Họ và Tên MSSV Nhiệm vụVõ Phạm Thùy Linh 2221003069 N ội dung và thuyết trình phần quá trình phát triển và hệ th ống tiền tệ quốc tế trước và trong chiến tranh thế giới thứ N ội dung và
Trang 1CAN THIỆP CỦA CHÍNH
Trang 2Họ và Tên MSSV Nhiệm vụ
Võ Phạm Thùy
Linh 2221003069
N ội dung và thuyết trình phần quá trình phát triển và hệ
th ống tiền tệ quốc tế trước và trong chiến tranh thế giới thứ
N ội dung và thuyết trình phần chế độ tỷ giá hối đoái cố định
và ch ế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn.
Đặng Thị
Thanh Huyền 2221003022
N ội dung và thuyết trình phần chế độ tỷ giá hối đoái trung gian.
Lê Mạnh Hưng 2221003007 Nội dung và thuyết trình phần sự can thiệp của Chính Phủ
lên t ỷ giá hối đoái.
THÀNH VIÊN NHÓM 9
Trang 3NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
01 02 03
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ CÁC
BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG TIỀN
TỆ QUỐC TẾ CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ LÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Trang 4HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN TIỀN
TỆ QUỐC TẾ
Trang 5QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
Hệ thống tiền tệ quốc tế là chế độ tổ chức lưu thông tiền tệ giữa các quốc gia, đ ược
th ực hiện bằng những thỏa ước và quy định
ràng buộc c ủa các quốc gia, có hiệu lực trong ph ạm vi không gian và thời gian nhất
đ ịnh
Trang 6H ệ thống tiền tệ quốc tế tập trung vào hai
đi ểm đó là:
Chọn đơn vị tiền tệ quốc tế
Tổ chức lưu thông tiền tệ
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
Trang 7Đơn vị tiền tệ chung là đơn vị thanh toán, đo
lường và dự trữ giá trị của một cộng đồng kinh tế
Ví dụ:
Ngày 01/01/1999, đồng tiền chung của châu Âu
gọi là EURO đã ra đời với tỷ giá ngay tại ngày ra đời là 1 EURO = 1,16675 USD
Đơn v ị tiền tệ quốc tế
Trang 8- Xác định tỷ giá giữa đồng tiền chung với các đồng
tiền thành viên của khối Có thể theo tỷ giá cố định hoặc tỷ giá thả nổi.
- Quy định về lưu thông tiền mặt, thanh toán
không dùng tiền mặt và lưu thông các giấy tờ có giá khác ghi bằng đồng tiền chung của cả khối.
- Quy định về tỷ lệ dự trữ ngoại hối.
T ổ chức lưu thông tiền tệ
Trang 9Ban đ ầu là tự phát thể hiện một đồng tiền của quốc
gia nào đó t ự nó có đầy đủ các yếu tố trở thành tiền tệ
qu ốc tế.
D ần dần hệ thống tiền tệ quốc tế được hình thành một
cách tự giác trên c ơ sở các quốc gia thỏa thuận, thống
nh ất với nhau.
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
Trang 11Chế độ bản vị hàng hóa: Trong ch ế độ này, kim loại là hàng
hóa (ch ủ yếu là vàng và bạc) với chức năng làm phương tiện trao đ ổi và lưu thông trong nền kinh tế.
Chế độ song bản vị ở Mỹ (1792 - 1861): Lu ật đúc tiền năm
1792 đã thông qua đồng đô la là đ ơn vị tiền tệ của Mỹ có giá
trị cố định c ủa vàng so với bạc.
1 Hệ thống tiền tệ thế giới trước
chiến thứ nhất (1914)
Trang 12Dự trữ vàng với quy mô đủ lớn là yêu cầu, là nhu cầu đảm bảo sức mua đồng tiền
Trang 13ƯU ĐIỂM:
Đảm bảo tính ổn định cho hệ thống tiền tệ quốc tế.
NHƯỢC ĐIỂM:
Nền kinh tế thường xuyên trải qua sự bất ổn định.
Quốc gia có thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế
phải trải qua thời kỳ kinh tế đình đốn.
Các mỏ vàng mới có thể được phát hiện bất kỳ lúc
nào
1 Hệ thống tiền tệ thế giới trước
chiến thứ nhất (1914)
Trang 14Nước Đức phải chịu những điều kiện hết sức
nặng nề, trở nên kiệt quệ và rối loạn.
