1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf

31 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây dựng xưởng cán thép ống không hàn
Tác giả Trịnh Bình Trọng
Người hướng dẫn TS. Đặng Thị Hồng Huế
Trường học Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Vật liệu
Chuyên ngành Cơ học vật liệu và công nghệ tạo hình
Thể loại Sinh viên thực hiện
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 6,86 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: MÔ TẢ CHUNG VỀ DỰ ÁN (5)
    • 1.1 Tìm hiểu chung về ống thép hàn (5)
      • 1.1.1. Khái niệm (5)
      • 1.1.2 Ưu điểm của ống thép hàn (6)
      • 1.1.3 Ứng dụng của thép ống không hàn (7)
      • 1.1.4 Nhu cầu của thị trường (8)
    • 1.2 Mục tiêu và yêu cầu của xưởng cán thép không hàn (9)
      • 1.2.1 Mục tiêu dự án (9)
    • 1.3 Xác định các yêu cầu cần thiết (10)
      • 1.3.1 Sản lượng (10)
      • 1.3.2 Diện tích, vị trí và môi trường (11)
      • 1.3.4 Kết luận (12)
  • PHẦN II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA KHU CÔNG NGHIỆP ĐÌNH VŨ (13)
    • 2.1 Vị trí địa lý (13)
    • 2.2. Đặc điểm về dân số (13)
    • 2.3 Đặc điểm Khí hậu (14)
    • 2.4 Tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm giao thông (14)
    • 2.5 Kinh tế (14)
    • 2.6 Cơ sở hạ tầng đô thị (15)
    • 2.7 Kết luận (15)
  • PHẦN III. LỰA CHỌN SẢN PHẨM VÀ THIẾT BỊ (16)
    • 3.1 Mác thép và kích thước ống (16)
      • 3.1.1 Mác thép (16)
      • 3.1.2 Kích thước ống (17)
    • 3.2 Thiết bị và công nghệ cần thiết (18)
      • 3.2.1 Thiết bị (18)
      • 3.2.2 Công nghệ (19)
    • 3.2 Kết luận (19)
  • PHẦN IV: THIẾT KẾ KẾT CẤU XƯỞNG (20)
    • 4.1 Bố trí tổng thể (20)
    • 4.2 Thiết kế khu cán thép (22)
      • 4.2.1 Phần cán thép (22)
      • 4.2.2 Phần xưởng cán (24)
  • PHẦN V: CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH KINH TẾ (27)
    • 5.1 Ước tính chi phí đầu tư (27)
    • 5.2 Tính toán lợi nhuận và thời gian hoàn vốn (27)
  • PHẦN VI: VẬN HÀNH XƯỞNG CÁN (28)
    • 6.1 Sắp xếp và bố trí nhân sự (28)
    • 6.2 Thời gian làm việc (28)
  • PHẦN VII: TỔNG KẾT (30)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (31)

Nội dung

Dự án này nhằm mục tiêu tạo ra một nền tảng sản xuất chấtlượng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thép ống không hàn trong ngành côngnghiệp.Sự phát triển của xưởng cán thép ống không

MÔ TẢ CHUNG VỀ DỰ ÁN

Tìm hiểu chung về ống thép hàn

1.1.1 Khái niệm Ống hàn (ống được sản xuất bằng mồi hàn) là một sản phẩm hình ống được làm từ các tắm phẳng, được gọi là skelp được tạo hình uốn cong và chuẩn bị để hàn Quy trình phổ biến nhất đồi với ống có đường kính lớn sử dụng mối hàn đường may dọc

Hình 1: Một số sản phẩm của ống thép hàn Thép ống hàn là sản phẩm có khả năng chịu lực kém hơn những sản phẩm thép ống đúc, thép ống đen, và tuy nhiên về khả năng chống bào mòn cũng như gỉ sét sẽ kém hơn rất nhiều so với thép ống mạ kẽm Tuy nhiên thép ống hàn lại thường được sử dụng khá nhiều trong các công trình đơn giản vì chi phí giá thành thấp Đặc điểm nhận dạng của thép ống hàn chính là trên cây có đường hàn nối dọc cây hoặc soắn nguyên cây, thường được sử dụng trong ngành công nghiệp xây dựng đơn giản.

Thép ống hàn là một trong những sản phẩm trong nhóm thép ống, thép ống hàn là tên gọi để phân biệt với thép ống đúc và thép ống mạ kẽm Đây là một trong những nguyên vật liệu phổ biến sử dụng để làm đường ống thoát nước, sử dụng trong ngành thiết kế xe hơi, xe đạp, xe máy, hay sử dụng trong xây dựng và thiết kế nội thất Với nhiều những ưu điểm như vậy nên thép ống hàn cũng được sản xuất ra với nhiẽ loại khác nhau để phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng công trình và lĩnh vực của các ngành xây dựng, các ngành công nghiệp hóa.

