D ự án đầu tư xây dựng nhà máy cột thép mạ kẽm Thái Nguyên hoàn thành xây dựng và lắp đặt các dây chuyền sản xuất và các công trình bảo vệ môi trường đảm bảo cho việc vận hành thử nghiệ
Tên ch ủ d ự án đầu tư
Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
- Địa chỉ văn phòng: Lô CN 2-1, CN 2-2, KCN Điềm Thụy B, xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dựán đầu tư: Ông LÊ VIẾT CƯỜNG
- Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: Chứng minh nhân dân
- Số giấy chứng thực cá nhân: 042081000042, ngày cấp 27/11/2014
- Nơi cấp: Cục trường cục cảnh sát ĐKQLcư trú và DLQD vềdân cư
- Điện thoại: 0988469998 ; E-mail:cuonglv@pccl.com.vn
- Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công ty Cổ Phần mã số doanh nghiệp
4601567295, đăng kí lần đầu ngày 04/12/2020, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 05/07/2023
- Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư mã số dự án 0748367008 chứng nhận lần đầu ngày đầu 31 tháng 12 năm 2020.
Tên d ự án đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
- Địa điểm thực hiện dựán đầu tư: Lô CN 2-1, CN 2-2, KCN Điềm Thụy B, xã Điềm
Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng của dự án: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên cấp Giấy phép xây dựng số 12/BQL-GPXD ngày 23/06/2021
- Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM dự án: Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái
Nguyên đã lập báo cáo ĐTM cho “D ự án đầu tư xây dựng nhà máy cộ t thép m ạ k ẽ m Thái Nguyên ” tại Lô CN 2-1, CN 2-2, KCN Điềm Thụy B, xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên và được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt theo Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): “D ự án đầu tư xây dựng nhà máy cộ t thép m ạ k ẽm Thái Nguyên ” thuộc nhóm ngành công nghiệp với tổng vốn đầu tư là 97.392.312.00 VNĐ, nên đối chiếu theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 thì dự án thuộc nhóm B
Năm 2021 (trước thời điểm Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực), Công ty
Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên đã hoàn thành báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cột thép mạ kẽm Thái Nguyên và được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên phê duyệt theo Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 07 tháng 09 năm 2021.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cột thép mạ kẽm Thái Nguyên đã hoàn thành xây dựng và lắp đặt các dây chuyền sản xuất, đồng thời hoàn thiện các công trình bảo vệ môi trường Điều này đảm bảo cho việc vận hành thử nghiệm dự án theo đúng quy định.
Căn cứ theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì dự án thuộc đối tượng lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo mẫu phụ lục VIII – Mẫu báo cáo đềxuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM trước khi đi vào vận hành thử nghiệm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên kiểm tra, cấp phép.
Công su ấ t, công ngh ệ , s ả n ph ẩ m s ả n xu ấ t c ủ a d ự án đầu tư
1.3.1 Công su ấ t c ủ a d ự án đầu tư:
Theo Quyết đinh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 2829/QĐ- UBND ngày 07/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên thì dự án Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cột thép mạ kẽm Thái Nguyên đăng kí công suất của dự án như sau:
- Quy mô sử dụng đất là 22.000 m 2 tại Lô CN2-1, CN2-2, KCN Điềm Thụy B, xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
+ Sản xuất, chế tạo cột thép, mạ kẽm, nhúng nóng và các cấu kiện kim loại phục vụ dân dụng và công nghiệp;
+ Sản xuất các cấu kiện kim loại;
+ Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại;
+ Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy CNC, máy khoan, đục, dập; + Thiết kế hệ thống điện công trình xây dựng
- Quy mô sản xuất cột thép mạ kẽm: 20.000 tấn/năm, trong đó:
+ Năm đầu tiên: 8.000 tấn/năm
+ Từ năm thứ 12: 20.000 tấn/năm
1.3.2 Công ngh ệ s ả n xu ấ t c ủ a d ự án đầu tư, đánh giá việ c l ự a ch ọ n công ngh ệ s ả n xu ấ t c ủ a d ự án đầu tư
1.3.2.1 Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Công nghệ sản xuất của dự án gồm 2 công đoạn chính là gia công cơ khí và mạ kẽm nhúng nóng Công nghệ sản xuất của Công ty được mô tả trong sơ đồ sau:
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Hình 1 Quy trình s ả n xu ấ t thép m ạ k ẽ m
- Đầ u m ẩ u thép th ả i b ỏ , phoi thép
Thép nguyên liệu CNC, đột dập
Tẩy gỉ Đóng bó Xuất hàng
Hàn Khói hàn, xỉ hàn
Que hàn, khí gas, khí O 2 , CO 2
Hơi axit, nướ c th ả i sản xuấ t ch ứa axit
Dầu làm mát, d ầ u th ủy lự c
Rửa Nướ c th ả i sản xuất có chứa axit
NH 4 Cl, ZnCl 2 , H 2 O 2 Bùn kim loại, khí thải
Nước sạ ch Hơi nướ c
Xử lý bề mặt sau mạ
Axit Cromic CTNH (bùn thả i)
Quay lạ i b ể trợ dung để th ự c hi ệ n các bướ c c ủa quy trình mạ lầ n 2
Khí th ả i, nhi ệt dưCấp nhiệt cho bể trợ dung
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Công ty nhập khẩu thép góc và thép tấm làm nguyên liệu sản xuất Kỹ sư thiết kế cột thép dựa trên yêu cầu của khách hàng và vẽ bản vẽ thiết kế Sau đó, bản vẽ được chuyển cho bộ phận sản xuất để gia công cơ khí và mạ kẽm nhúng nóng.
+ Thép góc được cắt thành các thanh và đột dập các lỗ theo kích thước thiết kế Công đoạn này được thực hiện bằng máy CNC đột thanh
Hình 2 Hình ả nh mô t ả thanh thép sau khi CNC độ t thanh
+ Thép tấm được dập cắt thành các mảnh và đột dập các lỗ theo thiết kế Công đoạn này được thực hiện bằng máy cắt vát, máy đột dập Sau đó, các tấm thép được hàn thành chân đế, hàn bản mã Công đoạn hàn được công nhân thao tác thủ công bằng máy hàn que và máy hàn MIG
Hình 3 Hình ả nh mô t ả t ấm thép sau khi CNC độ t d ập để gia công t ạo thành chân đế c ủ a c ộ t thép
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Hình 4 Hình ả nh mô t ả chân đế c ột thép sau công đoạ n hàn
Các thanh thép và các chi tiết khác của cột thép sau khi gia công cơ khí được chuyển sang bộ phận mạ kẽm nhúng nóng Công đoạn mạ kẽm nhúng nóng như sau:
+ Tẩy rỉ: Các bộ phận của cột thép sau khi gia công được ngâm vào dung dịch HCl Nồng độ dung dịch axit được duy trì từ 8% ÷ 16% nhằm đảm bảo tính kinh tế và hiệu quả làm sạch bề mặt thép Thời gian ngâm khoảng 20 ÷ 60 phút (tùy vào tình trạng rỉ sét của nguyên liệu thép đầu vào) Tại bể axit, Công ty bổ sung thêm hóa chất hecxamin (chất ức chế sương mù axit) Hecxamin có vai trò làm 01 lớp màng bảo vệ trên bề mặt bể axit để ngăn cản sự bay hơi của axit HCl Từ đó, giảm sự thất thoát axit HCl do bay hơi Ngoài ra, cũng tùy vào tình trạng rỉ sét của nguyên liệu đầu vào, nếu rỉ sét nhiều thì cần ngâm axit lần 2 (quá trình ngâm axit tương tự như trên) Bể ngâm tẩy bằng axit được sử dụng liên tục và được thay thế sau khoảng 15 ngày sử dụng (nồng độ axit dưới 8%) Toàn bộ lượng nước thải khi thay thế được bơm xả vào hầm chứa nước thải axit có dung tích khoảng 30,4m 3 được đặt trong xưởng mạ Tại đây, nước thải được bơm vào trạm xử lý nước thải công suất 80m 3 /ngày.đêm với lưu lượng khoảng 2m 3 /ngày để xử lý cùng nước thải phát sinh ở các công đoạn khác
+ Rửa nước: Sau khi tẩy rỉ, thép được chuyển sang bể rửa để loại bỏ axit còn dính trên bề mặt thép (nhằm tránh hiện tượng ăn mòn bề mặt) Nước tại bể rửa được bơm tràn liên tục Xung quanh bể rửa bố trí rãnh thu nước tràn về bể chứa nước thải sau khi rửa axit có dung tích 30,4m 3 Tại đây, nước thải được dẫn vào trạm xử lý nước thải tập trung của Công ty có công suất thiết kế là 80m 3 /ngày.đêm Như vậy, có thể thấy tại bể rửa, axit còn sót lại trên bề mặt thép với nồng độ rất nhỏ Do đó, tại bể rửa gần như không phát sinh hơi hóa chất cần được thu gom, xử lý
+ Trợ dung: Để nâng cao chất lượng của sản phẩm khi mạ kẽm, thép nguyên liệu được ngâm trong dung dịch muối ZnCl2,NH4Cl theo tỉ lệ 1:3 Nồng độ chất trợ dung được duy trì ở mức 27 ÷ 33%, nhiệt độ dung dịch trợ dung khoảng 50°C (nhiệt độ này được lấy từ nhiệt thải của bể mạ kẽm), thời gian nhúng trong bể trợ dung khoảng 2 – 3 phút Mỗi tuần sẽ kiểm tra nồng độ 2 lần và bổ sung hóa chất để duy trì nồng độ theo quy định Để đảm bảo độ trong cần thiết, dung dịch trợ dung được lọc thường xuyên Công đoạn trợ dung giúp hình thành màng muối kép trên bề mặt kim loại để cách ly không khí, ngăn chặn quá trình oxi hóa thứ cấp của thép trong không khí Đồng thời, quá trình này cũng giúp thép được khô để sẵn sàng cho quá trình mạ kẽm phía sau
Bể mạ sử dụng hợp kim nhôm kẽm được làm nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 435÷450°C Nhiệt làm nóng chảy hợp kim nhôm kẽm được cấp từ 2 đầu đốt dầu nhẹ
Nhiệt dư từ quá trình đốt được tận dụng để cấp nhiệt cho bể trợ dung Khí thải và nhiệt dư còn lại được thải ra môi trường thông qua hai ống khói đặt ở hai đầu bể trợ dung.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Hình 5.Hình ảnh mô tả đường dẫn nhiệt dư và khí thải từ bể mạ kẽm sang bể trợ dung
Để bảo vệ đáy nồi mạ kẽm khỏi nhiệt độ cao, công ty sử dụng chì lót đáy nồi Chì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kẽm nhưng lại nặng hơn, do đó, chì sẽ rơi xuống đáy nồi, tạo thành lớp bảo vệ.
