1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước

77 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh giá chất lượng nước sông Rế Hải Phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Tác giả Trần Quang Liêm
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Kim Dung, TS. Đặng Hoài Nhơn
Trường học Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 741,57 KB

Nội dung

à Hà Nái, Thành phố Hồ Chí Minh và mát số đô thị lớn và vừa, các khu công nghiệp mới và cũ, nước thải sinh ho¿t vẫn còn lẫn lán với nước thải công nghiệp không qua xử lý tập trung mà trự

Trang 1

B à GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O

TR¯âNG Đ¾I HâC QUÀN LÝ VÀ CÔNG NGHÆ HÀI PHÒNG

-

Sinh viên : TR ÄN QUANG LIÊM

Gi Áng viên h°áng d¿n : TS NGUYÄN THà KIM DUNG

TS Đ¾NG HOÀI NH¡N

H ÀI PHÒNG - 2024

Trang 2

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O

TR¯âNG Đ¾I HâC QUÀN LÝ VÀ CÔNG NGHÆ HÀI PHÒNG

-

ĐÁNH GIÁ CHÂT L¯þNG N¯àC SÔNG R¾ HÀI

PHÒNG VÀ ĐÀ XUÂT GIÀI PHÁP NÂNG CAO CHÂT

L¯þNG NGUàN N¯àC

Sinh viên: Tr Ån Quang Liêm Giáo viên h°áng d¿n: TS NguyÅn Thá Kim Dung

TS Đ¿ng Hoài Nh¢n

H ÀI PHÒNG – 2024

Trang 3

i

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O

TR¯âNG Đ¾I HâC QUÀN LÝ VÀ CÔNG NGHÆ HÀI PHÒNG

-

Sinh viên: Tr ần Quang Liêm MSV: 2113301018

L áp: MTL2501 Ngành: Kỹ thuật Môi trưßng

Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trưßng nước

Tên đÁ tài: Đánh giá chất lưÿng nước sông Rế Hải Phòng và đề xuất giải

pháp nâng cao chất lưÿng nguồn nước

Trang 5

CÁN B Þ H¯àNG D¾N ĐÀ TÀI TÞT NGHIÆP

Ng°ãi h°áng d¿n 1:

H ã và tên : Nguyễn Thị Kim Dung

H ãc hàm, hãc vá : Tiến Sĩ

C¢ quan công tác : Trưßng Đ¿i học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

N ßi dung h°áng d¿n: Toàn bá khóa luận

Ng°ãi h°áng d¿n 2:

H ã và tên : Đặng Hoài Nhơn

H ãc hàm, hãc vá : Tiến Sĩ

C¢ quan công tác : Trưßng Đ¿i học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

N ßi dung h°áng d¿n: Toàn bá khóa luận

Đề tài tốt nghiệp đưÿc giao ngày & tháng & năm 2024

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày & tháng & năm 2024

Đã nhận nhiệm vā đề tài tốt nghiệp

Sinh viên

Trần Quang Liêm

Đã giao nhiệm vā đề tài tốt nghiệp

Gi ảng viên hướng dẫn 1

TS.Nguyễn Thị Kim Dung

Đã giao nhiệm vā đề tài tốt nghiệp

Gi ảng viên hướng dẫn 2

TS.Đặng Hoài Nhơn

H ải Phòng, Ngày … tháng … năm 2024

Trang 6

C ÞNG HÒA XÃ HÞI CHĂ NGH)A VIÆT NAM

Đßc lÁp - Tự do - H¿nh phúc

Họ và tên giảng viên : TS.Nguyễn Thị Kim Dung

Đơn vị công tác : Trưßng Đ¿i học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

Họ và tên sinh viên : Trần Quang Liêm

Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên và môi trưßng nước

Đề tài tốt nghiệp : Đánh giá chất lưÿng nước sông Rế Hải Phòng và đề xuất

giải pháp nâng cao chất lưÿng nguồn nước

1.Tinh th Ån thái đß căa sinh viên trong quá trình làm đÁ tài tßt nghiÇp

2 Đánh giá chÃt l°ÿng căa đá án/khóa luÁn (so vái nßi dung yêu cÅu đã đÁ ra

trong nhi Çm vā Đ.T T.N trên các m¿t lý luÁn, thực tiÅn, tính toán sß liÇu&)

&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

3 Ý ki ¿n căa giÁng viên h°áng d¿n tßt nghiÇp

Đưÿc bảo vệ Không đưÿc bảo vệ Điểm hướng dẫn

H ải Phòng, ngày … tháng … năm 2024

Gi ảng viên hướng dẫn

TS.NguyÅn Thá Kim Dung

Trang 7

C ÞNG HÒA XÃ HÞI CHĂ NGH)A VIÆT NAM

Đßc lÁp - Tự do - H¿nh phúc

Họ và tên giảng viên : TS.Đặng Hoài Nhơn

Đơn vị công tác : Trưßng Đ¿i học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

Họ và tên sinh viên : Trần Quang Liêm

Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên và môi trưßng nước

Đề tài tốt nghiệp : Đánh giá chất lưÿng nước sông Rế Hải Phòng và đề xuất

giải pháp nâng cao chất lưÿng nguồn nước

3.Tinh th Ån thái đß căa sinh viên trong quá trình làm đÁ tài tßt nghiÇp

4 Đánh giá chÃt l°ÿng căa đá án/khóa luÁn (so vái nßi dung yêu cÅu đã đÁ ra

trong nhi Çm vā Đ.T T.N trên các m¿t lý luÁn, thực tiÅn, tính toán sß liÇu&)

&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

3 Ý ki ¿n căa giÁng viên h°áng d¿n tßt nghiÇp

Đưÿc bảo vệ Không đưÿc bảo vệ Điểm hướng dẫn

H ải Phòng, ngày … tháng … năm 2024

Gi ảng viên hướng dẫn

TS Đ¿ng Hoài Nh¢n

Trang 8

C ÞNG HÒA XÃ HÞI CHĂ NGH)A VIÆT NAM

Đßc lÁp - Tự do - H¿nh phúc

Họ và tên giảng viên:

Đơn vị công tác: Trưßng Đ¿i học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

Họ và tên sinh viên:

Chuyên ngành:

Trần Quang Liêm

Quản lý tài nguyên và môi trưßng nước

Đề tài tốt nghiệp: Đánh giá chất lưÿng nước sông Rế Hải Phòng và đề xuấ ả

pháp nâng cao chất lưÿng nguồn nước

1 PhÅn nhÁn xét căa giáo viên chÃm phÁn biÇn

3 Ý ki ¿n căa giÁng viênchÃm phÁn biÇn

Đưÿc bảo vệ Không đưÿc bảo vệ Điểm phản biện

H ải Phòng, ngày … tháng … năm 2024

GiÁng viên chÃm phÁn biÇn

Trang 9

i

M ĀC LĀC

M ä ĐÄU 1

CH¯¡NG 1: TâNG QUAN 3

1.1 Tổng quan về nước mặt 3

1.2 Tổng quan về các sông chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5

1.2.1 Điều kiện tự nhiên Hải Phòng 5

1.2.2 Hi ện trạng nguồn nước mặt Thành phố Hải Phòng 7

1.2.3 Các ch ất gây ô nhiễm nguồn nước mặt 10

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lưÿng nước 16

CH¯¡NG 2: ĐÞI T¯þNG, PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU 19

2.1 Đối tưÿng nghiên cứu 19

2.2 Phương pháp nghiên cứu 19

2.3 Vị trí lấy mẫu và tần suất lấy mẫu 19

2.4 Phương pháp lấy mẫu 21

2.5 Phương pháp đánh giá chất lưÿng thông qua tính toán chỉ số WQI 22

CH¯¡NG 3: ĐÁNH GIÁ CHÂT L¯þNG N¯àC SÔNG R¾ VÀ BIÆN PHÁP NÂNG CAO CH ÂT L¯þNG N¯àC 26

3.1 Đánh giá chất lưÿng nước Sông Rế 3 năm gần đây 2021 – 2022 – 2023 26

3.1.1 Ch ất lượng nước sông Rế (điểm cầu Rế 1) giai đoạn 2021-2022 27

3.1.2 Ch ất lượng nước sông Rế (điểm cống Sến)giai đoạn 2021-2022 28

3.1.3 Ch ất lượng nước sông Rế (điểm cống Cái Tắt) giai đoạn 2021-2022 30

3.1.4 Chất lượng nước sông Rế (điểm thôn Cữ, Lê Thiện) năm 2022 31

3.1.5 Chất lượng nước sông Rế (điểm trạm Quán Vĩnh) năm 2023 33

3.1.6 Đánh giá Diễn biến chất lượng nước của sông Rế giai đoạn 2021 -2023 34

3.2 Chất lưÿng nước sông Rế 4 tháng đầu năm 2024 43

3.3 M át số nguyên nhân ảnh hưáng đến chất lưÿng nguồn nước mặt 50

3.4 Đề xuất các giải pháp năng cao chất lưÿng nguồn nước mặt 52

3.4.1 Gi ải pháp tuyên truyền 52

3.4.2 Gi ải pháp quản lý 54

3.4.3 Gi ải pháp kỹ thuật 58

K ¾T LUÀN VÀ KI¾N NGHà 63

1 Kết luận 63

2 Ki ến nghị 63

TÀI LI ÆU THAM KHÀO 65

Trang 10

ii

DANH MĀC HÌNH ÀNH

Hình 2.1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước Sông Rế 20

Hình 3.1 Diễn biến tổng chất rắn lơ lửng (TSS) năm 2021 - 2022 34

Hình 3.2: Diễn biến tổng chất rắn lơ lửng (TSS) năm 2023 34

Hình 3.3: Diễn biến nồng đá Oxy hòa tan (DO) trên sông Rế giai đo¿n 2021-2022 35

Hình 3.4: Diễn biến nồng đá Oxy hòa tan (DO) (tr¿m Quán Vĩnh)2023 36

Hình 3.5: Diễn biến thông số COD trên sông Rế giai đo¿n 2021-2022 36

Hình 3.6: Diễn biến thông số COD tr¿m Quán Vĩnh trên sông Rế 2023 37

Hình 3.7: Diễn biến thông số amoni trên sông Rế 2021 -2022 38

Hình 3.8: Diễn biến nồng đá Amoni-N Tr¿m Quán Vĩnh trên sông Rế 2023 39

Hình 3.9: Diễn biến nồng đá Coliform trên sông Rế giai đo¿n 2021-2022 39

Hình 3.10: Diễn biến nồng đá Coliform tr¿m Quán Vĩnh trên sông Rế năm 2023 40

Hình 3.11: Diễn biến thông số pH trên Sông Rế trong 4 tháng đầu năm 2024 45

Hình 3.12: Diễn biến thông số Chloride trên Sông Rế 4 tháng đầu năm 2024 45

Hình 3.13: Diễn biến thông số DO trên Sông Rế trong 4 tháng đầu năm 2024 46

Hình 3.14: Diễn biến thông số BOD 5 trên Sông Rế trong 4 tháng đầu năm 2024 46

Hình 3.15: Di ễn biến thông số COD trên Sông Rế trong 4 tháng đầu năm 2024 47

Hình 3.16: Diễn biến thông số Fe trên Sông Rế trong 4 tháng đầu năm 2024 48

Hình 3.17: Diễn biến thông số Mn trên Sông Rế trong 4 tháng đầu năm 2024 48

Hình 3.18: Di ễn biến thông số NH 4+ trên Sông R ế trong 4 tháng đầu năm 2024 49

Trang 11

iii

DANH MĀC BÀNG BIÂU

Bảng 2.1: Bảng vị trí đo đ¿c thu mẫu nước ngọt sông Rế 20

Bảng 2.2: Bảng quy định các giá trị q i , BP i 23

Bảng 2.3: Bảng quy định các giá trị BP i và q i đối với DO %bão hòa 24

Bảng 2.4: Bảng quy định các giá trị BP i và q i đối với thông số pH 24

Bảng 3.1: Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm cầu Rế 1) giai đo¿n 2021-2022 27

Bảng 3.2: Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm cống Sến) giai đo¿n 2021-2022 28

Bảng 3.3: Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm cống Cái Tắt) giai đo¿n 2021-2022 30 Bảng 3.4: Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm thôn Cữ, Lê Thiện) năm 2022 31

Bảng 3.5: Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm tr¿m Quán Vĩnh) năm 2023 33

Bảng 3.6: Kết quả tính toán WQI c甃ऀa sông Rế năm 2021 41

Bảng 3.7: Kết quả tính toán WQI c甃ऀa sông Rế năm 2022 42

Bảng 3.8: Kết quả tính toán WQI c甃ऀa Tr¿m Quán Vĩnh trên sông Rế năm 2023 42

Bảng 3.9: Kết quả phân tích chất lưÿng nước sông Rế năm 2024 44

Trang 12

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS Nguyễn Thị Kim Dung và

thầy giáo TS Đặng Hoài Nhơn đã định hướng, tận tình hướng dẫn và t¿o điều

kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo, cán bá Khoa Môi trưßng - Trưßng Đ¿i học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng đã tận tình giúp

đỡ em trong suốt quá trình học tập t¿i trưßng

Sau cùng em xin chân thành cám ơn gia đình, ngưßi thân và b¿n bè đã quan tâm, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập cũng như trong thßi gian hoàn thành khóa luận

Với trình đá năng lực và thßi gian có h¿n c甃ऀa bản thân, mặc dù đã hết sức

cố gắng song không tránh khỏi những thiếu sót Em rất mong nhận đưÿc những

ý kiến đóng góp quý báu c甃ऀa các thầy cô giáo và b¿n bè để bản khóa luận c甃ऀa

em đưÿc hoàn thiện hơn

Em xin chân thành cám ơn!

H ải Phòng, ngày … tháng … năm 2024

Sinh viên

Tr Ån Quang Liêm

Trang 13

Nái, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh Vấn đề ô nhiễm nguồn nước đã

xảy ra á quy mô lớn hơn (quy mô lưu vực sông, quy mô vùng) do các ho¿t đáng dân sinh, kinh tế diễn ra á ph¿m vi ráng hơn và với cưßng đá ngày mát tăng

Thành phố Hải Phòng với hệ thống sông ngòi khá dày đặc, tuy nhiên theo

kết quả quan trắc c甃ऀa thành phố cho thấy hiện tr¿ng ô nhiễm nước đang diễn ra

á hầu hết các sông, kênh mương Mát trong số đó phải kể đến sông Rế Sông

Rế dài hơn 10km bắt nguồn từ cống Bàng La Quảng đ¿t (thuác huyện Kim Thành tỉnh Hải Dương) Ngoài việc cung cấp nước ngọt tưới tiêu cho khoảng 10.000 ha cây trồng cho 2 địa phương An Dương và Hồng Bàng, còn là nguồn cung cấp chính nước thô cho nhà máy nước An Dương và nhà máy nước Vật Cách, công suất c甃ऀa 2 nhà máy khoảng 200.000 m 3 /ngày, cung cấp 70% nước s¿ch cho thành phố, cùng với hàng chāc nhà máy nước mi ni c甃ऀa các xã trên địa bàn để phāc vā sinh ho¿t dân sinh với khối lưÿng trên 200.000 m 3/năm Đây là nguồn tài nguyên quý giá góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hái Tuy nhiên, nước mặt sông Rế đang đối mặt với nhiều thách thức, đáng kể nhất

là tình tr¿ng ô nhiễm trên diện ráng

Trang 14

2

Với tình hình đó, em đã thực hiện đề tài <Đánh giá Hiện trạng chất lượng

nước sông Rế và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước= là mát

vấn đề cần thiết cho việc quản lý nước mặt c甃ऀa sông Rế cũng như nước mặt c甃ऀa toàn thành phố Hải Phòng nói chung

2 Māc đích, yêu cÅu

• M āc đích khóa luÁn

+ Đánh giá chất lưÿng nước sông Rế

+ Đề xuất giải pháp nâng cao chất lưÿng nguồn nước

• Yêu c Åu:

- Thông tin và số liệu thu thập đưÿc chính xác trung thực, khách quan

- Các mẫu nghiên cứu phân tích phải đảm bảo tính khoa học và đ¿i diện cho khu vực nghiên cứu

- Đánh giá đúng thực chất, chất lưÿng nước c甃ऀa sông Rế

- Giải pháp kiến nghị đưa ra phải thực tế, có tính khả thi và phù hÿp với điều kiện thực tế

Trang 15

13 hệ thống sông lớn chiếm hơn 80% diện tích lãnh thổ; 10 trong 13 hệ thống sông trên là sông liên quốc gia Lưu vực c甃ऀa 9 hệ thống sông chính sông Hồng, Thái Bình, Bằng Giang – Kỳ Cùng , Mã, Cả - La, Thu Bồn, Ba, Đồng Nai, Cửu Long chiếm tới 93% tổng diện tích lưu vực sông toàn quốc gia và xấp xỉ 80%

diện tích quốc gia

Nguồn nước từ các sông trên là nơi cư trú và nguồn sống c甃ऀa các loài đáng, thực vật và hàng triệu ngưßi So sánh với mát số nơi trên thế giới thì nước sông ngòi phần thưÿng lưu và t¿i mát số hồ lớn á Việt Nam còn tương đối s¿ch Tuy nhiên với sự phát triển nhanh chóng c甃ऀa công nghiệp hóa, đô thị hóa, gia tăng dân số nông thôn và thành thị t¿o nên nhu cầu sử dāng nước lớn trong khi tài nguyên nước là không đổi dẫn đến làm suy giảm nghiêm trọng cả về số lưÿng và

chất lưÿng tài nguyên nước Hầu hết nước thải đô thị đều chưa đưÿc xử lý trước khi thải ra môi trưßng Nước rò rỉ từ các bãi rác cũng là nguồn gây ô nhiễm nước mặt và nước ngầm nghiêm trọng Nước thải công nghiệp và sinh ho¿t, nước rỉ rác đang là nguy cơ chính gây ô nhiễm kim lo¿i nặng, nitơ, asen& cho các nguồn nước Mức đá ô nhiễm nước á mát số khu công nghiệp, khu chế xuất,

cām công nghiệp tập trung, làng nghề đã rất cao à Hà Nái, Thành phố Hồ Chí Minh và mát số đô thị lớn và vừa, các khu công nghiệp mới và cũ, nước thải sinh ho¿t vẫn còn lẫn lán với nước thải công nghiệp không qua xử lý tập trung

mà trực tiếp thải ra các nguồn tiếp nhận là các sông, hồ, kênh, mương lá thiên đi qua các khu dân cư và sản xuất Hiện nay cả nước có khoảng 1000 bệnh viện (tính đến cấp huyện), mßi ngày xả hàng trăm nghìn m3 nước thải chưa qua xử lý

hoặc chưa xử lý đ¿t tiêu chuẩn môi trưßng Nước thải từ phần lớn các bệnh viện

và cơ sá y tế cũng đưÿc thải chung vào hệ thống nước thải công cáng Hàng

Trang 16

4

năm, lưÿng hóa chất bảo vệ thực vật đưÿc sử dāng trong nông nghiệp khoảng 0,5 – 3,5 kg/ha/vā, dư lưÿng hóa chất BVTV và phân khoáng sử dāng trong nông nghiệp gây nhiễm đác nước và hiện tưÿng phú dưỡng Đá ô nhiễm c甃ऀa các th甃ऀy vực tiếp nhận nước thải đều vưÿt quá tiêu chuẩn cho phép [13]

