Các bạn có thể thấy bản vẽ có nhiều màu sắc khác nhau. Mỗi nhóm đối tượng sẽ sử dụng một loại màu sắc. Các đối tượng ở chung nhóm này chúng ta gọi là nằm trên cùng một Layer. Layer có nghĩa là một lớp chứa các nét vẽ được thiết lập các thuộc tính giống nhau. Trên giao diện AutoCAD đời cao, bạn có thể nhìn thấy mục Layer ở trong thẻ Home. Khi bạn đang chọn vào đối tượng nào thì Layer được áp dụng cho đối tượng đó ucngx hiển thị tên ở mục này.
Trang 1Bài giảng
Tr ờng đại học kiến trúc hà nội ường đại học kiến trúc hà nội
Tt tin học ứng dụng
LÀM VIỆC VỚI LỚP (LAYER) VÀ CÁC LỆNH
HIỆU CHỈNH TRONG AUTOCAD
Trang 2• PHẦN 1 : LÀM VIỆC VỚI LỚP (LAYER) TRONG AUTOCAD
• PHẦN 2 : CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Trang 3Phần 1 : Làm việc với lớp (layer) trong AutoCad
1 Khái niệm và đặc tính của lớp (layer)
2 Lệnh layer và các tùy chọn
3 Lệnh linetype
4 Lệnh ltscale
5 Lệnh properties
Trang 41.1.Khái niệm và đặc tính của lớp (layer)
Khái niệm:
Để thuận tiện khi vẽ và quản lý các bản vẽ phức tạp,
AutoCAD dùng các lớp (Layer) khác nhau để thể
hiện Có thể hình dung lớp như một tấm kính trong suốt có hình vẽ Bản vẽ sẽ gồm một hay nhiều tấm kính như vậy chồng lên nhau
Trang 51.1.Khái niệm và đặc tính của lớp (layer)
Đặc tính của lớp:
–Mỗi lớp có một tên riêng, chứa kiểu đường đại học kiến trúc hà nộiường nét
(Line type), màu sắc (Color) mặc định
–Có thể cho các hình vẽ trên một (hoặc nhiều) lớp tắt đi hoặc cho chúng xuất hiện lại trên bản vẽ
Trang 61.1.Khái niệm và đặc tính của lớp (layer)
–Có thể sửa chữa, ví dụ tẩy xóa, trên nhiều lớp cùng một lúc nhưng mỗi lần chỉ được vẽ trên một lớp
Lớp đang hoạt động gọi là lớp hiện hành (Current
layer), khi một hình đ ợc vẽ, nó sẽ đường đại học kiến trúc hà nội ược đặt lên lớp hiện hành Tên lớp hiện hành được thể hiện
trên thanh Toolbar Layer:
–Một số lớp có thể bị đông cứng (freeze), bị khóa
(lock) hoặc tắt (turn off).
–Số l ợng lớp có thể khai báo trong một bản vẽ là ường đại học kiến trúc hà nộikhông có giới hạn
Trang 71.2 Lệnh Layer
Lệnh Layer dùng để đặt lớp mới, chọn lớp hiện hành,
đặt màu sắc và kiểu đ ờng nét cho lớp, tắt hoặc mở ường đại học kiến trúc hà nộilớp, khóa hay mở khóa cho lớp, làm đông cứng hay tan đông cho lớp và liệt kê các lớp đã định nghĩa
trong bản vẽ
Có thể gọi lệnh Layer bằng các cách sau:
– Trên thanh công cụ chọn
– Từ Format menu, chọn Layer
– Tại dòng lệnh Command, nhập Layer
Trang 81.2 LÖnh Layer
Hép tho¹i ®inh d¹ng líp
Trang 9– Khóa <mở khóa > cho lớp
– Thay đổi màu sắc
– Thay đổi kiểu đường nét
– Thay đổi độ dày nét
– In (Plot)<hoặc không in > ra layer
Trang 101.2 Lệnh Layer
Bấm chuột vào vị trí
này ta có thể thay đổi màu
sắc thể hiện qua các đối
t ợng thuộc lớp thông qua ường đại học kiến trúc hà nội
hộp thoại Select Color
Hộp thoại hiệu chỉnh màu cho lớp
Trang 121.2 Lệnh Layer
Từ đây có thể chọn một trong các kiểu nét Auto CAD mặc định cho phép chọn một trong 7 kiểu nét
vẽ (nét liền, gạch chấm ,chấm chấm …)tuy nhiên ta )tuy nhiên ta
có thể chọn thêm nhiều kiểu nét khác nữa nếu bấm chọn phím
Khi đó AutoCAD sẽ cho hiện hộp thoại với rất nhiều kiểu lựa chọn nét khác nhau,thậm chí
ta có thể tự thêm vào các kiểu nét mới
Trang 131.2 Lệnh Layer
Khi bấm chọn AutoCAD
sẽ cho hiện hộp thoại
Lineweight từ đây ng ời dùng ường đại học kiến trúc hà nội
có thể hiệu chỉnh độ đậm nhạt
của nét vẽ thể hiện trên lớp
đang chọn Độ dày của nét vẽ
có thể đ ợc lựa chọn từ 0 (mặc ường đại học kiến trúc hà nội
định) đến 2.11mm
Hộp thoại hiệu chỉnh độ dày nét vẽ cho lớp
Trang 141.2 Lệnh Layer
Ngoài ra từ Hộp thoại định dạng lớp ta còn có thể
thực hiện nhiều thao tác khác nữa nh :ường đại học kiến trúc hà nội
– Bấm nút để định nghĩa một lớp mới
– Bấm nút nếu muốn loại bỏ lớp hiện đang chọn
– Bấm nút để chọn lớp đang đ ợc đánh dấu ường đại học kiến trúc hà nộilàm lớp hiện hành Sau lệnh chọn này, nếu ta vẽ
thêm một đối t ợng nào đó thì đối t ợng sẽ thuộc ường đại học kiến trúc hà nội ường đại học kiến trúc hà nộilớp hiện hành
Trang 151.2 Lệnh Layer
- New Property Filter (tạo kiểu thuộc tính mới
lớp lọc )
- New Group Fileter (tạo một nhóm lớp):
Chức năng này cho phép người dùng có thể nhóm một số lớp đã đinh nghĩa vào một tập hợp mới Tập hợp này có thể được sử dụng cho những mục đích hiển thị bản vẽ theo nhiều cách khác nhau một các nhanh nhất
Trang 161.2 Lệnh Layer
Bấm chọn để gọi tạo 1 nhóm mới
chọn Select Layers – Add
nh hình bênường đại học kiến trúc hà nội
Trang 171.2 Lệnh Layer
Chọn những đối t ợng trên bản vẽ thuộc về nhóm ường đại học kiến trúc hà nội
n ớc, bấm phím ENTER để kết thúc chọnường đại học kiến trúc hà nội
Nhóm n ớc có 3 layer: ường đại học kiến trúc hà nộitram, ong thep va nap cong
Trang 18LÖnh Layer
NÕu ta muèn thùc hiÖn viÖc nhËp tham sè lÖnh
Layer tõ dßng lÖnh th× chØ viÖc gâ thªm dÊu trõ
chän mét trong c¸c « tham sè
Trang 191.3 Lệnh LINETYPE (tạo, nạp, đặt kiểu đ ờng nét)ường đại học kiến trúc hà nội
Tr ớc khi qui định loại đ ờng cho lớp hoặc từng thực ường đại học kiến trúc hà nội ường đại học kiến trúc hà nộithể, ta phải nạp các loại đ ờng bằng lệnh ường đại học kiến trúc hà nội
LINETYPE
Trên thanh công cụ, chọn
Từ Format menu, chọn Linetype
Tại dòng nhắc Command, nhập Linetype
Trang 201.3 Lệnh LINETYPE (tạo, nạp, đặt kiểu đ ờng nét)ường đại học kiến trúc hà nội
Nút Load Nạp các
loại đ ờng vào bảng ường đại học kiến trúc hà nội
LineType nh trong ường đại học kiến trúc hà nội hộp thoại bên d ới: ường đại học kiến trúc hà nội
Trang 211.3 Lệnh LINETYPE (tạo, nạp, đặt kiểu đ ờng nét)ường đại học kiến trúc hà nội
Nút File Nạp các loại
đ ờng t ường đại học kiến trúc hà nội ừ tệp thư viện
Ok để đồng ý
Trang 221.3 Lệnh LINETYPE (tạo, nạp, đặt kiểu đ ờng nét)ường đại học kiến trúc hà nội
Chọn kiểu đ ờng nét cho lớp hiện hànhường đại học kiến trúc hà nội
Dùng con trỏ chuột chọn đối t ợng cần hiệu chỉnh rồi ường đại học kiến trúc hà nộichọn màu sắc, kiểu đ ờng hoặc bề dày nét vẽ cho các ường đại học kiến trúc hà nội
đối t ợng chọn trực tiếp từ Toolbars Propertiesường đại học kiến trúc hà nội
Trang 231.3 Lệnh LINETYPE (tạo, nạp, đặt kiểu đ ờng nét)ường đại học kiến trúc hà nội