Hướng thoát của dòng nhiệt và khí thải Đầ u thoát khí Đầu thoát khí
Khi thép khô được nhúng trong bể mạ, bề mặt thép sẽ được làm ướt bằng kẽm nóng chảy và phản ứng để tạo thành một lớp hợp kim kẽm sắt Thời gian nhúng thép trong bể mạ kẽm thông thường là 2 – 3 phút (tùy theo cỡ thép, chiều dày thép, chất lượng loại thép và khối lượng mẻ nhúng) Những bộ phận thép có hình cong phức tạp như lan can có thể cho thêm NH4Cl Khi quá trình mạ kết thúc, gạt xỉ ở trên bề mặt kẽm nóng chảy và tiến hành lấy sản phẩm lên trong khoảng từ 1 – 2 phút, kết hợp tạo rung để làm rơi kẽm thừa Có thể thấy, tại bể mạ kẽm phát sinh chủ yếu hơi kẽm do nhiệt độ bể này tương đối cao, ngoài ra còn có thể phát sinh khí thải là hơi hóa chất, bao gồm HCl, NH3 với lượng nhỏ
Tiếp theo, thép được đưa nhúng qua bể nước sạch để làm nguội Công đoạn này làm giảm nhiệt độ của thanh thép để khi nhúng vào bể xử lý sau mạ (dung dịch cromate) sẽ không làm bay hơi axit Công đoạn này cũng làm gia tăng nhiệt độ trong bể làm mát Nước sạch được bơm bổ sung vào bể để tiếp tục công đoạn làm mát các mẻ thép phía sau
- Xử lý sau mạ: Sau khi làm nguội, thép được nhúng vào dung dịch Cromate loãng có nồng độ 0,08÷0,2% trong khoảng 30 giây để chống mốc trắng và làm bền bề mặt sản phẩm mạ Tại bể cromate, nồng độ của axit tương đối thấp, nhiệt độ của bể cũng thấp (do thanh thép đã được làm mát) do đó hầu như không phát sinh hơi axit Bể dung dịch Cromate được sử dụng liên tục đến khi nồng độ không đạt yêu cầu được bơm sang bể chứa nước xử lý sau mạ có dung tích 50,4m 3 Sau đó, bổ sung muối Na2SO3 để khử
Cr +6 thành Cr +3 , sau đó bổ sung NaOH để chuyển Cr +3 thành Cr(OH)3 kết tủa Toàn bộ phần cặn lắng được thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý cùng CTNH Phần nước trong được bơm trở lại bể cromate để tiếp tục sử dụng
Nguyên li ệ u, nhiên li ệ u, v ậ t li ệ u, ph ế li ệu, điện năng, hóa chấ t s ử d ụ ng, ngu ồ n
1.4.1 Máy móc s ử d ụ ng trong quá trình s ả n xu ấ t
Danh mục máy móc, thiết bị phụ vụ cho quá trình hoạt động của Nhà máy được thống kê trong bảng sau:
Bảng 1 Danh mục máy móc, thiết bị phụ vụ sản xuất
TT Khu vực Tên thiết bị Số lượng Ghi chú
Máy CNC đột thanh 02 Tận dụng của nhà máy thép
Yên Thường Máy CNC khoan thanh 01
Máy CNC đột mã 02 Tận dụng 01, mua mới 01
Tận dụng của nhà máy thép Yên Thường
Xưởng mạ kẽm nhúng nóng
Cẩu trục 6,4T 04 Đầu đốt 02 Tận dụng của nhà máy thép
3 Khu đóng kiện sản phẩm
Cẩu trục 5T 01 Tận dụng của nhà máy thép
Ngu ồ n: Công ty C ổ ph ầ n C ộ t thép m ạ k ẽ m Thái Nguyên
1.4.2 Nhu s ử d ụng nguyên nhiên liệ u trong qu á trình s ả n xu ấ t
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Nguyên vật liệu đầu vào của dựán được cung cấp bởi các cơ sởkinh doanh hợp pháp trong nước hoặc nhập khẩu từ nước ngoài Trước khi nhập kho các nguyên liệu sẽ được kiểm tra ngoại quan về nhãn mác và các thông tin sản phẩm
Danh mục nguyên vật liệu chính sử dụng cho hoạt động sản xuất ổn định 01 năm dự án được trình bày chi tiết ở các bảng sau:
B ả ng 2 Danh mục nguyên vật liệu chính sử dụng cho quy trình sản xuất
STT Tên nguyên li ệ u Đơn vị Kh ố i lượng/năm Ghi chú
2 H ợ p kim nhôm, k ẽ m T ấ n 840 Sử dụng để mạ kẽm
3 Dây thép bu ộ c T ấ n 14 Sử dụng để hàn
4 Thép tròn T ấ n 4 Sử dụng đóng kiện
5 Chì Tấn 2 Sử dụng lắp ráp cơ khí
6 Que hàn T ấ n 8 Sử dụng lót đáy bể mạ kẽm
Ngu ồ n: Công ty C ổ ph ầ n C ộ t thép m ạ k ẽ m Thái Nguyên
Nhu cầu hóa chất: Hóa chất sử dụng cho hoạt động sản xuất của dự án được trình bày trong bảng dưới đây:
B ả ng 3 Hóa ch ấ t s ử d ụ ng cho ho ạt độ ng s ả n xu ấ t c ủ a d ự án
STT Tên hóa chấ t Đơn vị Kh ố i lượng/năm Ghi chú
17.200 Sử dụng cho công đoạn cắt thép
2 Chai oxi Kg 9.000 Sử dụng cho công đoạn hàn thép
4 Axit HCl 32% Kg 190.000 Sử dụng để tẩy rỉ thép
2.600 Làm hạn chế bay hơi axit ở bể tẩy rỉ bằng axit
14.000 Sử dụng cho bể trợ dung
960 Sử dụng cho bểxửlý sau mạ
10 D ầ u DO Lít 640.000 Sử dụng cho bể mạ (đun nóng chảy hợp kim kẽm)
4000 Sử dụng cho xưởng gia công cơ khí
2.000 Làm mát máy CNC, máy đột dập
Ngu ồ n: Công ty C ổ ph ầ n C ộ t thép m ạ k ẽ m Thái Nguyên
Nhu c ầ u s ử hóa ch ấ t cho x ử lý nướ c th ải và khí thải
B ả ng 4 Nhu c ầ u s ử hóa ch ấ t cho x ử lý nướ c th ả i và khí th ả i
TT Nguyên li ệ u Đơn vị Lượ ng s ử d ụ ng Ghi chú
S ử d ụng để vận hành trạ m XLNT t ập trung
4 Hóa chấ t kh ử trùng Clo kg/ngày 0,24
5 NaOH kg/ngày 0,8 Sử dụng để vận hành trạm
S ử d ụng để xử lý nướ c th ả i t ạ i b ể xử lý sau mạ (bể ch ứa axit cromic)
Ngu ồ n: Công ty C ổ ph ầ n C ộ t thép m ạ k ẽ m Thái Nguyên
Dựa trên nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của dự án có thể đưa ra sơ đồ cân bằng vật chất như sau:
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Hình 7 Sơ đồ cân bằ ng v ậ t ch ấ t 1.4.3 Nhu c ầ u s ử d ụng điện năng, nướ c s ạ ch c ủ a d ự án a) Nhu cầu sử dụng điện
Ngu ồ n c ấ p: điện cung cấp cho Nhà máy được lấy từtrạm biến áp KCN Điềm Thụy B, do điện lực địa phương quản lý, đường dây hạ thế 22KVcủa KCN Điềm Thụy B cho các phụ tải của nhà máy, doanh nghiệp sẽ hợp đồng mua điện của Điện lực Thái Nguyên
Dự án xây dựng 01 trạm biến áp công suất là 750 KVA điện áp 22 KV ĐẦU RA
Gia công cơ khí (khoan, CNC, đục, hàn) ĐẦU VÀO
- Dây thép buộc: 14 tấn/năm
- Dầu làm mát mũi khoan: 400 lít/năm
- Đầu mẫu thép thải bỏ, phôi thép thải:
- Nhũ tương và dung dịch thải từ quá trình gia công tạo hình: 440kg/năm
- Giẻ lau và găng tay dính dầu:
- Thép chế tạo: 20.000 tấn/năm
- Bùn thải từ các bể xử lý nước thải:
- Bê tông và gạch ngói ốp thải từ bể axit: 15.176kg/năm
Nhà máy có nhu cầu sử dụng điện năng ổn định, chủ yếu phục vụ cho sản xuất và một phần cho sinh hoạt.
Nhu cầu sử dụng điện năng của dự án đi vào hoạt động khoảng 740KWA/ngày b) Nhu cầu sử dụng nước của nhà máy
Ngu ồ n c ấp nước: Nguồn nước sạch của KCN Điềm Thụy B
Nước chủ yếu được cung cấp cho các nhu cầu: sản xuất, sinh hoạt, vệ sinh của cán bộcông nhân viên trong toàn nhà máy và phục vụ nhu cầu PCCC
Dự án xây dựng bể ngầm thể tích 130 m 3 đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt và PCCC cho dự án
Nhu cầu sử dụng nước sạch của Nhà máy được tổng hợp ở dưới bảng sau:
B ả ng 5 Nhu c ầ u s ử d ụng nướ c c ủ a D ự án
STT Mục đích sử dụng
Nước tuần hoàn tái sử dụng Tổng
1 Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt 12 0 12
2 Nước cấp cho hoạt động sản xuất 4 74,5 78,5
2.1 Nướ c c ấp công đoạn ngâm axit t ẩ y r ỉ (bể t ẩ y r ỉ ) 2 0 2
2.2 Nướ c c ấ p b ổ sung cho b ể làm mát 0 4 4
2.3 Nướ c c ấ p cho b ể r ửa nước (sau t ẩ y r ỉ ) 2 70 72
2.4 Nướ c c ấ p cho h ệ th ố ng x ử lý khí th ả i 0 0,5 0,5
3 Nước tưới cây, rửa đường nội bộ 1,5 0 1,5
Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước cho dự án khi hoạt động ổn định đạt 100% công suất thiết kế là khoảng 92 m 3 /ngđ
Hiện tại, do hạ tầng thu gom và trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Điềm Thụy B chưa hoàn thiện nên dự án sẽ tái sử dụng toàn bộ nước thải sau xử lý cho các
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên công đoạn sản xuất (không xả thải ra KCN) và chỉ sử dụng một phần nước sạch được cấp từ KCN Điềm Thụy B khoảng 17,5 m 3 /ngđ
Trong tương lai, khi cơ sở hạ tầng KCN Điềm Thụy B hoàn thiện đáp ứng thu gom, xử lý nước thải của dự án thì toàn bộ nước thải sau xử lý của dự án sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN Khi đó, dự án sẽ sử dụng 100% nước sạch từ KCN Điềm Thụy B để cấp cho mục đích sinh hoạt, sản xuất, tưới cây rửa đường, tương đương lượng nước sạch sử dụng tối đalà khoảng 92 m 3 /ngđ.
Các thông tin khác liên quan đế n d ự án đầu tư
1.5.1 Hiệ n tr ạ ng qu ản lý, sử d ụng đất khu vự c th ực hiệ n d ự án
Khu đất dự án có tổng diện tích 22.000 m 2 thuộc lô Lô CN2-1, CN2-2, KCN Điềm Thụy (khu B), xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Cơ cấu sử dụng đất của dự án như sau:
Bảng 6 Cơ cấu sử dụng đất của Dự án
STT Nội dung Diện tích (m 2 ) Tỉ lệ(%)
1 Di ện tích xây dự ng 7.538,8 34,27
2 Di ện tích cây xanh 2.215,4 10,07
3 Diện tích đường giao thông 12.245 30,78
4 Di ện tích s ân lấ p c ộ t m ẫ u 5.474,89 24,88
Ngu ồ n: Công ty C ổ ph ầ n C ộ t thép m ạ k ẽ m Thái Nguyên
1.5.2 Các h ạ ng m ụ c công trình c ủ a d ự án
Các hạng mục công trình
Nhà máy đã xây dựng hoàn thiện các hạng mục công trình như sau:
B ả ng 7 Các h ạ ng m ụ c công trình đã xây dự ng c ủ a Nhà máy
STT Hạng mục công trình Diện tích xây dựng (m 2 ) Số tầng Diện tích sàn (m 2 )
Diện tích đất xây dựng 7.538,8 7.868,8
II H ạ ng m ụ c công trình ph ụ tr ợ
4 Khu đóng kiện (cổng trục) tính vào diện tích sân đường 675 m 2 01 675
5 Trạm biến áp + phòng máy phát 58,6 m 2 01 58,6
6 Kho vật tư + HC + CD 200 m 2 01 200
16 Trạm xử lý nước thải 84 m 2 84
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Hình 8.M ặ t b ằ ng b ố trí các h ạ ng m ụ c công trình c ủ a d ự án
1.5.3 V ị trí th ực hiệ n d ự án
Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy cột thép mạ kẽm Thái Nguyên” của Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái Nguyên được triển khai tại Lô CN2-1, CN2-2, KCN Điềm Thụy (khu B), xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên Vị trí này nằm trong KCN Điềm Thụy, đã được phê duyệt báo cáo ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 21/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Tổng diện tích đất sử dụng của dự án là 22.000m 2
Vị trí tiếp giáp lô đất dự án như sau:
+ Phía Bắc: Tiếp giáp khu vực đất đang san lấp;
+ Phía Nam: Tiếp giáp với Công ty TNHH Young Jin Hi - Tech Việt Nam; + Phía Đông: Tiếp giáp khu đất đang san lấp và 1 số nhà trọ
+ Phía Tây: Tiếp giáp đường nội bộ của khu công nghiệp
Tọa độ các điểm khống chế của dự án theo hệ tọa độ VN-2000 được thể hiện trong bảng dưới đây:
B ả ng 8 T ọa độ ranh giớ i c ủa khu đấ t D ự án theo hệ t ọa độ VN2000
Hình 9 V ị trí khu v ự c d ự án trong KCN Điề m Th ụ y B
M ối tương quan của khu vự c d ự án với các đối tượ ng t ự nhiên
Vị trí thực hiện dự án
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Khu công nghiệp Điềm Thụy B nằm trên địa phận hai huyện Phú Bình và Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên Nằm dọc tuyến đường tỉnh lộ 266, khu công nghiệp có vị trí thuận lợi với 6 nút giao thông kết nối với Quốc lộ 1A, Quốc lộ 18, Sóc Sơn, Yên Bình (Km41+800, Phổ Yên), Sông Công (Km53+000) và Tân Lập.
