Thời hiệu thi hành đối với quyết định về hình phạt và các quyết định khác của bản án hình sự là thời hạn mà hết thời hạn đó người có nghĩa vụ chấp hành các quyết định về hình phạt và các
Trang 1Khoa Luật Hành chính - Nhà nước Lớp: Luật Hành chính K44.3
Giảng viên: ThS Cao Văn Hào Giảng viên thảo luận: Phạm Thị Yến
Trang 2
Vì trách nhiệm hình sự chấm dứt khi người phạm tội được miễn trách nhiệm
hình sự, xóa án tích hoặc chấp hành xong bản án khi được miễn hình phạt Câu 4 Ngăn ngừa người khác phạm tội là mục đích phòng ngừa riêng của
hình phạt đrả lời: Nhận định sa
Vị ngăn ngừa người khác phạm tội là mục đích phòng ngừa chung của hình phạt Việc ngăn ngừa người khác phạm tội nhằm tác động đến cộng đồng xã hội, giáo dục mọi người tôn trọng pháp luật, đấu tranh phòng ngừa và chỗng tội phạm Câu 5 Người phạm một tội có thể phải chịu nhiều hình thức trách nhiệm hình
su Tra loi; Nhan dinh ding
Vì tùy theo mức độ nguy hiểm và hành vi thực hiện tội phạm mà người phạm tội phải chịu nhiều hình thức trách nhiệm hình sự khác nhau trong cùng một tội VD: Tội đua xe trái phép Điều 266 BLHS 2015: phạt tủ có thời hạn + tịch thu xe là công cụ phạm tội
Câu 6 TNHS chỉ áp dụng đối với người phạm tội Trả lời: Nhận định sai
Vì TNH§S chỉ áp dụng đối với người phạm các tội quy định trong BLHS
Trang 3
Câu 7 Người phạm tội làm tiền giả theo quy định tại khoản 1 Điều 207 BLHS thì có thể bị ap dụng hình phạt cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
Trả lời: Nhận định đúng Vi:
- Phat tu: hinh phat chinh
- Cầm hành nghè: phạt bồ sung Câu 8 Mọi trường hợp áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ đều phải
khấu trừ thu nhập của người bị kết án Trả lời: Nhận dinh sai
Có thê miễn việc khẩu trừ thu nhập của người bị kết án nhưng Tòa án phải ghi rõ lí do không khấu trừ thu nhập
CSPL: Khoản 3 Điều 36 BLHS 2015: “7rong thời gian chấp hành án, người bị kết án phải thực hiện một số nghĩa vụ theo các quy định về cải tạo không giam giữ và bị khẩu trừ một phân thu nhập từ 05% đến 20% đề sung quỹ nhà nước Việc khẩu trừ thu nhập được thực hiện hàng tháng Trong trường hợp đặc biệt, lòa an có thê cho miễn việc khẩu trừ thu nhập, nhưng phải ghi rõ lý do trong bản án.” Câu 9 Thời hạn cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhất định theo Điều 41 BLHS chỉ được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
Trả lời: Nhận định sai Cơ sở pháp lý: Điều 41 BLHS “ 7ởi hạn cấm là từ 01 năm đến 05 năm, kế từ ngày chấp hành xong hình phạt tù hoặc từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật nếu hình phạt chính là cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc trong trường hợp người bị kết án được hưởng án treo ”
Câu 10 Có thể áp dụng hình phạt tước một số quyền công dân cho người thực hiện tội phạm khủng bố theo quy định tại Điều 299 BLHS
Trả lời: Nhận định đúng Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 44 BLHS quy định “7 Cóng dân Việt Nam bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an nình quốc gia hoặc tội phạm khác trong những trường hợp do Bộ luật này quy định, thì bị tước một hoặc một số quyên công dân sau đây:
4) Quyền ứng cử đại biểu cơ quan quyền lực Nhà nước;
Trang 4
b) Quyển làm việc trong các cơ quan nhà nước và quyên phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân đôn ”
Câu 11: Hình phạt quản chế được tuyên kèm với tất cả các loại hình phạt chính
Trả lời: Nhận định sai
CSPL: Điều 43 BLHS 2015
“Quản chế là buộc người bị kết án phạt tù phải cư trú, lầm ăn sinh sống và cải tạo ở một địa phương nhất định dưới sự kiểm soái, giáo dục của chính quyền và nhân dân địa phương Trong thời gian quản chế, người bị kết án không được tự ÿ ra khỏi nơi cư trú, bị tước một số quyền công dân theo quy định tại Điều 44 của Bộ luật này và bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
Quản chế được áp dụng đối với người phạm tội xâm phạm an nình quốc gia, người tái phạm nguy hiếm hoặc trong những trường hợp khác do Bộ luật này quy định
Thời hạn quản chế là từ 01 năm đến 05 năm, kế từ ngày chấp hành xong hình phat tu.”
