1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích

136 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Tác giả Nguyễn Văn Trung, Lê Khánh Vinh
Người hướng dẫn TS. Cao Thị Nhạn, THS. Trịnh Trọng Tín
Trường học Trường Đại học Công nghệ Thông tin
Chuyên ngành Hệ thống thông tin
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 61,93 MB

Nội dung

HO CHÍ MINHTRUONG DAI HOC CONG NGHE THONG TIN KHOA HE THONG THONG TIN NGUYEN VAN TRUNG - 16521543 LE KHANH VINH - 16521440 KHOA LUAN TOT NGHIEP Ung dung Business Automation Framework BAF

Trang 1

ĐẠI HỌC QUOC GIA TP HO CHÍ MINH

TRUONG DAI HOC CONG NGHE THONG TIN

KHOA HE THONG THONG TIN

NGUYEN VAN TRUNG - 16521543

LE KHANH VINH - 16521440

KHOA LUAN TOT NGHIEP

Ung dung Business Automation Framework (BAF) dé tu

động hóa các quy trình nghiệp vu tại bộ phận nhân sự

trong các công ty dịch vụ công ích Green Market.

Apply the Business Automation Framework (BAF) to automate

business processes at the HR department in Public Service

companies — Green Market.

KY SU NGANH HE THONG THONG TIN

GIANG VIEN HUONG DAN

TS.CAO THI NHAN

THS.TRINH TRỌNG TÍN

TP HÒ CHÍ MINH, 2020

ĐẠI HỌC QUOC GIA TP HO CHÍ MINH

Trang 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KHOA HỆ THÓNG THÔNG TIN

NGUYEN VĂN TRUNG - 16521543

LÊ KHÁNH VINH - 16521440

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

Ứng dung Business Automation Framework (BAF) dé tự

động hóa các quy trình nghiệp vu tại bộ phận nhân sự

trong các công ty dịch vụ công ich Green Market.

Apply the Business Automation Framework (BAF) to automate

business processes at the HR department in Public Service

companies — Green Market.

KY SU NGANH HE THONG THONG TIN

GIANG VIEN HUONG DAN

TS.CAO THI NHAN

THS.TRINH TRONG TIN

TP HO CHÍ MINH, 2020

Trang 3

DANH SÁCH HỘI ĐÒNG BẢO VỆ KHÓA LUẬN

Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp, thành lập theo Quyết định số

¬ỪỮD ngày của Hiệu trưởng Trường Dai học

Công nghệ Thông tin.

Lo eee cece cence eee ee ee ea ene ee enene ea en — Chủ tịch.

P eect ce ee eee ne eee eneee senses teens eeeaenenea — Thu ky.

Boece cece cece eee eee eee nets eae eee eee sean ene es — Ủy viên

Trang 4

LOI CAM ON

Đề có thé hoàn thành khóa luận một cách hoàn chỉnh, em đã nhận được ratnhiều sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cũng như sự động viên, ủng hộ

của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian thực hiện Vì vậy, em xin phép được

gửi những lời cảm ơn chân thành nhất

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn đến cô Cao ThịNhạn và thầy Trình Trọng Tín đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và động viên em dé

em có thé hoàn thành khóa luận một cách tốt đẹp nhất Em xin gởi đến thay những

lời tri ân nhất đối với những điều mà thầy đã dành cho em

Em cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô trong bộ môn Khoa

Hệ Thống Thông Tin và toàn thể quý thầy cô của Trường Đại Học Công NghệThông Tin TP.HCM Quý thầy cô đã luôn tận tình truyền đạt những kiến thức,kinh nghiệm quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho nhóm trongsuốt quá trình học tập tại trường và đặc biệt hơn là trong suốt quá trình thực hiệnkhóa luận này.

Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, chúng ta bè những

người đã không ngừng động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt

thời gian thực hiện khóa luận.

Sau cùng, Em xin kính chúc toàn thể quý thầy cô trong Khoa Hệ ThốngThông Tin, Cô Cao Thị Nhạn và Thầy Trình Trọng Tín luôn đồi dào sức khỏe, sựnhiệt huyết và thành công trong cuộc sống cũng như trong sứ mệnh truyền đạt kiếnthức cho các thế hệ trẻ mai sau

Trân trọng! Nhóm tác giả

Nguyễn Văn Trung, Lê Khánh Vinh

Trang 5

ĐẠI HỌC QUOC GIA TP HO CHÍMINH CỘNG HÒA XA HOI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CÔNG NGHỆ THONG TIN

DE CƯƠNG CHI TIẾT

TÊN DE TÀI: Ứng dung Business Automation Framework (BAF) để tự động

hóa các quy trình nghiệp vu tai bộ phan nhân sự trong các công ty dich vu công

ích.

TÊN DE TÀI (TIENG ANH): Apply the Business Automation Framework

(BAF) to automate business processes at the HR department in Public Service

companies.

Cán bộ hướng dẫn:

TS Cao Thị Nhạn.

ThS Trình Trọng Tín.

Thời gian thực hiện: Từ ngày: 7/9/2020 đến ngày: 10/01/2021

Sinh viên thực hiện:

Lê Khánh Vinh — 16521440

Nguyễn Văn Trung — 16521543

Nội dung đề tài:

Mục tiêu:

- Tim hiểu về mô hình hoá quy trình nghiệp vu (BPMN)

- Tim hiểu về các nghiệp vụ nhân sự

- Tim hiểu về tự động hoá quy trình nghiệp vụ (BAF)

Trang 6

- _ Mô hình hoá các quy trình nghiệp vụ nhân sự.

- Ung dụng Business Automation Framework (BAF) dé tối ưu quy trình

- _ Rút ngắn thời gian xử lý các quy trình

- _ Giảm các thao tác thủ công của con người.

- Tang tính hiệu quả cho công việc.

- _ Kiểm soát được tình hình tổng quan của bộ phận nhân sự

Phạm vi thực hiện:

- Ap dụng cho các công ty, có nhiều pháp nhân liên quan

- Tôi ưu hóa các quy trình nghiệp vụ điêu chuyên nhân sự.

o Tham khảo các quy trình nghiệp vụ của nhân sự

o Tham khảo các bài báo, luận văn về quản lý nhân sự

o Khảo sát những van dé bat cập trong nghiệp vụ nhân sự

- Nghiên cứu:

o Tìm hiểu vẽ quy trình bang Business Process Model and Notation (BPMN)

Trang 7

o_ Tìm hiểu API RESTful Service trong camuda

- - Đánh giá:

- Kết quả mong đợi:

o Đơn giản hóa quy trình

o Tối ưu công việc cho bộ phận nhân sự

©_ Kiêm soát chặt chẽ nhân sự giữa các phòng ban

Kế hoạch thực hiện:(Mô ta kế hoạch làm việc và phân công công việc cho từng sinh

viên tham gia)

STT | Thời Sinh viên Nội dung thực hiện

gian

1 2tuần | Trung, Phân tích đề tài, khảo sát quy trình nghiệp vụ nhân sự

Vinh Xác định rõ mục tiêu hướng tới và phương pháp thực

3 Ituần | Trung, Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ nhân sự

Vinh Tim hiéu quan tri nhan sw.

4 2 tuan | Trung, Phan tich va thiét ké quy trinh nghiép vu vé chuyén déi

Vinh nhân sự trong nhóm công ty.

3 Ituần | Trung, Phân tích và so sánh quy trình nghiệp vụ đã được cải tiến

Vinh so với quy trình ban đầu

6 Ituần | Trung, Nâng cao mức độ hiệu quả của quy trình sau khi có kết

Vinh quả so sánh và đề xuất quy trình tối ưu nhất

7 2 tuan | Trung, Xây dựng quy trình nghiệp vụ nhân sự trong camunda

Vinh

Trang 8

8 2tuần | Trung, Xây dựng Rest API dé thay đổi các trạng thái trong quy

Vinh trinh.

9 1 tuan | Trung, Ap dung quy trinh vao thuc té va ghi nhan két qua

Vinh

10 Ituần | Trung, Hoàn thiện ứng dụng sau quá trình thử nghiệm thực tế và

Vinh dé xuất cải tiền (nếu có)

11 2tuần | Trung, Kiểm tra hoàn chỉnh ứng dụng và hoàn tất báo cáo luận

Trang 9

951019)1688/19))1659)0/.)00101015557 1

1.1 Đặt vấn đỀ cv he |1.2 Gidi quyét Van cnn mms-444 51.3 Phạm vi đề tai eeseeccseescssssesssssseessssecessnecessnecessnesessnneeesnneessneessneessneess 6

1.4 Phương pháp thực hiỆn - c1 332333 Errrrerirrrrreree 6

LAD Về lý thUyẾT ¿52-522 EE1E11211211212111 111111111 xe 61.4.2 Về kỹ thuật -52- 5225k TT 11112112112121 111111111 E1 xe 7

1.4.3 Các công cụ thực hiỆn - c 33139 33 Eierrererrereree 7

1.4.4 Cài đặt và kiểm tra lỗi -csccccccccrtrrtrrtrrtrrirrrrirrrrrierrieg 8CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYET ecscsescsstesessseesssnescssnecesnnecssnneessneeesnneeesnes 9

2.1 BPMN 2 ếốc Ẻ 9 2.2 RESTFul APPI ó- 2G ng HH HH TT nh 10

2.3 Camunda BPM - - c5 - cv ST TH ng ng Hệ 12

2.3.1 Camunda moOde€Ï€T - - + E3 E991 E3 11kg eree 13

2.3.2 Camunda €OCKIK - - c2 3313311833113 E3 111111 rkrrrse 15 2.4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL S€TV€T - - Ă Series 16

PIN \uài:aiiiiiiõõö5ẢÃÝỐ 16

2.6 Tổng quan về RPA -©5¿++++EE+EE£EEE2EEEEEEEE2112112717171.211ExrxeU 17

2.6.1 Lợi ích của việc tích hợp RPA vào hệ thống quản lý nhân sự 182.7 Khảo sát về những khó khăn trong nghiệp vụ nhân sự 19

2.7.1 Quy trình nghiệp vụ là gÌ - sen 19

2.7.2 Quy trình điều chuyên nhân sự -¿2 s+x+zxzxzrssrxered 192.7.3 Tuyên dụng nhân sự - 2-22 +¿2++2E++EE+2EE2Exrrrxerkeerkerrxee 21

2.7.4 Đào tạo nhân SW - - ĂĂC 132311311129 1111 111g 111v ng xe 23

Trang 10

2.7.5 Quản lý lương thưởng - - kề 24

2.7.6 Quan ly ngay Pep oo Ả 26

2.7.7 Quản lý hồ sơ nhân SU eseesecsessesssessessesseessessessesseessessessesssesesseeseess 272.8 NGHIÊN CỨU LIEN QUAN -¿- + k+Ex+EvESEEEESEEEeEkrkerxerervee 29

2.8.1 BPA trong CPM (Corporate Performance Management) — 2004 29

2.8.2 Business process integration, automation and optimization 31

CHUONG 3 NGHIÊN CUU THỰC NGHIỆM - : -sc:-+ 33

3.1 Cơ cau tô chức công ty công ích -+- 2 2+2+E++Ee£xerxererszrszxee 333.2 Tổng quan HRM trong công ty -2- 2 2 2+£+E++E££Eerxereerxzrsrree 36

3.3 Quy trình quan lý ngày phép .- cece S1 key 40

3.3.1 Quy trình triển khai hiện tại - 2-5 s++z+£x+£xerxezrezrxsrxrred 413.3.2 Điểm han chế của quy trình triển khai -. 5 52 5552 5+: 423.3.3 Tối ưu hóa truy trình nghiệp vụ 2-2 2+2 x+zx+£s+r+zszxeee 433.3.4 Giao diện và cách xử lý dưới hệ thống - 2 s2 se: 44

3.3.5 Deploy quy tTÌnh .- - +11 HH ngư 46

3.4 Quy trình quản lý lương thưởng - 5+ S-+*+ssskreeeeeresereeers 50

3.4.1 Quy trình triển khai hiện tại -¿- set cEvEEEzEeEeEkrksrererksrrrs 513.4.2 Điểm hạn chế của quy trình triển khai - 5-55 5255255: 533.4.3 Tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ - 2 2+ x+zx+z+zzzrszzeez 53

3.4.4 Giao diện và xử lý của hệ thong wo eee esseeseessessesseeseesessesseens 54

3.4.5 Deploy quy tTÌnH < c1 1H HH ngư 58

3.5 Quy trình đào tạo nhân SỰ - - + t2 HH HH re 59

3.5.1 Quy trình triển khai hiện tại - 2-2 5c+++£E+£xezxerrezrxsrxered 603.5.2 Điểm hạn chế của quy trình triển khai - 5: 2 s25 5+: 61

3.5.3 Tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ -2-2- ss+zs+xzzszrssres 61

Trang 11

3.6 Quy trình quản lý hồ sơ nhân sự -¿-+++++cx++zx+zxerxxeex 64

3.6.1 Quy trình triển khai hiện tai.c.c.eececcesecccsesecesseseseceeseseceesesceeseseeeeeees 643.6.2 Điểm hạn chế của quy trình triển khai 2 2- 2 s2=x>s2 65

3.6.3 Tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ -¿-2 s+++zszs+zzezrxsred 65

3.6.4 Giao diện và xử lý của hệ thống -¿ 2¿©c++2c++cxecrxesreee 68

3.6.5 Deploy quy trÌnh - - cv HH HH 68

3.7 Quy trình quản lý IKPÌ - 5 S5 S21 S SE ngư 70

3.7.1 Quy trình triển khai hiện tại 2- 2 5 2+E+EerxeExerxerxrrerreee 713.7.2 Điểm hạn chế của quy trình triển khai -. - 5: 5 s25 5+: 713.7.3 Tối ưu hóa quy trình nghiệp VU ccccccsscessesssesssessesseessecssecsteeseesses 713.7.4 Giao diện và xử lý của hệ thống -. -¿2- 5+ ++se+z+zssrxrred 72

3.7.5 Deploy quy trÌnh . -c se 13v 1112111 1119 111 vn ng ren 74

3.8 Quy trình quản lý tuyển dụng -+- + + 2 £+£+Eerkerkerxerxersrree 74

3.8.1 Quy trình triển khai hiện tại -¿- 5c SE EEeEeEeEkekererereererx 74

3.8.2 Điểm hạn chế của quy trình triển khai 5c 5 s+5s255+: 773.8.3 Tối ưu hóa quy trình nghiép vụ -. -¿-2 ss+zsezzzzszrxsred 77

3.9 Quy trình điều chuyền nhân sự nội bộ 2- ¿5z sz+ss+zx+cs+2 78

3.9.1 Nội dung quy trình hiện {ại - - 5 5 Sky 79

3.9.2 Quy trình tổ chức cuộc hỌp - + s++++z++zx+zxtzxezrssrxrred 79

3.9.3 Quy trình tong hợp yêu cầu - 2-2 ++++Ex+Ex+rxezxezrxsrxered 82

3.9.4 Quy trình tiếp nhận công việc và chọn lọc nhân sự 83

3.9.5 Quy trình ban hành quyết định -2 2 s+++zszz++ze+rxered 873.9.6 Quy trình cập nhật hồ sơ lưu trữ ¿2- 2 x+zx+zzzze+rxcred 89

CHƯƠNG 4 TRIEN KHAI VÀ KIEM THU -.-¿-©cccccccccccre 89

4.1 Triển khai hệ thống - 2-2 2£ E£+E£+EE+EE£EESEEEEEEEEEEEEEEEEEEkrrkerkrrei 90

Trang 12

4.1.1 Lựa chọn công nghỆ c5 + S3 tk HH ng rệt 90

4.1.2 Cài đặt chương trÌnh - -c- - vn ng rệt 90

4.2 Triển khai quy trình - 2 + ++E£+EE2EE£EESEEEEEEEEEEEEErErrkrrkerkrrei 93

4.2.1 Quy trình chọn lọc nhân sự 51 SekSsssseerssekree 934.2.2 Quy trình tổ chức cuộc họp - -¿¿-¿c++2z++cx++zx+zxvrseees 964.2.3 Quy trình tong hợp yêu cầu -¿-2©s+c++xzx+xsrrxerreee 100