Khoảng cách tới đường quốc lộ : Cách đường Cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên –
Bắc Kạn (đường Cao tốc 07): 1,3 km
Khoảng cách tới các cảng và sân bay:
+ Sân bay Nội Bài: 40 km
+ Cảng sông Đa Phúc: 10 km
Khoảng cách tới các trung tâm kinh tế:
+ Thủ đô Hà Nội: 46 km
+ Trung tâm TP Thái Nguyên: 15 km
M ối tương quan của khu vự c d ự án với các đối tượ ng kinh tế - xã h ội xung quanh khu vự c D ự án
Dự án nằm trong khu công nghiệp Điềm Thụy B, xung quanh giáp với các cơ sở sản xuất, không có dân cư sinh sống
- Vị trí Nhà máy nằm trong KCN Điềm Thụy B nên khoảng cách đến khu khu dân cư đã được quy hoạch để đảm bảo yêu cầu về an toàn vệ sinh môi trường
- Vịtrí thực hiện dự án nằm trong KCN Điềm Thụy B là KCN đã được quy hoạch của tỉnh Thái Nguyên nên dự án không nằm gần các khu di tích lịch sử, văn hóa
- Tổng vốn đầu tư của dự án là 97.392.312.000 VNĐ (Chín mươi bảy tỷ ba trăm chín mươi hai triệu ba trăm mười hai nghìn đồng Việt Nam)
- Vốn góp để thực hiện dự án: 30.000.000.000 VNĐ (Ba mươi tỷ đồng), chiếm 30,8% tổng vốn đầu tư
- Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau:
B ả ng 9 Giá tr ị , t ỷ l ệ, phương thứ c và ti ến độ góp v ố n c ủ a đầu tư xây dự ng nhà máy c ộ t thép m ạ k ẽ m Thái Nguyên
STT Nhà đầu tư S ố v ốn góp T ỷ l ệ
Phương thứ c góp vố n Ti ến độ góp vố n
Công ty C ổ ph ầ n C ộ t thép m ạ k ẽ m Thái
Trong vòng 03 tháng k ể t ừ ngày đượ c c ấ p gi ấ y ch ứ ng nh ậ n ĐKĐT
1.5.5 T ổ ch ứ c qu ản lý và thực hiệ n d ự án
1.5.5.2 Tổ chức quản lý dựán trong giai đoạn vận hành
Nhu cầu lao động: Dự kiến lao động của nhà máy trong giai đoạn vận hành ổn định là khoảng 150 người
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty như sau:
Hình 10 Sơ đồ t ổ ch ứ c qu ả n lý và th ự c hi ệ n d ự án trong giai đoạ n v ậ n hành
KH- VT P hòng kỹ thu ậ t-KCS
PX cơ khí T ổ v ậ n chuy ể n + lắp mẫu
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Công ty thực hiện chếđộ làm việc như sau:
− Số giờ làm việc: 8 h/ca
− Số ca làm việc: 2 ca/ngày
− Số ngày làm việc: 312 ngày/năm; các ngày nghỉ lễ, tết sẽ được nghỉ theo quy định
- Chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, phụ cấp, quản lý người nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.
S ự phù h ợ p c ủ a d ự án đầu tư vớ i quy ho ạ ch b ả o v ệ môi trườ ng qu ố c gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án phù hợp với Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy cột thép mạ kẽm Thái Nguyên được triển khai tại
Khu công nghiệp CN2-1, CN2-2, KCN Điềm Thụy (Khu B) thuộc xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Điềm Thụy, tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 21/02/2011 KCN Điềm Thụy
B được quy hoạch với các ngành nghề thu hút đầu tư gồm:
+ Nhóm ngành nghề lắp ráp cơ khí, chế tạo phụ tùng, điện và điện tử;
+ Nhóm ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, đồ gia dụng;
+ Nhóm ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, xây lắp xây dựng;
+ Nhóm ngành nghề chế tạo và sản suất sau luyện thép;
+ Nhóm ngành nghề chế biến nông lâm sản;
+ Các ngành dịch vụ công nghiệp khác, kho tàng
KCN Điềm Thụy B được quy hoạch với nhiều ngành nghề thu hút đầu tư, trong đó có nhóm nghành sản xuất cơ khí, chế tạo Ngành nghề sản xuất, kinh doanh của Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên là sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo Do đó, dự án hoàn toàn phù hợp với các ngành nghề được phép đầu tư vào KCN Điềm Thụy B và phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp tại Thái Nguyên
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cột thép mạ kẽm Thái Nguyên nằm trong nhóm ngành công nghiệp và được xây dựng tại khu đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi thuộc lô CN 2-1, CN 2-2 Vị trí này phù hợp với quy hoạch phân khu chức năng của KCN Điềm Thụy B, đảm bảo sự thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án.
S ự phù h ợ p c ủ a d ự án đầu tư đố i v ớ i kh ả năng chị u t ả i c ủa môi trườ ng
2.2.1 Đánh giá sự ch ị u t ải nguồn tiế p nh ận nướ c th ải
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Toàn bộ nước thải phát sinh tại nhà máy bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất với tổng lượng thải phát sinh tối đa khoảng 74,5 m 3 /ngđ sẽ được thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 80 m 3 /ngđ xử lý đạt cột B, QCVN 40:2011/BTNMT
Hiện tại, do hạ tầng KCN Điềm Thụy B chưa hoàn thiện đáp ứng thu gom, xử lý nước thải của nhà máy Vì vậy, toàn bộ nước thải sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy sẽ được tái sử dụng tuần hoàn (100%) cho mục đích sản xuất, lượng nước này sẽđược cấp tuần hoàn lại vào các bểrửa nước sau bể tẩy rỉ, bểlàm mát, và cấp cho hệ thống xử lý khí thải (hệ thống hấp thụ); không đấu nối xả vào hệ thống xử lý nước thải của KCN Điềm Thụy B
Trong tương lai, khi cơ sở hạ tầng khu công nghiệp hoàn thiện, nhà máy sẽ đấu nối nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN Điềm Thụy B thông qua một điểm đấu nối Điều này đảm bảo nước thải được xử lý hiệu quả và đáp ứng tiêu chuẩn môi trường trước khi được thải ra môi trường.
Trạm xử lý nước thải của KCN Điềm Thụy B được thiết kế với công suất 3.500 m3/ngày đêm, đảm bảo xử lý toàn bộ nước thải của các đơn vị thứ cấp đạt tiêu chuẩn cột A, QCVN 40:2011/BTNMT trước khi xả ra Suối Vân Dương.
2.2.2 Đánh giá sự ch ị u t ải ngu ồn tiế p nh ậ n khí th ải
Các nguồn phát sinh bụi, khí thải từ quá trình hoạt động của dự án bao gồm:khí thải phát sinh từ bể tẩy rỉ; khí thải phát sinh từ bể trợ dung; khí thải phát sinh từ bể mạ kẽm Những chất thải này có thể gây ảnh hưởng đến môi trường không khí, đặc biệt là khi có sự cố về môi trường.
Dự án đã triển khai các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường không khí, bao gồm việc lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý bụi, khí thải phát sinh từ các công đoạn như bể tẩy rỉ, bể trợ dung và bể mạ kẽm.
Dự án cần lưu ý đến sức chịu tải của môi trường khu vực, đặc biệt là các tác động của chất thải Các vấn đề môi trường cần quan tâm chính là chất thải rắn, chất thải nguy hại, khí thải, bụi, tiếng ồn, nước thải Mặc dù tác động môi trường không lớn, nhưng cần có biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tối đa để đảm bảo sự bền vững của môi trường khu vực Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái Nguyên cần nghiêm túc chấp hành các quy định và thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường để hạn chế những ảnh hưởng của hoạt động nhà máy đến các thành phần môi trường.
Công trình, bi ện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nướ c th ả i
3.1.1 Thu gom nước thải, thoát nước
3.1.1.1 Hệ thống thu gom, thoát nước mưa
Sơ đồ mạng lưới thu gom, thoát nước mưa của Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái Nguyên được trình bày chi tiết dưới hình sau đây:
Hình 11 Sơ đồ thu gom, thoát nướ c mưa củ a nhà máy
Hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án được thiết kế riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước thải và kết nối với hệ thống thoát nước chung của KCN Điềm Thụy B
Hệ thống thu gom, thoát nước mưa thiết kế theo nguyên tắc tự chảy theo độ dốc san nền (độ dốc 0,2%) và thoát ra KCN Điềm Thụy B
Nước mưa trên mái được thu gom bằng đường ống Upvc DN110 dài 46 m chảy vềmương thoát nước mưa của dự án
Hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn bao gồm hệ thống cống bê tông xi măng: D300; D400; D600 dài 366,76 m
Nước mưa tại dự án được thu gom về các hố ga bằng các mương thoát nước: W300 dài 144 m và mương W400 dài 152,2m, W500 dài 136,2m Trên hệ thống thoát nước mưa bố trí 34 hố ga lắng cặn
Nước mưa của dự án được thu gom và dẫn thoát ra hệ thống chung của KCN Điềm Thụy B thông qua 3 cửa xả đặt dọc theo hàng rào Công ty Hệ thống thoát nước mưa sử dụng đường ống HDPE DN200 với tổng chiều dài 96m.
H ệ th ố ng thu gom nước mưa
H ệ th ống thoát nước mưa c ủa KCN Điề m Th ụ y B
Nước mưa ch ảy tràn bề
Lướ i ch ắ n rác Thu gom, xử lý
Hình 12 Vị trí thoát nước mưa của Nhà máy vào hệ thống thoát nước mưa chung của
KCN Điềm Thụy B 3.1.1.2 Thu gom, thoát nước thải
- Nguồn phát sinh nước thải của Nhà máy bao gồm:
+ Nước thải từ hoạt động sản xuất
+ Nước thải từ HTXL khí thải
Lượng nước thải phát sinh của Nhà máy được trình bày ở bảng tổng hợp sau đây:
B ả ng 11 Bảng cân bằng nước của Nhà máy
STT Nguồn thải Lượng nước sử dụng
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
N ướ c th ả i tu ầ n hoàn tái sử d ụ ng
- Nướ c c ấp công đoạ n pha hóa ch ấ t t ẩ y r ỉ (bể t ẩ y r ỉ ) 2 0 0 2
- Nướ c c ấ p cho b ể r ử a nướ c (sau tẩ y r ỉ ) 2 70 12 60
- Nướ c c ấ p b ổ sung cho b ể làm mát 0 4 4 0
- Nướ c c ấ p cho h ệ th ố ng x ử lý khí th ả i 0 0,5 0 0,5
3 Nước dự phòng (tưới cây, rửa đường) 1,5 0 1,5 0
Nguồn: Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái nguyên
Như vậy, tổng lượng nước thải sinh hoạt, sản xuất phát sinh của dự án là khoảng 74,5 m 3 /ngđ Trong đó:
Dự án thu gom khoảng 12 m3 nước thải sinh hoạt mỗi người dân mỗi ngày Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại và bể tách mỡ trước khi được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án với công suất 80 m3 mỗi ngày để xử lý chung với nước thải sản xuất.
- Nước thải sản xuấtbao gồm:
Nước thải từ bể tẩy rỉ, với khối lượng 30 m3 mỗi lần và tần suất 15 ngày/lần, sẽ được thu gom về bể chứa nước thải axit Sau đó, nước thải được bơm sang hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án với lưu lượng khoảng 2 m3/ngày để xử lý.
+ Nước thải tại bể rửa nước (sau công đoạn tẩy rỉ): phát sinh 60 m 3 /ngày được chảy tràn liên tục trong quá trình sử dụngvà thu gom về bểchứa nước thải, sau đó bơm sanghệ thốngxử lý nước thải tập trung của dự án.
Bể xử lý nước trước mạ đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát chất lượng nước sử dụng trong quá trình mạ Nước trong bể được bổ sung hóa chất để đảm bảo nồng độ phù hợp, đồng thời, nước này được sử dụng liên tục và không thải ra môi trường.