Quản chế là một hình phạt bổ sung nghiêm khắc nên chỉ được áp dụng đối với người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia, người tái phạm nguy hiểm và một số trường hợp khác do BLHS quy định như Tội giết người; Tội cướp tài sản; Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt
Câu 12: Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm” (Điều 47 BLHS) chỉ có thế áp dụng đối với người phạm tội
Trả lời: Nhận định sai CSPL: khoản 3 Điều 47 BLHS quy định “3 V2, tiền là tài sản của người khác, nếu người này có lỗi trong việc để cho người phạm tội sử dụng vào việc thực hiện tội phạm, thì có thé bị tịch thu”
Câu 13: Biện pháp tư pháp có thể được áp dụng thay thế cho hình phạt
Trả lời: Nhận định đúng
Biện pháp tư pháp là các biện pháp hình sự được quy định trong BLHS, do các cơ quan tư pháp áp dụng đối với người có hành vi nguy hiểm cho xã hội, có tác dụng hỗ trợ hoặc thay thế cho hình phạt
Trang 5Câu 15: Không áp dụng tình tiết “phạm tội đối với người dưới 16 tuổi” (Điểm ¡ khoản 1 Điều 52 BLHS) trong trường hợp phạm tội do lỗi vô ý
Trả lời: Nhận định đúng
Chỉ áp dụng tình tiết “phạm tội đối với người dưới l6 tuổi, phụ nữ có thai,
người đủ 70 tuổi trở lên” đôi với những trường hợp phạm tội do lỗi cô ý, không phụ thuộc vào ý thức chủ quan của bị cáo có nhận biết được hay không nhận biết được
Câu 16 Phạm tội nhiều lần là phạm tội có tính chất chuyên nghiệp Trả lời: Nhận định sai
Phạm tội nhiều lần là thực hiện I tội phạm mà trước đó chủ thê đã phạm tội
đó ít nhất là I lần và chưa bị xét xử
Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp là cố ý phạm tội từ năm lần trở lên về cùng một tội phạm không phân biệt đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa được xoá ân, đồng thời người phạm tội đều lây các lần phạm tội làm nghề sinh sống và lay kết quả của việc phạm tội làm nguồn sống chính Khi áp dụng tình tiết tăng nặng này cần nghiên cứu kỹ hướng tại mục 5 Nghị quyết số 01/2006/NQ- HĐTP
Câu 17 Một trong những điều kiện để áp dụng tình tiết “phạm tội có tính chất chuyên nghiệp” quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 BLHS là phải có ý phạm tội từ 5 lần trở lên về cùng một tội phạm
Trả iởi: Nhận định đúng Cô ý phạm tội từ năm lần trở lên về cùng một tội phạm không phân biệt đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa được xóa án tích;
Trang 6
Người phạm tội đều lấy các lần phạm tội làm nghẻ sinh sống và lấy kết quả của
việc phạm tội làm nguồn sống chính
Ví đụ: A là một người không nghề nghiệp, chuyên sống bằng nguồn thu thập từ việc phạm tội Trong một thời gian, A liên tiếp thực hiện năm vụ trộm cắp tải sản (tài sản chiếm đoạt được trong mỗi vụ có giá trỊ từ năm trăm ngàn đồng trở lên) Trong trường hợp này, A bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bị áp dụng tinh
tiết định khung hình phạt "phạm tội có tính chất chuyên nghiệp.”
Câu 18 Mọi trường hợp đã bị kết án đều có án tích Trả lời: Nhận dinh sai
CSPL: Theo Khoản 2 Điều 69 BLHS 2015
Xóa án tích quy định: “Người bị kết án do lỗi vô ÿ về tội phạm ít nghiêm trọng và người bị miễn hình phạt không bị coi là có án tích.”
Câu 19 Mọi trường hợp đã bị kết bán, chưa được xóa án tích mà phạm tội mới đều bị coi là tái phạm
Trả lời: Nhận định sai CSPL: Theo Khoản 1 Điều 53 “7 phạm là trường hợp đã bị kết án, chưa được xóa ăn tích mà lại thực hiện hành vì phạm tội do cố y hoặc thực hiện hành vi phạm lội vé tội phạm rất nghiệm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do vô ÿ ” Câu 20 Đang chấp hành bản án mà phạm tội mới là tái phạm
Trả lời: Nhận định sai Vi:
- Điều kiện tiên quyết đề xem xét có là tái phạm hay không đó là người phạm tội phải dang còn án tích, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vị phạm tội mới
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 53 BLHS “Tai pham là trường hợp đã bị kết án, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vì phạm tôi do cố y hoặc thực hiện hành vi phạm toi vỀ tội phạm rất nghiệm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do vô ý ”
- Việc đang chấp hành bản án cũng được xem là trong thời hạn người phạm tội đang còn có án tích Tuy nhiên, có trường hợp ngoại lệ đối với người chưa thành niên theo Khoản 1 Điều 107 BLHS:
Trang 7
Câu 21 Mọi trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì Tòa án được áp dụng Điều 54 BLHS khi quyết định hình phạt
Trả lời: Nhận định đúng
CSPL: Điều 50 BLHS 2015 quy định “K¿ quyết định hình phạt, Tòa án căn cứ vào quy định của Bộ luật này, cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vì phạm lội, nhân thân người phạm lội, các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự.”