Thép ống có cấu trúc rỗng bên trong, độ dày thành ống mỏng hoặc không quá dày,nhưng ưu điểm lại là có khả năng chịu lực cũng khá tốt Tùy từng kích thước của ống mà ống hàn được ứng dụng ở các công trình khác nhau, đối với những sản phẩm thép ống có kích thước nhỏ hoặc vừa phải sẽ được ứng dụng ở các công trình dân dụng, nhà tiền chế, làm giàn giáo, cột đèn chiếu sáng, cột đèn giao thông

1.1.2 Ưu điểm của ống thép hàn

Thép có các đặc tính nổi bật có thể được sử dụng đề tạo lợi thế trong các đường ống chôn lấp Sau đây là các yêu cầu mong muốn của đường ống chịu áp lực được chôn lắp. Những yêu cầu này có thể đạt được bằng ống thép hàn. Độ bền: Ống thép có độ bền và độ cứng (mô đun đàn hồi) cao.

Dễ lắp đặt - Việc vận chuyển và lắp đặt ông thép được nhanh chóng nhờ trọng lượng nhẹ và độ dẻo dai - khả năng chịu lực, biến dạng và tác động làm gãy các vật liệu giòn.

* Khả năng lưu lượng cao - Khả năng chồng ma sát đồi với dòng chảy tương đồi thấp trong ồng thép

Chống rò rỉ - Tắt cả các đường óng chôn ngằm phải được thiết kế — cả đường ồng và phần đất chôn dưới đắt Các mối hàn không bị rò rỉ Các mỗi nồi có đệm được thiết kế để chồng rò rỉ và kín chai trong giới hạn khuyến nghị về áp suất và góc lệch của các đoạn ồng liền kê.

Tuổi thọ lâu dài: Các đường ống chôn ngầm là “ruột” của cơ sở hạ tầng kỹ thuật dân dụng của chúng tôi — hệ thống phân phối cho nhiều nhu cầu ngày càng tăng của chúng tôi đối với dịch vụ cung ứng Ống thép sẽ đóng vai trò quan trọng trong cơ sở hạ tầng đang phát triển của thế giới Tuổi thọ của ống thép phụ thuộc vào tốc độ ăn mòn bên ngoài và mài mòn bên trong

* Độ tin cậy và tính linh hoạt - Ống thép đáng tin cậy vì độ dẻo dai (độ dẻo) Ống thép rất linh hoạt vì tính dẻo của nó và vì các quy trình phổ biến để cắt và hàn Các phần đặc biệt có thể được chế tạo để đáp ứng hầu như bất kỳ yêu cầu nào Ông thép có thể được cung cấp ở hầu hết mọi kích cỡ và cường độ.

Kinh tế - Ống thép tiết kiệm chỉ phí trong suốt tuổi thọ thiết kế của ống Chi phí cuối cùng của đường ống chôn bao gồm: đường ống phần nhúng vận chuyển, lắp đặt vận hành bảo trì sửa chữa sửa đổi và rủi ro Vận chuyển ống thép tiết kiệm chỉ phí đặc biệt là với đường kính lớn, vì thành ống mỏng và trọng lượng nhẹ (Yêu cầu đối với các khối và giàn là tối thiểu) Việc lắp đặt ồng thép được thực hiện nhanh chóng nhờ trọng lượng nhẹ.Đoạn ồng dài làm giảm số lượng mồi hàn (hoặc số lượng mồi nối chuông và ồng định vị phải được đệm và đâm) Trong trường hợp hư hỏng ống thép thường có thể được sửa chữa tại chỗ Trong trường hợp đất bị rửa trôi trên diện rộng các đoạn ồng thép hàn có xu hướng giữ lại với nhau và giảm thiểu thảm họa do vỡ đường ống gây ra.

1.1.3 Ứng dụng của thép ống không hàn Ống thép không hàn được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và ứng dụng khác nhau nhờ vào những đặc tính vượt trội của chúng Dưới đây là một số ứng dụng chính của ống thép không hàn:

* Ngành dầu khí và khí đốt: Ống thép không hàn được sử dụng trong việc vận chuyển dầu khí và khí đốt từ giếng khoan đến các cơ sở lưu trữ hoặc trạm xử lý Chúng đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc chịu được áp lực và đáp ứng yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng trong ngành này.

* Xây dựng và hạ tầng: Ống thép không hàn được sử dụng để xây dựng các công trình hạ tầng như cầu, cống, nhà xưởng, nhà máy, nhà ở, hệ thống thoát nước và hệ thống cấp nước Chúng có khả năng chịu lực tốt và dễ dàng lắp ghép, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí xây dựng.

* Ngành năng lượng tái tạo: Trong các dự án năng lượng tái tạo như điện gió và điện mặt trời, ống thép không hàn được sử dụng để xây dựng hệ thống truyền động, hệ thống truyền điện và cơ cấu hỗ trợ.

* Ngành công nghiệp hóa chất: Ống thép không hàn được sử dụng trong việc vận chuyển các chất hóa học, dung môi và chất lỏng tại các nhà máy, nhà xưởng và cơ sở sản xuất hóa chất.

Mục tiêu và yêu cầu của xưởng cán thép không hàn

Xây dựng một xưởng cán thép ống không hàn đạt chuẩn quốc tế, tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường và an toàn lao động, góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe của nhân viên. Đảm bảo hoạt động sản xuất ổn định, hiệu quả và bền vững trong thời gian dài. Tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu tổn thất và tăng cường hiệu suất sản xuất.

* Mục tiêu cụ thể: a Chất lượng sản phẩm:

Sản xuất thép ống không hàn đạt chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của khách hàng.

Kiểm soát chất lượng chặt chẽ trong quy trình sản xuất, giảm thiểu lỗi và sản phẩm không đạt yêu cầu. b Hiệu suất sản xuất:

Tăng cường hiệu suất sản xuất và tối đa hóa công suất của xưởng cán. Đạt được tỷ lệ hoàn thành sản phẩm cao và giảm thiểu thời gian chờ đợi trong quá trình sản xuất. c Công nghệ và tự động hóa: Áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại và hệ thống tự động hóa để tối ưu hóa quy trình làm việc và giảm thiểu sai sót con người. Đảm bảo hệ thống máy móc và thiết bị hoạt động ổn định và an toàn. d Bảo vệ môi trường và an toàn lao động:

Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường. Đảm bảo các biện pháp an toàn lao động được thực hiện đúng quy trình và tăng cường ý thức an toàn cho toàn bộ nhân viên. e Tối ưu hóa tài chính:

Kiểm soát chi phí sản xuất và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực tài chính. Đạt được lợi nhuận ổn định và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.

Hoàn thành xây dựng xưởng và bắt đầu hoạt động sản xuất trong khoảng thời gian xác định, tuân thủ lịch trình dự án đã được xác định.

Nâng cao năng lực sản xuất và mở rộng quy mô hoạt động theo nhu cầu thị trường và khả năng đầu tư trong tương lai.

Tăng cường năng lực cạnh tranh và trở thành một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất thép ống không hàn tại Việt Nam và khu vực.

Mục tiêu dự án được đề ra để đảm bảo xưởng cán thép ống không hàn hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thị trường và góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp thép tại Việt Nam.

Xác định các yêu cầu cần thiết

Dựa trên phân tích thị trường thép ở bên trên, ta nhận thấy rằng trong những năm tiếp theo thị trường thép sẽ hồi phục mạnh và sản phẩm thép ống không hàn sẽ là một trong các sản phẩm thép quan trọng trong việc sản xuất và xuất khẩu.

Mục tiêu xưởng cán thép ống không hàn đặt ra là sản xuất đạt được 15% thị phần trong nước tương đương khoảng 450000 tấn /năm Trong đó, khoảng 150000 tấn thép là lượng hàng bán ra trong khu vực Đông Nam Á,300000 tấn thép nhằm cung cấp vào các thị trường lớn như Mỹ, Châu Âu, các nước vùng Trung Đông.

1.3.2 Diện tích, vị trí và môi trường

Diện tích Để đáp ứng nhu cầu sản lượng 450000 tấn/năm ta sẽ chọn ra các cơ sở quy hoạch phù hợp với xưởng cán từ đó chọn được khoảng diện tích cần thiết.

Theo quy mô sản lượng và đặc điểm sử dụng sản phẩm xưởng sẽ thuộc công nghiệp nặng.

Theo mức độ dùng nước và năng lượng xưởng thuộc nhóm II (tính chất vệ sinh cấp II – IV (100-500m) vận chuyển đường sắt, khối lượng vận chuyển vừa và nhỏ (5- 10 vạn tấn/năm) diện tích dùng đất vừa 10-100ha Khu công nghiệp thường được bố trí ở mép thành phố).

Diện tích xưởng cán cần thiết khoảng 50ha để đáp ứng được nhu cầu sản lượng

Với diện tích xưởng cán khoảng 50ha và nhu cầu sản lượng 450000 tấn/năm em chọn được ra một vài vị trí phù hợp để có thể xây dựng xưởng cán:

+ Cảng Cát Lái, TP Hồ Chí Minh: Vị trí gần cảng biển Cát Lái, thành phố Hồ Chí Minh, tiếp giáp với các tuyến đường quan trọng và các cụm công nghiệp Điều này giúp thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm thành phẩm.

+ Khu Công nghiệp Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: Đây là một trong những khu vực công nghiệp phát triển mạnh tại miền Nam Việt Nam, gần cảng biển Cái Mép - Thị Vải, và có tiềm năng thu hút đầu tư trong ngành thép.

+ Khu Công nghiệp Phố Nối A, tỉnh Hưng Yên: Vị trí thuận tiện gần cảng biển Hải Phòng và cách Thủ đô Hà Nội không xa, đây là một trong những khu vực có nhiều cơ hội đầu tư công nghiệp.

+ Khu Công nghiệp Đình Vũ - Cát Hải, Hải Phòng: Khu vực này nằm ở khu vực ven biển, gần cảng biển Đình Vũ, điểm cộng hưởng với các tuyến giao thông quan trọng, rất thuận lợi cho hoạt động vận chuyển hàng hóa.

+ Khu Công nghiệp Long Thành, tỉnh Đồng Nai: Khu vực này cách TP Hồ Chí Minh không xa và nằm gần cảng hàng không Quốc tế Long Thành, có tiềm năng phát triển công nghiệp sắt - thép và các ngành liên quan.

=> Dựa trên các vị trí phù hợp trên, em lựa chọn khu Công nghiệp Đình Vũ –Cát Hải,Hải Phòng

Qua phần trên ta có thể nhận thấy được tầm quan trọng, ứng dụng của ống thép hàn trong ngành công nghiệp Việt nam cũng như trên toàn thế giới Xác định được nhu cầu của thị trường từ đó đưa ra những mục tiêu cụ thể để xây dựng cũng như phát triển công ty.

CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA KHU CÔNG NGHIỆP ĐÌNH VŨ

Vị trí địa lý

Khu Công nghiệp Đình Vũ - Cát Hải nằm gần cảng biển Đình Vũ, một trong những cảng biển lớn của Hải Phòng và cả nước Điều này giúp thuận tiện cho việc nhập khẩu nguyên vật liệu và xuất khẩu sản phẩm thành phẩm

Hình 1.1 Bản đồ các khu công nghiệp

Đặc điểm về dân số

Hải Phòng ngày nay bao gồm 15 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 7 quận (Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Kiến An , Hải An, Đồ Sơn, Dương Kinh), 8 huyện (An Dương, An Lão, Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Kiến Thuỵ, Tiên Lãng, Thuỷ Nguyên, Vĩnh Bảo), với 217 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn

Dân số của Hải Phòng là 2.053.493 người; mật độ dân số bình quân là 1.315 người/km2 Dân số khu vực thành thị là 932.547 người, chiếm 45,9%; nam chiếm49,45% và nữ chiếm 50,55% dân số Tỷ lệ tăng dân số bình quân giai đoạn 2011-2021 là0,94%/năm Số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế là

1.075,7 nghìn người, chiếm tỷ lệ 52,38% tổng số dân và chiếm 97.87% so với tổng số lực lượng lao động.

Đặc điểm Khí hậu

Thời tiết Hải phòng mang tính chất đặc trưng của thời tiết miền Bắc Việt Nam: nóng ẩm, mưa nhiều, có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông tương đối rõ rệt Trong đó, từ tháng

11 đến tháng 4 năm sau là khí hậu của một mùa đông lạnh và khô, mùa đông là 20,3°C; từ tháng 5 đến tháng 10 là khí hậu của mùa hè, nồm mát và mưa nhiều, nhiệt độ trung bình vào mùa hè là khoảng 32,5°C.

Lượng mưa trung bình từ 1.600 – 1.800 mm/năm Do nằm sát biển nên vào mùa đông, Hải Phòng ấm hơn 1oC và mùa hè mát hơn 1oC so với Hà Nội Nhiệt độ trung bình trong năm từ 23°C – 26 C, tháng nóng nhất (tháng 6,7) nhiệt độ có thể lên đến 44 C và o o tháng lạnh nhất (tháng 1,2) nhiệt độ có thể xuống dưới 5 C Độ ẩm trung bình vào o khoảng 80 – 85%, cao nhất vào tháng 7, 8, 9 và thấp nhất là tháng 1, tháng 12.

Tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm giao thông

+ Giao thông tiện lợi: Khu vực này có vị trí địa lý quan trọng nằm gần các tuyến đường giao thông chính như Quốc lộ 5, Đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng và đường bộ nối với các tỉnh lân cận Điều này hỗ trợ việc vận chuyển hàng hóa và di chuyển nhân công dễ dàng.

+ Gần cảng hàng không Quốc tế Cát Bi: Khoảng cách từ khu công nghiệp đến cảng hàng không Cát Bi không quá xa, giúp thuận tiện cho việc giao nhận hàng hóa trong nước và quốc tế.

Kinh tế

-Kinh tế thành phố phát triển mạnh mẽ, luôn duy trì tốc độ tăng trưởng cao, GRDP bình quân 5 năm 2016- 2020 tăng 13,94%/năm, quy mô kinh tế tiếp tục được mở rộng, năm 2020 ước đạt 276,6 nghìn tỷ đồng

-Công nghiệp thành phố phát triển cả về quy mô, chất lượng và tốc độ Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp năm 2020 ước đạt 86.482 tỷ đồng Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp công nghệ cao trong các ngành chế biến, chế tạo tăng nhanh từ 16,4% năm

2015 lên 45,5% năm 2020 Có 89,5% vốn FDI đầu tư vào các ngành công nghiệp chế biến chế tạo, với nhiều dự án trên dưới 1 tỷ USD của nhiều nhà đầu tư lớn, đầu tư vào các tổ hợp nhà máy sản xuất linh kiện điện tử hiện đại, có giá trị thương mại cao.

-Bên cạnh các dự án FDI đầu tư góp phần thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp thành phố, các dự án đầu tư trong nước cũng khẳng định sự phát triển bền vững của các ngành công nghiệp truyền thống như: Đóng tàu, sản xuất xi măng, sản xuất phôi thép, thép cán, kết cấu thép; sản xuất và phân phối điện; sản xuất da giày, dệt may; sản xuất, lắp ráp ô tô; giacông lắp ráp linh phụ kiện

-Kinh tế dịch vụ phát triển nhanh, ngày càng khẳng định vai trò chủ lực của kinh tế thành phố Trong khu vực dịch vụ, hoạt động thương mại phát triển khá mạnh và toàn diện, từng bước khẳng định vị trí là trung tâm thương mại lớn của cả nước Nền kinh tế năng động với nhiều triển vọng phát triển cũng như cơ hội việc làm cho cư dân trong khu vực

Cơ sở hạ tầng đô thị

+ Hạ tầng phát triển: Khu Công nghiệp Đình Vũ - Cát Hải được đầu tư và phát triển mạnh về hạ tầng như đường giao thông, điện, nước, hệ thống thông gió và nước thải. Điều này giúp đáp ứng các yêu cầu sản xuất công nghiệp hiện đại.

+ Hỗ trợ từ chính quyền địa phương: Hải Phòng là một trong những đô thị đặc biệt trực thuộc Trung ương và có chính sách hỗ trợ đầu tư công nghiệp thuận lợi, bao gồm các chế độ ưu đãi về thuế và hỗ trợ đất đai.

+ Các tiện ích xung quanh: Khu vực này có các tiện ích xung quanh như các khu dân cư, trường học, bệnh viện và các dịch vụ hỗ trợ cho lao động và doanh nghiệp.

+ Môi trường đầu tư ổn định: Hải Phòng là một trong những thành phố có môi trường đầu tư ổn định và được đánh giá là một trong những đô thị thu hút nhiều dự án đầu tư công nghiệp lớn trong nước và quốc tế.

Kết luận

Sau khi tìm hiểu cũng như phân tích đặc điểm về tự nhiên, kinh tế xã hội của khu công nghiệp Đình Vũ ta có thể thấy khu công nghiệp Đình Vũ có đầy đủ các yếu tố phù hợp để xây dựng một khu sản xuất ống thép hàn.

LỰA CHỌN SẢN PHẨM VÀ THIẾT BỊ

Mác thép và kích thước ống

Mác thép thông thường được sử dụng để làm ống dẫn dầu theo các tiêu chuẩn phổ biến trong ngành dầu khí là API 5L Tiêu chuẩn này do Hiệp hội Dầu khí Mỹ (American Petroleum Institute - API) đề xuất và quy định việc sản xuất các ống dẫn dầu và khí dưới áp suất cao, dùng trong việc vận chuyển dầu, khí và các chất lỏng khác qua đường ống.