Nước trong bể làm mát đóng vai trò quan trọng trong việc làm mát thanh thép sau khi mạ Hệ thống bể này được bổ sung nước thường xuyên để bù đắp lượng nước bị bay hơi, đảm bảo chu trình tuần hoàn nước và hạn chế tối đa việc xả nước ra môi trường.
+ Nước thải tại bể xử lý sau mạ (bể Cromate): Bể Cromate được sử dụng liên tục ở nồng độ 0,08÷0,2% Sau một thời gian sử dụng, nồng độ Cromate nhỏ hơn 0,08%, pH
= 3 - 4 Khi đó, toàn bộ nước thải tại bể được thu về bể chứa nước thải có dung tích
50,4m 3 Sau đó, bổ sung muối Na2SO3 vào trong nước thải để chuyển Cr +6 thành Cr +3 Sau đó, tiếp tục bổ sung NaOH vào để chuyển Cr +3 sang dạng Cr(OH)3 kết tủa Phương trình phản ứng như sau:
Toàn bộ phần cặn lắng được thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý cùng CTNH Phần nước trong được bơm trở lại bể cromate để tiếp tục sử dụng nên không xả ra ngoài môi trường
+ Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải: phát sinh khoảng 0,5 m 3 /ngđ được thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án thu gom và xử lý tổng cộng 74,5m3 nước thải mỗi ngày đêm, bao gồm nước thải sinh hoạt.
12m 3 /ngày.đêm), nước thải từ bể tẩy gỉ (lưu lượng 2m 3 /ngày), nước thải từ bể rửa (lưu lượng 60m 3 /ngày), nước thải phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải (lưu lượng 0,5m 3 /ngày.đêm)
Toàn bộnước thải phát sinh của nhà máy sẽđược thu gom dẫn về hệ thống xửlý nước thải tập trung công suất 80 m 3 /ngđ Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B Hiện tại, nước thải sau xử lý sẽ được tái sử dụng tuần hoàn cho mục đích sản xuất cấp tuần hoàn các bể rửa nước sau bể tẩy rỉ, bể làm mát và hệ thống xử lý khí thải; mà không thải ra KCN
Sơ đồ thu gom, phân luồng và xử lý nước thải của dự án:
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Hình 13 Sơ đồ phân luồ ng, thu gom và x ử lý nướ c th ả i c ủ a Nhà máy
Hệ thống thu gom, thoát nước thải của dự án được thiết kế riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước mưa
Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt được thiết riêng biệt với hệ thống thu gom nước thải sản xuất
Nước thải sinh hoạt được thu gom về bể gom nước thải sinh hoạt để đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy
Nước thải sản xuất: được thu gom về bể gom nước thải sản xuất để xử lý hóa lý, sau đó tiếp tục dẫn sang thiếu khí để xử lý sinh học cùng nước thải sinh hoạt
S ử d ụ ng tu ầ n hoàn về các b ể rửa nước sau tẩy rỉ , b ể b ể làm mát và hệ th ống xử lý khí thả i
H ệ th ống xử lý nướ c th ả i t ập trung 80 m 3 /ngđ
Nướ c th ả i t ừ lavabo, sàn nhà vệ sinh
H ầ m ch ứa nướ c th ả i axit
Nướ c th ả i phát sinh từ b ể t ẩy rỉ
Nướ c th ả i phát sinh từ b ể rửa nước sau tẩy rỉ
H ầ m ch ứa nướ c th ả i rửa axit
Nước thải từ h ệ th ống xử lý khí thả i
Nướ c th ải sau xử lý đạ t QCVN 40:2011/BTNMT, c ộ t B Đấ u n ối vào hệ th ố ng thu gom nướ c th ả i chung c ủa KCN Điề m
Th ụy B, qua 01 điểm đấ u n ố i
KCN chưa xây dựng hoàn thi ệ n
Tương lạ i, khi hạ tầng KCN đã hoàn thi ệ n
B ả ng 12 Thông s ố k ỹ thu ậ t h ệ th ống thu gom, thoát nướ c th ả i c ủ a d ự án
STT H ạ ng m ụ c Thông s ố Đơn vị Kích thướ c
1 Đường ống thu gom nước th ải sinh hoạ t
2 Đườ ng ống thu gom nướ c th ải sản xuấ t
3 Đườ ng ống thoát nướ c th ả i sau xử lý ra KCN Điề m
4 Điểm đấ u n ối nướ c th ải vớ i
Toàn bộ hệ thống thu gom nước thải của dự án bằng hệ thống đường ống DN110, DN140
Trên hệ thống thu gom nước thải được bố trí các ống thông tắc, khắc phục tình trạng tắc nghẽn đường ống
Nhà máy được KCN Điềm Thụy B chấp thuận đấu nối hạ tầng theo công văn số
Công trình, bi ệ n pháp x ử lý b ụ i, khí th ả i
a, Biện pháp xử lý bụi và khí thải tại dự án
Đối với hoạt động giao thông: Để giảm thiểu tác động từ hoạt động của các phương tiện giao thông, Công ty sẽ thực hiện một số các biện pháp sau:
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
- Sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ Các phương tiện vận chuyển chở đúng tải trọng, giảm tốc độ trong khuôn viên Công ty
- Các phương tiện được sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ, kiểm định an toàn của các cơ quan chức năng
- Đối với các phương tiện của cán bộ, công nhân và khách vào làm việc trong Công ty: Yêu cầu dừng xe khi đến cổng và dắt xe vào khu để xe tập trung theo đúng quy định
Công ty thường xuyên tưới nước cho các tuyến đường nội bộ, với tần suất 2 lần/ngày, nhằm giảm thiểu bụi bẩn Công tác này được thực hiện bởi các nhân viên vệ sinh môi trường của công ty.
Đối với bụi trong khuôn viên Nhà máy
- Tăng cường công tác vệ sinh công nghiệp, tần suất: 1 lần/ngày
- Tổ chức, bố trí bộ phận, đội ngũ thu dọn vệ sinh xung quanh khu vực Nhà máy Thành lập tổ vệ sinh có trách dọn dẹp vệ sinh quét dọn đường nội bộ với tần suất tối thiểu mỗi ngày 01 lần nhằm hạn chế tối đa lượng bụi trong khu vực nhà máy
- Quy hoạch các địa điểm tập kết hợp lý
- Trồng cây xanh trong khuôn viên Nhà máy : Công ty sử dụng một quỹđất có diện tích 7.538,8 m 2 đểtrồng cây xanh nhằm hạn chế ô nhiễm không khí như thu hút bụi, lọc sạch không khí, giảm và che chắn tiếng ồn, giảm nhiệt độ không khí
Giảm thiể u khí th ải từ khu vự c b ếp, nhà ăn
- Đối với khu vực nhà bếp được ngăn cách với khu vực văn phòng và trang bị bộ phận hút, lọc khói bếp trước khi thải ra môi trường
Để giảm thiểu mùi trong phòng ăn, bạn có thể lắp đặt hệ thống quạt và điều hòa tích hợp khử mùi, kết hợp với việc tận dụng tối đa thông thoáng tự nhiên.
- Thu gom thức ăn dư thừa, dọn vệ sinh, lau chùi sàn nhà ăn sau các bữa ăn
- Giao tổ vệ sinh nhà máy tiến hành vệ sinh trung bình 1 lần/tuần bộ phận phễu chụp thu khói nhà bếp nhằm loại bỏ hơi dầu mỡ lắng đọng
Giảm thiể u b ụi, khí thải phát sinh từ máy phát điệ n d ự phòng
Máy phát điện dự phòng của Công ty chỉ sử dụng khi có sự cố mất điện xảy ra
Vì vậy, lượng khí thải phát sinh từ quá trình này không đáng kể Do đó, Nhà máyđã đưa ra một số biện pháp giảm thiểu như sau:
+ Máy phát điện được bố trí tại khu vực riêng, đặt trên nền bê tông và được gia cố đệm chống rung
+ Sử dụng máy phát điện hiện đại, có nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo các thông số kỹ thuật
+ Nhiên liệu sử dụng cho quá trình chạy máy phát điện là nhiên liệu sạch, chứa hàm lượng lưu huỳnh thấp
Đối với khí thải, mùi từ các công trình bảo vệmôi trường
+ Hệ thống XLNT tập trung được xây dựng theo đúng thiết kế kỹ thuật và sử dụng công nghệvi sinh nên hạn chế tối đa phát sinh mùi, khí thải
+ Dọc tuyến đường thu gom nước thải và hệ thống XLNT tiến hành trồng hàng rào cây xanh cách ly để giảm thiểu mùi, khí thải phát tán ra xung quanh
+ Các hố ga thu lắng cặn nước mưa, nước thải đều có nắp đậy kín tránh phát tán mùi hôi ra môi trường xung quanh
+ Đối với rác thải sinh hoạt được thu gom, xử lý trong ngày, tránh tồn đọng chất thải, gây mùi khó chịu
Đối với hoạt động sản xuất:
Các công đoạn cơ khí phát sinh chủ yếu bụi kim loại, khói hàn Do đó, Công ty áp dụng các biện pháp sau:
- Bố trí riêng từng khu vực gia công (cắt CNC, đột dập, hàn) tại xưởng cơ khí
- Xây dựng xưởng cơ khí cao, thông thoáng, thiết kế thông gió tự nhiên kết hợp với thông gió nhân tạo
- Trang bị bảo hộ cần thiết cho công nhân như: Mặt nạ phòng độc, gang tay, giầy bảo hộ, quần áo bảo hộ
- Mạt kim loại từ quá trình CNC, đột dập rơi xuống nền xưởng sẽ được thu gom vào cuối ngày và đưa về khu lưu giữ các loại chất thải, định kỳ giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý
- Thực hiện nghiêm túc các biện pháp vệ sinh công nghiệp
Tại xưởng mạ, bụi và khí thải phát sinh chủ yếu là hơi kẽm, hơi kẽm oxit, muối kẽm, NH3 và hơi axit HCl phát sinh tại bể mạ kẽm và bể tẩy rỉ bằng axit HCl Để xử lý bụi và khí thải phát sinh, chủ đầu tư lựa chọn phương án lắp đặt hệ thống chụp hút và đường ống thu hồi khí thải và dẫn về hệ thống xử lý khí thải Scubber Hệ
Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên đã lắp đặt hệ thống xử lý khí thải Scubber công suất 22.000m3/h để xử lý khí thải phát sinh từ quá trình mạ kẽm và tẩy rửa rỉ bằng axit HCl Hệ thống này sử dụng công nghệ lọc ướt bằng dung dịch NaOH để hấp thụ khí độc.
• Chức năng của công trình: Xửlý khí thải xưởng mạ;
• Chế độ vận hành: liên tục
• Quy trình vận hành: Bụi, khí thải Chụp hút/ ống dẫn Đường ống thu gom
Tháp hấp thụ bằng dung dịch NaOH Ống thoát khí Môi trường
Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý khí thải mạ như sau:
Hình 18 Quy trình thu gom, x ử lý b ụ i và khí th ả i phát sinh t ừ b ể t ẩ y r ỉ b ằ ng axit, b ể tr ợ dung và b ể m ạ k ẽ m
Toàn bộ khí thải phát sinh tại dự án bao gồm: hơi kẽm, hơi kẽm oxit, muối kẽm,
NH3 và hơi axit HCl từ hoạt động sản xuất của 02 cụm bể tẩy rỉ, 01 bể mạ, 01 bể trợ
Tháp h ấ p th ụ Ống thoát khí Môi trườ ng
Nướ c th ải sau h ấ p th ụ
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của công ty được thiết kế để xử lý dung dịch thu gom từ các thiết bị miệng hút và lỗ hút Hệ thống khí thải với công suất 22.000 m3/h cũng được tích hợp để xử lý khí thải phát sinh từ quá trình xử lý nước thải.
