Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới các Thầy hướng dẫn: GS.TS Nguyễn Huy Thanh và TS Nguyễn Minh Đức đã tận tâm chỉ bảo và hướng dẫn Nghiên
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
QUẢN LÝ TỔNG THỂ DỰ ÁN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH VÀ KHU VỰC TẠI VIỆT NAM
Ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 9580302
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Hà Nội - Năm 2024
Trang 2BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
QUẢN LÝ TỔNG THỂ DỰ ÁN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CHUYÊN NGÀNH VÀ KHU VỰC TẠI VIỆT NAM
Ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 9580302
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1 GS.TS NGUYỄN HUY THANH 2 GVC.TS NGUYỄN MINH ĐỨC
Hà Nội – Năm 2024
Trang 3Nghiên cứu sinh xin cam đoan đề tài luận án tiến sỹ “Quản lý tổng thể dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực tại Việt Nam” là thành quả của quá trình học tập, nghiên cứu độc lập của bản thân, dưới sự
hướng dẫn của GS.TS Nguyễn Huy Thanh và TS.Nguyễn Minh Đức Các số liệu và trích dẫn sử dụng cho Luận án đảm bảo chính xác, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng và được xử lý trung thực, khách quan Kết quả nghiên cứu không trùng với các công trình khoa học đã được công bố
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2024
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Hằng
Trang 4Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới các Thầy hướng dẫn: GS.TS Nguyễn Huy Thanh và TS Nguyễn Minh Đức đã tận tâm chỉ bảo và hướng dẫn Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, giúp Nghiên cứu sinh hoàn thành nội dung luận án của mình
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, Phòng Quản lý đào tạo, Khoa Kinh tế và quản lý xây dựng, Bộ môn Tổ chức kế hoạch, Bộ môn Kinh tế nghiệp vụ đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ để Nghiên cứu sinh có thể hoàn thành luận án
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và quản lý xây dựng, các nhà khoa học, các chuyên gia, bạn bè đồng nghiệp đã hỗ trợ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp Nghiên cứu sinh kịp thời hoàn thiện luận án
Cuối cùng, Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân đã chia sẻ, động viên trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Hằng
Trang 5DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ……… VIIDANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ……… IXDANH MỤC CÁC BẢNG ……… X
MỞ ĐẦU ……… 1
1 Tính cấp thiết của đề tài luận án ……… 1
2 Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của luận án ……… 3
2.1 Mục đích nghiên cứu ……… 3
2.2 Mục tiêu nghiên cứu ……… 3
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ……… 4
3.1 Đối tượng nghiên cứu ……… 4
3.2 Phạm vi nghiên cứu ……… 4
4 Cơ sở khoa học của đề tài ……… 4
5 Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu ……… 5
6 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ……… 6
6.1 Phương pháp luận nghiên cứu ……… 7
6.2 Phương pháp nghiên cứu ……… 7
7 Những đóng góp mới của luận án ……… 8
8 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án ……… 8
7.1 Ý nghĩa khoa học ……… 8
7.2 Ý nghĩa thực tiễn ……… 9
9 Cấu trúc của luận án ……… 9
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN……… 10
1.1 Các chủ đề chính liên quan đến quản lý tổng thể các dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực ……… 10
1.1.1 Các nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam ……… 10
1.1.2 Các nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước của các Ban quản lý dự án ……… 21
1.1.3 Các nghiên cứu về quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng trong và ngoài nước 221.2 Khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề luận án sẽ đi sâu nghiên cứu …… 30
1.2.1 Khoảng trống nghiên cứu ……… 30
1.2.2 Những vấn đề luận án sẽ đi sâu nghiên cứu ……… 32
CHƯƠNG 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TỔNG THỂ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH/KHU VỰC ……… 34
2.1 Cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ……… 34
Trang 62.1.2 Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ……… 352.1.3 Mục tiêu của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ……… 362.1.4 Trình tự đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam và phương thức thực hiện dự án theo các hình thức phân chia gói thầu ………… 37
2.1.5 Bản chất tổng thể của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ……… 39
2.2 Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực ……… 41
2.2.1 Khái niệm về quản lý và quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước … 412.2.2 Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ……… 432.2.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực ……… 50
2.3 Cơ sở lý luận về quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước của Ban quản lý dự án ……… 58
2.3.1 Sự cần thiết quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước …… 582.3.2 Cách tiếp cận cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng602.3.3 Khái niệm và một số yêu cầu của quản lý tổng thể dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ……… 66
2.3.4 Các kỹ thuật, công cụ có thể sử dụng để quản lý tổng thể dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực ……… 73
CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TỔNG THỂ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH/KHU VỰC ……… 783.1 Thực trạng chung các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước giai đoạn 2016-2021 ……… 78
3.1.1 Tình hình đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước ……… 783.1.2 Tình hình thực hiện dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ……… 79
3.2 Nhận diện các nhân tố quản lý tổng thể dự án và khảo sát đánh giá tác động của các nhân tố này tới thành công dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước …… 81
3.2.1 Nhận diện các nhân tố quản lý tổng thể ảnh hưởng tới thành công dự án ……… 813.2.2 Khảo sát, đánh giá tác động của các nhân tố quản lý tổng thể dự án và nhân tố pháp lý tới thành công dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ……… 85
3.2.2.3 Thống kê mô tả và đánh giá độ tin cậy của thang đo ……… 88
3.3 Thực trạng quản lý tổng thể dự án và kết quả thực hiện dự án tại một số Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực ……… 92
3.3.1 Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý tổng thể và quản lý thay đổi của dự án … 933.3.2 Thực trạng cơ cấu tổ chức và nhân sự từ góc nhìn quản lý tổng thể ……… 953.3.3 Thực trạng hệ thống quy chế, quy trình thực hiện quản lý dự án ……… 983.3.4 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tổng thể dự án ……… 99
Trang 73.4 Những tồn tại cần khắc phục trong quản lý tổng thể dự án tại các Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực ……… 103
CHƯƠNG 4.ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỔNG THỂ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH/KHU VỰC ……… 107
4.1 Bối cảnh đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam hiện nay và giai đoạn tiếp theo ……… 107
4.1.1 Tình hình đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước trong thời gian tới ………… 107
4.1.2 Xu hướng quản lý thông tin, chuyển đổi số ngành xây dựng Việt Nam ……… 108
4.2 Căn cứ đề xuất giải pháp triển khai thực hiện quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam ……… 109
4.2.1 Căn cứ khoa học, pháp lý và thực tiễn của các đề xuất ……… 109
4.2.2 Các tiền đề cho việc đề xuất giải pháp ……… 111
4.2.3 Định hướng các giải pháp quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước cho các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực ……… 112
4.3 Nhóm giải pháp về xây dựng kế hoạch quản lý tổng thể và quản lý sự thay đổi của dự án ……… 113
4.3.1 Vận dụng phương pháp hệ thống lập kế hoạch cuối cùng (Last Planner System) và lập kế hoạch cuốn chiếu (Rolling Wave Planning) để lập và kiểm soát kế hoạch quản lý tổng thể dự án ……… 113
4.3.2 Giải pháp quản lý sự thay đổi và ra quyết định thay đổi trong quá trình thực hiện dự án ……… 115
4.4 Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý dự án ……… 120
4.4.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức phân công, phân cấp ra quyết định đối với dự án … 120
4.4.2 Vận dụng mô hình văn phòng quản lý dự án để thành lập nhóm tham mưu hỗ trợ cho các ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực ……… 123
4.5 Giải pháp tuyển dụng, đào tạo nâng cao năng lực quản lý tổng thể dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực ……… 125
4.5.1 Tuyển dụng và bố trí nhân lực trong Ban quản lý dự án ……… 126
4.5.2 Định hướng và nội dung đào tạo nâng cao năng lực QLTTh dự án cho đội ngũ cán bộ trong Ban quản lý dự án ……… 126
4.5.3 Sàng lọc để nguồn nhân lực luôn đạt chuẩn về chất lượng và hiệu suất trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ……… 128
4.6 Giải pháp tích hợp các lĩnh vực quản lý dự án thông qua vận dụng nhóm quy trình quản lý tích hợp của Viện Quản lý dự án (Hoa Kỳ) ……… 128
4.6.1 Quy trình tạo hồ sơ pháp lý nội bộ dự án ……… 130
4.6.2 Quy trình xây dựng kế hoạch quản lý tổng thể dự án ……… 131
4.6.3 Quy trình quản lý kiến thức dự án ……… 132
Trang 84.7 Giải pháp xây dựng hệ thống thông tin dự án phục vụ việc quản trị dự án … 1344.8 Giải pháp ứng dụng nguyên lý hệ thống để thiết kế hệ thống quản lý tổng thể dự
án đầu tư xây dựng ……… 139
KẾT LUẬN ……… 145
1 Kết quả đạt được của luận án ……… 145
2 Những đóng góp mới của luận án ……… 145
3 Hạn chế của luận án ……… ……… 146
4 Kiến nghị và những hướng nghiên cứu tiếp theo ……… 147