4.2.4 Quy trình thông báo cuộc họp c5 St *+skseerseesseree 102 4.2.5 Quy trình xin nghỉ phép 5 + + ++sEsesreeeeesererrre 102

4.3 Đánh giá hiệu QUả - 5 5c 3+ 3E ESEESeEEterrrerrsrerererrrserrsee 104CHƯƠNG 5 KET LUẬN VÀ HƯỚNG PHAT TRIỀN - 107

5.1 Kếtluận đ⁄⁄# À 107

5.1.1 Kết quả đạt được của bản thân - 75-5 S3 S + sssesesresee 1075.1.2 Kết quả đạt được của = je Se AE 1075.2 Ưu điểm va han chế của đề taie.e.ccccsccccccscssesssesseestesssssesseesteeseeseeseess 108

Trang 13

DANH MỤC HÌNH

Hình 1 Vòng đời BPIMN HH HH TH HH HH nh nh nh 10Hình 2 Tổng quan về API ¿- 2¿©+¿++++Ex++EE+2EEtEEEEEEESEEEEEErEkerkeerkrrrkee 11

Hình 3 Giao diện Camunda Modeler - <5 55552 ++*+++++seeecss 15

Hình 4 Camunda Cockpit 5 5 2c 3311839388391 E1EErkrrre 15

Hình 5 Tổng quan về khó khăn trong quản lý hỗ sơ 2- 5: s2 252 27Hình 6 Các công nghệ hỗ trợ tăng năng suất doanh nghiệp . 30

Hình 7 Sơ d6 tổ chức ccc:-+ccxvtttttEktrrrtrrtrrrrtttrirrrrrtirirrrririrrrrirree 33

Hình 8 Tổng quan quản trị nhân sự công ty -¿ ¿-z©++cs++cx++cs+2 36Hình 9 Tổng quan quy trình tuyển dụng -s- 2-2 252 +xe£x+£xe£xzzszxezsez 37Hình 10 Tổng quan yêu cau của quy trình đào tạo ¿5 +cs+cs+cs+se2 39

Hình 11 Tiêu chí xác định KKPÌ -.- 5-2 21t * SE kskSkskkekerkrerrkree 40

Hình 12 Quy trình quản lý ngày phép - - 5 +11 sseksesrseeeeeres 41Hình 13 Quy trình quan lý ngày phép cải tiến - 2-2 52©2+s+zx+csz 43Hình 14 Xử lý hàm quản lý số ngày phép - 2 s¿++++z++cx+zzx++zxez 45

Hình 15 Form xác nhận mail xin nghÏ - 5 <5 ++**£++*E++eeveeexeseesees 45

Hình 16 Form nhập số ngày nghỉ ¿2-2 s+SE+S£+E£+E£+E££EeEEeEEeExrrxrrezes 46

Hình 17 Giao task cho nhân VIÊN - 5 «5 + S31 vn ng rưkt 47

Hình 18 Quy trình quản lý ngày nghỉ depÌOy . 5c +ssersseeeesees 48

Hình 19 Khởi tạo sự kiện cho quy trình: - «5s k + sssvEsssersseeeesee 49Hình 20 Yêu cầu mail xin nghỉ phép ¿- ¿©2225 x+2zx+£x++zx+zrxesrxez 49Hình 21 Bắt đầu quy trình xin nghỉ phépe -. ¿ ¿++++cs++zx++zee2 50Hình 22 Tasklist của Camunda 5 5 + S31 vn ng gen 50

Hình 23 Quy trình quan lý lương thưởng 5 5+ *++xsserseereeresreree 52

Trang 14

Hình 24 Quy trình quản lý lương thưởng cải tiễn - -2 2-c5¿555+¿ 53

Hình 25 Form nhập thông tin lương thưởng s5 5555 s*++s++sexsssss 55 Hình 26 Form nhập phương thức thanh toán - 5+ + +5 **+++sse+sss 56 Hình 27 Form nhập chứng từ - - - + c1 3391113 1119 11 91119111 9 ng 57 Hình 28 Form chọn phòng ban chi trả «+6 sx£+xE£sE£vEeseeserserseree 57

Hình 34 Quy trình đào tạo người TỚI - - c5 +25 + + +veseereeeeeerrserrsee 63

Hình 35 Quy trình quản lý hỒ SƠ - ¿5-5 E+SE9EE2EE£EE2E£Ee£EeEEeEEerxzrerree 64Hình 36 Quy trình quản lý hồ sơ cải tiến - 2 2 2+ £+E+£EeEEzEEzEzrzez 65

Hình 37 Báo cáo g1ới tÍnh - -. + s11 1139111191113 111911 9v ng ng ng ng 66 Hinh 38 Bao cao tritth 0122 ẻ 67 Hình 39 Báo cáo thâm nién oo ee eee eecesseeeseesnecssecseeesecseeseesseesaesssesseseneeess 67

Hình 40 Form nhập thông tin nhân vIÊn 5 5 + SE eeeeeeskeree 68Hình 41 Triển khai quy trình lên Camunda 2-52 5+2s++2s++zx++zs+2 68

Hình 42 Khởi chạy quy trÌnh so E19 91H ng Hy 69

Hình 43 Form thêm thông tin nhân vIiÊn - 5 5555 *++* E+sserseeeresees 70Hình 44 Quy trình quan lý KPI cải tiến 2-2 5£ £2£E+£E+£EezEezEsrxeres 71Hình 45 Form nhập dữ liệu KẾPÌ <6 + + kE* 1E kg 73

Hình 46 Form xác nhận hoàn thành: - - +25 + ** +3 +kEsrkrrrererssrrke 73

Hình 47 Khoi tạo quy trình lên Camunda BPM - 5< ++++vesseeseks 74

Hình 48 Quy trình quản lý tuyển dụng . ¿- ¿+ s+2cx+2z++zx+zrxzrxee 76

Trang 15

Hình 49 Quy trình tuyển nhân sự cải tiến ¿ 5¿©2c+2c+2cx+ecxszeez 71Hình 50 Quy trình tô chức cuộc họp hiện {ạI 5 S5 + ssscsssererse 80Hình 51 Quy trình tổ chức cuộc họp cải tiến 2 ¿5 + ++£s+cs+£szce2 81Hình 52 Quy trình tổng hop yêu cầu - 2-2 2 £+E£+Ee£EeEEeEEerxrrsrrezes 82Hình 53 Quy trình tổng hợp yêu cau cải tiến -. ¿ -¿©c++cs+ecxescxe2 83Hình 54 Quy trình tiếp nhận công việc và chọn lọc nhân sự - 84Hình 55 Quy trình tiếp nhận công việc và chọn lọc nhân sự cải tiễn 85Hình 56 Quy trình ban hành quyết định - 2 2 2 2+E+£x+£x+£+zzszx+zsez 87Hình 57 Quy trình ban hành quyết định cải tiến . 2-55 5 s+czzs+ 88

Hình 58 Quy trình cập nhật HO sơ lưu tTẴY s6 St EkeESEvEkekeEerkrkrkereree 89Hình 59 Tổng quan của hệ thống o.ceeceecceccessesseessessesseessessessessecssessessesseessesseeseess 90

Hình 60 Tải Camunda BPPÌM G11 S9 911 HT HH Hư 91 Hình 61 Cai dat Camunda Modeler và Camunda BPM - 91 Hình 62 Khởi động TomCat server cho Camunda BPM .- -«<- 92 Hình 63 Login Camunda -. - + + + E311 33918391 1E ESkkekrerkrrvee 92

Hình 64 Màn hình Cockpit của Camunda BPM - 5s s+++x+sseeeses 93Hình 65 Triển khai quy trình chọn lọc nhân sự -+¿sz2csz+5s+2 93Hình 66 Giao việc cho nhân viên theo task -5 5555522 +++sssseserss 94

