- Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế của vùng.- Vẽ được sơ đồ tư duy thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế - xãhội của vùng Trung du và
Trang 1Ngày soạn:
CHƯƠNG 3 SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔBài 11 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Môn học: Lịch sử và địa lí; Khối lớp 9
Thời lượng thực hiện: tiết
I MỤC TIÊU1 Kiến thức
- Xác định dược trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng.- Trình bày được đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc; thếmạnh để phát triển công nghiệp, lâm – nông – thuỷ sản, du lịch
- Nhận xét được đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc, phân bố dân cư và chấtlượng cuộc sống dân cư
- Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế của vùng.- Vẽ được sơ đồ tư duy thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế - xãhội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
2 Năng lực
- Năng lực chung: phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động củacác nhóm HS; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua xác định và làm rõ thôngtin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau, phân tích cácnguồn thông tin độc lập để thấy được sự phát triển của vùng Trung du và miền núiBắc Bộ
- Năng lực đặc thù:+ Nhận thức khoa học Địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giảithích các hiện tượng và quá trình địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Tìm hiểu địa lí: khai thác kênh chữ, kênh hình trong SGK và các tài liệu khác cóliên quan đến bài học
- Các thiết bị và học liệu khác có liên quan đến nội dung bài học (tranh ảnh, video,bảng số liệu, )
Trang 22 Kiểm tra bài cũ.
- Chấm vở bài thực hành của học sinh
3 Bài mới.
*Hoạt động 1: Hoạt động mở đầua) Mục tiêu: Gợi mở, tạo hứng thú cho HS trước khi tìm hiểu nội dung bài học.b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Phương án 1: GV yêu cầu HS chuẩn bị giấy bút, theo dõi video âm nhạc sau, hãyghi lại những địa danh xuất hiện trong video trên Những địa danh trên nói đếnvùng kinh tế nào ở nước ta?
- Phương án 2: GV cho HS xem video, tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, vùng Trungdu và miền núi Bắc Bộ Nêu những hiểu biết về vùng Trung du và miền núi BắcBộ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi video, hình ảnh
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV gọi một số HS trả lời
Bước 4: Tổng kết, đánh giá
- GV tóm lược và dẫn dắt vào bài
*Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổa) Mục tiêu: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của
vùng
b) Tổ chức thực hiện:Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, hãy xácđịnh trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnhthổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
PHIẾU HỌC TẬP
TDMNBB nằm ở phía nào đất nước
Diện tíchKể tên các tỉnhTiếp giáp với nước nàoTiếp giáp với vùng kinh tế nàoÝ nghĩa VTĐL, phạm vi lãnh thổ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ tìm câu trảlời
Bước 3: Báo cáo kết quả
1 Vị trí địa lí và phạm vi lãnhthổ
- Vùng Trung du và miền núiBắc Bộ nằm ở phía Bắc nướcta, bao gồm 14 tỉnh, chia thành2 khu vực: Đông Bắc (10 tỉnh)và Tây Bắc (4 tỉnh)
- Diện tích: hơn 95 nghìn km2,chiếm 28,7% diện tích cả nước(năm 2021)
- Tiếp giáp+ Phía bắc giáp Trung Quốc, + Phía nam giáp Đồng bằngsông Hồng và Bắc Trung Bộ, + Phía tây giáp Lào
- Ý nghĩa: Vùng có vị trí thuậnlợi trong việc thúc đẩy giaothương quốc tế và kết nối vớicác vùng khác, có ý nghĩa quantrọng về quốc phòng an ninh
Trang 3- GV gọi một vài cặp HS trả lời, các cặp HSkhác nhận xét – bổ sung.
- HS xác định chỉ trên bản đồ
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV đánh giá và chuẩn hoá kiến thức
HĐ2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiêna) Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.- Vẽ được sơ đồ tư duy thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế -xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
b) Tổ chức thực hiệnBước 1: Giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ 1: Các nhóm đọc SGK, lập bảng
so sánh thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắctheo mẫu phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
- Giống nhau:- Khác nhau:
Thiên nhiênĐông BắcTây Bắc
Địa hìnhKhí hậuSông ngòiSinh vậtKhoáng sản
- Nhiệm vụ 2: Các nhóm đọc SGK, Vẽ sơ đồ
tư duy thể hiện các thế mạnh về tự nhiên đểphát triển kinh tế – xã hội của vùng Trung duvà miền núi Bắc Bộ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động nhóm, thảo luận và hoàn thànhnhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả học tập- Các nhóm khác nhận xét – bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổng kết, đánh giá hoạt động- GV chuẩn kiến thức
2 Điều kiện tự nhiên và tàinguyên thiên nhiên
a Phân hoá thiên nhiên giữaĐông Bắc và Tây Bắc
(Bảng 11.1 SGK)
b Thế mạnh để phát triểnkinh tế
(Sơ đồ tư duy – phụ lục)
HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội vùng TDMNBBa) Mục tiêu: Nhận xét được đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc, phân bố
dân cư và chất lượng cuộc sống dân cư
b) Tổ chức thực hiện:
Trang 4a Thành phần dân tộcBước 1: Giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục a trongSGK và nêu đặc điểm nổi bật về thành phầndân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộtheo gợi ý về:
+ Số lượng dân tộc khoảng bao nhiêu?+ Địa bàn cư trú như thế nào?
+ Kinh nghiệm sản xuất ra sao?
Bước 2: Cá nhân HS nghiên cứu và trả lời câu
hỏi
Bước 3: GV mời HS trình bày kết quả; nhận
xét, bổ sung
Bước 4: GV đánh giá và chuẩn hoá kiến thức.
b Phân bố dân cưBước 1: Giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục b trongSGK, bản đồ dân số Việt Nam năm 2021(trang 120 SGK), nhận xét đặc điểm phân bốdân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộthông qua các gợi ý:
+ Mật độ dân số của vùng so với cả nước.+ Sự phân bố dân cư giữa Đông Bắc với TâyBắc.
+ Sự phân bố giữa trung du với miền núi.+ Sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thànhthị.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các cặp đôi trao đổi, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời HS trình bày kết quả; nhận xét, bổsung
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV đánh giá và chuẩn hoá kiến thức
c Chất lượng cuộc sốngBước 1: Giao nhiệm vụ
- Nhiệm vụ: Dựa vào thông tin mục c và bảng
11.2, hãy nhận xét về chất lượng cuộc sốngdân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Giải thích nguyên nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
3 Dân cư, xã hộia Thành phần dân tộc
- Thành phần dân tộc đa dạng(như Kinh, Thái, Mường, Dao,HMông, Tày, Nùng, ) Dân tộcthiểu số chiếm hơn 50% tổng sốdân toàn vùng
- Địa bàn cư trú của các dân tộcđã có sự thay đổi và đan xen.+ Khu vực Tây Bắc có nhiềungười Thái, Mường, HMông, + Khu vực Đông Bắc có nhiềungười Tày, Nùng,
- Người dân có nhiều kinhnghiệm canh tác trên đất dốc,kết hợp sản xuất nông lâmnghiệp, chăn nuôi đại gia súc,trồng cây dược liệu và rau quảôn đới
b Phân bố dân cư
- Mật độ dân số toàn vùng thấphơn so với trung bình cả nước.- Phân bố dân cư có sự khácnhau:
+ Đông Bắc dân cư đông đúchơn Tây Bắc
+ Các tỉnh khu vực trung duđông đúc hơn các tỉnh khu vựcmiền núi
+ Dân cư sinh sống chủ yếu ởnông thôn
c Chất lượng cuộc sống
- Đời sống của người dân vùngTrung du và miền núi Bắc Bộđược cải thiện, trình độ dân tríđược nâng lên
- Nguyên nhân là do thành tựu
Trang 5- Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ được giao.Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời HS trình bày kết quả, góp ý và bổsung
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV đánh giá và chuẩn hoá kiến thức
của công cuộc Đổi mới và cácchương trình phát triển kinh tế– xã hội
HĐ3: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố kinh tếa) Mục tiêu: Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh
tế của vùng
b) Tổ chức thực hiện:
- Trước khi tìm hiểu sự phát triển và phân bốtừng ngành, GV cho HS biết khái quát về kinhtế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sảnBước 1: Giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thôngtin trong SGK và những hiểu biết của mình tìmhiểu sự phát triển và phân bố ngành nông, lâmnghiệp và thuỷ sản, hoàn thành phiếu học tậpsau
PHIẾU HỌC TẬP 1
Nông nghiệpSự phát triển và phân bố
+ Trồng trọt + Chăn nuôi
– Lâm nghiệp
+ Khai thác, chế biến lâm sản+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng
4 Sự phát triển và phân bốkinh tế
- Tổng sản phẩm trên địa bàn(GRDP) của vùng Trung du vàmiền núi Bắc Bộ tăng liên tục,chiếm khoảng 8,7% tổng sảnphẩm trong nước (GDP) cảnước (năm 2021)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịchtheo hướng tăng tỉ trọng côngnghiệp và xây dựng; dịch vụchiếm tỉ trọng cao
a Nông nghiệp, lâm nghiệpvà thuỷ sản
(Phản hồi phiếu học tập – phụlục)
Trang 6– Thuỷ sảnBước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm cùng trao đổi để hoàn thành phiếuhọc tập
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhómkhác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV chuẩn hoá kiến thức
* Ngành công nghiệpBước 1: Giao nhiệm vụ- Nhiệm vụ 1: Cá nhân
? Cho biết các ngành công nghiệp thế mạnhcủa Trung du và miền núi Bắc Bộ
? Nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp củavùng TDMNBB
- Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm GV yêu cầu
HS dựa vào kiến thức mục 4b và hình 11.2trong SGK, hãy tìm hiểu tình hình phát triểnvà phân bố ngành công nghiệp vùng Trung dumiền núi Bắc Bộ theo mẫu phiếu học tập sau
PHIẾU HỌC TẬP 2
Ngành CN Tình hình
phát triển
Phân bốKhai khoáng
SX điệnCông nghiệp sảnxuất, chế biến thựcphẩm
Công nghiệp sản xuấtsản phẩm điện tử,máy vi tính, dệt vàsản xuất trang phục
Vì sao thuỷ điện là ngành kinh tế thế mạnh củaTrung du và miền núi Bắc Bộ?