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……… 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……… 150
PHỤ LỤC 1: Trình tự hình thành, thực hiện dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ……… PL1PHỤ LỤC 2: Phiếu điều tra phục vụ nghiên cứu đánh giá mức độ phù hợp của các nhân tố quản lý tổng thể dự án ……… PL6PHỤ LỤC 3: Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ phù hợp của các nhân tố quản lý tổng thể dự án ……… PL8PHỤ LỤC 4: Danh sách chuyên gia trả lời bảng hỏi về đánh giá mức độ phù hợp của các nhân tố quản lý tổng thể dự án ……… PL10PHỤ LỤC 5: Danh sách đơn vị thu thập dữ liệu phục vụ nghiên cứu của luận án … PL11PHỤ LỤC 6: Danh mục các tài liệu về quy chế tổ chức và hoạt động của các BQLDA ĐTXD chuyên ngành/khu vực ……… PL12PHỤ LỤC 7: Phiếu điều tra phục vụ nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố quản lý tổng thể tới thành công dự án đầu tư xây dựng ……… PL17PHỤ LỤC 8: Bảng phỏng vấn về thực trạng quản lý tổng thể dự án tại các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực ……… PL23PHỤ LỤC 9: Danh sách đơn vị tham gia khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới thành công dự án đầu tư xây dựng ……… PL26PHỤ LỤC 10: Kết quả kiểm định dữ liệu khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của quản lý tổng thể dự án tới thành công dự án ……… PL27PHỤ LỤC 11: Các biểu đồ đánh giá giả định hồi quy về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố quả lý tổng thể tới thành công dự án ĐTXD ……… PL32PHỤ LỤC 12: Danh mục hồ sơ dự án phục vụ công tác nghiệm thu các giai đoạn ĐTXD ……… PL34PHỤ LỤC 13: Danh mục hồ sơ dự án ĐTXD bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành công trình của dự án ……… PL38
Trang 9BIM Mô hình thông tin công trình (Building Information Modeling) BQLDA Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
BQLDACV Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực CDE Môi trường dữ liệu chung (Common Data Environment)
DB Phương thức Thiết kế - Xây dựng (Design - Build) DBB Phương thức Thiết kế - Đấu thầu - Xây dựng
(Design - Bid – Build) ĐTXD Đầu tư xây dựng ĐTXDCN Đầu tư xây dựng chuyên ngành ĐTXDKV Đầu tư xây dựng khu vực EC Thiết kế và thi công xây dựng công trình
(Engineering – Construction) EP Thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị
(Engineering – Procurement) EPC Thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công
trình (Engineering – Procurement– Construction) IDC Tư vấn thiết kế tích hợp (Integrated Design Consultant) IPD Phương thức thực hiện dự án tích hợp (Integrated Project
Delivery) ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for
Standardization) KMO Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin LPS Hệ thống lập kế hoạch cuối cùng (Last Planner Systerm)
NSNN Ngân sách nhà nước PC Mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình
(Procurement – Construction) PDCA Chu trình cải tiến liên tục (Plan – Do - Check – Act) PMBOK Tài liệu “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của
Viện quản lý dự án Hoa Kỳ (A Guide to the Project Management Body of Knowledge)
PMI Viện quản lý dự án Hoa Kỳ (Project Management Institute) PMO Văn phòng quản lý dự án (Project Management Office) PPP Phương thức đối tác công tư (Public – Private Partnership) QLDA Quản lý dự án
Trang 10QLTTh Quản lý tổng thể SPSS Phần mềm thống kê cho các ngành khoa học xã hội (Statistical
Package for the Social Sciences) TPS Hệ thống sản xuất Toyota (Toyota Production System) TQM Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management) VNN Vốn nhà nước
WBS Cấu trúc phân chia công việc (Work Breakdown Structute)
Trang 11Hình 0.1 Cách tiếp cận và các bước tiến hành luận án 6 Hình 2.1 Bản chất tổng thể của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước … 41 Hình 2.2 Mục tiêu của QLDA ĐTXD sử dụng VNN ……… 45 Hình 2.3 Mô hình đánh giá tích hợp các ràng buộc mục tiêu khi có sự thay đổi … 49 Hình 3.1 Tổng vốn đầu tư công và tổng VNN giai đoạn 2010 -2021 ……… 79 Hình 3.2 Mô hình tác động của các nhóm nhân tố tới thành công của dự án ĐTXD sử dụng VNN ……….… 86 Hình 4.1 Các giải pháp QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN cho các BQLDA 112Hình 4.2 Các bước đánh giá ra quyết định thay đổi/đánh đổi mục tiêu 115 Hình 4.3 Quy trình phân tích đánh giá lựa chọn phương án có xem xét tích hợp ràng buộc mục tiêu ……….… 119 Hình 4.4 Mô hình phân cấp phân quyền theo ma trận mạnh ……… 123 Hình 4.5 Mô hình phân cấp, phân quyền theo ma trận yếu ……… 123 Hình 4.6 Bộ phận tham mưu QLTTh trong cơ cấu tổ chức BQLDA ………… 125 Hình 4.7 Mối quan hệ nhóm quy trình tích hợp và các nội dung QLDA 129 Hình 4.8 Luồng thông tin dự án ĐTXD sử dụng VNN ……… 137 Hình 4.9 Mối quan hệ thông tin dự án với nội bộ BQLDA và các bên liên quan 138 Hình 4.10 Các bước sơ bộ xây dựng hệ thống QLTTh dự án ……… 139 Hình 4.11 Các phân hệ của hệ thống QLTTh dự án ……… 142 Hình 4.12 Các bước chi tiết xây dựng hệ thống QLTTh dự án ……… 144
Trang 12DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các quá trình QLDA theo từng lĩnh vực kiến thức QLDA 64
Bảng 3.1 Tổng vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản toàn xã hội giai đoạn 2021……… 78
2016-Bảng 3.2 Tỷ trọng vốn đầu tư tại các khu vực kinh tế ……….79
Bảng 3.3 Kết quả báo cáo giám sát dự án ĐTXD sử dụng VNN trong một số năm 80 Bảng 3.4 Các nhân tố của quản lý tổng thể ảnh hưởng tới thành công của dự án 83
Bảng 3.5 Tổng hợp kết quả khảo sát kiểm định nhanh về sự phù hợp của các nhân tố quản lý tổng thể dự án ……… 84
Bảng 3.6 Nhân tố pháp lý ảnh hưởng tới thành công dự án ……….……… 85
Bảng 3.7 Các nhóm nhân tố QLTTh ảnh hưởng tới thành công dự án ………… 85
Bảng 3.8 Vai trò quản lý của đáp viên ………88
Bảng 3.9 Số năm kinh nghiệm QLDA ………88
Bảng 3.10 Tóm tắt mô hình ……….90
Bảng 3.11 Bảng phân tích phương sai (ANOVA) ……… 90
Bảng 3.12 Hệ số cho phương trình hồi quy ……… 90
Bảng 3.13 Cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành/khu vực 95
Bảng 3.14 Tình hình nhân sự tại các Ban quản lý dự án 97
Bảng 3.15 Phần mềm QLDA tại các Ban quản lý dự án 100
Bảng 3.16 Thống kê kết quả thực hiện các dự án tại một số BQLDA ĐTXD chuyên ngành/khu vực 102
Bảng 4.1 Ma trận trách nhiệm ra quyết định theo các giai đoạn của dự án 120
Trang 13MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài luận án
Đầu tư xây dựng (ĐTXD) có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, tạo dựng cơ sở hạ tầng và năng lực sản xuất cho các ngành Tại Việt Nam, vốn ĐTXD cơ bản luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư của xã hội [101] Với vai trò là nguồn vốn dẫn dắt và kích hoạt các nguồn vốn khác, quy mô của nguồn vốn nhà nước (VNN) trong giai đoạn 2016 -2021 đã tăng từ 587.110 tỷ đồng (năm 2016) lên 713.577 tỷ đồng (năm 2021) chiếm tỷ trọng khoảng 25% quy mô vốn đầu tư toàn xã hội Việc triển khai các dự án ĐTXD sử dụng VNN đã đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, an sinh xã hội, thực hiện các nhiệm vụ chính trị, góp phần dẫn dắt và tạo động lực cho khu vực kinh tế ngoài nhà nước phát triển
Giai đoạn 2016-2021 cũng là kỳ kế hoạch đầu tư công đầu tiên triển khai áp dụng các hình thức tổ chức quản lý dự án (QLDA) Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (từ nay viết tắt chung là BQLDACV) nhằm chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa việc QLDA và thu gọn bộ máy thực hiện QLDA cho các dự án ĐTXD sử dụng VNN Các ban này được thành lập ở nhiều cấp Bộ, ngành, địa phương để quản lý thực hiện đồng thời hoặc liên tục các dự án thuộc cùng chuyên ngành hoặc trên cùng một địa bàn (đối với vốn đầu tư công) hoặc theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án (đối với dự án sử dụng VNN ngoài đầu tư công) [52] Các BQLDACV có thể được giao quản lý dự án sử dụng VNN ở những vai trò như: chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư, tư vấn QLDA hoặc cung cấp các dịch vụ tư vấn ĐTXD theo năng lực hoạt động Trong đó, vai trò chức năng quan trọng và chủ yếu nhất của BQLDACV là chủ đầu tư và thực hiện QLDA cho các dự án ĐTXD sử dụng VNN được giao
Tuy nhiên, thực tế triển khai các dự án ĐTXD sử dụng VNN của các BQLDACV cho thấy, bên cạnh các thành tựu đã đạt được, giai đoạn 2016-2021 vẫn có hàng nghìn dự án ĐTXD sử dụng VNN chậm tiến độ; hàng nghìn dự án phải điều chỉnh quyết định đầu tư và điều chỉnh dự án nhiều lần; nhiều dự án kết thúc đầu tư
Trang 14đưa vào hoạt động có vấn đề về kỹ thuật [66] Tổng hợp Báo cáo giám sát đầu tư một số năm từ 2018-2022 (không gồm năm 2020 do Covid) cũng chỉ ra trong tổng số 255.087 dự án thực hiện có 7.704 dự án chậm tiến độ, 5.900 dự án phải điều chỉnh tiến độ, 4.403 dự án điều chỉnh vốn đầu tư, 406 dự án kết thúc đầu tư đưa vào hoạt động có vấn đề về kỹ thuật [3], [4], [5], [6]
Để tìm câu trả lời cho những tồn tại trên, nghiên cứu sinh (NCS) đã tiến hành khảo cứu các đề tài khoa học, các bài báo và thực hiện trao đổi với các chuyên gia trong lĩnh vực QLDA ĐTXD và tìm hiểu một số nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn tới chậm tiến độ, vượt chi phí, không đảm bảo chất lượng, an toàn lao động và vi phạm các quy định pháp luật trong ĐTXD sử dụng VNN của các BQLDACV Tổng hợp các nguồn khảo cứu đã chỉ ra vấn đề rất đáng chú ý đó là việc quản lý, điều hành của chủ đầu tư chưa chú trọng tính tổng thể để phối hợp thực hiện dự án một cách đồng bộ, xuyên suốt từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư tới khi hoàn thành xây dựng, bàn giao công trình Lý luận và thực tế đã chỉ ra, về bản chất, dự án ĐTXD là một hệ thống phức tạp, bao gồm nhiều nội dung, nhiều giai đoạn, một số lớn dự án còn có nhiều hạng mục, đáp ứng nhiều yêu cầu về công năng khác nhau, phục vụ nhiều nhóm đối tượng thụ hưởng khác nhau, có nhiều bên liên quan, phải đáp ứng nhiều mục tiêu vừa thống nhất vừa mâu thuẫn, do đó việc QLDA cũng cần đảm bảo tính tổng thể trong việc phối hợp giải quyết tổ hợp những vấn đề Nhưng trên thực tế hiện nay, các quy định pháp luật, các chuẩn mực QLDA ĐTXD có xu hướng chú trọng hướng dẫn QLDA theo từng mục tiêu, giai đoạn, nội dung QLDA từ góc nhìn riêng lẻ để đảm bảo bao quát được từng nội dung này một cách đầy đủ
