1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô

331 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Các Thiết Bị Chuyên Dùng Trong Chẩn Đoán Lỗi Trên Hệ Thống Điện Ô Tô
Tác giả Nguyễn Xuân Thái, Lê Văn Thìn
Người hướng dẫn TS. Phan Nguyễn Quí Tâm
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Ô Tô
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2024
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 331
Dung lượng 18,65 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN (38)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (38)
    • 1.2. Mục đích nghiên cứu (38)
    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (39)
    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu (39)
    • 1.5. Kết quả đạt được (39)
  • CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẨN ĐOÁN (40)
    • 2.1. Khái niệm OBD (40)
    • 2.2. Lịch sử phát triển OBD (40)
    • 2.3. OBD I và OBD II (41)
      • 2.3.1. Nguyên lý làm việc của hệ thống chẩn đoán và chức năng OBD I (41)
        • 2.3.1.1. Nguyên lý làm việc của hệ thống chẩn đoán OBD I (41)
        • 2.3.1.2. Chức năng OBD I (42)
      • 2.3.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống chẩn đoán và đặc điểm OBD II (43)
        • 2.3.2.2. Đặc điểm OBD II (43)
        • 2.3.2.1. Nguyên lý làm việc của hệ thống chẩn đoán OBD II (44)
      • 2.3.3. Kết luận (45)
    • 2.4. Ứng dụng của OBD II (46)
      • 2.4.1 Thiết bị chẩn đoán cầm tay (0)
      • 2.4.2. Các thiết bị và phân tích trên điện thoại di động (47)
      • 2.4.3. Các phần mềm chẩn đoán hỡ trợ trên máy tính (0)
      • 2.4.4. Thu thập dữ liệu (50)
      • 2.4.5. Kiểm tra khí thải (50)
    • 2.5. Kỹ thuật chẩn đoán ô tô (51)
      • 2.5.1. Định nghĩa (51)
      • 2.5.2. Mục đích chẩn đoán (51)
      • 2.5.3. Công cụ chẩn đoán ô tô (52)
  • CHƯƠNG 3. MỘT SỐ MÁY CHẨN ĐOÁN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC (54)
    • 3.1. Máy chẩn đoán MaxiSys MS906BT (54)
      • 3.1.1. Giới thiệu chung (54)
      • 3.1.2. Những đặc điểm nổi bật của MaxiSys MS906BT (54)
        • 3.1.2.1 Các tính năng nâng cao (55)
        • 3.1.2.2 Những chức năng trên máy MaxiSys MS906BT (55)
      • 3.1.3. MaxiSys System Display Tablet (58)
        • 3.1.3.1. Thông số kỹ thuật (58)
        • 3.1.3.2. Mô tả chức năng (59)
        • 3.1.3.3. Nguồn (61)
      • 3.1.4. MaxiVCI V100 (62)
        • 3.1.4.1. Thông số kỹ thuật (62)
        • 3.1.4.2. Mô tả chức năng (62)
        • 3.1.4.3. Nguồn (63)
      • 3.1.5. Phụ kiện (63)
        • 3.1.5.1. Bộ chuyển đổi OBD1 (63)
        • 3.1.5.2. Phụ kiện khác (64)
      • 3.1.6. Hướng dẫn sử dụng máy MaxiSys MS906BT (64)
    • 3.2. Máy chẩn đoán Autel Maxicheck Pro (64)
      • 3.2.1. Giới thiệu chung (64)
      • 3.2.2. Một số tính năng và chức năng của Autel Maxicheck Pro (65)
        • 3.2.2.1. Các tính năng của Autel Maxicheck Pro (65)
        • 3.2.2.2. Chức năng của Autel Maxicheck Pro (66)
      • 3.2.3. Giới thiệu máy chẩn đoán Maxicheck (66)
      • 3.2.4. Hướng dẫn sử dụng (71)
    • 3.3. G-Scan2 (71)
      • 3.3.1. Giới thiệu (71)
      • 3.3.2. Về máy G-Scan 2 (73)
        • 3.3.2.1. Thông số kỹ thuật (73)
        • 3.3.2.2. Các bộ phận và thành phần (74)
        • 3.3.2.3. Các chi tiết máy (85)
        • 3.3.2.4. Nguồn cấp điện cung cấp cho G-Scan 2 (88)
        • 3.3.2.5. Kết nối tới xe (90)
      • 3.3.3. Hướng dẫn sử dụng (90)
    • 3.4. Phần mềm Techstream (0)
      • 3.4.1. Giới thiệu về phần mềm Techstream (0)
      • 3.4.2. Các phụ kiện (91)
      • 3.4.3. Hướng dẫn sử dụng (92)
    • 3.5. Phần mềm chẩn đoán Techstream GTS (Toyota) (0)
      • 3.5.1. Giới thiệu về GTS (92)
        • 3.5.1.1. Chức năng (93)
        • 3.5.1.2. Giấy phép phần mềm GTS (0)
        • 3.5.1.3. Phần mềm GTS (0)
        • 3.5.1.4. Đăng ký Phần mềm (0)
      • 3.5.2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm GTS (0)
    • 3.6. Thiết bị chẩn đoán CarTek 3240 (97)
      • 3.6.1. Giới thiệu (97)
      • 3.6.2. Chức năng và thông số kỹ thuật (98)
        • 3.6.2.1. Chức năng (98)
        • 3.6.2.2. Thông số kỹ thuật (100)
    • 3.7. Máy chẩn đoán ULTRASCAN P1 (100)
      • 3.7.1 Giới thiệu chung (100)
      • 3.7.2. Thông số kỹ thuật và các bộ phận chẩn đoán (101)
        • 3.7.2.1. Thông số kỹ thuật (101)
        • 3.7.2.2. Danh sách các bộ phận (103)
        • 3.7.2.3. Nguồn cung cấp cho ULTRASCAN P1 (106)
        • 3.7.2.4. Các bộ chuyển đổi (109)
        • 3.7.2.5. Phần mềm (0)
        • 3.7.2.6. Phụ tùng (117)
        • 3.7.2.7. Vật liệu tùy chọn (118)
      • 3.7.3. Hướng dẫn sử dụng (119)
    • 3.8. Multiscan Plus (119)
      • 3.8.1. Giới thiệu về máy chẩn đoán Multiscan Plus (120)
      • 3.8.2. Cấu tạo máy Multiscan Plus (120)
        • 3.8.2.1. Thông số kỹ thuật (120)
        • 3.8.2.2. Các bộ phần và linh kiện của máy chẩn đoán (0)
        • 3.8.2.3. Cách sử dụng máy MULTISCAN PLUS (133)
        • 3.8.2.4. Kết nối cáp chính (134)
        • 3.8.2.5. Nguồn điện (135)
        • 3.8.2.6. Điều chỉnh sự tương phản của màn hình (136)
        • 3.8.2.7. Bàn phím máy chẩn đoán (136)
        • 3.8.2.8. Cấu Hình (138)
      • 3.8.3. Hướng dẫn sử dụng (140)
    • 3.9. Máy chẩn đoán INNOVA 3100f CanOBD2 (140)
      • 3.9.1. Giới thiệu chung (140)
      • 3.9.2. Hướng dẫn sử dụng máy chuẩn đoán (141)
    • 3.10. Máy chẩn đoán INNOVA CanOBD2 1303 (141)
      • 3.10.1. Giới thiệu về máy chẩn đoán CanOBD2 1303 (141)
      • 3.10.2. Hướng dẫn sử dụng máy chuẩn đoán (141)
    • 3.11. Máy chẩn đoán 1003c (141)
      • 3.11.1. Giới thiệu máy (141)
      • 3.11.2. Cách sử dụng máy chẩn đoán INNOVA OBD2 1003c CODE READER (142)
  • CHƯƠNG 4. NHỮNG MÁY CHẨN ĐOÁN CHUYÊN HÃNG (143)
    • 4.1. Phần mềm chẩn đoán GDS Mobile ( Hyundai ) (0)
      • 4.1.1. Giới thiệu chung (143)
      • 4.1.2. Phần cứng (0)
        • 4.1.2.1. Chức năng và thành phần VCI II (0)
        • 4.3.2.2. Chức năng và thành phần mô-đun kích hoạt (0)
        • 4.3.2.3. Chức năng VCI (146)
      • 4.1.3. Giới thiệu (147)
      • 4.1.4. Hướng dẫn sử dụng (158)
    • 4.2. Phần mềm chẩn đoán Mitsubishi MUT-III SE (0)
      • 4.2.1. Giới thiệu chung (158)
      • 4.2.2. Hướng dẫn sử dụng (0)
    • 4.3. Ford IDS (163)
      • 4.3.1. Giới thiệu IDS (163)
      • 4.3.2. Phần cứng (0)
        • 4.3.2.1. Bộ kết nối VCM (164)
        • 4.3.2.2. Bộ kết nối VCM II (165)
        • 4.3.2.3. Bộ kết nối VMM (166)
        • 4.3.2.4. Bộ kết nối VCMM (168)
        • 4.2.2.5. Các dây cáp, đầu chuyển đổi (0)
      • 4.3.3. Phần mềm (0)
        • 4.3.3.1. Giao diện phần mềm (0)
        • 4.3.3.2. Chức năng phần mềm (0)
      • 4.3.4. Hướng dẫn sử dụng (185)
  • CHƯƠNG 5 MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐO XUNG VÀ ĐƠN LẺ NGOÀI THỊ TRƯỜNG 149 5.1. Thiết Bị Oscilloscope Đo Xung Điện Điện Tử Hantek 1008C (186)
    • 5.1.1. Giới thiệu chung (186)
    • 5.1.2. Hướng dẫn sử dụng (189)
    • 5.2. G-Scan 3 (189)
      • 5.2.1. Giới thiệu chung (189)
      • 5.2.2. Các bộ phận và linh kiện đi kèm với G-Scan 3 (190)
        • 5.2.2.1. Thông số kỹ thuật (190)
        • 5.2.2.2. Các bộ phận và linh kiện (191)
        • 5.2.2.3. Chi tiết về máy G-scan 3 (198)
        • 5.2.2.4. Cấp nguồn cho G-scan 3 (200)
        • 5.2.2.5. Kết nối với xe (202)
      • 5.2.3. Hướng dẫn sử dụng (202)
    • 5.3. Máy chẩn đoán MST-100P (202)
      • 5.3.1. Giới thiệu về máy chẩn đoán MST-100P (0)
        • 5.3.1.1. Giới thiệu chung (203)
        • 5.3.1.2. Chức năng (203)
      • 5.3.2. Hướng dẫn sử dụng (203)
    • 5.4. Các thiết bị đơn lẻ chuyên dùng (204)
      • 5.4.1. Dụng cụ hỗ trợ (204)
      • 5.4.1. Đèn đo điện (204)
        • 5.4.1.2. Dụng cụ sửa chữa giắc điện (204)
        • 5.4.1.3. Đồng hồ VOM (204)
      • 5.4.2. Thiết bị dò tìm lỗi mạch điện Autel PowerScan PS100 (205)
        • 5.4.2.1. Giới thiệu chung (205)
        • 5.4.2.2. Mô tả công cụ và phụ kiện đi kèm (206)
      • 5.4.3. Thiết bị phân tích hệ thống điện Autel Maxibas BT506 (210)
        • 5.4.3.1. Giới thiệu chung (210)
        • 5.4.3.2. Phần cứng (0)
        • 5.4.3.3. Hướng dẫn sử dụng (213)
    • 5.5. Phần mềm tra cứu mạch điện Carmin (0)
      • 5.5.1. Giới thiệu chung (213)
        • 5.5.1.1. Thông tin ứng dụng Carmin - Sơ đồ mạch điện ô tô (213)
        • 5.5.1.2. Đặc điểm nổi bật (213)
    • 5.6. Phần mềm tra hướng dẫn sửa chữa Toyota Tis 2016 (0)
      • 5.6.1. Giới thiệu (218)
      • 5.6.2. Đặc điểm nổi bật phần mềm Toyota Tis (0)
  • CHƯƠNG 6 ỨNG DỤNG CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TRONG CHẨN ĐOÁN LỖI TRÊN HỆ THỐNG ĐIỆN Ô TÔ (222)
    • 6.1. Ứng dụng máy chẩn đoán MaxiSys MS906BT trên động cơ 2KD-FVT (222)
      • 6.1.1. Kết nối máy MaxiSys MS906BT với động cơ 2KD-FVT (222)
      • 6.1.2. DIAGNOSIS (223)
        • 6.1.2.1. Trouble Codes (225)
        • 6.1.2.2. Live data (234)
        • 6.1.2.3. Active test (234)
        • 6.1.2.4. Special function (239)
      • 6.1.3. Hot Functions (240)
    • 6.2. Ứng dụng phần mềm Techstream trên động cơ 2KD-FVT (0)
      • 6.2.1. Kết nối cáp VCI với động cơ 2KD-FVT (240)
      • 6.2.2. Trouble Codes (244)
        • 6.2.2.1. P0108: Manifold Absolute Pressure / Barometric Pressure Circuit High (244)
        • 6.2.2.2. P0193: Fuel Rail Pressure Sensor Circuit High Input (248)
        • 6.2.2.3. P0405: Exhaust Gas Recirculation Sensor "A" Circuit Low (250)
      • 6.2.3. Data List (253)
      • 6.2.4. Active Test (255)
        • 6.2.4.1. Control the (ERG) System (256)
        • 6.2.4.3. Connect TC and TE1: Bật/Tắt đèn Check Engine (258)
      • 6.2.4. Utility (260)
    • 6.3. Ứng dụng máy chẩn đoán ULTRASCAN P1 trên động cơ 2KD-FVT (260)
      • 6.3.1. Chức năng cơ bản của ULTRASCAN P1 (261)
      • 6.3.2. Scan (262)
        • 6.3.2.2. CURRENT DATA (273)
        • 6.3.2.3. ACTUATION TEST (277)
    • 6.4. Ứng dụng máy chẩn đoán Cartek 3240 trên động cơ 1KZ-TE (277)
      • 6.4.1. Kết nối cáp với động cơ 1KZ-TE (277)
      • 6.4.2. Chẩn đoán hệ thống (279)
        • 6.4.2.1 ECM (280)
        • 6.4.2.2. TCM (294)
      • 6.4.4. Quét tất cả các hệ thống (302)
      • 6.4.5. Chức năng đặc biệt (304)
      • 6.4.6. Kiểm tra hệ thống (304)
    • 6.5. Ứng dụng máy chẩn đoán Maxicheck PRO trên động cơ ISUZU 4JJ1 (304)
      • 6.5.1. Kết nối cáp với động cơ ISUZU 4JJ1 (0)
      • 6.5.2. OBD II (306)
        • 6.5.2.1. Read – Esase Codes (307)
        • 6.5.2.1. P0122: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "A" Circuit Low (308)
        • 6.5.2.2. P2122: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "D" Circuit Low (310)
        • 6.5.2.3. P0204: Open circuit in injection nozzle #4 (313)
      • 6.5.3. Live Data (315)
      • 6.5.4. Freeze Frame (316)
      • 6.5.5. I/M Readiness (316)
      • 6.5.6. DTC Lookup (318)
    • 6.6. Ứng dụng máy chẩn đoán INNOVA 3100f trên động cơ ISUZU 4JJ1 (319)
      • 6.6.1. Kết nối cáp với động cơ ISUZU 4JJ1 (319)
      • 6.6.2. P0204: Open circuit in injection nozzle #4 (320)
        • 6.6.2.1 Triệu chứng (320)
        • 6.6.2.2 Nguyên nhân (320)
        • 6.6.2.3 Các khắc phục (320)
      • 6.6.3. Freeze Frame (321)
        • 6.6.3.1. P0204: Open circuit in injection nozzle #4 (322)
        • 6.6.3.1. P2128: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "E" Circuit High (323)
  • CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (0)
    • 7.1. Kết luận (324)
    • 7.2. Kiến nghị (324)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (327)

Nội dung

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPNGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ ỨNG DỤNG CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TRONG CHẨN ĐOÁN

TỔNG QUAN

Lý do chọn đề tài

Kể từ khi hội nhập và thực hiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, kinh tế Việt Nam đã có sự phát triển vượt bậc, kéo theo sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành vận tải để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách Trong số các phương thức vận chuyển, vận tải đường bộ phát triển nhanh nhất, đáp ứng nhu cầu của hầu hết các nền kinh tế Do đó, số lượng và chủng loại ô tô tại Việt Nam đã tăng đáng kể trong những năm gần đây Tuy nhiên, theo thời gian, ô tô sẽ gặp phải hư hỏng ảnh hưởng đến khả năng chuyên chở Để đảm bảo hiệu quả sản xuất và kéo dài tuổi thọ của xe, việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên là rất cần thiết, khiến nhu cầu bảo trì ô tô trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.

Trước đây, việc bảo dưỡng và sửa chữa ô tô chủ yếu phụ thuộc vào tay nghề thợ và tốn nhiều thời gian do ô tô chỉ là hệ thống cơ khí Tuy nhiên, từ những năm 1980, mạch điện tử đã được áp dụng trong ô tô, và khi điều khiển điện tử trở nên phổ biến, các phương pháp chẩn đoán điện tử đã xuất hiện, giúp theo dõi tình trạng xe và phát hiện vấn đề dễ dàng hơn Hiện nay, tất cả các phương tiện sản xuất đều yêu cầu hệ thống tự chẩn đoán mã lỗi tiêu chuẩn OBD-II, nâng cao hiệu quả trong việc bảo trì và sửa chữa ô tô.

