1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN

48 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của “Dự án Tổ hợp công nghệ sản xuất vật liệu và lâm sản”
Tác giả Công Ty Cổ Phần Xi Măng Bắc Kạn - Datc
Người hướng dẫn Trung Tâm Kỹ Thuật Tn&Mtt Tỉnh Bắc Kạn
Thể loại Báo cáo đề xuất
Năm xuất bản 2023
Thành phố Bắc Kạn
Định dạng
Số trang 48
Dung lượng 1,48 MB

Nội dung

- Dự án Tổ hợp công nghệ sản xuất vật liệu và lâm sản, địa điểm thực hiện: phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn đã được UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo

Trang 1

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG XUẤT HÓA, THÀNH PHỐ BẮC KẠN,

TỈNH BẮC KẠN

Trang 3

Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1 TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần xi măng Bắc Kạn - DATC (Sau đây gọi tắt là Công ty)

- Địa chỉ: tổ 6, phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:

+ Đại diện: Bà Nguyễn Thị Hoa Chức danh: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc + Điện thoại: 0985136688

- Giấy chứng nhận đầu tư và các giấy tờ tương đương:

+ Giấy chứng nhận đang ký hoạt động kinh doanh với mã số 4700189189 do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn cấp đăng ký lần đầu ngày 19/8/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 19/7/2017

+ Mã số thuế: 4700189189

+ Quyết định chủ trương đầu tư số: 178/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn của dự án Nhà máy sản xuất gạch công nghệ xanh

+ Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn

về việc điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư

- Dự án Tổ hợp công nghệ sản xuất vật liệu và lâm sản, địa điểm thực hiện: phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn đã được UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định

số 146/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2021

Do chưa nắm bắt được các thủ tục cần phải lập sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được phê duyệt kết quả thẩm định Vì vậy, tháng 9 năm

2021, sau khi thi công xây dựng cơ bản xong, Công ty Cổ phần Xi Măng - DATC

đã đưa dự án đi vào vào vận hành sản xuất gồm 04 dây truyền (Nhà máy sản xuất gạch; Xưởng sản xuất bê tông Asphalt và 02 xưởng tái chế cao su phế thải)

Thực hiệc ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Bắc Kạn tại Văn bản số 6647/UBND – NNTNMT ngày 06/10/2022, trong đó yêu cầu Công ty Cổ phần Xi Măng - DATC dừng các hoạt động sản xuất của Dự án Tổ hợp công nghiệp sản xuất vật liệu và lâm sản,… Công ty Cổ phần Xi Măng - DATC đã nghiêm túc thực

Trang 4

hiện việc dừng các hoạt động của Dự án Đồng thời phối hợp với các Sở, Ngành và UBND tỉnh giải trình các nội dung liên quan đến việc tự ý thay đổi và lắp đặt dây truyền máy móc, thiết bị có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc đối với 02 Xưởng nhiệt phân cao su phế thải thành dầu công nghiệp tại Báo cáo giải trình số 18/BC-

GT ngày 02/11/2022 của Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Kạn - DATC

Ngày 16 tháng 12 năm 2022, UBND tỉnh Bắc Kạn có Văn bản số NCPC về việc thông báo ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh về xem xét giải trình và chuyển vụ việc vi phạm của Công ty Cổ phần xi măng Bắc Kạn - DATC để xử lý theo thẩm quyền, trong đó có nội dung: Chấp thuận một phần giải trình của Công

699/VP-ty Cổ phần Xi măng Bắc Kạn - DATC theo nội dung tham mưu của Sở Tài nguyên

và Môi trường tại Văn bản số 3258/STNMT-TTr ngày 14/12/2022, cụ thể:

1 Đối với hành vi không thực hiện đúng một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt: Không chấp thuận nội dung giải trình

Dự án Tổ hợp công nghiệp sản xuất vật liệu và lâm sản của Công ty được UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM tại Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 (Trong đó: Công ty Cam kết đầu tư dự án với dây truyền công nghệ, thiết bị sản xuất và các công nghệ xử lý khí thải đồng bộ, mới 100% và đúng xuất xứ từ các nước G7, công nghệ Châu Âu như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được duyệt) Sau đó, Công ty đã tự ý thay đổi và lắp đặt dây truyền máy móc, thiết bị có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc đối với Xưởng nhiệt phân cao su phế thành thành dầu công nghiệp, chưa được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Xưởng bắt đầu hoạt động từ tháng 9/2021, là hành vi không thực hiện dúng cam kết

2 Đối với hành vi không có giấy phép môi trường: Chấp thuận nội dung giải trình, do hiện nay Công ty đang lập hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư, hồ sơ xin cấp phép môi trường theo quy định Yêu cầu công ty khẩn trương thực hiện, tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ngày 30 tháng 12 năm 2022, Chánh thanh Tra Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn đã ban hành Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường số 02/QĐ-XPHC ngày 30/12/2022 với số tiền: 70.000.000 đồng (Bảy mươi triệu đồng) Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Kạn - DATC đã tiến hành nộp phạt vào Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn vào ngày 16/01/2023 (có biên bản lai:

0000020 của Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn đính kèm tại phần phụ lục)

