1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ Nhân học: Biến đổi sinh kế của người Hmong ở làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn

111 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Biến đổi sinh kế của người Hmong ở làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn
Tác giả Inpeng Lattana
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Trường Giang, GS.TS. Nguyễn Văn Chính
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Nhân học
Thể loại Luận văn Thạc sĩ
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 25,27 MB

Cấu trúc

  • 8. Kết cấu đề tài Đề tài được triển khai bằng 03 Chương với nội dung như sau (15)
  • Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý thuyết và địa ban (15)
  • Chương 4. Nguyên nhân dẫn đến biến doi sinh kế và giải pháp định hướng phát triển sinh kế bên vững cho người Hmong ở làng Nasala, huyện (15)
  • TONG QUAN TINH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ THUYET VA (16)
  • ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU (16)
    • 1.1.2.2. Khung phân tích sinh kế bền vững Đề nghiên cứu và phân tích về sinh kế nói chung và biến đổi sinh kế (25)
    • 1.2.1. Khái quát về lang Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chan (31)
    • 3. Xaysettha District . Ụ yr (32)
    • 5. Hadxayfong District h Vientiane Capital Pp (32)
      • 1.2.2. Khái quát về người Hmong ở làng Nasala, huyện Xaythany, (35)
  • NASALA, HUYEN XAYTHANY, THU DO VIENG CHAN (39)
    • 2.1.1. Nguồn lực tự nhiên (39)
    • 2.1.5. Nguồn lực văn hóa — xã hội Vốn xã hội trong sinh kế truyền thống của người Hmong tại làng (43)
    • 2.2. Hoạt động sinh kế truyền thống của người Hmong ở làng (44)
      • 2.2.3. Hoạt động khai thác nguồn lợi tự nhiên Trong truyền thống, việc săn bắn thú rừng được coi là sinh kế chính vì (46)
      • 3.1.1. Nguồn lực tự nhiên (51)
    • Bang 3.1. Một số chi tiêu cơ ban về nguồn nhân lực của làng Nasala giai (53)
      • 3.1.3. Nguồn lực vật chất Thứ nhất, cơ sở vật chất tại làng Nasala ngày càng được hoàn thiện, cơ (54)
      • 3.2. Sự biến đối trong hoạt động sinh kế truyền thống của người (61)
        • 3.2.1. Biến đổi hoạt động sinh kế truyền thống 1. Trong hoạt động trong trọt (61)
          • 3.2.1.3. Trong hoạt động săn bắn Trong số 45 hộ gia đình được phỏng van, 31 hộ gia đình trả lời rằng (68)
        • 3.2.2. Các hoạt động sinh kế mới Khi thực phẩm dư thừa và dé đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc (70)
    • Bang 3.3. Biến đỗi vai trò của phụ nữ trong nghề dét truyền thống (73)
  • NGUYEN NHÂN BIEN DOI SINH KE VÀ GIẢI PHÁP ĐỊNH HƯỚNG PHAT TRIEN SINH KE BEN VUNG CHO NGƯỜI HMONG Ở LANG (78)
  • NASALA, HUYEN XAYTHANY, VIENG CHAN (78)
    • 4.1.1. Nguyên nhân chủ quan từ yếu to con người (78)
      • 4.1.1.1. Từ sự thay đổi trong chuẩn mực dao đức của con người (78)
      • 4.1.1.2. Từ sự thích ứng và tham gia của người Hmong vào kinh tế (79)
      • 4.1.2.2. Từ sự phát triển của kinh tế thị trường Kinh tế thị trường cũng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến (82)
      • 4.1.2.3. Từ sự phát triển của công nghệ và cơ sở hạ tang giao thông Sự phát triển của công nghệ và cơ sở hạ tầng giao thông là động lực (83)
    • 4.2.1. Nhóm giải pháp cai thiện nguồn lực sinh kế cho người Hmong (84)
      • 4.2.2.3. Nguồn lực vật chất Dé dam bảo sinh kế bền vững, nguồn lực vật chất cần phải được tăng (89)
    • 4.2.2. Nhóm giải pháp xây dựng sinh kế theo hướng bền vững người (93)
      • 4.2.2.1. Đối với ngành trồng trọt Dé phát triển sinh kế trồng trot một cách bền vững, tránh những anh (93)
      • 4.2.2.3. Đối với ngành thủ công nghiệp Ngành thủ công nghiệp mà cụ thé là dệt vải truyền thong đã và đang là (95)
  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (101)
    • I. THONG TIN CÁ NHÂN (106)
      • 2. Giới tinh của Ong/ba là gì? (106)
      • 3. Ong/ba năm nay bao nhiêu tuổi? (106)
    • Dưới 30 tuổi Từ 31 đến 40 tuổi Từ 41 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi (106)
      • 5. Xin cho biết về tình trạng học vấn (106)
      • II. SINH KE HIEN NAY CUA NGƯỜI HMONG (107)

Nội dung

Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, làng Nasala tại huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn là địa điểm được lựachọn nghiên cứu bởi đây là ngôi làng tập trung đông người Hmong sinh sống, mặ

Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý thuyết và địa ban

Chương 2 Sinh kế truyền thống của người Hmong ở làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn

Chương 3 Biến đổi sinh kế của người Hmong ở làng Nasala, huyện

Xaythany, thủ đô Viêng Chăn

Nguyên nhân dẫn đến biến doi sinh kế và giải pháp định hướng phát triển sinh kế bên vững cho người Hmong ở làng Nasala, huyện

Xaythany, thủ đô Viêng Chăn

ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

Khung phân tích sinh kế bền vững Đề nghiên cứu và phân tích về sinh kế nói chung và biến đổi sinh kế

coi là cơ sở khoa học được sử dụng rộng rãi bởi các học giả va cơ quan phát triển tại nhiều quốc gia trên thế giới Về cơ bản, “Khung sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét một cách toàn diện tat cả các yếu tô khác nhau ảnh hưởng như thé nào đến sinh kế của con người, đặc biệt là các cơ hội hình thành nên chiến lược sinh kế của con nguoi” [12, tr.357] Với việc đặt con người làm trung tâm trong quá trình phân tích, khung sinh kế bao gồm nhiều thành phan liên quan mà dựa trên đó có thé đưa ra các kết luận khách quan và khoa học.

