Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 1 NỘI DUNG THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN BÁ
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
“Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn Trà”
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và phát triển quỹ đất thành phố Quảng Ngãi
- Địa chỉ liên hệ: 62 Phạm Văn Đồng, phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- Người đại diện: Ông Bùi Đức Thuận Chức vụ: Giám đốc
- Tiến độ thực hiện dự án: Năm 2022 – 2024
1.1.3 Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn Trà thuộc địa phận phường Trương Quang Trọng và xã Tịnh An, thành phố Quảng Ngãi
- Có tọa độ địa lý vào khoảng:
- Giới hạn phạm vi dự án:
+ Phía Đông : Giáp Đường Quy hoạch + Phía Tây : Giáp Đường Quy hoạch
+ Phía Nam : Giáp Đường Quy hoạch
+ Phía Bắc : Quốc lộ 24B (Đường Trần Văn Trà)
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 2
Hình 1.1 Vị trí khu vực dự án
Khu đất dự án dọc đường Trần Văn Trà Các đường bê tông nội bộ hiện trạng
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 3
Thảm thực vật hiện trạng Dân cư hiện hữu trong khu vực dự án
Hình 1.2 Các đối tượng trong khu vực dự án Bảng 1 1 Tọa độ các điểm mốc của Dự án
1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án a Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của dự án
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 4
Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn Trà nằm trên khu đất với diện tích khoảng 3,71ha hiện tại chủ yếu là đất nông nghiệp trồng hoa màu theo mùa như đậu, bắp, ớt, đậu cove, đất mặt nước khu vực sông lấp, đất ở-đât vườn, đường giao thông, ngoài ra dọc theo hai bên khu vực sông lấp người dân trồng rất nhiều loại cây khác như keo, bạch đàn, tre, chuối Có cao độ địa hình dao động khoảng từ 0,7 (khu vực sông lấp) đến 7,90 (QL24B), độ dốc tự nhiên tương đối nhỏ, thấp dân về phía Tây sang Đông Nhìn chung khu vực dự án nằm ở khu vực đồng bằng, có địa hình tự nhiên tương đối bằng phẳng
Bảng 1.2 Hiện trạng sử dụng đất của dự án
STT TÍNH CHẤT LOẠI ĐẤT D.TÍCH
Tổng diện tích đất quy hoạch 37.176,8 100
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới khu dân cƣ và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Theo Điểm c, Khoản 1, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 quy định các yếu tố nhạy cảm về môi trường gồm:
- Khu dân cư tập trung;
- Nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
- Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản; các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
- Di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác;
- Đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên; vùng đất ngập nước quan trọng;
- Yêu cầu di dân, tái định cư và yếu tố nhạy cảm khác về môi trường
Nhận xét: Theo Điểm c, Khoản 1, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường Đối với yếu tố nhạy cảm về môi trường thì vị trí dự án ảnh hưởng đến đất trồng lúa nước và khu dân cư tập trung gần khu vực dự án, tái định cư tại chỗ trong quy hoạch
Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự án
Các đối tượng tự nhiên:
- Đường giao thông: phía Bắc dự án giáp với đường Trần Văn Trà (Quốc lộ 24B), các phía Nam, Tây và Đông đều có các tuyến đường BTXM hiện hữu Khu vực dự án có hệ thống giao thông tương đối thuận lợi Trong khu vực dự án là hệ thống giao thông nội đồng
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 5
+ Đối với tuyến đường Trần Văn Trà (Quốc lộ 24B) được trải thảm nhựa nên việc vận chuyển nguyên vật liệu được thuận tiện và hạn chế lượng bụi phát ra trong quá trình vận chuyển
- Sông suối: Trong khu vực dự án có sông Trà Khúc nằm cách ranh giới dự án khoảng 500m về phía Nam Nước sông Trà Khúc ở lưu vực này có mục đích cấp cho tưới tiêu, thủy lợi
- Đồi núi: Phía Bắc Dự án là đường lên núi Thiên Ấn Đỉnh núi cách ranh giới dự án khoảng 600m theo đường chim bay
Các đối tượng kinh tế - xã hội:
- Khu dân cư: xung quanh khu vực dự án tiếp giáp với nhiều khu dân cư hiện hữu, đặc biệt phía Nam và Đông Nam của dự án là khu dân cư đông đúc Trong khu vực dự án có một số hộ dân sinh sống
- Các đối tượng sản xuất, kinh doanh: Các đối tượng sản xuất kinh doanh gồm dịch vụ nhà nghỉ và dịch vụ ăn uống chủ yếu tập trung trên trục đường chính QL1A và