Theo đề nghị của Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Kạn - DATC, UBND tỉnh Bắc Kạn có Văn bản số 227/UBND – GTCNXD ngày 11/01/2023 về việc hoạt động Xưởng nhiệt phân cao su phế thải thành dầu công nghiệp Theo đó:

Trang 5

1 Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục về môi trường đối với Xưởng nhiệt phân cao su phế thải thành dầu công nghiệp của Dự án Tổ hợp công nghiệp sản xuất vật liệu và lâm sản, đảm bảo đúng quy định của pháp luật; Chủ động tham mưu, đề xuất những nội dung vượt thẩm quyền, theo quy định

2 Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Kạn – DATC chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng máy móc, thiết bị, dây truyền công nghệ để thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung quy định tại Quyết định chủ trương đầu tư số 2099/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn Dự án chỉ được hoạt động khi máy móc, thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành, không gây ô nhiễm môi trường; đồng thời thực hiện xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn đảm bảo đáp ứng theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn về công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ

* Thực trạng của Dự án Tổ hợp công nghệ sản xuất vật liệu và lâm sản:

Hiện nay, Các cơ sở, đơn vị sản xuất trong dự án đã có một số thay đổi: Nhà máy sản xuất đũa đã tạm dừng hoạt động và tháo dỡ các hạng mục công trình Trong dự án chỉ còn 04 cơ sở: Nhà máy sản xuất gạch, Xưởng sản xuất bê tông asphalt và 02 Xưởng tái chế cao su phế thải Các cơ sở đang tạm dừng hoạt động

để khắc phục những sai phạm Đến nay, Nhà máy sản xuất gạch chưa hoàn thiện việc lắp đặt các công trình xử lý môi trường Còn 03 Cơ sở còn lại (Xưởng sản xuất bê tông asphalt và 02 Xưởng tái chế cao su phế thải) đã hoàn thiện các công trình bảo vệ môi trường đảm bảo phục vụ cho hoạt động sản xuất

Căn cứ Luật Môi trường số: 71/2020-QH14 có hiệu lực từ tháng 02/2021; Căn cứ Khoản 1, Điều 39; Điểm a, Khoản 2, Điều 29 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Kạn – DATC (Chủ dự án) đã thuê Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn (Đơn vị tư vấn) tiến hành lập Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường thành phần đối với: Xưởng tái chế cao su phế thải thành dầu công nghiệp số 1 và số 2; Xưởng sản xuất

bê tông asphalt của “Dự án Tổ hợp công nghệ sản xuất vật liệu và lâm sản” theo Báo cáo Đánh giá tác động môi trường đã được UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt tại Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2021 gửi Sở Tài nguyên

và Môi trường thẩm định trình UBND tỉnh Bắc Kạn cấp giấy phép theo quy định Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường thành phần đối với: Xưởng tái chế cao su phế thải thành dầu công nghiệp số 1 và số 2; Xưởng sản xuất bê tông

Trang 6

asphalt của “Dự án Tổ hợp công nghệ sản xuất vật liệu và lâm sản” được lập theo

Phụ lục VIII của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 (Phụ lục VIII:

Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm)

1.2 TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƢ

- Tên dự án: Dự án Tổ hợp công nghiệp sản xuất vật liệu và lâm sản

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: tổ 6, phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn, với diện tích 6,0233 ha

- Vị trí địa lý:

Khu vực thực hiện dự án nằm tại khu vực Suối Viền, phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

- Phía Đông giáp với mỏ đá Cốc Ngận;

- Phía Tây giáp đất nhà ông Hoàng Trung Kiên;

- Phía Nam giáp núi đá vôi và mỏ đá K15 – Công ty TNHH Phúc Lộc

- Phía Bắc giáp đồi cây

Tọa độ các điểm khép góc vị trí thực hiện dự án như bảng sau:

Bảng 1.1 Tọa độ các điểm khép góc ranh giới khu vực thực hiện dự án

Điểm

Hệ tọa độ VN 2000 KTT 106 độ 30' múi chiếu 3 o

Trang 7

Điểm

Hệ tọa độ VN 2000 KTT 106 độ 30' múi chiếu 3 o

- Quy mô của dự án đầu tư: Căn cứ theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Dự án Phân loại là dự án nhóm B (Dự án án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục

4, Điều 9 Của Luật Đầu tư Công) có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800

tỷ đồng)

- Quy mô tổng mức đầu tư: 72.608.511.180 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi hai triệu sáu trăm linh tám triệu năm trăm mười một nghìn một trăm tám mươi đồng)

- Quy mô công suất theo quyết định chủ trương đầu tư:

+ Nhà máy sản xuất gạch công suất: 30 triệu viên/năm

+ Xưởng sản xuất bê tông asphalt công suất: 104 tấn/giờ

+ Xưởng tái chế cao su phế liệu công suất: Dầu FO-R: 3.600 tấn/năm; Than: 3.600 tấn/năm; Dầu nặng: 90 tấn/năm; khí gas: 450 tấn/năm; Dây thép: 1.260 tấn/năm

+ Xưởng sản xuất đũa xuất khẩu công suất: 16 triệu đôi/năm

Trang 8

3 CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

3.1 Công suất của dự án đầu tƣ:

Quy mô công suất của 03 Cơ sở đề nghị cấp giấy phép môi trường thành phần được giữ nguyên công suất theo quyết định chủ trương đầu tư được duyệt gồm:

