Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6
Trang 1MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6 5
1.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Licogi 16.6 5
1.2 Đặc điểm tổ chức sản phẩm của công ty cổ phần Licogi 16.6 8
1.3 Quản lý chi phí sản xuất tại công ty 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6 16
2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Licogi 16.6 16
2.1.1 Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty Licogi 16.6 16
2.1.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất của Công ty cổ phần Licogi 16.6 20
2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Licogi 16.6 22
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp 22
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) 37
2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 49
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) 57
2.2.5 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang: 71
2.2.6 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ: Error! Bookmark not defined.
Trang 22.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 77
2.3.2 Phương pháp tính giá thành xây lắp tại công ty 77
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6 79
3.1 Nhận xét, đánh giá khái quát về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 79
3.1.1 Ưu điểm 80
3.1.2 Hạn chế 82
3.2 Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 85
3.2.1 Đối với tình hình luân chuyển chứng từ 85
3.2.2 Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 86
3.2.3 Đối với chi phí nhân công trực tiếp 88
3.2.5 Đối với chi phí sản xuất chung 92
3.2.6 Đối với công tác kế toán giá thành 93
3.2.7 Phần mềm kế toán của công ty 93
3.2.8 Về công tác kế toán quản trị 94
3.2 Điều kiện thực hiện: 96
3.2.1 Về phía nhà nước: 96
3.3.2 Về phía Công ty cổ phần LICOGI 16.6 97
KẾT LUẬN 98
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp2
Trang 3LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập, giữ vị trí quan trọngtạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân Cùng với sự phát triển của nềnkinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ bản pháttriển tạo điều kiện thúc đẩy mối giao lưu với các nước trên mọi lĩnh vực: kinh
tế, chính trị, văn hoá
Xuất phát từ những đặc điểm kinh tế - kĩ thuật riêng biệt của ngành màviệc quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng sao cho có hiệu quả càng trở nêncấp thiết trong cơ chế thị trường Đặc biệt trong bối cảnh hiện đại hóa xâydựng diễn ra ở khắp mọi nơi thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm luônluôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp xây dựng, đồng thờicũng là mối quan tâm của các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước, cácnhà đầu tư, các đối tác
Có thể nói giá thành với chức năng vốn có của nó đã trở thành tấmgương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế, tổ chức quản lý và kĩ thuật
mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanhxây dựng Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ
có thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác Về phần giá thành thì giá thànhlại chịu ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp
Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành cung cấp,các nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tìnhhình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biệnpháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất
Trang 4Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian nghiêncứu, tìm hiểu lý luận và thực tế công tác tổ chức kế toán tại Công ty cổ phầnLICOGI 16.6, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Khoa kếtoán, đặc biệt là T.S Phạm Thành Long và các anh chị trong phòng Tài chính
- Kế toán ở công ty, em đã chọn đề tài: “Tổ chức công tác kế toán tập hợp chiphí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6” đểlàm chuyên đề tốt nghiệp của mình Bài chuyên đề ngoài phần mở đầu và kếtluận gồm có 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6
Chương 3: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần LICOGI 16.6
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với thực tiễn
kế toán của công ty và nhận được sự giúp đỡ tận tâm của các thầy cô cũngnhư các anh chị trong phòng Kế toán công ty song với kiến thức còn hạn chế,chắc chắn bài luận văn của em không thể tránh khỏi thiếu sót Em rất mongnhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng các các anh chị trongphòng Tài chính - Kế toán công ty và những người quan tâm để bài luận vănđược hoàn thiện hơn Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2010
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp4
Trang 5CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6 1.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Licogi 16.6
Xây dựng cơ bản là một hình thức sản xuất vật chất đặc biệt nhằm tạo
ra cơ sở hạ tầng cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng cho đất nước.Xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo, hiện đạihóa, khôi phục các công trình, nhà cửa, đường sá, cầu cống…nhằm phục vụcho sản xuất và đời sống xã hội Do đó, xây dựng cơ bản có vị trí rất quantrọng trong nền kinh tế quốc dân và chi phí đầu tư cho xây dựng cơ bản hàngnăm chiếm tỷ trọng lớn trong ngân sách nhà nước cũng như của doanhnghiệp
Hoạt động xây lắp có những đặc điểm riêng biệt ảnh hưởng đến tổchức công tác kế toán Các doanh nghiệp xây lắp đều là những tổ chức nhậnthầu xây lắp Sản phẩm xây lắp có những đặc điểm riêng khác với ngành sảnxuất khác đó là những công trình, hạng mục công trỉnh được kết cầu bởinhững vật tư, thiết bị xây lắp do tác động của lao động xây lắp và gắn liền vớinhững địa điểm nhất định như mặt đất, mặt nước, không gian
Đặc điểm sản phẩm xây lắp
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc…mang tính đơnchiếc, có kết cấu phức tạp, mỗi sản phẩm xây lắp có kết cấu kỹ, mỹthuật, vật tư, địa điểm, nhân lực, dự toán và phương pháp thi công khácnhau Mặt khác, sản phẩm xây lắp còn có quy mô và giá trị lớn, thờigian sản xuất sản phẩm xây lắp kéo dài…
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận
Trang 6người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng thông qua hợp đồnggiao nhận thầu…)
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất( xe máy, thiết bị thi công, người lao động…) phải di chuyển theo địađiểm đặt sản phẩm Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng,hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện tựnhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng…
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trìnhbàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài Nó phụ thuộc vào quy mô,tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng công trình Quá trình thi côngđược chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều côngviệc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác độngrất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt…
Do những đặc điểm khác biệt của sản phẩm xây lắp nên công tác kế toánnói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmxây lắp nói riêng phải được tổ chức phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý vàđặc điểm sản xuất, kinh doanh của từng doanh nghiệp, quy trình công nghệsản xuất sản phẩm của ngành xây dựng và thực hiện đúng theo các chế độ,quy định đối với doanh nghiệp xây lắp do nhà nước ban hành
Đặc điểm sản phẩm dở dang
Để phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp, định kỳ doanhnghiệp phải tiến hành kiểm kê khối lượng công việc đã hoản thành hay còn dởdang Sản phẩm dở dang là các công trình, hạng mục công trình chưa hoànthành hay khối lượng công việc xây lắp trong kỳ chưa được bên đầu tư chấpnhận nghiệm thu và thanh toán
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần chi phí sản xuấttrong kỳ cho khối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ theo nguyên tắc nhất định
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp6
Trang 7Thông thường doanh nghiệp xây dựng hay áp dụng các phương pháp đánh giásản phẩm dở dang sau:
* Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang theo chi phí thực tế phát sinh :
Phương pháp này được áp dụng đối với các đối tượng công trình,hạng mục công trình được quy định thanh toán sau khi đã hoàn thành toàn bộ.Trong trường hợp này chi phí sản xuất sản phẩm dở dang là tổng chi phí sảnxuất phát sinh từ lúc khởi công công trình, hạng mục công trình, cho đến thờiđiểm tính toán xác định mà chưa có công trình, hạng mục công trình hoànthành Thực chất thì đến khi công trình hoàn thành toàn bộ thì không có đánhgiá sản phẩm dở dang Theo phương pháp này:
Chi phí thực tếcủa KLXL thựchiện trong kỳ x Chi phí
theo dựtoán củaKLXLD
D cuối kỳ
Chi phí theo dự toáncủa KLXL hoànthành bàn giao
+
Chi phí theo dựtoán củaKLXLDD cuối
kỳ
* Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang theo giá trị dự toán :
Phương pháp này được áp dụng đối với các công trình, hạng mục công trình được quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng
kỹ thuật hợp lý (tức là tại đó có thể xác định được giá trị dự toán) thì giá trị sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên
cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của
Trang 8Chi phí thực tếcủa KLXL thựchiện trong kỳ
x
Giá trị dựtoán củaKLXLDDcuối kỳ
Giá trị dự toán củaKLXL hoàn thànhbàn giao trong kỳ
+
Giá trị dự toáncủa KLXLLDDcuối kỳ
1.2 Đặc điểm tổ chức sản phẩm của công ty cổ phần Licogi 16.6
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Licogi 16.6
Là một doanh nghiệp hoạt động chính là xây lắp nên công ty cổ phầnLICOGI 16.6 mang đặc trưng riêng về điều kiện tổ chức sản xuất của ngànhxây lắp và cũng mang đặc trưng riêng phù hợp với công ty mình Các côngtrình xây lắp đều có những yếu tố kỹ thuật, định mức thi công khác nhaunhưng nhìn chung quy trình công nghệ như sau:
Do hoạt động xây lắp mang tính đơn chiếc, mỗi sản phẩm là một côngtrình xây dựng, một vật kiến trúc, nên các công trình thường độc lập với nhau
và chỉ mang một số đặc điểm chung về tổ chức sản xuất như:
Thứ nhất, tổ chức mặt bằng thi công: Thực hiện giải phóng mặt bằng,
xác định thuận lợi và khó khăn đối với từng địa điểm công trình cụ thể
Thứ hai, tổ chức các yếu tố sản xuất:
Về nhân lực: Sau khi ký hợp đồng giao nhận các đội trưởng thuộc từngđội thi công được giao nhiệm vụ và tiến hành cử nhân công xuống từng công
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp8
Đấu thầu
và nhận
công trình
Lập dự toán công trình
Tiến hành hoạt động xây lắp
Giao nhận các hạng mục công trình hoàn thành
Duyệt quyết toán công trình hoàn thành
Trang 9trình mà mình được giao, lúc đó tùy trường hợp cụ thể mà sử dụng nhân côngtrong biên chế hay thuê ngoài.
Về nguyên vật liệu: Khi có nhu cầu vật liệu phát sinh thì chủ công trình
sẽ trình lên Giám đốc và phòng kế hoạch, sau đó sẽ được nhận tạm ứng đểmua nguyên vật liệu hoặc được công ty mua rồi chuyển đến chân công trình
Về máy thi công: Chủ nhiệm công trình xác định chủng loại và sốlượng máy thi công cần thiết, khi nhu cầu sử dụng phát sinh Chủ nhiệm côngtrình có thể thuê ngoài hoặc điều thêm máy thi công của công ty
Mỗi hạng mục công trình bao gồm nhiều thao tác kỹ thuật, vật liệukhác nhau vì vậy công tác thi công của công ty cổ phần LICOGI 16.6 cũngnhư công tác hạch toán phải chi tiết, bám sát tạo điều kiện cho việc tính giáđược chính xác
Quy trình đấu thầu tại công ty cổ phần Licogi 16.6
Công ty tham gia đấu thầu theo quy trình sau:
Bước 1: Thu thập thông tin, khảo sát đánh giá về đặc điểm chung của
công trình về vị trí đía lý, đặc thù khu vực xây dựng công trình, các điều kiện
xã hội, chính trị, kinh tế của địa bàn xây dựng tại nơi sản xuất thi công Mua
hồ sơ thầu
Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ thầu: Nghiên cứu chuẩn bị hồ sơ thầu, bóc
tách khối lượng, lên dự án
Bước 3: Tham dự mời thầu: Nếu trúng thầu thì ký hợp đồng kinh tế:
Căn cứ vào yêu cầu nội dung công việc, đặc điểm kỹ thuật công nghệ…củahợp đồng để giao nhiệm vụ cho ban chỉ huy công trình lựa chọn nhà thầu phụ
Trang 10Bước 5: Lập hợp đồng giao nhận khoán trên cơ sở dự toán thi công đã lập Bước 6: Lập kế hoạch và triển khai nhân lực, máu móc thiết bị trên cơ
sở bản vẽ và tiến độ thi công chi tiết đã duyệt
Bước 7: Triển khai thi công.
Bước 8: Kiểm tra, nghiệm thu.
Bước 9: Lập bản thanh toán khối lượng công việc hoàn thành.
Bước 10: Nghiệm thu, bàn giao công trình.
Bước 11: Quyết toán và bảo hành công trình.
Bước 12: Thanh lý hợp đồng, kết thúc dự án, lưu hồ sơ.
Cơ cấu tổ chức sản xuất
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức hiện trường
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp10
Tổng giám đốc công ty cp Licogi
16.6
Các phòng ban nghiệp vụ
Giám sát của chủ đầu tư Ban chỉ huy công trường : Chỉ huy
trưởng công trường và các kỹ sư thuộc tổ
đội kỹ thuật công trường.
Đội thi công cotpa- cốt thép
Đội thi công bê tông xây hoàn thiện
Đội thi công điện nước
An toàn lao động,
VS LĐ
và công việc khác
Trang 11Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường
Khi trúng thầu công ty cổ phần Licogi 16.6 sẽ thành lập ban chỉ huy công trường để trực tiếp chỉ đạo thi công công trình
Ban chỉ huy công trường gồm có chỉ huy trưởng công trường và các cán
bộ chuyên ngành giúp việc cho ban chỉ huy công trường điều hành trực tiếp với các tổ đội thi công
Mối quan hệ giữa trụ sổ chính và việc quản lý hiện trường
- Tại trụ sở chính: Công ty cổ phần Licogi 16.6 nắm các yêu cầu của chủ đầu tư để điều hành các phòng ban chức năng công ty, ban chỉ huy công trường hoàn thành nhiệm vụ
- Ngoài hiện trường: Ban chỉ huy công trường bao gồm: chỉ huy trưởng, các bộ phận giúp việc như: Tổ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng, bộ phận vật tư, tài vụ…tại công trường để phối hợp quản lý điều hành các tổ độithi công Đồng thời ban chỉ huy công trường cũng trực tiếp quan hệ vớiban quản lý của chủ đầu tư giám sát việc thi công hàng ngày
Trách nhiệm và thẩm quyền được giao phó cho quản lý hiện trường
- Chỉ huy trưởng: là người chỉ huy cao nhất tại công trường thay mặt chocông ty trực tiếp phối hợp với ban quản lý của các chủ đầu tư điều chỉnh mọi công việc thi công trên công trường
- Cán bộ kỹ thuật, chất lượng an toàn: có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo thi công toàn bộ dự án; quản lý điều hành các công việc chuyên môn toàn công trường
- Cán bộ kế hoạch: có trách nhiệm quản lý khối lượng thi công và làm hồ
sơ đánh giấ thanh toán; quản lý trực tiếp khối lượng công việc chuyên môn và gián tiếp các bộ phận trên công trường
Trang 12Trách nhiệm: trực tiếp điều hành công việc với từng tổ nhóm, công nhân Xây dựng kế hoạch tuần tháng về nhân lực, tiến độ, sử dụng vật tư tài chính
để phục vụ thi công công trình theo tiến độ
Quản lý: Trực tiếp quản lý, chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên trong đội
Tổ chức lao động: Người đứng đầu chịu trách nhiệm chính ở công trình là chỉ huy trưởng công trình, thay mặt công ty giải quyết các công việc trên công trường, giúp việc cho chỉ huy trưởng công trường là các kỹ sư và các đội sản xuất
1.3 Quản lý chi phí sản xuất tại công ty
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung Sơ
đồ tổ chức của công ty mang đặc điểm của công ty cổ phần, tại công ty cổphần Licogi 16.6, chủ tịch hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc của công
ty Giúp việc cho giám đốc công ty có các phó giám đốc, các phòng ban vàđơn vị trực thuộc Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty như sau:
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp12
Trang 13Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần LICOGI 16.6:
Chức năng của từng bộ phận:
Ban giám đốc: Gồm một Giám đốc và hai Phó giám đốc.
Giám đốc công ty là người lãnh đạo cao nhất có quyền quyết định, chỉđạo mọi hoạt động của doanh nghiệp, chịu trách nhiêm mọi hoạt động và kết
Phó Giám đốc Tài chính
Phó giám đốc thi công
Phòng đầu tư
Phòng kinh tế
kỹ thuật
Ban điều hành, các đội sản xuất
Giám đốc Công ty
Trang 14Phó giám đốc thi công có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc tổ chứcsản xuất của các đội, các xưởng và triển khai các dự án đầu tư thiết kế kỹthuật, quy trình công nghệ của các mặt hàng theo đúng hợp đồng.
Phó giám đốc tài chính chỉ đạo và hướng dẫn kiểm tra các đơn vị vềmặt tài chính, luân chuyển và sử dụng tiền cũng như các hình thức tài sản liênquan Ngoài ra, giám đốc tài chính còn phải điều tra thị trường cuối kỳ báocáo tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Giám đốc
Phòng tổ chức – hành chính: Là phòng có chuyên môn nghiệp vụ
nghiên cứu thực hiện chức năng quản lý về tổ chức lao động tiền lương thi đua - hành chính - quản trị - bảo vệ và thanh tra - pháp chế
-Phòng tài chính – kế toán: Là phòng chuyên môn tham mưu, giúp việc
cho giám đốc thực hiện chức năng quản lý về tài chính, kế toán trong công ty;xây dựng kế hoạch, theo dõi và quản lý tình hình sử dụng các nguồn vốn,phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho quản lý điều hành sản xuất kinhdoanh của công ty; tổ chức điều hành công tác kế toán, xây dựng thực hiện hồ
sơ, sổ sách chứng từ kế toán, tổ chức hệ thống luân chuyển chứng từ kế toánphục vụ công tác hạch toán kế toán và thống kê của công ty; kiểm tra, kiểmsoát chứng từ kế toán đảm bảo các nguyên tắc quản lý tài chính của NhàNước và công ty; lập và gửi báo cáo tài chính theo đúng quy định của nhànước
Phòng đầu tư: thực hiện chức năng quản lý trong lĩnh vực đầu tư xây
dựng các dự án và đầu tư tài chính của công ty
Phòng kinh tế - kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực
khoa học kỹ thuật, kinh tế, kế hoạch, thị trường và vật tư
Ban điều hành, các đội thi công: Điều hành quản lý mọi hoạt động của
các công trình bao gồm con người và tài sản; trực tiếp thực hiện thi công các
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp14
Trang 15công trình xây dựng theo dự toán thiết kế kỹ thuật đã ký trong hợp đồng xâydựng, đảm báo chất lượng, tiến độ thi công Ngoài ra họ còn chịu trách nhiệmquản lý tài sản thiết bị, máy móc, dụng cụ thi công và các phương tiện phục
vụ thi công; chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình và tính kết quả thựchiện nhiệm vụ thi công xây lắp trên công trình để báo cáo về công ty; chịutrách nhiệm thực hiện đúng các biện pháp về an toàn lao động
Trang 16CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LICOGI 16.6 2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Licogi 16.6
2.1.1 Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty Licogi 16.6
Công ty cổ phần LICOGI 16.6 là công ty hoạt động trong lĩnh vực xâylắp và cơ giới, sản phẩm của công ty mang những đặc điểm khác biệt so vớicác ngành sản xuất vật chất khác và có ảnh hưởng tới tổ chức kế toán
* Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Licogi 16.6
Chi phí sản xuất của công ty Licogi 16.6 là toàn bộ chi phí về lao độngsống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nêngiá thành sản phẩm của sản phẩm xây lắp Các khoản mục chi phí sản xuấtcủa công ty bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu động lực, bán thành phẩm, dịch vụmua ngoài ( tính theo mức tiêu hao và giá thực tế )
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Mức khấu hao tính theo kế hoạchkhấu hao của công ty và phù hợp với quy định của Bộ tài chính về chế độtrích và quản lý khấu hao TSCĐ
- Chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ và chi phí sửa chữa TSCĐ
- Kinh phí BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao động mà công ty phảinộp theo quy định
- Chi phí môi giới, giao dịch, tiếp khách
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp16
Trang 17đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ và trong giới hạn dự toán tương ứng của từngkhoản mục chi phí Các khoản mục chi phí không được bù trừ lẫn nhau trongcùng một công trình cũng như các công trình khác nhau.
- Chi phí hoạt động sản xuất công nghiệp khác: Tùy theo từng hoạt độngsản xuất kinh doanh cụ thể như sản xuất bê tông: sản xuất đá xây dựng; giacông kết cấu thép…các chi phí được tập hợp đảm bảo đầy đủ hóa đơn chứng
từ hợp lý, hợp lệ, phát sinh thật và được tập hợp theo đúng đối tượng tính giáthành theo các bộ phận tập hợp chi phí riêng biệt Đối với các hoạt động sảnxuất có tính chu kỳ, ổn định và có giá thành định mức thì việc tập hợp chi phíphải đảm bảo theo các trình tự cho phép
Theo khoản mục tính giá thành, chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tạicông ty cổ phần Licogi 16.6 bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí của các vật liệu chính, vậtliệu phụ, vật liệu kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc…cần thiết đểtham gia cấu thành thực tế sản phẩm xây lắp
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí tiền lương chính, lương phụ,phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình Khôngbao gồm các khoản trích theo tiền lương như KPCĐ, BHXH, BHYT của công
Trang 18- Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằmthực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy Chi phí sử dụng máy thicông bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công gồm: Lương chính, lươngphụ của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy…, chi phí vật liệu, chi phíCCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằngtiền
Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máythi công, chi phí công trình tạm thời cho máy thi công…Chi phí tạm thời cóthể phát sinh trước sau đó được phân bổ vào chi phí sử dụng máy thi công.Hoặc phát sinh sau nhưng phải tính trước vào chi phí xây lắp trong kỳ
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí sản xuất của đội, công trườngxây dựng gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theolương theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếptham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội,chi phí liên quan đến hoạt động của đội…
Ngoài ra, đối với các công trình lớn, công ty Licogi 16.6 cần thuê thầuphụ thi công trọn gói hạng mục công trình, công ty mở riêng tài khoản 629 “Chi phí thầu phụ “ để theo dõi
* Đặc điểm, phân loại giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Licogi 16.6
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoànthành khối lượng xây lắp theo quy định Công ty cổ phần Licogi 16.6 sử dụngcác loại giá thành để thực hiện tính giá thành sản phẩm xây lắp như sau:
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp18
Trang 19- Giá thành dự toán: Là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lượngxây lắp công trình Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khunggiá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ Giá thành dự toán nhỏ hơn giátrị dự toán công trình ở phàn thu nhập chịu thuế tính trước ( thu nhập chịuthuế tính theo quy định của nhà nước ).
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện
cụ thể tại công ty cổ phần Licogi 16.6 trên cơ sở biện pháp thi công, các địnhmức, đơn giá áp dụng trong công ty cổ phần Licogi 16.6
- Giá thành thực tế: Là toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành khốilượng bàn giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tếđược xác định theo số liệu kế toán
Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt vật kết cấu do công ty cổ phànLicogi 16.6 thực hiện bao gồm giá trị của các thiết bị kèm theo vật kiến trúcnhư thiết bị vệ sinh, thông gió, sưởi ấm…
Giá thành của công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị thiết bịđưa vào lắp đặt Do vậy, khi công ty cổ phần Licogi 16.6 nhận thiết bị củađơn vị chủ đầu tư ( do chủ đầu tư mua hoặc được cấp ) giao cho công ty đểlắp đặt thì Công ty phải ghi riêng để theo dõi, không tính vào giá thành lắpđặt
Giá thành hoạt động xây lắp được xác định riêng đối với từng công trình,hạng mục công trình mà công ty nhận thi công
Trang 202.1.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất của Công ty cổ phần Licogi 16.6
2.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Công ty cổ phần LICOGI 16.6 là một doanh nghiệp xây lắp nên đốitượng tập hơp chi phí là công trình, hạng mục công trình và các đơn đặt hàng.Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được mã hoá trên máy tính theo kíhiệu riêng biệt Quá trình tập hợp chi phí được chia theo khoản mục của mỗicông trình Mỗi công trình từ khi thi công đến khi hoàn thành đều được theodõi chi tiết theo các khoản mục sau đây:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sử dụng máy thi công
2.1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần LICOGI16.6 là phương pháp trực tiếp Đối với mỗi công trình hay hạng mục côngtrình, kế toán tiến hành tập hợp chi phí phát sinh và quản lý chặt chẽ các chiphí phát sinh đó để thuận lợi cho công tác lập báo cáo và tính giá thành chomỗi công trình và hạng mục công trình Với những chi phí không tách riêngđược, kế toán sẽ tiến hành tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí và tiến hànhphân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức phù hợp
2.1.2.3 Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất
Công ty thực hiện phương thức khoán gọn từng công trình, hạng mụccông trình cho các tổ, đội trong công ty Để cung cấp đủ vốn cho hoạt độngxây lắp, công ty thực hiện tạm ứng theo từng giai đoạn cho từng tổ đội Giữa
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp20
Trang 21công ty và đội trưởng các đội thi công phải có hợp đồng giao khoán côngviệc Việc tạm ứng để thực hiện khối lượng xây lắp và quyết toán về khốilượng nhận khoán phải căn cứ vào Hợp đồng giao khoán và Biên bản thanh lýhợp đồng giao khoán kèm theo Bảng kê khối lượng xây lắp hoàn thành bàngiao được duyệt.
Theo cơ chế này, các tổ đội có quyền chủ động tiến hành thi công trên
cơ sở các định mức kĩ thuật, kế hoạch tài chính đã được Ban giám đốc thôngqua: Chủ động trong việc mua, tập kết và bảo quản vật tư cho các công trìnhthi công; Chủ động thuê và sử dụng nhân công ngoài xuất phát từ nhu cầuthực tế; Chủ động trong việc thuê máy thi công cho thi công xây lắp sao chohiệu quả nhất
Quá trình thi công chịu sự giám sát chặt chẽ của phòng Kế toán về mặttài chính, phòng Kinh tế - Kỹ thuật về mặt kỹ thuật cũng như tiến độ thi công.Đầu tháng, mỗi tổ, đội thi công đều phải lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch tàichính gửi cho các phòng ban chức năng; qua đó xin tạm ứng để có nguồn tàichính phục vụ thi công
Trình tự nhập liệu: Quá trình nhập liệu được tiến hành như nhau đối
với tất cả các loại chi phí Để nhập liệu thì từ màn hình nền chương trình phầnmềm kế toán vào mục “Số liệu/Nhập liệu”, khi đó màn hình nhập liệu xuấthiện và nhập nội dung liên quan
Do phạm vi hoạt động của công ty rộng, thi công nhiều công trình,hạng mục công trình nên trong khuôn khổ đề tài, để thuận lợi cho công tác kếtoán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em xin lấy số liệucủa hạng mục trạm cấp nước, thuộc công trình nhà máy thuỷ điện Bản Chát
Trang 222.2 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Licogi 16.6
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp
Nội dung khoản mục: CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn khoảng 65%, đóng
vai trò quan trọng trong toàn bộ cơ cấu chi phí sản xuất tại Công ty NVLbao gồm các loại NVL chính (cát, xi măng, đá, sắt thép, …); NVL phụ(vôi, sơn, dây buộc, đinh, …); NVL khác, … Mặt khác, NVL mà công ty
sử dụng đa dạng về chủng loại được cung cấp nhiều nguồn khác nhau,nên công tác hạch toán nguyên vật liệu luôn được tiến hành thườngxuyên
Tài khoản và chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí NVL trực tiếp
Tài khoản sử dụng
Công ty Licogi 16.6 sử dụng “ Tài khoản 621 – chi phí NVL trực tiếp “
để hạch toán tăng, giảm NVL Tài khoản này được theo dõi chi tiết chotừng công trình, hạng mục công trình Cụ thể như sau:
TK 62111-Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp-Công trình xây lắp-Xi măng
TK 62112-Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp-Công trình xây lắp-Sắt, thép
TK 62113-Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp-Công trình xây lắp-Gạch, đá
TK 62114- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp-Công trình xây lắp-Bê tông
TK 62119- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp-Công trình xây lắp-khác
TK 62121 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếpCông trình xây lắp
-Xi măng
TK 62122- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp-Công trình xây lắp-Cát,đá
TK 62124- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp-Công trình xây lắp-phụ gia
TK 62132- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp-Công trình xây lắp-khác
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp22
Trang 23TK 6215- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp – khác.
Chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giấy đề nghị tạm ứng (kèm theo danh mục vật tư, bảng báo giá vật tưhoặc hợp đồng kinh tế)
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn bán hàng thông thường
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Biên bản giao nhận vật tư, hàng hóa
Bảng kê phiếu xuất kho
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ…
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty cổ phần Licogi 16.6
Trình tự luân chuyển chứng từ: Tùy theo khối lượng dự toán, tính chất
của từng công trình, khi có nhu cầu sử dụng vật liệu các đội phải có giấy xintạm ứng, bản đề nghị cung cấp vật tư (kèm theo bản dự trù vật tư sử dụng) gửi
về công ty Phòng Tổ chức sẽ căn cứ vào số lượng vật tư mà phòng Kinh tế
-Kỹ thuật bóc tách trong dự toán gửi sang đề nghị giám đốc duyệt cho ứng tiềnmua vật liệu Các chứng từ này được chuyển qua phòng Kế toán - tài chínhduyệt để làm thủ tục chuyển tiền về đội để mua hoặc chuyển thẳng vào Ngânhàng để trả trực tiếp cho đơn vị bán hàng Sau đó các đội phải tập hợp chứng
Trang 24ký duyệt để thanh toán sẽ được phòng kế toán làm thủ tục thanh toán giảm nợ.Thực chất các đội tự mua vật liệu chuyển đến chân công trình Vì vậy, công tyrất chú trọng đến việc quản lý vật tư từ khâu mua, vận chuyển, và cả trongquá trình sản xuất thi công ở công trình
Trường hợp vật liệu được cung cấp tại kho: Khi có nhu cầu NVL sản
xuất phát sinh, đội trưởng đội thi công thông báo với phòng Kinh tế - Kỹthuật và phòng ra quyết định xuất kho NVL dựa vào phiếu yêu cầu xin lĩnhvật tư và khối lượng thực xuất để lập phiếu xuất kho Phiếu xuất kho bao gồm
3 liên: Liên 1 do chủ công trình giữ; Liên 2 do kế toán công trình giữ để theodõi vật tư; Liên 3 do phòng tài chính kế toán công ty giữ để quản lý và giámsát vật tư
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp24
Trang 25Bộ phận kinh tế - kỹ thuật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản Chát, ngày 02 tháng 01 năm 2009
ĐỀ NGHỊ CẤP (MUA) VẬT TƯ - THIẾT BỊ
Kính gửi: Ông giám đốc Công ty BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát
Bộ phận KTKT – Bộ phận CGVT BĐH 16.6 TĐ Bản Chát
Tên tôi là: Đào Văn Thuật, Chức vụ: Kỹ thuật
Mục đích cấp (mua) vật tư: Vữa neo, bê tông móng cho cụm nước số 4 –Thuỷ điện Bản Chát
Kính đề nghị BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tư ngh B H LICOGI 16.6 – T B n Chát cung c p m t s v t tị BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tư ĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tư ĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tư ản Chát cung cấp một số vật tư ấp một số vật tư ột số vật tư ố vật tư ật tư ưthi t b nh sau:ết bị như sau: ị BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tư ư
Trang 26Đơn vị: Công ty Cổ phần LICOGI 16.6 Mẫu số 01-VT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 01 năm 2009
Họ tên người nhận: Đào Trung Thành Địa chỉ: Bản Chát, Lai Châu
Lý do xuất kho: Xuất kho cho cụm cước số 4, trạm cấp nước, Công trình thuỷđiện Bản Chát
Xu t t i kho: Ông Nguy n ấp một số vật tư ại kho: Ông Nguyễn Đức Liệu ễn Đức Liệu ĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tưức Liệuc Li uệu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
Trang 27Trường hợp vật liệu do đội thi công mua ngoài, không nhập qua kho của công ty (chủ yếu)
Căn cứ vào tiến độ thi công của Công trình, chủ Công trình đề nghị tạmứng (đính kèm báo giá vật tư), Giám đốc ký duyệt đơn xin tạm ứng, là căn cứ
để viết séc chuyển khoản, phiếu chi giao cho người xin tạm ứng
Trang 28Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
CÔNG TY CP LICOGI 16.6 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ĐỘI XÂY DỰNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢNG DỰ TRÙ VẬT TƯ THI CÔNG CÔNG TRÌNH: THUỶ ĐIỆN BẢN CHÁT HẠNG MỤC: XÂY DỰNG CỤM NƯỚC SỐ 4
Kính gửi: Ông giám đốc BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát
ph c v công tác thi công c m n c s 4, i thi công Kính ngh giám c cho t m ng s ti n nh sau:
ĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tư ư ố vật tư đột số vật tư đề nghị BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tư ị BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tư đố vật tư ại kho: Ông Nguyễn Đức Liệu ức Liệu ố vật tư ề nghị BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tư ư
Bằng chữ: Năm mươi mốt triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Bản Chát, ngày 21 tháng 03 năm 2009 ĐỘI THI CÔNG BỘ PHẬN KT KT KẾ TOÁN BĐH GIÁM ĐỐC BĐH
(đã ký) Duyệt tạm ứng 70% giá trị(36.000.000)
Nguyễn Thị Thu Hà
Kế toán tổng hợp28
Trang 29Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ phận : Đội thi công Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Số: 34
Kính gửi: Ông giám đốc BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát
Tên tôi là: Đào Trung Thành
Bộ phận công tác: Đội thi công
Căn cứ vào: Bảng dự trù vật tư ngày 21 tháng 03 năm 2009
Mục đích sử dụng: Mua vật tư thi công
Cho công trình: Thuỷ điện Bản Chát Hạng mục: cụm nước số 4
Thời hạn thanh toán:
Hình thức thanh toán: Hoàn chứng từ
Số tiền tạm ứng thuộc giao khoán với đội:
Số tiền tạm ứng thuộc chi phí của công ty:
Trang 30Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
Đơn vị: Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Mẫu số C31-BB
Nợ: TK 141 PHIẾU CHI Có: TK 1111
Ngày 21 tháng 3 năm 2009
Họ tên người nhận tiền: Đào Trung Thành
Địa chỉ: đội thi công, Công ty cổ phần LICOGI 16.6
Lý do chi: Tạm ứng tiền mua vật tư thi công
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi sáu triệu đồng chẵn.
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán nhập liệu với định khoản:
Nợ TK 141 36.000.000 (SCT: Ông Đào Trung Thành)
Có TK 1111 36.000.000
Sau khi đã mua vật liệu, thủ tục mua bán hoàn tất, không có khoảnphát sinh, vật liệu được chuyển tới chân công trình Chứng từ gốc bao gồm:Giấy đề nghị thanh toán, hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận vật tư Sauđây là ví dụ cho bộ chứng từ đó
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp30
Trang 31Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Số: 37
Kính gửi: Ông giám đốc công ty cổ phần LICOGI 16.6
Tên tôi là: Tạ Văn Toán
Bộ phận công tác: Cơ giới vật tư
Căn cứ vào: Hoá đơn số 46468
Đề nghị thanh toán cố tiền: 33.799.800 đồng
Bằng chữ: Ba triệu bảy trăm chín mươi chín ngìn tám trăm đồng
Số đã tạm ứng: không
Số tiền còn lại: 33.799.800
Chuyển trả cho đơn vị: Bán hàng
Tài khoản: 7805211040053
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Than Uyên – Lai Châu
Mục đích sử dụng: Mua xi măng PC 30 Bút Sơn
Cho công trình: Thủy điện Bản Chát
Hạng mục: Vữa neo S2, thi công S3, hạng mục cụm nước.
Số tiền thuộc giao khoán với đội: không
Số tiền thuộc chi phí của Công ty: 33.799.800 đồng
BĐH16.6-(Ký, họ tên)
Phòng kỹ thuật
Trang 32Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AP/2008B
Liên 2: giao khách hàng 0046478
Ngày 27 tháng 3 năm 2009
Đơn vị bán hàng: DNTN Toàn Thắng
Địa chỉ: Xóm mới Nà Cang, huyện Than Uyên, Lai Châu
Số tài khoản: 7805211040053, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Than Uyên – Lai Châu.
Họ tên người mua hàng: Tạ Văn Toán, Tên đơn vị: Công ty cổ phần LICOGI 16.6
Địa chỉ: tầng 4, toà văn phòng công ty 34, Khuất Duy Tiến, TX-HN
Số tài khoản: 21110000189225, ngân hàng đầu tư và Phát triển Hà Nội.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 01 02264629
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số
1 Xi măng Bút Sơn PC 30 Tấn 26 1.181.810 30.727.060
Cộng tiền hàng: 30.727.060
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 3.072.740
Tổng cộng tiền thanh toán: 33.799.800
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu bảy trăm chín mươi chín nghìn tám trăm đồng.
Trang 33Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ông (bà) Đỗ Văn Chinh Chức vụ: Thủ kho
Mục đích sử dụng: xây bê tông móng cụm nước số 2
STT Tên,nhãn hiệu,quy
cách vật tư ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Số lượng thực nhận
Đơn giá
Thành tiền
Tình trạng vật tư
Căn cứ vào bộ chứng từ trên, kế toán nhập liệu
Căn cứ vào Uỷ nhiệm chi, kế toán hạch toán nghiệp vụ ngân hàngthu phí chuyển tiền và thuế giá trị gia tăng ngân hàng thu phí chuyển tiền vànhập liệu vào phần mềm với nội dung định khoản sau:
Trang 34Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
In sổ chi tiết: vào “Sổ chi tiết các tài khoản”, nhập các thông tin cầnthiết như thời gian, tên tài khoản, tên công trình, hạng mục công trình, máy sẽ
tự động hiện lên xác nhận in (in lên màn hình hay in ra máy in) Nếu chọn inlên màn hình, máy sẽ hiển thị nội dung của sổ đó Tương tự với sổ cái TK621
Thực hiện thao tác trên với tài khoản 621, chi tiết cho công trìnhBCTCN, năm 2009, ta có sổ chi tiết TK 621 và Sổ cái TK 621 được trích dẫnnhư sau:
Nguyễn Thị Thu Hà Kế toán tổng hợp34
Trang 35Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu số 2.1 Đơn vị: Công ty cổ phần LICOGI 16.6
Trang 36Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu số 2.2 Đơn vị: Công ty cổ phần LICOGI 16.6
SỔ CÁI Năm 2009
Tên tài khoản: 621 – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
31/7/2009 Thanh toán tiền mua ống đồng- Công trình DT 10 30 1125 34.562.720
Người lập biểu (ký, họ tên)
Kế toán trưởng (ký, họ tên)
Giám đốc (ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thu Hà
Kế toán tổng hợp36
Trang 37Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
Nội dung khoản mục: CPNCTT ở Công ty cổ phần LICOGI 16.6 bao
gồm là toàn bộ các khoản Công ty trả cho công nhân trực tiếp sản xuất (khôngbao gồm các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ) Trong giá thànhsản phẩm xây lắp của công ty, CPNCTT chiếm khoảng từ 17% đến 18%,đứng thứ 2 sau CPNVLTT Chính vì vậy, tổ chức hạch toán tốt CPNCTT làrất quan trọng Hạch toán đầy đủ và chính xác CPNCTT cung cấp thông tinhữu hiệu cho người quản lý đưa ra quyết định về quản lý, mặt khác khuyếnkhích người lao động nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, góp phần
hạ giá thành sản phẩm
CPNCTT của công ty bao gồm: tiền lương chính, các khoản trợ cấp,tiền thưởng, … phải trả cho công nhân biến chế, lao động hợp đồng mang tínhchất lâu dài, tiển trả cho người làm khoán có hợp đồng với công ty
Tài khoản và chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty LICOGI
Trang 38Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
TK 622212-Chi phí nhân công trực tiếp-Bê tông-Tiền lương-Lao độngthuê ngoài
TK 62222-Chi phí nhân công trực tiếp-Bê tông-BHXH,BHYT,KPCĐ
TK 622311-Chi phí nhân công trực tiếp-Cơ giới-Tiền lương-Lao độngtrong danh sách
TK 62232-Chi phí nhân công trực tiếp-Cơ giới-BHXH,BHYT,KPCĐ
TK 6225- Chi phí nhân công trực tiếp-Khác
Chứng từ sử dụng
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tạicông ty cổ phần licogi 16.6
- Hợp đồng giao khoán
- Hợp đồng thuê nhân công ngoài
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
Trang 39Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
Điều kiện thực hiện hợp đồng:
I Nội dung công việc giao khoán: xây dựng hệ thống cấp nước giai
đoạn 3, cụm 4
1 Lắp đặt tuyến ống
2 Xây dựng bể lọc chậm
3 Xây dựng bơm tăng áp
II Trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán
III Trách nhiệm và quyền lợi của người giao khoán
Đại diện bên giao khoán ký tên Đại diện bên nhận giao khoán ký tên
B Phần theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng:
Kế toán thanh toán
Trang 40Chuyên đề thực tập Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu số 2.3: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN
Công trình thuỷ điện Bản Chát Hạng mục: Hệ thống cấp nước thi công giai đoạn 3 – cụm 4 Mục: Lắp đặt ống tuyến, xây dựng bể lọc chậm, xây dựng trạm bơm tăng áp
Đội thi công: ông Đào Trung Thành
(Đơn giá lấy theo hợp đồng giao nhận khoán số: 18/HĐGNK ngày 20 tháng 11 năm 2008)
STT Mục Chi tiết Giá trị tính toán Giá trị tính toán làm tròn Giá trị vật liệu Giá trị nhân công Ghi chú
a Giá trị thanh toán vật liệu: 101.873.000
2 Giá trị thanh toán đợt này (85%): 96.713.850
3 Giá trị thanh toán vật liệu đợt này (85%): 86.592.050
4 Giá trị đề nghị thanh toán đợt này (85%) 183.305.900
(Bằng chữ: một trăm tám mươi ba triệu, ba trăm linh năm nghìn chín trăm đồng)
Bản Chát, ngày 30 tháng 04 năm 2009
ĐỘI THI CÔNG BĐH BẢN CHÁT PHÒNG KTKT GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Thu Hà
Kế toán tổng hợp40