Trong quá trình học tập, chúng em luôn khao khát tìm hiểu và áp dụng công nghệ tiên tiến vào công việc bảo trì và sửa chữa ô tô để nâng cao độ chính xác và tiết kiệm chi phí Hiện nay, thị trường cung cấp nhiều loại máy chẩn đoán cho các hãng và loại xe khác nhau, và chúng em mong muốn hiểu biết sâu sắc về tất cả các thiết bị này Do đó, chúng em đã nghiên cứu ứng dụng máy chẩn đoán kỹ thuật trong lĩnh vực sửa chữa ô tô.

Vì những lý do nêu trên, nhóm chúng tôi đã quyết định lựa chọn đề tài "Ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô".

Mục đích nghiên cứu

Sử dụng các thiết bị chẩn đoán hiện có trên thị trường, người dùng có thể phát hiện và chẩn đoán các lỗi trong hệ thống điện của ô tô một cách hiệu quả.

- Hiểu được cách thức hoạt động và có thể kiểm tra được các cảm biến trên hệ thống điện ô tô

- Từ ứng dụng các thiết bị chẩn đoán rút ra được kết luận và kiến nghị cho đề tài.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu bao gồm các máy chẩn đoán và thiết bị chẩn đoán phổ biến trên thị trường, cũng như các thiết bị đang được các đại lý sử dụng hiện nay Nghiên cứu cũng tập trung vào hệ thống điện và các cảm biến trên ô tô.

Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện được đề tài cần phải thực hiện các phương pháp nghiên cứu sau:

- Dựa vào những kiến thức đã học được trên trường lớp

Phương pháp tìm kiếm, phân tích và tổng hợp bao gồm việc tìm kiếm tài liệu liên quan, phân tích để rút ra những ý kiến quan trọng về đề tài, và tổng hợp nội dung một cách chọn lọc để đưa vào báo cáo.

Phương pháp phân loại và hệ thống lại giúp phân loại các thiết bị chẩn đoán dựa trên cấu tạo, chức năng và hoạt động của chúng Bằng cách này, chúng ta có thể tổ chức thông tin một cách hợp lý hơn, tạo ra một bố cục cấu trúc chặt chẽ và dễ hiểu.

Kết quả đạt được

- Biết sử dụng các máy chẩn đoán và phần mềm chuẩn đoán thông dụng trên thị trường hiện nay

- Ứng dụng được các thiết bị chẩn đoán chuyên dùng vào chẩn đoán trên các hệ thống điện của ô tô

Việc viết một bài thuyết minh và quay video về các thiết bị chẩn đoán chuyên dụng sẽ hỗ trợ hiệu quả cho quá trình học tập và nghiên cứu Những tài liệu này không chỉ cung cấp thông tin chi tiết mà còn giúp người học dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ hơn về công nghệ chẩn đoán.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẨN ĐOÁN

Khái niệm OBD

OBD (On-Board Diagnostic) là một thuật ngữ trong ngành ô tô, chỉ khả năng tự chẩn đoán và báo cáo tình trạng hoạt động của phương tiện Hệ thống OBD cung cấp thông tin quan trọng cho chủ xe và kỹ thuật viên sửa chữa về hiệu suất của các hệ thống trên xe Kể từ khi các phiên bản chẩn đoán trên xe ra đời vào đầu những năm 1980, lượng thông tin chẩn đoán có sẵn qua hệ thống OBD đã có sự phát triển đáng kể.

Lịch sử phát triển OBD

Năm 1968, Volkswagen giới thiệu hệ thống tự chẩn đoán trên xe đầu tiên với khả năng quét hệ thống phun nhiên liệu trên xe Volkswagen Type 3

Năm 1978, hệ thống tự chẩn đoán được áp dụng trên các mẫu xe như Nissan Datsun 280Z, chủ yếu nhằm điều chỉnh hệ thống phun nhiên liệu theo thời gian thực Trong giai đoạn này, Hộp điều khiển điện tử (ECU) đã phát triển mạnh mẽ và trở nên phổ biến Hệ thống OBD đơn giản xuất hiện, mặc dù chưa có tiêu chuẩn hóa trong việc giám sát, dẫn đến việc mỗi xe có một giắc chẩn đoán khác nhau.

Năm 1980, General Motors đã giới thiệu giao diện và giao thức độc quyền cho Mô-đun điều khiển động cơ (ECM) trên dây chuyền lắp ghép xe, với “Bộ đường truyền liên kết chẩn đoán” (ALDL) cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ 160 bit/s Giao thức này được áp dụng trên các xe ở California từ mẫu xe năm 1980 và mở rộng ra toàn bộ Hoa Kỳ vào năm 1981 Hầu hết các chủ xe có thể dễ dàng đọc mã DTC (Diagnostic Trouble Code) của hệ thống ECM thông qua tín hiệu nhấp nháy của đèn CEL (Check Engine Light) hoặc MIL (Malfunction Indicator Light).

Năm 1986, giao thức ALDL đã được nâng cấp với phiên bản mới có khả năng truyền tải dữ liệu với tốc độ 8192 bit/s thông qua tín hiệu UART một chiều, theo định nghĩa trong tài liệu GM XDE-5024B.

Năm 1988, Hiệp hội các kỹ sư ô tô (SAE) giới thiệu một đầu nối chẩn đoán tiêu chuẩn và bộ tín hiệu đo kiểm

Năm 1991, Ban Tài Nguyên & Môi Trường của California đã yêu cầu tất cả các xe mới bán ra tại tiểu bang này và các xe sản xuất sau đó phải được trang bị hệ thống tự chẩn đoán.

OBD cơ bản, hay còn gọi là OBD-I, là phiên bản đầu tiên của hệ thống chẩn đoán trên xe, nhưng tên gọi này chỉ được sử dụng sau khi OBD-II ra đời Hệ thống OBD-I không có tiêu chuẩn hóa về đầu kết nối dữ liệu và vị trí của nó, cũng như không có giao thức dữ liệu cố định.

Năm 1994, CARB đã thiết lập tiêu chuẩn OBD-II nhằm thử nghiệm khí thải toàn tiểu bang, yêu cầu áp dụng cho các mẫu xe bán tại California từ năm 1996 Tiêu chuẩn này tích hợp chặt chẽ các DTCs và đầu kết nối được đề xuất bởi SAE.

Năm 1996, Tiêu chuẩn OBD-II được bắt buộc cho tất cả các xe sản xuất ở Hoa Kỳ được bán tại Hoa Kỳ

Vào năm 2001, Liên Minh Châu Âu (EU) đã triển khai tiêu chuẩn EOBD cho tất cả các xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng bán tại Châu Âu, có hiệu lực từ tháng 01/2001 Đến năm 2003, tiêu chuẩn EOBD cũng được áp dụng cho tất cả các xe sử dụng nhiên liệu Diesel.

Năm 2008, tất cả các xe bán tại Hoa Kỳ đều phải sử dụng tín hiệu tiêu chuẩn ISO

15765 - 4 (một phiên bản của CAN bus)

Năm 2010, Đặc điểm kỹ thuật HDOBD (tải nặng) được bắt buộc thực hiện cho các động cơ thương mại được bán ở Hoa Kỳ (Không phải xe du lịch)[2].

OBD I và OBD II

2.3.1 Nguyên lý làm việc của hệ thống chẩn đoán và chức năng OBD I

2.3.1.1 Nguyên lý làm việc của hệ thống chẩn đoán OBD I

Hình 2 1: Mạch chẩn đoán OBD I của Toyota

Hệ thống chẩn đoán động cơ theo chuẩn OBD-I hoạt động bằng cách nhận thông tin một chiều từ ECU tới đầu nối kiểm tra DLC1 hoặc DLC2 Thông tin này được truyền dưới dạng xung, với điện áp cao là 12V từ chân w hoặc 5V từ chân VF1 Chức năng chính của hệ thống là phát hiện và mã hóa lỗi tương ứng với các loại động cơ khác nhau Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống cho thấy cấu trúc cơ bản, bao gồm kết nối thiết bị chẩn đoán với động cơ và máy tính điều khiển, với yêu cầu thiết bị chẩn đoán phải có hai đầu kết nối: một đầu kết nối với thiết bị và một đầu kết nối với đầu nối chẩn đoán DLC1 hoặc DLC2 của động cơ.

Các chức năng chẩn đoán của OBD I cũng như các qui định chung đối với hệ thống chẩn đoán cụ thể như sau:

- Chức năng kiểm tra hư hỏng trong các mạch điện của xe (kiểm tra phát hiện các sự cố đứt hoặc chập mạch)

VF1 nhận đƣợc dữ liệu khi kết nối TE2 và E1

Một cách truyền thông tin giữa ECM → Scan tool

Chú ý: TE2 không đước dùng trên DLC1, trên một số xe với DLC2

Vi xử lý Điện áp không đổi 5V

- Chức năng kiểm soát thành phần hỗn hợp công tác cấp cho xi lanh động cơ, kiểm soát sự làm việc của hệ thống luân hồi khí xả

Chức năng kiểm soát các thông số trạng thái làm việc của động cơ liên quan đến quá trình cháy của nhiên liệu là rất quan trọng, với số lượng thông số kiểm soát không vượt quá 20.

Hiện nay, vẫn chưa có quy định thống nhất về ký hiệu mã lỗi và giao thức truyền thông, dẫn đến sự không đồng nhất trong đầu kết nối cũng như phương thức kiểm tra và hiển thị lỗi.

Đèn báo MIL hay đèn Check Engine nằm trên bảng điều khiển xe, sẽ bật sáng mỗi khi có lỗi trong các mạch của hệ thống điều khiển động cơ.

Hình 2 2: Đèn check trên bảng Táp - Lô

2.3.2 Nguyên lý làm việc của hệ thống chẩn đoán và đặc điểm OBD II

OBD II qui định qui cách của đầu kết nối DLC3 của xe với thiết bị chẩn đoán cũng như vị trí bố trí trên xe của đầu nối này

Hình 2 3: Đầu nối DLC3 tiêu chuẩn của OBD II

Hệ thống tiêu chuẩn mã lỗi thống nhất cho tất cả các loại xe và giao thức truyền dữ liệu giữa hệ thống điều khiển điện tử và thiết bị chẩn đoán là rất quan trọng Trong chẩn đoán OBD II, đèn MIL chỉ báo trạng thái lỗi mà không còn phát mã lỗi như ở OBD I.

Trong hệ thống OBD-2, việc sử dụng thiết bị chẩn đoán (scanTool) là cần thiết để đọc mã lỗi Thiết bị này được kết nối với đầu nối DLC3 của xe, cho phép truyền thông tin hai chiều giữa thiết bị chẩn đoán và ECU của động cơ Nhờ cơ chế giao tiếp này, thiết bị chẩn đoán không chỉ nhận thông tin về trạng thái làm việc của động cơ từ ECU mà còn có khả năng tác động trở lại ECU, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động của động cơ.

Hình 2 4: Mạch của hệ thống chẩn đoán OBD II

2.3.2.1 Nguyên lý làm việc của hệ thống chẩn đoán OBD II

Hệ thống điều khiển động cơ (ĐKĐT) bao gồm ba thành phần chính: cảm biến và tín hiệu đầu vào, bộ xử lý trung tâm, và các cơ cấu chấp hành Các cảm biến cung cấp thông tin về trạng thái hiện tại của động cơ và môi trường liên quan, như lưu lượng không khí nạp, tốc độ động cơ, nhiệt độ nước làm mát, và mức độ tải động cơ Đối với việc điều khiển định lượng nhiên liệu, thông tin cần thiết bao gồm nhiệt độ khí nạp và độ ẩm không khí, với tín hiệu được cung cấp dưới dạng liên tục Ngoài ra, trạng thái làm việc của các thiết bị phụ như đèn chiếu sáng, bơm trợ lực lái, và hệ thống điều hòa cũng được theo dõi thông qua tín hiệu bật/tắt.

Hình 2 5: Sơ đồ hệ thống ĐKĐT

Hệ thống chẩn đoán OBD I gặp nhiều hạn chế, bao gồm khả năng kiểm soát thông tin trên xe thấp và sự khác biệt trong mã lỗi giữa các hãng xe, chỉ khác nhau 1 hoặc 2 ký tự Ngoài ra, đầu giắc chẩn đoán cũng chưa được thống nhất, với các loại như DLC1 và DLC2.

OBD II đã trải qua nhiều nâng cấp và cải tiến, cho phép kiểm soát thông tin trên xe tốt hơn OBD I Mã lỗi được chuẩn hóa 5 ký tự và tất cả các hãng xe đều sử dụng chung một đầu gắc chẩn đoán DLC3 Để thực hiện chẩn đoán OBD II, cần có thiết bị để đọc và xóa lỗi sau khi khắc phục sự cố Hiện nay, có hai loại thiết bị chẩn đoán: thiết bị chẩn đoán riêng cho từng hãng xe.

Tín hiệu vào từ các cảm biến Tín hiệu đầu ra

Bộ xử lý trung tâm ECU của xe là thiết bị đa năng, có khả năng tương thích với nhiều hãng xe khác nhau Thiết bị này có thể hoạt động hiệu quả với các giao thức chẩn đoán OBD II khác nhau, giúp nâng cao khả năng chẩn đoán và xử lý thông tin trong hệ thống xe.

Hình 2 6: So sánh OBD I với OBD II

Ứng dụng của OBD II

Có nhiều thiết bị có thể kết nối với đầu OBD-II trên xe, cho phép truy cập vào các chức năng của hệ thống OBD Các thiết bị này đa dạng, từ những loại đơn giản và giá rẻ đến những thiết bị công nghệ cao với chi phí đắt đỏ.

2.4.1 Thiết bị chẩn đoán cầm tay

Hình 2.7: Máy chẩn đoán Cartek 2

Ngoài ra, thiết bị chẩn đoán phổ biến với tính năng như:

- Truy cập chẩn đoán nâng cao

- Đọc thông số ECU của phương tiện

- Truy cập và điều khiển các hệ thống điều khiển như túi khí hoặc ABS, …

- Giám sát hoặc truy xuất đồ thị theo thời gian thực các thông số động cơ để thuận tiện cho việc chẩn đoán hoặc điều chỉnh

2.4.2 Các thiết bị và phân tích trên điện thoại di động

Hiện nay, có rất nhiều phần mềm đọc lỗi ô tô trên điện thoại, tất cả đều giúp người dùng điều khiển phương tiện hiệu quả và an toàn hơn

Hình 2.8: Thiết bị chẩn đoán qua điện thoại Smartphone – iOBD-II

Hình 2 9: Giao diện phần mềm chẩn đoán

Hình 2 10: Thiết bị chẩn đoán qua điện thoại Smartphone

Hình 2 11: Giao diện phần mềm THINKDIAG

2.4.3 Các phần mềm chẩn đoán hỡ trợ trên máy tính

Thiết bị phân tích OBD có khả năng chuyển đổi tín hiệu OBD-II thành chuỗi dữ liệu tiêu chuẩn (USB hoặc cổng nối tiếp) để kết nối với máy tính Phần mềm đi kèm sẽ giải mã dữ liệu và hiển thị kết quả trên màn hình một cách trực quan.

Hình 2.12: Một phần mềm chẩn đoán OBD qua máy tính−TechStream

Ngoài các chức năng của một thiết bị chẩn đoán cầm tay, các phần mềm chẩn đoán trên máy tính thường cung cấp:

- Khả năng lưu trữ dữ liệu lớn và các chức năng khác

- Màn hình độ phân giải cao hơn các thiết bị cầm tay

- Khả năng sử dụng được nhiều chương trình phần mềm một cách linh hoạt

Mức độ truy cập vào các chương trình chẩn đoán ECU của nhà sản xuất hoặc xe cụ thể có sự khác biệt giữa các phần mềm và thiết bị chẩn đoán cầm tay.

Việc thu thập dữ liệu được thiết kế nhằm ghi lại thông tin về xe trong quá trình hoạt động bình thường, phục vụ cho việc phân tích sau này Bộ thu thập dữ liệu này bao gồm các thành phần cần thiết để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc thu thập thông tin.

- Giám sát động cơ và xe trong quá trình hoạt động bình thường, nhằm mục đích chẩn đoán hoặc điều chỉnh

Một số công ty bảo hiểm cung cấp giảm phí bảo hiểm cho những tài xế lắp đặt bộ thu thập dữ liệu và camera trên xe OBD-II, với điều kiện các hành động lái xe của họ phải đáp ứng các tiêu chí nhất định.

- Giám sát hành vi của lái xe bằng các đội điều khiển xe

2.4.5 Kiểm tra khí thải kiểm tra đường ống xả đối với các xe đã tuân thủ OBD-II từ năm 1996 Từ khi OBD-II lưu trữ các mã lỗi, thiết bị kiểm tra có thể truy cập hệ thống điều khiển trên xe, xác minh rằng không có mã lỗi liên quan đến phát thải và chiếc xe tuân thủ các tiêu chuẩn khí thải EOBD đối với quy định theo năm sản xuất

Hình 2.13: Thiết bị kiểm tra khí thải AutoLink AL529 tiêu chuẩn EOBD.

Kỹ thuật chẩn đoán ô tô

Kỹ thuật chẩn đoán ô tô là quá trình kỹ thuật giúp thu thập thông tin về hoạt động của xe, cho phép phát hiện và cảnh báo ngay lập tức các vấn đề mà không cần tháo rời hay kiểm tra tổng thể.

Kỹ thuật viên cần chú ý đến hai thông số quan trọng: thông số kết cấu, phản ánh đặc điểm kỹ thuật của chi tiết hoặc cụm chi tiết, bao gồm hình dáng, kích thước, vị trí tương quan, độ bóng bề mặt và chất lượng lắp ghép; và thông số biểu hiện trạng thái kết cấu, thể hiện các quá trình lý hoá và tình trạng kỹ thuật bên trong của đối tượng khảo sát, có thể nhận biết được khi đối tượng hoạt động hoặc ngay sau khi ngừng hoạt động.

Kỹ thuật chẩn đoán sử dụng các thông số biểu hiện trạng thái của kết cấu để đánh giá gián tiếp các thông số kết cấu Qua đó, kỹ thuật này giúp xác định sự hỏng hóc và đưa ra quyết định về vị trí cần tháo gỡ để thay thế và sửa chữa.

Giúp xác định nhanh chóng và chính xác khu vực gặp vấn đề, hỏng hóc mà không cần tháo rời từng bộ phận để kiểm tra, từ đó tối ưu hóa thời gian và chi phí sửa chữa.

Một số bộ phận của ô tô đã được vi tính hóa nhằm phát hiện các vấn đề trước khi chúng gây ra sự cố Khi có sự cố, các đèn báo lỗi trên taplo sẽ sáng lên để cảnh báo người lái.

Các công cụ chẩn đoán ô tô có khả năng kiểm tra hệ thống máy tính, giúp truy xuất thông báo của nhà sản xuất và thông tin lịch sử xe Điều này cung cấp cho kỹ thuật viên cái nhìn tổng quan, từ đó thực hiện các sửa chữa một cách hiệu quả nhất.

2.5.3 Công cụ chẩn đoán ô tô

Việc tin học hóa các bộ phận ô tô đã trang bị cho kỹ thuật viên công cụ hiện đại, bao gồm phần mềm chuyên dụng và máy chẩn đoán Những công cụ này giúp xác định nhanh chóng và chính xác các khu vực gặp vấn đề nhờ vào bộ xử lý, vi mạch và cảm biến tích hợp.

Hình 2.14: Chẩn đoán ô tô thông qua máy chẩn đoán

Mặc dù bộ phận thuần cơ khí có những hạn chế, kỹ thuật viên vẫn cần sử dụng các dụng cụ kỹ thuật cơ bản cùng với phương pháp và trình tự nhất định để thực hiện việc đo đạc, phân tích và đánh giá tình trạng kỹ thuật.

Chẩn đoán ô tô theo phương pháp truyền thống thường gặp ở các dòng xe cao cấp và thiết bị chẩn đoán chuyên hãng Những thiết bị này không chỉ cho phép reset, cài đặt và lập trình các hộp ECU mà còn có khả năng truy cập vào mọi hệ thống điện và điều khiển trên xe Nhờ đó, người dùng có thể đọc được toàn bộ các thông số điều khiển của xe.

MỘT SỐ MÁY CHẨN ĐOÁN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Máy chẩn đoán MaxiSys MS906BT

MaxiSys MS906BT là sản phẩm mới nhất trong dòng máy chẩn đoán không dây cao cấp của Autel Thiết bị này hoạt động trên hệ điều hành Android, tích hợp hệ chẩn đoán OE và có khả năng lập trình ECU Đặc biệt, MaxiSys MS906BT sử dụng chip xử lý Exynos, mang lại hiệu suất vượt trội cho người dùng.

Máy chẩn đoán lỗi đa năng MaxiSys MS906BT được trang bị bộ vi xử lý 6 nhân (1.3 GHz quad-core ARM Cortex-A7 + 1.7 GHz dual-core ARM Cortex-A15) và màn hình cảm ứng điện dung 8 inch HD, cùng với khả năng kết nối không dây từ xa Thiết bị này là lựa chọn lý tưởng cho việc chẩn đoán và phân tích lỗi xe, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình xác định nguyên nhân sự cố, đồng thời nâng cao hiệu quả công việc Hệ thống MaxiSys bao gồm hai thành phần chính, mang lại hiệu suất tối ưu cho người sử dụng.

- MaxiSys System Display Tablet : bộ xử lý trung tâm và màn hình cho hệ thống

- Giao diện liên lạc phương tiện (VCI) : thiết bị truy cập phương tiện dữ liệu

Hình 3 1: MaxiSys System Display Tablet và VCI

3.1.2 Những đặc điểm nổi bật của MaxiSys MS906BT:

- Bộ vi xử lý mạnh mẽ Samsung Exynos Hexa-core

- Màn hình cảm ứng điện dung hiển thị đa điểm 8.0” 1024×768 LED-backlit Multi-Touch với công nghệ IPS áp dụng cho các Smartphone hiện nay

- Thẻ nhớ 32GB SSD với hiệu suất tốt hơn

- Camera 8-megapixel tự động lấy nét cùng đèn Flash

- Hệ thống Wifi công nghệ cao 802.11b/g/n cho phép bạn truy cập Internet dễ dàng

- Thiết kế tiêu chuẩn với lớp bảo vệ cao su sần sùi dễ dùng

- Pin Lithium-polymer nâng cấp lên 14 giờ hoạt động liên tục

- Cổng USB, Audio và phụ trợ được thiết kế dễ dàng kết nối với các phụ kiện

- Hệ điều hành Android mã nguồn mở giúp khởi động nhanh và đa nhiệm

- Sử dụng dễ dàng và trực quan giúp bạn tìm kiếm những thông tin đơn giản và nhanh chóng

- Hệ thống chẩn đoán rộng, chẩn đoán được hơn 80 dòng xe của Mỹ, Châu á và Châu Âu

- Chức năng OE-Level mạnh mẽ giúp có thể Coding ECU nâng cao

- Các chức năng hoàn chỉnh như mã lỗi, xem dữ liệu data thực, kiểm tra thông tin hoạt động, thông tin ECU, cân chỉnh, lập trình,…

- Công nghệ nhận diện số VIN thông minh tự động giúp tìm thông tin phương tiện dễ dàng

3.1.2.1 Các tính năng nâng cao

- Hệ thống tự động và phần mềm được cập nhật với thời gian thực thông qua thông báo tin nhắn từ Internet

- Hỗ trợ kỹ thuật từ xa tức thì, mọi lúc, mọi nơi

- Hệ thống giao tiếp MaxiFix trực tuyến dựa trên điện toán đám mây Cloud cung cấp dữ liệu rộng về chẩn đoán và cách sửa chữa

- Hệ thống Data Logging tương tác trực tiếp với các chuyên gia Autel để giải quyết lỗi và các vấn đề liên quan

- Hệ thống One-Stop đa nhiệm được thiết kế để quản lý tất cả thông tin dữ liệu, thông tin khách hàng, lịch sử của phương tiện

- Hệ thống không dây BT cao cấp kết nối giữa màn hình của máy và thiết bị VCI cho phép hiển thị dễ dàng trong công việc hơn

- Hệ thống quản lý dữ liệu tiện lợi cho quản lý ứng dụng chương trình nội bộ và xem lại dữ liệu

3.1.2.2 Những chức năng trên máy MaxiSys MS906BT:

- Tự động nhận biết model xe ở một số dòng

- Hiển thị các thông số hiện hành của xe

- Kích hoạt, kiểm tra các cơ cấu chấp hành của các hệ thống điện tử

- Cài đặt cơ bản: cài đặt góc lái, mã kim phun, học lại bơm cao áp, reset đèn bảo dưỡng, học lại vị trí bướm ga…

- Cài đặt remote, chìa khóa một số dòng xe thông dụng: Toyota, Honda, Hyundai, Kia…

- Chức năng AutoVIN giúp máy tự động nhận dạng số VIN của xe, Auto scan quét tất cả các hộp trên xe

- Hỗ trợ hầu hết các giao thức chẩn đoán trên ô tô hiện nay

Hình 3 2: Những chức năng nổi bật của MaxiSys MS906BT

Hình 3 3: Hỗ trợ thiết bị đo xung Scope và Camera nội soi

Hình 3 4: Chức năng OE-Level mạnh mẽ giúp có thể Coding ECU nâng cao

Bảng 3 1: Thông số kỹ thuật của MaxiSys MS906BT

Hệ điều hành Android TM 4.3.2, KitKat

Bộ xử lý Bộ xử lý 6 nhân Samsung Exynos T5260 (1.3

ARM lõi tứ GHz Cortex-A7 + ARM lõi kép 1,7 GHz ARM Cortex-A15)

Ram và bộ nhớ RAM 2GB và bộ nhớ trong 32GB

Cổng kết nối - Wi-Fi (802.11 b/g/n)

- Không dây BT V2.1+EDR, Lớp 1

- Thẻ SD (hỗ trợ tối đa 32GB)

Camera Mặt sau, 8,0 Megapixel, AF với đèn pin

Màn hình Màn hình cảm ứng LED 8,0 inch với độ phân giải 1024x768P Đầu vào/ra âm thanh - Cái mic cờ rô

- Tai nghe tiêu chuẩn/âm thanh nổi 3 băng tần giắc cắm 3,5 mm

Nguồn và pin - Pin lithium-polymer 10.000 mAh 3,7 V

- Sạc qua nguồn điện 12 V AC/DC cung cấp

Kích thước 270,8 mm (10,0”) x 176,0 mm (6,9”) x 36,0 mm (1,4”)

Giao thức ô tô được hỗ trợ

ISO 9142-2, ISO 14230-2, ISO 15765-4, K-Line, L-Line, Flashing Code, SAE-J1850 VPW, SAE-J1850 PWM, CAN ISO 11898, Highspeed, Middlespeed, Lowspeed and

Singlewire CAN, GM UART, UART Echo Byte Protocol, Honda Diag-H Protocol, TP 2.0, TP 1.6, SAE J1939, SAE J1708, Fault-Tolerant CAN

Hình 3 5: Mặt trước của máy

[1]: Cảm ứng điện dung LED 8.0” Màn hình

[2]: Nguồn cho biết mức pin và sạc hoặc hệ thống trạng thái

[3]: Cảm biến ánh sáng xung quanh – phát hiện môi trường xung quanh độ sáng

[5]: Biểu tượng dịch vụ TPMS – cho biết vị trí của ăng-ten TPMS được nhúng (dành cho

Hình 3 6: Mặt sau của máy

[3] : Chân đế có thể gập lại

Hình 3 7: Các cổng kết nối

[1]: Khe cắm thẻ SD mini - giữ thẻ SD mini Thẻ

[3]: Cổng đầu vào nguồn điện DC - Kết nối bộ đổi nguồn 12 volt để sạc

[7]: Nút Khóa/Nguồn – bật và tắt thiết bị bằng cách giữ lâu hoặc khóa màn hình bằng cách nhấn nhanh

Máy chẩn đoán có thể nhận năng lượng từ bất kỳ nguồn nào sau đây:

Máy chẩn có thể được cấp nguồn bằng pin , nếu được sạc đầy có thể cung cấp đủ năng lượng cho khoảng 14 giờ hoạt động liên tục

Máy chẩn đoán có thể được cấp nguồn bằng bộ chuyển đổi nguồn AC/DC Bộ nguồn AC/DC cũng sạc pin

Máy có thể nhận nguồn điện từ tẩu sạc hoặc cổng nguồn khác trên xe thông qua kết nối cáp trực tiếp Cáp nguồn của xe sẽ được kết nối với cổng cấp nguồn DC nằm ở phía trên thiết bị.

Bảng 3 2: Thông số kỹ thuật của MaxiVCI V100

Cổng kết nối - BT V.2.1 + EDR

Tần số không dây 2.4 GHz

Kích thước 87,0 mm (3,43”) x 52,0 mm (2,05”) x24,5mm (0,96”) Điện áp đầu vào 12 V DC

MaxiVCI V100 là thiết bị kết nối dữ liệu cho xe, với nút nhấn đèn cho phép bật đèn LED màu trắng Đèn LED nguồn hiển thị trạng thái nguồn và hệ thống, giúp người dùng dễ dàng theo dõi hoạt động của thiết bị.

- Màu xanh : khi được bật nguồn nguồn

- Màu vàng : LED sáng màu xanh và màu vàng nhấp nháy khi thực hiện cập nhật

- Màu đỏ: LED sáng màu đỏ khi bật nguồn và nhấp nháy khi xảy ra lỗi hệ thống

[3]: Đèn LED màu xanh - nhấp nháy khi kết nối với xe

Đèn LED màu xanh dương sẽ nhấp nháy liên tục khi xe được kết nối với máy chẩn đoán hoặc PC qua cáp USB, hoặc phát sáng màu xanh lam liên tục khi kết nối qua Bluetooth không dây.

[5]: Đầu nối dữ liệu xe (16 chân)

Giao diện chẩn đoán không dây MaxiVCI V100 hỗ trợ cả giao tiếp Bluetooth và USB, cho phép truyền dữ liệu từ xe đến máy chẩn đoán mà không cần kết nối vật lý Phạm vi hoạt động qua Bluetooth lên tới khoảng 50 mét (164 feet), và tín hiệu sẽ tự động khôi phục khi máy chẩn đoán được đưa lại gần VCI V100 sau khi bị mất do ra khỏi phạm vi.

Giao diện chẩn đoán không dây sử dụng nguồn điện 12V từ xe, nhận qua cổng kết nối dữ liệu Thiết bị tự động bật nguồn khi kết nối với đầu nối liên kết dữ liệu (DLC) tương thích với hệ thống chẩn đoán.

Bộ chuyển đổi OBD1 là giải pháp cho những chiếc xe không được trang bị hệ thống OBD2, với các loại bộ chuyển đổi phù hợp cho từng loại xe khác nhau Trong số đó, bộ chuyển đổi Benz-14 chỉ áp dụng cho các đơn vị ở Châu Âu, trong khi bộ Chrysler-16 dành riêng cho các đơn vị ở Mỹ.

Hình 3 9: Các bộ chuyển đổi

- Cáp USB mini : kết nối máy chẩn đoán với PC hoặc thiết bị VCI

- Bộ chuyển đổi nguồn AC/DC : kết nối máy chẩn đoán với cổng nguồn DC bên ngoài để cấp nguồn

- Đĩa compact (CD) : bao gồm hướng dẫn sử dụng, dịch vụ in ấn, cập nhật VCI, v.v

- Bộ chuyển đổi lấy nguồn từ xe (Tẩu sạc) : cấp nguồn cho máy chẩn đoán thông qua kết nối với cổng tẩu sạc của xe

- Cầu chì nhẹ hơn : Một thiết bị an toàn cho cổng sạc tẩu thuốc

3.1.6 Hướng dẫn sử dụng máy MaxiSys MS906BT

Hướng dẫn sử dụng máy MaxiSys MS906BT và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 1.

Máy chẩn đoán Autel Maxicheck Pro

3.2.1 Giới thiệu chung mới nhất của Autel, rất đơn giản và dễ sử dụng Nó được thiết kế đặc biệt dành cho các kỹ thuật viên chuyên nghiệp và xưởng sửa chữa thân xe để bảo trì các hệ thống chuyên biệt riêng lẻ, chẳng hạn như EPB, esets the Oil Service Light, ABS, SRS, BMS, DPF, v.v MaxiCheck Pro cung cấp các giải pháp nhanh chóng và dễ dàng cho các công việc hàng ngày trong xưởng không thể hoàn thành nếu không sử dụng công cụ chẩn đoán

3.2.2 Một số tính năng và chức năng của Autel Maxicheck Pro

3.2.2.1 Các tính năng của Autel Maxicheck Pro

- Hỗ trợ chẩn đoán OBD II mở rộng cho xe Mỹ, Châu Âu và Châu Á

- Kết nối máy tính qua cổng USB, cập nhật qua Internet

- Đóng mở bộ kẹp phanh điện tử

- Đọc xóa lỗi phanh điện tử EPB/SBC

- Cài đặt lại đèn báo thay nhớt

- Cài đặt lại quãng đường báo bảo trì

- Cài đặt lại cảm biến góc lái

- Chẩn đoán hệ thống ABS, túi khí, áp suất lốp hơn 50 hãng xe Mỹ, Châu Âu và Châu Á

- Chức năng thay lọc dầu Diesel

- Chức năng giao tiếp 2 chiều hệ thống ABS

3.2.2.2 Chức năng của Autel Maxicheck Pro

- Hỗ trợ chi tiết các hệ thống như hệ thống ABS, phanh tay điện tử (EPB), …

- Hệ chỉnh cảm biến góc lái (SAS)

- Reset quãng đường bảo dưỡng, tìm thời gian bảo dưỡng

- Đọc, xóa mã lỗi EPB/SBC

Hình 3 11: Một số chức năng đặc biệt của Autel Maxicheck Pro

3.2.3 Giới thiệu máy chẩn đoán Maxicheck

Hình 3 12: Máy chẩn đoán Autel Maxicheck Pro

- [1] CONNECTOR: Kết nối máy quét với đầu nối liên kết dữ liệu của xe (DLC)

- [2] EXTERNAL DC POWER PORT: Kết nối bộ đổi nguồn 12 volt để cấp nguồn cho dụng cụ khi ngắt kết nối khỏi xe

- [3] MÀN HÌNH LCD: Cho biết kết quả kiểm tra

- [4] Nút CHỨC NĂNG: Tương ứng với các “nút” trên màn hình để thực hiện lệnh

- [5] Nút ESC: Hủy bỏ lựa chọn (hoặc hành động) từ menu hoặc quay lại lựa chọn trước đó màn hình

- [6] Nút HELP: Cung cấp thông tin trợ giúp và chức năng Code Breaker

Nút UP cho phép người dùng di chuyển lên trong menu và các mục menu phụ Khi truy cập nhiều màn hình dữ liệu, bạn có thể chuyển từ màn hình hiện tại đến các màn hình trước đó để thu thập thêm thông tin Đặc biệt, khi tra cứu mã lỗi DTC, nút này được sử dụng để thay đổi giá trị của ký tự đã chọn.

- [8] Nút DOWN: Di chuyển xuống qua menu và các mục menu phụ ở chế độ menu

Khi truy xuất dữ liệu từ nhiều màn hình, bạn nên di chuyển từ màn hình hiện tại đến các màn hình trước đó để thu thập thêm thông tin Trong khi xem hướng lên DTC, chức năng này cho phép bạn thay đổi giá trị của ký tự đã chọn.

Nút Cuộn Trái cho phép người dùng tra cứu mã DTC bằng cách di chuyển đến ký tự trước đó và xem thông tin bổ sung trên các màn hình trước đó, đặc biệt khi định nghĩa DTC trải dài qua nhiều màn hình Nó cũng hỗ trợ việc xem lại mã lỗi trước đó trong quá trình kiểm tra DTC.

Khi tra cứu mã DTC, hãy sử dụng nút cuộn phải để di chuyển đến ký tự tiếp theo và xem thông tin bổ sung trên các màn hình tiếp theo nếu định nghĩa DTC có nhiều màn hình Tiếp tục kiểm tra các khung hình tiếp theo của dữ liệu đã ghi để thu thập đầy đủ thông tin.

Nó cũng được sử dụng để xem mã sự cố tiếp theo khi xem DTC

- [11] Nút OK: Xác nhận lựa chọn (hoặc hành động) từ menu

- [12] Cổng USB: Kết nối máy quét với PC để in và đang cập nhật

- [13] Khe thẻ SD: Giữ SD hệ thống thẻ

- Màn hình: màn hình màu TFT (320 x 240 dpi)

- Nhiệt độ hoạt động: 0°C đến 60°C (32 °F đến 140°F)

- Nhiệt độ bảo quản: -20°C đến 70°C ( -4°F đến 158°F)

- Nguồn điện bên ngoài: nguồn điện 12.0 V đến 18.0 V được cung cấp qua ắc quy hoặc bộ chuyển đổi của xe

- Trọng lượng : 0.28kg (không có dây) và 0 484kg (có dây điện)

- Hướng dẫn sử dụng: hướng dẫn sử dụng máy quét

- CD: bao gồm hướng dẫn sử dụng, cập nhật phần mềm,

- Cáp OBD II: cung cấp năng lượng cho máy quét và kết nối giữa máy quét với xe

- Cáp USB: được sử dụng để nâng cấp máy quét và để in dữ liệu

- Thẻ SD: chứa phần mềm và ứng dụng vận hành của máy quét

- Hộp đựng: hộp đứng máy quét khi không sử đến hoặc khi di chuyển

Không nên sử dụng dung môi như cồn để làm sạch bàn phím hoặc màn hình Thay vào đó, hãy dùng chất tẩy rửa nhẹ không gây mài mòn và vải cotton mềm Lưu ý rằng không nên ngâm bàn phím vì chúng không thấm nước.

Trước khi sử dụng công cụ quét, bạn phải cấp nguồn cho công cụ quét Có hai phương pháp để cấp nguồn cho công cụ quét

- Bộ chuyển đổi nguồn DC

- Cáp kết nối với xe

Trong quá trình kiểm tra xe, máy quét thường nhận nguồn điện qua kết nối cáp với xe Nếu không kết nối, máy quét có thể sử dụng bộ chuyển đổi nguồn AC/DC bên ngoài để cung cấp điện.

Để bật máy quét được cấp nguồn qua đầu nối liên kết dữ liệu (DLC) của xe, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước hướng dẫn dưới đây.

- [Bước 1] : Kết nối cáp với máy quét

Để kết nối cổng OBD II, bước đầu tiên là tìm nắp DLC trên xe Nắp DLC thường có chất liệu nhựa và nằm trên một số loại xe, bạn cần tháo nắp này ra trước khi tiến hành cắm cổng OBD II.

- [Bước 3] : Cắm cáp vào DLC trên xe

- [Bước 4] : Bật nguồn máy quét và đợi màn hình chính xuất hiện

Các chức năng “System Setup” cho phép bạn điều chỉnh cài đặt mặc định và xem thông tin về máy quét :

- Ngôn ngữ: Chọn ngôn ngữ mong muốn

- Đơn vị đo: Đặt đơn vị đo bằng tiếng Anh hoặc Hệ mét

- Bộ tiếng bíp: Bật /tắt tiếng kêu bíp

- Kiểm tra LCD: Kiểm tra xem màn hình LCD có hoạt động bình thường không

- Kiểm tra phím: Kiểm tra xem bàn phím có hoạt động bình thường không

Giới thiệu về máy quét, bạn có thể truy cập vào menu cài đặt bằng cách sử dụng nút “TRÁI/PHẢI” từ màn hình chính để chọn cài đặt và nhấn nút “OK” Thực hiện theo hướng dẫn sẽ giúp bạn điều chỉnh và cài đặt một cách thuận tiện, từ đó nâng cao hiệu quả chẩn đoán.

Hình 3 14: Menu cài đặt Maxicheck

Ngôn ngữ mặc định là Tiếng Anh

[Bước 1]: Từ màn hình menu “System Setup”, sử dụng nút Lên/Xuống và nút Trái/Phải để chọn ngôn ngữ và nhấn nút “OK”

[Bước 2]: Sử dụng nút Lên/Xuống để chọn ngôn ngữ mong muốn và nhấn nút “OK” để lưu lựa chọn của bạn và quay lại màn hình trước đó

Hình 3 15: Màn hình chọn ngôn ngữ

• Đơn vị đo lường Đơn vị đơn lường mặc định là hệ mét

- [Bước 1]: Từ màn hình cài đặt hệ thống, sử dụng các cuộn Trái/Phải để chọn đơn vị EN/METRIC và nhấn nút “OK”

- [Bước 2]: Từ màn hình Đơn vị đo, sử dụng nút Trái/Phải để chọn đơn vị đo mong muốn

Hình 3 16: Màn hình chọn ngôn ngữ Tiếng Anh

- [Bước 3] : Nhấn nút “OK” để lưu lựa chọn của bạn và quay lại menu trước đó Hoặc nhấn nút “ESC” để thoát mà không lưu

Cài đặt mặc định là bật tiếng bíp

- [Bước 1]: Từ màn hình cài đặt hệ thống , sử dụng nút cuộn “Lên/Xuống” và nút

“Trái/Phải” để chọn tiếng bíp và nhấn nút “OK”

- [Bước 2] : Từ menu cài đặt âm thanh , sử dụng nút cuộn “Trái/Phải” để chọn

“On/Off” để “Bật/Tắt” tiếng bíp

Hình 3 17: Cài đặt tiếng bíp

- [Bước 3] : Nhấn nút “OK” để lưu lựa chọn của bạn và quay lại menu trước đó hoặc nhấn nút “ESC” để thoát mà không cần lưu

Hướng dẫn sử dụng máy Autel Maxicheck Pro và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 1.

G-Scan2

Máy chẩn đoán ô tô Gscan, thương hiệu nổi tiếng từ Hàn Quốc, được nhiều chủ gara tin dùng nhờ tính năng chẩn đoán chuyên sâu và khả năng xử lý mọi lỗi trên hệ thống điện và điều khiển điện tử của ô tô Đặc biệt, G-Scan 2 có giao diện tiếng Việt, giúp người dùng dễ dàng sử dụng và thao tác.

Hình 3 18: G-Scan 2 Được tập đoàn GIT Hàn Quốc sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại G-Scan

Dòng máy chẩn đoán đa năng cao cấp nhất với giao diện tiếng Việt đang thống lĩnh thị trường, chiếm tới 45% tỷ lệ tin tưởng sử dụng tại các gara, khẳng định vị thế số 1 so với các dòng máy khác.

G-Scan 2 là dòng máy chẩn đoán ô tô đa năng thông dụng, chẩn đoán hơn 80 dòng xe ô tô trên toàn thế giới Đặc biệt G-Scan 2 có thể chẩn đoán được cả các dòng xe tải 24V, giúp các gara sửa chữa cả xe du lịch 12V và xe 24V có thể sửa chữa được hết các nhu cầu của khách hàng

❖ Tính năng của máy chẩn đoán ô tô Gscan 2:

- Chẩn đoán vô cùng chuyên sâu hơn 80 dòng xe ô tô, từ châu Á/Âu/Mỹ

Truy cập vào tất cả các hệ thống điện tử của xe, bao gồm điện thân xe, động cơ, hộp số, điều hòa, hệ thống lái, smartkey, túi khí và ABS, nhằm truy xuất dữ liệu hoạt động của chúng.

- Đọc-xóa- kích hoạt và reset các lỗi/ đèn bảo dưỡng trên xe ô tô

- Tính năng chuyên sâu: cài đặt chìa khóa, học lại các chương trình ECU…

- Chẩn đoán cho cả dòng xe tải 24V (Hyundai, Hino, Kia… và các dòng xe của Trung Quốc)

G-scan 2 được thiết kế nhằm tối đa hóa hiệu quả sản phẩm bằng cách giúp người dùng sử dụng đầy đủ các chức năng chẩn đoán và đo lường với giao diện người dùng thân thiện và các hoạt động trực quan

❖ Giao diện màn hình cảm ứng tiên tiến

Màn hình cảm ứng mang đến trải nghiệm sử dụng dễ dàng và trực quan, cho phép người dùng truy cập nhanh chóng vào các chức năng và trình đơn mà không cần thực hiện các bước bấm nút phức tạp.

❖ Màn hình TFT màu, 7 inch

Màn hình TFT 7 inch lớn mang đến khả năng đọc rõ ràng với đồ họa nổi bật và giao diện người dùng thân thiện, giúp hiển thị thông tin chẩn đoán một cách hiệu quả hơn.

❖ Khả năng mở rộng thông qua giao diện USB

Giao diện usb tiêu chuẩn cho phép sản phẩm lưu trữ những thiết bị chẩn đoán sắp được phát triển trong tương lai

Các mô-đun Wi-Fi trên bo mạch hỗ trợ cập nhật phần mềm qua kết nối internet không dây và cho phép in trực tiếp thông qua máy in mạng.

❖ Thẻ nhớ SD dung lượng lớn

Thẻ nhớ SD dung lượng lớn không chỉ chứa các phần mềm chẩn đoán mà còn lưu trữ dữ liệu, mang lại giải pháp lưu trữ hoàn hảo cho cơ sở dữ liệu do người dùng tạo ra.

Pin sạc giúp người dùng thực hiện các chức năng đo lường mà không cần nguồn điện ngoài, đồng thời cho phép chẩn đoán động cơ mà không cần phải ngắt điện.

Bảng 3 3: Thông số kỹ thuật của G-Scan

Mục Thông số kĩ thuật

Bảng điều khiển chính ARM11@ 400MHz

Bảng liên lạc ARM9 @ 266MHz Bảng đo lường (tùy chọn) ARM9 @ 266MHz

Hệ thống bộ nhớ Bảng điều khiển chính: NAND Flash 128MB and SDRAM

256MB Bảng liên lạc: NAND Flash 32MB and SDRAM 8MB Bảng đo lường: NAND Flash 32MB and SDRAM 8MB

Bộ nhớ ngoài Thẻ nhớ SD 16GB

Màn hình LCD TFT 7 inch (1024×600pixel)

Thiết bị đầu vào Màn hình cảm ứng

Nguồn, phím “Enter” và “Esc”

Phím định hướng 4 chiều, phím chức năng F1̴ F6 Đèn báo Đèn Led 3 màu Âm thanh Còi và loa

Pin sạc Li-Ion Polymer 2100mAh 1cell Điện thế hoạt động

Chất liệu vỏ PC+nhựa ABS với dây chằng cao su

Kích thước 230 X 146 X 72 mm (đã bao gồm kích thước vỏ)

Cân nặng Khoảng 1300g (bao gồm cả vỏ)

Bảng 3 4:Khả năng kết nối của G-Scan 2

Cổng COM bên ngoài 1 USB chuẩn 2.0 (chủ), 1 USB nhỏ 1.0

Modun wifi Trên bo mạch

Blue tooth Trên bo mạch

3.3.2.2 Các bộ phận và thành phần

Bảng 3 5: Các bộ phận của G-Scan 2

Bộ phận Số hiệu bộ phận Miêu tả Số lượng G1FDDMN029

Tên bộ phận: thiết bị G-scan 2 Thiết bị G-scan 2 với môđun VMI Bao gồm pin và thẻ nhớ

A2MDT2SD16G Tên bộ phận: thẻ nhớ SD

Tên bộ phận:dây cáp chính DLC

Dây cáp chính dùng để kết nối thiết bị G-scan 2 và thiết bị kết nối OBD2 của xe

Đầu đọc thẻ nhớ USB là thiết bị dùng để kết nối thẻ nhớ với máy tính, giúp việc truyền tải dữ liệu trở nên dễ dàng và nhanh chóng Lưu ý rằng các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm có thể thay đổi mà không cần thông báo trước.

Tên bộ phận: dây nối tự kiểm tra

Dây cáp dùng để tự kiểm tra thiết bị G-scan 2 và kết nối cáp Không dùng dây cáp này cho chức năng chẩn đoán xe

Tên bộ phận: đĩa CD đa dụng Đĩa CD chứa chương trình cài đặt tiện ích thiết bị G-scan 2 và bản copy phần mềm hướng dẫn sử dụng

Tên bộ phận: hộp đựng cứng

Hộp xách tay có thể chứa thiết bị G-scan 2 và các bộ phận khác

Tên bộ phận: bộ đổi nguồn AC/DC

Bộ chuyển đổi AC sang DC dùng cho việc cung cấp nguồn

AC cho thiết bị G-scan 2

G1CDECA001 (Châu Âu, Hàn Quốc)

G0PDDCN001 (Australia) G0PDDCN002 (Anh, Malaysia) G1PDDCA002 (Bắc Mỹ)

Tên bộ phận: Dây điện AC

Dây điện AC dùng với bộ chuyển đổi AC/DC để cung cấp điện AC cho thiết bị Gscan

2 Chân cắm AC dạng khác có thể được áp dụng trong các nước khác nhau: Hàn Quốc, Úc, Mỹ, Anh Đặc điểm kỹ thuật: IEC

Tên bộ phận: Dây cáp nguồn ắc quy

Dây cáp cấp nguồn được dùng với cáp nguồn tẩu thuốc lá khi nguồn cấp từ ắc quy của xe

Tên bộ phận: cáp cấp nguồn tẩu thuốc lá Dây cáp cấp nguồn khi nguồn cấp từ ổ cắm của xe

Hướng dẫn sử dụng nhanh 1 tờ giấy hướng dẫn được ép cứng để hướng dẫn nhanh cho việc sử dụng G-scan 2

❖ Bộ chuyển đổi OBD phi tiêu chuẩn dòng xe châu Á

Bảng 3 6: Bộ chuyển đổi OBD phi tiêu chuẩn dòng xe châu Á

Bộ phận Số hiệu bộ phận Mô tả Số lượng

TOYOTA chân vuông 17+1 G1PZDPA001 Dùng cho việc kết nối với xe

Lexus và Toyota đời cũ với dạng đầu nối chẩn đoán 17+1 chân vuông (hình chữ nhật) trong khoang động cơ

TOYOTA tròn 17 chân G1PZFPA002 Dùng để kết nối với xe

Lexus và Toyota đời cũ với dạng đầu nối chẩn đoán tròn (bán nguyệt) 17 chân

Cùng hình dáng như bộ chuyển đổi Mazda 17 chân,

1 kiểm tra chắc chắn tên khắc trên bề mặt

HONDA/ACCURA 3 chân G1PZFPA003 Dùng để kết nối xe Honda và

Accura đời cũ với đầu nối chẩn đoán 3 hoặc 5 chân

MAZDA 17 chân G1PZFPA004 Dùng để kết nối với xe

Mazda đời cũ Có cùng hình dáng với bộ chuyển đổi xe Toyota 17 chân, hãy kiểm tra chắc chắn tên khắc trên bề mặt

SUBARU 9 chân G1PZFPA005 Dùng để kết nối với xe

Subaru đời cũ với đầu nối chẩn đoán 9 chân (Có thể được loại bỏ ra khỏi Châu Á do sở thích khu vực)

MITSUBISHI 12 + 16 chân G1PZDPA002 Dùng để kết nối với xe

Hyundai hoặc Mitsubishi đời cũ với đầu nối chẩn đoán

KIA 20 chân – đầu nối dạng

G1FDDPA001 Dùng để kết nối với xe Kia cũ với đầu nối chẩn đoán 20 chân trong khoang động cơ

Thường được sử dụng cho xe ‘99~ 02 MY

KIA 20 chân – đầu nối dạng

G1FDDPA002 Dùng để kết nối với xe Kia cũ với đầu nối chẩn đoán 20 chân trong khoang động cơ

Thường được sử dụng cho xe ‘03~05’ MY

Đầu nối GHDM-248000 là giải pháp không cần chìa khóa dành cho các dòng xe Hyundai và Kia cũ, giúp kết nối và nhập mã điều khiển từ xa một cách dễ dàng.