Cỏch thứ 2: chọn kiểu đ ờng trực tiếp từ dòng lệnh ường đại học kiến trúc hà nộibằng cách thêm dấu trừ "- " tr ớc câu lệnh:ường đại học kiến trúc hà nội
Command: -linetype
?/Create/Loat/Set:
?- List Linetypes: <Hiện lên danh sách các kiểu
đ ờng nét có trong tệp tin *.lin>ường đại học kiến trúc hà nội
Trang 241.3 Lệnh LINETYPE (tạo, nạp, đặt kiểu đ ờng nét)ường đại học kiến trúc hà nội
Trang 251.4 Lệnh LTSCALE (điều chỉnh tỉ lệ đ ờng nét)ường đại học kiến trúc hà nội
Lệnh Ltscale dùng để điều chỉnh tỉ lệ của các kiểu
đ ờng nét đứt Với hệ số tỉ lệ thích hợp, có thể làm co ường đại học kiến trúc hà nộilại hay kéo dãn các đoạn gạch và các khoảng hở xen kẽ
Command line: Ltscale
Enter new linetype scale factor <giá trị hiện hành>:
Vào hệ số tỉ lệ
Hệ số tỉ lệ là một số lớn hơn 0 Giá trị này sẽ ảnh
h ởng tới tất cả các nét đứt trong bản vẽ.ường đại học kiến trúc hà nội
Trang 261.4 Lệnh LTSCALE (điều chỉnh tỉ lệ đ ờng nét)ường đại học kiến trúc hà nội
Ví dụ khi thay đổi giá trị tỉ lệ
Trang 271.5 Lệnh PROPERTIES
Lệnh này có thể gọi thông qua một trong các cách sau:
Từ Modify menu, chọn Properties.
Tại dòng lệnh, nhập Properties.
Chọn một đối t ợng (select) - bấm chuột phải để ường đại học kiến trúc hà nội
hiện menu động rồi chọn Properties.
Trang 28Lệnh PROPERTIES
Bấm đúp chuột trái vào đối t ợng cần hiệu chỉnhường đại học kiến trúc hà nội
Sau khi gọi lệnh này sẽ thấy một hộp thoại có dạng
nh hình dường đại học kiến trúc hà nội ường đại học kiến trúc hà nộiới Đây là hộp thoại đặc biệt, được liên i Đây là hộp thoại đặc biệt, đ ợc liên ường đại học kiến trúc hà nộikết động với đối t ợng chọn nên các thành phần số ường đại học kiến trúc hà nộiliệu trên nó sẽ khác nhau tùy thuộc vào kiểu của đối
t ợng hiện đang chọn.ường đại học kiến trúc hà nội
Trang 29Lệnh PROPERTIES
VD:Chọn vào
1 tứ giác
Bấm chuột
vào đây để thay
đổi màu hiển thị
cho đối t ợng ường đại học kiến trúc hà nội
Trang 30Lệnh PROPERTIES
Trên hộp thoại này chứa hầu nh ường đại học kiến trúc hà nội
toàn bộ thông tin về đối t ợng đang ường đại học kiến trúc hà nội
chọn (màu sắc, kiểu đ ờng, tọa ường đại học kiến trúc hà nội
độ ) Nếu muốn thay đổi thuộc
tính nào của đối t ợng, ta chỉ việc ường đại học kiến trúc hà nội
kích chuột vào vị trí số liệu của
thuộc tính đó Ngoài ra ta còn có
thể sửa thuộc tính đối t ợng thông ường đại học kiến trúc hà nội
qua hộp thoại chọn nhanh (Quick
select), bằng cách bấm phím
để gọi hộp thoại bên d ớiường đại học kiến trúc hà nội
Trang 31Bài luyện tập :
1 Tạo ra các layer: net-tuong, net-thay, net truc để vẽ 1 mặt
bằng nhà dân với các thông số về linetype, lineweight và màu sắc tự chọn
2 Dùng các lệnh vừa học để lần lượt thay đổi các thông số
trên theo bảng sau
linetype lineweight colorNet-tuong continuous 0.03 white
Net-thaycontinuous 0.018 blue
Net-truc center 0.013 gray
Trang 332.1 LƯnh Fillet
Modify / Fillet
F
Toolbar MODIFY
Lệnh Fillet dùng để tạo góc lượn và bo tròn góc
Lệnh Fillet được thực hiện qua 2 bước:
Xác định bán kính cung nối tiếp.
Chọn 2 đối tượng để thực hiện fillet.