Trang 16

Hình 74 Quy trình tổng hợp yêu cầu ¿ 2¿ + ++2cx2zxvzxevrxesrxere 100

Hình 75 Form ghi lại nội dung cuộc hỌp . 555 s<s**++++seseeerseeerss 101

Hình 76 Form tong hợp nội dung và yêu cầu - 2-2 2 s2 s£++zs+csze 101

Hình 77 Quy trình thông báo cuộc họp - 5-5 **+kEsseerseersseeree 102 Hình 80 Quy trình xin nghỉ phép - 5 5 1k HH HH ưệt 103 Hình 81 Cho phép nghÌ - - 5 11+ E23 E91 2 11911191 1g ng ng ngư, 103

Trang 17

DANH MỤC BANG

Bảng 1 Công cụ thực hiỆn - SG 12111121113 1119 11191111 1119 ng ng net 8

Bang 2 Ký hiệu trong công cụ Camunda Modeler - ‹ ss++<s+++s+ 14

Bang 3 Chức năng các bộ phận trong tổ chức - 2 2s s+z++zs+zs+xzzse2 35

Bảng 4 Quy trình quan lý ngày phép hiện tại - - 5 + ssksseeseesek 42

Bang 5 Quy trình quản lý ngày phép cải tiến -2- 2-55 5525z+c<+zxcxez 44

Bang 6 Quy trình lương thưởng «<1 nh ng ren 54

Bảng 7 Quy trình quan lý hồ sơ nhân SU essessessessessessesessessessessessesseaes 66

Bang 8 Quy trình quản lý KP Ì - - c1 3311311391113 1119 11 91 1n ng rry 72

Bảng 9 Quy trình quản lý tuyển dụng -2- 2-52 25£25£2E£+Ee£EezxeExerxrrezree 78 Bảng 10 Quy trình tô chức cuộc họp hiỆn tạ1 5 555 S+<*++scsseeeesees 80

Bang 11 Quy trình tổ chức cuộc họp cải tiến 2 2 252 s+£x+£++£sz£szse2 82Bang 12 Quy trình tổng hợp yêu cầu hiện tại 2-2 ¿5 s£s+£s+£s+£+zse2 82Bang 13 Quy trình tổng hợp yêu cầu cải tiẾn -2- 2 2+5 s+x+£++zszzezse2 83

Bảng 14 Quy trình tiếp nhận công việc và chon lọc nhân sự hiện tại 85

Bang 15 Quy trình tiếp nhận và chọn lọc nhân sự cải tiến . - 86Bang 16 Quy trình ban hành quyết định hiện tại :©2-©5z2csz55s+¿ 88Bảng 17 Quy trình ban hành quyết định cải tiến :©22-5522c5z555+2 80Bảng 18 Quy trình cập nhật h6 sơ lưu trữ -2¿ 2 s+s+cxzx+xezzxerxee 89

Bảng 19 Đánh giá hiệu quả quy trình 5 5+ *+s+ekveeeeeerseerrserrsrs 106

Trang 18

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIET TAT

BPMN

Là chữ viết tắt của Business Process Modeling Notation

Là ngôn ngữ mô hình hóa trực quan cho các ứng dụng

phân tích nghiệp vụ

Rest API

API là các phương thức, giao thức kết nối với các thưviện và ứng dụng khác Nó là viết tắt của Application

Programming Interface — giao diện lập trình ứng dụng.

API cung cấp khả năng cung cấp khả năng truy xuất đếnmột tập các hàm hay dùng Và từ đó có thé trao đổi dữ

liệu giữa các ứng dụng.

KPI

Key Performance Indicator là chỉ sô đánh giá hiệu quả công việc, là công cụ đo lường, đánh giá hiệu quả công việc được thê hiện qua sô liệu

RPA

RPA viết tắt cho Robotic Process Automation, là việc sửdụng ứng dụng phần mềm, robot, AI, để phục vụ chonhu cầu tự động hóa một số quy trình, thủ tục phức tạp

trong quá trình vận hành, kinh doanh của doanh nghiệp,

công ty Tính tới thời điểm hiện tại, đã có rất nhiều ứng

dụng được phát triển để hoàn tất những công việc phức

tạp chỉ với bằng một vài cú click chuột mà không cần sự

can thiệp đên từ bên ngoài của con người

Trang 19

Nền kinh tế trong nước ngày càng phát triển mạnh mẽ, số lượng nhân sự tại

các công ty ngày càng nhiều Việc kiểm soát được số lượng nhân sự tại các công ty

luôn là một van dé khó khăn, không những khó khăn kiểm soát về hồ sơ lưu trữ vàtình hình nhân sự tăng giảm, mà còn kiểm soát về việc điều chuyền nhân sự giữa

các bộ phận, các chi nhánh, nhu cầu tuyển dụng của công ty

Do đó nhu cầu đặt ra là phải xây dựng được một quy trình tự động hóa việcđiều chuyền nhân sự giữa các phòng ban phải đạt được các tiêu chí như:

Kiểm soát được tình hình tăng giảm số lượng nhân sự của tổng công ty

Nhân sự thực hiện việc thông báo quyết định thông qua phần mềm

Tự động cập nhập dữ liệu nhân sự khi hoàn thành điều chuyển.

Kiểm soát được KPI của nhân sự

Nội dung đề tài gồm 4 chương chính:

Chương 1: Tổng quan: Đặt van dé, giải quyết van đề, mục tiêu và phạm vi

của đề tài

Chương 2: Cơ sở lý thuyết: Giới thiệu về BPMN, Camunda BPMN, ASP.NET, RPA Các nghiên cứu liên quan và khảo sát về các quy trình nghiệp vụ

Chương 3: Nghiên cứu thực nghiệm: Thu thập thông tin và xây dựng các

quy trình Nghiên cứu cơ cau tô chức, các quy trình hiện tại và đề xuất cải tiến các

quy trình.

Chương 4: Triển khai và kiểm thử: Triển khai các quy trình và đo lường

độ hiệu quả, tính chặt chẽ của quy trình.

Trang 20

CHUONG 1 TONG QUAN

1.1 Dat van dé

Với tốc độ phát triển co sở ha tầng ngày càng mạnh mẽ hiện nay, nhu cầu

về dịch vụ công ích càng rộng lớn và đa đạng Kéo theo sự phát triển và nhu cầu

đó thì số lượng nhân sự, nhân công tại các công ty công ích ngày một tăng, nênviệc kiểm soát được hồ sơ lưu trữ, sự luân chuyển nhân sự, nhân công giữa cácphòng ban, các chi nhánh ngày càng lớn Với tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng ngàycàng mạnh mẽ hiện nay, nhu cầu về dịch vụ công ích càng rộng lớn và đa đạng.Kéo theo sự phát triển và nhu cầu đó thì số lượng nhân sự, nhân công tại các công

ty công ích ngày một tăng, nên việc kiểm soát được hồ sơ lưu trữ, sự luân chuyên

nhân sự, nhân công giữa các phòng ban, các chi nhánh ngày càng lớn.

Nhân sự luôn là yếu tố then chốt dé tạo nên một doanh nghiệp thành công,

vì vậy làm sao dé quản lý nhân sự hiệu qua, tận dụng tối đa nguồn nhân lực luôn là

một bài toán khó đặt ra cho mỗi nhà quản lý, đặc biệt là khi doanh nghiệp ngày

càng mở rộng, số lượng nhân sự ngày càng tăng, số lượng công việc, vấn đề cần

giải quyết càng chồng chéo, khó có thé xử lý bằng phương pháp thu công Lúc

này, hầu hết những doanh nghiệp biết đón đầu xu hướng đã chọn HRM như mộtcông cụ đắc lực trong quản trị nhân sự Vậy HRM là gì? Và tại sao doanh nghiệplại cần sử dụng phan mềm HRM?

Xử lý tự động các công việc nhân sự thông thường

Ở nhiều công ty, bộ phận nhân sự phải đối mặt với tình trạng khó xử khi màcác nhà quản lý nhân sự thực sự muốn cải thiện môi trường làm việc tổng thể chonhân viên, nhưng hau hết thời gian thì họ phải đối phó với thủ tục giấy tờ và cácnhiệm vụ quản trị hàng ngày như xử lý thông tin nhân viên và giải đáp các thắc

mắc, câu hỏi của nhân viên.

Để giải quyết các nhiệm vụ này, các công ty có thể sử dụng phần mềm

HRM Cụ thé HRM giúp loại bỏ phần lớn các thủ tục giấy tờ liên quan đến hoạtđộng nhân sự Nó sô hóa các thông tin liên quan đên nhân viên như lịch sử việc

Trang 21

làm, giấy phép, chứng chỉ, giáo dục, kỹ năng, hiệu suất, và thông tin bồi thường,tuyển dụng, thay đổi lương, Đồng thời, HRM giúp tập trung dữ liệu của nhânviên vào một hệ thống và tạo bất kỳ tài liệu nào một cách nhanh chóng dựa trên

thông tin này.

Quản lý nhân viên hiệu quả

Phần mềm HRM giúp giảm các nhiệm vụ quản tri lặp đi lặp lại và tự độnghóa một số quy trình trong công ty từ đó cải thiện hiệu quả tổng thể cho công ty.Hầu hết các hệ thống HRM giúp dễ dàng tập trung dữ liệu, tự động hóa luồng côngviệc kinh doanh và có khả năng hiển thị dữ liệu bằng các biểu đồ và đồ thị Dướiđây là các tính năng chính mà hệ thống quản lý nhân sự có thé cung cấp dé cải

thiện hiệu quả quản lý nhân viên và quy trình làm việc:

e Quản lý chấm công: Tính năng này theo dõi giờ làm việc của nhân viên và đảm

bảo răng nhân viên được trả đúng mức cho việc làm thêm giờ Nếu không có

HRM, rất khó có thé theo dõi chính xác thông tin này

e Quản lý đảo tạo: Tính năng này theo dõi va báo cáo các chương trình dao tạo

và các khóa học cho nhân viên Nó giúp tổ chức các chương trình đào tạo, phân

loại, lưu hồ sơ, lịch sử và lịch trình đảo tạo

e Tính lương: Lỗi tính lương có thé gây ra rac rối lớn cho công ty, do đó điều

quan trong là phải quản lý tiền lương tốt Phan mềm HRM giúp tính toán tiền

lương, kiểm soát lịch thanh toán và đảm bảo tính chính xác

Cải thiện sự hài lòng của nhân viên

Nhân viên tự phục vụ là một trong những tính năng được yêu cầu nhiềunhất của phần mềm HRM hiện đại Nhân viên thường có câu hỏi chỉ tiết về cácđiều khoản, điều kiện, tiền lương, nghỉ phép, v.v Nhưng rất khó cho bộ phận nhân

sự trả lời tât cả những câu hỏi này riêng lẻ cho hàng trăm công nhân.

Một hệ thống quản lý nhân sự tự động cung cấp cho nhân viên sự phục vụ

tot hơn và khiên nhân viên hài lòng hơn Với HRM, nêu một nhân viên muôn kiêm

Trang 22

tra những thông tin về tiền lương, số ngày nghỉ, họ có thé dé dàng nắm bắt

thông qua một tài khoản cá nhân của riêng họ.

Giảm thiểu chi phí và tránh sai sót

Thay vì nhập dữ liệu thủ công, công nghệ tự động của HRM giúp tiết kiệm

chi phí đáng kể cho công ty Đồng thời việc tự động hóa cũng giúp doanh nghiệptránh những lỗi sai không đáng có như các mục nhập kép và cung cấp cho nhânviên khả năng kiểm tra kỹ công việc của họ tránh bat kỳ lỗi chính tả nào có thé xảy

ra.

Bảo mật dữ liệu

Đầu tư vào phan mềm HRM là một bước quan trọng dé đảm bảo việc bảo

vệ dữ liệu của nhân viên Chủ sử dụng lao động có trách nhiệm ngăn chặn dữ liệu

nhân viên cá nhân khỏi bị lạm dụng và bảo vệ dữ liệu này chống lại các mối đedọa bên ngoài Hệ thống quản lý nhân sự HRM giúp bảo vệ thông tin cá nhân khỏitin tặc và người dùng trái phép bằng cách mã hóa nó

Ngoài ra, một phần mềm HRM đi kèm với chức năng tính lương sẽ có cách

an toàn hon dé xử lý tiền lương nhờ quyền ủy quyền mật khẩu và lưu trữ thông tin

trên phần cứng nội bộ.

Áp dụng HRM tại các công ty công ích

Tại các công ty công ích, con người luôn là tài sản quý giá nhất của công ty,nên việc tối ưu hoá được các quy trình nghiệp vụ nhân sự, giảm tải các quy trìnhhằng ngày trong công việc của nhân viên, rút ngắn thời gian làm, tăng năng suấtlao động cần được chú trọng, không những thé việc quan lý năng lực hay tong quátđược chỉ số đo lường hiệu quả công việc để có những mức thưởng xứng đáng cho

từng cá nhân tạo cho toàn nhân viên cảm giác được trân trọng khả năng đóng góp

vào phát triển chung của công ty giúp cho toàn thé cán bộ , nhân viên thoải mái vàtận tâm công hiến Vì thế, việc tối ưu hoá các quy trình nghiệp vụ luôn là mộttrong những vấn đề được chú trọng và ưu tiên hàng đầu

Trang 23

Hiện nay, tại nhóm công ty công ích đang gặp nhiều khó khăn trong quy

trình nghiệp vụ như: việc quản lý ngày phép, quản lý KPI, hay các báo cáo về tiến

độ công trình, kế hoạch thu chi luôn có nhiều vấn đề khó khăn Ví dụ như về quản

lý KPI của một nhân sự, hiện tại các nhân sự luôn tự mình đề xuất một kế hoạchcông việc theo tuần gửi về cho trưởng bộ phận sau mỗi ngày làm việc, báo cáo đầy

đủ về ngày hôm đó làm gì , tiến độ bao nhiêu phan trăm, khó khăn gặp phải nếu có

và thời gian hoàn thành Dựa vào đó, trưởng bộ phận có trách nhiệm tổng kết công

việc từng nhân viên dé cho ra được tháng đó nhân viên có đạt chỉ tiêu không, tiến

độ công việc hoàn thành có đúng hạn không? Nhìn vào đó, trưởng phòng có cơ so

đánh giá KPI cho từng nhân viên Ngoài quản lý KPI của nhân viên, quản lý về

ngày phép cũng là vấn đề đáng lưu ý, vì tổng công ty chia nhỏ ra thành từng pháp

nhân, từng cơ sở, nên việc quản lý ngày phép vẫn chưa được chú trọng và chỉ được

thực hiện thủ công bằng cách lọc trên gmail Chính vi không có việc quan lý ngày

phép nên ở các cấp lãnh đạo không thé nam bắt được bộ phận hôm đó có bao nhiêunhân sự, từ đó gặp khó khăn khi có nhu cầu điều động qua công trình, không nắmbắt được thói quen nghỉ phép của nhân sự sẽ nghỉ nhiều vào thời gian nào, nghỉ vì

lý do gì để kịp thời đề phòng và có kế hoạch chuẩn bị cho các giai đoạn cao trào

của công việc, tránh vào thời điểm nhân sự hay nghỉ phép Còn về mặt nhân sự,việc không thống kê được số phép còn lại của từng nhân viên khiến cho việc ra

quyết định phê chuẩn diễn ra chậm, nhân sự thường mat rất nhiều thời gian dé lọctrong mail đếm số ngày họ đã nghỉ và khó khăn hỗ trợ trong việc chuyển đổi số

ngày phép thành ngày lương.