NISSAN 14 chân G1PZFPA007 Dùng để kết nối với xe

Nissan cũ hoặc xe Infiniti với đầu nối chẩn đoán 14 chân 1

G2WDDCN006 Sử dụng để kết nối với xe

Ssangyong cũ với đầu nối chẩn đoán tròn 14 chân trong khoang động cơ (Có thể bị loại ra khỏi Châu Á do sở thích khu vực)

G2WDDCN007 Sử dụng để kết nối với xe

Ssangyong cũ với đầu nối chẩn đoán vuông 20 chân trong khoang động cơ (Có thể bị loại ra khỏi Châu Á do sở thích khu vực)

DAEWOO-đầu nối 12 chân G2WDDCN008 Sử dụng để kết nối với xe

Daewoo cũ với đầu nối chẩn đoán 12 chân trong khoang động cơ (Có thể bị loại ra khỏi Châu Á do sở thích khu vực)

❖ Bộ chuyển đổi OBD dòng xe châu Âu tùy chọn

Bảng 3 7: Bộ chuyển đổi OBD dòng xe châu Âu tùy chọn

BMW 20 chân G1PZEPA001 Dùng để kết nối với xe BMW cũ với đầu nối chẩn đoán 20 chân dạng tròn 1

AUDI/VW 4 chân G1PZEPA002 Dùng để kết nối với xe

Volkswagen, Audi, Seat hoặc Skoda cũ với đầu nối chẩn đoán 2×2 chân

BENZ 38 chân G1PZEPA003 Dùng để kết nối với xe

Mercedes Benz cũ với đầu nối chẩn đoán 38 chân dạng tròn trong khoang động cơ

(Có thể bị loại bỏ ra khỏi bộ đầy đủ và thay thế bằng bộ chuyển đổi tùy chọn khác tùy theo sở thích khu vực)

Bảng 3 8: Bộ chuyển đổi tùy chọn dành cho xe thương mại và dòng xe hiếm

Bộ chuyển đổi J1939 9 chân G1PZDPA005 Dùng để kết nối chung với

SAE J1939 xe thương mại tương ứng 1

G1PZDPA006 Dùng để kết nối chung với xe Isuzu thương mại đời cũ

Bộ chuyển đổi phổ biến G2WDDCN0

Dùng để kết nối với xe được trang bị bộ chuyển đổi phi tiêu chuẩn mà bộ tiêu chuẩn của G-scan không tương thích

Xe thương mại Hyundai 16 chân

GSTA-34310 Sử dụng cho hầu hết các xe thương mại Hyundai và Kia

Tương tự như đầu nối tiêu chuẩn OBD2, nhưng hệ thống dây điện bên trong khác, nhận diện qua màu sáng xám

Xe thương mại Hyundai 4 chân CNG

G1GDDPA00 là đầu nối dạng tròn 4 chân chuyên dụng cho xe bus Hyundai CNG (nén khí tự nhiên) Bên cạnh đó, đầu nối G1CDDPA00 6 chân được sử dụng để kết nối với các xe Kia đời cũ thông qua đầu nối chẩn đoán.

6 chân trong khoang động cơ (Có thể bị loại bỏ khỏi Châu Á do sở thích khu vực)

❖ Các thành phần cơ bản cho chức năng đo lường

Bảng 3 9: Các thành phần cơ bản cho chức năng đo lường

Mô-đun phía sau của G-scan 2 có thể tháo rời, hỗ trợ các chức năng đo dao động, đo lường và mô phỏng Lưu ý rằng các bộ phận của máy G-scan 2, bao gồm cả pin, không được bán riêng.

G1FDDCA002 Dây cáp nối mát

Dùng để nối mát độc lập của mạch VMI cho phép đo ổn định và chính xác

G1MTKCA002 Đầu A (đỏ) Kết nối với cổng A của VMI, dùng để thu tín hiệu điện từ dây hoặc thiết bị đầu cuối

G1MTKCA003 Đầu B (vàng) Kết nối với cổng B màu vàng của VMI, dùng để thu tín hiệu

1 điện từ dây hoặc thiết bị đầu cuối

G1SDDCN005 Đầu cắm lấy tín hiệu chân

G1SDDCN005 (Số hiệu bộ phận được chia sẻ) Đầu cắm lấy tín hiệu chân (đen)

G1SDDCN005 (Số hiệu bộ phận được chia sẻ) Đầu cắm lấy tín hiệu chân lò xo

G1SDDCN005 (Số hiệu bộ phận được chia sẻ)

Kẹp bộ chỉ báo (đỏ) 2

G1SDDCN005 (Số hiệu bộ phận được chia sẻ)

Kẹp bộ chỉ báo (đen) 2

Hình 3 19: Một số phụ kiện của G-Scan 2

Hình 3 20: Bộ chuyển đo xung

Hình 3 21: Mặt trước máy G-Scan 2

Bảng 3 10: Chi tiết các bộ phận của G-Scan 2

Tên bộ phận Chức năng

Màn hình cảm ứng Các mục Menu, nút đồ họa hoặc biểu tượng được chọn bằng cách chạm trực tiếp vào màn hình

F1 đến F6 Các chức năng khác được thực hiện bởi các nút, và chức năng được lựa chọn sẽ hoạt động khi được nhấn nút

Nút nguồn Bật tắt thiết bị

ESC Quay lại bước trước đó hoặc hủy bỏ chức năng đang chạy hiện tại

Các phím mũi tên Di chuyển con trỏ lên, xuống, trái, phải để lựa chọn mực hoặc chức năng trong Menu

ENTER Xác nhận lựa chọn hoặc thực hiện chức năng đã lựa chọn

Bảng 3 11: Tín hiệu đèn báo

Nguồn điện Khi nạp Khi nạp đầy

Bộ chuyển đổi AC/DC Đèn đỏ sáng Đèn xanh sáng

Dây cáp DLC Đèn đỏ sáng Đèn xanh sáng

Pin bên trong Đèn đỏ sáng Đèn xanh sáng

❖ Cấu hình phần cứng G-Scan – Phía trên

Hình 3 22: Các cổng kết nối phía trên máy G-Scan 2 Bảng 3 12: Cổng kết nối G-Scan

Tên bộ phận Mô tả

DLC phụ Cáp liên kết dữ liệu chính được kết nối

Cổng USB Cáp usb tiêu chuẩn được kết nối

Cổng nối đất (màu xanh lá cây) và cổng kênh A (màu đỏ) đều có vai trò quan trọng trong việc đo lường Cáp nối đất được kết nối để thực hiện chức năng đo lường chính xác, trong khi cáp thăm dò dao động kênh A được sử dụng để đo lường dao động trong hệ thống.

Cáp thăm dò dao động kênh B hoặc cảm biến áp suất được kết nối cho chức năng đo lường

Cổng AUX (xanh da trời) Cảm biến hiện tại, nhỏ hoặc lớn, được kết nối cho chức năng đo lường

❖ Cấu hình phần cứng G-Scan 2 – phần bên

Hình 3 23: Mặt bên máy G-Scan 2 Bảng 3 13: Cổng kết nối G-Scan 2

Tên bộ phận Mô tả

Phần mềm chẩn đoán Techstream GTS (Toyota)

- Cáp chuyển đổi 16 chân ra 22 chân

Hình 3 29: Cáp chuyển đổi 16 chân ra 22 chân

- Tất cả các phụ kiện trên sẽ được cung cấp khi mua phần mềm Techstream

Hình 3 30: Tất cả phụ kiện của Techstream

Hướng dẫn sử dụng phần mềm chẩn đoán Techstream và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 1

3.5 Phần mềm chẩn đoán Techstream GTS (Toyota)

GTS là công cụ chẩn đoán thế hệ mới do tập đoàn ô tô Toyota phát triển, khác biệt so với công cụ hiện tại "Intelligent Test II" GTS hoạt động dựa trên nền tảng PC và bao gồm hai thành phần chính: phần mềm GTS và Mô-đun giao diện xe (VIM) Phần mềm GTS đóng vai trò cốt lõi trong quá trình chẩn đoán, trong khi VIM là cầu nối giao tiếp giữa phần mềm GTS và ECU của xe, giúp kỹ thuật viên thực hiện chẩn đoán và lập trình lại xe một cách hiệu quả.

Hình 3 31: Công cụ chẩn đoán GTS

- Phần mềm GTS dành cho xe Toyota/Lexus

- Để kết nối với xe yêu cầu xe có mô đun VIM (Vehicle Interface Module)

- Kế thừa mô đun hỗ trợ với đầu nối DLC3 (OBDII) từ năm 1996 đến nay

- Áp dụng tất cả chức năng của “Intelligent Tester II” ngoại trừ máy hiện sóng và đồng hồ đo điện áp

- GUI thân thiện với người dùng - Vẽ đồ thị dễ hiểu hơn, hiển thị DTC trong tất cả các hệ thống trên màn hình máy tính

- Lưu trữ dữ liệu lớn hơn IT-II để lưu Danh sách dữ liệu, các mã lỗi DTC…

3.5.1.2 Giấy phép phần mềm GTS

GTS Software là giấy phép trang web một năm Đại lý có thể cài đặt một giấy phép phần mềm GTS vào nhiều PC trong giống nhau xưởng

Phần mềm GTS được cập nhật 4 lần mỗi năm

Phiên bản nâng cấp chính sẽ được thực hiện hàng năm (Ví dụ: Phiên bản 6 cho năm

Người dùng có thể sử dụng giấy phép cho phiên bản chính mà họ đã mua, và giấy phép này có hiệu lực trong một năm (365 ngày) kể từ ngày kích hoạt phần mềm.

Giấy phép phần mềm cho phiên bản trước sẽ không được chuyển sang phiên bản chính mới Nếu bạn mua giấy phép phần mềm phiên bản 6, bạn có thể cập nhật lên các phiên bản 6.0, 6.1, 6.2, nhưng để sở hữu phiên bản 7, bạn cần phải mua giấy phép mới.

Người dùng có thể mua phiên bản phần mềm chính tiếp theo hoặc gia hạn phiên bản phần mềm hiện tại thêm một năm sau khi hết hạn sử dụng.

Giấy phép cho cùng một phiên bản chính có thể được kích hoạt mà không cần thêm thù lao

3.5.1.3 Phần mềm GTS Để mở phần mềm GTS nhấn chọn vào biểu tượng trên màn hình PC/Laptop

Hình 3 32: Màn hình chính của phần mềm GTS

Kết nối với xe để bắt đầu quá trình chẩn đoán Xe sẽ tự động xác định loại của mình; nếu không, người dùng cần chọn loại xe một cách thủ công.

- Mở tệp dữ liệu quét: Mở tệp Service Event hoặc mở dữ liệu được ghi và đã tải vào

- Kiểm tra cập nhật Scantool: kiểm tra cập nhật của GTS

- OBD2 chung: Chạy OBD2 chung

- Đăng ký phần mềm: Thực hiện đăng ký người dùng để có thể sử dụng phần mềm

- Lựa chọn người dùng: Có thể thay đổi người dùng cho phù hợp

- Lựa chọn ngôn ngữ: Để lựa chọn ngôn ngữ cho phù hợp

- Đăng xuất: Thay đổi người dùng hiện tại thành người dùng chung

Để đăng ký phần mềm GTS, hãy nhấp vào “Software Registration” trên Menu chính Sau khi cài đặt, ID phần mềm sẽ hiển thị tự động trong cửa sổ đăng ký Techstream, và từ ID này, khóa cấp phép sẽ được tạo ra Lưu ý rằng nếu không có mã cấp phép, bạn chỉ có thể sử dụng phần mềm tối đa mười lần.

Hình 3 33: Của số đăng ký phần mềm GTS

- Bằng cách thiết lập tài khoản người dùng GTS và đăng nhập, bạn có thể cài đặt tùy chọn cho:

- Thương hiệu xe (Toyota hoặc Lexus)

- Hot Keys (phím nóng, Phím hay dùng…)

Việc thiết lập tài khoản cũng tạo một thư mục dưới tên của bạn để giúp bạn sắp xếp các tập tin của mình

Hình 3 34: Tài khoản người dùng GTS

Nếu đây là lần đầu tiên bạn đăng nhập, hãy nhấp vào Thêm người dùng mới và làm theo hướng dẫn để tạo tài khoản người dùng

Hình 3 35: Thêm người dùng mới cho GTS

Sau khi hoàn tất việc tạo tài khoản, bạn cần chọn tên người dùng từ danh sách có sẵn để trở thành người dùng chính thức của phần mềm.

Khi bạn đã thiết lập tài khoản người dùng thành công hãy chọn tài khoản của bạn làm tài khoản người dùng hiện tại

Hình 3 36: Chọn người dùng cho GTS

3.5.2 Hướng dẫn sử dụng phần mềm GTS

Hướng dẫn sử dụng phần mềm chẩn đoán Techstream GTS và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 1.

Thiết bị chẩn đoán CarTek 3240

Thiết bị chẩn đoán đa chức năng cao cấp được phát triển đặc biệt cho thị trường Việt Nam, cho phép người dùng đọc và xóa mã lỗi trên tất cả hệ thống xe Nó cung cấp khả năng xem dữ liệu động, kiểm tra cơ cấu chấp hành, thực hiện các chức năng đặc biệt, hiệu chỉnh cảm biến góc lái, cài đặt mã kim phun, và kiểm tra trạng thái ắc quy cũng như máy phát điện.

3.6.2 Chức năng và thông số kỹ thuật

Máy tự động nhận dạng xe khi kết nối, cung cấp thông tin về năm sản xuất, hãng xe, dòng xe và loại động cơ Hỗ trợ chẩn đoán OBD2 theo tiêu chuẩn Mỹ, máy có khả năng chẩn đoán tất cả các hệ thống trên xe, cho phép đọc và xóa lỗi từ mọi hệ thống.

Chẩn đoán xe tải và xe buýt cho phép người dùng đọc và xóa lỗi từ tất cả các hệ thống trên xe, bao gồm xe đầu kéo Người dùng có thể xem dữ liệu trực tiếp từ xe để theo dõi tình trạng hoạt động của các cảm biến, bộ chấp hành và hộp điều khiển.

Người dùng có thể kiểm tra hệ thống và bộ chấp hành của máy bằng cách kích hoạt các hoạt động như quạt làm mát và bướm ga.

Người dùng có thể sử dụng máy để thực hiện cài đặt lại và cân chỉnh hệ thống, bao gồm việc điều chỉnh bướm ga và tốc độ cầm chừng.

Cài đặt lại đèn báo thay nhớt

Sau khi thay nhớt, việc cài đặt lại đèn báo thay nhớt là cần thiết Máy có thể tự động cài đặt hoặc hướng dẫn người dùng thực hiện từng bước thông qua các nút bấm trên bảng táp-lô.

Khi tháo, vệ sinh hoặc thay thế bướm ga và hộp điều khiển, việc học lại bướm ga là cần thiết Quá trình này giúp máy tự động xác định vị trí bướm ga, đảm bảo xe hoạt động hiệu quả ở tốc độ cầm chừng và các chế độ khác.

Việc học lại cảm biến lốp xe là cần thiết sau khi thay hoặc lắp đặt thiết bị giám sát áp suất lốp, thay cảm biến áp suất lốp hoặc lắp lốp mới Ngoài ra, cần cài đặt lại góc lái để thiết lập vị trí trung tâm khi thay thế cảm biến, sửa chữa hệ thống lái hoặc thay thế hộp điều khiển.

Tự động nhận dạng xe cho phép cài đặt mã kim phun mới vào hộp điều khiển, đảm bảo hộp điều khiển phun chính xác Để thay thế má phanh hoặc sửa chữa hệ thống phanh, cần đưa hệ thống phanh tay điện tử về chế độ service mode Đặc biệt, đối với dòng xe Audi và Volkswagen, máy hỗ trợ cài đặt lại độ dày của má phanh mới sau khi sửa chữa và thay thế các bộ phận trong hệ thống phanh.

Để xả gió hiệu quả khỏi hệ thống phanh ABS, máy sẽ tự động kích hoạt bơm dầu của hệ thống phanh ABS, giúp đảm bảo hoạt động tối ưu cho hệ thống phanh.

Xả gió hệ thống phanh

Sau khi thay bình ắc-quy, cần khai báo vào hộp điều khiển bằng máy Nếu xe mất điện và hệ thống không hoạt động, hãy làm theo hướng dẫn của máy để kích hoạt lại hệ thống.

Khởi tạo lại hệ thống khi thay bình ắc-quy

Sử dụng máy kiểm tra tình trạng bình ắc quy và máy phát ở các chế độ hoạt động khác nhau để xác định xem chúng còn hoạt động tốt hay cần thay thế Trong trường hợp xe hư hỏng mà hộp điều khiển không lưu mã lỗi, như xe không nổ máy, có tiếng ồn hoặc mùi lạ, máy sẽ hướng dẫn quy trình phát hiện và kiểm tra các bộ phận liên quan đến sự cố.

Hướng dẫn chẩn đoán khi không có mã lỗi

Các xe đời cũ không có giắc chẩn đoán chuẩn 16 chân, máy hỗ trợ các giắc chẩn đoán tương ứng cho từng dòng xe

Bảng 3 15: Thông số kỹ thuật 3240

Nhiệt độ hoạt động 0 to 60°C (32 to 140 °F)

Máy chẩn đoán ULTRASCAN P1

Máy chẩn đoán ULTRASCAN P1, được phát triển bởi công ty Hanatech vào năm 2005, là thiết bị chẩn đoán đa năng chất lượng cao ULTRASCAN P1 có khả năng chẩn đoán hầu hết các dòng xe phổ biến trên thị trường hiện nay, bao gồm Toyota, Honda, Hyundai, Ford, và nhiều thương hiệu khác.

Hình 3 38: Máy chẩn đoán ULTRASCAN P1

- Hiển thị được 4 biểu đồ cùng màn hình

- Tốc độ xử lý nhanh

- Giao diện PC thời gian thực HOST-PRO

- Phân tích được quá trình đánh lửa

- Giao diện phân tích khí thải

3.7.2 Thông số kỹ thuật và các bộ phận chẩn đoán

- Bộ nhớ hộp chương trình: Bộ nhớ Flash 128Mbyte

- Màn hình: LCD đồ họa đơn sắc 320×240 có đèn nền

- Bàn phím: 24 phím, kiểu dập nổi

- Cổng nối tiếp: và RS232

- Máy in: Máy in PC thông thường

- Nguồn: DC 8~18V, 800mA trở lên

❖ Đặc điểm kỹ thuật môi trường

- Chỉ sử dụng trong nhà, nhiệt độ hoạt động: tối đa 50 o C / 122℉

- Độ ẩm tương đối tối đa: 80% (lên tới 31oC/88℉) và 50% (40oC/104℉ hoặc cao hơn)

- Loại quá áp lắp đặt: CATⅡ

- Điện áp đo được tối đa: DC 30V Max

❖ Thông số kỹ thuật của máy hiện sóng ( DCN – PRO )

- Thời gian phân chia: thông thường là 25 – 20 giây

- Tốc độ lấy mẫu : 500KHz/ 2 cổng

- Điện áp đo được : DC 150 V

❖ Thông số kỹ thuật của máy đo ( DCN – PRO )

- Điện áp: tối đa 30V DC

- Điện áp đầu ra : 0.00 – 5.00V DC

- Tần số/Chu kỳ hoạt động đầu ra : 1.0Hz- 1.0KHz

- Trọng lượng: 1.6kg / 3.6lb (chỉ máy chẩn đoán)

- Màu vỏ: vàng/xanh/ đỏ

3.7.2.2 Danh sách các bộ phận

- Được làm bằng nhựa ABS chắc chắn, mỗi bộ phận điều được kiểm tra trước khi giao hàng

- Vì bề mặt bên trong được phủ một lớp chống điện từ để ngăn cản sự can thiệp của các thiết bị điện tử khác

Hình 3 39: Thân máy chẩn đoán ULTRASCAN P1

- Vỏ nhựa dẻo bảo vệ thân máy khỏi tác động vật lý, hóa chất và điện

- Màu cơ bản là vàng tuy nhiên có thay đổi theo ý thích hay nhu cầu của nhà phân phối

Hình 3 40: Vỏ máy chẩn đoán ULTRASCAN P1

Hộp đựng không chỉ mang lại sự thuận tiện trong việc di chuyển mà còn bảo vệ máy và các bộ phận bên trong khỏi các tác động vật lý trong quá trình vận chuyển và lưu trữ.

- Hộp đựng trang bị phím và khóa số để ……

Hình 3 41: Hộp đựng máy chẩn đoán ULTRASCAN P1

❖ Cáp liên kết dữ liệu chính ( P/N 3001-0001)

- Kết nối bộ phận đầu DLC và Multiscan trên xe để lấy dữ liệu

Hình 3 42: Cáp liên kết dữ liệu

Cấp nguồn cho đầu máy từ tẩu 12V trên xe được thực hiện khi DLC gần ghế lái hoặc ghế phụ, và trong trường hợp nguồn điện không được cung cấp qua DLC.

- Đèn LED ở cả hai đầu đều bật khi nguồn điện được cung cấp đúng cách

Phần pit tông kim loại ở cuối đầu nối có thể dễ dàng tháo rời bằng cách tháo vít để thay thế khi bị lỏng lẻo do sử dụng nhiều lần Do đó, việc kiểm tra thường xuyên là rất cần thiết để đảm bảo hiệu suất và độ bền của thiết bị.

- Điện áp và dòng điện định mức cho cáp nguồn này là 12V và nhỏ hơn 2A

- Cung cấp năng lượng từ ắc quy của xe khi DLC được lắp mà khoang động cơ hoặc khi sử dụng máy phát hiện sóng

- Kết nối cả hai kẹp cá sấu vào ắc quy đúng phân cực

- Phải sử dụng cùng với cáp nguồn 1 Cắm vào bộ chuyển đổi của cáp nguồn 1 vào ổ cắm và kết nối đầu còn lại với bộ phận đầu

- Đèn led màu đỏ bật khi nguồn điện được cung cấp đúng cách từ ắc quy xe

3.7.2.3 Nguồn cung cấp cho ULTRASCAN P1

❖ Bộ chuyển đổi dao động ký 4 chân (P/N 3000-0007)

Đầu dò thu thập và truyền tín hiệu điện đến máy chẩn đoán, phục vụ cho các chức năng phân tích dao động ký, đồng hồ vạn năng và mô hình đánh lửa.

- Tham khảo sách hướng dẫn 2 để biết thêm thông tin

Hình 3 45: Bộ chuyển đổi dao động ký 4 chân

Thu và truyền tín hiệu điện áp từ dây điện hoặc cảm biến đến thiết bị chính là quá trình cần thiết để thực hiện các chức năng như phân tích dao động ký, sử dụng đồng hồ vạn năng và mô hình đánh lửa.

- Vì ULTRASCAN P1 hỗ trợ tối đa 4 chân nên 4 đầu dò được cung cấp để tận dụng tối đa các chức năng

- Mỗi đầu có dây cao su cùng màu ở hai đầu để dễ phân biệt hơn

These probes directly capture voltage signals by inserting a probe needle into the electrical wire, requiring careful handling Please refer to the following warning message for safety precautions.

- Lưu ý rằng đầu dò có kim trong khi Đầu dò đánh lửa thứ cấp thì không

- Những đầu dò có kim này lấy tín hiệu điện trực tiếp từ dây nên việc kéo dài chúng ra

- đường dây điện áp cao là cực kỳ nguy hiểm

Bảng 3 16: Đầu dò Đầu dò có kim Đầu dò không có kim

❖ Đầu dò đánh lửa thứ cấp (P/N 3000-0002)

- Dùng cao áp để lấy tín hiệu điện áp dây thứ cấp đánh lửa bằng cảm ứng

Đầu dò không có kim, với thân màu đỏ nổi bật, giúp phân biệt dễ dàng với đầu dò dao động ký có kim, được sử dụng để đo điện áp trực tiếp từ dây Hãy tham khảo cảnh báo ở trên để biết thêm thông tin.

Hình 3 47: Đầu dò đánh lửa thứ cấp

❖ Kẹp kích hoạt xy lanh số 1 (P/N 3000-0003)

- Kẹp dây bugi vào xi lanh số 1 để lấy tín hiệu hoạt động để nhận dạng số xi lanh chính xác của từng tín hiệu điện áp đánh lửa

- Tham khảo phần phân tích mô hình đánh lửa trong hướng dẫn

Hình 3 48: Kẹp kích hoạt xy lanh số 1

Ống ngắm, đồng hồ đa năng và hệ thống đánh lửa cần được nối đất để đảm bảo kết quả kiểm tra ổn định và chính xác hơn.

- Luôn kéo dài cáp này đến cực âm của ắc quy khi sử dụng chức năng này

Có hai loại bộ phận kết nối: loại có vỏ và loại có dây Hầu hết các bộ phận kết nối của Multiscan đều được thiết kế kín để nâng cao độ bền và hiệu suất.

❖ Bộ chuyển đổi tiêu chuẩn OBD II ( P/N 3001-0010 )

- Được sử dụng cho tất cả các loại xe ô tô có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 2 và EOBD xe tương thích

Hình 3 50: Bộ chuyển đổi tiêu chuẩn OBD II

❖ Bộ chuyển đổi Toyota/ Lexus 17 chân Hình Chữ Nhật ( P/N 3001-0011 )

- Dùng để chẩn đoán xe Toyota và Lexus có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1 DLC của xe loại này thường nằm khoang động cơ

Hình 3 51: Bộ chuyển đổi Toyota/ Lexus 17 chân Hình Chữ Nhật

❖ Bộ chuyển đổi Toyota/ Lexus 17 chân Hình bán nguyệt( P/N 3001-0012)

Hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1 trên xe Toyota và Lexus thường có cổng DLC được đặt dưới bảng động cơ, giúp người dùng dễ dàng truy cập để chẩn đoán các vấn đề kỹ thuật của xe.

Hình 3 52: Bộ chuyển đổi Toyota/ Lexus 17 chân Hình Bán Nguyệt

❖ Adaptor Honda 3 chân và dây nhảy 2 chân ( P/N 3 chân 3001-0014, 2 chân : 3001-0023 )

- Adaptor 3 chân dùng để chẩn đoán xe Honda xe ô tô thế hệ OBD I có hỗ trợ DTC đọc và xóa dữ liệu

Dây nhảy được sử dụng để kết nối các xe cũ hơn, thường trang bị đầu nối DLC 2 chân, vị trí của DLC thường nằm ở dưới bảng điều khiển hoặc trong hộc để đồ bên ghế phụ.

Hình 3 53: Bộ chuyển Honda 3 chân

❖ Bộ chuyển đổi 12 chân của Mitsubishi và Hyundai ( P/N 3001-0001)

- Dùng để kết nối với xe ô tô Mitsubishi và Hyundai có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

Hình 3 55: Bộ chuyển đổi 12 chân của Mitsubishi và Hyundai

❖ Bộ chuyển đổi hai đầu 12 + 16 chân của Mitsubishi ( P/N 3001-0030)

- Dùng để kết nối với xe Mitsubishi có cả loại 12 chân và 16 chân

Hình 3 56: Bộ chuyển đổi hai đầu 12 + 16 chân của Mitsubishi

❖ Bộ chuyển đổi 14 chân của Nissan và SamSung ( P/N 3001-0006)

- Dùng để kết nối với xe Nissan có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1 và tất cả xe khách của SamSung

- DLC trên xe thường nằm dưới bảng điều khiển hoặc bên trong bảng cầu chì

Hình 3 57: Bộ chuyển đổi 14 chân của Nissan và SamSung

❖ Bộ chuyển đổi 17 chân của Mazda ( P/N 3001-0013)

- Dùng để kết nối với xe Mazda có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC trên xe thường nằm ở khoang động cơ

Hình 3 58: Bộ chuyển đổi 17 chân của Mazda

❖ Bộ chuyển đổi 9 chân của Subaru ( P/N 3001-0022)

- Dùng để kết nối với xe Subaru có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC trên xe thường nằm dưới bảng điều khiển

Hình 3 59: Bộ chuyển đổi 9 chân của Subaru

❖ Bộ chuyển đổi 12 chân của GM Daewoo ( P/N 3001-1002)

- Dùng để kết nối với xe GM Daewoo có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC trên xe thường nằm dưới hộp để đồ bên ghế phụ, bên cửa

Hình 3 60: Bộ chuyển đổi 12 chân của GM Daewoo

❖ Bộ chuyển đổi 6 chân của Kia ( P/N 3001-0003)

- Dùng để kết nối với xe Kia có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- Chức năng đọc mã lỗi chỉ khả dụng cho những xe có loại tín hiệu xung chậm được chuyền qua DLC bên cạnh phương tiện

Hình 3 61: Bộ chuyển đổi 6 chân của Kia

❖ Bộ chuyển đổi 20 chân của Kia ( P/N 3001-0004)

- Dùng để kết nối với xe Kia có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- Xe có loại bộ chuyển đổi này sẽ có chức năng đọc và xóa DTC và luồng dữ liệu

Hình 3 62: Bộ chuyển đổi 20 chân của Kia

❖ Bộ chuyển đổi 20 chân Hình Chữ Nhật của Ssangyong ( P/N 3001-0005)

- Dùng để kết nối với xe Ssangyong có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC thường nằm trong khoang động cơ

Hình 3 63: Bộ chuyển đổi 20 chân của Ssangyong

❖ Bộ chuyển đổi 14 chân Hình Tròn của Ssangyong ( P/N 3001-0007)

- Dùng để kết nối với xe Ssangyong có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC thường nằm trong khoang động cơ

Hình 3 64: Bộ chuyển đổi 20 chân của Ssangyong

❖ Bộ chuyển đổi 6 chân của Holden ( P/N 3001-0023)

- Dùng để kết nối với xe Holden của Úc có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- Xe Nhật như Toyota, Nissan được lắp ráp tại Úc với những động cơ do Holden chế tạo cũng có thể sử dụng bộ chuyển đổi này

- DLC thường nằm dưới hộp để đồ bên ghế phụ đến bảng điều khiển ở vị trí trung tâm

Hình 3 65: Bộ chuyển đổi 6 chân của Ssangyong

❖ Bộ chuyển đổi 10 chân của GM Opel ( P/N 3001-0019)

- Dùng để kết nối với xe Opel có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC thường nằm trong hộp cầu chì bên dưới bảng điều khiển hoặc gần phanh tay

Hình 3 66: Bộ chuyển đổi 10 chân của Opel

❖ Bộ chuyển đổi 20 chân của Ford ( P/N 3001-0020)

- Dùng để kết nối với xe Ford có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1, bao gồm cả xe Ford của Úc và Anh

- DLC thường nằm trong hộp cầu chì bên dưới bảng điều khiển

Hình 3 67: Bộ chuyển đổi 20 chân của Ford

Module giao tiếp OBD II SAE J1850 (P/N 3001-0025) được thiết kế đặc biệt để tương thích với xe Ford và gói phần mềm Holden tại Australia Thiết bị này cho phép kết nối và giao tiếp với các xe sử dụng thông tin liên lạc SAE J1850, bao gồm các giao thức VPW và PWM, đồng thời bật đèn để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn Ford và Holden Gen 111.

- Holden software packages Enables DCN to communicate with OBD2 compliant Ford and Holden Gen III for vehicles using SAE J 1850 communication protocols including VPW and PWM.)

Hình 3 68: Module giao tiếp OBD II SAE J1850

- Dùng kết nối từ máy chẩn đoán với dữ liệu chính để nâng cấp phần mềm ULTRASCAN P1

- Chứa thông tin xe và phần mềm vận hành ULTRASCAN P1 cộng với máy quét

Hình dáng và kích thước của thẻ dữ liệu ULTRASCAN P1 tuân thủ tiêu chuẩn PCMCIA, nhưng các mạch bên trong được thiết kế độc quyền bởi Hanatech, do đó không thể sử dụng cho thiết bị khác hoặc sao chép.

- Để tháo hoặc lắp thẻ dữ liệu cần tắt nguồn hoặc tháo cáp nguồn trước

- Cầu chì thay thế ( P/N 3008-0003) để thay thế cầu chì nằm trong cáp nguồn 1, cầu chì có dòng điện định mức là 2A hoặc nhỏ hơn

- Phụ kiện Pit tông cấp nguồn 1 để thay thế khi phụ kiện ban đầu bị mất hay hư hỏng

Hình 3 71: Cầu chì thay thế

Hình 3 72: Pit tông ở cáp nguồn 1

- Tô vít để thay thế kim dò (P/N 3008-0002):

Hình 3 74: Kim dò thay thế

❖ Máy kiểm tra dòng điện (P/N 3000-0008)

- Được bán riêng để đo dòng điện, sản xuất bởi Summit, Hàn Quốc

Hình 3 75: Máy đo dòng điện

- Kết nối giữa cổng RS232 và máy in để giao tiếp với máy in PC

- Tương thích với cái máy in hỗ trợ chế độ PCl và Hewlett Packard

❖ Gói giao diện PC Host-Pro:

- Gồm đĩa CD cài đặt phần mềm (P/N 3005-0002), cáp USB dài 5m ( P/N 3000-

0014) và module giao tiếp (P/N 3000-0013) chuyển đổi giao tiếp RS232 sang USB

Hình 3 77: Bộ chuyển đổi giữa PC và máy chẩn đoán

Hướng dẫn sử dụng máy chẩn đoán ULTRASCAN P1 và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 1.

Multiscan Plus

3.8.1 Giới thiệu về máy chẩn đoán Multiscan Plus

Máy chẩn đoán MULTISCAN PLUS, được phát triển bởi công ty Hanatech vào năm 2005, là một thiết bị chẩn đoán đa năng với khả năng tương thích cao, có thể chẩn đoán hầu hết các dòng xe phổ biến như Toyota, Honda, Hyundai và Ford Với chất lượng vượt trội, MULTISCAN PLUS được đánh giá là một trong những sản phẩm hàng đầu trong lĩnh vực chẩn đoán ô tô.

Hình 3 78: Máy chẩn đoán MULTISCAN PLUS

Những chức năng nổi bật trên máy chẩn đoán MULTISCAN PLUS:

+ Chẩn đoán động cơ, Bộ phận truyền động, hộp số

+ Chẩn đoán hệ thống ABS

+ Kiểm tra hệ thống kiểm soát lực kéo

+ Kiểm tra và chuẩn đoán hư hỏng hệ thống điện

3.8.2 Cấu tạo máy Multiscan Plus

- Bộ nhớ hộp chương trình: Bộ nhớ Flash 128Mbyte

- Màn hình: LCD đồ họa đơn sắc 320×240 có đèn nền

- Bàn phím: 24 phím, kiểu dập nổi

- Cổng nối tiếp: và RS232

- Máy in: Máy in PC thông thường

- Nguồn: DC 8~18V, 800mA trở lên

- Đặc điểm kỹ thuật môi trường :

- Chỉ sử dụng trong nhà, nhiệt độ hoạt động: tối đa 50 o C / 122℉

- Độ ẩm tương đối tối đa: 80% (lên tới 31oC/88℉) và 50% (40oC/104℉ hoặc cao hơn)

- Loại quá áp lắp đặt: CATⅡ

- Điện áp đo được tối đa: DC 30V Max

- Trọng lượng: 950g / 2.1lb (chỉ máy chẩn đoán)

3.8.2.2 Các bộ phần và linh kiện của máy chẩn đoán

Hộp bảo vệ không chỉ giúp di chuyển dễ dàng mà còn bảo vệ máy và các bộ phận bên trong khỏi các tác động vật lý trong quá trình vận chuyển và lưu trữ.

- Hộp đựng trang bị phím và khóa số

Hình 3 79: Hộp đựng máy chẩn đoán MULTISCAN PLUS

- Được làm bằng nhựa ABS chắc chắn, mỗi bộ phận đều được kiểm tra trước khi giao hàng

- Bề mặt bên trong được phủ một lớp chống điện từ để ngăn cản sự can thiệp của các thiết bị điện tử khác

Hình 3 80: Máy chẩn đoán MULTISCAN Plus

❖ Cáp liên kết dữ liệu chính ( P/N 3001-0001)

Hình 3 81: Cáp liên kết dữ liệu

Cấp nguồn cho đầu máy từ tẩu 12V trên xe là giải pháp hiệu quả khi DLC nằm gần ghế lái hoặc ghế phụ, đặc biệt khi nguồn điện không được cung cấp qua DLC.

- Đèn LED ở cả hai đầu đều bật khi nguồn điện được cung cấp đúng cách

Phần pittông kim loại ở cuối đầu nối có thể dễ dàng tháo rời để thay thế khi bị lỏng lẻo sau nhiều lần sử dụng Do đó, việc kiểm tra định kỳ là rất cần thiết để đảm bảo hiệu suất và độ bền của thiết bị.

- Điện áp và dòng điện định mức cho cáp nguồn này là 12V và nhỏ hơn 2A

- Cung cấp năng lượng từ ắc quy của xe khi DLC được lắp mà khoang động cơ hoặc khi sử dụng máy phát hiện sóng

- Kết nối cả hai kẹp cá sấu vào ắc quy đúng phân cực

- Phải sử dụng cùng với cáp nguồn 1 Cắm vào bộ chuyển đổi của cáp nguồn 1 vào ổ cắm và kết nối đầu còn lại với bộ phận đầu

- Đèn led màu đỏ bật khi nguồn điện được cung cấp đúng cách từ ắc quy xe

❖ Bộ chuyển đổi tiêu chuẩn OBD II ( P/N 3001-0010 )

- Được sử dụng cho tất cả các loại xe ô tô có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 2 và EOBD xe tương thích

Hình 3 84: Bộ chuyển đổi tiêu chuẩn OBD II

❖ Bộ chuyển đổi Toyota/ Lexus 17 chân Hình Chữ Nhật ( P/N 3001-0011 )

- Dùng để chẩn đoán xe Toyota và Lexus có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1 DLC của xe loại này thường nằm khoang động cơ

Hình 3 85: Bộ chuyển đổi Toyota/ Lexus 17 chân Hình Chữ Nhật

❖ Bộ chuyển đổi Toyota/ Lexus 17 chân Hình bán nguyệt( P/N 3001-0012)

Hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1 được sử dụng để chẩn đoán xe Toyota và Lexus Đầu nối DLC của các loại xe này thường nằm dưới bảng động cơ.

Hình 3 86: Bộ chuyển đổi Toyota/ Lexus 17 chân Hình Bán Nguyệt

❖ Adaptor Honda 3 chân và dây tín hiệu 2 chân ( P/N 3 chân 3001-0014, 2 chân : 3001-0023 )

- Adaptor 3 chân dùng để chẩn đoán xe Honda thế hệ OBD I có hỗ trợ DTC đọc và xóa dữ liệu

- Dây tín hiệu 2 chân được sử dụng để kết nối cho những chiếc xe cũ hơn (có DLC

2 chân ) thường có DLC nằm ở phía dưới bảng điều khiển hoặc hộc để đồ bên ghế phụ

Hình 3 87: Bộ chuyển Honda 3 chân

Hình 3 88: Dây tín hiệu 2 chân

❖ Bộ chuyển đổi 12 chân của Mitsubishi và Hyundai ( P/N 3001-0001)

- Dùng để kết nối với xe ô tô Mitsubishi và Hyundai có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

Hình 3 89: Bộ chuyển đổi 12 chân của Mitsubishi và Hyundai

❖ Bộ chuyển đổi hai đầu 12 + 16 chân của Mitsubishi ( P/N 3001-0030)

- Dùng để kết nối với xe Mitsubishi có cả loại 12 chân và 16 chân

Hình 3 90: Bộ chuyển đổi hai đầu 12 + 16 chân của Mitsubishi

❖ Bộ chuyển đổi 14 chân của Nissan và SamSung ( P/N 3001-0006)

- Dùng để kết nối với xe Nissan có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1 và tất cả xe khách của SamSung

- DLC trên xe thường nằm dưới bảng điều khiển hoặc bên trong bảng cầu chì

Hình 3 91: Bộ chuyển đổi 14 chân của Nissan và SamSung

❖ Bộ chuyển đổi 17 chân của Mazda ( P/N 3001-0013)

- Dùng để kết nối với xe Mazda có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC trên xe thường nằm ở khoang động cơ

Hình 3 92: Bộ chuyển đổi 17 chân của Mazda

❖ Bộ chuyển đổi 9 chân của Subaru ( P/N 3001-0022)

- Dùng để kết nối với xe Subaru có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC trên xe thường nằm dưới bảng điều khiển

Hình 3 93: Bộ chuyển đổi 9 chân của Subaru

❖ Bộ chuyển đổi 12 chân của GM Daewoo ( P/N 3001-1002)

- Dùng để kết nối với xe GM Daewoo có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC trên xe thường nằm dưới hộp để đồ bên ghế phụ, bên cửa

Hình 3 94: Bộ chuyển đổi 12 chân của GM Daewoo

❖ Bộ chuyển đổi 6 chân của Kia ( P/N 3001-0003)

- Dùng để kết nối với xe Kia có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- Chức năng đọc mã lỗi chỉ khả dụng cho những xe có loại tín hiệu xung chậm được chuyền qua DLC bên cạnh phương tiện

Hình 3 95: Bộ chuyển đổi 6 chân của Kia

❖ Bộ chuyển đổi 20 chân của Kia ( P/N 3001-0004)

- Dùng để kết nối với xe Kia có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- Xe có loại bộ chuyển đổi này sẽ có chức năng đọc và xóa DTC và luồng dữ liệu

Hình 3 96: Bộ chuyển đổi 20 chân của Kia

❖ Bộ chuyển đổi 20 chân Hình Chữ Nhật của Ssangyong ( P/N 3001-0005)

- Dùng để kết nối với xe Ssangyong có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC thường nằm trong khoang động cơ

Hình 3 97: Bộ chuyển đổi 20 chân của Ssangyong

❖ Bộ chuyển đổi 14 chân Hình Tròn của Ssangyong ( P/N 3001-0007)

- Dùng để kết nối với xe Ssangyong có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC thường nằm trong khoang động cơ

Hình 3 98: Bộ chuyển đổi 20 chân của Ssangyong

❖ Bộ chuyển đổi 6 chân của Holden ( P/N 3001-0023)

- Dùng để kết nối với xe Holden của Úc có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- Xe Nhật như Toyota, Nissan được lắp ráp tại Úc với những động cơ do Holden chế tạo cũng có thể sử dụng bộ chuyển đổi này

- DLC thường nằm dưới hộp để đồ bên ghế phụ đến bảng điều khiển ở vị trí trung tâm

Hình 3 99: Bộ chuyển đổi 6 chân của Ssangyong

❖ Bộ chuyển đổi 10 chân của GM Opel ( P/N 3001-0019)

- Dùng để kết nối với xe Opel có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC thường nằm trong hộp cầu chì bên dưới bảng điều khiển hoặc gần phanh tay

Hình 3 100: Bộ chuyển đổi 10 chân của Opel

❖ Bộ chuyển đổi 20 chân của Ford ( P/N 3001-0020)

- Dùng để kết nối với xe Ford có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1, bao gồm cả xe Ford của Úc và Anh

- DLC thường nằm trong hộp cầu chì bên dưới bảng điều khiển

Hình 3 101: Bộ chuyển đổi 20 chân của Ford

❖ Bộ chuyển đổi Ford EEC -IV ( P/N 3001-0017) :

- Dùng để kết nối với xe Ford Úc có hệ thống chẩn đoán OBD thế hệ 1

- DLC thường nằm ở khoang động cơ

Hình 3 102: Bộ chuyển đổi của Ford EEC -IV

❖ Bộ chuyển đổi 20 chân của BMW ( P/N 3001-0016)

- Dùng để kết nối với xe BMW

- DLC thường nằm bên dưới bảng điều khiển hoặc trong khoang động cơ

Hình 3 103: Bộ chuyển đổi 20 chân của BMW

❖ Bộ chuyển đổi 2X2 chân của VAG ( P/N 3001-0029)

- Dùng để kết nối với xe ô tô của tập đoàn Volkswagen/Audi

- DLC nằm ở nhiều nơi khác nhau trên xe nhưng chủ yếu là xung quanh bảng điều khiển

- Áp dụng với SEAT, SKODA cũng có bộ chuyển đổi này

Hình 3 104: Bộ chuyển đổi 2X2 chân của VAG

❖ Bộ chuyển đổi 38 chân của Mercedes Benz ( P/N 3001-0015)

- Được sử dụng trên các xe Mercedes Benz có trang bị DLC 38 chân

- Áp dụng với C202, CLK208, E210, E124, S140, Sl129, SLK170, G463, G461

Hình 3 105: Bộ chuyển đổi 38 chân của Mercedes Benz

❖ Bộ chuyển đổi 4 chân của Mercedes Benz ( P/N 3001-0009)

- Được sử dụng trên các xe Mercedes Benz có trang bị DLC 8 pole hoặc 16 pole trên xe

- Đỏ : Pin +, xám : K line, Vàng : kiểm tra đánh lửa, Đen : nối đất

Hình 3 106: Bộ chuyển đổi 4 chân của Mercedes Benz

- Dùng kết nối từ máy chẩn đoán với dữ liệu chính để nâng cấp phần mềm Multiscan Plus

3.8.2.3 Cách sử dụng máy MULTISCAN PLUS

❖ Các chi tiết trên máy Multiscan Plus:

Hình 3 108: Các bộ phận trên Multiscan Plus

[4]: Cổng kết nối cáp DLC chính 15 chân

[7]: Núm xoay điều chỉnh độ tương phản LCD

[8]: Khe cắm thẻ dữ liệu PCMCIA

❖ Kết nối cáp liên kết chính với máy chẩn đoán

Các đầu nối đực ở cả hai đầu của cáp DLC chính được thiết kế chính xác và đồng nhất, cho phép người dùng kết nối bất kỳ đầu nào với máy chẩn đoán một cách dễ dàng.

- Nhấn đầu cáp kết nối DLC chính vào đầu cái 15 chân của máy chẩn đoán và siết chặt hai vít để kết nối chắc chắn

Hình 3 109: Kết nối cáp chính với máy chẩn đoán

❖ Kết nối cáp chính với đầu chuyển đổi

- Xác định vị trí của bộ chuyển đổi trên xe và kết nối bộ chuyển đổi DLC phù hợp với xe vào đầu còn lại của cap DLC chính

❖ Nguồn điện được cung cấp qua bộ chuyển đổi DLC

Nguồn pin 12V được cung cấp thông qua hầu hết các bộ chuyển đổi DLC ngoài trừ bộ chuyển đổi GM/Daewoo 10 chân và Mitsubishi/Hyundai 12 chân

- Sử dụng cáp nguồn 1 khi không có nguồn điện qua bộ chuyển đổi DLC

- Cắm đầu nối cáp nguồn 1 vào tẩu sạc và kiểm tra xem đèn đỏ hai đầu cáp đều bật

- Cắm giắc nguồn vào ổ cắm điện của máy chẩn đoán

Hình 3 110: Cấp nguồn cho máy chẩn đoán

Để sử dụng đồng hồ đa năng, máy hiện sóng hoặc chức năng phân tích mô hình đánh lửa, MULTISCAN PLUS cần được đặt trong khoang động cơ và lấy nguồn từ ắc quy của xe.

Nếu nguồn điện không được cung cấp qua bộ chuyển đổi chẩn đoán, hãy kết nối các kẹp cá sấu của cáp nguồn với ắc quy, đảm bảo cực tính chính xác Kiểm tra đèn LED màu đỏ trên ổ cắm tròn để xác nhận tình trạng hoạt động.

- Cắm đầu nối cáp nguồn 2 vào ổ cắm cáp điện của ắc quy

Hình 3 111: Lấy nguồn từ ắc quy

Máy chẩn đoán sẽ tự động bật nguồn khi được cấp nguồn

3.8.2.6 Điều chỉnh sự tương phản của màn hình

Màn hình LCD rất nhạy cảm với nhiệt độ, có thể trở nên mờ khi trời lạnh và tối khi trời nóng Để khắc phục tình trạng này, bạn có thể điều chỉnh độ tương phản bằng cách xoay núm xoay độ tương phản ở bên phải của máy chẩn đoán.

3.8.2.7 Bàn phím máy chẩn đoán

Bàn phím được làm từ nhựa PCV, vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe

Bàn phím được thiết kế và kiểm tra để duy trì trạng thái hoạt động bình thường hơn một triệu lần nhấn phím

Bàn phím được nâng lên cho cảm giác bấm tốt hơn, bàn phím có tổng cộng 20 phím

Hình 3 112: Bàn phím máy chẩn đoán Multiscan Plus

❖ Thực hiện tùy chọn trong Menu

Để chọn từ menu, bạn chỉ cần nhấn số tương ứng, nhưng điều này chỉ áp dụng cho các mục có số từ 9 trở xuống Nếu mục bạn muốn chọn có số lớn hơn 10, hãy di chuyển đến thanh được đánh dấu trên tùy chọn đó và nhấn phím ENTER.

Cuộn lên và xuống thanh được đánh dấu trong menu bằng cách nhấn Lên/Xuống phím mũi tên và nhấn phím [ENTER] để xác nhận lựa chọn

Nếu menu có hơn 12 mục, bạn có thể dễ dàng di chuyển giữa các mục mà không cần phải sử dụng phím mũi tên “Lên/Xuống” để cuộn trang Thay vào đó, chỉ cần nhấn phím mũi tên Trái hoặc Phải để chuyển giữa các trang Để chọn mục mong muốn, hãy di chuyển thanh được đánh dấu bằng phím mũi tên lên/xuống và nhấn phím “ENTER” khi mục đã xuất hiện trên màn hình.

Nếu được xác định khác nhau, các hướng dẫn chính sẽ được đưa ra ở phần cuối của màn hình

Hình 3 113: Phím mũi tên Multiscan Plus

- [ESC]: Được sử dụng để hủy bỏ một hoạt động của MULTISCAN hoặc để quay lại mức cao hơn ở menu

+ Đọc mã lỗi (DTC READ) :

▪ Khi phát hiện mã lỗi, cần nhấn phím này để xem thông tin chi tiết của DTC

▪ Định nghĩa DTC, DTC registration conditions và điểm kiểm tra được cung cấp

+ Dữ liệu dịch vụ ( luồng dữ liệu trực tiếp )

Khi dữ liệu trực tiếp hiển thị trên màn hình, bạn có thể chọn một mục dữ liệu bằng cách di chuyển thanh được đánh dấu và nhấn phím này để xem thông tin chi tiết về mục đã chọn.

▪ Giá trị tiêu chuẩn và giải thích kỹ thuật được cung cấp.(Standard value and technical explanations are provided)

Khi phát hiện một hoặc nhiều mã DTC, bạn có thể nhấn nút "ERASE" để xóa chúng Một thông báo sẽ xuất hiện để xác nhận ý định xóa mã DTC của bạn.

+ Để xác nhận lựa chọn sau khi định vị thanh tô sáng trên mục mong muốn trong menu

Để tiếp tục thực hiện các bước sau khi xuất hiện hướng dẫn hoặc thông báo bật lên, bạn cần tham khảo số liệu trực tiếp hiển thị trên màn hình Đừng quên tìm hiểu về chức năng đóng băng dữ liệu trong chương tiếp theo.

+ Nếu được xác định khác nhau, các hướng dẫn chính sẽ được đưa ra ở phần cuối của màn hình

Để chọn cấu hình trong Menu, nhấn phím [6] từ menu chức năng ban đầu Tại đây, bạn có thể kiểm tra phiên bản của các gói phần mềm trong bộ nhớ PCMCIA tích hợp, kiểm tra bàn phím và màn hình LCD, cài đặt âm thanh, tùy chọn ngôn ngữ, cũng như tải xuống các bản cập nhật phần mềm.