Các bể tẩy gỉ, bể trợ dung và bể mạ đều là các bể hở, bể tương đối dài và rộng, lựa chọn miệng chụp hút được cấu tạo dưới dạng khe nằm dọc theo thành bể Khe hút bố trí ở 2 bên thành bể để hút toàn bộ hơi, khí thải phát sinh trên bề mặt dung dịch
- Tại 4 bể axit: Chủ đầu tư thiết kế 4 bể axit thành 2 cụm (2 bể xây sát nhau tạo thành 1 cụm) được lắp đặt 56 miệng hút khí và 28 lỗ hút khí (kích thước 60mm x 500mm)
Hình 19 Mô t ả mi ệ ng hút khí trên thành b ể t ẩ y r ỉ
Công trình, bi ện pháp lưu trữ ch ấ t th ả i r ắn thông thườ ng
Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái Nguyên đã thực hiện quy trình thu gom, lưu trữ chất thải rắn thông thường và CTNH sau đây:
10 Đệm phun sương Quả cầu D50 1,5m 3
11 Đệm hấp thụ Quả cầu D50 5m 3
Hình 23 Lưu trình thu gom, xử lý chất thải rắn và CTNH của Nhà máy a, Công trình thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt phát sinh tại Công ty được chia thành 3 nhómđược phân loại ngay tại nguồn và được thu gom, xửlý như sau:
(1)Nhóm thức ăn, thực phẩm thừa
+ Tại nhà ăn của dự án bố trí khoảng 03 thùng nhựa có nắp đậy loại 100L thể thu gom thức ăn thừa
+ Thức ăn thừa sẽ được giao cho đơn vị có chức năng thu gom, xử lý hàng ngày, không để tồn đọng tại dựán quá 24h Tần suất chuyển giao chất thải 1 lần/ngày.
+ Trường hợp chuyển giao thức ăn, thực phẩm thừa nhà ăn ca cho đơn vị tiếp nhận, yêu cầu đơn vị tiếp nhận thức ăn, thực phẩm thừa nhà ăn ca phải thực hiện việc phân loại và thu gom riêng thức ăn thừa, không được đổ, thải các loại bao gói đựng thức ăn và rác thải vô cơ ra môi trường
(2)Nhóm chất thải tái chế được :
+ Chất thải tái chế được bao gồm: giấy báo, vỏ hộp, chai lọ nhựa,
(3)Nhóm chất thải không tái chế được :
+ Chất thải không tái chế được bao gồm: nilong, sành xứ,
- Công nhân tiến hành phân loại tại nguồn và thu gom vào các thùng chứa
- Bố trí khoảng 10 thùng rác bằng inox hoặc bằng nhựa nắp lật loại 60L trong
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên khu vực nhà ăn, khu văn phòng và khuôn viên Nhà máy để thu gom chất thải phát sinh
- Thiết lập nội quy, yêu cầu công nhân bỏ rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi trong khu vực Nhà máy và KCN
- Hàng ngày, sau khi chất thải được phân loại tổ dọn vệsinh của công ty thu gom vào các thùng chứa tại các khu vực phát sinh chất thải đảm bảo tính mỹ quan.
- Định kỳ hàng ngày chất thải này được chuyển giao cho đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý
- Đối với bùn thải từ bể tự hoại: Định kì 6 tháng/lần thuê đơn vị có chức năng đến hút bùn trực tiếp từ bể tự hoại, vận chuyển, xửlý theo quy định
- Đối với bùn thải từ bể tách mỡ: Định kì 1 tháng/lần thuê đơn vịcó chức năng đến hút bùn trực tiếp từ bể tách mỡ, vận chuyển, xử lý theo quy định
- Hiện tại, Nhà máy đã kí hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt với HTX Thương mại và dịch vụ môi trường xanh Phổ Yên theo Hợp đồng số 0201/2022/THEPTN-HTX b) Công trình thu gom, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Theo thống kê từ hoạt động thực tế của nhà máy chế tạo cột thép Yên Thường và nhà máy chế tạo cột thép Đông Anh (2 nhà máy có hoạt động sản xuất tương tự Công ty), đầu mẩu thép thải bỏ, phoi thép phát sinh trung bình khoảng 6% khối lượng sản phẩm, xỉ kẽm chiếm khoảng 0,8% khối lượng sản phẩm
Với công suất sản xuất cột thép mạ kẽm tối đa 20.000 tấn/năm, dự án dự kiến phát sinh một lượng chất thải rắn thông thường, được thể hiện cụ thể trong bảng dưới đây.
B ả ng 17 Thành ph ầ n và kh ối lượ ng ch ấ t th ả i r ắn thông thườ ng phát sinh c ủ a D ự án
STT Tên chất thải Trạng thái tồn tại
2 Thùng đựng bán thành phẩm lỗi, hỏng Rắn 0,5
3 Đầu mẫu thép thải bỏ, phoi thép Rắn 1.200
Công trình thu gom, xử lý ch ấ t th ải rắ n công nghiệ p thông thườ ng
Các phân xưởng sử dụng 10 thùng 500 lít và 2 thùng 200 lít để chứa chất thải rắn sản xuất hàng ngày Chất thải được phân loại thành hai loại: chất thải không tái chế và chất thải tái chế.
- Biện pháp thu gom, quản lý chất thải:
Hàng ngày chất thải rắn sản xuất thông thường sẽ được phân loại và thu vào các thùng chứa có nắp đậy tại khu vực phát sinh chất thải
- Biện pháp xửlý chất thải rắn thông thường:
Chất thải có thể tái chế được: bìa carton, bìa giấy, Đầu mẫu thép thải bỏ, phoi thép … bán cho đơn vị thu mua khác Hiện tại, Nhà máy đãkí hợp đồng với Công ty TNHH Hà Thiều theo Hợp đồng mua bán số 271222/HĐMB/TNST-HT
Chất thải không thể tái chế: nilong, xỉ kẽm …Nhà máy thu gom và định kỳ giao cho nhà thầu thu gom, xử lý Tần suất giao chất thải phụ thuộc vào khối lượng chất thải phát sinh của dự án Hiện tại, Nhà máy đã kí hợp đồng thu gom, vận chuyển, xửlý chất thải sản xuất công nghiệp thông thường với Công ty Cổ phần Môi trường Thuận Thành theo Hợp đồng số 20220046 HĐXL.
Công trình, bi ện pháp lưu trữ ch ấ t th ả i nguy h ạ i
Dựa trên thống kê thực tế từ hoạt động sản xuất của Nhà máy chế tạo cột thép Yên Thường và Nhà máy chế tạo cột thép Đông Anh, dự án sản xuất 20.000 tấn cột thép mạ kẽm/năm dự kiến sẽ phát sinh lượng chất thải nguy hại (CTNH) cụ thể như bảng dưới đây.
B ả ng 18 Thành ph ầ n và kh ổi lượ ng ch ấ t th ả i nguy h ạ i phát sinh c ủ a D ự án
STT Loại chất thải Khối lượng phát sinh (kg/năm) Mã CTNH
1 Bùn thải từ các bể xử lý nước thải 74.040 12 06 05
2 Nhũ tương và dung dịch thải từ quá trình gia công tạo hình 440 05 02 03
3 Bê tông và gạch ngói ốp thải từ bể axit 15.176
4 Bóng đèn huỳnh quang thải 6 16 01 06
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
6 Bao bì đựng hóa chất thải 6.452 18 01 01
7 Giẻlau và găng tay dính dầu 5.880 18 02 01
Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên thực hiện thu gom và lưu trữ CTNH như sau:
Nên bố trí 7 thùng chứa chuyên dụng loại 200L, mỗi thùng có nắp đậy riêng biệt, phù hợp với từng loại chất thải Trên mỗi thùng cần ghi rõ tên chất thải, mã chất thải nguy hại (nếu có) và dấu hiệu cảnh báo để dễ dàng nhận biết và xử lý.
- Toàn bộ chất thải phát sinh được Công ty bố trí công nhân phân loại, thu gom chất thải hàng ngày về các tanks chứa CTNH chuyên dụng đặt kho lưu trữ chất thải nguy hại 15,2 m 2 bên ngoài nhà xưởng, cạnh nhà xử lý nước thải của Nhà máy, có kích thước 1,4m x 10,8m, có mái che
- Khu lưu chứacó mái che, bên trong kho có bốtrí các thùng đựng chất thải nguy hại chuyên dụng có nắp đậy và có dán nhãn cảnh báo theo loại chất thải lưu chứa theo đúng quy định
- Công ty đã lắp đặt thiết bị tắm và rửa mắt khẩn cấp khi gặp sự cố tại khu vực gần cửa ra vào kho lưu giữ chất thải nguy hại
- Ký hợp đồng thu gom và xử lý CTNH với các nhà thầu có đủ năng lực Tần suất giao chất thải phụ thuộc vào khối lượng chất thải phát sinh
- Hiện tại, Nhà máy đã kí hợp đồng thu gom, vận chuyển, xửlý chất thải nguy hại với Công ty Cổ phần Môi trường Thuận Thành theo Hợp đồng số 20220046 HĐXL
- Kiểm soát hoạt động xử lý chất thải của nhà thầu thông qua các liên chứng từ CTNH theo đúng mẫu Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, ngày 10/01/2022 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
Công trình, bi ệ n pháp gi ả m thi ể u ti ế ng ồn, độ rung
Tiếng ồn, độ rung trong khu vự Công ty, phát sinh từ các hoạt động sau:
- Hoạt động của máy móc, thiết bị làm việc trong xưởng sản xuất: cắt CNC, máy khoan, máy hàn … Tuy nhiên máy móc đã được qua kiểm định chất lượng tốt
Tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm ra vào công ty và phương tiện giao thông của cán bộ công nhân viên khi đi làm, tan ca gây ảnh hưởng đến môi trường làm việc Để giảm thiểu tiếng ồn và độ rung, Nhà máy đã thực hiện các biện pháp như:
- Lắp đặt các loại máy móc hiện đại, mới Kiểm tra chất lượng máy móc trước khi lắp đặt và vận hành
- Theo dõi và bảo dưỡng máy móc, thiết bị thường xuyên
- Xây dựng nhà xưởng thông thoáng, bố trí lắp đặt thiết bị hợp lí kết hợp phân ca công nhân viên, thời gian nghỉ giữa ca để giảm thiểu tiếng ồn
- Các khu tiếng ồn cao trang bị các thiết bị giảm âm chống tiếng ồn cho người lao động tránh các bệnh nghề nghiệp mắc phải.
Phương án phòng ngừ a, ứng phó sự c ố môi trườ ng trong quá trình v ận hành thử
thử nghiệm và khi dựán đi vào vận hành
3.6.1 Sự cố hệ thống xử lý bụi, khí thải Để phòng ngừa sự cố của các hệ thống xử lý khí thải, Nhà máy đã áp dụng các biện pháp như sau:
Biện pháp phòng ngừa sự cố
- Xây dựng quy trình hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý khí thải theo đúng quy trình kỹ thuật Người vận hành hệ thống cần thiết phải:
+ Phải ghi chép đầy đủ các thông số vận hành hằng ngày như: lượng hóa chất sử dụng, tình trạng hoạt động của các thiết bị để có những khắc phục, sữa chữa và thay thế kịp thời khi có sự cố
+ Phải thường xuyên dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ hệ thống thiết bị và khu vực xung quanh, tránh để ẩm ướt hoặc các chất lạ trong khu vực thiết bị
+ Nhân viên kỹ thuật vận hành hệ thống phải được tập huấn và thao tác đúng cách khi có sự cố phát sinh và luôn có mặt tại vị trí khi vận hành
+ Đồng thời trang bị đồ dùng bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trong phân xưởng Ngoài ra, định kỳquan trắc chất lượng khí thải sau xửlý.