Ngoài khó khăn về cấp độ quản lý, các cấp lãnh đạo cũng bị hạn chế trongviệc đánh giá tổng quan của cả công ty như: báo cáo tổng quan về công trình, báo

cáo tông quan về kế hoạch thu chi, hay sự tăng giảm nhân sự của các cấp và nhu

cầu tuyển dụng của mỗi khu vực, mỗi chi nhánh Như việc nhân sự nghỉ việc, hay

điều chuyển vẫn chưa có báo cáo tổng quan hay cái nhìn cụ thể và theo như hiện

tại các báo cáo đều sẽ đối chiếu 1 tuần 1 lần nên việc chủ động nắm tình hình còngây nhiều khó khăn Cũng như việc quản lý kế hoạch thu chi, các khoản phát sinh

Trang 24

cho công trình chỉ được cập nhật và đối chứng vào cuối tuần, các hạng mục thi

công có rất nhiều và mỗi khi cuối tuần bộ phận tài chính rat vat vả trong việc nhậphàng trăm dòng dữ liệu và đối chứng từ phần mềm với excel dé ra được con số

chính xác Việc các khoản phát sinh nhỏ lẻ làm cho bộ phận tài chính lười trong

việc đối chiều chứng thực, thường đợi đến khi có nhiều khoản chi tiêu hay đếncuối tuần mới làm luôn một lần khiến các dữ liệu khi muốn lay tại một thời điểmkhông chính xác so với thực tế

Dựa trên những nhu cầu hiện tại, nhóm em quyết định tự động hóa quytrình nghiệp vụ điều chuyển nhân sự: Ứng dung Business Automation Framework(BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công

ty dịch vụ công ích

1⁄2 Giải quyết van đề

Trên thực tế việc điều chuyên nhân sự giữa các bộ phận hay các công ty đanggặp nhiều khó khăn về quy trình hiện tại:

- Quan lý được nhân sự tăng và giảm tại địa bàn, công trình hoặc các phòng ban.

- Quan lý hồ sơ nhân sự như: Lương, bảo hiểm xã hội, của nhân sự đó

- _ Điều chuyền nhân sự rất tốn kém về công sức và thời gian

- Kho khăn về thời gian chờ xác nhận từ ban lãnh đạo

- Nhân sự các chi nhánh không đánh giá được năng lực nhân sự của chi nhánh

mình một cách chính xác nhất mà phải dựa vào tham khảo từ các trưởng phòng

- Kho khăn trong việc tông kết báo cáo nhân sự hang tháng

- Kho khăn trong việc tổ chức cuộc họp và ghi chép các yêu cầu nội dung cuộc

họp.

Trước những khó khăn trên, em xin đê xuât quy trình mới nhăm giải quyêt

các khó khăn nêu trên, rút ngăn được thời gian xử lý và sô lượng nhân sự tham gia

mà vẫn đảm bảo được tính chặt chẽ, thống nhất:

- Tu động nhac nhở người dùng khi có yêu câu công việc.

Trang 25

Tự động cập nhật trạng thái các lệnh chờ trong từng quy trình.

Tự động cập nhập hồ sơ công văn hồ sơ nhân sự khi nhân sự bị điều chuyên

Hỗ trợ tự động hoá thông báo đến toàn bộ nhân viên về các quyết định mới

Giảm thời gian thao tác và tăng KPI trong công việc.

Đảm bảo quy trình diễn ra chặt chẽ và thống nhất

Hỗ trợ việc báo cáo tăng giảm nhân sự của tông công ty.

Pham vi dé tài

Cải tiến các quy trình nghiệp vụ nhân sự trong hệ thống phần mềm công ty Công

Ích bằng phương pháp tự động hóa RPA và mô hình hóa quy trình bằng Camunda

Các quy trình cải tién được tổng hợp từ các budi họp trong công ty Công Ích, các

mong muốn của các nhân viên hằng ngày thao tác trên phần mềm mong muốn cảitiễn dé giảm bớt quy trình , tiết kiệm thời gian và tăng năng suất

Tự động hóa một số khâu trong quy trình tuyển dụng, điều chuyền nhân sự, đánh

giá KPI, quản lý ngày phép.

Phát triển được một API service sử dụng cho phát triển ứng dụng trên nền tảng

Dé phục vụ cho quá trình nghiên cứu và đề xuất quy trình mới ta cần phải

áp dụng các mảng kiến thức sau vào đề tài:

- Nắm vững quy trình nghiệp vụ nhân sự

- Nắm vững cách hoạt động của bộ phận nhân sự trong các công ty công

- Nắm rõ kiến thức BPMN, RPA

Trang 26

- Hiểu được lợi ích và công dụng của việc áp dụng BPM vào doanh nghiệp

- Có kiên thức cơ bản về các công cụ : Camunda BPMN, camunda modeler,

- Rút ngắn thời gian công việc

- Đảm bảo các nhân sự không bị trễ task hay quên task.

- Bán tự động các quy trình thông báo các quyết định ban hành

- Thời gian thực các trạng thái quy trình, đảm bảo người dùng luôn biếtcông việc của mình đang ở trong trạng thái nào.

- Khả năng vận hành và nâng cấp, bảo trì dé dàng.

1.4.3 Các công cụ thực hiện

STT Công cu Chức năng Giai đoạn

1 | Camunda Modeler Vẽ mô tả các quy trình Vẽ quy trình

nghiệp vụ

2 | Camunda BPMN Mô phỏng quy trình Lập trình

nghiệp vụ

3 | Visual studio Viết API NET Lập trình

4 | Microsoft Word Soan thao van ban Viết báo cáo

5_ | Microsoft Power Point Soạn thảo trình triéu Báo cáo

6_ | Microsoft SQL Server Quản lý cơ sở dữ liệu Tất cả

7 | Git Hub Môi trường lưu trữ đồán | Lập trình

Trang 27

8 | ASP NET Xây dựng API cho đồ án Lập trình

1.4.4 Cài đặt và kiểm tra lỗi

Bang I Công cụ thực hiện

- Chạy thử nghiệm trên localhost các quy trình nghiệp vụ.

- Kiểm tra lỗi trong quá trình vần hành

- Đê xuât hướng cải tiên (Nêu có)

Trang 28

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYÉT

2.1 BPMN

BPMN là viết tắt của “Business Process Modeling and Notation” là ngôn

ngữ mô hình hóa trực quan cho các ứng dụng trong phân tích nghiệp vụ BPMN

giúp xác định rõ được quy trình nghiệp Hình 1vụ thông qua các bộ ký hiệu chuẩn

BPMN giúp các bên liên quan như chủ doanh nghiệp, bộ phận phân tích nghiệp

vụ, bộ phận phát triển phần mềm, bộ phận thiết kế dữ liệu có thé hiểu đồng nhất

về quy trình nghiệp vụ giúp nâng cao hiệu quả công việc, tự động hóa quy trình

nghiệp vụ.

BPMN cho phép năm bắt và ghi lại quy trình nghiệp vụ của một tổ chứcmột cách rõ ràng và nhất quán BPMN mang lại nhiều lợi ích quan trọng trong quá

trình phân tích nghiệp vụ như [2]:

- Giúp doanh nghiệp xác định rõ được quy trình nghiệp vụ thông qua các sơ đồ

quy trình nghiệp vụ được biểu diễn bằng bộ ký hiệu của BPMN.

- BPMN cung cấp một bộ ký hiệu chuẩn mà tất các bên liên quan trong tô chức

có thé đọc hiểu và hiểu đúng theo một quy chuẩn trong quy trình nghiệp vụ.Giảm thiểu sai sót việc hiểu sai và nhằm lẫn giữa các quy trình

- BPMN giúp thu hẹp khoảng cách giữa bộ phận thiết kế và bộ phận nghiệp vụ

qua các sơ đô hình vẽ sơ đô trực quan.

Trang 29

- BPMN đơn giản dé học và đủ mạnh dé mô ta đầy đủ quy trình nghiệp vụ phức

tạp.