Mức đá ô nhiễm nước đang ngày càng gia tăng do không kiểm soát đưÿc nguồn gây ô nhiễm Tình tr¿ng này đang gây ra những ảnh hưáng xấu đến sức

khỏe con ngưßi, làm tăng nguy cơ ung thư, sảy thai và dị tật bẩm sinh, dẫn đến suy giảm nòi giống T¿i mát số địa phương c甃ऀa Việt Nam, khi nghiên cứu các trưßng hÿp ung thư, viêm nhiễm á phā nữ, đã thấy 40 – 50% là do sử dāng nguồn nước ô nhiễm

Thống kê và đánh giá c甃ऀa Bá Y tế và Bá Tài Nguyên môi trưßng trung bình

mßi năm á Việt Nam có khoảng 9.000 ngưßi tử vong vì nguồn nước và điều kiện vệ sinh kém và gần 200.000 trưßng hÿp mắc bệnh ung thư mới phát hiện,

mà mát trong những nguyên nhân chính là sử dāng nguồn nước ô nhiễm [14]

Theo khảo sát c甃ऀa Trung tâm Quan trắc môi trưßng Quốc gia – Tổng cāc Môi trưßng (Bá Tài nguyên và Môi trưßng) cho thấy hiện tr¿ng môi trưßng nước mặt lāc địa nhiều nơi bị ô nhiễm nghiêm trọng Miền Bắc tập trung đông dân cư (đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng) lưÿng nước thải đô thị lớn hầu hết

c甃ऀa các thành phố đều chưa đưÿc xử lý và xả trực tiếp vào các kênh mương và

chảy thẳng ra sông Ngoài ra mát lưÿng lớn nước thải công nghiệp, làng nghề cũng là áp lực lớn đối với môi trưßng nước Mát số sông á vùng núi Đông Bắc như: Chất lưÿng nước sông Kỳ Cùng và các sông nhánh trong những năm gần đây giảm sút xuống lo¿i A2, sông Hiến, sông Bằng Giang còn á mức B1 Đầu nguồn (Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang) vài năm gần đây mùa khô xuất

hiện hiện tưÿng ô nhiễm bất thưßng trong thßi gian ngắn 3 – 5 ngày Sông Hồng qua Phú Thọ, Vĩnh Phúc hầu hết các thông số đều vưÿt QCVN 08:2015/BTNMT – A2, mát số địa điểm gần các nhà máy thậm chí xấp xỉ cát tiêu chuẩn mức B (đo¿n sông Hồng từ công ty Super Phốt phát và hóa chất Lâm Thao đến các KCN phía nam Thành phố Việt Trì), các thông số vưÿt ngưỡng cát B1 nhiều lần So với các sông khác trong vùng, sông Hồng có mức đá ô nhiễm thấp hơn

Trang 17

lớn và hiện tưÿng xói mòn từ thưÿng nguồn

Miền Trung và Tây Nguyên có mát số khu vực chất lưÿng nước giảm do

việc đổi dòng phāc vā các công trình th甃ऀy lÿi (hiện tưÿng ô nhiễm trên sông Ba vào mùa khô) Nguồn ô nhiễm chính khu vực Đông Nam Bá là nguồn ô nhiễm nước mặt ch甃ऀ yếu do nước thải công nghiệp và sinh ho¿t Sông Đồng Nai khu

vực thưÿng lưu sông chất lưÿng nước tương đối tốt nhưng khu vực h¿ lưu (đo¿n qua TP Biên Hòa) nước sông đã bị ô nhiễm

Sông Sài Gòn trong những năm gần đây mức đá ô nhiễm má ráng hơn về phía thưÿng lưu Hệ thống sông á Đồng bằng sông Cửu Long nước thải nông nghiệp lớn nhất nước (70% lưÿng phân bón đưÿc cây và đất hấp thā, 30% đi vào môi trưßng nước) Vì vậy chất lưÿng nước sông Tiền và sông Hậu đã có dấu

hiệu ô nhiễm hữu cơ (mức đá ô nhiễm sông Tiền cao hơn sông Hậu) Sông Vàm

Cỏ ô nhiễm bái nhiều yếu tố: Ho¿t đáng sản xuất từ nhà máy, khu dân cư tập trung Sông Vàm Cỏ Đông có mức đá ô nhiễm cao hơn sông Vàm Cỏ Tây

1.2 Tãng quan vÁ các sông chính trên đáa bàn thành phß HÁi Phòng

1 2.1 Điều kiện tự nhiên Hải Phòng [15]

V ị trí địa lý: Hải Phòng là thành phố ven biển, nằm á Vùng Đông Bắc Đồng

bằng sông Hồng, có tọa đá địa lý từ 20030939= – 21001915= vĩ đá Bắc và 106023939=- 107 008939= kinh tuyến Đông Về ranh giới hành chính: Phía Bắc giáp

tỉnh Quảng Ninh; phía Nam giáp tỉnh Thái Bình; phía Tây giáp tỉnh Hải Dương; phía Đông giáp Vịnh Bắc Bá

Địa hình: Hải Phòng có địa hình khá phức t¿p, đa d¿ng, gồm cả lāc địa và

Trang 18

6

hải đảo, bị chia cắt bái sông và kênh đào, có mật đá sông lớn nhất Vùng đồng

bằng Bắc bá

Toàn bá lãnh thổ Hải Phòng đưÿc phân chia thành 3 vùng chính: (1) Vùng

đá thấp chia cắt m¿nh chiếm khoảng 10% diện tích tự nhiên, tập trung ch甃ऀ yếu á

quần đảo Cát Bà, Long Châu và mát số đảo khác trong Vịnh Lan H¿, H¿ Long; (2) Vùng đồi chia cắt m¿nh, chiếm khoảng 5% diện tích tự nhiên, ch甃ऀ yếu tập trung ß phía Bắc huyện Th甃ऀy Nguyên; (3) Vùng đồng bằng, chiếm khoảng 85%

diện tích tự nhiên, phân bổ á hầu hết các huyện và khu vực nái thành

Khí h ậu: Thßi tiết Hải phòng mang tính chất đặc trưng c甃ऀa thßi tiết miền

Bắc Việt Nam: nóng ẩm, mưa nhiều, có 4 mùa Xuân, H¿, Thu, Đông tương đối

rõ rệt Trong đó, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là khí hậu c甃ऀa mát mùa đông

l¿nh và khô, mùa đông là 20,3°C; từ tháng 5 đến tháng 10 là khí hậu c甃ऀa mùa

hè, nồm mát và mưa nhiều, nhiệt đá trung bình vào mùa hè là khoảng 32,5°C

- Lưÿng mưa trung bình từ 1.600 – 1.800 mm/năm Do nằm sát biển nên vào mùa đông, Hải Phòng ấm hơn 10C và mùa hè mát hơn 10C so với Hà Nái

- Nhiệt đá trung bình trong năm từ 23°C – 26 0C, tháng nóng nhất (tháng 6,7) nhiệt đá có thể lên đến 44 0C và tháng l¿nh nhất (tháng 1,2) nhiệt đá có thể

xuống dưới 5 0C

- Đá ẩm trung bình vào khoảng 80 – 85%, cao nhất vào tháng 7, 8, 9 và

thấp nhất là tháng 1, tháng 12

Th ủy văn: Vùng biển Hải Phòng có chế đá nhật chiều thuần nhất điển hình

là th甃ऀy triều theo chế đá nhật chiều: Đá cao 3,7-3,9m, cao nhất là +4,44m, chu

kỳ triều ổn định kéo dài 24 giß, nước ròng xuất hiện trong tháng 7,8; nước cưßng xuất hiện trong tháng 12 và tháng 1

Tài nguyên nước: M¿ng lưới sông ngòi c甃ऀa Hải Phòng có mật đá trung bình

từ 0,6 – 0,8 km/km2 Có 6 sông chính và 9 nhánh sông với tổng chiều dài khoảng 300 km là các sông B¿ch Đằng, sông Cấm, sông L¿ch Tray, sông Văn