Đây là vấn đề cần thiết, tuy nhiên việc quá chú trọng đến các vấn đề riêng lẻ này dẫn đến một thực tế là tính tổng thể trong QLDA đôi khi chưa được xem xét đúng tầm mức quan trọng, nhằm đưa dự án đạt được các mục tiêu trong mối quan hệ liên quan chặt chẽ với nhau Việc quản lý tổng thể (QLTTh) dự án nhằm xem xét, kết nối, phối hợp các nội dung thực hiện dự án, mục tiêu dự án, gói công việc, công việc, bên liên quan dự án trong mối liên hệ liên quan, ràng buộc, tác động qua lại, đặc biệt khi có sự thay đổi từ bên trong hoặc bên ngoài dự án dẫn đến các giả định ban đầu không
Trang 15còn chính xác Cách thức tổ chức các bộ phận trong BQLDACV trong thực tế cũng dễ dẫn đến việc các bộ phận chỉ chú trọng giải quyết phần việc cụ thể, theo chức năng của mình, thiếu sự phối hợp chặt chẽ với nhau, việc xem xét, ra quyết định tổng thể cho dự án thường được mặc định là nhiệm vụ của giám đốc QLDA hoặc giám đốc BQLDACV Thực tế này đã bộc lộ một khoảng trống về quản lý tổng thể (QLTTh) dự án của BQLDACV, gây nên những khó khăn, chậm trễ trong việc đảm bảo luồng công việc toàn bộ các dự án nhịp nhàng, trôi chảy, giải quyết các vấn đề kịp thời, hiệu quả, xuyên suốt các giai đoạn nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của dự án, từ đó ảnh hưởng đến giá trị do dự án mang lại cho các bên liên quan Các BQLDACV hiện nay quản lý đồng thời hàng chục dự án, các dự án đang ở các giai đoạn khác nhau, các loại hình công trình khác nhau với khối lượng công việc đa dạng, khổng lồ tại một thời điểm, cần kiểm soát, xử lý và ra quyết định kịp thời từ tất cả các cấp, các khâu công việc, do đó yêu cầu quản lý tổng thể dự án là một thực tiễn cấp bách
Từ cơ sở khoa học và thực tiễn này, hai giả thuyết nghiên cứu tổng quát đặt ra là: (i) tính tổng thể trong QLDA ĐTXD sử dụng VNN tại các BQLDACV còn chưa được chú trọng đúng mức, đây là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến các vấn đề nảy sinh trong các dự án hiện nay, (ii) cần có giải pháp QLTTh cho các dự án ĐTXD sử dụng VNN tại các BQLDACV để đảm bảo sự thành công của các dự án này
Do đó, việc triển khai nghiên cứu đề tài luận án “Quản lý tổng thể dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực tại Việt Nam” có ý
nghĩa thực tiễn cao và mang tính cấp thiết góp phần giúp các BQLDACV quản lý có
hiệu quả các dự án mà Ban được giao 2 Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của luận án
2.1 Mục đích nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp QLTTh các dự án ĐTXD sử dụng VNN do BQLDACV quản lý với vai trò chủ đầu tư
2.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng quan các nghiên cứu có liên quan tới QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN của BQLDACV, phát hiện khoảng trống trong nghiên cứu;
Trang 16- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về dự án ĐTXD sử dụng VNN và QLDA ĐTXD sử dụng VNN Làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN của BQLDACV tại Việt Nam;
- Phân tích thực trạng các dự án ĐTXD sử dụng VNN nói chung và dự án tại một số BQLDACV Nhận diện các nhân tố QLTTh và khảo sát, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố này tới thành công dự án Phân tích các nguyên nhân dẫn tới thực trạng vướng mắc tại một số BQLDACV theo các nhân tố QLTTh dự án
- Đề xuất giải pháp QLTTh dự án cho BQLDACV để góp phần đảm bảo thành công cho các dự án ĐTXD sử dụng VNN tại Việt Nam
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu hoạt động QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN của BQLDACV
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN do BQLDACV được giao làm chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư quản lý từ giai đoạn thực hiện đến kết thúc xây dựng, bàn giao công trình
- Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu công tác QLDA ĐTXD công trình sử dụng VNN tại Việt Nam
- Phạm vi về thời gian: Các dữ liệu, số liệu thứ cấp và sơ cấp phục vụ nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ 2016-2023 Các đề xuất của luận án được dự kiến áp dụng trong khoảng 10 năm tiếp theo
4 Cơ sở khoa học của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài luận án dựa trên các cơ sở khoa học sau đây: - Lý luận về dự án ĐTXD, dự án ĐTXD sử dụng VNN
- Lý luận về QLDA, QLDA ĐTXD sử dụng VNN - Lý luận về quản lý dự án tích hợp
- Lý luận về quản lý dự án theo các nguyên lý quản lý chất lượng toàn diện - Lý luận về quản lý dự án theo nguyên lý hệ thống
Trang 175 Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu
Để đề xuất giải pháp QLTTh các dự án ĐTXD sử dụng VNN của BQLDACV, luận án sử dụng cách tiếp cận đi từ việc hình thành khái niệm lý thuyết về QLTTh dự án ĐTXD sau đó đề xuất các nội dung, giải pháp và công cụ để tăng cường QLTTh cho các dự án sử dụng VNN tại các BQLDACV hiện nay
Do khái niệm “tổng thể” có nhiều cách diễn giải khác nhau, khi áp dụng vào hoạt động QLDA cần có sự vận dụng, mặt khác khái niệm QLTTh chưa được sử dụng rộng rãi trong QLDA nói chung, cũng như hoạt động QLDA ĐTXD sử dụng VNN của các BQLDACV, vì vậy cần xác định một số khái niệm tương tự vấn đề “ quản lý tổng thể dự án” phục vụ nghiên cứu ở bước đầu, sau đó làm rõ khái niệm “quản lý tổng thể dự án” cùng với các nội dung lý luận có liên quan làm cơ sở cho các bước nghiên cứu tiếp sau trong luận án Cụ thể luận án triển khai theo 4 bước như sau:
Bước 1, nghiên cứu tổng quan các tài liệu và đề tài có liên quan để xác định những nội dung, vấn đề đã được nghiên cứu và những khoảng trống cần lấp đầy, từ đó dự kiến những nội dung luận án đi sâu nghiên cứu Bước này được thực hiện theo trình tự như sau: (1.1) Xác định cơ sở dữ liệu nghiên cứu và một số khái niệm phục vụ nghiên cứu; (1.2) Tổng quan các nghiên cứu theo những chủ đề có liên quan tới QLTTh; (1.3) Xác định khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề luận án dự kiến đi sâu nghiên cứu
Bước 2, làm rõ cơ sở lý luận về QLTTh dự án ĐTXD Bước nghiên cứu này được triển khai thông qua ba bước nhỏ: (2.1) Làm rõ cơ sở lý luận về dự án ĐTXD, dự án ĐTXD sử dụng VNN và làm rõ tính tổng thể là bản chất của dự án ĐTXD sử dụng VNN ở Việt Nam, (2.2) Làm rõ cơ sở lý luận về QLDA ĐTXD sử dụng VNN của BQLDACV, (2.3) Làm rõ cơ sở lý luận về QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN của BQLDACV
Bước 3, tìm hiểu thực trạng dự án ĐTXD sử dụng VNN của một số BQLDACV, nhận diện các nhóm nhân tố QLTTh dự án và khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố này tới kết quả thực hiện dự án Từ điểm nhìn của QLTTh thông qua các dữ liệu nhằm chứng minh giả thuyết nghiên cứu (i) “tính tổng
Trang 18thể trong QLDA ĐTXD sử dụng VNN ở Việt Nam còn chưa được chú trọng đúng mức, đây là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến các vấn đề nảy sinh trong các dự án hiện nay” Bước này được triển khai thông qua: (3.1) Tìm hiểu thực trạng chung các dự án ĐTXD sử dụng VNN giai đoạn 2016-2021; (3.2) Xác định các nhóm nhân tố QLTTh ảnh hưởng tới kết quả dự án và khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của chúng tới kết quả thực hiện dự án tại BQLDACV; (3.3) Tìm hiểu thực trạng QLTTh dự án và kết quả thực hiện dự án tại một số BQLDACV; (3.4) Chỉ ra một số tồn tại trong QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN của các BQLDACV hiện nay
2.1 Làm rõ cơ sở lý luận về dự án ĐTXD và dự án ĐTXD sử dụng VNN (trong đó trình bày bản chất tổng thể của dự án ĐTXD)
2.2 Làm rõ cơ sở lý luận về QLDA ĐTXD sử dụng VNN của BQLDA ĐTXD chuyên ngành/khu vực
2.3 Làm rõ cơ sở lý luận về QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN của BQLDA ĐTXD chuyên ngành/khu vực
Bước 2: Làm r cơ sở lý luận về quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng
Bước 3: Làm r thực trạng quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
của BQLDA ĐTXD chuyên ngành/khu vực
3.3 Thực trạng QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN tại một số BQLDACV
Bước 4: Đề xuất giải pháp quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
cho các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực
1.1 Xác định cơ sở dữ liệu nghiên cứu và một số khái niệm phục vụ nghiên cứu
1.2 Tổng quan các nghiên cứu theo những chủ đề có liên quan tới QLTTh
1.3 Xác định khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề luận án dự kiến đi sâu nghiên cứu
Bước 1: Nghiên cứu tổng quan các tài liệu, nghiên cứu có liên quan
3.4 Một số tồn tại trong QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN tại các BQLDACV hiện nay
Hình 0.1 Cách tiếp cận và các bước tiến hành luận án (Nguồn: Tác giả)
Bước 4 là bước cuối cùng, dựa trên cơ sở lý luận về QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN và các tồn tại liên quan tới QLTTh dự án tại một số BQLDACV, đề xuất
giải pháp QLTTh dự án cho các tổ chức này
6 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Trang 196.1 Phương pháp luận nghiên cứu
Luận án quán triệt phương pháp luận của phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử trong suốt quá trình nghiên cứu các vấn đề đặt ra của luận án, đó là coi một sự vật hay một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật và hiện tượng khác Ngoài ra, luận án vận dụng tư duy hệ thống và phương pháp phân tích hệ thống để giải quyết các vấn đề nghiên cứu đặt ra
6.2 Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng để giải quyết các vấn đề nghiên cứu đặt ra, trên cơ sở các dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các văn bản về quy chế tổ chức và hoạt động của các BQLDACV, các báo cáo hoạt động hàng năm của các BQLDACV và các dữ liệu sơ cấp thu thập được bằng phương pháp điều tra xã hội học
1/ Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng như sau: - Sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu lý thuyết và phương pháp nghiên cứu thực tiễn để: (1) Xác định khoảng trống nghiên cứu và (2) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về QLTTh các dự án ĐTXD sử dụng VNN của BQLDA
Đối với phương pháp nghiên cứu lý thuyết, luận án sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết để hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết liên quan đến chủ đề nghiên cứu của luận án Các phương pháp này dựa trên cơ sở dữ liệu, thông tin có sẵn tại các văn bản tài liệu, thông qua tư duy logic để phân tích và tổng hợp vấn đề Trong quá trình hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết liên quan đến chủ đề nghiên cứu của luận án, luận án coi trọng việc tiếp thu, kế thừa và phát triển các kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố có liên quan cả trong và ngoài nước
Đối với phương pháp nghiên cứu thực tiễn, luận án sử dụng các dữ liệu thứ cấp thu thập được trên cơ sở các văn bản quy chế tổ chức và hoạt động của các BQLDA, các báo cáo hoạt động hàng năm của các BQLDA để: (3) Đánh giá thực trạng chung các dự án ĐTXD sử dụng VNN, thực trạng cơ cấu tổ chức và kết quả thực hiện các dự án ĐTXD sử dụng VNN tại một số BQLDACV Sử dụng phương pháp chuyên gia để: (4) Đánh giá sự phù hợp của các nhân tố QLTTh ảnh hưởng tới
Trang 20kết quả các dự án ĐTXD sử dụng VNN do BQLDACV quản lý; (5) Xây dựng và hoàn thiện bảng hỏi Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong các lĩnh vực chuyên môn có liên quan thông qua các buổi hội thảo để hoàn thiện hơn các nội dung nghiên cứu
2/ Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng như sau: - Phát hành bảng hỏi khảo sát đại trà nhằm thu thập ý kiến của các nhà QLDA đã/đang tham gia trong các BQLDA theo mẫu khảo sát đã xác định và xử lý thông tin sơ cấp phục vụ nghiên cứu thu thập được
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phần mềm SPSS (2020) để xác định hàm hồi quy tuyến tính đa nhân tố phản ánh mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả của các dự án ĐTXD sử dụng VNN do các BQLDACV được giao quản lý với vai trò chủ đầu tư
7 Những đóng góp mới của luận án
Luận án đã có những đóng góp mới như sau: - Đã bổ sung và làm giàu cơ sở lý luận về QLTTh dự án ĐTXD: làm rõ được khái niệm, bản chất QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN và các vấn đề lý luận liên quan;
- Phân tích rõ thực chất, nội dung và các yêu cầu của QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN của các BQLDACV tại Việt Nam; Làm rõ ảnh hưởng của các nhân tố QLTTh dự án đến thành công của dự án ĐTXD sử dụng VNN; Chỉ ra sự thiếu chuyên nghiệp về các mặt chức năng, kỹ thuật, công cụ thực hiện QLTTh dự án là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến các tồn tại trong QLDA ĐTXD sử dụng VNN của BQLDACV;
- Đã đề xuất được 6 nhóm giải pháp để thực hiện QLTTh dự án ĐTXD sử dụng VNN tại các BQLDACV
8 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án
7.1 Ý nghĩa khoa học
Những kết quả nghiên cứu của luận án đã đóng góp cách nhìn mới về mặt lý luận cho QLDA ĐTXD công trình sử dụng VNN của BQLDACV Những đóng góp này có ý nghĩa quan trọng trong công tác hoạch định, tổ chức thực hiện và điều chỉnh
Trang 21cấp chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của các dự án do BQLDACV làm CĐT Bên cạnh đó, luận án cũng có giá trị bổ sung kiến thức, là nguồn tham khảo trong lĩnh vực QLDA ĐTXD
7.2 Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu của luận án đã đóng góp cách nhìn mới về mặt lý luận cho QLDA ĐTXD công trình sử dụng VNN của BQLDACV Những đóng góp này có ý nghĩa quan trọng trong công tác hoạch định, tổ chức thực hiện và điều chỉnh cấp chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của các dự án do BQLDACV làm CĐT Bên cạnh đó, luận án cũng có giá trị bổ sung kiến thức, là nguồn tham khảo trong lĩnh vực QLDA ĐTXD
9 Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được chia thành 4 chương: Chương 1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Chương 2 Cơ sở lý luận về quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực
Chương 3 Thực trạng quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng nguyên ngành/khu vực
Chương 4 Đề xuất giải pháp quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
nhà nước của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực
Trang 22CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN 1.1 Các chủ đề chính liên quan đến quản lý tổng thể các dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành/khu vực
Tác giả sử dụng các từ khóa của đề tài bao gồm: QLDA ĐTXD; QLDA ĐTXD sử dụng VNN; QLDA ĐTXD của các BQLDA; QLTTh dự án; Total project management; Integrated project management Thông qua tìm kiếm từ khóa trên cơ sở dữ liệu nghiên cứu đã cho thấy những chủ đề chính có liên quan tới đề tài bao gồm:
- Nhóm các vấn đề về nội dung QLDA ĐTXD sử dụng VNN theo quy định của nhà nước (quản lý chi phí, tiến độ, chất lượng, đấu thầu và hợp đồng, )
- Nhóm các vấn đề về hoàn thiện công tác QLDA tại các BQLDA (cơ cấu tổ chức BQLDA, quy trình hoạt động, nâng cao năng lực của BQLDA, …)
- Nhóm các vấn đề về quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng
1.1.1 Các nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam
Qua khảo cứu đã có không ít công trình nghiên cứu chuyên sâu mang lại đóng góp mới về lý luận và giải pháp cho những vấn đề, nội dung của QLDA ĐTXD sử dụng VNN Các tài liệu, sách vở, bài báo khoa học tiếp cận QLDA ĐTXD sử dụng VNN từ vai trò CĐT cũng góp phần bổ sung thêm kiến thức và ứng dụng thực tiễn mới mẻ trong các nội dung, lĩnh vực QLDA ĐTXD Các nghiên cứu về QLDA ĐTXD tương đối đa dạng về nội dung và các vấn đề nghiên cứu, bao gồm tổng quan chung các lĩnh vực QLDA theo thông lệ trong và ngoài nước hoặc cụ thể từng nội dung QLDA theo quy định pháp luật tại Việt Nam (quản lý chi phí, tiến độ, chất lượng, đấu thầu và hợp đồng, rủi ro…) Thống kê số lượng nghiên cứu có liên quan tới từng chủ đề cho thấy các nội dung QLDA được quan tâm bậc nhất là quản lý chi phí, quản lý tiến độ, quản lý rủi ro; tiếp theo là quản lý hợp đồng, quản lý tích hợp, quản lý chất lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường
1.2.1.1 Nghiên cứu về tổng quan các nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Các kiến thức về QLDA nói chung thường được xuất bản ở dạng sách giáo
Trang 23trình và sách tham khảo Khảo cứu các tài liệu QLDA trong nước và nước ngoài, tác giả nhận thấy không có nhiều sách và công trình nghiên cứu mới tại nước ngoài viết về tổng quan tất cả nội dung QLDA mà thường đi sâu vào một nội dung hoặc tích hợp vài nội dung quản lý Tìm hiểu các hướng dẫn thực hành về QLDA của các tổ chức hiệp hội nghề nghiệp uy tín, NCS nhận thấy các tài liệu này cũng thường xuyên cập nhật kết quả nghiên cứu khoa học quốc tế vào phiên bản mới để đưa những vấn đề lý luận vào thực tiễn, theo kịp sự phát triển của các dự án thực tế Do đó với tài liệu nước ngoài, tác giả tiếp cận các nghiên cứu quốc tế và tài liệu hướng dẫn thực hành QLDA của Viện quản lý dự án (PMI) làm nguồn tham chiếu nghiên cứu các hoạt động QLDA
Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án (PMBOK) [92] của PMI là tài liệu hướng dẫn QLDA được tạo thành từ nghiên cứu của các học giả, các chuyên gia làm nghề và được soát xét và cập nhật liên tục Hệ thống QLDA theo hướng dẫn này được xây dựng dựa trên thành phần các lĩnh vực kiến thức QLDA như sau: Quản lý tích hợp (hay quản lý tổng thể), quản lý phạm vi, quản lý tiến độ, quản lý chi phí, quản lý chất lượng, quản lý nguồn nhân lực, quản lý giao tiếp, quản lý rủi ro, quản lý mua sắm, và quản lý các bên hữu quan dự án [92] Đối với dự án xây dựng, có thêm 02 lĩnh vực kiến thức cơ bản nữa, đó là quản lý về sức khoẻ, an toàn, an ninh, môi trường dự án và quản lý tài chính [91] Các lĩnh vực trên được xem xét chủ yếu từ vai trò của tư vấn QLDA Cách phân chia các lĩnh vực kiến thức theo hướng dẫn này cũng là nền tảng cho rất nhiều nghiên cứu nước ngoài chuyên sâu về từng lĩnh vực của QLDA Để áp dụng các lĩnh vực kiến thức nói trên vào dự án thì chúng được triển khai thông qua các quá trình gồm 05 nhóm: nhóm quá trình thiết lập dự án; nhóm quá trình hoạch định dự án; nhóm quá trình thực hiện; nhóm quá trình theo dõi và kiểm soát; nhóm quá trình kết thúc
Tại Việt Nam, nghiên cứu [48] đã so sánh sự tương đồng giữa các nội dung QLDA theo quy định tại Việt Nam và các lĩnh vực kiến thức QLDA của PMI, chỉ ra những thuận lợi trong việc áp dụng QLDA theo cách tiếp cận của PMI
Khảo cứu các nguồn sách, tác giả nhận thấy một số sách giáo trình và tham
Trang 24khảo tiêu biểu, có nhiều cách tiếp cận khác nhau: theo các nội dung QLDA ĐTXD [21], [23], [24], [45], [58], [61]; theo quá trình thực hiện dự án ĐTXD [29]; từ góc độ quản trị dự án theo các chức năng hoạch định, tổ chức, nhân sự, lãnh đạo, kiểm soát dự án [37], [39], [84]; theo lĩnh vực hoạt động xây dựng [33]