Vòng đời

Hình 1 Vong đời BPMN

Một vòng đời của BPMN gồm 5 phan:

e Thiết kế: đây là bước xác định quy trình va đưa ra những cải tiến nếu có

e M6 hình hóa: quy trình được vẽ với ngôn ngữ/kỹ thuật thích hợp

e_ Triển khai: các quy trình được áp dụng vào thực tế, tương tác với người dùng

e Giám sát: đo lường, đánh giá độ hiệu quả của mô hình sau khi được triển khai

e_ Cải tiến: những thông số sau bước giám sát được sử dụng nhằm tăng tính hiệu

quả và độ ôn định cho quy trình, cải thiện cho chu kỳ mới

2.2 RESTFul API

10

Trang 30

GET /POST/

PUT / DELETE

JSON/

XML Client REST API Database

Hình 2 Tổng quan về API

RESTful API' là một tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế API cho các ứngdụng để tiện cho việc quản lý các mã nguồn mở Nó chú trọng vào tài nguyên hệthống được định dạng và truyền tải qua HTTP RESTful API được sử dụng phố

biến để các ứng dụng (web, mobile ) khác nhau giao tiếp với nhau

API (Application Programming Interface) là một tập các quy tắc và cơ chế

mà theo đó, một ứng dụng hay một thành phần sẽ tương tác với một ứng dụng haythành phần khác API có thẻ trả về dữ liệu như Json hoặc XML

! Api.com

11

Trang 31

REST (REpresentational State Transfer) là một dạng chuyén đổi cấu trúc

dữ liệu, một kiểu kiến trúc dé viết API Nó sử dụng phương thức HTTP đơn giản

để tạo cho giao tiếp giữa các máy Vì vậy, thay vì sử dụng một URL cho việc xử lýmột số thông tin người dùng, REST gửi một yêu cầu HTTP như GET, POST,DELETE, vv đến một URL dé xử lý dit liệu

REST hoạt động chủ yếu dựa vào các giao thức HTTP như:

GET: Trả về một danh sách hoặc một dữ liệu cụ thê trong hệ thống

POST: Dùng dé khởi tạo một sự kiện, một trạng thái, tới máy chủ thong

qua các biểu mẫu HTTP

PUT: Dùng dé cập nhập hay ghi đè những dự liệu đã có sẵn trong hệ thống

DELETE: Dùng dé xóa tài nguyên trên máy chủ.

CONNECT: Dùng dé thiếp lập một kết nối tới máy chủ theo URI

2.3 Camunda BPM

định Camunda BPM gồm nhiều ứng dụng khác nhau dé tạo ra mô hình quy trình,

12

Trang 32

mô hình ra quyết định, vận hành những mô hình đã được triển khai, đồng thời chophép người dùng thực thi những công việc thuộc quy trình đó.

Camunda BPM tuân thủ theo quy chuẩn BPMN, có thé được tích hợp vào

các ứng dung Java hoặc những ngôn ngữ khác thông qua REST API.

2.3.1 Camunda modeler

Camunda modeler là một bộ công cu mô hình hóa trực quan cho các ứng

dụng trong phân tích nghiệp vụ, giúp chúng ta lên được một quy trình nghiệp vụ

chuẩn và từ quy trình được xây dựng trong camunda BPMN, ta có thể triển khaiquy trình vào ứng dụng camunda cockpit để trải nghiệm

{ gôm nhiêu task nhỏ khác, mà các task

này nó phải ăn rơ lât logic với nhau

Transaction

NS 4

Call activity là triệu hồi những bước từ

quy trình khác mà không cân phải

define lại từ đầu trong quy trình này

Call Activity

13

Trang 33

Một task thé hiện sự nhận/ gửi thông

tin, tài liệu, hoặc một data object.

User Task là task được thực hiện bởi người dùng, trên hệ thông và không thê tách nhỏ ra được nữa.

Manual Task là task được thực hiện bởi người dùng, ngoài hệ thông và được

thực hiện một cách thủ công.

Service Task động bởi hệ thông.Service Task là task được thực hiện tự

Ss Script Task Script Task là task được thực hiện dựa

trên một engine nao đó của hệ thong

Luéng đi của quy trình

Exclusive Gateway: thê hiện nhánh này

hoặc nhánh kia, chỉ được phép một trong hai nhánh

phải cùng xảy ra song song với nhau

Bảng 2 Ký hiệu trong công cụ Camunda Modeler

14

Trang 34

les Panel Properti

Hình 3 Giao diện Camunda Modeler

Process Definitions Decision Definitions Case Definitions Deployments

Date and Time displayed in local timezone: Asia/Bangkok Powered by camunda BPM / v7.13.0

Hinh 4 Camunda Cockpit

Giao điện cockpit cung cấp góc nhìn trực quan về những quy trình đã đượctriển khai Cho phép người dùng nắm được bao nhiêu quy trình được thêm vào,

lịch sử hoạt động của quy trình đã cập nhật từng ngày như thế nào Giúp cho người

dùng nắm được tình hình tổng quan các quy trình được vẽ trong camunda modeler

đã được thêm vô và chạy như thế nào

15

Trang 35

2.4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server

x

Microsoft®

SQL Server

Microsoft SQL Server là một hệ quan tri cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation

Database Management System - RDBMS), cung cấp cách tổ chức dữ liệu bằng

cách lưu chúng vào các bảng Dữ liệu quan hệ được lưu trữ trong các bảng và các

quan hệ đó được định nghĩa giữa các bảng với nhau Người dùng truy cập dữ liệu

trên Server thông qua ứng dụng Người quản trị CSDL truy cập Server trực tiếp déthực hiện các chức năng cấu hình, quản tri và thực hiện các thao tác bao trì CSDL.Ngoài ra, SQL Server là một CSDL có khả năng mở rộng, nghĩa là chúng có thểlưu một lượng lớn dữ liệu và hỗ trợ tính năng cho phép nhiều người dùng truy cập

dữ liệu đồng thời

2.5 ASP.NET

ASP.NET dùng để xây dựng web API, một trong những công nghệ của

Microsoft dùng dé xây dựng dịch vụ thành phan phân tán Web API là mô hình

dùng để hỗ trợ MVC bao gồm: routing, controller, action result, filter, loc

container, model binder, unit test, injection Bên cạnh đó nó còn hé tro restful day

đủ các phương thức: GET/POST/PUT/DELETE dữ liệu.

16

Trang 36

2.6 Tổng quan về RPA

RPA viết tắt cho Robotic Process Automation, là việc sử dụng ứng dụngphần mềm, robot, AI, dé phuc vu cho nhu cau tu động hóa một sỐ quy trình, thủ

tục phức tạp trong quá trình vận hành, kinh doanh của doanh nghiệp, công ty Tính

tới thời điểm hiện tại, đã có rất nhiều ứng dụng được phát triển để hoàn tất những

công việc phức tạp chỉ với bằng một vài cú click chuột mà không cần sự can thiệpđến từ bên ngoài của con người Điều này đã giúp cho những quy trình nghiệp vụ

của doanh nghiệp và công ty trở nên đơn giản hơn, từ đó rút gọn thời gian xử lý vàtăng hiệu suất làm việc của họ

Theo như khảo sát của Ernst & Young, Khó khăn của bộ phận nhân sự:

93% thời gian của nhân viên phòng nhân sự là thực hiện những công việc lặp đi

lặp lại và 65% số lượng quy trình của HR có khả năng tự động hóa hoàn toàn?

? Ernst and Young, https://www.tInt.com/robotics-in-hr-current-trends-and-impact/ (30/11/2020)

17

Trang 37

2.6.1 Lợi ích của việc tích hop RPA vào hệ thống quan lý nhân sự

Rui ro thấp va dé dàng tích hợp vào hệ thống

RPA có thé dé dàng tích hợp vào những hệ thống quản lý nhân sự có sẵn,

bởi vì bản chất của RPA là rủi ro thấp và không gây ảnh hưởng lớn đến với hệ

thống đã được xây dựng Sau khi được tích hợp, RPA cho phép bộ phận nhân sự

tạo nên một nền tảng có thé phat triển liên tục với việc cho ra đời những thuật

toán, công cụ thông qua máy học.

Tăng năng suất

Với RPA, lượng công việc cần sự xử lý của con người sẽ giảm lại, cho phép

họ tập trung vào những công việc tinh vi, đòi hỏi yếu tố con người như quan lýnhân viên, quan hệ với đối tác và công hiến trực tiếp vào kế hoạch phát triển của

công ty, doanh nghiệp.

Tính phát triển

Chi phí dé triển khai RPA là cực kì thấp nếu xét trên phương diện tổng thé.

Nó có thê tăng hoặc giảm dựa trên nhu cầu của hệ thông, do đó mức độ lãng phí tàinguyên sẽ ở mức thấp nhất

Một dự án RPA thường được sử dụng trong 9 — 12 tháng, và cho tỷ suất

hoàn vốn ở mức 30%, có thể tăng lên đến 200% trong năm đầu tiên

Trang 38

Độ tin cậy

Hệ thống có thé làm việc 24/7/365 với thời gian phản hồi thấp

2.7 Khảo sát về những khó khăn trong nghiệp vụ nhân sự

2.7.1 Quy trình nghiệp vụ là gì

Quy trình nghiệp vụ thường gắn liền với một hoạt động, mục đích kinhdoanh của công ty, doanh nghiệp, ví dụ như quy trình yêu cầu bảo hiểm, quy trìnhphát triển kỹ thuật Quy trình có thé chi bao gồm một đơn vị, tô chức hoặc có théliên kết giữa các công ty, doanh nghiệp với nhau, chăng hạn như trong trường hợpmối quan hệ khách hàng — nhà cung cấp [3]

2.7.2 Quy trình điều chuyển nhân sự

2.7.2.1 Khái niệm điều chuyển nhân sự?

Điều chuyển nhân sự có hai hình thức: Điều chuyển tạm thời và điều chuyền chính thức.

Điều chuyên tạm thời là hình thức điều chuyên không cần sự đồng ý củangười bị điều chuyên nhưng không được cộng đồn quá 60 ngay trong năm dươnglịch Nhân sự trong thời gian điều chuyên phải được thông báo trước tối thiểu 3ngày làm việc và được hưởng lương băng tối thiêu 85% mức tiền lương công việc

cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định

Điều chuyển chính thức là hình thức điều chuyển nhân sự đến một công

việc khác cố định, cần có sự đồng ý của người bị điều chuyển Nhân sự phải được

thông báo trước 7 ngày làm việc, được ký hợp đồng lao động mới và được hưởng

lương bằng tối thiêu 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mứclương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định

3 Dựa theo điều 31 Bộ luật Lao động

19

Trang 39

2.7.2.2 Quy trình điều chuyển nhân sự

Quy trình thông thường của việc điều chuyên này gồm các bước sau’:

Bước 1: Lãnh đạo doanh nghiệp (hoặc người có trách nhiệm quản lý) họp cùng hai trưởng bộ phận đi và đên của nhân sự (và các bộ phận liên quan nêu có).

Bước 2: Doanh nghiệp thông báo cho người lao động và đợi sự đồng ý củangười lao động (với điều chuyền chính thức) Thời gian dé người lao động quyết

định là 7 ngày.

Bước 3: Phòng nhân sự có trách nhiệm thông báo về quyết định điềuchuyên Bộ phận có nhân sự đi tiến hành bàn giao và giải quyết các vấn đề còn tồnđọng.

Bước 4: Bộ phận đến tiếp nhận nhân sự và doanh nghiệp tiến hành ký hợpđồng mới với người lao động (với điều chuyên chính thức)

2.7.2.3 Thuyén chuyển nhân sự thế nào là trái pháp luật

Theo Điều 31 Bộ luật lao động 20125 quy định về van đề chuyền người laođộng làm công việc khác so với hợp đồng lao động như sau:

1 Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, áp dụngbiện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện,

nước hoặc do nhu cau sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động được quyền

tạm thời chuyên người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động,

nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm, trừ trường hợp

được sự đông ý của người lao động.

* https:⁄/1office.vn/dieu-chuyen-cong-tac-va-nhung-dieu-can-luu-y/ (15/11/2020)

5 https://luathoangphi.vn/bo-luat-lao-dong-so-102012qh-13-ban-hanh-ngay-18062012/

20

Trang 40

2 Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồnglao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bồ trí công việc phù hợp với

sức khoẻ, giới tính của người lao động.

3 Người lao động làm công việc theo quy định tại khoản 1 Điều này được

trả lương theo công việc mới; nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiềnlương công việc cũ thì được giữ nguyên mức tiền lương cũ trong thời hạn 30 ngàylàm việc Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương

công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy

định.

Như vậy, về thủ tục thì công ty phải báo cho người lao động biết trước ítnhất 3 ngày làm việc, đồng thời thông báo rõ thời hạn làm tạm thời Nếu công tykhông thực hiện đúng thủ tục trên như bắt người lao động làm công việc mới luônhoặc không thông báo thời hạn tạm thì đã vi phạm pháp luật.

Về mức lương, theo Khoản 3 Điều 31 Bộ luật lao động 2012 thì người laođộng sẽ được trả lương theo công việc mới, nếu tiền lương của công việc mới thấp

hơn tiền lương công việc cũ thì được giữ nguyên mức tiền lương cũ trong thời hạn

30 ngày làm việc Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiềnlương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng Như vậy, dù

chuyền xuống vị trí thấp hơn nhưng mức lương của bạn sẽ được giữ nguyên trong

30 ngày, sau đó mức lương mới ít nhất bằng 85% mức lương cũ Nếu công ty trảlương cho người lao động theo mức lương mới ngay từ tháng thứ nhất hoặc từtháng thứ 2 trả cho người lao động mức lương thấp hơn 85% mức lương cũ đều làtrái pháp luật.

2.7.3 Tuyển dụng nhân sự

Hiện tại, thị trường lao động ngày càng diễn ra sôi nổi, người tìm việc vànhu cau tuyên dụng tại các doanh nghiệp đều có xu hướng ngày càng tăng, nhất làtrong khoảng thời gian dịch COVID-19, nhu cầu tìm việc, chuyền việc tăng gấp

21

Ngày đăng: 02/10/2024, 08:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Maksims Kazakovsa, Anta Verdinaa, Irina Arhipova (2015) Automation of Human Resources Development Planning Khác
[2] Bernd Riicker, Real-Life BPMN (4th edition - 2019): Includes an introduction to DMN Khác
[3] Vivek Kale, Enterprise Process Management System (2019) — Engineering Process-Centric Enterprise System using BPMN 2.0 Khác
[4] Florian, M., Robert, W. and Mario, K. (2004) Aligning Process Automation and Business Intelligence to Support Corporate Performance Management Khác
[5] Premaratne, S. (2009) Business process integration, automation, and optimization in ERP Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 74 Quy trình tổng hợp yêu cầu .........................----¿--2¿  + ++2cx2zxvzxevrxesrxere 100 - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 74 Quy trình tổng hợp yêu cầu .........................----¿--2¿ + ++2cx2zxvzxevrxesrxere 100 (Trang 16)
Hình 2 Tổng quan về API - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 2 Tổng quan về API (Trang 30)
Bảng 2 Ký hiệu trong công cụ Camunda Modeler - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Bảng 2 Ký hiệu trong công cụ Camunda Modeler (Trang 33)
Hình 7 Sơ đô tổ chức - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 7 Sơ đô tổ chức (Trang 52)
Hình 8 Tổng quan quản trị nhân sự công ty - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 8 Tổng quan quản trị nhân sự công ty (Trang 55)
Hình 12 Quy trình quản lý ngày phép - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 12 Quy trình quản lý ngày phép (Trang 60)
Hình 13 Quy trình quản lý ngày phép cải tiến - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 13 Quy trình quản lý ngày phép cải tiến (Trang 62)
Hình 14 Xử lý ham quan lý số ngày phép - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 14 Xử lý ham quan lý số ngày phép (Trang 64)
Hình 17 Giao task cho nhân viên - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 17 Giao task cho nhân viên (Trang 66)
Hình 18 Quy trình quan lý ngày nghỉ deploy - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 18 Quy trình quan lý ngày nghỉ deploy (Trang 67)
Hình 19 Khoi tạo sự kiện cho quy trình - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 19 Khoi tạo sự kiện cho quy trình (Trang 68)
Hình 23 Quy trình quản lý lương thưởng - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 23 Quy trình quản lý lương thưởng (Trang 71)
Hình 31 Các bước trong quy trình quản ly lương thưởng - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 31 Các bước trong quy trình quản ly lương thưởng (Trang 78)
Hình 34 Quy trình đào tạo người mới - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 34 Quy trình đào tạo người mới (Trang 82)
Hình 38 Bao cáo trình độ - Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin: Ứng dụng Business Automation Framework (BAF) để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ tại bộ phận nhân sự trong các công ty dịch vụ công ích
Hình 38 Bao cáo trình độ (Trang 86)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w