Mỹ tham gia cuộc chiến muộn hơn (1917) và
cũng không phải là trung tâm của cuộc chiến
nên có lạm phát thấp hơn các nước Châu Âu.
1 Hệ thống tiền tệ thế giới trong
chiến thứ nhất và thứ hai:
Trang 15Năm 1925, n ước Anh quay về
Trang 17Các nội dung chính của hội nghị :
2 Hệ thống tiền tệ thế giới sau thế chiến thứ hai
Hình thành 2 tổ
chức quốc tế mới
là Quỹ tiền tệ thế giới IMF và Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế
Trang 18Sự sụp đổ của BWS vào ngày 15/8/1971
=> Nguyên nhân d ẫn đến sự sụp đổ được cho xuất phát t ừ 2 điểm chính đó là:
Vấn đề thanh khoản
Sự thiếu vắng một cơ chế điều chỉnh
2 Hệ thống tiền tệ thế giới sau thế chiến thứ hai
Trang 19Hệ thống tiền tệ quốc tế hậu Bretton Woods:
Nh ững năm 1960, thực tế cho thấy dự trữ quốc tế tăng
nhanh.
Các n ước thành viên IMF đã họp và sửa đổi lần thứ nhất
các đi ều khoản của IMF vào năm 1967.
M ỗi thành viên của IMF được phân bổ một số lượng SDR
nh ất định và tỷ lệ thuận với hạn mức tín dụng tại IMF.
2 Hệ thống tiền tệ thế giới sau thế chiến thứ hai
Trang 202 Hệ thống tiền tệ thế giới sau thế chiến thứ hai
2 Hệ thống tiền tệ thế giới sau thế chiến thứ hai
Trang 21- Cộng đồng kinh tế châu Âu EEC đ ược
thành lập từ năm 1956 theo Hiệp ước
Roma với 6 thành viên
- Năm 1979, hệ thống tiền tệ châu Âu
EMS ra đời, quy ước ECU là đơn vị quốc tế
c ủa khu vực các nước châu Âu
- Tháng 1/1999, Liên minh châu Âu chính
th ức đi vào hoạt động với 11 nước
2 Hệ thống tiền tệ thế giới sau thế chiến thứ hai
Trang 22- H ệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay được gọi là
Bretton Woods II v ới sự thống trị của đồng USD
không ch ấm dứt, phần lớn các giao dịch thương
m ại quốc tế vẫn lấy USD làm đồng tiền thanh toán.
- Sau nh ững kinh nghiệm cay đắng, các nền kinh tế
m ới nổi đã học được cách bảo vệ mình là tích lũy
một lượng lớn USD dự trữ.
2 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay
Trang 23CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI
Ch ế độ tỷ giá hối đoái cố định
Ch ế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Ch ế độ tỷ giá hối đoái trung gian
Trang 24Không ph ụ thuộc vào cung
c ầu ngoại tệ trên thị trường
hối đoái
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI CỐ ĐỊNH
T ỷ giá hối đoái được giữ cố
đ ịnh hoặc chỉ được dao
đ ộng trong phạm vi rất nhỏ
Trang 25Vision
Khi giá tr ị đồng tiền trong nướctăng lên, NHTW s ẽ bán đồng nội
t ệ và mua vào đồng ngoại tệ
SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH
Trang 26CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỐ ĐỊNH
C ầu USD tăng tạo áp
l ực tăng tỷ giá lên S*.
=> NHNN can thi ệp
b ằng cách bán một
l ượng USD để tăng
cung USD
Trang 27CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỐ ĐỊNH
Cung USD tăng t ạo áp
l ực giảm tỷ giá xuống
Trang 28CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Trang 29CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
rất lớn
Trang 30TRUNG QUỐC ĐÃ ĐIỀU HÀNH
TỶ GIÁ NHƯ THẾ NÀO?
T ừ năm 1997, Trung Quốc đã cố định
t ỷ giá ở mức USD/CNY=8,27.
Ngày 20/5/2005, M ỹ và các đối tác
th ương mại lớn khác một lần nữa gây
sức ép buộc chính phủ Trung Quốc
phải nâng giá đồng NDT.
Ngày 21/7/2005, Trung Qu ốc hủy bỏ tỷ
giá hối đoái cố định và thay thế bằng
c ơ chế tỷ giá thả nổi có kiểm soát
Trang 32CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI HOÀN TOÀN
C ầu USD tăng tạo áp lực
tăng t ỷ giá lên S1.
=> T ỷ giá và số lượng
USD trong l ưu thông
tăng, l ượng VND trong
l ưu thông không đổi.
Trang 33CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI HOÀN TOÀN
Cung USD tăng t ạo áp
l ực giảm tỷ giá xuống S1.
=> T ỷ giá giảm, số lượng
USD trong l ưu thông
tăng, l ượng VND trong
l ưu thông không đổi.
Trang 34CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
THẢ NỔI HOÀN TOÀN
Trang 35CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
THẢ NỔI HOÀN TOÀN
quản lý tỷ giá
Nhược điểm:
Trang 36Năm 1969, Canada xảy ra tình trạng lạm
phát
Với lãi suất hấp dẫn 8% đã thu hút dòng
vốn vào và thặng dư cán cân vãng lai đã
tạo áp lực lên đồng CAD
Tháng 9/1970, NHTW Canada quyết định thả
nổi đồng tiền làm đồng nội tệ tăng giá
Quý đầu năm 1971, tỷ giá USD/CAD gần như
Trang 37CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CỐ ĐỊNH
Trang 40Cho phép chính phủ duy trì tỷ giá tương đối ổn
Trang 41Chính phủ có thể điều tiết tỷ giá theo hướng có lợi
cho quốc gia mình nhưng gây thiệt hại cho các quốc gia khác.
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ
NỔI CÓ QUẢN LÝ
Hạn chế
Để duy trì chế độ này, NHTW phải duy trì lượng ngoại
tệ đủ mạnh để can thiệp phù hợp, nếu không sẽ trở
thành chế độ tỷ giá hối đoái cố định.
Trang 42CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ ĐỊNH
Đặc điểm
Giá tr ị đồng nội tệ được neo cố định vào đồng
ngo ại tệ hoặc một rổ các đồng tiền và biến
động cùng chiều so v ới đồng ngoại tệ được neo vào so v ới các ngoại tệ khác.
Trang 43CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ ĐỊNH
Phân loại
Neo cứng Neo tỷ giá có điều chỉnh
Trang 44Tỷ giá được neo cố định hoắc nếu có thể thay đổi trong phạm vi nhỏ nên có thể hạn chế phần nào nguy cơ đầu cơ tiền tệ.
Ưu điểm
Bao gồm các ưu điểm của tỷ giá cố định:
Không có r ủi ro tỷ giá
T ạo niềm tin cho nhà đầu tư Chính ph ủ và NHTW dễ dàng đạt được các
m ục tiêu liên quan
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ ĐỊNH
Trang 45N ếu quốc gia có nền kinh tế chính trị yếu kém, CP
không còn đ ủ khả năng neo tỷ giá cố định => Sự mất
giá nhanh chóng c ủa đồng tiền, khi tỷ giá cố định bị
phá vỡ => Gây thiệt hại cho n ền kinh tế.
Hạn chế
Do đ ược neo cố định với một đồng tiền => Tỷ giá sẽ
biến động so v ới các đồng tiền khác song song với
đ ồng tiền được neo mà không liên quan đến cung
cầu hay nền kinh tế c ủa quốc gia đó.
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ ĐỊNH
Trang 46SO SÁNH CÁC CHẾ ĐỘ
TỶ GIÁ
Trang 47SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
LÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1
Nguyên Nhân Can Thiệp Của Chính Phủ
2
Các Hình Thức Can Thiệp Của
Kết Luận
Trang 491.3 Cân Bằng Cán Cân Vãng
Lai
Trang 50Điều chỉnh giảm giá nội tệ
để cải thiện cán cân vãng lai.
Ví dụ: Các quốc gia Đông Nam Á giảm giá đồng tiền trong khủng hoảng tài chính 1997.
Trang 512.1 Can Thiệp Trực Tiếp
Trang 522.2 Can Thiệp Gián Tiếp
L ạm Phát Lãi Su ất
Các công c ụ cá biệt
2 CÁC HÌNH THỨC CAN THIỆP
Trang 54NHÓM 9