+ Đào tạo, nâng cao chuyên môn của nhân viên cơ điện và nhân viên phụtrách vận hành hệ thống xử lý khí thải tại Nhà máy, hạn chế những sai sót có thể gây ra sự cố
- Các máy móc, thiết bị phải được kiểm tra, theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật, đặc biệt là các thiết bị điện
- Tiến hành bảo dưỡng định kỳ1 tháng/lần, sửa chữa khi có hỏng hóc.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
- Dựtrữđủ lượng hóa chất cần thiết đểvận hành hệ thống
Công ty thực hiện quan trắc chất lượng khí thải đầu ra của hệ thống xử lý tại ống thải định kỳ 3 tháng một lần nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Biện pháp ứng phó sự cố xảy ra
+ Khi có sự cố xảy ra nhanh chóng tìm hiểu nguyên nhân sự cố và khắc phục kịp thời không để bụi, khí chưa xử lý đạt quy chuẩn xả thải ra môi trường Khi xảy ra sự cốnhà máy tạm dừng hoạt động để khắc phục sự cố Khi khắc phục xong, nhà máy tiếp tục hoạt động trởlại
+ Khi có sự cố hệ thống xử lý khí thải; Chủ dự án sẽ dừng hoạt động, thông báo tới Ban quản lý KCN, chủ hạ tầng KCN và các đơn vị thẩm quyền liên quan về sự cố bằng điện thoại, email văn bản đề được hỗ trợ khắc phụ sự cố xảy ra + Dừng mọi hoạt động sản xuất cho tới khi sự cố được khắc phục
3.6.2 Sự cố hệ thống xửlý nước thải
Biện pháp phòng ngừa sự cố hệ thống xửlý nước thải
+ Xây dựng quy trình hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước thải theo đúng quy trình kỹ thuật Người vận hành hệ thống cần thiết phải: o Phải ghi chép đầy đủ các thông số vận hành hằng ngày như: lượng hóa chất sử dụng, tình trạng hoạt động của các thiết bị để có những khắc phục, sữa chữa và thay thế kịp thời khi có sự cố o Phải thường xuyên dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ hệ thống thiết bị và khu vực xung quanh, tránh để ẩm ướt hoặc các chất lạ trong khu vực thiết bị o Khi pha hóa chất, nhân viên vận hành cần phải trang bị thiết bị quần áo và các phương tiện bảo hộ lao động khác như găng tay, mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt…Các thao tác phải chuẩn hướng dẫn o Nhân viên kỹ thuật vận hành hệ thống phải được tập huấn và thao tác đúng cách khi có sự cố phát sinh và luôn có mặt tại vị trí khi vận hành
+ Các máy móc, thiết bị phải được kiểm tra, theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật, đặc biệt là các thiết bịđiện
+ Tiến hành bảo dưỡng định kỳ 1 tháng/lần, sửa chữa khi có hỏng hóc
+ Luôn dự trữ các thiết bị có nguy cơ hư hỏng cao như máy bơm, phao, van, cánh khuấy,… để thay thế khi cần thiết
+ Dự trữ đủ lượng hóa chất cần thiết để vận hành hệ thống
+ Trang bị đầy đủ bảo hộlao động cho kỹ thuật viên vận hành hệ thống
+ Xây dựng phương án liên hệ với KCN Điềm Thụy B để phối hợp ứng phó khi xảy ra sự cố
+ Quan trắc chất lượng nước thải đầu ra của hệ thống xử lý thường xuyên để kịp thời phát hiện các sự cố
Biện pháp ứng phó sự cố hệ thống xửlý nước thải
Các sự cốxảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải có nguy cơ phải dừng hoạt động hệ thống chủ yếu là sự cốvềmáy bơm nước thải Tuy nhiên tại Nhà máy hệ thống bơm nước thải đều được lắp đặt theo từng cụm, hoạt động luân phiên để đề phòng sự cố khi máy bơm này hỏng sẽ có máy bơm khác hoạt động thay thế Do đó, sẽ khó xảy ra trường hợp hệ thống xử lý nước thải phải dừng hoạt động
Ngoài ra, còn có sự cố mất điện cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng vận hành của hệ thống Nhà máy đã trang bị hệ thống máy phát điện dựphòng, sẽ cấp điện cho các hoạt động chiếu sáng, bơm nước, xử lý nước thải, khí thải và PCCC của Nhà máy khi xảy ra sự cố mất điện lưới
Khi có sự cố hệ thống xử lý nước thải, Chủ dự án sẽ dừng hoạt động, thông báo tới Ban quản lý KCN, chủ hạ tầng KCN và các đơn vị thẩm quyền liên quan về sự cố bằng điện thoại, email văn bản, để được hỗ trợ khắc phục sự cố xảy ra
Khi bắt buộc phải dừng hệ thống xử lý nước thải để sửa chữa, Công ty cam kết không xả nước thải chưa xửlý ra hệ thống thu gom chung của KCN Điềm Thụy B, cố gắng lưu giữ nước thải trong hệ thống xử lý và nhanh chóng sửa chữa, khắc phục các sự cố để vận hành hoạt động trở lại trong thời gian ngắn nhất
Hệ thống xử lý nước thải tập trung 80 m 3 /ngđ: Tổng thể tích Bể điều hòa nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất có thể tích sử dụng là 26,3 m 3 , khả năng lưu nước 5,7 giờ Trong thời gian đó, Nhà máy sẽ cố gắng sửa chữa, khắc phục sự cố để vận hành lại hệ thống Nếu quá 5,7 giờ mà vẫn chưa thể vận hành lại hệ thống thì Nhà máy sẽ kết hợp với các nhà thầu xửlý chất thải đểvận chuyển nước thải đưa đi xửlý theo đúng quy định hoặc sẽ cho dừng sản xuất của nhà máy cho đến khi khắc phục xong sự cốvà hệ thống hoạt động trở lại Khi có sự cố thoát nước thải ra KCN, nhà máy sẽ tuần hoàn tái sử dụng 100% nước thải sau xử lý cho sản xuất về các bể rửa nước sau tẩy rỉ, bể làm mát và hệ thống xử lý khí thải
Một số biện pháp ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải của dự án có thểxảy ra như sau:
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
S ự c ố hư hỏng máy móc, thiế t b ị c ủ a tr ạ m x ử lý nướ c th ải Đây là sự cố thường gặp nhất trong các loại sự cố đối với trạm xử lý nước thải hoạt động liên tục Chính vì vậy, các sự cố này cần được khắc phục kịp thời, tránh tình trạng phải dừng hoạt động Quy trình ứng phó như sau:
Bước 1: Phát hiện sự cố, tạm ngừng hoạt động của trạm
Bước 2: Tiến hành kiểm tra, phát hiện các máy móc thiết bị hư hỏng
N ội dung đề ngh ị c ấp phép đố i v ới nướ c th ả i
4.1.1 N ội dung đề ngh ị c ấ p phép
Dự án không thuộc đối tượng phải cấp phép môi trường đối với nước thải theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường (do nước thải sau xử lý được Nhà máy được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN Điềm Thụy B, không xả ra ngoài môi trường)
Văn bản phê duyệt đơn xin đấu nối hệ thống nước thải số 21/2021/CV-APTN ngày 13/04/2021 với Công ty Cổ phần đầu tư Apec Thái Nguyên (Chủđầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Điềm Thụy B) Tuy nhiên, hiện tại hạ tầng của KCN Điềm Thụy B chưa xây dựng hoàn thiện để đáp ứng việc thu gom, xử lý nước thải của nhà máy Nên Nhà máy tuần hoàn 100% nước thải sau xử lý cho sản xuất, đảm bảo toàn bộ nước thải của Nhà máy không thải ra môi trường, không gây ảnh hưởng xấu tới môi trường
Trong tương lai, khi cơ sở hạ tầng của KCN Điềm thụy B xây dựng hoàn thiện, đáp ứng thu gom xửlý nước thải của Nhà máy, Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái
Nguyên sẽ đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN Điềm Thụy B thông qua 01 điểm đấu nối đã được chấp thuận
Ngu ồn phát sinh nướ c th ải
+ Nguồn số 01: Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt từ hoạt động vệ sinh, rửa tay chân của công nhân viên và khu vực nhà bếp
+ Nguồn số 02: Nguồn phát sinh nước thải sản xuất từ bể tẩy rỉ
+ Nguồn số 03: Nguồn phát sinh nước thải sản xuất từ bể rửa nước sau tẩy rỉ + Nguồn số 04: Nguồn phát sinh nước thải từ hệ thống xử lý khí thải
Dự án phát sinh một dòng nước thải từ hố ga chứa nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 80 m³/ngày Chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B trước khi xả ra hệ thống thu gom chung của KCN Điềm Thụy.
B Sau đó dẫn về trạm xửlý nước thải của KCN Điềm Thụy B tiếp tục xửlý và xả thải ra thủy vực tiếp nhận do Ban quản lý KCN Điềm Thụy B quản lý và tiếp nhận
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Lưu lượ ng x ả t ối đa
Lưu lượng xả nước thải tối đa khi hạ tầng KCN Điềm Thụy B xây dựng hoàn thiện đáp ứng thu gom, xử lý nước thải của Nhà máy: 80 m 3 /ngđ (tính theo công suất của hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy)
Các ch ất ô nhiễm và giá trị giới hạ n c ủ a các ch ất ô nhiễm theo dòng nướ c th ải
Nước thải của Nhà máy được xử lý đảm bảo cột B, QCVN 40:2011/BTNMT trước khi xảra KCN Điềm Thụy B Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn các chất ô nhiễm theo dòng nước thải được trình bày trong bảng sau:
B ả ng 22 B ả ng giá tr ị đối đa cho phép (giái trị C) c ủ a các ch ấ t ô nhi ễ m
STT Thông s ố Đơn vị tính QCVN 40:2011/BTNMT
V ị trí, phương thức nướ c x ả và nguồn tiế p nh ận nướ c th ải:
- Vị trí xả thải: Hố ga đấu nối với KCN – 01 điểm đấu nối – Tọa độ điểm xả thải X: 2375917, Y: 436725 (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 106 o 30, múi chiếu 3 0 )
- Phương thức xả thải: Tự chảy liên tục 24/24 giờ;
- Nguồn tiếp nhận : hệ thống thu gom, xử lý nước thải của KCN Điềm Thụy B, xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
- Chất lượng nước thải trước khi xảvào hệ thống thu gom nước thải của KCN đạt Giới hạn cho phép của KCN tương đương cột B theo QCVN 40/2011/BTNMT
4.1.2 Nh ữ ng yêu c ầ u b ảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nướ c th ải a M ạng lưới thu gom nướ c th ải từ các ngu ồn phát sinh nướ c th ải để đưa về h ệ th ố ng x ử lý nướ c th ải
Nước thải từ khu nhà vệ sinh và nhà ăn được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại và bể tách dầu mỡ Sau đó, nước thải được dẫn về hệ thống xử lý tập trung với công suất 80 m3/ngày bằng đường ống HPDE DN110, DN150.
Nước thải sản xuất phát sinh từ bể tẩy rỉ, bể rửa nước sau tẩy rỉ và nước thải từ hệ thống xử lý khí thải được thu gom về bể thu gom rồi dẫn về thống xử lý nước thải tập trung có công suất 80 m 3 /ngđ để xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B trước khi đấu nối vào trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Điềm Thụy B
Hiện tại, do hạ tầng kỹ thuật của KCN Điềm Thụy B chưa xây dựng hoàn thiện để đáp ứng thu gom, xử lý nước thải của nhà máy Nên toàn bộ nước thải sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy sẽ được tái sử dụng tuần hoàn 100% cho mục đích sản xuất, lượng nước này sẽ được cấp tuần hoàn lại vào các bể rửa nước sau bể tẩy rỉ, bểlàm mát, và cấp cho hệ thống xửlý khí thải (hệ thống hấp thụ) mà không đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung cả KCN Điềm Thụy B
Trong tương lai, hạ tầng KCN Điềm Thụy B xây dựng hoàn thiện, nhà máy sẽ đấu nối nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN thông qua 01 điểm đấu nối đã được chấp thuận tại Văn bản phê duyệt đơn xin đấu nối hệ thống nước thải số 21/2021/CV-APTN ngày 13/04/2021 với Công ty Cổ phần đầu tư Apec Thái Nguyên (Chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Điềm Thụy B) b Công trình, thiế t b ị x ử lý nướ c th ải
- Tóm tắt quy trình công nghệ:
Nước thải sinh hoạt (sau xử lý sơ bộ qua bể tự hoại và bể tách dầu mỡ) và nước thải sản xuất (phát sinh từ bể tẩy rỉ, bể rửa nước sau tẩy rỉ và nước thải từ hệ thống xử lý khí thải) → hệ thống xử lý nước thải tập trung 80 m 3 /ngđ → hố ga nước thải sau xử lý (tọa độ X: 2375917, Y: 436725) → hệ thống dẫn nước thải chung của Khu công nghiệp → Trạm xửlý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Điềm Thụy B
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
- Công suất thiết kế: 80 m 3 /ngđ
+ Bểthu gom nước thải sản xuất (TK-02): 15,4 m 3 ,
+ Bể thu gom nước thải sinh hoạt (TK-01): 10,9 m 3
+ Bể điều chỉnh pH (TK-04A): 5,22 m 3
+ Bể vi sinh thiếu khí (TK-06): 29,07 m 3
+ Bể vi sinh hiếu khí MBBR (TK-07): 52,16 m 3
+ Bể lắng vi sinh (TK-08): 28,98 m 3
+ Bể khửtrùng và bơm thoát nước sau xửlý (TK-10): 5,8 m 3
- Hóa chất sử dụng : dung dịch NaOH, PAM và PAC đểkeo tụ tạo bộng, trợlắng ; clo để khử trùng c H ệ th ống, thiế t b ị quan tr ắc nướ c th ải tự động, liên tụ c
Không thuộc đối tượng phải lắp đặt quy định tại Khoản 2, Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022. d Biện pháp, công trình, thiế t b ị phòng ng ừa, ứ ng phó s ự c ố
- Định kỳ nạo vét hệ thống đường rãnh thoát nước, hố ga để tăng khả năng thoát nước và lắng loại bỏ các chất bẩn
- Trang bị các phương tiện, thiết bị dự phòng cần thiết đểứng phó, khắc phục sự cố của hệ thống xửlý
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ khu vực xử lý nước thải và hệ thống thoát nước
- Đảm bảo vận hành hệ thống theo đúng quy trình vận hành đã xây dựng.
N ội dung đề ngh ị c ấp phép đố i v ớ i khí th ả i
4.2.1 N ội dung đề ngh ị c ấp phép:
Ngu ồn phát sinh khí thải
+ Nguồn thải số 01: Khí thải phát sinh từ bể tẩy rỉ;
+ Nguồn thải số 02: Khí thải phát sinh từ bểtrợ dung;
Nguồn thải số 03: Khí thải phát sinh từ bể mạ kẽm;
Lưu lượ ng x ả t ối đa : 22.000 m 3 /h
Chủ dự án đề nghị cấp phép 01 dòng khí thải phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải công suất 22.000 m 3 /h Khí thải sau xử lý đảm bảo đạt cột B, QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ
Các ch ất ô nhiễm và giá trị giới hạ n c ủ a các ch ất ô nhiễm theo dòng thải
Bụi, khí thải phát sinh được thu gom và xử lý đạt giá trị giới hạn các chất ô nhiễm: đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp=0,9; Kv = 0,1), rồi thải trực tiếp ra môi trường không khí Giới hạn giá trị các chất ô nhiễm được trình bày ở bảng dưới đây:
Bảng 23 Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải đề nghị cấp phép
STT Thông s ố Đơn vị QCVN 19:2009/BTNMT,
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc giai về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
V ị trí, phương thức nướ c x ả và nguồn tiế p nh ậ n khí th ải:
- Vị trí xả thải: Ống thải sau xử lý của HTXL khí thải xưởng mạ của bể tẩy rỉ, bể trợ dung và bể mạ kẽm
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
+ Tọa độ : X: 2375882, Y: 436915 (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục
- Phương thức xả thải: Khí thải sau xử lý được xả ra môi trường qua ống khói, ống thải, xả gián đoạn (8 giờ/lần) khi hoạt động
- Nguồn tiếp nhận : Môi trường không khí
- Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ(cột B, Kp=0,9; Kv = 0,1)
4.2.2 Yêu c ầ u b ảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí th ải a M ạng lưới thu gom khí thải từ các ngu ồn phát sinh bụi, khí thải để đưa về h ệ th ố ng x ử lý b ụi, khí thải
Khí thải từ các bể tẩy rỉ, bể trợ rung và bể mạ kẽm tại xưởng mạ được thu gom và xử lý bằng phương pháp hấp thụ bằng dung dịch NaOH Hệ thống xử lý khí thải này đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn cho công nhân.
Dự án đã triển khai lắp đặt hệ thống xử lý khí thải tại khu vực bể tẩy rỉ, bể trợ rung và bể mạ kẽm trong xưởng mạ Hệ thống này sử dụng phương pháp hấp thụ bằng dung dịch NaOH để xử lý khí thải phát sinh từ các bể này.
Tóm tắt quy trình công nghệ: Khí thải phát sinh → chụp hút → đường ống thu gom → tháp hấp thụ (sử dụng dung dịch NaOH) → quạt hút → ống thải → khí sạch ra ngoài môi trường
- Công suất thiết kế: 22.000 m 3 /giờ
- Hóa chất, vật liệu sử dụng: dung dịch NaOH c H ệ th ống, thiế t b ị quan tr ắ c khí th ải tự động, liên tụ c
- Không thuộc đối tượng phải lắp đặt. d Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố
+ Vận hành các hệ thống xử lý khí thải theo đúng quy trình kỹ thuật, có nhật kí vận hành, hàng ngày ghi chép đầy đủ các thông số vận hành như: lượng VOCs, tình trạng hoạt động của các thiết bị để có những khắc phục, sữa chữa và thay thế kịp thời khi có sự cố
Nhân viên kỹ thuật vận hành hệ thống cần được đào tạo bài bản và thực hành thao tác đúng cách để xử lý sự cố một cách hiệu quả Việc luôn có mặt tại vị trí khi vận hành hệ thống là điều cần thiết để đảm bảo hoạt động trơn tru và xử lý nhanh chóng khi có sự cố xảy ra.
+ Các máy móc, thiết bị phải được kiểm tra, theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật, đặc biệt là các thiết bị điện
+ Tiến hành bảo dưỡng định kỳ 1 tháng/lần, sửa chữa khi có hỏng hóc
+ Dự trữ đủ lượng dung dịch hấp thụ (NaOH) cần thiết cho quá trình vận hành
+ Định kỳ 3 tháng/lần, quan trắc chất lượng khí thải đầu ra của hệ thống xử lý tại ống thải Nếu phát hiện có bất cứ thông số nào vượt quá ngưỡng cho phép theo Quy chuẩn hiện hành thì lập tức cho kiểm tra để kịp thời phát hiện và xửlý các sự cố phát sinh.
N ội dung đề ngh ị c ấp phép đố i v ớ i ti ế ng ồn, độ rung
4.3.1 N ội dung đề ngh ị c ấ p phép
Ngu ồn phát sinh tiế ng ồ n
Trong quá trình hoạt động sản xuất tại dự án, Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên sẽlàm phát sinh tiếng ồn và độrung tại các công đoạn như:
- Nguồn số 1: Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị làm việc trong xưởng sản xuất như máy cắt đột, máy cắt dùng khí gas, máy khoan;
- Nguồn số 2: Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của máy phát điện;
Tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm, cũng như phương tiện cá nhân của cán bộ công nhân viên khi đi làm và tan ca là một nguồn ô nhiễm tiếng ồn đáng kể.
- Nguồn số 4: Tiếng ồn phát sinh từquá trình hoạt động của máy móc vận hành hệ thống XLNT tập trung và HTXL khí thải xưởng mạ của nhà máy
- Nguồn số 5: Độ rung do sự va đập của các bộ phận cơ học của máy, truyền xuống sàn và lan truyền trong kết cấu nền đất
- Nguồn số 1: Tối đa: 70dB;
- Nguồn số 2: Tối đa: 70dB;
- Nguồn số 3: Tối đa: 70dB;
- Nguồn số 4: Tối đa: 70dB;
- Nguồn số 5: Tối đa: 70dB;
Giá trị giới hạn đối với tiế ng ồn, độ rung
Tiếng ồn và độ rung tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia vềđộrung và các Quy chuẩn hiện hành khác có liên quan
Bảng giá trị giới hạn được thể hiện như sau:
B ả ng 24 Giá tr ị gi ớ i h ạ n c ủ a ti ế ng ồ n
(dBA) T ầ n su ấ t quan tr ắc đị nh k ỳ Ghi chú
1 70 55 - Khu v ực thông thườ ng
B ả ng 25 Giá tr ị gi ớ i h ạ n c ủa độ rung
Th ờ i gian áp d ụng trong ngày và mứ c gia t ố c rung cho phép, dB T ầ n su ấ t quan tr ắc đị nh k ỳ Ghi chú
1 70 60 - Khu v ực thông thườ ng
+ QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn
+ QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia vềđộ rung
4.3.2 Yêu c ầ u b ảo vệ môi trường đối với tiế ng ồn, độ rung
1 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Đặt biển báo quy định tốc độ xe lưu thông trong khu vực (≤ 20km)
- Lắp đệm chống rung cho các máy móc thiết bị có độ ồn cao
Để bảo vệ sức khỏe cho công nhân làm việc tại khu vực có cường độ tiếng ồn cao, cần trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động như kính bảo hộ, khẩu trang chống bụi, ủng, găng tay, nút bịt tai.
2 Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung phải được giảm thiểu bảo đảm nằm trong giới hạn cho phép quy định tại Phần A Phụ lục này
- Thường xuyên bảo dưỡng máy móc, thiết bị, kiểm tra độ mài mòn của chi tiết động cơ, thay dầu bôi trơn để đảm bảo máy luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
Các yêu c ầ u v ề qu ả n lý ch ấ t th ải, phòng ngừ a, ứng phó sự c ố môi trườ ng
4.4.1 Yêu c ầ u b ảo vệ môi trường đối với chấ t th ải rắ n Đối chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động hàng ngày của cán bộ công nhân viên làm việc tại nhà máy với khối lượng khoảng 135kg/ngày được lưu chứa vào các thùng chứa rác có nắp đậy đặt tại khu văn phòng, khu vực nhà bếp và khuôn viên Nhà máy Hàng ngày đơn vị có chức năng sẽ đến thu gom, vận chuyển bằng các xe rác chuyên dụng; sau đó chất thải rắn sinh hoạt được đưa đi xử lý Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường: khối lượng phát sinh khoảng 1.361.000 kg/năm (tương đương 1.361 tấn/năm) chủ yếu là giấy thải văn phòng; Thùng đựng bán thành phẩm lỗi, hỏng, Đầu mẫu thép thải bỏ, phoi thép; xỉ kẽm Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom vào các thùng chứa rác có nhãn dán, nắp đậy đặt trong khu vực sản xuất tại nhà xưởng, Sau đó định kỳ chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo đúng quy định
4.4.2 Yêu c ầ u b ảo vệ môi trường đối với chấ t th ải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án với khối lượng khoảng 103.774 kg/năm, bao gồm các loại sau:
STT Loại chất thải Khối lượng phát sinh
1 Bùn thải từ các bể xử lý nước thải 74.040
2 Nhũ tương và dung dịch thải từ quá trình gia công tạo hình 440
3 Bê tông và gạch ngói ốp thải từ bể axit 15.176
4 Bóng đèn huỳnh quang thải 6
6 Bao bì đựng hóa chất thải 6.452
7 Giẻ lau và găng tay dính dầu 5.880
Chất thải nguy hại được lưu chứa tạm tại các thùng chứa kín 200 lít và 500 lít có nhãn dán cảnh báo chất thải nguy hại đặt trong kho chứa chất thải nguy hại diện tích 15,2 m 2 , có mái che Chất thải nguy hại sau đó được chuyển giao cho đơn vị có chức năng xửlý theo quy định
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
KẾHOẠCH VẬN HÀNH THỬNGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT
THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cột thép mạ kẽm Thái Nguyên đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021.
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và chương trình quan trắc môi trường như sau:
Th ờ i gian d ự ki ế n v ận hành thử nghi ệ m
Dự kiến thời gian vận hành thử nghiệm các công trình xửlý chất thải của Nhà máy như sau:
B ả ng 26 K ế ho ạ ch v ậ n hành th ử nghi ệ m các công trình x ử lý ch ấ t th ả i
STT Công trình Thời điểm bắt đầu
Thời điểm kết thúc Công suất dự kiến
1 Hệ thống xử lý nước thải tập trung 80 m 3 /ngđ 01/09/2023 30/11/2023 90%
Hệ thống xử lý khí thải xưởng mạ từ bể tẩy rỉ, bể trợ dung và bể mạ kẽm công suất 22.000 m 3 /h
K ế ho ạ ch quan tr ắ c ch ấ t th ải, đánh giá hiệ u qu ả x ử lý c ủ a các công trình, thi ế t
trình, thiết bị xử lý chất thải
5.2.1 Kế hoạch chi tiết về thơi gian dự kiến lấy mẫu chất thải
Giai đoạn vận hành chưa ổn định: 75 ngày kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm
- Tần suất lấy mẫu: 15 ngày/lần
- Thời gian lấy mẫu dự kiến:
Giai đoạn vận hành ổn định:
- Tần suất lấy mẫu: 7 ngày liên tiếp
- Thời gian lấy mẫu dự kiến:
5.2.2 Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải
B ả ng 27 Kế hoạch đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu chất thải
H ệ th ống xử lý nướ c th ả i t ập trung 80 m 3 / ngđ nướ c th ả i trước khi xử lý 2 m ẫu/lần x
Lưu lượ ng, pH, BOD5, COD, TSS, Amoni, T ổ ng N,
Mn, Cr, Fe, As, Coliform.