- Nhiệm vụ 3: Thảo luận theo cặp
? Kể tên một số trung tâm công nghiệp và tênngành công nghiệp của các trung tâm đó ởvùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
b Công nghiệp(Phản hồi phiếu học tập 2 –phụ lục)
Trang 7- HS suy nghĩ tìm câu trả lời- HS thảo luận nhóm, cặp đôi để hoàn thànhnhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trả lời – nhận xét – bổ sung- Đại diện nhóm, cặp báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét – tổng kết
*Ngành dịch vụBước 1: Giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm
- Nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư duy (hoặc làm poster,
infographic) để tìm hiểu sự phát triển và phânbố ngành dịch vụ ở vùng Trung du và miền núiBắc Bộ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm cùng trao đổi để hoàn thành phiếuhọc tập
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhómkhác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV chuẩn hoá kiến thức
c Dịch vụ- Giao thông vận tải:
+ Vùng có vị trí thuận lợi kếtnối với vùng Đồng bằng sôngHồng, với nước láng giềngTrung Quốc
+ Đường quốc lộ, cao tốc đượcnâng cấp và xây dựng, tạo độnglực thúc đẩy phát triển kinh tếnhư cao tốc Hà Nội – LạngSơn, cao tốc Hà Nội – Lào Cai,quốc lộ 6,
- Thương mại:
+ Hoạt động nội thương ngàycàng phát triển và đa dạng vớinhiều hình thức
+ Hoạt động ngoại thương chútrọng khai thác thế mạnh kinhtế cửa khẩu, với các khu kinh tếcửa khẩu: Đồng Đăng – LạngSơn (Lạng Sơn), Lào Cai (LàoCai), Tây Trang (Điện Biên), ,Đẩy mạnh giao thương với cáctỉnh Vân Nam, Quảng Tây(Trung Quốc) và các tỉnh khuvực Thượng Lào
*Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học
b) Tổ chức thực hiện:Bước 1 Giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng”- Luật chơi: HS cả lớp chuẩn bị sẵn tờ giấy A4, sau khi nghe giáo viên công bố câuhỏi, HS nhanh chóng viết đáp án vào tờ giấy a4 rồi giơ lên cao, những bạn nào trả
Trang 8lời đúng sẽ được tiếp tục trả lời câu hỏi tiếp theo, trả lời sai sẽ dừng cuộc chơi Nếugiơ đáp án sau khi chuông báo hết giờ cũng sẽ bị loại Học sinh nào trả lời đến câuhỏi cuối cùng sẽ là người chiến thắng.
- Bộ câu hỏi:
Câu 1 Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với
A Trung Quốc và Lào B Đồng bằng sông Hồng
Câu 2: Tỉnh nào sau đây thuộc Đông Bắc?
Câu 3 Khu vực Đông Bắc có đặc điểm khí hậu nổi bật nào sau đây?
A Có mùa đông lạnh nhất nước ta.B Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.C Có sự phân hoá theo độ cao
D Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng
Câu 4 Khu vực Tây Bắc có đặc điểm địa hình nổi bật nào sau đây?
A Địa hình chủ yếu là đồi núi.B Có nhiều dãy núi hình cánh cung.C Địa hình cao nhất nước ta
D Có nhiều địa hình đồi bát úp
Câu 5: Vùng nào có mùa đông lạnh nhất nước ta?
Câu 6 Hoạt động kinh tế nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Trung du
Câu 9: Vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn?