QL 24B, cách khu vực dự án khoảng 1km Khu vực dự án là khu vực sản xuất nông nghiệp là chính, vì vậy thu nhập kinh tế chưa cao, canh tác còn lạc hậu, thủ công, năng suất không cao, cây trồng chủ yếu là cây lúa nước và hoa màu
- Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: Trong khu vực dự án không có công trình tôn giáo, phía Bắc có chùa Thiên Ấn, là ngôi chùa lớn nhất Quảng Ngãi Gần chùa là khu di tích mộ cụ Huỳnh Thúc Kháng
- Mồ mả: Trong vùng dự án không có mồ mả cần giải tỏa và di dời
1.1.6 Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
Mục tiêu của dự án
- Nhằm phục vụ tái định cư dự án Khu chính trị - hành chính tập trung thành phố Quảng Ngãi, góp phần hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng trong khu vực, tạo vẻ mỹ quan đô thị, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương
- Nhằm giải quyết nhu cầu đất ở cho nhân dân và tạo nguồn thu ngân sách từ khai thác quỹ đất của dự án
Quy mô của dự án
- Tổng diện tích khu đất của dự án khoảng: 37.176,8m 2
- Quy mô dân số dự kiến: 688 người
Qui mô xây dựng dự án nhƣ sau:
TT Tiêu chuẩn kỹ thuật Đơn vị Ghi chú
A GIAO THÔNG: Theo qui hoạch
CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ CHỦ YẾU
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 7
1.2.1 Các hạng mục công trình chính
Nguyên tắc thiết kế và tính toán
- Cao độ tiền xây dựng khu vực nghiên cứu được thiết kế theo cao độ khống chế các tuyến đường quy hoạch và cao độ hiện trạng xung quanh
- Chiều cao đắp nền dao động từ 1.5 -> 3.5m
- Đất nền được đầm chặt tới hệ số k = 0,85
- Toàn bộ khu quy hoạch chủ yếu là đất trồng lúa và đất hoa màu có cao độ thấp Với mục tiêu là giữ lại cảnh quan thiên nhiên, không phá vỡ lớn địa hình tự nhiên và các kết cấu hạ tầng kỹ thuật đã được xây dựng, nên thiết kế san nền chủ yếu tập trung vào san nền trong phạm vi các ô lưới trong mạng lưới đường giao thông, ngoài việc đảm bảo không ngập úng, khớp nối với các tuyến đường có sẵn tại khu vực và thoát nước nhanh chóng mà còn phải hợp lý để các khu vực dân cư lân cận không ngập úng cục bộ, đảm bảo thuận lợi việc đi lại của người dân
Phạm vi san nền: San nền trên toàn bộ các lô giới hạn trong dự án Tổng diện tích san nền khoảng 3,71ha
Phương án thi công san nền: Việc san lấp được tiến hành tuần tự như sau:
- Định vị ranh giới khu vực san nền
- Tiến hành san lấp theo từng giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: San lấp đến đáy móng công trình ngầm theo hồ sơ thiết kế Đất được san và đầm chặt từng lớp đạt độ chặt K=0,85 Thi công các hạng mục công trình ngầm: Hố ga, mương dọc, cống, hào kỹ thuật
+ Giai đoạn 2: San lấp đến cao độ hoàn thiện Khi thi công chú ý khu vực có cống ngầm chỉ sử dụng thiết bị đầm nén hạng nhẹ để tránh làm hư cống
- Cao độ san nền là cao độ sau khi hoàn thiện
1.2.1.2 Quy hoạch giao thông a Nguyên tắc thiết kế và tính toán
- Khớp nối về giao thông: Thiết kế các tuyến giao thông đảm bảo khớp nối thuận lợi với các tuyến đường giao thông hiện hữu
- Cao độ thiết kế khống chể bởi cao độ các tuyến đường xung quanh và theo cao độ quy hoạch được duyệt b Thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang
- Bình đồ tuyến tuân thủ bình đồ quy hoạch được phê duyệt Tọa độ các tuyến được khống chế bởi tọa độ các nút giao theo quy hoạch
- Cao độ trắc dọc tuân thủ cao độ quy hoạch và bị khống chế bởi cao độ tại các vị trí đấu nối với hệ thống đường bên ngoài
- Hướng tuyến thiết kế đi qua các nút giao theo bản vẽ quy hoạch giao thông đã được phê duyệt Tổng chiều dài tuyến là 894,58m, gồm 06 tuyến cụ thể:
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 8
Chiều rộng(m) Cấp thiết kế đường
1 Tuyến D5 194,67 2x6,5 5,0-4,0 3,0 25,0 Đường phố chính thứ yếu
2 Tuyến N2 407,20 7,0 3,0*2 13,0 Đường phố nội bộ
Tổng cộng 894,57 c Thiết kế nền đường
+ Trước khi đắp nền đường, nền tự nhiên được vét 30-50cm lớp hữu cơ trên cùng và được đắp trả lại bằng đất đồi đầm chặt K95 theo quy định
+ Nền đường được đắp từng lớp bằng đất, chiều dày mỗi lớp không quá 30cm, đầm chặt đạt K≥0,95 Mái nền đường đắp là 1:1,5 Sau đó đắp lớp đất K98 dày 50cm
+ Đánh cấp với bề rộng B=1m đối với những mái dốc tự nhiên >20%, mái taluy đào để xử lý lu lèn lại nền đường
- Đối với nền đào: Với đoạn nền đào thì phải thay 50 cm lớp đất hiện hữu bằng
50 cm lớp đất đồi chọn lọc K≥0,98, sau khi lu lèn nền cũ đầm chặt K≥0,95 d Thiết kế mặt đường
- Mặt đường cấp cao A1 (Eyc≥155MPa)
- Kết cấu áo đường tuyến D5 từ trên xuống như sau:
+ Bê tông nhựa (BTNC 12.5) dày 5cm
+ Bê tông nhựa (BTNC 19) dày 7cm
+ Lớp cấp phối đá dăm loại 1 lớp trên dày 20cm, Dmax%mm
+ Lớp cấp phối đá dăm loại 2 lớp dưới dày 25cm, Dmax37.5mm
- Kết cấu áo đường của các tuyến còn lại từ trên xuống như sau:
+ Bê tông nhựa (BTNC 19) dày 7cm
+ Lớp cấp phối đá dăm loại 1 lớp trên dày 15cm, Dmax%mm
+ Lớp cấp phối đá dăm loại 2 lớp dưới dày 15cm, Dmax37.5mm e Thiết kế vỉa hè, bó vỉa, gờ chặn
- Vỉa hè: Rộng từ 3,0m-5,0m Kết cấu vỉa hè từ trên xuống như sau:
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 9
+ Độ dốc ngang vỉa hè 2% (hướng vào lòng đường)
+ Lát gạch Terrazzo, kích thước (40x40x3)cm
+ Lớp đệm vữa tạo phẳng dày 2,5cm
+ Lớp bê tông M150 đá 1x2 dày 7cm
- Bó vỉa: Được thiết kế để xe thô sơ có thể lên xuống và phải đảm bảo thoát nước mặt đường tốt Bó vỉa có dạng vát bằng bê tông M300 đá 1x2 trên lớp đệm bê tông M150 đá 2x4 dày 10cm
- Gờ chặn: Sử dụng kết cấu gờ chặn bằng bê tông M150 đá 1x2 để đảm bảo ổn định cho mép ngoài vỉa hè g Thiết kế tổ chức giao thông
Thiết kế tổ chức giao thông trên tất cả các tuyến đường trong khu vực bao gồm kẻ vạch sơn, cắm biển báo giao thông tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT
- Đối với tuyến ống cấp nước chính: Dùng ống nhựa HDPE D110 dày 6,6mm đi ngầm trong đất 0,7m; các tuyến ống được đấu nối thành mạng vòng
- Đối với tuyến ống phân phối: Dùng ống D50/63 HDPE dày 4,7mm bố trí ngầm trên vỉa hè cấp nước cho khu dân cư
- Bố trí trụ cứu hỏa dọc theo vỉa hè các trục đường trên các tuyến ống có đường kính D100 phục vụ phòng cháy, chữa cháy
- Van có đường kính D 50cc, có thể ước tính tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong khí thải các xe mô tô 2 bánh do công nhân tự túc đi lại trong ngày trình bày trong bảng sau:
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 63
Bảng 2.20 Tải lƣợng các chất ô nhiễm không khí trong khí thải các xe mô tô 2 bánh
Stt Chất ô nhiễm Tải lƣợng
Tổng tải lƣợng (kg/ngày)
+ S: hàm lượng lưu huỳnh trong xăng là 0,1%;
+ Quãng đường vận chuyển trung bình cho 1 chuyến xe chạy trong CCN được ước tính là 1.000m
Quá trình dự báo chọn ba thông số ô nhiễm không khí đặc trưng là CO, SO 2 và
NO 2 để tính toán Dựa vào kết quả tính toán tải lượng các chất ô nhiễm CO, SO 2 và
NO 2 phát sinh do hoạt động của các phương tiện vận chuyển tại Bảng 2.23 thì nồng độ chất ô nhiễm phát sinh từ nguồn diện (các xe được bố trí như là nguồn diện trên diện tích khu dân cư) được tính theo công thức:
+ C 0 : Nồng độ nền chất ô nhiễm (bụi CO, NO 2 , SO 2 ) của khu đất dự án đo đạc được
+ C GT : Nồng độ dự báo do các phương tiện giao thông gây nên
+ M: tải lượng chất ô nhiễm (bụi, CO, NO 2 , SO 2 ) trên F = 40.901,5 m 2 (g/s.m 2 )
+ H: chiều cao của nguồn đường so với mặt đất, H m
+ u: Vận tốc gió trung bình năm m/s (1,24 m/s)
+ l = 1.000m: chiều dài lớn nhất của khu dân cư theo đo vẽ trên bản đồ
Từ kết quả tính toán theo Công thức (*) ta có nồng độ chất ô nhiễm bao trùm trên toàn khu dân cư được tính toán và tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 2.21 Nồng độ các chất ô nhiễm do phương tiện vận chuyển phát sinh Chất ô nhiễm Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m 3 ) QCVN 05:2013/BTNMT (mg/m 3 )
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 64
Chất ô nhiễm Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m 3 ) QCVN 05:2013/BTNMT (mg/m 3 )
Theo bảng trên hầu hết nồng độ các chất ô nhiễm đều nằm trong trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT Khi dự án hoạt động cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động của các phương tiện tham gia giao thông gia tăng nồng độ môi trường nền Tuy nhiên mức độ gia tăng không đáng kể Do vậy tác động từ nguồn này ảnh hưởng đến chất lượng không khí cũng như sức khỏe cộng đồng là không đáng kể, phạm vi ảnh hưởng chủ yếu là những người dân tham gia giao thông và gần nguồn phát sinh
Các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới đã chỉ ra rằng, khí thải giao thông là nguyên nhân chính gây nên ô nhiễm môi trường không khí Các phương tiện giao thông lại là những nguồn ô nhiễm di động nên trong thực tế rất khó kiểm soát được bằng các biện pháp kỹ thuật thông thường, chỉ có thể giảm thiểu khí thải bằng cách can thiệp (cải tiến) vào cấu tạo động cơ và nhiên liệu sử dụng
Biện pháp kiểm soát ô nhiễm khí thải giao thông hiện nay ở nước ta chủ yếu dựa vào quy hoạch, hoạt động quản lý Mặt khác, hiện nay Chính phủ đã cấm sử dụng các loại xăng pha chì nên một chất ô nhiễm nguy hiểm là oxít chì phát sinh do các phương tiện giao thông đã được loại bỏ, điều này đã góp phần đáng kể vào việc làm giảm ô nhiễm môi trường không khí Đồng thời, trong thiết kế dự án, Chủ dự án cũng bố trí diện tích cây xanh trong khu vực dự án hợp lý để giảm thiểu các tác động do khí thải của phương tiện giao thông và điều hòa vi khí hậu tại khu vực b Đánh giá, dự báo tác động do hoạt động đun nấu thức ăn
Nhiên liệu chính sử dụng trong quá trình đun nấu thức ăn trong chủ yếu là gas và củi, khi dùng gas khí thải phát sinh chủ yếu là bụi, SO2, NOx, CO và THC (Total Hydrocacbon)
Theo điều kiện thực tế thì trong khu dân cư, hầu hết các hộ đều sử dụng bếp gas để đun nấu Ước tính khối lượng gas dùng để nấu nướng trong một tháng dựa trên số dân trong khu vực dự án, với tổng số người là 688 người, nhu cầu sử dụng gas trung bình khoảng 35kg/người/năm (Petro Việt Nam, 2021), tương đương 0,095 kg/người/ngày
Tuy nhiên, thực tế lượng khí thải phát sinh từ hoạt động đốt gas là không đáng kể Như vậy, việc nấu nướng của các hộ gia đình trong khu dân cư ảnh hưởng không đáng kể đến môi trường tại khu vực dự án c Mùi hôi từ trạm xử lý nước thải
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 65
Việc phát sinh mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải có thể do những nguyên nhân sau:
+ Do nước thải ban đầu đã có mùi hôi, hệ thống thu gom xây hở nên mùi hôi phát tán trong không khí
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Từ các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã trình bày ở trên, có thể tóm tắt danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án kèm theo kế hoạch tổ chức và kinh phí thực hiện như sau:
Bảng 2.31 Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
TT Các công trình, biện pháp BVMT Kế hoạch xây lắp
Kế hoạch tổ chức thực hiện
Kinh phí dự kiến (VNĐ) Tổ chức quản lý, vận hành
I Các công trình, biện pháp BVMT trong giai đoạn xây dựng dự án
1 Đền bù, bồi thường, giải phóng mặt bằng - Giai đoạn
2022-2023 - - BQL Dự án ĐTXD và PT Quỹ đất
2 Phương tiện vận chuyển được phủ bạt kín, thường xuyên bảo dưỡng máy móc
Từ năm 2022 đến 2023 (thực hiện khoảng 12tháng)
Phun nước làm ướt các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu tại các đoạn qua khu dân cư
4 Trang bị các thùng chứa CTR thông thường Quý
5 Thu gom và xử lý CTR thông thường 2023-
Từ năm 2022 đến 2023 (thực hiện khoảng 12tháng)
20.000.000 Đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị chức năng
6 Trang bị các thùng chứa CTNH Quý
7 Thu gom và xử lý CTNH 2023-
2024 30.000.000 Đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị chức năng
Trang bị các nhà vệ sinh tạm, định kỳ hợp đồng với đơn vị chức năng đến thu gom mang đi xử lý Quý
9 Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân 60.000.000 Đơn vị thi công
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 91
TT Các công trình, biện pháp BVMT Kế hoạch xây lắp
Kế hoạch tổ chức thực hiện
Kinh phí dự kiến (VNĐ) Tổ chức quản lý, vận hành
10 Giám sát chất lượng môi trường khu vực 15.000.000/ đợt giám sát
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi
II Các công trình, biện pháp BVMT trong giai đoạn hoạt động
1 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa Năm
Trong kinh phí xây dựng Dự án
Phòng Quản lý đô thị TP Quảng Ngãi
2 Hệ thống thu gom và thoát nước thải
3 Vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung
Sau khi hoàn thành xây dựng HTXLNT
4 Hợp đồng thu gom sinh hoạt, chất thải CTR thông thường, CTNH -
5 Trang thiết bị hệ thống PCCC Năm
6 Trang bị BHLĐ, dụng cụ y tế 20.000.000
7 Bảo trì, sửa chữa hoặc thay thế thiết bị, dụng cụ PCCC Năm
Khi khu dân cư đi vào hoạt động
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 92
* Tổ chức thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường:
- Trong quá trình thi công, Chủ đầu tư là Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi thuê đơn vị thi công và thực hiện giám sát toàn bộ các hoạt động trong suốt quá trình thi công dự án
- Sau khi xây dựng hoàn thiện, Chủ đầu tư sẽ bàn giao Dự án cho UBND TP Quảng Ngãi, đại diện là Phòng quản lý đô thị quản lý vận hành Trong quá trình hoạt động, đơn vị quản lý dự án sẽ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý, giám sát, vận hành các công trình BVMT.
NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
Báo cáo ĐTM của Dự án “Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn Trà” đã đánh giá được đầy đủ và có đủ độ tin cậy cần thiết về các tác động, các rủi ro, sự cố môi trường của dự án, bên cạnh đó cũng đã đề xuất được các giải pháp khả thi để hạn chế các tác động có hại
Các phương pháp đánh giá được sử dụng đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, tuy nhiên, việc đánh giá luôn dựa trên cơ sở các số liệu trong dự án đầu tư, hiện trạng môi trường khu vực dự án
- Phương pháp đánh giá nhanh, sử dụng hệ số ô nhiễm để tính tải lượng ô nhiễm: Phương pháp này định lượng các tác nhân gây ô nhiễm dựa vào các hệ số nên các đánh giá sẽ mang tính định lượng cao Chủ yếu là các hệ số WHO, mặc dù các hệ số tải lượng này bắt nguồn từ các nước công nghiệp nhưng qua một thời gian dài áp dụng (từ WHO, 1993) ở nhiều nước trên thế giới đã cho thấy phương pháp này khá hữu ích và chính xác Trong báo cáo này, phương pháp này được sử dụng để tính tải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt, tải lượng bụi, khí thải phát sinh do các phương tiện vận chuyển
- Phương pháp so sánh tiêu chuẩn: Đánh giá tác động dựa trên cơ sở so sánh các nồng độ tính toán, đo đạc được với Quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam Phương pháp này thực hiện đơn giản, mức độ tin cậy cao
- Phương pháp liệt kê: Phương pháp này đơn giản, dễ nhận dạng và phát hiện những yếu tố tác động và bị tác động mạnh nhất Tuy nhiên chứa nhiều yếu tố chủ quan, cảm tính của người đánh giá
- Phương pháp khảo sát thực địa: Phương pháp này đơn giản, nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu ban đầu, giúp các đánh giá được khách quan và chính xác hơn nhờ đặt dự án trong mối tương quan với các đối tượng xung quanh
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Quy trình lấy mẫu và phân tích được thực hiện bởi phòng thí nghiệm của Phân viện Khoa học an toàn vệ sinh lao động và BVMT Miền Trung, đơn vị đã được chứng nhận Villas 273 và được cấp mã Vimcerts 029 do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp cho các tổ chức đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Nghị định số 27/2013/NĐ-CP, Mức độ tin cậy được đánh giá cao
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 93
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu liên quan và các báo cáo ĐTM của các dự án tương tự để đánh giá khả năng các ảnh hưởng có thể xảy ra Phương pháp này có nhược điểm là phụ thuộc vào chất lượng của tài liệu kế thừa
Bảng 2.32 Độ tin cậy các phương pháp đánh giá trong ĐTM
TT Hạng mục Nhận xét
1 Đánh giá tác động do bụi và khí thải Đây là tác động đáng kể nhất trong giai đoạn xây dựng dự án Các đánh giá tác động do bụi và khí thải trong báo cáo là khá chi tiết và cụ thể cho từng nguồn gây tác động Tuy nhiên, vẫn còn một vài đánh giá trong báo cáo ĐTM còn mang tính định tính hoặc bán định lượng do các nguyên nhân sau: + Chưa có thông tin và số liệu chính xác, chỉ có thể ước tính về lượng xe tải vận chuyển nguyên vật liệu thi công và lưu lượng xe lưu thông trên tuyến đường khi dự án đi vào sử dụng, khai thác
+ Không có tài liệu đánh giá chi tiết lượng bụi phát sinh từ hoạt động vệ sinh (dọn quét và thổi bụi) mặt móng cấp cấp phối đá dăm
2 Đánh giá tác động do nước thải Đánh giá khá chi tiết về lượng nước thải phát sinh, mức độ và phạm vi tác động Độ tin cậy cao
3 Đánh giá tác động do chất thải rắn, CTNH Đánh giá dựa vào phương pháp liệt kê, kế thừa các tài liệu liên quan và các dự án tương tự Độ chi tiết và tin cậy được đánh giá là 70%
4 Đánh giá tác động do tiếng ồn Đánh giá cụ thể, chi tiết đối tượng tác động và mức độ tác động, sử dụng các công thức tính toán, các nguồn số liệu đáng tin cậy Tuy nhiên, hạn chế trong đánh giá tác động tiếng ồn là trên thực tế, có thể có các tác động cộng hưởng mà trong phạm vi báo cáo này không tính toán và đánh giá hết được
Các đánh giá tác động không liên quan đến chất thải khác, đánh giá rủi ro sự cố Đánh giá dựa vào phương pháp liệt kê, kế thừa các tài liệu liên quan và các ĐTM các Dự án tương tự Độ chi tiết và tin cậy được đánh giá là 80%
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 94
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
3.1.1 Trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng
- Lập kế hoạch chi tiết và thực hiện nghiêm túc kế hoạch bồi thường thiệt hại về đất đai, cây trồng đảm bảo đúng quy định và đúng tiến độ
- Thực hiện phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của Nhà nước và quy định mức giá đất, hoa màu của tỉnh Quảng Ngãi Không để phát sinh mâu thuẫn và chỉ tiến hành giải phóng mặt bằng khi mọi mâu thuẫn được giải quyết
- Công tác bồi thường công khai, chi tiết và cụ thể
- Kết hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết kịp thời tranh chấp, mâu thuẫn khi tiến hành bồi thường thu hồi đất và giải phóng mặt bằng
- Thực hiện ký kết hợp đồng với các đơn vị thi công, giám sát thi công, giám sát công tác bảo vệ môi trường
- Yêu cầu đơn vị thi công phải tuân thủ các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng và phải bố trí nhân sự phụ trách có chuyên môn về môi trường; quản lý, theo dõi và giám sát chất thải phát sinh trong quá trình thi công, các vấn đề môi trường của dự án
- Tổ chức thi công hợp lý theo phương châm làm đến đâu gọn đến đấy
- Yêu cầu đơn vị tham gia thi công phải có nội quy an toàn lao động, trang bị đủ phương tiện bảo hộ cho công nhân
- Có kế hoạch, quy định về an toàn lao động, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình thực hiện dự án
3.1.2 Trong thời gian vận hành
- Thực hiện tốt công tác quan trắc môi trường định kỳ
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ;
- Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường;
- Thời gian thực hiện chương trình quản lý môi trường sẽ xuyên suốt từ giai đoạn thi công xây dựng cho đến khi dự án đi vào hoạt động
- Xây dựng phương án phòng chống sự cố, rủi ro như đã đề ra trong báo cáo;
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 95
Chương trình quản lý môi trường được xây dựng và thể hiện dưới bảng sau:
Giai đoạn Các hoạt động Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn thành
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giai đoạn thi công xây dựng
Thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng chuẩn bị thi công
- Mất đất sản xuất, đất ở của một số hộ dân
- Mâu thuẫn xã hội phát sinh
- Ảnh hưởng đến các hoạt động sinh hoạt, sản xuất kinh doanh của cộng đồng dân cư khu vực Dự án
- Lập kế hoạch chi tiết và thực hiện nghiêm túc Chương trình bồi thường đảm bảo công bằng và đúng tiến độ
- Thực hiện phương án bồi thường theo quy định của Nhà nước và quy định mức giá đất, hoa màu nhà ở của tỉnh Quảng Ngãi
- Công tác bồi thường công khai, chi tiết và cụ thể
- Lập phương án di dời dân cư, bố trí nơi tái định cư mới cho người dân
- Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương
Hoàn tất trước khi thi công xây dựng phần hạ tầng chung
BQL Dự án ĐTXD và Phát triển Quỹ đất TP Quảng Ngãi
BQL Dự án ĐTXD và Phát triển Quỹ đất TP Quảng Ngãi
Phát quang, giải tỏa, chuẩn bị mặt bằng
- Thay đổi cảnh quan, môi trường sinh thái
- Chất thải rắn phát sinh
- Hạn chế đến mức thấp nhất có thể việc phát quang lớp phủ thực vật và phát quang đến đâu thi công đến đấy
- Đảm bảo toàn bộ lượng cây cối, xà bần phải được xử lý
Nằm trong kinh phí xây dựng Dự án
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 96
Giai đoạn Các hoạt động Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn thành
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Trách nhiệm giám sát đúng theo quy định
Giai đoạn thi công xây dựng
Hoạt động vận chuyển, tập kết, lưu giữ vật liệu xây dựng
- Khí thải, bụi, tiếng ồn từ xe vận tải vận chuyển nguyên, nhiên, vật liệu
- Bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ, lưu trữ vật liệu
- Phương tiện vận chuyển được phủ bạt kín, thường xuyên bảo dưỡng
- Làm ướt tuyến đường hoạt động vận chuyển nhiều
- Các phương tiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, bảo trì, bảo dưỡng
Nằm trong kinh phí xây dựng Dự án
Trong giai đoạn thi công xây
2024 Đơn vị thi công, BQL
Dự án ĐTXD và Phát triển Quỹ đất TP Quảng Ngãi
BQL Dự án ĐTXD và Phát triển Quỹ đất TP Quảng Ngãi
Tai nạn giao thông Thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp an toàn giao thông
Xây dựng các hạng mục công trình Ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, nhiệt từ các phương tiện thi công, phối trộn vật liệu xây dựng
- Thực hiện che chắn và làm ướt khi phối trộn vật liệu
- Bố trí hợp lý thời gian thi công, tránh thi công vào giờ nghỉ của công nhân, người dân lân cận
Nằm trong kinh phí xây dựng Dự án
Trong giai đoạn thi công xây
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 97
Giai đoạn Các hoạt động Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn thành
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giai đoạn thi công xây dựng
Xây dựng các hạng mục công trình
- Nước thải xây dựng từ hoạt động bảo dưỡng bê tông, vệ sinh máy móc, thiết bị
- Thu gom chất thải rắn hàng ngày
- Khơi thông, bố trí các rãnh thoát nước mưa
- Đào hố thu gom nước thải xây dựng, để lắng trước khi thải ra ngoài môi trường
Nằm trong kinh phí xây dựng Dự án
BQL Dự án ĐTXD và Phát triển Quỹ đất TP Quảng Ngãi
BQL Dự án ĐTXD và Phát triển Quỹ đất TP Quảng Ngãi
- Chất thải rắn xây dựng từ hoạt động đào đắp, vật liệu thừa, CTR rơi vãi trong quá trình thi công;
- Chất thải ngụy hại như cặn dầu mỡ, giẻ lau dính dầu, thùng chứa sơn, dầu, nhựa trải đường
- Tái sử dụng và bán phế liệu;
- Tận dụng đất đào để san nền và đất bóc phong hóa để trồng cây xanh
- Thu gom toàn bộ CTNH hợp đồng với đơn vị chức năng đến mang đi xử lý
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 98
Giai đoạn Các hoạt động Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn thành
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Tai nạn lao động trong quá trình thi công: Tai nạn giao thông, sự cố cháy nổ, rò rỉ, tràn dầu
Thực hiện các biện pháp an toàn lao động, an toàn giao thông và các biện pháp khác
Giai đoạn thi công xây dựng
Sinh hoạt của công nhân tại công trường
- Trang bị các nhà vệ sinh tạm và thuê nhà của các hộ dân sống gần vị trí xây dựng tuyến đường;
- Hợp đồng với đơn vị chức năng đến thu gom mang đi xử lý
Nằm trong kinh phí xây dựng Dự án
Trong giai đoạn thi công xây
BQL Dự án ĐTXD và Phát triển Quỹ đất TP Quảng Ngãi
BQL Dự án ĐTXD và Phát triển Quỹ đất TP Quảng Ngãi Chất thải sinh hoạt
- Bố trí các thùng chứa rác ở gần khu lán trại;
- Rác thải được thu gom và thuê đơn vị chức năng xử lý
Tác động tích cực và tiêu cực đến kinh tế - xã hội của khu vực, trật tự trị an tại các khu vực
- Sử dụng lao động địa phương
- Phối hợp với chính quyền địa phương để quản lý, giáo dục, tuyên truyền ý thức công nhân
- Phân bố luồng xe vận chuyển hợp lý tránh ùn tắc giao thông
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 99
Giai đoạn Các hoạt động Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn thành
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Trách nhiệm giám sát cận và tai nạn giao thông hoặc gây hư hỏng đường giao thông
Hoạt động của người dân trong khu dân cư
- Các hộ dân: Xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt qua bể tự hoại 3 ngăn
- Vận hành trạm xử lý nước thải tập trung công suất 160 m 3 /ngày.đêm
Trong kinh phí vận hành dự án
Trong giai đoạn hoạt động
Phòng QLĐT TP Quảng Ngãi;
Phòng QLĐT TP Quảng Ngãi;
Hệ thống thu gom toàn bộ nước mưa của khu vực dự án và đấu nối vào sông Lấp
Trong giai đoạn hoạt động
Phòng QLĐT TP Quảng Ngãi;
Phòng QLĐT TP Quảng Ngãi;
Hoạt động của người dân trong khu dân cư
Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại và chất thải rắn ở khu điều hành dịch vụ
- Điểm tập kết thu gom và hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý
Trong giai đoạn hoạt động
Phòng QLĐT TP Quảng Ngãi;
Phòng QLĐT TP Quảng Ngãi;
Và các hộ dân Bụi và khí thải
- Trồng cây xanh đường phố, bố trí vườn hoa công viên
- Khuyến khích người dân sử
Trong giai đoạn hoạt động
Phòng QLĐT TP Quảng Ngãi;
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 100
Giai đoạn Các hoạt động Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn thành
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Trách nhiệm giám sát dụng các loại năng lượng/nhiên liệu xanh sạch
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 101
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
3.2.1 Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
3.2.1.1 Giám sát chất lượng môi trường không khí
- Số điểm giám sát: 2 vị trí;
Bảng 3.1 Vị trí giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh trong giai đoạn thi công xây dựng
TT Ký hiệu Tọa độ Loại mẫu Vị trí
Tại khu vực tuyến đường vận chuyển gần nhà dân
Trong khu vực thi công xây dựng dự án
- Thông số giám sát: Tiếng ồn, TSP, SO 2 , NO 2 , CO;
- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần;
+ QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh
+ QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
3.2.1.2 Giám sát chất thải rắn thông thường và nguy hại
- Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
- Thông số giám sát: lượng thải
- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần
3.2.2 Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành
3.2.2.1 Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành thử nghiệm
Dự án Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn Trà là đối tượng thuộc số thứ tự 4,
6 Phục lục IV Danh mục các dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 điều 28 Luật bảo vệ môi trường Do đó, việc quan trắc chất thải do chủ dự án đầu tư tự quyết định nhưng phải đảm bảo quan trắc ít nhất 03 mẫu đơn trong 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn định các công trình xử lý chất thải theo khoản 5, điều 21 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Cụ thể như sau:
Giai đoạn vận hành ổn định (03 ngày liên tục)
- Các thông số giám sát: pH, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD 5 , Tổng chất rắn hòa tan (TDS), sunfua, Amoni, Nitrat, Phosphat, Dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Coliform
- Vị trí giám sát: 01 vị trí đầu vào và 03 mẫu đầu ra HTXLNT tập trung
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 102
+ QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B, K = 1);
- Tần suất quan trắc: Giám sát theo kế hoạch vận hành thử nghiệm đã được cơ quan chức năng chấp thuận và quy định hiện hành
3.2.2.2 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
Công suất của HTXL nước thải của Dự án là 160 m 3 /ngày.đêm, nước thải sau khi xử lý được xả ra nguồn tiếp nhận (sông Lấp, xã Tịnh An, TP Quảng Ngãi)
Căn cứ khoản 2 Điều 97 và Phụ lục XXVIII Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, Dự án không thuộc đối tượng phải quan trắc nước thải định kỳ, tự động, liên tục
Giám sát chất thải rắn thông thường và nguy hại
- Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại của các Nhà máy;
- Thông số giám sát: lượng thải;
- Vị trí giám sát: Toàn bộ khu vực và thiết bị lưu chứa;
- Nội dung giám sát: Phân định, áp mã, phân loại, số lượng (theo kg), lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại theo Nghị định 08/2022/NĐ-
CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần;
- Tần suất báo cáo: 01 lần/năm
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 103
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
KẾT LUẬN
Việc đầu tư xây dựng Dự án “Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn Trà” với mục tiêu đầu tư xây dựng khu dân cư nhằm khai thác quỹ đất, từng bước tiến tới từng bước mở rộng và tiến tới hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng phù hợp với quy hoạch được duyệt
Dự án hình thành tạo tiền đề để phát triển kinh tế xã hội TP Quảng Ngãi Mặt khác khi điều kiện nơi sống phát triển thì đời sống tinh thần của người dân trong vùng cũng từng bước được nâng cao Ngoài ra dự án còn xây dựng đường thu gom nước mưa, nước thải và hệ thống xử lý nước thải phát sinh góp phần bảo vệ môi trường và giảm thiểu hiện trạng ngập úng xung quanh dự án
Với đặc thù của dự án là xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, nên trong quá trình thi công xây dựng không thể tránh khỏi những tác động môi trường xảy ra gây ảnh hưởng đến đời sống người dân và môi trường khu vực
Tác động của việc xây dựng dự án đến các yếu tố tài nguyên, môi trường, kinh tế xã hội có khả năng kiểm soát được Chủ dự án kết hợp với các cơ quan chức năng thường xuyên giám sát môi trường và thực hiện đầy đủ, cụ thể các biện pháp để xử lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Trong số các tác động đã phân tích, đánh giá, chủ dự án nhận thấy tác động bởi bụi, khí thải, nước thải và chất thất thải rắn do vận chuyển đất, đá, san nền trong giai đoạn thi công xây dựng và hoạt động của khu dân cư trong giai đoạn đi vào hoạt động là quan trọng nhất Do vậy, chủ dự án cam kết, ngoài việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường đã đề xuất, chủ dự án cũng đặc biệt lưu ý đến các tác động quan trọng trên trong quá trình thi công xây dựng cũng như giai đoạn hoạt động với phương châm phòng ngừa là chính, không để xảy ra các sự cố gây thiệt hại đến môi trường và con người Để hạn chế đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực đến môi trường, kinh tế - xã hội tại khu vực dự án, chủ dự án đã đánh giá tác động môi trường của dự án, đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và cam kết thực hiện bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
KIẾN NGHỊ
Chủ đầu tư - BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo đúng Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Chủ đầu tư mong muốn được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi xem xét và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án để sớm được triển khai thực hiện theo đúng tiến độ đề ra.
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi cam kết:
- Thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu như đã nêu
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 104
- Thực hiện nghiêm túc chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu, đảm bảo thông suốt từ giai đoạn triển khai xây dựng dự án cho đến giai đoạn dự án đi vào vận hành
- Hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường trước khi đi vào vận hành
- Cam kết thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu các tác động từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn vận hành
- Cam kết thực hiện tốt các biện pháp về an toàn lao động, an toàn giao thông và các rủi ro sự cố từ giai đoạn triển khai xây dựng đến giai đoạn vận hành
- Cam kết bồi thường và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các rủi ro, sự cố môi trường xảy ra do hoạt động của dự án
- Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam và để xảy ra sự cố môi trường
Ngoài ra, chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp để hạn chế thấp nhất các tác động và ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân lân cận dự án
- Trong quá trình thi công, chủ dự án sẽ công khai thông tin, biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường để cơ quan quản lý, người dân cùng theo dõi, giám sát và phản ánh kịp thời khi phát hiện các cá nhân, đơn vị tham gia thi công không tuân thủ biện pháp đảm bảo an toàn về môi trường
Chủ dự án: BQL dự án ĐTXD và Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ & Môi trường Nguyên Khôi Trang 105