Úc, sông Thái Bình, sông Luác& ngoài các sông chính là các nhánh lớn nhỏ chia cắt khắp địa hình thành phố như sông Giá (Th甃ऀy Nguyên), sông Đa Đá (An Lão – Kiến An – Kiến Thāy – Dương Kinh – Đồ Sơn), sông Tam B¿c&

Trang 19

7

1.2.2 HiÇn tr¿ng nguán n°ác m¿t Thành phß HÁi Phòng

a Ch ất lượng nước một số sông chính của Hải Phòng

Hải Phòng đang sử dāng nguồn nước ngọt từ các sông Rế, sông Giá, sông

Đa Đá, Chanh Dương, kênh Hòn Ngọc và sông Rế để phāc vā sản xuất nông nghiệp, đßi sống dân sinh Song hiện nay, nguồn nước từ các sông này đang bị ô nhiễm, chất lưÿng nguồn nước suy thoái nghiêm trọng

Theo báo cáo c甃ऀa UBND thành phố Hải Phòng, nguồn nước t¿i tất cả các sông, kênh, hệ thống th甃ऀy nông trên đều đang bị ô nhiễm do tiếp nhận trực tiếp

phần lớn nước thải sinh ho¿t, hoặc từ các khu công nghiệp đóng tàu, khai thác

chế biến khoáng sản, dư lưÿng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp, bệnh viện, trung tâm y tế&

Trung tâm Quan Trắc môi trưßng (Sá Tài nguyên và Môi trưßng Hải Phòng) cho biết: Qua 2 đÿt quan trắc t¿i mát số điểm cống xả thải ra sông L¿ch Tray, sông Cấm trên địa bàn thành phố như Vĩnh Niệm, Máy Đèn, H¿ Đo¿n&, nguồn nước t¿i các cửa cống xả đều bị ô nhiễm nặng Các cửa cống này vừa tiếp

nhận nước thải sinh ho¿t, nước mưa, vừa chứa nước thải từ các cơ sá sản xuất công nghiệp không qua xử lý khiến nước đen đặc, thậm chí có cả chất thải rắn,

dầu mỡ bằng mắt cũng nhìn thấy, mùi bốc hôi thối, ảnh hưáng trực tiếp đến

cuác sống cư dân quanh vùng Hải Phòng hiện chưa có hệ thống thoát nước thải

đô thị và nước thải công nghiệp riêng dẫn đến hệ lāy như <phản ứng dây chuyền=, nước t¿i các cống xả ra sông bị ô nhiễm bái nguồn nước từ các kênh thoát nước, hồ chứa nước thải cũng đang bị ô nhiễm nặng Kiểm tra và phân tích

mẫu nước thải á các hồ An Biên, Phương Lưu, mương An Kim hải&, Trung tâm Quan trắc môi trưßng kết luận nguồn nước bị ô nhiễm vi sinh vật và chất

hữu cơ Hầu hết nước thải từ các cơ sá sản xuất công nghiệp, nước thải sinh ho¿t c甃ऀa hàng v¿n dân cư thành phố chưa qua xử lý đều đổ vào hồ, mương, chảy ra sông T¿i nhiều nơi hệ thống cống rãnh bị bật nắp, rác thải không đưÿc thu gom

bị cuốn trôi vào cống, khi có mưa, hòa vào dòng chảy đổ ra sông Nước thải t¿i các cửa cống xả ra sông bị ô nhiễm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến ô nhiễm nguồn nước sông [1]

Trang 20

8

Sông Giá có chiều dài khoảng 19km, bắt nguồn từ cống Phi Liệt lấy nước từ sông Kinh Thầy chảy qua huyện Thuỷ Nguyên đưÿc ngọt hóa bái đập điều tiết Minh Đức Nguồn nước sông Giá đang bị ô nhiễm do 3 nguồn chính Đó là chất thải từ ho¿t đáng khai thác khoáng sản t¿i khu vực thưÿng nguồn sông Giá (á các xã An Sơn, L¿i Xuân, Liên Khê&), dư lưÿng thuốc bảo vệ thực vật tăng cao

t¿i các diện tích canh tác ven sông; các cơ quan, xí nghiệp, há dân xả thải Trong

đó, nguy cơ dư lưÿng thuốc bảo vệ thực vật từ sân gôn sông Giá đáng lo ng¿i

nhất

Sông Đa Độ dài gần 50 km là h¿ lưu c甃ऀa sông Hồng, trữ lưÿng khoảng 17

triệu m3 là hệ thống th甃ऀy nông lớn nhất Hải Phòng hiện nay, chảy qua quận Kiến

An, quận Dương Kinh, quận Đồ Sơn, huyện An Lão và huyện Kiến Thāy Sông

Đa Đá cung cấp nước tưới tiêu cho hơn 31.000 hécta đất canh tác và nước thô cho hàng chāc nhà máy nước c甃ऀa thành phố Hải Phòng Ngoài các chức năng cân bằng sinh thái, dự trữ nước ngọt, tưới tiêu, sông còn là nguồn nước cung cấp cho các nhà máy nước s¿ch c甃ऀa thành phố như Nhà máy nước Cầu Nguyệt, Sông

He (công suất 80.000m 3/ngày đêm), nhà máy nước Hưng Đ¿o, Dương Kinh (công suất 130.000m3/ngày đêm) và 35 nhà máy nước s¿ch nông thôn khác Tuy nhiên, sông Đa Đá hiện đang bị ô nhiễm nghiêm trọng do nước thải sinh ho¿t,

sản xuất và bệnh viện chưa qua xử lý xả thẳng xuống dòng sông

b Chất lượng nước các hồ trên địa bàn thành phố

Các hồ điều hòa t¿i Hải Phòng đưÿc quy ho¿ch, chỉnh trang, xây dựng tuân theo sơ đồ kết nối hồ điều hòa với kênh Đặc biệt, mát số hồ đưÿc thiết kế là

cām hồ, trong đó có cām hồ điều hòa An Biên - Tiên Nga và kênh Đông Bắc

Cām hồ đưÿc thiết kế thông với kênh Đông Bắc nhằm tận dāng tối đa hóa sức triều c甃ऀa cửa sông Cấm để vận chuyển dòng nước, qua đó đẩy nước hồ có chứa các chất ô nhiễm có nồng đá đậm đặc đổ ra sông, sau đó nhận mát lưÿng lớn nước từ sông vào kênh và hồ Tuy nhiên, do các nước triều luôn luôn thay đổi và thiếu ổn định theo mùa nên tỷ trọng nước luân chuyển mßi lưÿt thau rửa là khác nhau, chất lưÿng nước còn l¿i cũng luôn biến thiên theo dòng triều Lưÿng nước

nái t¿i c甃ऀa hồ và lưu lưÿng nước đưÿc luân chuyển xả ra sông đưÿc nghiên cứu

Trang 21

9

kỹ lưỡng để tối đa hóa hiệu quả thau rửa nước hồ [2]

c Chất lượng nước biển ven bờ [ Hồ Việt Cưßng, đề tài <Nghiên cứu đánh

giá diễn biến đá đāc, chất lưÿng nước á vùng ven biển Đồ Sơn – Hải Phòng và những tác đáng c甃ऀa nước đāc ảnh hưáng tới đßi sống, kinh tế, xã hái=] [16]

Nước biển ven bß nhiều năm đưÿc quản lý và khai thác hiệu quả, tuy nhiên

thßi gian gần đây chất lưÿng nước biển ven bß t¿i mát số nơi bị ô nhiễm, hiệu

quả quản lý giảm sút, Sự phát triển kinh tế - xã hái c甃ऀa thành phố cảng Hải Phòng hàng năm đều có đóng góp quan trọng c甃ऀa các ngành kinh tế mũi nhọn là

dịch vā cảng biển và du lịch Với đưßng bß biển dài trên 125km, có nhiều bãi

tắm lớn nhỏ như bãi tắm khu I, khu II, khu III á Đồ Sơn hay các bãi tắm Cát Cò

1, Cát Cò 2, Cát Dứa, Cát Ông,& á Đảo Cát Bà đều là những bãi tắm đẹp, nổi

tiếng đã và đang thu hút rất đông du khách đến tắm biển, vui chơi và nghỉ dưỡng Đây là điều kiện hết sức thuận lÿi để Hải Phòng xây dựng những khu du

lịch sinh thái biển có tính c¿nh tranh trong khu vực và thế giới Tuy nhiên hiện nay nước á vùng biển Đồ Sơn đang bị đāc và gia tăng ô nhiễm cả về mức đá và

ph¿m vi, đá trong c甃ऀa nước biển á khu vực này thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn về đá đāc nước biển Vùng biển Đồ Sơn tiếp nhận mát lưÿng lớn nước và bùn cát từ các sông c甃ऀa hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình nên lưÿng dòng

chảy và bùn cát đưa ra vùng biển này cũng biến đáng lớn theo thßi gian giữa các tháng trong năm Nước biển ngày càng đāc không những ảnh hưáng đến du lịch

mà còn ảnh hưáng tới hệ sinh thái trong khu vực, thßi gian gần đây những loài sinh vật biển ưa nước trong cũng dần biến mất khỏi vùng biển Đồ Sơn Theo số

liệu do Tr¿m Quan trắc và Phân tích môi trưßng biển ven bß miền Bắc (Viện Tài nguyên và Môi trưßng biển) cung cấp, năm 2021 môi trưßng nước biển ven bß

t¿i tr¿m Đồ Sơn có các thông số vưÿt giá trị giới h¿n theo quy chuẩn Việt Nam đối với bảo vệ đßi sống th甃ऀy sinh là: TSS (54,8 mg/l); Coliform (2500 CFU/100ml) Với đặc thù phát triển kinh tế chính là nghề cá, nghề muối và kinh doanh du lịch, dịch vā thì sự gia tăng c甃ऀa hiện tưÿng nước đāc và suy giảm chất lưÿng nước đã gây ra những tác đáng đáng kể đến đßi sống, kinh tế, xã hái trong khu vực

Trang 22

10

1.2.3 Các chất gây ô nhiễm nguồn nước mặt

Có rất nhiều các lo¿i chất ô nhiễm chảy vào sông, kênh mương làm ô nhiễm nguồn nước mặt Trong có các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, chất rắn lơ lửng, muối, các kim lo¿i đác h¿i, hóa chất hữu cơ đác h¿i, các vi khuẩn vi trùng gây bệnh Nguồn c甃ऀa các chất ô nhiễm này là từ các thành phần nước thải sinh

ho¿t, nước thải công nghiệp, nước hồi quy do tưới trong nông nghiệp và dòng

chảy từ khu vực đô thị Nước thải sinh ho¿t bao gồm nước thải c甃ऀa các há gia đình, trưßng học, văn phòng cơ quan, cửa hàng Nước thải từ ho¿t đáng nông nghiệp khi có mưa trên bề mặt đất thì dưới tác đáng c甃ऀa nước mưa, các chất ô nhiễm từ trên bề mặt đất bị cuốn theo dòng nước, chảy tràn trên bề mặt đất để

cuối cùng cũng tới các th甃ऀy vực nhập nước Ngay cả khi dòng chảy đưÿc tập trung vào các hệ thống cống và tưới tiêu nước, chúng đưÿc các th甃ऀy vực tiếp nhận bằng con đưßng ngắn nhất Rất nhiều các nguồn ô nhiễm phân tán xảy ra trong thßi gian c甃ऀa các trận mưa lớn nên chúng có cưßng đá lớn, rất khó tập trung vào các tr¿m để xử lý Việc giảm các nguồn ô nhiễm phân tán này nói chung rất khó khăn, cần phải thay đổi trong cách thức sử dāng đất cũng như nâng cao ý thức c甃ऀa cáng đồng

Các chất bị oxy hóa trong đó các chất ô nhiễm hữu cơ là các chất chịu sự phân h甃ऀy hiếu khí nhß vai trò ho¿t đáng c甃ऀa các vi khuẩn và vi sinh vật tồn t¿i trong nước Các chất hữu cơ có rất nhiều trong nước thải sinh ho¿t và nước thải công nghiệp thực phẩm, quá trình phân h甃ऀy các chất này làm giảm nồng đá oxy hòa tan trong nước mát cách nhanh chóng làm ảnh hưáng đến môi trưßng sống

c甃ऀa các loài tôm cá và các loài th甃ऀy sản khác

Các vi khuẩn vi trùng gây bệnh trong các nguồn nước ô nhiễm do nước thải sinh ho¿t, nước thải bệnh viện, nước thải từ các trang tr¿i chăn nuôi gia súc, gia cầm Các vi khuẩn vi trùng gây bệnh rất dễ lây lan trong môi trưßng nước làm ảnh hưáng đến sức khỏe c甃ऀa các sinh vật cũng như con ngưßi Có rất nhiều lo¿i

vi khuẩn vi trùng gây bệnh như vi trùng các bệnh đưßng ruát, kiết lị, tả, thương hàn

Các ch ất dinh dưỡng Các hÿp chất Ni tơ, Photpho là các chất dinh dưỡng

Trang 23

11

ch甃ऀ yếu liên quan đến ô nhiễm nước Khi hàm lưÿng các chất dinh dưỡng cao sẽ khiến cho mát số loài phát triển rất m¿nh ví dā như tảo Khi tảo phát triển quá

mức gây tác đáng xấu tới hệ sinh thái cũng như chất lưÿng nước, khi chúng chết

đi l¿i làm tăng tốc đá bồi lắng t¿i đáy sông, kênh mương Các chất dinh dưỡng

có trong thành phần khác như phân bón hóa học, nước thải công nghiệp chế biến

thực phẩm

Các ch ất rắn lơ lửng Nước thải thưßng mang nhiều các h¿t chất rắn vào

các kênh mương tiếp nhận Khi nước chảy vào kênh tốc đá c甃ऀa nước giảm, nhiều h¿t chất rắn sẽ lắng đọng xuống đáy gây bồi lắng Tùy theo tốc đá c甃ऀa dòng nước, những h¿t chất rắn có kích thước nhỏ sẽ chuyển đáng lơ lửng lên

xuống trong nước lên gọi là chất rắn lơ lửng, chúng làm cho nước đāc Các h¿t

chất rắn lơ lửng có thể là các h¿t vô cơ hay hữu cơ, phần lớn chúng xuất hiện do xói mòn trên bề mặt đất, mát số khác do nguồn nước thải sinh ho¿t chảy vào

Các mu ối hòa tan Trong nước mặt luôn có mát số lo¿i muối hòa tan nhất

định Khi nồng đá muối trong các nguồn nước c甃ऀa kênh mương tăng cao sẽ ảnh hưáng tới sự phát triển c甃ऀa cây trồng Sự tập trung các muối trong nguồn nước

do các nguồn nước thải công nghiệp và sinh ho¿t Trong mùa h¿n, sự bốc hơi

c甃ऀa nước càng làm cho nồng đá muối trong các kênh mương cao hơn Nếu muối trong nước tưới có nồng đá quá cao có thể làm cây trồng bị chết và đất bị nhiễm đác

Các kim lo ại và các chất hữu cơ độc hại Dòng chảy hồi quy trá l¿i sông từ

các khu canh tác nông nghiệp thưßng chứa mát lưÿng lớn các lo¿i thuốc trừ sâu

và diệt cỏ, chúng đưÿc dùng trong quá trình canh tác để bảo vệ mùa màng Rất nhiều lo¿i nước thải c甃ऀa ngành công nghiệp chứa các thành phần kim lo¿i nặng đác h¿i và các chất hữu cơ đác h¿i khác Các lo¿i này khi chảy vào sông và kênh mương với số lưÿng lớn sẽ làm ảnh hưáng lớn đến chất lưÿng nước

1.3 T ãng quan vÁ sông R¿

Sông Rế là tuyến kênh trāc chính c甃ऀa hệ thống th甃ऀy lÿi An Kim Hải, có chiều dài 11,6 km, xuất phát từ kênh trāc An Kim Hải t¿i cống Hà Liên và kết thúc t¿i cống Cái Tắt (xã An Đồng, huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng)

Trang 24

12

Nguồn nước sông Rế không chỉ có chức năng tưới tiêu phāc vā sản xuất nông nghiệp, mà còn cung cấp nước thô cho sản xuất nước s¿ch và phāc vā phòng

chống thiên tai, lũ lāt, h¿n hán&

1.3.1 Đặc điểm khu vực sông Rế

a, Điều kiện tự nhiên

Sông Rế thuác hệ thống CTTL An Kim Hải An Kim Hải là hệ thống công trình thuỷ lÿi thuác đồng bằng ven biển Bắc bá nằm kẹp giữa hai triền đê hữu sông Cấm và tả L¿ch Tray, là hệ thống liên tỉnh Hải Phòng, Hải Dương đưÿc hình thành từ năm 1936 có diện tích 36.570 ha với tọa đá: Từ 200 30939= đến

210 01915= vĩ đá Bắc và Từ 1060 23939= đến 1070 08939= kinh đá Đông

b, Đặc điểm hoạt động xung quanh khu vực sông Rế

Ông Vũ Xuân H¿nh - Phó Tổng giám đốc Công ty Khai thác công trình th甃ऀy lÿi An Hải cho biết, do đặc thù sông Rế ch¿y song song với QL17B và quanh khu dân cư nên tình tr¿ng xả thải nước sinh ho¿t c甃ऀa ngưßi dân và các điểm xả thải từ hệ thống kênh thu gom trong khu dân cư vào sông Rế hết sức

phức t¿p

Thống kê c甃ऀa công ty cho thấy có khoảng 800 há dân hàng ngày xả trực

tiếp ra sông Rế, trong đó huyện An Dương có 750 há, Hồng Bàng gần 50 há và

14 điểm xả thải (trong đó An Dương có 12 điểm xả thải)

Nguồn thải công nghiệp: có khoảng 127 cơ sá đặc biệt có mát số cơ sá má

mới thêm như khu công nghiệp An Dương, khu công nghiệp nằm c¿nh kênh Tân Hưng Hồng, khu chÿ An Đồng&

Các điểm xả thải phát sinh từ các khu dân cư tập trung thuác địa bàn các xã: Tân Tiến, An Hòa, Bắc Sơn, Nam Sơn, An Đồng và thị trấn An Dương đưÿc tập trung về các tuyến kênh tiêu nái đồng, sau đó chảy vào nguồn tiếp nhận là sông

Rế

Sông Rế hiện đang bị ô nhiễm nghiêm trọng do nước thải sinh ho¿t, sản

xuất và bệnh viện chưa qua xử lý xả thẳng xuống dòng sông Trên sông Rế rác

thả trôi lênh đênh, trên bß rác tập kết dọc đưßng đi và mßi cơn mưa lớn bị cuốn

xuống sông T¿i chân cầu Rế (Trung tâm huyện An Dương), tình tr¿ng họp chÿ

Trang 25

13

bên chân cầu diễn ra hàng ngày Kết thúc mßi phiên họp chÿ rác thải đưÿc phi

thẳng xuống sông Rất nhiều há dân chăn thả gia cầm ngay trong nguồn nước

hoặc xây dựng trang tr¿i chăn nuôi lÿn, thả cá sát nguồn nước gây tác đáng ô nhiễm đến nguồn nước sông Rế Chất lưÿng nước sông Rế đang có dấu hiệu bị ô nhiễm do nước thải sinh ho¿t, các ho¿t đáng sản xuất nông nghiệp, nước thải c甃ऀa các làng nghề, nước thải chăn nuôi,

Nước mặt sông Rế đang đối mặt với nhiều thách thức, đáng kể nhất là tình

tr¿ng ô nhiễm trên diện ráng Nguồn nước sông Rế đang bị ô nhiễm từ nhiều nguồn: Nước thải sinh ho¿t, các cơ sá sản xuất, trang tr¿i chăn nuôi, các nghĩa trang, bãi rác nằm ngay sát sông Rế xả nước thải, rác thải trực tiếp xuống lòng sông gây ô nhiễm nguồn nước Đồng thßi, do ảnh hưáng c甃ऀa biến đổi khí hậu,

mát số thßi điểm không đ甃ऀ nguồn nước bổ cập cũng làm gia tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt sông Rế

1.3.2 Các ngu ồn gây ô nhiễm nước mặt sông Rế [1]

a, Ô nhi ễm do sinh hoạt của con người

Nước thải sinh ho¿t là nước thải phát sinh từ các há gia đình, bệnh viện, khách s¿n, cơ quan trưßng học, chứa các chất thải trong quá trình sinh ho¿t, vệ sinh c甃ऀa con ngưßi

Thành phần cơ bản c甃ऀa nước thải sinh ho¿t là các chất hữu cơ dễ bị phân

h甃ऀy sinh học (cacbohydrat, protein, dầu mỡ), chất dinh dưỡng (photpho, ni tơ),

chất rắn và vi trùng Tùy theo mức sống và lối sống mà lưÿng nước thải cũng như tải lưÿng các chất ô nhiễm có trong nước thải c甃ऀa mßi ngưßi trong mát ngày

là khác nhau Nhìn chung mức sống càng cao thì lưÿng nước thải và tải lưÿng

Trang 26

14

Vương quận Hồng Bàng và các doanh nghiệp phía bắc đưßng 5, bệnh viện Giao thông vận tải, trung đoàn tên lửa 285 đang xả vào kênh Bắc Nam Hùng và đưa vào sông Rế qua cống Tây Hà (xã Bắc Sơn) và cống An Trì (phưßng Hùng Vương) Tình tr¿ng các há dân, các cơ sá sản xuất, trang tr¿i chăn nuôi, các nghĩa trang, bãi rác nằm ngay sát sông Rế xả nước thải, rác thải trực tiếp xuống lòng sông gây ô nhiễm nguồn nước; đặc biệt khu vực Thị trấn An Dương có tình

tr¿ng ngưßi dân xây dựng nhà kiên cố, lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình

th甃ऀy lÿi

Dọc theo chiều dài hai bên bß sông Rế, những khu dân cư tập trung đã t¿o

ra nguồn ô nhiễm đáng kể bao gồm rác thải sinh ho¿t, rác thải từ các khu vực

chÿ dọc theo các đo¿n sông, nước thải sinh ho¿t, chăn nuôi gia súc, phế liệu xây

dựng& đều có thể đưÿc xả xuống các kênh mương Khối lưÿng nước thải tăng nhanh trong những năm gần đây nguyên nhân do:

-Tốc đá đô thị hóa nhanh chóng nhưng thiếu quy ho¿ch về xử lý nước thải,

hệ thống bảo vệ môi trưßng

- Dịch vā như nhà hàng, các cửa hàng sửa chữa, nhà nghỉ phát triển nhanh, thậm chí đang đưÿc xây dựng nên nước thải đều đổ ra kênh và sông

b, Ô nhi ễm do sản xuất nông nghiệp

Hệ thống công trình th甃ऀy lÿi An Kim Hải (Sông Rế) với nhiệm vā tưới tiêu cho 9000 ha diện tích canh tác sản xuất nông nghiệp c甃ऀa huyện An Dương, quận

Hồng Bàng, quận Hải An Ngưßi dân nơi đây có thói quen sử dāng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu là khá phổ biến Không những thế, nông dân còn sử

dāng thuốc BVTV gấp ba lần liều khuyến cáo, sử dāng cả các lo¿i thuốc trừ sâu

đã bị cấm như Aldrin, Thiodol, Monitor& Ý thức ngưßi dân chưa cao, đa số vỏ chai thuốc sau khi sử dāng xong đưÿc vứt ngay bß ruáng, bß mương, số còn l¿i đưÿc thu gom để bán phế liệu& Thuốc BVTV đưÿc xếp vào chất thải nguy h¿i

và các chất này tồn t¿i trong môi trưßng rất lâu do cấu trúc phân tử rất bền, vì

vậy thßi gian phân h甃ऀy rất lâu Nước hồi quy từ nông nghiệp đổ xuống sông mang theo nhiều chất thải, nước dư thừa từ canh tác ngay cả trong mùa khô cũng như mùa mưa

Trang 27

15

Ngoài sản xuất nông nghiệp gây ra ô nhiễm môi trưßng nước thì việc chăn nuôi cũng góp phần làm tăng hàm lưÿng các chất đác h¿i dẫn đến ô nhiễm nguồn nước Bên c¿nh đó hiện nay ngành chăn nuôi phát triển với tốc đá nhanh Tình hình chăn nuôi vẫn còn phân tán nhỏ lẻ, tập trung ch甃ऀ yếu á các há gia đình Những năm gần đây chăn nuôi phát triển theo quy mô trang tr¿i Các khu chăn nuôi phát triển tự phát, chưa theo quy ho¿ch, ch甃ऀ yếu trên đất vưßn nhà, đất ruáng chuyển đổi, hay đất thuê c甃ऀa địa phương Nhiều trang tr¿i đưÿc xây

dựng ngay trong xóm, làng nơi dân cư đông đúc sinh sống, gây ô nhiễm môi trưßng, nguy cơ gia tăng bệnh dịch cho vật nuôi, con ngưßi và ảnh hưáng đến sự phát triển lâu dài c甃ऀa ngành chăn nuôi

Việc xử lý chất thải trong chăn nuôi có sự khác nhau theo quy mô chăn nuôi, với quy mô trang tr¿i nước thải đưÿc xử lý qua hệ thống biogas nhưng chất lưÿng nước sau khi xử lý nhiều khi chưa đ¿t tiêu chuẩn Còn các há chăn nuôi

nhỏ lẻ gắn với sản xuất nông nghiệp, chất thải chăn nuôi đưÿc sử dāng để bón cho cây trồng, lưÿng chất thải đưÿc xử lý rất ít Nhiều trang tr¿i chăn nuôi lÿn hàng ngày thải ra mát lưÿng lớn nước thải từ vệ sinh chuồng tr¿i, nhưng không đưÿc xử lý mà thải trực tiếp ra đầm, kênh, mương rồi dẫn ra sông Ngành chăn nuôi phát triển nếu không xử lý chất thải phát sinh sẽ làm cho chất lưÿng môi trưßng nước suy giảm nhanh chóng

c, Ô nhi ễm do doanh nghiệp, làng nghề

Nước thải c甃ऀa các doanh nghiệp, làng nghề cũng là mát trong những nguyên nhân gây ảnh hưáng đến chất lưÿng nước sông Rế, tuy nhiên chỉ có mát

số nhà máy sản xuất với quy mô vừa và nhỏ xả vào sông Rế nên nước thải ch甃ऀ

yếu là nước thải sinh ho¿t Ông Trần Quang Ho¿t - Ch甃ऀ tịch Công ty TNHH MTV KTCT th甃ऀy lÿi An Hải cho biết: <Công ty thưßng xuyên phối hÿp với cơ quan chức năng đi kiểm tra các doanh nghiệp có ho¿t đáng xả thải ra công trình

th甃ऀy lÿi Chỉ tính riêng trong năm 2022, công ty đã phối hÿp, kiểm tra 45 doanh nghiệp Năm 2023 công ty cũng tiến hành kiểm tra 15 doanh nghiệp=

Ngoài ra, còn có làng nghề truyền thống bánh đa Tân Tiến nhưng lưÿng xả

thải không nhiều và tác đáng không lớn đến nguồn nước mặt

Trang 28

16

1.3 Các chß tiêu đánh giá chÃt l°ÿng n°ác [3]

Quy chuẩn để so sánh đánh giá chất lưÿng nước mặt hiện nay là QCVN 08:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lưÿng nước mặt Trong

đó việc phân h¿ng nguồn nước theo các māc đích sử dāng đưÿc quy định:

- Mức A: Chất lưÿng nước tốt Hệ sinh thái trong môi trưßng nước có hàm lưÿng oxy hòa tan (DO) cao Nước có thể đưÿc sử dāng cho māc đích cấp nước sinh ho¿t, bơi lái, vui chơi dưới nước sau khi áp dāng các biện pháp xử lý phù

áp dāng các biện pháp xử lý phù hÿp

- Mức D: Nước có chất lưÿng rất xấu, có thể gây ảnh hưáng lớn tới cá và các sinh vật sống trong môi trưßng nước do nồng đá oxy hòa tan thấp, nồng đá

chất ô nhiễm cao Nước có thể đưÿc sử dāng cho các māc đích giao thông thuỷ

và các māc đích khác với yêu cầu nước chất lưÿng thấp

Trong thực tế nước mặt sông Rế đưÿc sử dāng cho nhiều māc đích khác nhau như: Dùng nước cho sinh ho¿t, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, th甃ऀy sản, giao thông, môi trưßng& tuy nhiên yêu cầu chính là cấp nước cho công nghiệp, nông nghiệp và sinh ho¿t vì vậy khi đánh giá chất lưÿng nước sông Rế ch甃ऀ yếu so sánh

giới h¿n nồng đá các chất ô nhiễm QCVN 08: 2023/BTNMT mức A và Mức B Mát số các thông số điển hình như sau:

* Đá đāc: Đá đāc do sự hiện diện c甃ऀa các chất huyền phù như đất sét, bùn,

chất hữu cơ li ti và nhiều lo¿i vi sinh vật khác Nước có đá đāc cao chứng tỏ nước có nhiều t¿p chất, khả năng truyền ánh sáng qua nước giảm

* Nhiệt đá: Nhiệt đá đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh hóa diễn

Trang 29

17

ra trong th甃ऀy vực Nhiệt đá trong nước quá cao ảnh hưáng đến tốc đá phân h甃ऀy

vật chất, ảnh hưáng tới nồng đá oxy hòa tan & do đó ảnh hưáng đến chất lưÿng nước và ảnh hưáng đến đßi sống c甃ऀa th甃ऀy sinh vật

* pH: Đ¿i lưÿng đặc trưng cho đá axit hay đá kiềm c甃ऀa nước pH 6,5 – 8,5

thích hÿp đßi sống đáng vật th甃ऀy sinh

* T ổng chất rắn hòa tan(TDS): là thông số quan trọng để đo sự hòa tan các

chất khoáng trong nước Nước s¿ch có TDS cực đ¿i: 2.000 mg/l

* Lượng oxy hòa tan (DO): Đây là thông số quan trọng đối với nước mặt

dùng sơ bá đánh giá chất lưÿng nguồn nước DO cao đồng nghĩa với nguồn nước s¿ch, ngưÿc l¿i DO thấp nguồn nước bị ô nhiễm

* Nhu c ầu oxy hóa học (COD): Lưÿng oxy cần thiết để oxy hóa các hÿp

chất hữu cơ bằng chất oxy hóa m¿nh Đặc trưng cho sự ô nhiễm chất hữu cơ

* Nhu c ầu oxy sinh hóa (BOD5): Lưÿng oxy cần thiết để các vi khuẩn

trong nước phân h甃ऀy hết các chất hữu cơ chịu sự phân h甃ऀy sinh học trong kiện háo khí Khi xác định đưÿc hàm lưÿng BOD5 nghĩa là xác định mức đá ô nhiễm

c甃ऀa chất hữu cơ dễ phân h甃ऀy bái VSV Từ đó đánh giá đưÿc khả năng tự làm s¿ch c甃ऀa nước và kiểm soát hiện tưÿng ô nhiễm c甃ऀa nước

* NH4 + : Trong nước thiên nhiên, amoni đưÿc hình thành từ các hÿp chất vô

cơ và hữu cơ là nguồn dinh dưỡng quan trọng đối với thực vật th甃ऀy sinh và tảo

Trong nước mặt tự nhiên vùng không ô nhiễm amoni á d¿ng vết ( khoảng 0,05 mg/l) Khi pH và nhiệt đá cao amoni chuyển thành NH3 đác với cá và đáng vật th甃ऀy sinh Trong nước sông pH trung tính và nhiệt đá 25 0C vào mùa hè đ甃ऀ điều kiên amoni chuyển thành khí

* Nitrat – Nitrit

Là nguồn dinh dưỡng quan trọng đối với thực vật th甃ऀy sinh và tảo Nếu nồng đá nitrat > 10 mg/l rất thích hÿp cho sự sự phát triển c甃ऀa tảo và quá trình phân h甃ऀy ( ảnh hưáng đến hệ sinh thái th甃ऀy sinh do làm giảm oxy hòa tan trong nước

* Ph ốt pho: là nguồn dinh dưỡng quan trọng cho thực vật và tảo Các hÿp

chất Phốt pho tồn t¿i á 4 d¿ng: hÿp chất vô cơ không tan, hÿp chất vô cơ tan,

Trang 30

c甃ऀa các ngành sản xuất phân lân, thực phẩm

* Hg: Th甃ऀy ngân dưới d¿ng hÿp chất rất đác với sinh vật và con ngưßi

Th甃ऀy ngân ít bị phân h甃ऀy sinh học bị tích đọng trong cơ thể sinh vật thông qua chußi và mắt xích thức ăn

* Asen: là kim lo¿i rất đác h¿i, As vào cơ thể qua con đưßng ăn uống, hô

hấp và tiếp xúc qua da

* Coliform: Đặc trưng cho sự ô nhiễm vi sinh

Trang 31

19

CH¯¡NG 2: ĐÞI T¯þNG, PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU

2.1 Đßi t°ÿng nghiên cąu

Chất lưÿng nước sông Rế 3 năm gần đây 2021; 2022; 2023

Chất lưÿng nước sông Rế 4 tháng đầu năm 2024 (Tháng 1 - 4)

Giải pháp nâng cao chất lưÿng nguồn nước

2.2 Ph°¢ng pháp nghiên cąu

• Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh

tế xã hái, số liệu về chất lưÿng nước cần thiết phāc vā cho việc tính toán và đánh giá chất lưÿng nước sông Rế

• Phương pháp phân tích thống kê, xây dựng các biểu đồ, bảng biểu phāc vā cho việc so sánh phân tích đánh giá diễn biến chất lưÿng nước

• Phương pháp so sánh đối chiếu: đánh giá chất lưÿng nước dựa vào việc so sánh các thông số trong QCVN 08:2023/BTNMT

• Phương pháp đánh giá chất lương nước dựa vào tính toán chỉ số WQI

• Phương pháp khảo sát thực địa phân tích tác đáng các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lưÿng nguồn nước

2.3 Vá trí lÃy m¿u và tÅn suÃt lÃy m¿u

Sự biến đổi chất lưÿng nước trên các đo¿n sông nghiên cứu rất phức t¿p cả

về không gian và thßi gian, vì thế cần lựa chọn các vị trí lấy mẫu đ¿i diện và đặc trưng chất lưÿng nguồn nước để đánh giá sự biến đổi chất lưÿng nước sông Rế

* Quan trắc 3 năm 2021 - 2023

Các đÿt quan trắc các năm 2021 - 2022 do Trung tâm Quan trắc Môi trưßng

- Sá Tài nguyên và Môi trưßng Hải Phòng thực hiện

Quan trắc năm 2023 và 2024 do Công ty Cổ phần cấp nước Hải Phòng thực

hiện

Vị trí lấy mẫu:

Vị trí đo đ¿c thu mẫu nước ngọt Sông Rế đưÿc trình bày trong bảng sau:

Trang 32

20

Bảng 2.1: Bảng vị trí đo đ¿c thu mẫu nước ngọt sông Rế

* T Ån suÃt lÃy m¿u:

Năm 2021: 4 lần/năm: Tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào ngày đầu tháng

Năm 2022: 6 lần/ năm vào các khoảng thßi gian: Tháng 1,3,5,7,9, và 11

Năm 2023: 12 lần/năm

Hình 2.1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước Sông Rế

( Vị trí cắm cờ đỏ là các vị trí lấy mẫu nước trên sông Rế )

Trang 33

21

2.4 Ph°¢ng pháp lÃy và bÁo quÁn m¿u

Các yêu cầu lấy và bảo quản mẫu nước theo nghị định 67/2003/NĐ-CP (Trích TCVN 5993-1995)

Chu ẩn bị dụng cụ lấy mẫu:

- Chai nhựa (PE) đưÿc rửa bằng hßn hÿp K2 Cr2 O7 và H2SO4; tráng s¿ch bằng nước cất, và tráng 3 lần bằng nước mẫu khi lấy mẫu

- Nhãn dán mẫu: mẫu đưÿc lấy và ghi l¿i đặc điểm lấy mẫu bao gồm: vị trí lấy

mẫu, ngày giß

B ảo quản mẫu:

- Bảo quản ngay sau khi lấy mẫu

- Làm l¿nh đến 4oC bằng cách bảo quản trong t甃ऀ l¿nh

- Mẫu lấy về cần phân tích ngay không đưÿc để quá 24 giß

Thông s ß đựng m¿u Lo ¿i chai

Th à tích

m ¿u tßi thi Ãu ml

Cách b Áo quÁn Th l°u tßi đa ãi gian

BOD Nhựa, th甃ऀy

Trang 34

22

Cách l ấy mẫu

- Khi lấy mẫu từ bß, phải cẩn thận để tránh làm nhiễm bẩn mẫu do sự xáo

trán đáy hoặc bß c甃ऀa th甃ऀy lực Thông thưßng, cần có mát que gß dài nhưng hay dùng mát sÿi dây buác cổ bình để lấy mẫu Điểm lấy mẫu cách bß 1m, với đá sâu 30 cm dưới mặt nước và không để ch¿m đáy

2.5 Ph°¢ng pháp đánh giá chÃt l°ÿng thông qua tính toán chß sß WQI

Phương pháp tính toán chỉ số chất lưÿng nước WQI: để mô tả định lưÿng về chất lưÿng nước và khả năng sử dāng c甃ऀa nguồn nước

Theo hướng dẫn trong Quyết định 879/QĐ-TCMT ngày 01/07/2011 c甃ऀa

Tổng cāc Môi trưßng Các bước tính toán chỉ số WQI như sau:

B°ác 1: Sử dāng kết quả phân tích chất lưÿng sông Rế với các thông số

BOD5, COD, N-NH4+, P-PO43-, TSS, đá đāc, Tổng Coliform để tính toán

B°ác 2: Tính toán các giá trị WQI với từng thông số (WQI SI) theo công

- qi: Giá trị WQI á mức i+1 đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi

- qi+1: Giá trị WQI á mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1

- Cp: Giá trị c甃ऀa thông số quan trắc đưÿc đưa vào tính toán

Trang 35

TSS (mg/l)

Coliform (MPN/100ml)

bảng, thì xác định đưÿc WQI c甃ऀa thông số chính bằng giá trị qi tương ứng

a, Tính giá tr ị WQI đối với thông số DO (WQI DO): tính toán thông qua giá

tr ị DO % bão hòa

-Tính toán giá trị DO % bão hòa:

-Tính giá trị DO bão hòa: công thức (2) bên dưới:

DO baohoa =14,652− 0,41022T + 0,0079910T2 – 0,000077774T3 ( 2)

T: nhiệt đá môi trưßng nước t¿i thßi điểm quan trắc (đơn vị: ºC)

-Tính giá trị DO % bão hòa:

DO% bão hòa = DO hòa tan / DObão hòa*100 (3)

DO hòa tan: Giá trị DO quan trắc đưÿc (đơn vị: mg/l)

-Tính giá trị WQI DO

( )

1

1 1

− (4)

Trong đó:

- Cp: Giá trị DO % bão hòa

- BPi, BPi+1, qi, qi+1 là các giá trị tương ứng với mức i, i+1

Trang 36

-Nếu giá trị DO%bão hòa f 20 thì WQI DO bằng 1

- Nếu 20 < giá trị DO%bão hòa < 88 thì WQI DO đưÿc tính theo công thức

(4) và sử dāng bảng 2.3

- Nếu 88 f giá trị DO % bão hòa f 112 thì WQI DO bằng 100

- Nếu 112 < giá trị DO% bão hòa < 200 thì WQI DO đưÿc tính theo công

thức (4) và sử dāng bảng 2.3

- Nếu giá trị DO% bão hòa g 200 thì WQI DO bằng 1

b, Tính giá tr ị WQI đối với thông số pH

Bảng 2.4: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH

BPi f5,5 5,5 6 8,5 9 g 9

qi 1 50 100 100 50 1

- Nếu giá trị pH f5,5 thì WQI pH bằng 1

- Nếu 5,5 < giá trị PH <6 thì WQI pH đưÿc tính theo công thức (1) và sử

dāng bảng 2.4

- Nếu 6 f giá trị pH f 8,5 thì WQI pH bằng 100

- Nếu 8,5 < giá trị PH <9 thì WQI pH đưÿc tính theo công thức (1) và sử

dāng bảng 2.4

- Nếu giá trị pH g 9 thì WQI pH bằng 1

B°ác 3: Sau khi tính toán WQI đối với từng thông số nêu trên, việc tính toán

WQI đưÿc áp dāng theo công thức sau:

Trang 37

25

Trong đó:

-WQIa: Giá trị WQI đã tính toán đối với 05 thông số: DO, BOD5, COD,

N-NH4+, N-NO2-, As, Cd, Pb, Zn, Coliform

- WQIb: Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, đá đāc

- WQIc: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform

- WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số pH

Ghi chú: Giá trị WQI sau khi tính toán sẽ đưÿc làm tròn thành số nguyên

B°ác 4: So sánh chỉ số chất lưÿng nước đã đưÿc tính toán với bảng đánh giá

Sau khi tính toán đưÿc WQI, sử dāng bảng tính toán giá trị WQI tương ứng

với mức đá đánh giá chất lưÿng nước trong bảng sau để so sánh, đánh giá cā thể như sau:

Giá tr á

91 – 100 Sử dāng tốt cho māc đích cấp nước sinh ho¿t Xanh nước

0 – 25 Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý

trong tương lai

Đỏ

Trang 38

26

CH¯¡NG 3: ĐÁNH GIÁ CHÂT L¯þNG N¯àC SÔNG R¾ VÀ BIÆN

3.1 Đánh giá chÃt l°ÿng n°ác Sông R¿ 3 năm gÅn đây 2021 – 2022 – 2023

Kết quả chất lưÿng nước sông Rế qua các đÿt quan trắc các năm 2021 -

2022 do Trung tâm Quan trắc Môi trưßng - Sá Tài nguyên và Môi trưßng Hải Phòng thực hiện và Kết quả chất lưÿng môi trưßng nước sông Rế t¿i điểm quan trắc tr¿m Quán Vĩnh do Công ty Cổ phần Cấp nước Hải phòng thực hiện có kết

quả như sau:

Ngày đăng: 08/10/2024, 10:42

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước Sông Rế - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Hình 2.1 Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước Sông Rế (Trang 32)
Bảng 2.4: Bảng quy định các giá trị BP i  và q i  đối với thông số pH - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Bảng 2.4 Bảng quy định các giá trị BP i và q i đối với thông số pH (Trang 36)
Bảng 3.2: Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm cống Sến) giai đo¿n 2021-2022 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Bảng 3.2 Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm cống Sến) giai đo¿n 2021-2022 (Trang 40)
Bảng 3. 3 : Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm cống Cái Tắt) giai đo¿n 2021 -2022 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Bảng 3. 3 : Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm cống Cái Tắt) giai đo¿n 2021 -2022 (Trang 42)
Bảng 3. 4 : Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm thôn Cữ, Lê Thiện )  năm  2022 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Bảng 3. 4 : Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm thôn Cữ, Lê Thiện ) năm 2022 (Trang 43)
Bảng 3. 5 : Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm tr¿m Quán Vĩnh) năm 202 3 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Bảng 3. 5 : Bảng chất lưÿng nước sông Rế (điểm tr¿m Quán Vĩnh) năm 202 3 (Trang 45)
Hình 3.1.  Diễn biến tổng chất rắn lơ lửng  (TSS)  năm 2021  - 2022 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Hình 3.1. Diễn biến tổng chất rắn lơ lửng (TSS) năm 2021 - 2022 (Trang 46)
Hình 3.3: Diễn biến nồng đá Oxy hòa tan (DO) trên sông Rế giai đo¿n - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Hình 3.3 Diễn biến nồng đá Oxy hòa tan (DO) trên sông Rế giai đo¿n (Trang 47)
Hình 3.5 : Diễn biến thông số COD trên sông Rế giai đo¿n 2021 -2022 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Hình 3.5 Diễn biến thông số COD trên sông Rế giai đo¿n 2021 -2022 (Trang 48)
Hình 3.4 : Diễn biến nồng đá  Oxy hòa tan (DO) ( tr¿m Quán Vĩnh) 2023 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Hình 3.4 Diễn biến nồng đá Oxy hòa tan (DO) ( tr¿m Quán Vĩnh) 2023 (Trang 48)
Hình 3.6: Diễn biến thông số COD tr¿m Quán Vĩnh trên sông Rế 2023 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Hình 3.6 Diễn biến thông số COD tr¿m Quán Vĩnh trên sông Rế 2023 (Trang 49)
Hình 3.7: Diễn biến thông số amoni trên sông Rế 2021 -2022 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Hình 3.7 Diễn biến thông số amoni trên sông Rế 2021 -2022 (Trang 50)
Hình 3.8 : Diễn biến nồng đá Amoni -N  Tr¿m Quán Vĩnh  trên  sông Rế  2023 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Hình 3.8 Diễn biến nồng đá Amoni -N Tr¿m Quán Vĩnh trên sông Rế 2023 (Trang 51)
Hình 3.9 : Diễn biến nồng đá Coliform trên sông Rế giai đo¿n 2021 -2022 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Hình 3.9 Diễn biến nồng đá Coliform trên sông Rế giai đo¿n 2021 -2022 (Trang 51)
Hình 3.10 : Diễn biến nồng đá Coliform tr¿m Quán Vĩnh  trên  sông Rế năm  2023 - Đánh giá chất lượng nước sông rế hải phòng và Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước
Hình 3.10 Diễn biến nồng đá Coliform tr¿m Quán Vĩnh trên sông Rế năm 2023 (Trang 52)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w