API 5L chia thành các lớp (Grade) khác nhau, phụ thuộc vào mức độ chịu áp lực, chịu nhiệt và tính chất cơ học của thép Một số mãc thép thông dụng theo tiêu chuẩn API 5L bao gồm:

API 5L Grade B: Mác thép thường được sử dụng cho ống dẫn dầu và khí ở mức trung bình và thấp áp suất.

API 5L X52, API 5L X60, API 5L X65: Các mãc thép có tính chất cơ học cao hơn, thích hợp cho ống dẫn dầu ở áp suất cao và điều kiện khắc nghiệt. API 5L X70, API 5L X80: Các mãc thép có tính chất cơ học rất tốt, thường được sử dụng trong các ống dẫn dầu có yêu cầu cao về khả năng chịu áp suất,nhiệt và môi trường khắc nghiệt. Để đáp ứng nhu cầu cung ứng thép ống không hàn phục vụ mục đích dẫn dầu khí cho các các khu vực như Mỹ, Châu Âu, vùng Trung Đông … mác thép cần sử dụng phải có yêu cầu cao về khả năng chịu áp suất nhiệt và môi trường khắc nghiệt Nên em chọn mác thép ASTM A53 Grade B (Mác thép tương đương với API 5L X70 và API 5L X80)

Hình 3.2 Thành phần hóa học và cơ tính của mác thép ASTM A53 Grade B

Hình 3.3 Theo tiêu chuẩn ASTM A53, có bảng kích thước tiêu chuẩn thép ống

Lựa chọn cán thép ống không hàn có đường kính danh nghĩa 300 – 400 mm, độ dày 12.7mm sử dụng phục vụ cho các mục đích như:

+ Hệ thống cấp thoát nước, các mạch nước ngầm

+ Công nghiệp khai thác, ngành lọc hóa xăng dầu, khí, hơi…

+ Ứng dụng trong ngành công nghiệp đóng tàu

+ Ứng dụng trong linh vực xây dựng, giao thông vận tải

+ Ứng dụng trong các hệ thống sản xuất và vận chuyển lưu chất trong các khu công nghiệp, khu sản xuất…

+ Sử dụng làm ống dẫn dầu xuyên biển, xuyên lục địa.

Thiết bị và công nghệ cần thiết

Một số thiết bị chính cần thiết trong xưởng cán thép ống không hàn là:

+ Máy cán thép không hàn: Để cán thép thành ống có đường kính 300mm và chiều dày 12.7mm, cần sử dụng máy cán thép không hàn có khả năng chịu lực và áp suất lớn. + Máy hàn không hàn (soudage circulaire): Dùng để hàn các đoạn ống lại với nhau để tạo thành ống dẫn dầu liền mạch.

+ Thiết bị gia công và cắt: Bao gồm máy cắt ống, máy gia công và chuẩn bị các mảnh thép trước khi cán.

+ Máy kiểm tra chất lượng: Để kiểm tra chất lượng của ống sau khi cán và hàn, bao gồm việc kiểm tra kích thước, độ dày thành ống, và xác định các khuyết tật.

+ Hệ thống vận chuyển: Để di chuyển và vận chuyển ống giữa các giai đoạn trong quy trình sản xuất.

+ Hệ thống làm mát: Để làm mát máy cán và các thiết bị khác trong quy trình sản xuất. + Hệ thống điều khiển tự động: Để giám sát và điều khiển quy trình sản xuất một cách hiệu quả.

+ Thiết bị bảo vệ và an toàn: Bao gồm hệ thống cảnh báo, hệ thống chữa cháy và các biện pháp bảo vệ an toàn cho công nhân.

+ Thiết bị hỗ trợ khác: Bao gồm máy móc gia công, thiết bị nâng hạ, hệ thống nước và khí nén, v.v.

Hình 3.4 Quy trình sản suất

Kết luận

Xuất phát từ nhu cầu ống thép hàn trên thị trường cũng như khả năng sản xuất ta có thể chọn ra được mac thép có những tính chất phù hợp để đưa vào nghiên cứu và sản xuất Sau khi chọn được mác thép ta có thể lựa chọn được quy trình công nghệ tối ưu nhất để sản xuất ống thép hàn vừa đảm bảo được yêu cầu về chất lượng sản phẩm cũng như yêu cầu về mặt kinh tế

THIẾT KẾ KẾT CẤU XƯỞNG

Bố trí tổng thể

Kết cấu xưởng sẽ bao gồm các khu vực chính như: Khu văn phòng, khu sản xuất, khu lưu trữ, khu nhà ăn, tiện ích cho nhân viên, giao thông.

Cần đảm bảo sự liên kết hợp lý giữa các khu vực để tối ưu hóa quy trình làm việc và hiệu suất.

Có 1 số biện pháp bố trí công trình:

+ Bố trí hợp khối liên tục

+ Bố trí theo chu vi

Lựa chọn hình thức bố trí thành dải (Phù hợp với xưởng vừa và lớn, khối lượng vận chuyển lớn) Ưu điểm của hình thức bố trí thành dài:

+ Tổ chức sản xuất dễ

+ Bố trí giao thông đường ống thuận lợi

+ Dễ dàng giải quyết vấn đề mỹ quan tổng thể

* Trong 50 ha đất ta sẽ bố trí tổng quan các khu chính như sau:

Khu văn phòng và tiện ích:

Chiếm khoảng 1-2ha: Bố trí khu văn phòng quản lý và nhà ăn cho nhân viên, khu thay đồ và phòng nghỉ giải lao Đảm bảo các tiện ích như điện, nước, internet và hệ thống thông gió đáp ứng đủ nhu cầu.

Xác định vị trí khu văn phòng gần cổng vào và điều khiển để tiện lợi cho quản lý và nhân viên.

Bố trí không gian văn phòng thoáng đãng, chức năng và tiện ích với các khu vực làm việc, phòng họp, phòng nghỉ, và các tiện ích khác.

Chiếm khoảng 20-25ha: Đây là khu vực chính để xây dựng nhà xưởng cán thép ống không hàn Bố trí các nhà xưởng theo hướng từ phía Đông sang phía Tây hoặc Bắc đếnNam để tận dụng ánh sáng mặt trời và gió.

Phân chia khu vực sản xuất thành nhiều phân xưởng nhỏ hoặc các tòa nhà cán, mỗi tòa nhà có diện tích khoảng 2-3ha để tối ưu hóa việc quản lý và theo dõi quy trình sản xuất.

Bố trí các nhà xưởng sao cho tiện lợi cho quy trình sản xuất, với sự cân nhắc về quy mô, diện tích, và kết cấu của mỗi nhà xưởng. Đảm bảo luồng công việc hợp lý từ khu vật liệu đầu vào đến khu vực sản xuất và khu vực sản phẩm hoàn thành.

Khu lưu trữ và vận chuyển:

Chiếm khoảng 8-10ha: Bố trí các kho lưu trữ cho nguyên vật liệu, sản phẩm thành phẩm và các khu vực vận chuyển hàng hóa để thuận tiện cho quy trình cung ứng và giao hàng.

Xác định khu vực lưu trữ và vận chuyển gần khu sản xuất để tối ưu hóa quy trình cung ứng và xuất hàng.

Khu an toàn và bảo vệ môi trường:

Chiếm khoảng 2-3ha: Bố trí khu vực an toàn, bảo vệ môi trường và hệ thống phòng cháy chữa cháy để đảm bảo sự an toàn cho cả nhân viên và môi trường xung quanh. Đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, và giảm tiếng ồn và ô nhiễm.

Khu cây xanh và cơ sở hạ tầng:

Chiếm khoảng 10-12ha: Dành một phần diện tích để trồng cây xanh và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng như đường giao thông, đường nối giữa các khu vực, hệ thống điện, và cấp thoát nước.

Xây dựng hệ thống đường giao thông và đường đi trong xưởng để đảm bảo sự thuận tiện cho xe cộ và phương tiện vận chuyển.

Cung cấp hệ thống điện, nước, và hệ thống thông gió, làm mát, và thoát khí phù hợp với quy mô sản xuất.

Khu dự phòng và mở rộng:

Dành khoảng 2-3ha: Dành một phần diện tích dự trữ cho các mục đích khác, hoặc để dành cho kế hoạch mở rộng trong tương lai.

Hình 4.1 Bố trí mặt bằng xưởng

Thiết kế khu cán thép

Phôi cán ban đầu là một khối thép đặc tròn xoay có đường kính từ 300mm-400mm, dài từ (2000 – 4000) mm và đang nóng đỏ ở nhiệt độ khoảng (1100 – 1200) 0 C.Các trục cán có dạng hình tang trống quay ngược chiều nhau và nghiêng đi một góc từ(8-12) 0 Phôi cán vừa chuyển động quay lại vừa chuyển động tịnh tiến Phương pháp cán này trong lý thuyết được gọi là cán nêm nghiêng Lõi tựa có gắn đầu tựa cũng chuyển động quay và tịnh tiến để tạo lỗ cho phôi cán Dưới áp lực cán ép vô cùng lớn lỗ được tạo hình mà không có phôi nào văng ra như khi ta tiện lỗ Sau khi cán tạo ống xong, ohooi cán được tiếp tục cán tăng kính hay giảm kính để ra tới sản phẩm Khi cán ống không hàn tiếp theo, máy cán luôn luôn có lõi tựa để định kính, tăng kính hoặc giảm kính Các loại ống có đường kính nhỏ hơn 20mm thì ta sẽ kéo nguội ống Các máy kéo nguội ống sẽ kéo nhỏ đường kính trong và ngoài của ống cho tới khi sản phẩm có đường kính và chiều dày ống mà ta mong muốn.

Hình 4.2 công nghệ cán ống không hàn

Hình 4.3 Các nguyên công chủ yếu cán ống không hàn trên máy cán ống không hàn tự động

Hình 4.4 Sơ đồ bố trí mặt bằng xưởng:

4.2.2.1 Lối đi trong phân xưởng

- Lối đi dọc cách nhau 30m

- Lối đi ngang cách nhau 60m

- Chiều rộng lối đi được xác định trên cơ sở chiều rộng của thiết bị vận chuyển

- Căn cứ vào yêu cầu an toàn thoát khỏi công trình trong vòng 4-6 phút, dòng người 0.6m, tốc độ 16m/phút, một phòng sản xuất phải có ít nhất hai cửa, khoảng cách từ người công nhân xa nhất đến cửa gẩn nhất 50-100m.

4.2.2.2 Bố trí mạng lưới kỹ thuật chủ yếu trong nhà máy

- Bố trí mạng lưới kỹ thuật theo phương thức đặt ngầm theo phương thức phân tán

- Ưu tiên đặt theo thứ tự và gia cố cho đường xe chạy, đặt song song hoặc vuông góc trục chính nhà cho để dễ sửa chữa.

Hinh 4.5 Bố trí mạng lưới kỹ thuật

- Lựa chọn cần trục kiểu dầm

Cấu tạo gồm moteur, bánh xe và bộ phận móc cẩu hàng, moteur chạy trên thanh thép I. Ở hai đầu thanh théo I có bánh xe để chạy trên thanh ray mắc vào mép dưới của kết cấu dỡ mãi

- Ưu điểm: vận chuyển được khắp xưởng – Co sức trục lớn

Ngày đăng: 13/06/2024, 10:28

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Một số sản phẩm của ống thép hàn      Thép ống hàn là sản phẩm có khả năng chịu lực kém hơn những sản phẩm thép ống đúc, thép ống đen, và tuy nhiên về khả năng chống bào mòn cũng như gỉ sét sẽ kém hơn rất nhiều so với thép ống mạ kẽm - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 1 Một số sản phẩm của ống thép hàn Thép ống hàn là sản phẩm có khả năng chịu lực kém hơn những sản phẩm thép ống đúc, thép ống đen, và tuy nhiên về khả năng chống bào mòn cũng như gỉ sét sẽ kém hơn rất nhiều so với thép ống mạ kẽm (Trang 5)
Hình 1.1 Bản đồ các khu công nghiệp - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 1.1 Bản đồ các khu công nghiệp (Trang 13)
Hình 3.1: Ống thép API 5L - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 3.1 Ống thép API 5L (Trang 16)
Hình 3.3 Theo tiêu chuẩn ASTM A53, có bảng kích thước tiêu chuẩn thép ống - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 3.3 Theo tiêu chuẩn ASTM A53, có bảng kích thước tiêu chuẩn thép ống (Trang 17)
Hình 3.2 Thành phần hóa học và cơ tính của mác thép ASTM A53 Grade B - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 3.2 Thành phần hóa học và cơ tính của mác thép ASTM A53 Grade B (Trang 17)
Hình 3.4 Quy trình sản suất - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 3.4 Quy trình sản suất (Trang 19)
Hình 4.1 Bố trí mặt bằng xưởng - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 4.1 Bố trí mặt bằng xưởng (Trang 22)
Hình 4.2 công nghệ cán ống không hàn - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 4.2 công nghệ cán ống không hàn (Trang 23)
Hình 4.3 Các nguyên công chủ yếu cán ống không hàn trên máy cán ống không hàn tự - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 4.3 Các nguyên công chủ yếu cán ống không hàn trên máy cán ống không hàn tự (Trang 23)
Hình 4.4 Sơ đồ bố trí mặt bằng xưởng: - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 4.4 Sơ đồ bố trí mặt bằng xưởng: (Trang 24)
Hình 5.1 Sơ đồ bố trí nhân sự - Lập Dự Án Xưởng Tạo Hình Xây Dựng Xưởng Cán Thép Ống Không Hàn.pdf
Hình 5.1 Sơ đồ bố trí nhân sự (Trang 28)