- Xưởng sản xuất bê tông asphalt công suất: 104 tấn/giờ

- Xưởng tái chế cao su phế liệu (gồm 02 xưởng) công suất: Dầu FO-R: 3.600 tấn/năm; Than: 3.600 tấn/năm; Dầu nặng: 90 tấn/năm; khí gas: 450 tấn/năm; Dây thép: 1.260 tấn/năm

3.2 Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ:

a Công nghệ sản xuất bê tông Asphalt

- Bê tông bê tông Asphalt (hay còn gọi là bê tông nhựa nóng) là một hỗn hợp được tạo thành từ các cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng ) có tỷ lệ nhất định và được sấy nóng, trộn đều với nhau rồi được trộn với nhựa đường theo tỷ lệ xác định qua thiết kế cấp phối

- Để có được sản phẩm bê tông nhựa nóng, thì các dòng vật liệu được vận chuyển lên và cân đong bằng hệ thống cân điện tử đảm bảo chính xác, sai số nhỏ

- Sau đó tất cả các loại vật liệu được đưa vào buồng trộn, ở đó các loại vật liệu như đá lớn, đá vừa, đá nhỏ, cát, chất phụ gia được trộn khô với nhau Sau khoảng 20s nhựa đường được phun vào ở dạng sương mù trộn lẫn với các loại vật liệu khác, các cánh trộn trong buồng trộn tiếp tục khuấy trộn trong thời gian khoảng 30-60s thì được xả xuống qua cửa xả của buồng trộn, rồi được xe chuyên dụng chở đến công trường thi công

- Sơ đồ công nghệ sản xuất bê tông (Asphalt):

Trang 9

Hình 1.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất bê tông Asphalt

Công trường

Bãi Đá (15  10 ) Bãi Đá (10  5) Bãi Cát

Máy xúc

Băng tải cao su

Thùng chứa dầu FO

Ống khói

Giàn phun nước

Bể chứa nước + bụi Gàu nâng

Bụi lớn Hơi nóng+ bụi

Trang 10

Bảng 1.2 Danh mục thiết bị máy móc xưởng sản xuất bê tông asphalt

1 Bộ phận chuyển đá lạnh - Loại: Băng chuyền (6000mmx14m)

- Công suất: 104tấn/giờ

2 Lò rang - Loại: Hình trụ và nghiêng

- Công suất: 104tấn/giờ với độ ẩm đá 4%

3 Bộ phận đốt lò - Loại: 30kg/cm

2 , đầu đốt giảm ồn

- Tiêu thụ nhiên liệu: 287lít/giờ (dầu F/O)

4 Thiết bị lọc bụi - Loại: Bần lọc khô

5 Giàn gầu núc đá nóng - Loại: Thang xích thẳng đứng

- Công suất: 104tấn/giờ

6 Sàng rung - Loại: 4 tầng nằm ngang

- Công suất: 104tấn/giờ

7 Tổng chứa đá

- Loại: 4 buồng cửa thoát nằm ngang, đồng hồ báo Solenoid và xi lanh khí

- Dung tích: 6 m3

8 Hệ thống cân - Cân điện tử

- Phạm vi cân: Tối đa 200 kg, tối thiểu 0.5kg

10 Thiết bị nạp phụ gia - Loại: Thẳng đứng và tháo dỡ tự động

- Công suất: 25tấn/giờ

Trang 11

b Công nghệ tái chế cao su phế thải làm nhiên liệu đốt FO-R

Hình 1.2 Sơ đồ tái chế cao su phế thải

Tuần hoàn

Nguyên liệu

Lò nhiệt phân (cracking lò kín)

Tách than

Đốt củi, đốt gas cấp

nhiệt

Thiết bị tách dầu, dầu nặng

Thiết bị ngưng tụ Máy nén Gas Máy làm lạnh gas

Dầu nặng

Gas 237,5

Nhiệt Mùi cao su (Nếu xảy ra sự

cố rò rỉ, hở gioăng)

Nước tuần hoàn

Bụi, khí thải

Máy ổn định dầu Hệ thống giải nhiệt (nước)

Dầu thành phẩm Rủi ro cháy nổ, rỉ dầu

Sắt thép

Cấp nhiệt cho lò nhiệt phân

Thu gom, xử lý đúngquy định của CTNH

Trang 12

* Giải thích quy trình công nghệ:

Xưởng nhiệt phân cao su phế thải thành dầu công nghiệp sử dụng nguyên liệu là săm lốp cao su hỏng, phế thải, sử dụng công nghệ nhiệt phân để tạo ra các sản phẩm dầu FO-R, than, dầu nặng, khí ga, dây thép

Hiện trạng, Dự án đã xây dựng 2 xưởng sản xuất nhiệt phân cao su phế thải thành dầu công nghiệp cụ thể như sau:

- Xưởng 1 gồm: 03 modul lò nhiệt phân và dây truyền thiết bị thu hồi dầu được lắp đặt theo từng dây truyền sản xuất liên lục

- Xưởng 2 gồm: 04 modul lò nhiệt phân và dây truyền thiết bị thu hồi dầu được lắp đặt theo từng dây truyền sản xuất liên lục

Công nghệ lựa chọn của 02 xưởng là Công nghệ tái chế cao su thu hồi dầu công nghiệp của Trung Quốc, các thiết bị máy móc có xuất xứ Trung Quốc, một số thiết bị là gia công trong nước

Mô tả công nghệ: Công nghệ được sử dụng là công nghệ cracking nhiệt trong hệ lò quay kín, liên tục ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp và tuần hoàn Dùng súc tác nhiệt để cắt mạch Hydrocacbon theo cách tối ưu nhất thành những mạch ngắn bao gồm khí ga (mạch Hydrocacbon từ C1 - C4), dầu (mạch Hydrocacbon từ C5 - C24 với nguyên liệu đầu vào là rác cao su, cao su phế liệu thì hiệu suất sản xuất của các sản phẩm chính và phụ như sau:

Khí ga được được dẫn bằng hệ thống đường ống để cung cấp năng lượng cho lò quay tái chế cao su Các sản phẩm còn lại được thu hồi làm sản phẩm phụ bán ra thị trường

Quy trình sản xuất:

Trang 13

Quy trình sản xuất được sản xuất theo mẻ làm việc thời gian bắt đầu và kết thúc kéo dài khoảng 9 – 10 giờ, theo nguyên tắc dung nhiệt để nhiệt phân cao su ở thể rắn sang thể hơi, hơi dầu sau đó được ngưng tụ thành dầu và khí gas Trong đó quá trình đưa nguyên liệu vào lò thời gian khoảng 02 giờ (nguyên liệu được cấp vào lò đủ 1 mẻ làm việc trong suốt quá trình nhiệt phân không tiếp thêm nguyên liệu), thời gian nhiệt phân 6h, sau khi nhiệt phân xong là bước thu hồi than cacbon

và sắt thép (quá trình này kéo dài 01 giờ) và kết thúc 01 ca làm việc trong ngày

Nguyên liệu trước khi vận chuyển về cơ sở đã được sơ chế, phân loại và rửa

ở các đơn vị thu gom Nguyên liệu chính đã được phân loại bao gồm lốp cao su được đưa vào hệ lò quay nhiệt phân gián tiếp kín và liên tục

Nhiệt độ phân đoạn 1 của hệ lò quay: 2200C, thời gian nhiệt 1 giờ

Nhiệt độ phân đoạn 2 của hệ lò quay: 2800C, thời gian nhiệt 1 giờ

Nhiệt phân hoàn toàn ở nhiệt độ 4300C, thời gian nhiệt phân 4 giờ

Nguyên liệu được nhiệt phân ở nhiệt độ của từng phân đoạn 1, 2, 3 hoàn toàn của hệ thống lò quay liên tục Nhiên liệu sau khi qua hệ thống nhiệt phân lò quay kín được đưa qua máy tách cacbon đen được gắn liền với hệ thống nhiệt phân

lò quay kín để tách cacbon đen, khí gas và dầu Sau đó hệ thống sẽ hoạt động với các công đoạn tiếp theo như sau:

Thu hồi cacbon đen: được thu hồi bằng phương pháp ướt sử dụng ra than

bằng nước, nước được bơm vào lò nhiệt phân và theo đường mương chảy về bể chứa than Bể chứa than có ngăn lắng, nước tuần hoàn lại lò quay để phục vụ việc đưa than ra bể

Quá trình ngƣng tụ dầu và thu hồi khí gas

- Tại phân đoạn 3 của hệ thống lò quay thì khí gas và dầu bay hơi được đưa qua máy tách dầu nặng Hệ thống đường ống dẫn được bọc bảo ôn, đảm bảo nhiệt

độ của khí gas và dầu bay hơi không thay đổi nhiều

- Tại tháp tách dầu nặng, toàn bộ dầu nặng được tách triệt để với khối lượng khoảng 1% Dầu nặng sau khi tách được dựng vào téc để xử lý định kỳ theo CTNH

- Khí gas và dầu bay hơi được đưa vào hệ thống ngưng tụ 3 cấp Hệ thống đường ống dẫn được bọc bảo ôn, đảm bảo nhiệt độ không đổi

- Chế độ nhiệt của hệ thống ngưng tụ 3 cấp:

+ Nhiệt độ ngưng tụ cấp 1: 1500C, thời gian ngưng tụ 2 phút;

+ Nhiệt độ ngưng tụ cấp 2: 1200C, thời gian ngưng tụ 1 phút;

Trang 14

+ Nhiệt độ ngưng tụ cấp 3: 900C, thời gian ngưng tụ 1 phút;

- Sau khi qua hệ thống ngưng tụ 3 cấp, toàn bộ dầu bay hơi được ngưng tụ chuyển sang dạng lỏng Dầu ở giai đoạn này gọi là dầu bán thành phẩm

Dầu bán thành phẩm được đưa vào hệ thống ổn định chất lượng dầu Tại đây dầu sẽ được ổn định chất lượng tại nhiệt độ 300C trong thời gian 1 giờ Chất lượng dầu thành phẩm được bơm vào bồn chứa dầu và bán cho đơn vị thu mua

- Khí gas sau khi được tách hết dầu bay hơi tại hệ thống ngưng tụ 3 cấp tiếp tục chuyển qua máy làm lạnh gas (máy nén gas) Tại đây nhiệt độ gas đầu vào là

700C sẽ được làm lạnh gián tiếp để hạ nhiệt độ xuống 100C và được tuần hoàn làm nhiên liệu cho lò đốt để cấp nhiệt cho hệ thống nhiệt phân lò quay kín

Hỗn hợp khí gas và khí dầu từ lò đốt sẽ dẫn trong các đường ống bảo ôn nhiệt qua máy tách dầu nặng, máy này sẽ tách dầu nặng qua hỗn hợp khí gas và khí dầu, lượng dầu nặng (khoảng 1% khối lượng nguyên liệu) sẽ được tách triệt để và được trực tiếp chuyển vào bồn lưu trữ dầu nặng đặt tại kho của xưởng

Sản phẩm khí thu được từ quá trình nhiệt phân chất thải cao su hoặc lốp xe phế liệu là các loại khí gas chứa hydro, metan, etan, propylene, buten, butadiene,

…CH4, H2S, C2H6, CmHn, CO2, H2 Sản phẩm khí thu được là phần còn lại không

bị ngưng tụ khi đi qua ống sinh hàn Tỉ lệ sản phẩm khí sau phản ứng được xác định gián tiếp thông qua hiệu số khối lượng của cao su ban đầu với khối lượng mẫu lỏng và rắn thu được Lượng khí thải thu được ở nhiệt độ 430oC là 18,9% so với khối lượng cao su ban đầu Lượng khí gas sẽ được thu hồi lại để cung cấp nhiên liệu cho quá trình nhiệt phân

- Các sản phẩm của dự án sẽ được kiểm tra chất lượng, lưu trữ trong xilo và bán ra thị trường

Bảng 1.3 Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng xưởng tái chế cao su phế thải

146/QĐ-Số lƣợng đề nghị chấp thuận trong Báo cáo đề xuất cấp

GPMT Xưởng

1 Xưởng 2 Xuất xứ Xưởng 1 Xưởng 2

Trang 15

146/QĐ-Số lƣợng đề nghị chấp thuận trong Báo cáo đề xuất cấp

GPMT Xưởng

1 Xưởng 2 Xuất xứ Xưởng 1 Xưởng 2

- Thiết bị giải nhiệt

- Tec chứa dầu 6m3

2 Thiết bị, đường ống

5 Xilo chứa dầu thành

3.3 Sản phẩm của dự án đầu tƣ:

Bảng 1.4 Cơ cấu sản phẩm

I Tái chế cao su phế liệu

Trang 16

4 NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ

1.4.1 Nguyên liệu đầu vào

Nhu cầu nguyên liệu cho xưởng bê tông asphalt, dầu FO-R:

Bảng 1.5 Nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào

I Sản xuất bê tông afphan

1 Đá, bột đá m3/năm 3.535 Tp Bắc Kạn

2 Cát m3/năm 11.025 Tp Bắc Kạn

3 Nhựa bitum tấn/năm 2.123 Hà Nội

II Tái chế cao su phế thải

1 Cao su phế thải tấn/năm 8.700 Hà Nội, Quảng Ninh, HP

3 Dầu đốt tấn/năm 150 Tại xưởng

1.4.2.1 Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện

- Hiện trạng hệ thống điện của Tổ hợp công nghiệp sản xuất vật liệu và lâm sản được cung cấp bởi nguồn phụ tải 35KV do điện lực Bắc Kạn cung cấp

- Trạm biến áp tổng của nhà máy hiện nay trang bị 2 máy biến áp chính 1000 kVA –35/0,4 kV đáp ứng đủ nhu cầu cung cấp điện cho dự án

1.4.2.2 Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước

- Đối với xưởng sản xuất bê tông asphalt: Nước sử dụng chủ yếu để dập bụi cho quá trình sấy nguyên liệu với nhu cầu nước không lớn khoảng 2,4m3/ngày Nguồn nước sử dụng là nước giếng khoan

- Đối với 02 xưởng tái chế cao su phế liệu: Nước sử dụng chủ yếu cho làm mát với khối lượng nước làm mát khoảng 300m3 Quá trình làm mát lượng nước

Trang 17

hao hụt khoảng 2 m3/ngày Nước được tuần hoàn sử dụng lại nên lượng cần bổ sung là 2 m3/ngày

- Nước pha chế dung dịch Ca(OH)2 phục vụ xử lý khí thải tại 02 xưởng với nhu cầu 10m3/ngày Nước cho quá trình thu hồi than đối với Xưởng số 1 là: 5m3/ngày; Xưởng số 2: 5m3

/ngày

- Nguồn cung cấp nước là nước mặt tại suối bên cạnh khu vực cơ sở

1.4.2.3 Nhu cầu sử dụng và nguồn cung các nguyên vật liệu khác (vôi sống, than hoạt tính)

Bảng 1.6 Nhu cầu sử dụng và nguồn cung nguyên, vật liệu khác

1 Vôi sống Kg/năm 200 Cơ sở sản xuất vôi sống trên

địa bàn tp

2 Than hoạt tính Kg/năm 160 Các đơn vị cung ứng đủ điều

kiện, năng lực theo quy định

1.5 CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Kạn - DATC đã thực hiện Dự án đầu tư nhà máy gạch công nghệ xanh năm 2018 tại Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số: 178/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn và đã được xác nhận Kế hoạch Bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số: 11/XN-TNMT ngày 29/3/2018 của UBND Thành phố Bắc Kạn

Để tận dụng mặt bằng của Dự án và Nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh trên toàn bộ diện tích đất 6,0233 ha được giao theo Quyết định số 1395/QĐ-UBND ngày 09/8/2002 của UBND tỉnh Bắc Kạn Năm 2020, Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Kạn - DATC đã hoàn thiện việc xin chủ trương đầu tư thêm các ngành nghề sản xuất khác trong khu vực Dự án với các loại hình sản xuất như: sản xuất bê tông asphalt, sản xuất đũa, tái chế cao su phế thải tại Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn Báo cáo ĐTM của dự án đã được phê duyệt tại Quyết định số: 146/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án

Tổ hợp công nghiệp sản xuất vật liệu và lâm sản

* Diện tích từng xưởng sản xuất trong khu vực dự án:

Tổng diện tích sử dụng đất của dự án là 60.233m2, đã thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 60.233 m2 (Hợp đồng số 30/HĐTĐ ngày 22/6/2010)

Trang 18

Bảng 1.7 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực dự án

2 Xưởng tái chế cao su phế thải 1 m2 3.710

3 Xưởng sản xuất bê tông asphalt m2 6.564

4 Xưởng tái chế cao su phế thải 2 m2 3.700

5 Đường nội bộ và các khu phụ trợ khác m2 16.259

* Các thay đổi trong quá trình thực hiện Dự án:

Hiện tại 03 Cơ sở đề nghị cấp giấy phép môi trường đều đã xây dựng và lắp đặt đầy đủ các hạng mục công trình phục vụ cho quá trình sản xuất ổn định, cụ thể như sau:

- Xưởng sản xuất bê tông asphalt: đã xây dựng và lắp đặt hệ thống thu gom

xử lý bụi, khí thải đồng bộ đảm bảo trong quá trình sản xuất không gây ảnh hưởng lớn tới môi trường không khí xung quanh khu vực

- Xưởng tái chế cao su phế thải 1: Đã xây dựng lắp đặt các modul sản xuất gồm 03 modul (ĐTM được phê duyệt là 02 modul) do để đảm bảo công suất sản xuất đã được phê duyệt là 6 tấn dầu 1 ngày (làm việc 300 ngày)

- Xưởng tái chế cao su phế thải 2: Đã xây dựng lắp đặt 04 modul sản xuất (ĐTM được phê duyệt là 02 modul) giữ nguyên theo ĐTM được duyệt đảm bảo công suất sản xuất được phê duyệt tại xưởng là 6 tấn/ngày

Trang 19

Chương II

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 2.1 SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG

Dự án Tổ hợp công nghiệp sản xuất vật liệu và lâm sản tại Suối Viền, phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội được thông qua tại Quyết định số 2078/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thông qua Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

- Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 30/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2.2 SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

Theo quy định tại điểm b khoản 2, điều 8 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 năm 2020: Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh; tổ chức kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm và tổ chức xử lý ô nhiễm sông, hồ liên tỉnh Theo quy định tại điểm a, d, khoản 3 điều 8 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 năm 2020: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đánh giá khả năng chịu tải, hạn ngạch xả nước thải đối với nguồn nước mặt các sông, hồ nội tỉnh và nguồn nước mặt khác trên địa bàn có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường

Theo quy định tại điểm e, khoản 1 điều 42 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 năm 2020 Tại thời điểm lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, tỉnh Bắc Kạn chưa ban hành khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải của Dự án Do vậy, báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án chưa

đề cập đến nội dung này

Tổ hợp công nghiệp sản xuất vật liệu và lâm sản trong quá trình thực hiện dự

án sẽ có tác động đến môi trường chủ yếu là từ giai đoạn vận hành dự án Mặt khác, dựa trên kết quả quan trắc môi trường hàng năm của tỉnh Bắc Kạn thì chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tương đối tốt, khu vực thực hiện dự án được thực hiện tại các khu vực chưa có vấn đề nổi cộm về môi trường Do đó, Dự

án hoàn toàn phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường

Trang 20

Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ

MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1 CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ

LÝ NƯỚC THẢI

3.1.1 Thu gom, thoát nước mưa

a/ Xưởng sản xuất bê tông asphalt

- Nước mưa chảy tràn trên các công trình xây dựng (nhà cấp IV, mái lợp tôn kiên cố) sẽ theo độ dốc của mái tôn chảy xuống chảy thẳng xuống mặt bằng khu vực dự án và chảy về hệ thống rãnh thoát nước quanh khu vực dự án

- Nước mưa chảy tràn trên nền đất đã được bê tông hóa và nền đất tự nhiên theo độ dốc của địa hình, chảy về hệ thống rãnh thoát nước quanh khu vực dự án

- Nước mưa từ các taluy chảy về hệ thộng rãnh thoát nước chạy dọc theo tuyến đường khu vực dự án

- Toàn bộ nước mưa chảy tràn chảy về hệ thống rãnh thoát nước sẽ được làm lắng cặn thông qua các hố ga được thiết kế dọc hệ thống rãnh thoát nước để giảm lượng chất rắn lơ lửng trong nước trước khi chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực

- Kích thước xây dựng hệ thống mương thoát nước mưa chảy tràn như sau: Rộng x sâu x dài = 0,8m x 0,5m x 120m

b/ Xưởng tái chế cao su phế thải 1

- Nước mưa chảy tràn từ mái xưởng và khu mặt bằng sau xưởng được định hướng thoát theo độ dốc của địa hình, nước mưa được thu gom từ toàn bộ mặt bằng về bể lắng cặn và có ngăn tách chất bẩn, dầu mỡ trước khi thải ra môi trường + Cửa thu nước mưa: rộng 0,3m

+ Bể lắng cặn và tách dầu kích thước: dài x rộng x sâu = 2(m) x 1(m) x 1(m)

= 2,0 m3

- Nước mưa chảy tràn từ khu vực sân tập kết cao su nguyên liệu và sân không được láng xi măng phí trước xưởng: được định hướng dòng chảy theo địa hình khu vực về 02 bể tách dầu và lắng cặn:

+ Cửa thu nước mưa rộng 0,4m

+ Bể tách dầu: kích thước 1,5 (m) x 1,5(m) x 1,5(m) = 3,8 m3

+ Bể lắng cặn: kích thước: 3 (m) x 2 (m) x 1,2 (m) = 7,2 m3

Trang 21

Nước mưa được thu gom xử lý sơ bộ và thoát vào khe suối Viền chảy qua phía Tây Nam xưởng

c/ Xưởng tái chế cao su phế thải 2

- Tại khu vực Xưởng: Rãnh thoát nước được xây dựng quanh khu vực xưởng sản xuất là rãnh xây, kích thước rộng x sâu = 0,4 m x 0,5 m dài 200m chảy về bể chứa nước khu vực phía Nam xưởng

- Cửa thu nước mưa: rộng 0,3m

- Bể lắng cặn và tách dầu kích thước: dài x rộng x sâu = 2(m) x 1(m) x 1(m)

= 2,0 m3

- Tại khu vực nhà điều hành, nhà ở công nhân thì nước mưa được chảy tràn theo hướng độ dốc của địa hình từ trong ra ngoài phía cổng vào khu vực xưởng và chảy tràn ra phía mương thoát nước khu vực dự án

* Sơ đồ quy trình công nghệ:

Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước mưa

3.1.2 Thu gom, thoát nước thải

a/ Xưởng sản xuất bê tông asphalt

- Nước thải sinh hoạt: được thu gom bằng đường ống thoát φ 60 vào bể tự hoại Nước rửa tay chân, tắm giặt được thoát bằng đườngống thoát φ 60 ra ngoài mương thoát nước chung của khu vực

- Nước sữa vôi xử lý bụi, khí thải của quá trình sản xuất bê tông asphalt, được thu gom tuần hoàn xử dụng lại ngay tại hệ thống xử lý bụi, khí thải

Độ dốc mái tôn

Khe suối Khuổi Viền

Thoát nước theo độ dốc địa

hình

Nước mưa trên mặt

bằng

Nước mưa từ các taluy Nước mưa trên mái

nhà

Trang 22

b/ Xưởng tái chế cao su phế thải 1

- Nước thải sinh hoạt: Nước từ bồn cầu (nước thải đen) được thu gom bằng đường ống thoát φ 60 vào bể tự hoại Nước rửa tay chân, tắm giặt được thoát bằng

đường ống thoát φ 60 ra ngoài khe suối phía Tây Nam xưởng

- Nước thải từ xử lý bụi, khí thải của quá trình tái chế cao su: được thu gom bằng cửa thu từ tháp hấp thụống thoát φ42, ra bể chứa được xây dựng cạnh tháp,

và nước thải được lắng lọc và tuần hoàn sử dụng lại

- Hơi nước cùng dầu nặng được thu từ quá trình ngưng tụ dầu được thu gom về téc chứa 15m3 bằng đường ống thép φ 34 dài 50m Sau đó được tách dầu, nước được thu vào téc chứa 25m3 Định kỳ khoảng 6 tháng thuê đơn vị vận chuyển xử lý

c/ Xưởng tái chế cao su phế thải 2

- Nước thải sinh hoạt: Nước từ bồn cầu (nước thải đen) được thu gom bằng đường ống thoát φ 60 vào bể tự hoại Nước rửa tay chân, tắm giặt được thoát bằng

đường ống thoát φ 60 ra ngoài môi trường trong khu vực xưởng

- Nước thải từ xử lý bụi, khí thải của quá trình tái chế cao su: được tu gom bằng đườngống thoát φ42 ra bể chứa được xây dựng tại khu vực bể chứa nước mưa

và hệ thống bể chứa than trong quá trình tái chế, và nước thải được lắng lọc và

tuần hoàn sử dụng lại xử lý bụi, khí thải

Bảng 3.1 Kích thước thực bể tự hoại 3 ngăn

1- Khu xưởng bê tông asphalt 01 bể 12m 3

2- Xưởng tái chế cao su 1 01 bể 12m 3

Trang 23

3 ngăn theo chất lơ lửng đạt 65 - 70% và theo BOD5 là 60 - 65%

* Quy trình công nghệ:

- Thuyết minh công nghệ:

Đầu tiên là các chất thải từ bồn cầu sẽ được đưa xuống bể lớn nhất, tại đây diễn ra quá trình phân hủy chất thải Các chất thải chưa được lắng hoàn toàn sẽ được đưa vào ngăn thứ hai qua đường ống hoặc các vách ngăn hướng dòng, quá trình này giúp việc tạo dòng chảy, điều hòa nồng độ chất thải và ngăn lắng đọng chất thải Trong các ngăn còn lại, nước thải chuyển động theo chiều dưới lên trên tiếp xúc với các sinh vật kỵ khí ở lớp đáy bể trong điều kiện động Sinh vật kỵ khí

sẽ hấp thụ, chuyển hóa các chất hữu cơ giúp chúng phát triển trong khoang bể chứa Tại ngăn lọc, vi sinh vật kỵ khí bám vào bể, các hạt vật liệu học sẽ ngăn cặn

lơ lửng trôi ra theo với nước làm sạch nước thải Công nghệ xử lý bằng bể tự hoại

3 ngăn là sự kết hợp của 2 quá trình cơ bản:

› Xử lý thiếu khí: nồng độ ôxy gần như bằng 0 như yếm khí nhưng có mặt Nitrat (NO3

-):

HC (chất hữu cơ)+ NO3- + VK dị dưỡng → CO2 + N2 + H2O + sinh khối mới

› Xử lý hiếu khí:

HC + O2 + VK dị dưỡng hiếu khí → CO2 + H2O + sinh khối mới

+ Sơ đồ quy trình công nghệ:

Trang 24

Hình 3.2 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

Ngoài ra, để nâng cao hiệu quả phân hủy chất cặn lắng trong bể tử hoại, chủ

cơ sở sẽ định kỳ tiến hành bổ sung chế phẩm vi sinh 6 tháng/lần, hút bùn bể tự hoại

Bể chứa dung dịch sữa vôi tuần hoàn là bể cung cấp sữa vôi lên tháp hấp thụ

và thu hồi dung dịch sữa vôi đã hấp thụ khí độc tuần hoàn về

Trong quá trình vận hành, người vận hành sử dụng giấy quỳ tím hoặc thiết bị

đo chuyên dụng để kiểm tra nồng độ sữa vôi Nếu giấy quỳ tím chuyển màu xanh hoặc thiết bị đo hiển thị pH>10 thì nồng độ sữa vôi đảm bảo Ngược lại thì nồng

độ sữa vôi thiếu, người vận hành bổ sung dung dịch sữa vôi đậm đặc vào bể và kiểm tra lại

b/ Cấu tạo bể sữa vôi:

* Khu vực xưởng sản xuất bê tông asphalt:

Bể sữa vôi có kích thước dài x rộng x sâu là 8(m) x 4(m) x 1(m) = 32m3, gồm

Ngày đăng: 12/10/2024, 09:17

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Tọa độ các điểm khép góc ranh giới khu vực thực hiện dự án - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm khép góc ranh giới khu vực thực hiện dự án (Trang 6)
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất bê tông Asphalt - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất bê tông Asphalt (Trang 9)
13  Bảng điều khiển - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
13 Bảng điều khiển (Trang 10)
Hình 1.2. Sơ đồ tái chế cao su phế thải - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Hình 1.2. Sơ đồ tái chế cao su phế thải (Trang 11)
Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng xưởng tái chế cao su phế thải - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng xưởng tái chế cao su phế thải (Trang 14)
Bảng 1.4. Cơ cấu sản phẩm - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Bảng 1.4. Cơ cấu sản phẩm (Trang 15)
Bảng 1.5. Nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Bảng 1.5. Nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào (Trang 16)
Bảng 1.7. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực dự án - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Bảng 1.7. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực dự án (Trang 18)
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước mưa - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước mưa (Trang 21)
Bảng 3.1. Kích thước thực bể tự hoại 3 ngăn  Kích thước  Ngăn I  Ngăn II  Ngăn III  1- Khu xưởng bê tông asphalt  01 bể 12m 3 - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Bảng 3.1. Kích thước thực bể tự hoại 3 ngăn Kích thước Ngăn I Ngăn II Ngăn III 1- Khu xưởng bê tông asphalt 01 bể 12m 3 (Trang 22)
Hình 3.2. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Hình 3.2. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt (Trang 24)
Hình 3.3. Sơ đồ quy trình xử lý khí thải - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Hình 3.3. Sơ đồ quy trình xử lý khí thải (Trang 27)
Bảng 3.2. Danh mục thiết bị thu hồi khí gas và xử lý khí thải - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Bảng 3.2. Danh mục thiết bị thu hồi khí gas và xử lý khí thải (Trang 30)
Bảng 3.3. Các biện pháp phòng ngừa ứng phó các sự cố - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Bảng 3.3. Các biện pháp phòng ngừa ứng phó các sự cố (Trang 33)
Bảng 3.4. Các nội dung thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN TỔ HỢP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU VÀ LÂM SẢN
Bảng 3.4. Các nội dung thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt (Trang 36)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w