Khung phân tích sinh kế bền vững của DFID gồm có những thành phần cơ bản như sau:

Nguồn vốn sinh kế Chính sách ' Ket quả/mục tiêu

_ sk wp Chiên lược của sinh kê

Ngữ cảnh va the che, sinh ké - Tang thu nhập để bị tn tiên trình - Dựa trên - Tăng phúc lợi thương xu L——> ——> (câu trúc tai nguyên, - Giảm tôn thương hướng mùa Nhân lực chính phủ | _— >Í_ không |—>| - Cải thiện an toàn vụ các tác vật chất, xã khu vực tư dựa trên tài lương thực động từ bên hội tự nhiên nhân, lật nguyên - Sử dụng tai ngoài và tài chớnh phỏp chớnh - Di cư nguyờn bờn vữngằ

Ngày đăng: 06/09/2024, 11:25

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
10.Nguyễn Đăng Hiệp Phố (2016), “Tiếp cận lý thuyết khung sinh kế bền vững DFID trong nghiên cứu sinh kế của người Mạ ở vườn Quốc gia Cát Tiên”, Tạp chí Khoa học Dai học Đông Nai, số 2, tr. 101 — 112 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiếp cận lý thuyết khung sinh kế bềnvững DFID trong nghiên cứu sinh kế của người Mạ ở vườn Quốc giaCát Tiên
Tác giả: Nguyễn Đăng Hiệp Phố
Năm: 2016
11.Nguyén Văn Sửu (2010), “Khung sinh kế bền vững: Một cách phân tích toàn diện về phát triển và giảm nghèo”, Tạp chí Dân tộc học, Số 2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khung sinh kế bền vững: Một cách phântích toàn diện về phát triển và giảm nghèo
Tác giả: Nguyén Văn Sửu
Năm: 2010
12.Nguyễn Văn Toàn và cộng sự (2012), “Ảnh hưởng của Chương trình 135 đến sinh kế của đồng bào dân tộc ít người huyện Hướng Hóa, tỉnhQuảng Trị”, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, tập 72B, số 3,tr.356 —367.Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của Chương trình135 đến sinh kế của đồng bào dân tộc ít người huyện Hướng Hóa, tỉnhQuảng Trị
Tác giả: Nguyễn Văn Toàn và cộng sự
Năm: 2012
13.Bourdieu, Pierre (1986), The forms of capital. In J. Richardson (Ed.) Handbook of Theory and Research for the Sociology of Education, New York, Greenwood, 241-258 Khác
14.Chambers, R. and Conway, G.R (1992), Sustainable Rural Livelihoods:Practical Concepts for the 21st Century”, Discussion Paper 296, Institute of Development Studies Khác
15.DFID (1999), Sustainable Livelihoods Guidance Sheets, 94 Victoria Street, London SW1E SJL Khác
16.Hanstad, Tim and Robin Nielsn and Jennifer Brown (2004), Land and livelihoods: Making land rights real for India’s rural poor, LSP working paper 12, Food and Agriculture Organization LivelihoodSupport Program Khác
17.Joanne Millar, Boualy Sengdala, Anne Stelling (2011), “The role of livestock in changing upland livelihoods in Lao PDR: Facilitating Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1. Khung sinh kế bền vững của DFID - Luận văn thạc sĩ Nhân học: Biến đổi sinh kế của người Hmong ở làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn
Hình 1. 1. Khung sinh kế bền vững của DFID (Trang 26)
Hình 1.2. Bản đồ vị trí làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn - Luận văn thạc sĩ Nhân học: Biến đổi sinh kế của người Hmong ở làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn
Hình 1.2. Bản đồ vị trí làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn (Trang 32)
Bảng 3.2. Các nguồn thu nhập của hộ gia đình người Hmong hiện nay - Luận văn thạc sĩ Nhân học: Biến đổi sinh kế của người Hmong ở làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn
Bảng 3.2. Các nguồn thu nhập của hộ gia đình người Hmong hiện nay (Trang 56)
Hình 1. Đường đất liên bản (tác giả Hình 2. Một cánh rừng ven làng đã bị - Luận văn thạc sĩ Nhân học: Biến đổi sinh kế của người Hmong ở làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn
Hình 1. Đường đất liên bản (tác giả Hình 2. Một cánh rừng ven làng đã bị (Trang 109)
Hình 7: Dê chăn thả tự nhiên Hình 8: Giống lợn bản địa - Luận văn thạc sĩ Nhân học: Biến đổi sinh kế của người Hmong ở làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn
Hình 7 Dê chăn thả tự nhiên Hình 8: Giống lợn bản địa (Trang 110)
Hình 13: Một bé gái người Mông bên Hình 14: Công đoạn vẽ sáp trên mặt - Luận văn thạc sĩ Nhân học: Biến đổi sinh kế của người Hmong ở làng Nasala, huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn
Hình 13 Một bé gái người Mông bên Hình 14: Công đoạn vẽ sáp trên mặt (Trang 111)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN