một xu hướng việc làm đang phổ biến trong lản sóng nhân lực mới - những người trẻ am hiểu kỹ thuật số và được nhiều công ty, tô chức săn đón
Và một trong những đặc điểm nổi bật của họ là tham vọng thăng tiến một cách mạnh mẽ, bền bỉ Đây cững là một trong những vẫn đề mả khi đoanh nghiệp tổ chức công tác tạo động lực cho người lao động cần phải đặt biệt chú ý đến Cần phải hiểu
rõ nhu cầu chung của phần lớn người lao động của doanh nghiệp mình để đưa ra các chế độ đãi ngộ phù hợp nhất đề giữ chân người lao động
Thị trường lao động
Khi thị trường lao động xuất hiện cung > cầu đây là thời điểm nguồn nhân lực đồi đảo các nhả quản trị các chủ doanh nghiệp có thể đễ dàng tìm cho mình minh được những nguồn lực phủ hợp với những chính sách đãi ngộ và lương thưởng hợp lý Trái lại khi thị trường lao động xuất hiện tình trạng cung < cầu thì đây là thời điểm nguồn nhân lực hạn hẹp, tại thời điểm nảy doanh nghiệp không còn chiếm thế chủ động việc khang hiếm nguồn lực buộc doanh nghiệp phải đưa ra nhiều chính sách đãi ngộ hấp dẫn đề giữ chân nhân viên lâu năm Đây cũng là thời điểm mà các doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác tạo động lực tốt đề thu hút lực lượng lao động có tay nghề cao, trình độ chuyên môn tốt đề giúp doanh nghiệp
nang Pháân các yêêu tôê ảnh hưởng:
* trongch ng toh vidétily thuy@ét, không câân sôê li th gtêê
1.5 Các tiêu chí đánh giá công tác động viên nhân viên
Trang 26Đề đánh giá vấn đề nghiên cứu hiệu quả công tác động viên, cần phải có sự kết hợp nhiều tiêu chí khác nhau đề cho một cái nhìn tông thê đề có những đánh giá khách quan nhất Dưới đây là các tiêu chí cơ bản:
Tính phù hợp: Các tiêu chuẩn thực hiện công việc phải có sự liên quan giữa công việc và mục tiêu của tô chức Mục tiêu luôn là kim chỉ nam cho mọi hoạt động trong tổ chức, là đích đến cuối cùng mả tô chức hướng tới Do đó, các tiêu chuân thực hiện công việc có sự phù hợp với từng mục tiêu nhằm tạo động lực lao động cho người lao động hướng tới mục tiêu tô chức đã đề ra
Tính nhạy cảm: Các công cụ đo lường có thê phân biệt và phản ánh rõ người thực hiện tốt công việc vả người không hoản thành tốt Tính nhạy cảm của hệ thống cảng cao sẽ giúp kết quả đánh giá thực hiện công việc càng chính xác, nâng cao sự công bằng trong công tác đánh giá vả giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định quản trị đúng đắn
Tính tin cậy: Điều này được thể hiện ở tính nhất quán trong đánh giá Nghĩa
là với mỗi người được đánh giá bất kỳ, kết quả đánh giá của những người khác nhau đều cho kết qua cơ bản là giống nhau Hệ thống đảm bảo tính tin cậy cảng cao
là hệ thống hạn chế được những lỗi từ người đánh giá Thông thường, trong quá trình đánh giá, các lỗi do người đánh giá thực hiện công việc xảy ra khá thường xuyên Đề hạn chế lỗi này tô chức cần xây đựng hệ thống tiêu chí vả tiêu chuân thực hiện công việc rõ ràng Đối với những hệ thống không đảm bảo tính tin cậy có thê gây ra sự căng thắng trong đánh giá và gây ảnh hưởng tiêu cực tới quan hệ lao động trong tổ chức
Tính được chấp nhận: Hệ thống đánh giá được người lao động trong tổ chức chấp nhận Sự ủng hộ đối của người lao động đối với hệ thống đánh giá thực hiện công việc sẽ giúp bầu không khí lao động trở nên thoải mái, mối quan hệ lao động trở nên hải hòa và tạo được động lực lao động cho nhân viên
Tính thực tiễn: Hệ thống đánh giá có thể được áp dụng vào thực tiễn mà không gây cản trở cho người đánh giá cũng như người được đánh giá Phương tiện đánh giá phải phù hợp, đễ hiểu, đơn giản với mọi đối tượng Việc đưa ra các tiêu chuẩn quá cao hoặc quá rắc rối không những không tạo động lực lao động cho nhân viên mà còn tạo áp lực căng thăng cho họ khi thực hiện, rât đê gây ra sự chân nản
Trang 271.6 Bai hoc kinh nghiém trong và ngoài nước
1.6.1 Công tác động viên của Công ty Vinamilk
Nhắc đến thị trượng sữa Việt Nam thì Vinamilk la một cái tên khá quen thuộc đối với người dân Việt Nam Là thương hiệu sữa nôi tiếng tại Việt Nam khi chiếm tới 50% thị phần Với hơn 40 năm hoạt động, công ty này luôn đặt yếu tổ con người làm tiền đề cho sự phát triển Vì vậy, Vinamilk lọt top công ty có chế độ đãi ngộ tốt
là điều hoàn toản dé hiểu
Cơ sở vật chất được chú trọng đầu tư, tạo một môi trường làm việc cho cán
bộ công nhân viên tại công ty
Hệ thống hồ bơi, phòng tập yoga, phòng tập thể dục cho nhân viên Thường xuyên tô chức khóa học/hoạt động đảo tạo chuyên môn nhân viên
Có lộ trình thăng tiến rõ ràng, mọi nhân viên đều được trao cơ hội lên quản
lý nếu có năng lực
Hỗ trợ phương tiện đi chuyển cho những nhân viên ở xa nơi làm việc Mức lương ôn định, chính sách thưởng hấp dẫn
1.6.2 Công tác động viên của Tập đoàn Viettel
Tap doan Vién thông Quân đội Viễn thông Việt Nam luôn có chính sách đặc biệt để giữ chân nhân tài Sự tăng trưởng của doanh nghiệp không chỉ thê hiện ở doanh thu mà còn ở số lượng nhân lực và khả năng tạo việc làm cho nhóm lao động
từ phổ thông đến lao động có trình độ chuyên môn cao
Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, tạo cơ hội phát triển bản thân cho mọi người
Tổ chức đảo tạo, nâng cao trình độ
Lộ trình thăng tiễn rõ ràng và công bằng
Được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của nhả nước tương đương với quân nhân
Hệ thống khám sức khỏe định kỳ: cung cấp hệ thống khám sức khỏe ở các lĩnh vực chuyên môn cho người lao động và gia đình họ; chê độ thai sản, nghỉ ôm
Trang 28Tổng cộng có 27 ngày nghỉ có lương: 12 ngay nghi phép hang nam, 11 ngay nghỉ lễ hội mùa xuân vả 3 ngày nghỉ phép hàng năm
Mức lương cao (15-50 triệu đồng/tháng) Đối với các kỹ sư, chuyên gia, mức thu nhập này có thể cao hơn gấp nhiều lần
1.6.3 Công tác dong vién cua Tap doan Unilever
Là công ty sản xuất hảng tiêu dùng lớn nhất thể giới, Unilever “phủ sóng” hầu hết mọi quốc gia Công ty đa quốc gia này thiết lập chương trình đảo tạo riêng
về tuyển dụng nhân sự nhằm lựa chọn những ứng viên phù hợp nhất cho chiến lược tăng trưởng dài hạn Năm 2019, Unilever được trao giải Nơi làm việc tốt nhất Châu
Á Tại Việt Nam, Unilever cũng liên tục lọt top những công ty có mức lương xuất sắc và được nhiều ứng viên đánh giá cao
Môi trường lảm việc năng động, trang thiết bị, công cụ hỗ trợ làm việc
Có hệ thống phòng øym, yoga dành cho nhân viên
Chia sẻ ý kiến một cách bình đẳng vả luôn lắng nghe mọi người
Mức lương rất hảo phóng vả cao gấp 2-3 lần so với mức trung bình của thị trường đối với lao động giản đơn và lao động có tay nghẻ
Mọi người có cơ hội phát triển kỹ năng và có lộ trình thăng tiến rõ ràng Chính sách bảo hiểm đây đủ
1.6.4 Công tác động viên của Tập đoàn Samsung
Samsung là công ty công nghệ hàng đầu thể giới và là môi trường làm việc
mơ ước của nhiều người vì mức lương hậu hĩnh Đây chính là lý do mỗi đợt tuyên dụng tại Samsung luôn thu hút số lượng ứng viên đông đảo và luôn trải qua những đợt tuyên dụng tương đối căng thắng
Nơi làm việc của công nhân luôn sạch sẽ, thông thoáng, có khu vực nghỉ ngơi riêng biệt và máy massage chân được lắp đặt xung quanh nhà máy
Khu ăn uống rộng rãi, đồ ăn đảm bảo, khâu phần đa dạng, hương vị thơm ngon
Khu vực phòng y tế được trang bị trang thiết bị hiện đại, chú trọng chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nữ nhân viên
Trang 29Liên tục cung cấp các khóa đảo tạo cho nhân viên có mong muốn được thăng tiến
Mức lương trung bình của người lao động là 6-8 triệu đồng/tháng Chi phí cho đội ngũ kỹ sư là 18-25 triệu đồng/tháng
TOM TAT CHUONG 1
Trong chương một, khóa luận đã trình bảy các khái niệm liên quan đến công tác tạo động cho người lao động Đồng thời nêu ra được đặc điểm, chức năng cũng như vai trò của việc tạo động lực Chương một khóa luận cũng đã nêu lên các hoạt động chính của công tác tạo động lực cho người lao động, trình bảy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực Từ đó đưa ra các chỉ tiêu nhăm đánh giá công tác tạo động lực Cuối cùng là bài học về công tác tạo đông lực cho người lao động từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước Những nội dung được trình bày ở chương một là nền tang ly thuyét để triển khai thực hiện chương hai thực trạng của công tác tạo động lực cho người lao động
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CÓ PHẢN CƠ KHÍ VÀ ĐÚC KIM LOAI SAI GON
Trang 302.1 Thông tin chung về Công ty Cô phần Co khí và Đúc Kim loại Gài gòn 2.1.1 Giới thiệu công ty
CÔNG TY CP CƠ KHÍ VẢ ĐÚC KIM LOẠI SÀI GÒN
SAIGON MECHANICAL AND CASTING JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: SAMECO
- Địa chỉ: 50A Hồ Học Lãm, phường An Lạc, quận Bình Tân, thanh phố Hồ
Trang 312.1.2 San pham dich vụ ma công ty Cô phan Co khí và Đúc kim loai Sai Gon dang cung cap
2.1.2.1 May moc thiét bi céng nghiép:
May tiện tự động
Máy hàn nan quạt tự động
Máy hản tiếp xúc cụng đầu ống - H
Máy cắt ông tự động
Máy uốn bẻ tạo hình
Máy bắn bị làm sạch bề mặt dạng trống quay
Máy bắn bi làm sạch bề mặt dạng mâm quay
Máy bắn bi làm sạch bề mặt dang treo
Trang 32Ngoài ra còn chế tạo các phụ kiện điện, khung kho nhà xưởng và lắp đặt các đường dây tải điện, khung kho nhà xưởng Nhận đặt hàng và hợp tác sản xuât với các doanh nghiệp trong và ngoài nước
Ngày 23-02-2009 đoàn Đại biểu của Công ty Moris @& Nippon Daiya Valve đã đến thăm và làm
Shigeru Chu tich HDOT Céng ty NDV va Ong Lé Viét Tong gidm déc Céng ty Sameco da ky két bản ghi nhớ theo đó các công ty Nhật sẽ chuyển giao công nghệ đúc mẫu chảy đạt tiếu chuẩn Nhật Bản cho Công ty Sameco, đồng thời sẽ mua hàng dài hạn với số lượng lớn Với bản giỉ nhớ này
Sameco có điều kiện tiếp thu công nghệ tiên tiễn từ Nhật Bản và khai thác tối năng lực sản xuất hiện
có Phần này nên để trong box và việt chữ nhỏ
10.00%
Chi tiết máy Sản phẩm cơ khí dân dụng
Máy móc thiệt bị
a
Trang 33Trong đó, các sản phâm về chi tiét may chiém 70%, san pham cơ khí dân dụng chiếm 20%, cuối cùng là máy móc thiết bị 10%
2.1.3 Quy mô doanh nghiệp
2.1.3.1 Diện tích
Tổng diện tích đất hiện có của công ty lả: 15.000 mét vuông
Từ bước đầu thành lập đến nay đã hơn 40 năm, cùng với sự thay đổi của các ngành cơ khí chế tạo máy, xí nghiệp cũng đã trải qua bao bước thăng trầm để vươn lên hòa nhập với sự phát triên của nên kinh tê
Diện tích văn phòng, nhà xưởng khoảng: 15.000 m2,gồm:
Xưởng đúc: Công suất thiết kế 120 - 150 tan
Đúc khuôn cát: Công suất hiện tại 60 - 80 tan/ tháng
Xưởng gia công cơ khí: Với gần 30 máy gia công cắt gọt kim loại, trong đó
có 10 máy CNC
Phòng kiêm tra vật liệu: Với day đủ các thiết bị như kiểm tra cơ tính, thành
phân hóa học, kết cầu tính thế kim loại
Văn phòng & Kho bãi : 3.000m2
2.1.3.2 Tình hình nhân sự
Số lượng nhân sự là yếu tô tiên quyết thể hiện quy mô của một công ty, công
ty mạnh hay yêu thê hiện vào sô lượng cán bộ công nhân viên của họ
Bảng:
Trang 34
Bộ máy điều hành công ty được quy định từ 25 - 30 người, có chức năng phù hợp với thực tế của công ty, được cấu thành gồm Ban Giám Đốc và 5 phòng ban tham mưu giúp việc cho ban giam doc
Tông giám doc
Trang 35
và theo thỏa ước tập thê của đại hội công nhân viên chức
- Phòng tô chức hành chính
Có chức năng quản lý nhân sự tham mưu đè xuất với giám đốc trong việc bố trí đội người lao động sao cho phù hợp với yêu cầu sản xuất Có trách nhiệm thực hiện các chế độ chính sách về lao động đối với người lao động vả cán bộ Công ty Đồng thời quản lý và theo đõi định mức lao động, quỹ tiền lương vả phân phối thụ nhập Tham mưu cho Giasm đốc trong việc thi đua khen thưởng vả kỷ luật của toản công ty
- Phòng tái chính - kế toán
Trang 36Quản lý tình hình tài chính của công ty, quản lý, chỉ đạo các nghiệp vụ kế toán của các đơn vị trực thuộc, thực hiện tốt các chức năng quy định về pháp lệnh thống kê, kế toán, tài chính của nhà nước ban hành Chịu trách nhiệm với ban tong giam đốc về việc xây dựng kế hoạch tài chính trên cơ sở căn cứ vào kế hoạch sản xuất, xuất nhập khâu của phòng kế hoạch sản xuất kinh đoanh
- Phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh - XNK
Tham mưu cho Ban Tông Giám Đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh, lập
kế hoạch, quản lý và theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh tế Tìm nguồn cung ứng vật tư phục vụ cho sản xuất
- Phòng thiết kế kỹ thuật - Công nghệ
Quản lý kỹ thuật ở các xưởng của công ty Sữa chữa máy móc thiết bị, quản
lý hồ sơ lý lịch máy móc, quản lý điện
- Phòng kiến tra chất lượng sản phẩm (KCS)
Quản lý chất lượng sản phâm, kết hợp với phòng sản xuất kinh doanh cho ra đời những sản phâm mới
Trang 37z x
2.1.3.3 Tài sản và vốn