Câu 22 Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp hành hình phạt tù có thời hạn có thể trên 30 năm
Trả lời: Nhận định đúng
CSPL: theo điểm a, khoản 1 Điều 55 BLHS quy định “Nếu các hình phạt đã tuyên cùng là cải tạo không giam giữ hoặc cùng là tù có thời hạn, thì các hình phạt đó được cộng lại thành hình phạt chung, hình phạt chung không được vượt quá 03 năm đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, 30 năm đối với hình phạt có thời
han;”
Cau 23 Trong luật hình sự Việt Nam, phương pháp thu hút hình phạt được sử dụng dé tong hợp hình phạt tù có thời hạn với hình phạt cải tạo không giam giữ
Trả lời: Nhận định sa Phải có điều kiện như sau: Khi có hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì mới áp dụng phương pháp thu hút hình phạt đề tông hợp hình phạt Câu 24 Có thể quyết định mức hình phạt 12 năm tù cho người phạm tội giết
người chưa đạt thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 123 BLHS
Trang 8
Trả lời: Nhận định đúng
CSPL: khoản 3 Điều 57 BLHS 2015 quy định “Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chưng thân hoặc từ hình thì áp dụng hình phạt không quá 20 năm; nếu là tù có thời hạn thì mức phạt không quá ba phân tư mức phạt tù mà điều luật quy định.” Câu 25 Mức hình phạt cao nhất có thể áp dụng đối với trường hợp phạm tội
chưa đạt là 20 năm tù
Trả lời: Nhận định đúng
CSPL: theo khoản 3 Điều 57 thì “Đó; với trường hợp phạm tội chua đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quả 20 năm `
Câu 26 Nếu trong thời hạn luật định, người phạm tội cố tình trốn tránh thì thời gian trốn tránh không được tính vào thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình
su
Trả lời: Nhận định sai Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 BLHS 2015 “Néu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điểu này, người phạm tội cô tình trồn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kế từ khi người đó ra đâu thủ hoặc bị bắt giữ ”
Như vậy, đề thời gian trỗn tránh không được tính vào thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì ngoài việc người phạm tội có tình trén tránh thì còn phải có quyết định truy nã
Câu 27 Thời hiệu thi hành bản án theo Điều 60 BLHS là thời hiệu thi hành
đối với quyết định về hình phạt và các quyết định khác của bản án hình sự Trả lời: Nhận định đúng
Thời hiệu thi hành bản án là thời hạn mà hết thời hạn đó người bị kết án không phải chấp hành bản án đã tuyên
Thời hiệu thi hành đối với quyết định về hình phạt và các quyết định khác của bản án hình sự là thời hạn mà hết thời hạn đó người có nghĩa vụ chấp hành các quyết định về hình phạt và các quyết định khác của bản án không phải chấp hành các quyết định đó nữa
Trang 9
Theo khoản 1 Điều 3 Luật thi hành án hình sự “Người chấp hành án là người bị kết án, phải chịu hình phạt theo bản án, quyết định của Toa án có hiệu luc pháp luật và đã có quyết định thi hành ”
Do đỏ, chấp hành bản án là chịu hình phạt theo bản án, quyết định thời hiệu thị hành án là thời hiệu thi hành hình phạt và quyết định
Câu 28 Trong trường hợp người bị kết án phạt tù được hoãn chấp hành hình phạt tù thì thời hiệu thí hành bản án hình sự được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
Trả lời: Nhận định sai Theo quy định tại điểm 1.7 phần 1 của Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP của Hội đồng thâm phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp đụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp nhận hinh phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt thì trường hợp người kết án bị phạt tù được hoãn chấp hành hình phạt tù và khi hết thời gian hoãn chấp hành hình phạt tù mà Chánh án Tòa án đã cho hoãn chấp hành hình phạt tù, không ra quyết định thi hành án hình phạt tủ theo quy định tại khoản 2 Điều 261 hoặc quyết định thi hành ân hình phạt tù đối với hình phạt tù còn lại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 262 Bộ luật Tố tụng hình sự hoặc có ra quyết định thi hành án phạt tù, nhưng người bị kết án không trốn tránh thi cũng được hưởng thời hiệu thị hành bản án Thời hiệu thi hành bản án được tính từ ngày hết hạn hoãn chấp hành hình phạt tù và căn cứ vào mức hình phạt tu còn lại mà người bị kết án chưa chấp hành
Do vậy, theo quy định trên thì thời hạn hoãn chấp hành hình phạt tù không được tính vào thời hiệu thi hành bản án hình sự, kế cả trường hợp hoãn thi hành án dài
hơn thời hiệu thí hành bản án hình sự
Câu 29 Người được miễn trách nhiệm hình sự thì không có án tích
Trả lời: Nhận định đúng
Vì hậu quả pháp lý của của việc áp dụng biện pháp miễn trách nhiệm hình sự đương nhiên không để lại án tích cho người bị kết án có nghĩa rằng tất cả các trường hợp khi được áp dụng với tính cách là miễn trách nhiệm hình sự đều không có án tích
Câu 30 Thâm quyền miễn trách nhiệm hình sự chỉ thuộc về Tòa án Trả lời: Nhận định sai
Trang 10
Vì thắm quyền áp dụng biện pháp miễn trách nhiệm hình sự do các cơ quan tư pháp áp trong quá trình giải quyết trách nhiệm của người phạm tội Do vậy, ngoài Tòa án thì còn có Cơ quan điều tra và Viện kiêm sát có thâm quyền miễn trách
Câu 32: Đặc xá là biện pháp chỉ được áp dụng cho người bị kết án phạt tù có thời hạn
Trả lời: Nhận định sai Đặc xá không chỉ áp dụng đối với người bị kết án phạt tù có thời hạn Ngoài ra Đặc xá còn áp dụng đối với người bị kết án tù chung thân tại các trại giam không phân biệt giới tính, quốc tịch hay loại tội
Điều kiện đề được xét đặc xá được quy định tại Điều 10 Luật Đặc xá Cau 33: Người được đặc xá thì không có án tích
Trả lời: Nhận định đúng
Đặc xá là một trong những trường hợp miễn trách nhiệm hình phạt nên theo khoản 2 Điều 69 BLHS 2015 đã được sửa đổi, bố sung năm 2017: “2 Người bj kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt không bị coi là án tích” Người được đặc xá không phải chấp hành hình phạt tù còn lại
Người được đặc xá khi có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 64 BLHS thì họ đương nhiên được xóa án tích
Câu 34: Đại xá có thé được áp dụng cho người đã thực hiện hành vi phạm tội mà chưa bị kết án
Trả lời: Nhận định đúng
10
Trang 11Trả lời: Nhận dinh sai Chấp hành bản án hình sự không chỉ có mỗi việc chấp hành hình phạt mà còn bao gồm cả các quyết định của bản án như bồi thường thiệt hại, an phi Vĩ đụ: Người phạm tội chấp hành bản án có án treo Nhưng án treo là biện pháp
miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện chứ không được xem là hình phạt Nói
cách khác, án treo là một biện pháp thay thế cho hình phạt tủ khi có đủ những điều kiện nhất định
Câu 38: Người bị kết án phạt tù là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi đều được hoãn chấp hành hình phạt tù
trả lời: Nhận định đúng
Cơ sở pháp lý: Điểm b khoản 1 Điều 67 Bộ luật Hình sự 2015 quy định "Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con đưới 36 tháng tuổi, thì được hoãn cho đến khi con đủ 36 tháng tuổi"
Trong thời gian được hoãn chấp hành hình phạt tù mà người bị kết án lại có thai hoặc lại tiếp tục nuôi con dưới 36 tháng tuôi thì vẫn được hoãn cho đến khi đứa con sau cùng đủ 36 tháng tui
Câu 39: Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn Trả lời: Nhận định sai
11
Trang 12
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 32 Bộ luật Hình sự 2015 quy định các hình phạt chính đối với người phạm tội gồm:
4) Cảnh cáo b) Phạt tiền c) Cai tao không giam giữ d) Trục xuất
đ) Tù có thời hạn e) Tù chung thân
Câu 41: Điều kiện thử thách của án treo chỉ là người bị kết án không phạm tội trong thời gian thử thách
Trả lời: Nhận định sa Ngoài việc không phạm tội mới trong quá trình thử thách thì người bị kết án phải chấp hành các hình phạt bố sung (Khoản 3 Điều 65 BLHS) và chịu sự giám sát, giáo dục của nơi người đó làm việc hoặc chính quyền địa phương (Khoản 2 Điều 65 BLHS)
Câu 42: Trong thời gian thử thách, nếu người được hưởng ăn treo có y vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Luật thi hành án hình sự hai lần trở lên thì Tòa án quyết định buộc người đó phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo
Trả lời: Nhận định đúng
CSPL: Khoản 5 Điều 65 BLHS quy định “5 7rong thời gian thử thách, nếu người được hưởng án treo cố ý vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Luật Thị hành
12
Trang 13
án hình sự 02 lần trở lên, thì Tòa đn có thể quyết định buộc người đó phải chấp hành hình phạt tì của bản an đã cho hưởng án treo Trường hợp thực hiện hành vi phạm tội mới thì Tòa án buộc người đó phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp với hình phạt của ban an moi theo quy định tại Điều 56 của Bộ luật này ”
Câu 43: Án treo chỉ áp dụng cho người phạm tội ít nghiêm trọng Trả lời: Nhận định đúng
CSPL: Khoản 1 Điều 65 BLHS quy định “7 Ki xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ ƒ ]” và điểm a Khoản 1 Điều 9 BLHS: “a) 7ôi phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và nuức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm; ” thì ta nhận thấy răng việc áp dụng án treo chi cho người phạm tội ít nphiêm trọng”
Câu 44: Tòa án có thế ap dụng hình phạt bỗ sung đối với người được hưởng an treo
Tra loi: Nhan dinh dung Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 65 BLHS quy dinh “3 Téa dn co thé quyét định áp dụng đối với người được hưởng án treo hình phạt bồ sung nếu trong điễu luật áp dụng có quy định hình phạt này ”
Câu 45: Thời gian thử thách của án treo được tính từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật
Trả lời: Nhận định đúng Vì theo Điều 5 Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của TAND tối cao về hướng dẫn áp dụng Điều 65 của BLHS năm 2015 về án treo quy định thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách như sau:
“1 Trường hợp Tòa án cấp sơ thâm cho hưởng án treo, bản án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thâm thì thời điểm bắt đầu tinh thời gian thứ thách là ngày tuyên án sơ thẩm
2 Trường hợp Tòa án cấp sơ thâm cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm cũng cho hưởng án treo thì thời điểm bắt đầu tinh thời gian thứ thách là ngày tuyên án sơ thẩm
13
Trang 14
3 Trường hợp Tòa án cấp sơ thâm không cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm cho hưởng án treo thì thời điểm bat dau tinh thời gian thứ thách là ngày tuyên án phúc thẩm
4 Trường hợp Tòa án cấp sơ thâm cho hưởng án treo, Tòa đn cấp phúc thẩm không cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm hủy bản án phúc thâm dé xét xử phúc thẩm lại và Tòa án cấp phúc thâm cho hưởng án treo thì thời gian thứ thách tính từ ngày tuyên án sơ thẩm
5 Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thâm hủy bản án sơ thẩm, bản án phúc thấm đề điều tra hoặc xét xử lại và sau khi xét xử sơ thẩm lại, xét xử phúc thẩm lại, Tòa án cấp SO thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm vẫn cho hưởng án treo thì thoi gian thứ thách tính từ ngày tuyên án sơ thâm hoặc tuyên án phúc thấm lan dau
6 Trường hợp Tòa án cấp sơ thâm không cho hưởng án treo, bản án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thâm, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm sửa bản án sơ thâm cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tinh từ ngày quyết định giảm đốc thẩm có hiệu lực
7 Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thâm không cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm sửa bản án phúc thâm cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực
8 Trường hợp Tòa án cấp sơ thâm cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm không cho hưởng án treo, nhưng Hội đông giám đốc thâm hủy bản án phúc thẩm, giữ nguyên bản án sơ thâm hoặc Hội đông giảm đốc thẩm sửa bản án phúc thâm cho hưởng án treo, thì thời gian thử thách tính từ ngày tuyên án sơ thẩm ” Theo Điều 5 Nghị quyết 02/2018 trên đây, thì về cơ bản thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách của án treo từ khi tuyên án (Bản án sơ thâm, phúc thâm, giám đốc thâm )
Cau 46 Thời gian thử thách của án treo tối thiếu phải bằng mức hình phạt tù mà Toà án tuyên đối với người được hưởng an treo
Trả lời: Nhận định sa Vì theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Bộ luật hình sự 2015, thì thời gian thử thách đối với người được hưởng án treo là từ một năm đến năm năm Không được dưới một năm và không được quá năm năm, đặc biệt không được miễn thời
14
Trang 15
gian thử thách Theo qua định này, Tòa án có thể ấn định thời gian thử thách từ một năm đến năm năm mà không bị ràng buộc bởi tỷ lệ bao nhiêu tháng, bao nhiêu nắm tù thì bị thử thách bấy nhiêu năm Có thê người chỉ bị xử phạt 3 tháng tù nhưng có thể bị thử thách năm năm, ngược lại người phạm tội bị xử phạt 3 năm tủ nhưng chỉ phải thứ thách I năm Tuy nhiên, thực tiễn xét xử, thông thường các Tòa án ấn định thời gian thử thách gấp đôi thời gian của hình phạt tù
Câu 47 Trong thời gian thử thách nếu người được hưởng án treo bị dưa ra xét xử về một tội phạm khác thì phải chấp hành hình phạt tù đã được cho hưởng an treo
Trả lời: Nhận định đúng
CSPL: Khoản 5 Điều 60 Bộ luật hình sự quy định “Đối với người được hưởng án treo mà phạm tôtmới trong thời gian thử thách, thì Tòa án quyết định buôơ phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định tại Điều 51 của Bô luâtnày”
Câu 48 Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích khi chấp hành xong bản án
Trả lời: Nhận định sai Sau 5 năm nếu không phạm tội mới, người bị kết án tù 3-5 năm sẽ đương nhiên được xóa án tích; với người bị phạt cảnh cáo, cải tạo không g1am giữ là một năm
Theo Khoản 3 Điều 7 Bộ luật Hình sự năm 1999 (đã được sửa đối, bỗ sung năm 2009), việc xóa án tích của bạn sẽ được thực hiện theo các quy định về xóa án tích của bộ luật này bởi có lợi hơn cho người bị kết án so với Bộ luật hình
sự năm 1985 (thời điểm bạn phạm tội và bị xét xử)
CSPL: Theo Điều 64 của Bộ luật Hình sự năm 1999 quy định các trường hợp đương nhiên được xóa án tích:
1 Người được miễn hình phạt 2 Người bị kết án không phải về các tội xâm phạm đến an nình quốc gia hoặc về tội phạm chống phá hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh nếu từ khi chấp hành xong bản án hoặc từ khi hết thời hiệu thi hành bản án người đó không phạm tôi mới trong thời hạn sau:
15
Trang 16Khoản I Điều 67 quy định thời hạn để xóa án tích căn cứ hình phạt chính đã tuyên Khoản 3 điều này quy định việc chấp hành xong bản án bao gồm việc chấp hành xong hình phạt chính, hình phạt bổ sung và các quyết định khác của bản án
Như vậy, ngoài việc chấp hành hình phạt chính, người bị kết án còn phải chủ động tự giác chấp hành đây đủ hình phạt bô sung và các quyết định khác trong bản án Đây vừa là nghĩa vụ nhưng đồng thời cũng là quyên lợi bởi nếu họ không chấp hành thì sẽ không được xem xét đề xóa án tích bất luận vì lý do gì
Câu 49 Mọi người bị kết án đều có án tích Trả lời: Nhận định sai
CSPL: tại Khoản 1 Điều 107 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định “Người dưới 18 tuổi bị kết án được coi là không có đn tích, nếu thuộc một trong cdc truong hợp sau đây:
4) Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuôi; b) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rất nghiêm trọng do vô ý;
c) Newoi bi ap dụng biện pháp tư pháp quy định tại Mục 3 Chương này ” Cu thé:
+ Giáo dục tại trường giáo dưỡng Tòa án có thể áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng từ 01 năm đến 02 năm đối với người dưới l8 tuôi phạm tội, nếu thây do tính chất nghiêm trọng của hành vi phạm tội, do nhân thân và môi trường sống của người đó mà cần đưa người đó vào một tô chức giáo dục có kỷ luật chặt chẽ
Người được giáo dục tại trường giáo dưỡng phải chấp hành đầy đủ những nghĩa vụ về học tập, học nghề, lao động, sinh hoạt dưới sự quản lý, giáo dục của nhà trường
+ Chấm dứt trước thời hạn biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
16
Trang 17
Nếu người được giáo dục tại trường giáo dưỡng đã chấp hành một phân hai thời hạn, có nhiều tiến bộ, thì theo đề nghị của trường giáo dưỡng được giao trách nhiệm quản lý, giáo dục, Tòa án có thé quyét định chấm đứt thời hạn giáo dục tại trường giáo dưỡng
=> Như vậy, người dưới L8 tuôi bị kết án được coi là không có án tích, nếu thuộc các trường hợp trên bạn nhé, cũng đồng nghĩa đối tượng là người đưới I8 tuôi Câu 50 Người được hưởng án treo đương nhiên được xóa án tích khị hết thời
gian thứ thách của án treo
2 Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thứ thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bồ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vì phạm lội mới trong thời hạn sau đây:
a) 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;
b) 02 năm trong trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm; e) 03 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến l5 năm; đ) 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên l5 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm dn
Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bồ sung là quản chế, cắm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản nay thì thời hạn đương nhiên được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bồ sung
17
Trang 18
3 Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vì phạm tội mỚi trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điễu nay
4 Cơ quan quản lý cơ sở đữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cập nhật thông tìn về tình hình án tích của người bị kết án và khi có yêu cầu thì cấp phiếu lÿ lịch tr pháp xác nhận không có án tích, nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này ”
Câu 51 Trong những trường hợp có án tích, thời điểm bắt đầu có án tích là khi bản án có hiệu lực pháp luật
Trả lời: Nhận định sai Vị án tích là hậu quả pháp lý của việc phạm tội và là một trong những hình thức thực hiện trách nhiệm hình sự Án tích tổn tại trong suốt quá trình người phạm tội bị kết án về một tội phạm cho đến khi được xóa án
Câu 52 Mọi trường hợp có án tích đều đương nhiên được xóa án (ích Trả lời: Nhận định sai