A Có mạng lưới sông ngòi dày đặc.B Đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.C Địa hình dốc và có nhiều sông lớn.D Địa hình dốc, nhiều thác ghềnh, nhiều phù sa
Câu 10: Phát biểu nào sau đây thể hiện ý nghĩa về kinh tế của việc khai thác các
thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.B Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập
Trang 9C Bảo vệ an ninh quốc phòng biên giới.D Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ
- HS tham gia chơi trò chơi
Bước 3 GV nhận xét, trao thưởng cho HS chiến thắng
*Hoạt động 4: Hoạt động vận dụnga) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế liên quan.b) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà Tìm hiểu và giới thiệu với
bạn về một địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bước 2: HS thu thập thông tin, tự thực hiện.- Bước 3: HS nộp bài trên nhóm zalo hoặc Google Drive.- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá.
V PHỤ LỤC
PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
thực (ngô, lúa), cây công nghiệp (chè, hồi, quế), cây ăn quả(vải, na, cam, xoài, mận, )
+ Các cây lương thực chính của vùng là lúa và ngô Lúa đượctrồng nhiều ở các cánh đồng thung lũng như: Mường Thanh(Điện Biên), Mường Lò (Yên Bái), nhiều vùng đất dốcđược cải tạo thành ruộng bậc thang để trồng lúa Ngô có diệntích lớn nhất cả nước, được trồng nhiều ở Sơn La, Hà Giang,Cao Bằng,
+ Các cây công nghiệp thế mạnh là chè có diện tích lớn nhấtcả nước, được trồng nhiều ở Thái Nguyên, Phú Thọ, TuyênQuang, ; hồi ở Lạng Sơn, quế ở Yên Bái,
Trang 10+ Cây ăn quả: Vùng có diện tích cây ăn quả đứng thứ hai cảnước, sau Đồng bằng sông Cửu Long, được trồng nhiều ởBắc Giang (vải), Sơn La (nhãn, xoài, mận, ), Hoà Bình(cam, bưởi, ), Lạng Sơn (na, mận, hồng, ).
+ Chăn nuôi Chăn nuôi đang phát triển theo hình thức trang trại, ứng dụng
công nghệ cao Các vật nuôi chính là bò, trâu, lợn; chăn nuôibò sữa phát triển mạnh, nhất là ở Sơn La
– Lâm nghiệp
+ Khai thác, chếbiến lâm sản
Sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng; các lâm sản khác nhưmăng, mộc nhĩ, dược liệu, cũng được khai thác nhiều; cáccơ sở chế biến ngày càng hiện đại
+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng
Thực hiện chính sách giao đất, giao rừng; chú trọng khoanhnuôi bảo vệ rừng
– Thuỷ sản Khai thác và nuôi trồng trên sông, hồ được phát triển Nhiều
loài cá có giá trị kinh tế cao được đưa vào nuôi trồng như cátầm, cá lăng, cá hồi,
PHIẾU HỌC TẬP 2
Khai khoáng - Phát triển ở hầu hết các tỉnh - Các sản phẩm chủ yếu là
quặng sắt (Yên Bái, HàGiang,.), a-pa-tít (Lào Cai),đá vôi (Lạng Sơn, HàGiang, ), nước khoáng (HoàBình, Tuyên Quang, ), than(Thái Nguyên, Lạng Sơn)
SX điện - Là ngành công nghiệp đóng
góp quan trọng cho phát triểnkinh tế - xã hội của vùng
- Trong vùng phát triển cả thuỷđiện và nhiệt điện
- Ngoài vai trò sản xuất điện còngóp phần kiểm soát lũ cho Đồngbằng sông Hồng, tạo cảnh quanphát triển du lịch
- Các nhà máy thuỷ điện lớnnhư Hoà Bình (1 920 MW),Sơn La (2 400 MW), LaiChâu (1 200 MW), TuyênQuang (342 MW),
- Một số nhà máy nhiệt điệntrong vùng là An Khánh(Thái Nguyên), Sơn Động(Bắc Giang), Na Dương(Lạng Sơn),…
Công nghiệpsản xuất, chếbiến thựcphẩm
- Phát triển, gồm chế biến sữa,chế biến hoa quả, chế biến chè,trên cơ sở sử dụng nguồn nguyênliệu dồi dào trong vùng
- Phú Thọ, Sơn La, TháiNguyên,
Công nghiệpsản xuất sảnphẩm điện
- Phát triển nhanh nhờ thu hútđầu tư trực tiếp từ nước ngoài.- Phát triển tập trung ở 1 số tỉnh
- Thái Nguyên, Bắc Giang,Phú Thọ