QCVN 40:2011/B TNMT, c ộ t nướ c th ả i B sau xử lý
H ệ th ống xử lý khí thải xưở ng m ạ t ừ b ể t ẩy rỉ , b ể trợ dung và b ể m ạ k ẽ m Ố ng th ả i sau xử lý
Lưu lượng, nhiệt độ, bụi tổng, HCl, Amoniac, Clo, Kẽm, Pb.
Nguồn: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
Trong quá trình vận hành thử nghiệm, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B và được phép xả ra hệ thống thu gom nước thải chung của KCN Điềm Thụy B.
- Khí thải sau xửlý:Trong quá trình vận hành thử nghiệm, khí thải sau xử lý đạt
QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp=0,9; Kv = 0,1)và QCVN 20:2009/BTNMT được phép xả ngoài môi trường
5.2.3 T ổ ch ứ c th ực hiệ n quan tr ắc môi trườ ng
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KỸTHUẬT MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên Địa chỉ : Thôn Thượng Khê, Xã Cấn hữu, Huyện Quốc Oai, TP Hà Nội
VPGD : Căn J03-17 Khu An Phú Shop Villa - KĐT Dương Nội, Phường Dương Nội, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Mã số thuế: 0108012829 Điện thoại : 0246.683.2969 Đại diện : Ông ĐỖ VĂN QUỲNH Chức vụ: Giám đốc
Chương trình quan trắ c ch ấ t th ải đị nh kì
5.3.1 Giám sát nướ c th ải
Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái Nguyên sẽ giám sát nước thải định kì khi hạ tầng KCN Điềm Thụy B xây dựng hoàn thiện đáp ứng thu gom, xử lý nước thải của nhà máy
Chương trình giám sát nước thải của Nhà máy khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN như sau:
- Vị trí: 01 mẫu nước thải tại hố ga trước khi đấu nối với KCN Điềm Thụy B
- Thông số: Lưu lượng, pH, BOD5, COD, TSS, Amoni, Sunfua, Clorua, Tổng N, Tổng P, Dầu mỡ khoáng, Màu, Cd, Mn, Cr, Fe, As, Coliform
- Quy chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải KCN Điềm Thụy B
- Vị trí: Ống thoát khí của hệ thống xử lý khí thải xưởng mạ từ bể tẩy rỉ, bể trợ dung và bể mạ kẽm
Hệ thống hấp thụ NaOH: Lưu lượng, nhiệt độ, bụi tổng, HCl, Amoniac, Clo, Kẽm, Pb
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp=0,9; Kv = 0,1) và QCVN 20:2009/BTNMT
5.3 3 Giám sát chấ t th ải rắ n
- Vị trí: các khu lưu chứa chất thải
- Thông số: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường và khối lượng chất thải nguy hại
- Tần suất: Hàng ngày (Đơn vị tính kg/ngày)
Hình 24 Sơ đồ giám sát môi trường giai đoạ n v ậ n hành
KẾHOẠCH VẬN HÀNH THỬNGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT
THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dựán đầu tư xây dựng nhà máy cột thép mạ kẽm Thái Nguyên” đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên phê duyệt theo quyết định Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và chương trình quan trắc môi trường như sau:
5.1 Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Dự kiến thời gian vận hành thử nghiệm các công trình xửlý chất thải của Nhà máy như sau:
B ả ng 26 K ế ho ạ ch v ậ n hành th ử nghi ệ m các công trình x ử lý ch ấ t th ả i
STT Công trình Thời điểm bắt đầu
Thời điểm kết thúc Công suất dự kiến
1 Hệ thống xử lý nước thải tập trung 80 m 3 /ngđ 01/09/2023 30/11/2023 90%
Hệ thống xử lý khí thải xưởng mạ từ bể tẩy rỉ, bể trợ dung và bể mạ kẽm công suất 22.000 m 3 /h
5.2 Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải
5.2.1 Kế hoạch chi tiết về thơi gian dự kiến lấy mẫu chất thải
Giai đoạn vận hành chưa ổn định: 75 ngày kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm
- Tần suất lấy mẫu: 15 ngày/lần
- Thời gian lấy mẫu dự kiến:
Giai đoạn vận hành ổn định:
- Tần suất lấy mẫu: 7 ngày liên tiếp
- Thời gian lấy mẫu dự kiến:
5.2.2 Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải
B ả ng 27 Kế hoạch đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu chất thải
H ệ th ống xử lý nướ c th ả i t ập trung 80 m 3 / ngđ nướ c th ả i trước khi xử lý 2 m ẫu/lần x
Lưu lượ ng, pH, BOD5, COD, TSS, Amoni, T ổ ng N,
Mn, Cr, Fe, As, Coliform.
QCVN 40:2011/B TNMT, c ộ t nướ c th ả i B sau xử lý
H ệ th ống xử lý khí thải xưở ng m ạ t ừ b ể t ẩy rỉ , b ể trợ dung và b ể m ạ k ẽ m Ố ng th ả i sau xử lý
Lưu lượng, nhiệt độ, bụi tổng, HCl, Amoniac, Clo, Kẽm, Pb.
Nguồn: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
- Nước thải sau xửlý: Trong quá trình vận hành thử nghiệm, nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B được phép xả ra hệ thống thu gom nước thải chung của KCN Điềm Thụy B
- Khí thải sau xửlý:Trong quá trình vận hành thử nghiệm, khí thải sau xử lý đạt
QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp=0,9; Kv = 0,1)và QCVN 20:2009/BTNMT được phép xả ngoài môi trường
5.2.3 T ổ ch ứ c th ực hiệ n quan tr ắc môi trườ ng
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KỸTHUẬT MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên Địa chỉ : Thôn Thượng Khê, Xã Cấn hữu, Huyện Quốc Oai, TP Hà Nội
VPGD : Căn J03-17 Khu An Phú Shop Villa - KĐT Dương Nội, Phường Dương Nội, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Mã số thuế: 0108012829 Điện thoại : 0246.683.2969 Đại diện : Ông ĐỖ VĂN QUỲNH Chức vụ: Giám đốc
5.3 Chương trình quan trắc chất thải định kì
5.3.1 Giám sát nướ c th ải
Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái Nguyên cam kết giám sát nước thải định kỳ khi hạ tầng KCN Điềm Thụy B hoàn thiện, đảm bảo thu gom và xử lý nước thải hiệu quả từ nhà máy.
Chương trình giám sát nước thải của Nhà máy khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN như sau:
- Vị trí: 01 mẫu nước thải tại hố ga trước khi đấu nối với KCN Điềm Thụy B
- Thông số: Lưu lượng, pH, BOD5, COD, TSS, Amoni, Sunfua, Clorua, Tổng N, Tổng P, Dầu mỡ khoáng, Màu, Cd, Mn, Cr, Fe, As, Coliform
- Quy chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải KCN Điềm Thụy B
- Vị trí: Ống thoát khí của hệ thống xử lý khí thải xưởng mạ từ bể tẩy rỉ, bể trợ dung và bể mạ kẽm
Hệ thống hấp thụ NaOH: Lưu lượng, nhiệt độ, bụi tổng, HCl, Amoniac, Clo, Kẽm, Pb
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp=0,9; Kv = 0,1) và QCVN 20:2009/BTNMT
5.3 3 Giám sát chấ t th ải rắ n
- Vị trí: các khu lưu chứa chất thải
- Thông số: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường và khối lượng chất thải nguy hại
- Tần suất: Hàng ngày (Đơn vị tính kg/ngày)
Hình 24 Sơ đồ giám sát môi trường giai đoạ n v ậ n hành
5.4 Dựtoán kinh phí giám sát môi trường
Kinh phí đơn giá giám sát môi trường được thực hiện theo đơn giá quy định tại Quyết định 2075/2014/QĐ-BTC về mức tối đa đơn giá sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường; Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường
- Kinh phí lấy mẫu, phân tích chất thải tronggiai đoạn vận hành thử nghiệm của dự án khoảng 250 triệu đồng
- Kinh phí giám sát môi trường định kì giai đoạn vận hành của Nhà máy dự kiến khoảng 50 triệu đồng/năm
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
CHƯƠNG VI CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Công ty nhận thức rõ tầm quan trọng của phát triển bền vững, xem đây là yếu tố then chốt để nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thông qua việc tối ưu hóa hiệu quả sản xuất, sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả và giảm thiểu ô nhiễm môi trường Chúng tôi cam kết bảo vệ sức khỏe và an toàn của cán bộ công nhân viên nhà máy và cộng đồng xung quanh.
1 Cam kết về độ chính xác, trung thực của các thông tin, số liệu được nêu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án Nếu có gì sai trái, chủ dự án hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
2 Cam kết thực hiện các nội dung đã nêu ra trong báo cáo đề xuất cấp phép môi trường của dự án
3 Cam kết thực hiện quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Đảm bảo xử lý bụi, khí thải phát sinh đạt QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B (Kp=0,9; Kv = 0,1) và QCVN 20:2009/BTNMT
- Đảm bảo xửlý nước thải phát sinh đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B Cam kết đấu nối nước thải sau xử lý của Nhà máy vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN, khi hạ tầng KCN Điềm Thụy B xây dựng hoàn thiện đáp ứng thu gom, xử lý nước thải của Nhà máy
- Đảm bảo môi trường lao động nằm trong giới hạn Tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT và các quy chuẩn hiện hành Đồng thời, Công ty sẽ trang bị bảo hộ lao động cho công nhân
- Định kỳ thực hiện quan trắc, giám sát chất lượng nước thải, khí thải sau xửlýđể kiểm soát, đề phòng sự cố
- Cam kết bảo vệ sức khỏe cho công nhân trong quá trình làm việc tại nhà máy
4 Cam kết trong quá trình vận hành thử nghiệm sẽ bố trí đầy đủ các thiết bị quan trắc để đảm bảo xác định chính xác kịp thời các thông số khi vận hành
Để đảm bảo tuân thủ quy chuẩn môi trường, doanh nghiệp cam kết dừng hoạt động sản xuất và lắp đặt thêm thiết bị xử lý nếu các chỉ số đo được vượt quá mức cho phép trong quá trình vận hành.
Việc thu gom và lưu giữ chất thải nguy hại phải được quản lý nghiêm ngặt, tuân thủ đầy đủ các quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7 Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy, duy trì áp dụng các biện pháp an toàn lao động, an toàn thực phẩm
8 Khi có nhu cầu mở rộng sản xuất, thay đổi công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm và xây dựng những hạng mục công trình khác…không nằm trong nội dung của báo cáo ĐTM và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đã được thẩm định, cấp phép thì Chủ dự án sẽ lập lại hồ sơ môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên thẩm định phê duyệt trước khi triển khai thực hiện
9 Tạm dừng hoạt động sản xuất khi xảy ra sự cốvềmôi trường
10 Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm các Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Việt Nam
11 Đền bù thiệt hại và khắc phục ô nhiễm môi trường khi có sự cố, rủi ro môi trường xảy ra trong quá suốt trình hoạt động của dự án
12 Chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc xây dựng, thực hiện Báo cáo đềxuất cấp giấy phép môi trường và toàn bộ nội dung cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
13 Cam kết lưu giữ các hồ sơ môi trường, chứng từ, biên bản chuyển giao chất thải, thông báo và chứng từ nộp phí bảo vệ môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm hoặc đột xuất, và chuyển giao đầy đủ hồ sơ khi có sự thay đổi nhân sự, xuất trình theo yêu cầu của các đoàn thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
1 Các văn bản pháp lý
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ dự án
- Quyết định phê duyệt ĐTM của dự án
- Giấy phép xây dựng của dự án
- Giấy thẩm duyệt PCCC của dự án
- Biên bản đấu nối hạ tầng kỹ thuật với KCN Điềm Thụy B
- Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, CTNH
- Hợp đồng mua bán phế liệu của dự án
- Biên biên bản nghiệm thu, hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường đưa vào sử dụng
- Công văn điều chỉnh, thay đổi các công trình bảo vệmôi trường so với quyết định phê quyệt ĐTM của Dự án
2 Các bản vẽ của dự án
- Bản vẽ tổng mặt bằng
- Mặt bằng thoát nước mưa, nước thải
- Bản vẽhoàn công bể tự hoại, bể tách dầu mỡ nhà ăn
- Bản vẽhoàn công hệ thống XLNT tập trungcông suất 80 m 3 /ngđ.
- Bản vẽ hoàn công hệ thống xử lý khí thải xưởng mạ
V/v chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2023
Kính gửi: Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái Nguyên.
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;