CSPL: Theo khoản 1 Điều 70 quy định “Đương nhiên được xóa án tích được áp dụng đối với người bị kết án không phải về các tội quy định tại Chương XI và Chương XXƯI của Bộ luật này khi họ đã chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thứ thách án treo hoặc hết thời hiệu thì hành bản án và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điễu này”
Có nghĩa là, nếu đối tượng đó phạm tội thuộc Chương XIII (Các tội xâm phạm an ninh quốc gia) và Chương XXVI (Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và
tội phạm chiến tranh) thì không được xóa án tích
Câu 53 Tha tù trước thời hạn có điều kiện là biện pháp chỉ được áp dụng đối với người đã bị kết án phạt tù có thời hạn
Trả lời: Nhận định đúng
CSPL: Điều 66 Bộ luật Hình sự 2015 Biện pháp tha tù trước thời hạn có điều kiện là biện pháp cho phép sớm đưa người phạm tội bị xử phạt tù quay trở về với cộng động đề sửa chữa lỗi lầm Đây là việc trả tự do sớm đối với người đang chấp hành hình phạt tù
18
Trang 19
Câu 54 Trong mọi trường hợp, đề có thể được áp dụng biện pháp tha tù trước thời hạn có điều kiện thì người đang chấp hành án phạt tù phải đã được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù
Trả lời: Nhận định sai Vì ngoài giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù thì cần phải đủ về các yếu tố khác như phạm tội lần đầu, có nhiều tiến bộ, y thire cai tao trong trai giam, có nơi cư trú rõ rang
CSPL: Điều 66, Điều 106, Nghị quyết 01/2018/ NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 66 và Điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện Câu 55 Trong thời gian thử thách, nếu người được tha tù trước thời hạn có điều kiện bị đưa ra xét xử về một tội phạm khác thì Tòa án buộc họ phải chấp hành hình phạt tù còn lại chưa chấp hành
Trả lời: Nhận định sai CSPL: khoản 4 Điều 66 BLHS thì nếu người được tha tủ trước thời hạn có điều kiện thực hiện hành vi phạm tội mới trong quá trình thử thách thì Tòa án buộc người đó chấp hành hình phạt của bản án mới và tông hợp với phần hình phạt chưa chấp hành của bản án trước
Câu 56 Trong thời gian thử thách, nếu người được tha tù trước thời hạn bị xử phạt vi phạm hành chính hai lần trở lên thì Tòa án buộc họ phải chấp hành phần hình phạt tù còn lại chưa chấp hành
Trả lời: Nhận định đúng
CSPL: theo khoản 4 Điều 66 BLHS 2015 quy định “Người được tha từ trước thời hạn có điểu kiện cỗ ÿ vỉ phạm nghĩa vụ 02 lần trở lên hoặc bị xử phat vi pham hanh chinh 02 lan trở lên trong thời gian thử thách, thì Tòa án có thể hủy bỏ quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện đối với người đó và buộc họ phải chấp hành phần hình phạt tù còn lại chưa chấp hành ”
Câu 57 Thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện bằng hai lần mức thời gian còn lại của phần hình phạt tù chưa chấp hành
Trả lời: Nhận định sai
19
Trang 20
CSPL: khoản 3 Điều 66 BLHS 2015 thì thời gian thử thách đôi với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện bằng thoi gian con lai cua phan hinh phat tu chưa chấp hành
Câu 58 Án đã tuyên đối với người dưới 18 tuổi phạm tội thì không được tính để xác định tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm
Trả lời: Nhận dinh sai CSPL: theo khoản 7 điều 91 Bộ luật hình sự 2015 có quy định “⁄4zø đã tuyên đối với người chưa đủ 16 tuôi phạm tội, thì không tính để xác định tái phạm hoặc tải phạm nguy hiểm ”
Câu 59 Tình tiết tái phạm, tải phạm nguy hiểm không được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
Trả lời: Nhận định sat Tình tiết tái phạm, tái phạm nguy hiểm không được áp dụng đối với người dưới 16 tuổi phạm tội
Câu 60 Các biện pháp giám sát, giáo dục chỉ được áp dụng đối với người dưới 18 tudi phạm tội trong trường hợp người này được miễn trách nhiệm hình sự
Trả lời: Nhận dinh sai Các biện pháp giám sát, giáo dục chỉ được áp dụng đối với người đưới 18 tuôi phạm tội trong trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 91 BLHS 2015
được miễn trách nhiệm hình sự
Câu 61 Đề áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục đối với người dưới 18 tuôi phạm tội thì phải được sự đồng ý của người phạm tội hoặc người đại diện hợp pháp của họ
Trả lời: Nhận định đúng
Căn cứ theo Điều 92 BLHS 2015 quy định: “Cơ guan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án chỉ quyết định miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng biện pháp khiển trách, hòa giải tại cộng đồng hoặc biên pháp giáo đục tại xã, phường, thị trấn, nếu người dưới 18 tuổi phạm tội hoặc người đại điện hợp pháp của họ đồng ý với việc áp dụng một trong các biện pháp này; ” Đây là điều kiện miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng biện pháp giám sát, giáo dục, thể hiện các nguyên tắc chuyển hướng, tạo điều kiện tốt nhất cho người dưới l8 tuổi được sửa đổi, hoàn thiện nhân cách
20
Trang 21
mà không bị cách ly ra khói cộng đồng Mặt khác, những người dưới I8 tuôi là những người chưa có năng lực hành vi day du Vi vậy, điều kiện để miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng các biện pháp giám sát, giáo đục đối với người dưới 18 tuôi là người dưới 18 tuôi phạm tội đồng ý hoặc người đại diện hợp pháp của họ đồng ý
Câu 62 Phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính đối với người từ đủ 14 tuôi trở lên, nếu người đó có thu nhập hoặc có tài sản riêng
Trả lời: Nhận định sai Bởi vì, căn cứ theo Dieu 99 BLHS 2015 thi “Phat tién duoc ap dung la hinh phạt chính đối với người từ đủ 16 tuổi đến đưới 18 tuổi, nếu người đó có thu nhập hoặc có tài sản riêng” Nghĩa là, khi Tòa án áp dụng hình phạt tiền thì áp dụng hình phạt với tư cách là hình phạt chính và chỉ được áp dụng đối với người từ đủ l6 tuôi đến dưới 18 tudi, va vì hình phạt là áp dụng cho chính người phạm tội, không phải là người thân họ nên được áp dụng nếu người đó có thu nhập hoặc tải sản riêng Nên từ đủ 14 tuôi sẽ không áp dụng Hình phạt tiền không được áp dụng đối với người từ đủ 14 tuổi đến đưới 16 tuôi vi đây vẫn là lứa tuôi cha, mẹ nuôi dưỡng, chăm sóc
Nếu những người trong lứa tuôi này lao động có thu nhập, hay có tài sản do thừa kế, và các lý do đặc biệt khác, thì cũng vì hoàn cảnh, bản thân chưa nhận thức đầy đủ về ý nghĩa của tài sản và quyền vẻ tài sản Vì vậy, việc áp dụng hình phạt tiền đối với họ cũng không thực sự có ý nghĩa trừng trị hoặc giáo dục Câu 63 Người dưới 18 tuôi đã bị kết án không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn 3 năm tính từ khi chấp hành xong hình phạt chính thì đương nhiên được xóa án tích
Trả lời: Nhận định đúng Căn cứ theo khoản 2 Điều 107 BLHS 2015 quy định “Người từ đủ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng do cố y hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng đương nhiên được xóa án tích nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách an treo hoặc từ khi hết thời hiệu thì hành án, người đó không thực hiện hành vì phạm téi moi trong thoi han sau đây:
a 06 thang trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù nhưng được hưởng ân treo;
21
Trang 22
b 01 năm trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm; c 02 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm; đ 03 năm trong trường hợp bị phạt tù trên l5 năm ”
Như vậy, dựa vào căn cứ trên, đối với người dưới l8 tudi phạm tội, không phân biệt loại tội đã bị kết án, họ đều được “đương nhiên xóa án tích” Trong những trường hợp có án tích, nghĩa là trường hợp người từ đủ 16 tuổi đến đưới 18 tuôi phạm tội rất nghiêm trọng với lỗi cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng (không
phân biệt lỗi có ý hay vô ý), thì thời hạn có án tích đối với họ là 3 năm tính từ khi
chấp hành xong hình phạt chính hoặc từ khi hết thời hiệu thi hành án nếu người đó không phạm tội mới Do đó, người đưới 18 tuôi đã bị kết án không thực hiện hành
vi phạm tội mới trong thời hạn 3 năm tính từ khi chấp hành xong hình phạt chính
thì đương nhiên được xóa án tích là đúng Câu 64 Mọi hành vĩ phạm (tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương
mại thì pháp nhân đó phải chịu trách nhiệm hình sự Trả lời: Nhận định sai
Căn cứ theo khoản 1 Điều 75 BLHS 2015 quy định về điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại như sau:
*Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi có du các diéu kiện sau đây:
a Hanh vi pham toi được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại; hb Hanh vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại; c Hanh vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, diéu hành hoặc chấp thuận
của pháp nhân thương mại; d Chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 27 của Bộ luật nay.” Nhu vay, dé pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự thì phải đủ các điều kiện trên, chứ không thê chỉ đáp ứng được một điều kiện Đồng thời, phải là người thực hiện hành vi nhân danh pháp nhân có thê là người lãnh đạo, người điều hành pháp nhân hoặc người được pháp nhân ủy quyên, cũng không thê là mọi hành VI,
Câu 65 Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tat ca các tội phạm
22