Giáo trình QLDA [45] nêu tổng quan về QLDA đầu tư bao gồm các khái niệm dự án và quản lý dự án đầu tư Tài liệu trình bày rất đa dạng và đầy đủ các nội dung cho thực hiện QLDA như: mô hình tổ chức dự án và các nhà QLDA; lập kế hoạch dự án; quản lý thời gian và tiến độ bằng các công cụ quản lý; phân phối các nguồn lực dự án gồm biểu đồ phụ tải nguồn lực và điều chỉnh đều nguồn lực, phân phối nguồn lực cho dự án bằng phương pháp ưu tiên; dự toán ngân sách và quản lý chi phí dự án; quan hệ đánh đổi giữa thời gian và chi phí; quản lý chất lượng dự án; giám sát và đánh giá dự án; quản lý rủi ro đầu tư; một số ứng dụng tin học trong quản lý dự án
Sách tham khảo [39] nêu các nội dung QLDA và các kỹ thuật quản lý một số nội dung của QLDA gồm: xác định kinh phí đầu tư của dự án; hoạch định dự án; tiến độ dự án; theo dõi và kiểm soát dự án trong đó nêu hệ thống kiểm soát, chu trình lập kế hoạch, theo dõi và kiểm soát dự án; liên kết cơ cấu phân chia công việc với mạng; hệ thống mã hóa dùng cho các báo cáo quá trình thực hiện dự án; tiến độ và việc theo dõi thời gian, chi phí của dự án; tiến độ ngang và đồ thị thể hiện tiến trình thực hiện dự án tích lũy theo thời gian; đo lường các tiến trình thực hiện dự án bằng đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa thời gian và công việc; đánh giá trạng thái của dự án bằng đồ thị hợp nhất thời gian, chi phí và khối lượng công việc; đánh giá trạng thái dự án bằng phương pháp giá trị đạt được; đánh giá trạng thái dự án có nhiều hạng mục hay nhiều phần việc bằng phương pháp ma trận xác định phần trăm hoàn thành Tài liệu cũng trình bày về hợp đồng, mối quan hệ với nhà thầu thi công, kiểm tra chất lượng, giải quyết tranh chấp, quản lý tài nguyên, quản lý phát sinh thay đổi; hệ thống kiểm tra chất lượng và vận hành thử, nghiệm thu, bảo hành, bảo trì, bản vẽ hoàn công, sắp xếp hồ sơ dự án, tổng kết sau dự án Ngoài ra, tác giả nêu thêm phần kỹ năng của người quản lý trong thực hiện QLDA trình bày yếu tố con người và sự thành công của dự án, cách thức phân công, khích lệ tinh thần làm việc, ra quyết định, quản lý thời gian,
Trang 25khả năng giao tiếp, khả năng trình bày, cách thức tổ chức các cuộc họp
Giáo trình [21] trình bày nội dung cơ bản của công tác QLDA ĐTXD trong đó đi sâu vào vấn đề pháp lý trong quá trình QLDA xây dựng, chi tiết về mô hình cơ cấu tổ chức và truyền thông tích hợp, các phương thức triển khai dự án ĐTXD
Sách tham khảo [23] trình bày một số nội dung của QLDA ĐTXD công trình gồm: cơ sở QLDA xây dựng; phương pháp tổ chức QLDA xây dựng; quản lý hợp đồng; lập kế hoạch và quản lý tiến độ thi công; giám sát hợp đồng; quản lý chất lượng và xử lý sự cố công trình; quản lý tài chính dự án Các nội dung quản lý này được viết theo quy định pháp luật và trình bày thêm các kỹ thuật thực hiện quản lý
Sách tham khảo [24] gồm 10 chương nêu những vấn đề chung về nội dung QLDA, chủ yếu là theo các văn bản pháp luật Tác giả cho rằng QLDA ĐTXD công trình là sự điều hành các công việc xây dựng theo một kế hoạch đã định, kể cả các công việc phát sinh trong quá trình hoạt động xây dựng, với các điều kiện ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một cách tối ưu Tác giả đã đề cập đến các nội dung và kỹ thuật QLDA bao gồm: quản lý pháp lý, lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng, quản lý tiến độ, quản lý khối lượng, quản lý chất lượng, quản lý chi phí, quản lý an toàn lao động, quản lý nhân lực, quản lý thông tin Tuy nhiên tác giả chưa đề cập đến việc điều phối thông tin, phối hợp thông tin các nội dung QLDA đó một cách tổng thể nhằm đạt được mục tiêu đề ra một cách tối ưu
Sách tham khảo [33], [61] nêu các nội dung QLDA ĐTXD theo quy định của nhà nước, sách [61] có thêm phần thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
Sách tham khảo [29] nêu các vấn đề chung về QLDA xây dựng, các giai đoạn và các quá trình xây dựng, các nguyên tắc chung trong quản lí xây dựng, công tác chuẩn bị kế hoạch cho dự án xây dựng, quản lí nhân sự và công nhân công trường, đấu thầu và mua sắm trong xây dựng, quản lí tài chính và chi phí xây dựng Các nội dung quản lý dự án cơ bản theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật
Sách tham khảo [58] trình bày các kiến thức về tổ chức dự án xây dựng gồm
tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức tiến độ thực hiện dự án, tổ chức công việc dự án theo cấu trúc phân chia công việc (WBS) Về nội dung QLDA ĐTXD, tác giả đi sâu vào
Trang 262 nội dung: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng Các nội dung chủ yếu theo quy định pháp lý của nhà nước
Sách tham khảo [37] giới thiệu khái quát phương pháp sơ đồ mạng về lập kế hoạch và QLDA cho những người làm công tác tổ chức, kế hoạch và quản lý, giới thiệu một số phương pháp chính là: sơ đồ mạng xác định, sơ đồ mạng xác suất và sơ đồ mạng song lặp; ứng dụng các sơ đồ mạng này vào phân tích dự án; phân phối kinh phí và nhân vật lực; sơ đồ mạng và kinh phí; sơ đồ mạng và nhân vật lực
1.2.1.2 Nghiên cứu về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
Đã có nhiều nghiên cứu về quản lý chi phí dự án ĐTXD sử dụng VNN nhằm kiểm soát chi phí [15]; xác định các nguyên nhân gây ảnh hưởng tới phát sinh chi phí [9],[19], [31], [40], [54]; giảm thất thoát lãng phí [32], [35], [65]
Cụ thể, luận án “Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam” [9] đã xây dựng cơ sở khoa học xác định danh mục và phân nhóm các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến chi phí ĐTXD công trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam Đánh giá, xếp hạng và phân vùng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến chi phí, chỉ ra các yếu tố rủi ro ảnh hưởng lớn nhất đến chi phí ĐTXD thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp giảm thiểu cho các rủi ro này Đây là cơ sở giúp chủ đầu tư quyết định ĐTXD và các bên có liên quan trong việc lường trước và đưa ra giải pháp phù hợp trong quá trình thực hiện xây dựng
Luận án “Nghiên cứu ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án tới chi phí ĐTXD công trình giao thông đường bộ tại Việt Nam” [31], tác giả đã xây dựng hàm ảnh hưởng, mức ảnh hưởng và đường biểu diễn ảnh hưởng của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí ĐTXD công trình giao thông đường bộ sử dụng VNN theo từng nguồn vốn Tác giả phân tích thực trạng nguyên nhân chậm tiến độ thực hiện dự án và tăng chi phí ĐTXD công trình giao thông đường bộ khi chậm tiến độ thực hiện dự án, dựa trên thống kê tần xuất xuất hiện các nguyên nhân cho 100 dự án xây dựng công trình giao thông đường bộ sử dụng VNN Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tiến độ thực hiện dự án đến chi phí ĐTXD công trình giao
Trang 27thông đường bộ, phân tích chi tiết các giải pháp và đưa ra một số điều kiện để thực hiện các giải pháp đó
Nghiên cứu các nguyên nhân gây phát sinh chi phí đường sắt đô thị tại Việt Nam [19], nhóm tác giả xác định 31 nguyên nhân, chia thành 11 nhóm (nhóm đặc thù dự án, chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn, nhà thầu thi công, cơ quan quản lý nhà nước, nhà tài trợ, môi trường pháp lý…), nguyên nhân có tác động lớn đến việc tăng chi phí đến từ yếu tố chủ quan (năng lực CĐT, chất lượng công tác thiết kế, khảo sát)
Trong một nghiên cứu chuyên sâu về các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí, tiến độ của dự án đầu tư công tại Việt Nam [40], các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí được thống kê gồm 37 yếu tố chia thành 5 nhóm chính, trong đó nhóm yếu tố liên quan tới CĐT (gồm 10 yếu tố) được đánh giá là ảnh hưởng mạnh tới tình trạng chậm tiến độ, vượt dự toán của dự án, đặc biệt là các yếu tố khả năng tài chính của CĐT, năng lực QLDA, thời gian phê duyệt kéo dài
Nghiên cứu các nguyên nhân ảnh hưởng đến tăng chi phí và chậm trễ tiến độ thi công đối với các dự án đầu tư công [54], nhóm tác giả đã đề xuất 31 nhân tố chia thành 7 nhóm, trong đó nhân tố đền bù giải phóng mặt bằng ảnh hưởng mạnh nhất tới việc tăng chi phí dự án
Về kiểm soát chi phí, luận án “Kiểm soát chi phí ĐTXD công trình sử dụng VNN” [15] đã xác định các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông tin của CĐT trong kiểm soát chi phí ĐTXD công trình và chỉ ra nhân tố quan trọng nhất là công cụ kiểm soát chi phí, trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ kiểm soát chi phí của CĐT
Về giảm thất thoát, lãng phí trong dự án ĐTXD sử dụng VNN, luận án “Chống thất thoát, lãng phí trong ĐTXD các công trình giao thông tại Việt Nam” [65] đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thất thoát lãng phí, nhận diện và các phương thực tiến hành chống thất thoát lãng phí trong ĐTXD các công trình giao thông Phân tích thực trạng thất thoát, lãng phí, nguyên nhân và hoạt động chống thất thoát lãng phí trong lĩnh vực ĐTXD các công trình giao thông Bên cạnh đó, nghiên cứu [35] đã chỉ ra các nguyên nhân gây lãng phí, thất thoát trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực
Trang 28hiện đầu tư, liên quan tới tất cả các hoạt động ĐTXD do vai trò quản lý của CĐT
Trong bài báo [47], tác giả đã phân tích các quy định pháp luật về quản lý chi phí ĐTXD sử dụng VNN và chỉ ra rằng có những nội dung quản lý rủi ro về chi phí đã được lồng ghép trong các quy định pháp luật có liên quan và các phương pháp tính dự toán trong xây dựng theo các hướng dẫn hiện hành Bài báo cũng đã chỉ ra một số điểm chưa hoàn thiện trong các quy định pháp luật về quản lý chi phí ĐTXD trên quan điểm quản lý rủi ro và các định hướng xử lý Những vấn đề bài báo chỉ ra góp phần nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro và hỗ trợ việc lập dự toán chi phí ĐTXD chính xác và phù hợp hơn với thực tế QLDA
1.2.1.3 Nghiên cứu về quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