Trang 342.1 LƯnh Fillet
Dòng lệnh:
Select first object or
[Polyline/Radius/Trim]:
Gõ R để định giá trị bán kính
Specify fillet radius <0>:
Nhập giá trị bán kính, giá trị này trở thành mặc định
Trang 352.1 LƯnh Fillet
Select first object or [Polyline/Radius/Trim]:
Chọn đối tượng 1, chọn tại điểm gần vị trí fillet
Select second object:
Chọn đối tượng 2 gần vị trí fillet
Trang 362.1 LÖnh Fillet
P1
P 2
Trang 372.1 LƯnh Fillet
Polyline : P
Bo tròn tại các đỉnh của một đa tuyến
Trang 382.1 LƯnh Fillet
Polyline : P
Bo tròn tại các đỉnh của một đa tuyến
Trang 392.1 LƯnh Fillet
Trim : T
Có hai trạng thái để thực hiện fillet
Trạng thái TRIM (mặc định):
Các đối tượng được chọn để fillet sẽ kéo dài hoặc xén các đoạn thừa tại các giao điểm hoặc tiếp xúc.
Trạng thái NO TRIM:
Các đối tượng sẽ không được kéo dãn hay cắt bỏ tại
các giao điểm hoặc tiếp xúc
Trang 40Lựa chọn No Trim trong lệnh Fillet
Trang 42Specify first chamfer distance < >: Nhập giá trị
khoảng cách thứ nhất
Dòng nhắc phụ:
Specify second chamfer distance<>: Nhập giá trị
khoảng cách thứ nhất
Trang 432.2 LƯnh CHAMFER
Select first line or [Polyline/Distance/
Angle/Trim/Method]:
Chọn đoạn thẳng thứ nhất
Select second line:
Chọn đoạn thẳng thứ hai (gần vị trí chamfer)
Trang 44Cạnh vát thứ
nhất
Cạnh vát thứ
hai
Trang 452.2 LƯnh CHAMFER
Angle : A
Nhập giá trị khoảng cách thứ nhất và góc giữa
mép vát với đoạn thứ nhất
Dòng nhắc phụ:
Enter chamfer length on the first line:
Nhập giá trị khoảng cách thứ nhất
Enter chamfer angle from the first line:
Nhập giá trị góc vát giữa mép vát với đoạn thứ nhất
Trang 462.2 LƯnh CHAMFER
Select first line or [Polyline/Distance/
Angle/Trim/Method]:
Chọn đoạn thẳng thứ nhất
Select second line:
Chọn đoạn thẳng thứ hai (gần vị trí chamfer)
Trang 47Cạnh vát thứ
nhất
Cạnh vát thứ
hai
Trang 502.3 LƯnh STRETCH
Specify base point or displacement:
Chọn điểm gốc trên đối tượng đã chọn
Specify second point or displacement:
Chọn điểm dời đến
Trang 512.3 LÖnh STRETCH
W2
W1 Base point
Trang 52Specify second break point or [First point]:
Xác định điểm xén thứ hai (P2)
Trang 542.4 LƯnh BREAK
Lưu ý:
Nếu xén 1 phần của đường tròn thì đoạn được xén
nằm ngược chiều kim đồng hồ bắt đầu từ điểm chọn thứ nhất
1.4.2 Chọn đối tượng và 2 điểm chọn
Select object:
Chọn đối tượng có đoạn cần xén (P1)
Specify second break point or [First point]:
Gõ F
Trang 552.4 LƯnh BREAK
Specify first break point:
Xác định điểm xén đầu tiên (P2)
Specify second break point:
Xác định điểm xén thứ hai (P3)
Trang 572.4 LƯnh BREAK
1.4.3 Chọn 1 điểm
Lựa chọn này dùng để tách một đối tượng thành hai đối tượng độc lập.
Select object:Chọn đối tượng cần xén
Specify second break point or [First point]:Gõ F
Gõ @
Specify first break point:
Xác định tọa độ điểm xén (P1)
Specify second break point:
Trang 582.4 LƯnh BREAK
P1 Đối tượng
được chọn
Trang 602.5 LƯnh ALIGN
Specify first source point:Chọn điểm nguồn thứ nhất
Specify first destination point:Chọn điểm đích thứ nhất
Specify second source point:Chọn điểm nguồn thứ hai
Specify second destination point:Chọn điểm đích thứ hai
Scale objects based on alignment points? [Yes/No]
Trang 612.5 LƯnh ALIGN
Nếu chọn N thì hình sẽ xoay và dời đến không thay đổi tỉ lệ.
Trang 622.5 LƯnh ALIGN
Nếu chọn Y thì hình sẽ xoay và dời đến có thay đổi tỉ lệ để vừa
với vị trí các điểm đích.
Trang 63xin ch©n thµnh c¶m ¬n