Một trong những nghiên cứu chuyên sâu về tiến độ dự án là luận án “Nghiên cứu xác định tiến độ thi công công trình có tính đến yếu tố bất định Áp dụng đối với một số công trình ở Việt Nam” [41] Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về các phương pháp xác định tiến độ thi công công trình trong điều kiện xác định và bất định Phân tích, đánh giá những mặt ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của các phương pháp này Bổ sung khái niệm và phân loại các yếu tố bất định trong lĩnh vực thi công công trình, qua đó đánh giá tác động của các yếu tố này đến quá trình thực hiện tiến độ Đề xuất phương pháp xác định tiến độ thi công có tính đến tác động của các yếu tố bất định, xây dựng mô hình toán học và phần mềm xác định tiến độ theo phương pháp dự báo xác suất Kalman, ứng dụng phương pháp này để xác định tiến độ thi công một số công trình ở Việt Nam Luận án đi sâu nghiên cứu nội dung quản lý tiến độ dự án trong giai đoạn thi công
Ở một nghiên cứu khác về tiến độ dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam, bài báo [27] đã chỉ ra mối quan hệ giữa mức độ cam kết của CĐT, nhà thầu, tư vấn giám sát tới tiến độ dự án Bài báo đã trình bày tổng quan các yếu tố ảnh hưởng tới thành công dự án ĐTXD, các nhóm yếu tố được phân loại bao gồm: đặc điểm dự án, quá trình QLDA, yếu tố môi trường bên ngoài Yếu tố cam kết của các bên được xem như một khía cạnh trong yếu tố “quá trình QLDA”, nghiên cứu đã xây dựng mô hình đánh giá mối quan hệ giữa các biến liên quan đến cam kết của các bên tham gia trong quá
Trang 29trình thực hiện dự án tới tiến độ thực hiện dự án xây dựng, kết quả là các yếu tố cam kết của nhà thầu cần phải được xem xét thỏa đáng trong quá trình quản lý thực hiện dự án nhằm đảm bảo dự án đúng tiến độ
Trong nghiên cứu [59] về xây dựng mô hình đánh giá nguyên nhân chậm trễ tiến độ trong các dự án ĐTXD sử dụng VNN, tác giả đã tổng hợp 34 nguyên nhân được tìm thấy từ các nghiên cứu trước đây, phân tích và thực hiện khảo sát cho thấy có 5 nguyên nhân có tác động mạnh nhất đến chậm trễ tiến độ là: khả năng tài chính của nhà thầu; khó khăn về nguồn vốn thực hiện dự án của CĐT; thiếu vật tư và nguồn lao động; công tác tổ chức, quản lý và kế hoạch thi công kém; và trang thiết bị và máy móc làm việc không hiệu quả Từ đó đề xuất một số hướng giải pháp khắc phục
Liên quan tới tiến độ dự án, bài báo [34] đã đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng nhằm đẩy nhanh tiến độ các dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội Ngoài ra, bài báo [40] và [54] nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố tới chi phí dự án đồng thời cũng là các nhân tố ảnh hưởng tới tiến độ dự án
1.2.1.4 Nghiên cứu về quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
Lý thuyết QLDA hiện đại cho rằng, việc quản lý chất lượng đối với dự án bao gồm chất lượng của sản phẩm và chất lượng của quá trình QLDA Trong quá trình ĐTXD, chất lượng của QLDA thuộc về chất lượng của dịch vụ và cũng quan trọng như chất lượng của sản phẩm là công trình xây dựng Do đó NCS tìm kiếm các tài liệu về quản lý chất lượng công trình xây dựng (trong giai đoạn đầu tư xây dựng) và quản lý chất lượng công tác QLDA ĐTXD công trình
Việc quản lý chất lượng công trình xây dựng được triển khai xuyên suốt các quá trình ĐTXD từ giai đoạn lập dự án, thiết kế, thi công, lắp đặt thiết bị đến khi quyết toán dự án, chuyển giao vận hành Một số nghiên cứu đã được triển khai cụ thể cho từng giai đoạn nhưng tập trung và nổi bật nhất là quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình như luận án “Nghiên cứu giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thi công xây dựng công trình” [20] Luận án đã luận giải khái niệm về chất lượng sản phẩm xây dựng, nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng theo các giai đoạn ĐTXD, theo các chủ thể (chủ đầu tư, tư vấn ĐTXD, nhà thầu thi công), các nhân tố
Trang 30tác động đến chất lượng thi công xây dựng công trình… từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao năng lực hoạt động xây lắp của các nhà thầu xây dựng, nâng cao năng lực quản lý thực hiện dự án Bên cạnh đó, nghiên cứu [38] về hoàn thiện quản lý chất lượng xây dựng công trình đường bộ khu vực phía Bắc trong đó chỉ ra được 7 yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng ý nghĩa đến công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình đường bộ khu vực phía Bắc theo thứ tự giảm dần gồm: năng lực chuỗi cung ứng; năng lực và văn hóa chất lượng của chủ đầu tư, ban quản lý dự án; điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội của địa phương; năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát nhà nước tại công trường; năng lực và văn hóa chất lượng của nhà thầu; năng lực và văn hóa chất lượng của lực lượng tư vấn; hệ thống văn bản pháp lý và tài liệu hướng dẫn liên quan Luận án đã đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng xây dựng đường bộ trong bối cảnh ở khu vực phía Bắc với 4 nhóm giải pháp nhằm: hoàn thiện các quy định pháp luật có liên quan; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; thúc đẩy văn hóa tổ chức định hướng chất lượng; nâng cao hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng
Về chất lượng của công tác QLDA ĐTXD công trình sử dụng VNN, luận án [26] nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng QLDA và đề xuất phương pháp định lượng đánh giá chất lượng QLDA ĐTXD công trình, nhằm giúp CĐT dự án có thêm công cụ khoa học để đánh giá chất lượng QLDA trong từng giai đoạn đầu tư và sau khi dự án hoàn thành
1.2.1.5 Nghiên cứu về quản lý rủi ro các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
Do quá trình sản xuất, thi công xây dựng diễn ra ngoài trời, trong thời gian dài, chịu nhiều ảnh hưởng do điều kiện bất định về thời tiết, biến động kinh tế xã hội… nên quản lý rủi ro cũng là chủ đề cần được quan tâm Nghiên cứu [55] chỉ ra thực tế việc thiếu quan tâm đến quản lý rủi ro, đặc biệt là việc áp dụng các quy trình quản lý rủi ro dẫn đến những thất bại trong QLDA ĐTXD như chất lượng kém, thất thoát ngân sách, khả năng cạnh tranh kém, trễ tiến độ Do đó việc tìm ra những công cụ thích hợp để hỗ trợ nhà quản lý trong việc quản lý rủi ro của dự án là vô cùng quan trọng và cấp thiết Tác giả giới thiệu quy trình quản lý rủi ro theo tiêu chuẩn quản lý
Trang 31rủi ro AS/NZS ISO 31000:2009 với 7 bước cụ thể trong một quá trình thống nhất Một số công cụ dùng để nhận diện và đo lường rủi ro cũng được giới thiệu trong bài nghiên cứu này
Nghiên cứu [60], [62] đánh giá rủi ro cho các dự án phát triển đô thị và dự án giao thông đô thị Tác giả đã phân loại các rủi ro theo đối tượng tác động kết hợp với phân loại rủi ro theo công việc dự án, từ đó lập được danh mục 26 rủi ro theo 5 nhóm, tiến hành khảo sát các ý kiến đánh giá khả năng xuất hiện và mức độ tác động của các rủi ro tới các dự án giao thông đô thị tại Hà Nội
1.2.1.6 Nghiên cứu quản lý đấu thầu và hợp đồng đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
Đối với dự án ĐTXD sử dụng VNN, quản lý đấu thầu là một nội dung quan trọng nhằm đảm bảo hiệu quả, cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong lựa chọn nhà thầu, đảm bảo hiệu quả sử dụng VNN Luận án [8] nghiên cứu hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc ở Việt Nam, đã đi sâu vào công tác tổ chức QLDA và quản lý đấu thầu, quản lý hợp đồng trong giai đoạn thực hiện xây dựng Chỉ ra những vấn đề còn tồn tại và định hướng giải pháp Nghiên cứu [28] đề xuất đánh giá lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu xây lắp dựa trên kỹ thuật so sánh cặp đôi của phương pháp phân tích thứ bậc, mô tả các bước tiến hành đánh giá trên cơ sở kết hợp xem xét toàn diện nhóm chỉ tiêu lịch sử và chỉ tiêu hiện tại của các nhà thầu, mô tả quy trình thực hiện kỹ thuật so sánh cặp đôi trong việc xác định tầm quan trọng của các chỉ tiêu đánh giá, và xây dựng công thức tính điểm các chỉ tiêu và xếp hạng các nhà thầu
Về quản lý hợp đồng xây dựng, nghiên cứu [67], [68] đã nêu vấn đề trong thực tiễn QLDA ĐTXD công trình, hiệu quả của công tác quản lý hợp đồng xây dựng phụ thuộc vào nhiều yếu tố từ khách quan của biến động các yếu tố thị trường xây dựng đến chủ quan của các chủ thể quản lý, trong đó vấn đề phân chia gói thầu xây dựng trong giai đoạn lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu có ảnh hưởng không nhỏ Trước thực trạng công tác phân chia gói thầu xây dựng sử dụng VNN chưa hợp lý gây lãng phí trong công tác đấu thầu và khó khăn trong QLDA, tác giả đã đưa ra các giải pháp
Trang 32kiểm soát phân chia gói thầu và vai trò của kỹ sư quản lý hợp đồng trong phân chia gói thầu Nghiên cứu [42] đã chỉ ra nội dung và các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng ở Việt Nam, phân tích và đề xuất khuyến nghị tăng cường hiệu quả quản lý hợp đồng Nghiên cứu [63] đề xuất các biện pháp buộc thực hiện đúng hợp đồng thi công xây dựng nhằm nâng cao trách nhiệm của mỗi bên trong việc thực hiện đúng các nghĩa vụ, buộc bên vi phạm phải khắc phục, sửa chữa các thiếu sót, hư hỏng của sản phẩm xây dựng do hành vi vi phạm hợp đồng, từ đó hạn chế được các thiệt hại có thể xảy ra cho CĐT
1.2.1.7 Nghiên cứu về quản lý tích hợp đa tiêu chí các nội dung của quản lý dự án
Nghiên cứu [36] đề xuất thuật toán đa mục tiêu nhóm xã hội và phương pháp ra quyết định đa tiêu chí cho bài toán thời gian, chi phí, rủi ro trong tiến độ dự án Yếu tố rủi ro trong nghiên cứu này được cân nhắc thông qua tổng thời gian dự trữ của dự án và biến động của tài nguyên Mô hình được áp dụng cho một dự án thực tế để chỉ ra tính hiệu quả của thuật toán đề xuất Các kết quả so sánh chỉ ra rằng thuật toán đa mục tiêu nhóm xã hội là một công cụ mạnh, hiệu quả trong việc tìm kiếm đường cong của tập tối ưu Ngoài ra, phương pháp ra quyết định đa tiêu chí được áp dụng để giúp nhà QLDA lựa chọn giải pháp phù hợp nhất cho dự án
Một nghiên cứu khác về cân bằng tài nguyên trong tiến độ dự án [57] hỗ trợ các nhà QLDA đối mặt với những thách thức khi cân bằng các yếu tố nguồn lực khác nhau như thời gian, chi phí, chất lượng, an toàn và môi trường, đặc biệt là khi các dự án trở nên lớn và phức tạp hơn Nghiên cứu này xây dựng một mô hình kết hợp giữa mô hình thông tin công trình (BIM - Building Information Modeling) và tối ưu hóa đa mục tiêu để xác định sự cân bằng giữa các nguồn lực trong lập kế hoạch dự án Đầu tiên, một mô hình 3D được xây dựng bằng phần mềm Revit Mô hình BIM này tạo bảng khối lượng để xác định các tài nguyên dự án cần thiết Sau đó, thuật toán tối ưu hóa cá voi đa mục tiêu được sử dụng để đưa ra các tập giải pháp tối ưu
Tổng quan các nghiên cứu về QLDA ĐTXD sử dụng VNN cho thấy không có nghiên cứu nước ngoài về QLDA cho các dự án ĐTXD sử dụng VNN tại Việt Nam Các nghiên cứu trong nước chủ yếu đi sâu vào quản lý một số nội dung cụ thể trong
Trang 33các nội dung QLDA được pháp luật quy định, một số nghiên cứu đã tích hợp các nội dung chi phí, tiến độ, chất lượng
1.1.2 Các nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước của các Ban quản lý dự án
Trên cơ sở dữ liệu nghiên cứu đã xác định ở mục 1.1, tác giả tìm kiếm các nghiên cứu có liên quan tới cơ cấu tổ chức và hoạt động của BQLDA của các dự án ĐTXD sử dụng VNN Kết quả tìm kiếm có một số luận án tiến sĩ có nghiên cứu trực tiếp hoặc đề xuất gián tiếp các nội dung có liên quan, hàng trăm luận văn thạc sỹ nghiên cứu về hoàn thiện công tác QLDA của các BQLDA ĐTXD sử dụng VNN ở cấp tỉnh, cấp huyện với quy mô quản lý một dự án hoặc nhiều dự án, nhiều bài báo đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLDA ĐTXD cho các BQLDA Các giải pháp đưa ra có nhiều điểm tương đồng là hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao năng lực cán bộ, nâng cao hiệu quả quản lý một số lĩnh vực hoạt động của BQLDA, được áp dụng cho các BQLDA cụ thể
Trong đó, nổi bật nhất là nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức quản lý đến kết quả thực hiện dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam [64] Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về các yếu tố tổ chức quản lý và kết quả thực hiện dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ, xây dựng mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức quản lý đến kết quả thực hiện dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ một cách khoa học và phù hợp với điều kiện tại Việt Nam Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức quản lý đến kết quả thực hiện dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
Một số nghiên cứu khác về hoàn thiện công tác QLDA ĐTXD tại BQLDA chuyên ngành giao thông vận tải [16]; tại BQLDA trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế [44]; tại BQLDA trường Đại học Hà Tĩnh [43]; tại BQLDA huyện Trà Ôn, Vĩnh Long [1] Nghiên cứu [16] chỉ ra những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý của BQLDA ĐTXDCN đối với các công tác quản lý tiến độ, chất lượng, công tác tổ chức QLDA Từ đó phân tích những nguyên nhân do thể chế quản lý, trình độ quản lý, kỹ thuật và công cụ quản lý, sự phối hợp giữa các bên liên quan Giải pháp hoàn thiện
Trang 34mô hình tổ chức QLDA đề xuất bộ phận thực hiện chức năng CĐT và phân cấp quản lý cho phù hợp, hoàn thiện quy trình QLDA tại các Ban Nghiên cứu [44] đề xuất một số giải pháp về công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án; giải pháp liên quan đến công tác lựa chọn nhà thầu; giải pháp liên quan đến công tác quản lý thi công xây dựng; giải pháp liên quan đến giai đoạn kết thúc xây dựng Nghiên cứu [43] đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo hình thức trực tuyến, xây dựng quy trình thực hiện công việc, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nhân viên của BQLDA, nâng cao chất lượng thẩm tra, phê duyệt thiết kế, chất lượng đấu thầu và tăng cường công tác kiểm tra giám sát tại hiện trường Nghiên cứu [1] xác định các nhân tố ảnh hưởng tới công tác QLDA của BQLDA theo các giai đoạn đầu tư gồm: giai đoạn chuẩn bị dự án (4 nhân tố); giai đoạn thực hiện dự án (7 nhân tố); giai đoạn kết thúc xây dựng (4 nhân tố) Từ đó tiến hành khảo sát đánh giá đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố và đề xuất các giải pháp về hoàn thiện tổ chức QLDA xây dựng theo hướng xây dựng cơ chế hoạt động của bộ máy QLDA, giải pháp nâng cao chất lượng công tác thiết kế, công tác thẩm tra, công tác lựa chọn nhà thầu thi công, công tác giám sát, công tác thanh quyết toán
Một số nghiên cứu chuyên sâu về từng nội dung QLDA cũng có đề xuất giải pháp về cơ cấu tổ chức của BQLDA để tăng cường quản lý chi phí, tiến độ, chất lượng của dự án như nghiên cứu [8], [15]
1.1.3 Các nghiên cứu về quản lý tổng thể dự án đầu tư xây dựng trong và ngoài nước
Để có từ khóa chuẩn xác trong tìm kiếm các tài liệu về QLTTh dự án, NCS đã tìm hiểu nội hàm một số từ ngữ, thuật ngữ để đảm bảo chúng mang nội hàm tương đồng với mục tiêu nghiên cứu của luận án Xuất phát giải thích từ “tổng thể” trong Tiếng Việt, ở hình thái danh từ có nghĩa là “toàn thể các yếu tố chung trong một hệ thống” [25] Ở hình thái tính từ, thuật ngữ này được hiểu là “có tính chất của tổng thể” Xuất phát từ khái niệm “tổng thể” mang hình thái tính từ ở trên, khái niệm “quản lý tổng thể dự án” được hiểu một cách tổng quát, phục vụ nghiên cứu tổng quan là “quản lý dự án mang tính tổng thể”
Với ý nghĩa quản lý dự án mang tính tổng thể, các nghiên cứu về quản lý dự
Trang 35án nước ngoài có một số hướng nghiên cứu bao gồm: Quản lý tích hợp dự án (integrated project management) và Quản lý toàn diện dự án (total project management)
Quản lý tích hợp dự án là một lĩnh vực quản lý được nêu trong tài liệu “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” (PMBOK) của Viện quản lý dự án Hoa Kỳ (PMI) Theo đó, quản lý tích hợp dự án được hiểu là một lĩnh vực kiến thức được sử dụng để nhận dạng, định nghĩa, kết hợp, thống nhất và điều phối các lĩnh vực kiến thức quản lý dự án còn lại Nó thiết lập các quy trình và hoạt động để thống nhất, hợp nhất các lĩnh vực quản lý dự án và gắn chặt với hoạt động giao tiếp, các mối quan hệ qua lại Với đặc tính như trên, quản lý tích hợp dự án của PMBOK có thể được xem xét là một hình thức biểu hiện của QLTTh
- Quản lý toàn diện dự án là một quan điểm quản lý dự án được phát triển từ quản lý chất lượng toàn diện (TQM -Total Quality Management) nhằm đạt tới việc quản lý tất cả các công việc của dự án theo quy trình và nguyên tắc TQM trên qui mô tổng thể để thỏa mãn những nhu cầu bên trong và bên ngoài doanh nghiệp TQM đòi hỏi phải quản lý có hiệu quả mọi giai đoạn công việc, phải sử dụng chu trình cải tiến liên tục (chu trình PDCA viết tắt của Plan - Do - Check - Act) để ngăn ngừa sự lặp lại các khuyết tật ở mọi cấp Hoạt động của nhóm chất lượng là một phần cấu thành của quản lý chất lượng tổng thể Khái niệm này chỉ chú trọng đến một nội dung quản lý, đó là quản lý chất lượng, nhưng triết lý của nó có thể được áp dụng ở phạm vi rộng rãi hơn, kể cả các dự án ĐTXD
Khảo cứu các công trình nghiên cứu trong nước từ năm 2010 đến nay, có rất nhiều luận án tiến sĩ, sách giáo trình, sách tham khảo và các bài báo khoa học về QLDA ĐTXD sử dụng VNN nhưng rất ít nghiên cứu về QLTTh dự án của các BQLDA Tìm kiếm từ khóa quản lý tổng thể dự án, tác giả không tìm thấy nhiều các tài liệu chính thống có giá trị khoa học Trong một số bài giảng các khóa học ngắn hạn và giáo trình nội bộ tại một số trường đại học, vấn đề QLTTh dự án được đề cập theo hướng dẫn của PMI Theo đó QLTTh được xác định cho một dự án, bao gồm các quá trình và hoạt động QLTTh cần thiết để phát hiện, xác định, kết hợp, hợp nhất
Trang 36và phối hợp các nội dung QLDA còn lại [22] QLTTh dự án bao gồm các nội dung công việc sau: phát triển văn kiện dự án; phát triển kế hoạch QLDA; lãnh đạo và quản lý các hoạt động dự án; theo dõi giám sát các hoạt động dự án; quản lý sự thay đổi dự án; kết thúc dự án NCS nhận thấy sự tương đồng trong ý tưởng về sự cần thiết phải có QLTTh dự án, tuy nhiên nội dung QLTTh mà nghiên cứu [22] đề cập gần như được dịch từ sách hướng dẫn QLDA của PMI, các nội dung chủ yếu về quy trình kỹ thuật QLDA chung, áp dụng cho quản lý một dự án, chưa có liên hệ tới các dự án của BQLDA ĐTXD sử dụng VNN
Với từ khóa “total project management” và “integrated project management”, NCS sử dụng các công cụ tìm kiếm học thuật từ Google schoolar và Research gate để tìm kiếm các bài báo khoa học và tài liệu khác Qua đó, NCS đã khảo cứu và nhận thấy QLTTh dự án là một nội dung quan trọng, thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trên toàn thế giới, ở cấp độ một dự án và nhiều dự án của một tổ chức
Nghiên cứu [99] cho rằng trên cơ sở các nguyên lý TQM và kỹ thuật hệ thống (System Engineering), QLTTh dự án được định nghĩa là hệ thống quản lý cho tất cả các lĩnh vực của dự án, sử dụng các lý thuyết và phương pháp của TQM QLTTh dự án được chứng minh một cách hệ thống và khoa học bởi các khái niệm “quản lý tổng thể thời gian” (total time management), “quản lý tổng thể thông tin” (total information management), “quản lý tổng thể rủi ro” (total risk management), “quản lý tổng thể chi phí” (total cost management), “quản lý tổng thể hợp đồng” (total contract management) tích hợp với các nguyên lý TQM Trên cơ sở lý thuyết này, nghiên cứu đã thiết kế hệ thống phần mềm để đáp ứng được các yêu cầu của QLTTh Nghiên cứu khẳng định QLTTh là vận dụng các lý thuyết của phương pháp TQM để quản lý mọi lĩnh vực của dự án (quản lý chất lượng, quản lý thời gian, quản lý chi phí,…) QLTTh được áp dụng trong phạm vi toàn bộ vòng đời của dự án bao gồm giai đoạn lập kế hoạch, giai đoạn xây dựng, giai đoạn vận hành Chủ thể quản lý là CĐT trực tiếp QLDA trong giai đoạn xây dựng và vận hành Các lý thuyết QLTTh dự án là cơ sở quan trọng cho hệ thống máy tính hỗ trợ quản lý trong quá trình dự án Hệ thống này có thể thúc đẩy sự phát triển và ứng dụng QLTTh cho nhiều dự án, mỗi dự án được
Trang 37thiết kế một quy trình QLTTh kết hợp với hệ thống máy tính hỗ trợ quản lý Nghiên cứu đã được ứng dụng thành công cho một dự án đường cao tốc tại Trung Quốc
Cũng trên cơ sở áp dụng các nguyên tắc TQM, nghiên cứu [95] đề xuất ứng dụng QLTTh dự án trong phạm vi một tổ chức có nhiều dự án bằng cách sử dụng các nguyên tắc của TQM và thay thế cụm từ QLDA vào cụm từ quản lý chất lượng để thiết lập nguyên tắc QLTTh dự án:
- Mọi người trong tổ chức hiểu QLDA là trung tâm của thành công trong tổ chức - Mọi người trong tổ chức đóng góp vào QLDA
- Văn hoá và cơ cấu tổ chức được xây dựng và duy trì để hỗ trợ QLTTh dự án - Cải tiến liên tục là bắt buộc và được mong đợi
Những thay đổi này, nếu được thực hiện phù hợp, sẽ dẫn đến một phương pháp tiếp cận phát triển hơn trong QLDA của tổ chức và cuối cùng là quản lý danh mục, chương trình nhiều dự án của tổ chức
Cùng tiếp cận QLTTh từ góc độ quản lý nhiều dự án, nghiên cứu [79] cho rằng giải pháp QLTTh cần cách tiếp cận hệ thống, cung cấp một tư duy với cách tiếp cận toàn bộ tổ chức để thiết lập một hệ thống QLDA hiệu quả Một hệ thống như vậy sẽ mở đường cho việc phát triển các giải pháp QLTTh thông qua việc tạo ra một tư duy dựa trên dự án, trong đó mỗi dự án được thực hiện phù hợp với chiến lược của tổ chức và do đó mọi người tham gia dự án và thành viên nhóm có thể nhận được sự hỗ trợ cần thiết từ cán bộ quản lý các cấp Hệ thống sẽ là nền tảng cho việc thực hiện QLTTh và bắt đầu quá trình quản lý từng dự án Các giải pháp QLTTh cho phép xây dựng sự hợp tác chặt chẽ và trao đổi thông tin giữa các nhân viên dự án, sử dụng công nghệ và các quy trình là động lực chính trong môi trường hội nhập tổng thể của dự án với tổ chức Điều này sẽ giúp một tổ chức có nhiều dự án ổn định quy trình kinh doanh, dẫn dắt nhân viên đạt được hiệu quả làm việc và có trách nhiệm giải trình Mục tiêu của QLTTh là tạo ra một nền văn hóa dựa trên dự án, trong đó mỗi dự án được thực hiện phù hợp với chiến lược của tổ chức để cải tiến liên tục cả hiệu quả của tổ chức và cá nhân Để thực hiện các giải pháp QLTTh đòi hỏi một cơ sở hạ tầng linh hoạt cho phép phản ứng với sự năng động của môi trường dự án và các tiến bộ
Trang 38nhanh trong công nghệ Tác giả phác thảo một mô hình 5 bước để thực hiện các giải pháp QLTTh các dự án, giúp cho các nhân viên quản lý và điều hành trong các tổ chức định hướng dự án, có nhiều dự án
Tương tự như trên, nghiên cứu [90] cho rằng QLTTh là cách tiếp cận của tổ chức để phát triển một hệ thống QLDA, được hỗ trợ tốt nhất trong một tổ chức nhiều dự án Trong một tổ chức có nhiều dự án, các dự án phù hợp với chiến lược của tổ chức và do đó nhận được sự hỗ trợ từ các nhà quản lý ở tất cả các cấp Con người, quá trình và công nghệ là những động lực chính trong môi trường này Trao đổi thông tin và hợp tác phải được phát triển thành các tiêu chuẩn trong tổ chức Kiểu quản lý này sẽ thúc đẩy quá trình giải trình trách nhiệm và tạo ra một nền tảng cải tiến hiệu quả hoạt động của tổ chức và cá nhân liên tục Mô hình cơ sở hạ tầng cho hệ thống quản lý toàn doanh nghiệp gồm các yếu tố: Thông tin liên lạc đầu vào, đánh giá, khuyến nghị thực hiện, thực hiện, xác nhận Tác giả cũng lý giải tại sao nên thực hiện QLTTh, theo sự tiến triển của QLDA từ một kỹ năng thành một ngành công nghiệp tương ứng với sự tiến triển của thị trường toàn cầu và nền kinh tế thế giới Sự chuyển đổi này đã tạo ra một thị trường khách hàng tập trung, định hướng theo chất lượng, thực hiện QLTTh sẽ giúp ổn định quá trình kinh doanh trong suốt quá trình phát triển và chuyển đổi tổ chức thành một bộ máy hiệu quả và gắn trách nhiệm giải trình tới từng cá nhân Ngoài ra, trong điều kiện ngoại cảnh luôn thay đổi, khi thực hiện QLTTh phải quản lý toàn bộ các danh mục và các công việc, đặc biệt chú ý đến quản lý sự thay đổi một cách hiệu quả Việc thực hiện QLTTh có thể tiết kiệm đáng kể chi phí liên quan đến các hoạt động lập kế hoạch kém
Nghiên cứu [100] nhận xét việc QLDA truyền thống thường tập trung vào một hoặc một vài chức năng quản lý nhất định trong giai đoạn xây dựng, không có đủ hệ thống giữa các chức năng quản lý để đảm bảo tính đồng nhất của các mục tiêu QLDA Do đó, cần thiết phải thiết lập một hệ thống quản lý tích hợp đa chiều với tất cả các chức năng được đảm bảo gọi là QLTTh dự án Nghiên cứu này tích hợp tất cả các chức năng QLDA trong giai đoạn xây dựng (tiến độ, chất lượng, chi phí, hợp đồng, môi trường, an ninh, thông tin) vào một hệ thống đa chiều, dựa trên đó đưa ra một
Trang 39mô hình quản lý thông tin cho giai đoạn xây dựng theo quan điểm của bộ phận QLDA của nhà đầu tư, sử dụng hệ cơ sở quản trị dữ liệu Visual FoxPro làm công cụ phát triển phần mềm Nghiên cứu này này coi QLDA là một hệ thống hữu cơ và có thể xử lý tất cả thông tin động của tất cả các chức năng một cách toàn diện Phần mềm có thể kiểm soát quá trình xây dựng một cách có hệ thống và đưa ra ý tưởng QLTTh dự án xây dựng trong giai đoạn xây dựng bằng phương pháp mô phỏng máy tính Nghiên cứu dự kiến mở rộng việc QLTTh sẽ tích hợp trọn đời các dự án
Ở một hướng nghiên cứu khác về QLTTh, bài báo [72] đặt ra vấn đề QLTTh nhằm đạt được được sự thành công trong tất cả các lĩnh vực của một dự án mang tính đa ngành và đa chiều Mục tiêu của dự án được phân loại là mục tiêu chính và các mục tiêu thứ yếu QLTTh là một thách thức rất lớn vì tính đa ngành và đa chiều của một dự án và sẽ bị coi là thất bại nếu như để đạt thành công xuất sắc trong các khía cạnh kỹ thuật và thiết kế lại dẫn đến dự án sẽ phải tốn kém về thời gian và chi phí quá mức Để đạt mục tiêu của QLTTh đòi hỏi nỗ lực hợp tác của toàn bộ nhóm dự án Theo chiều rộng dự án, trưởng dự án hoặc người quản lý đóng vai trò liên kết tất cả các bộ phận, thành phần, quy tắc, tiêu chuẩn và các khía cạnh của dự án cùng nhau trong một môi trường hợp nhất, liên quan, hài hòa và hiệu quả tổng thể Điều này đòi hỏi phải đưa khái niệm “thiết kế tích hợp” (IDC- Integrated Design Concept) vào thực tiễn Các thông số kỹ thuật khác nhau bao gồm kiến trúc công trình, quy hoạch đô thị, các nguyên tắc của các ngành kỹ thuật khác nhau, chi phí, ngân sách và dòng tiền, các nghiên cứu định giá, cảnh quan, nội thất, quy hoạch giao thông vận tải, nghiên cứu môi trường, kỹ thuật địa chất và đất đai, phương pháp xây dựng và toàn bộ nguyên tắc kỹ thuật khác cần đưa vào đầu vào của lý thuyết về thiết kế tích hợp Nhà lãnh đạo dự án để thực hiện QLTTh phải có kiến thức và kinh nghiệm trong việc thực hành quản lý chiến lược dự án một cách khoa học, hợp lý QLTTh do đó liên quan đến việc thiết lập đội ngũ tư vấn, nhà thiết kế và nhà thầu thi công có thẩm quyền một cách tương thích và cung cấp cho họ khả năng lãnh đạo và chỉ đạo Nhà lãnh đạo dự án là yếu tố quyết định quan trọng nhất trong nỗ lực đạt được QLTTh dự án QLTTh dự án cần phải được áp dụng cho toàn bộ vòng đời dự án của một dự án với phạm vi và hoạt
Trang 40động đa dạng của nó
Cùng hướng tích hợp và liên kết các bên như trên, nghiên cứu [75] đưa ra khái niệm về QLTTh là việc CĐT sử dụng một tư vấn giúp CĐT quản lý toàn bộ dự án từ đầu đến cuối chứ không phải nhiều tư vấn cho từng công việc riêng khác nhau Tác giả cũng chỉ ra vấn đề sử dụng một tư vấn cho toàn bộ dự án có thể gây nên hiện tượng thiếu sự kiểm soát chéo giữa các bên tư vấn để phát hiện lỗi trong quá trình thực hiện dự án nhưng đồng thời cũng đưa ra các giải pháp khắc phục và được áp dụng thành công ở các dự án cấp nước tại bang Texas (Mỹ) Theo tác giả, cách tiếp cận QLTTh được áp dụng phổ biến nhất trong hai trường hợp: Khi dự án phải làm rất nhanh, hoặc khi nó vượt xa năng lực quản lý của CĐT
Từ vai trò của giám đốc quản lý thi công xây dựng, cuốn sách “Quản lý tổng thể dự án xây dựng” của George J.Ritz [82] đã đưa ra ý tưởng về QLTTh dự án là phải sử dụng các kỹ thuật quản lý xây dựng được giới thiệu trong cuốn sách theo nội dung thống nhất và xuyên suốt vòng đời dự án Nội dung của cuốn sách hướng dẫn thực hành công việc quản lý và điều hành liên quan đến tất cả các mặt của quá trình triển khai dự án xây dựng, thể hiện mối liên quan chặt chẽ giữa hiểu biết công nghệ xây dựng và kỹ năng quản lý điều hành trong dự án xây dựng Trong đó tác giả cho rằng nguyên tắc quản lý dự án tổng thể là lập kế hoạch, tổ chức và kiểm soát toàn bộ quá trình thực hiện dự án Mục tiêu QLTTh dự án là xây dựng nên công trình có chất lượng đáp ứng được mọi nhu cầu của CĐT Kế hoạch triển khai dự án phải được thiết lập để định hình cho sơ đồ tổ chức tổng thể, bởi vì nó xác định công việc sẽ được thực hiện như thế nào
Với nghiên cứu theo định hướng tới tương lai, bài báo [85] cho rằng sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và sự phát triển đa dạng của khách hàng sẽ dẫn đến việc QLTTh là tất cả các bên liên quan cùng tham gia QLDA, trong đó đặc biệt nhấn mạnh vai trò kiểm soát của khách hàng để ra những quyết định QLTTh dự án bao gồm sự tham gia của khách hàng sử dụng sản phẩm của dự án, các nhà cung cấp sẽ hỗ trợ và tổ chức sản xuất kinh doanh sẽ trở thành đơn vị chủ trì quản lý tổng thể Người tiêu dùng với mức độ tiếp cận bình đẳng với các nguồn thông tin của