Hình 3.114: Cấu hình Multiscan Plus

3.8.2.8.1 Thông tin về phần mềm

Khi bạn chọn [1 SOFTWARE INFORMATIONE] trong menu cấu hình, danh sách các gói phần mềm có trong thẻ PCMCIA sẽ xuất hiện như sau :

Hình 3 115: Thông tin về phần mềm máy Multiscan Plus

Máy chẩn đoán INNOVA 3100f CanOBD2

Hình 3 116: Máy chẩn đoán INNOVA 3100f CanOBD2

Máy chẩn đoán INNOVA 3100f CanOBD2 được thiết kế để tương thích với tất cả các xe theo chuẩn OBD2 từ năm 1996, bao gồm cả ô tô và xe tải nhỏ Thiết bị này có khả năng đọc các mã lỗi chung và mã lỗi riêng của nhà sản xuất, đồng thời cho phép xem dữ liệu khung đóng băng của các mã lỗi ưu tiên INNOVA 3100f cũng hỗ trợ xóa mã lỗi trong bộ nhớ của hộp điều khiển và kiểm tra trạng thái hoạt động của các hệ thống giám sát phát thải khí thải.

3.9.2 Hướng dẫn sử dụng máy chuẩn đoán

Hướng dẫn sử dụng máy chẩn đoán INNOVA CanOBD2 3100f và các bước thực hiện xem phụ lục 1.

Máy chẩn đoán INNOVA CanOBD2 1303

3.10.1 Giới thiệu về máy chẩn đoán CanOBD2 1303

Máy chẩn đoán INNOVA CanOBD2 1303 là công cụ quét OBD2 mạnh mẽ, cho phép truy xuất các mã lỗi DTC nâng cao từ nhiều loại xe như Chrysler/Jeep, General Motors, Ford, Mazda và Isuzu Các mã lỗi cải tiến có sẵn tùy thuộc vào từng nhà sản xuất xe Ngoài ra, thiết bị còn hỗ trợ kiểm tra DTC của hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) và cung cấp thông tin về xe INNOVA CanOBD2 1303 cũng có khả năng kiểm tra trạng thái của các bộ giám sát khí thải và hiển thị dữ liệu khung đóng băng liên quan đến lỗi ưu tiên.

3.10.2 Hướng dẫn sử dụng máy chuẩn đoán

Hướng dẫn sử dụng máy chẩn đoán INNOVA CanOBD2 1303 và các bước thực hiện xem phụ lục 1.

Máy chẩn đoán 1003c

Máy chẩn đoán INNOVA 1003c là công cụ lý tưởng để phát hiện lỗi nhanh chóng trên ô tô, xe tải và SUV trang bị chuẩn OBD2 Với thiết kế cầm tay dễ sử dụng, máy cho phép người dùng nhận diện lỗi xe một cách đơn giản, ngay cả khi không phải là kỹ thuật viên chuyên nghiệp Tại thời điểm ra mắt, INNOVA 1003c đã trở thành sản phẩm chẩn đoán bán chạy nhất nhờ vào các tính năng và chức năng hoàn hảo giúp nhanh chóng xác định nguyên nhân gây ra đèn báo “check động cơ” sáng.

Các chức năng của máy:

- Kiểm tra được trạng thái của các hệ thống giám sát khí thải có trên phượng tiên

- Chức năng đọc DTCs chung và cả DTCs của các nhà sản xuất

- Có thể đọc được dữ liệu khung đóng băng của lỗi ưu tiên

3.11.2 Cách sử dụng máy chẩn đoán INNOVA OBD2 1003c CODE READER

Hướng dẫn sử dụng máy chẩn đoán INNOVA CanOBD2 1003c và các bước thực hiện xem phụ lục 1.

NHỮNG MÁY CHẨN ĐOÁN CHUYÊN HÃNG

Phần mềm chẩn đoán Mitsubishi MUT-III SE

Hướng dẫn sử dụng và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 2

4.2 Phần mềm chẩn đoán Mitsubishi MUT-III SE

MUT-3 MUT-III là chương trình chẩn đoán tiên tiến dành riêng cho xe Mitsubishi, thay thế cho phiên bản MUT II Sự phát triển này phản ánh những tiến bộ trong công nghệ ô tô điện tử của Mitsubishi, đặc biệt là sự xuất hiện của hệ thống CAN bus.

❖ Chức năng phần mềm chẩn đoán Mitsubishi MUT-III SE:

- Chẩn đoán xe (Chẩn đoán lỗi tương tác)

- Giao tiếp SWS, hỗ trợ CAN Bus

- Đo áp suất nhiên liệu

Hình 4 19: Giao diện phần mềm chẩn đoán Mitsubishi MUT-III SE

Bộ dây chính MUT-III cho Lite (MB992745)

Cáp USB cho Lite (MB992747, MB992748)

Hình 4 20: Kết nối VCI-Lite

[1]: Cổng kết nối chính của VCI-Lite

❖ Các phụ kiện của MUT-III SE

- Vehicle Communication Interface-Lite (V.C.I.-Lite) (MB992744) : giao diện truyền thông được sử dụng kết nối ECU của xe và PC

- M.U.T.-III Main Harness A for Lite (MB992745): được sử dụng kết nối VCI-Lite với xe có đầu kết nối chẩn đoán 16 chân

Hình 4 22: Cáp kết nối VCI-Lite với xe

- Cáp USB cho Lite (MB992747, MB992748): dùng để kết nối PC với VCI-Lite, có hai loại cáp dành cho VCI-Lite 0,3m và 3,0m

Hình 4 23: Cáp kết nối VCI-Lite với máy tính

- VCI-Lite che phủ (MB992976) : bảo vệ VCI-Lite

Hình 4 24: Vỏ bọc VCI-Lite

➢ Trình tự kết nối khai thác được đề xuất

[2]: Căn chỉnh đầu cắm USB và đầu cuối USB, sau đó cắm phích cắm USB cẩn thận

[3]: Kết nối cáp USB với PC

[4]: Chọn bộ dây chính MUT-III thích hợp Kết nối nó với VCI-Lite

[5]: Kết nối bộ dây chính MUT-III với đầu nối chẩn đoán xe Xem Hình 3

➢ Lưu ý: Ngắt kết nối dây điện bằng cách thực hiện các bước trên theo thứ tự ngược lại

[6]: Đảm bảo rằng đèn VCI-Lite báo sáng màu xanh lá cây

[7]:Bật chìa khóa điện/Công tắc động cơ/bật nguồn và bắt đầu quá trình chẩn đoán từ màn hình hệ thống MUT-III SE

Khi phát hiện sự khác biệt giữa phiên bản cài đặt trên PC và phiên bản VCI-Lite, quá trình cập nhật VCI-Lite sẽ được khởi động.

Nếu xảy ra lỗi cập nhật (đèn báo nhấp nháy) trên VCI-Lite, nó sẽ được khởi động lại bằng kết nối lại

Hình 4 25: Các bước kết nối VCI-Lite

❖ Chức năng của MUT-III SE

Bảng 4 8: Chức năng của MUT-III SE

Chức năng Tóm tắt Đọc DTC Đọc các mã chẩn đoán và hiển thị các mã qua tên và số

Danh sách dữ liệu cho phép đọc thông tin bên trong ECU và hiển thị dữ liệu dưới dạng kỹ thuật số và biểu đồ Tính năng này có sẵn cho các ECU hỗ trợ giao tiếp nối tiếp.

Kiểm tra thiết bị truyền động

Cho phép hoạt động cưỡng bức hoặc tắt các thiết bị truyền động khác nhau cần thiết cho dịch vụ (Có sẵn với ECU có giao tiếp nối tiếp )

Hướng dẫn sử dụng và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 2.

Ford IDS

IDS (Hệ thống Chẩn đoán Tích hợp) là phần mềm chẩn đoán chính hãng dành cho các dòng xe Ford Sử dụng phần mềm IDS, người dùng có khả năng chẩn đoán toàn bộ các dòng xe Ford và một số mẫu xe Mazda có mặt trên thị trường.

Hình 4 26: Giao diện phần mềm chẩn đoán Ford

❖ Chức năng của phần mềm chẩn đoán Ford IDS

- Nhận diện xe tự động

- Đọc và xóa lỗi hệ thống

- Kích hoạt cơ cấu chấp hành

- Reset góc lái, cài mã kim phun, học lại bơm cao áp – kim phun, tái tạo lại bầu DPF, xả gió hệ thống phanh

- Cài chìa khóa đồng bộ hộp điều khiển

- Cài đặt và lập trình mới các hộp điều khiển trên xe như: ECU động cơ, ABS, túi khí…

Bộ VCM kết nối máy tính xách tay cài đặt phần mềm IDS với các hộp điều khiển trên xe thông qua cáp dữ liệu USB Cáp dữ liệu này kết nối với xe qua giắc kết nối dữ liệu (DLC).

Hình 4 27: Bộ kết nối VCM

Bộ VCM hoạt động bằng nguồn điện từ xe và cần phải kết nối cáp dữ liệu 16 chân với giắc kết nối dữ liệu DLC trước khi kết nối USB với máy tính xách tay.

Bảng 4 9: Các đèn chỉ báo của VCM Đèn chỉ báo Màu của đèn báo Chức năng

1 Vàng VCM đã kết nối với xe

2 Xanh VCM đang hoạt động

3 Đỏ Được cấp điện áp nguồn

4 Xanh Đang đọc bộ nhớ (RAM)

5 Vàng Đang có kết nối giữa VCM và IDS

❖ Bộ nhớ, phần mềm của VCM

Bộ VCM được trang bị bộ nhớ tích hợp cho việc lưu trữ phần mềm điều khiển, do IDS cung cấp Phần mềm này được kiểm tra và cập nhật thường xuyên mỗi khi VCM kết nối với IDS.

Khi có phần mềm điều khiển mới, màn hình IDS sẽ hiển thị thông báo Sau khi xác nhận, phần mềm mới sẽ được cài đặt trong khoảng 1 đến 2 phút Trong quá trình truyền phần mềm (đèn chỉ báo số 4 sáng), cần tránh tắt IDS hoặc ngắt kết nối với VCM.

4.3.2.2 Bộ kết nối VCM II

Bộ kết nối xe VCM II (VCM II) hoạt động tương tự như bộ kết nối VCM, cho phép kết nối không dây với máy tính Ngoài ra, VCM II cũng hỗ trợ kết nối trực tiếp với máy tính thông qua các loại cáp có thể tháo rời.

Bộ VCM II có khả năng hỗ trợ chức năng của thiết bị ghi dữ liệu CFR khi kết nối với cáp Pendant cable VP-2 CFR là một ứng dụng được thiết kế để cài đặt và chạy trên VCM II, cho phép ghi và lưu trữ thông tin trên xe mà không cần kết nối liên tục với IDS.

Hình 4 28: Bộ kết nối VCM II

Có các giắc cắm điện ở mỗi phần cuối của bộ VCM II Các giắc cắm bao gồm:

- Cổng kết nối cáp dữ liệu DLC

- Cổng USB cho cáp đồng trục lấy dữ liệu CFR

- Cổng USB kết nối PC

Hình 4 29: Các cổng kết nối của VCM II

Bốn đèn chỉ báo trạng thái hoạt động của VCM II nằm trên tấm vỏ che máy

Hình 4 30: Đèn báo của VCM II

Bộ VMM tích hợp đầy đủ các thẻ đo lường cần thiết để ghi lại các thông số điện như điện áp, dòng điện và điện trở Giống như bộ VCM, bộ VMM cũng được kết nối với IDS thông qua cổng USB.

Bộ VMM hoạt động nhờ nguồn điện từ acquy xe Do đó, mỗi lần sử dụng phải nối VMM với acquy trước

Hình 4 31: Bộ kết nối VMM

Có sáu cổng kết nối với bộ chuyển đổi đo lường và kiểm tra nằm ở một đầu bộ VMM

Hình 4 32: Các cổng kết nối VMM Bảng 4 10: Các cổng kết nối của VMM

Cổng kết nối Chức năng

C4 Kết nối với bộ chuyển đổi điện áp thứ cấp

C3 Kết nối với đầu chuyển đổi áp suất, dòng điện

C2 Kết nối với đầu đo màu đen

C1 Kết nối với đầu đo màu đỏ

A Kết nối với cáp ắc quy

H Kết nối cáp dữ liệu USB

Có bốn đèn chỉ báo để thông báo tình trạng hoạt động của bộ VMM nằm ở phía trên vỏ máy

Hình 4 33: Đèn báo của VMM Bảng 4 11: Các đèn chỉ báo của VMM Đèn chỉ báo

Màu của đèn chỉ báo

1 Xanh Chớp Hoạt động bình thường

Xanh Chợp chậm Chế độ làm nóng (Hoạt động khi nhiệt độ dưới

0 o C) Xanh Chớp nhanh Quá nóng (VMM sẽ tự động tắt)

2 Đỏ Sáng liên tục Được cấp nguồn Đỏ Chớp Phát hiện lỗi trong khi khởi động

3 Vàng Chớp Đang đọc bộ nhớ RAM

4 Vàng Chớp Đang kết nối giữa VMM và IDS

Bộ kết nối VCMM là mô-đun đo lường và giao tiếp tiên tiến nhất của Ford, tích hợp chức năng của VCM II, VMM và máy phân tích rung động Tuy nhiên, VCMM sẽ không tương thích với hệ điều hành Windows XP.

VCMM được sử dụng giống như VCM II và nó thay thế cho máy VMM cũ có các chức năng như:

- Chức năng động hồ vạn năng (DMM)

- Kênh hiện sóng thứ 5 được truyền trực tiếp đến cổng kết nối DLC

- VCMM còn có tính năng kiểm tra thời điểm trục cam mà không cần phải tháo các bộ phần của động cơ

Khi sử dụng chức năng hiện sóng, bạn không cần phải thay đổi đầu nối khác để xem tín hiệu HS CAN, vì kênh thứ 5 đã được kết nối trực tiếp với cáp DLC VCMM.

- VCMM còn cung cấp chức năng tạo tín hiệu có thể mô phỏng các cảm biến của xe hoặc các tín hiệu khác trên xe

- Phần cứng VCMM còn có thể hiện thị tần số và sóng của điện áp với độ phân giải cao

VCMM mới tích hợp chức năng phân tích rung động, cho phép thực hiện tất cả các tính năng của máy phân tích rung động Vetronix MTS 4000/4100.

Bên ngoài vỏ VCMM có 6 đèn LED và một thiết bị báo hiệu để cung cấp trạng thái hoạt động của máy

Hình 4 35: Đèn báo của VCMM

[3]: Led hoạt động đo lường

[7]: Nút khôi phục (Recovery Mode Button)

Có 3 cách cấp nguồn cho VCMM:

- Cấp nguồn 12V từ ắc quy

- Cấp nguồn từ bộ chuyển đổi DC/AC

Hình 4 36: Cấp nguồn cho VCMM Nếu kết nối với PC thì kết nối đầu nối loại B với VCM và đầu nối loại A với cổng USB của PC

Hình 4 37: Kết nối VCMM với máy tính

Nối đầu 26 chân của cáp nối với VCMM và nối đầu 16 chân với cổng DLC của xe

Hình 4 38: Cấp nguồn cho VCMM bằng DLC 16 chân

❖ Cấp nguồn 12V từ ắc quy

Cắm cực dương và cực âm của cáp nguồn vào ắc quy và cắm đầu nguồn DC vào VCMM

Hình 4 39: Cấp nguồn cho VCMM bằng ắc quy

Cấp điện AC/DC vào a 110V AC power source rồi cắm đầu DC vào máy VCMM

Hình 4 40: Cấp nguồn cho VCMM bằng nguồn AC/DC

Trước khi tiến hành kết nối không dây với VCMM, hãy đảm bảo rằng tất cả các phần mềm đã được cập nhật lên phiên bản mới nhất.

Hình 4 42: Cổng kết nối không dây của VCMM

Bộ VCMM đi kèm với hai đầu adapter, cho phép kết nối VCMM với PC Để thực hiện kết nối, bạn cần tháo vỏ bọc cao su bên ngoài, sau đó lắp một adapter vào VCMM và một adapter vào cổng USB của máy tính.

Máy tính sẽ hiển thị thông báo khi đang tải trình điều khiển và cho phép người dùng tải xuống trình điều khiển để sẵn sàng sử dụng.

Để kết nối không dây, đầu tiên mở trình quản lý VCI và cấp nguồn cho VCMM Tiếp theo, kết nối đầu loại B của cáp USB với VCMM và đầu loại A với cổng USB của máy tính Khi kết nối hoàn tất, trình quản lý VCI sẽ hiển thị VCMM ở chế độ USB.

MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐO XUNG VÀ ĐƠN LẺ NGOÀI THỊ TRƯỜNG 149 5.1 Thiết Bị Oscilloscope Đo Xung Điện Điện Tử Hantek 1008C

Giới thiệu chung

HANTEK 1008C là thiết bị đo giao động ô tô với hơn 80 chức năng chẩn đoán, bao gồm kiểm tra đánh lửa, cảm biến, đường truyền tín hiệu, cơ cấu chấp hành, hệ thống khởi động và mạch sạc Kết quả kiểm tra có thể được in báo cáo, chụp ảnh dễ dàng và lưu trữ dữ liệu theo nhiều cách khác nhau Thiết bị kết nối với máy tính qua cổng USB 2.0 mà không cần nguồn cấp ngoài.

❖ Đặc điểm nổi bật của thiết bị đo xung HanTek 1008C:

Với 8 kênh đo xung, thiết bị này hỗ trợ kiểm tra xe hiệu quả, cung cấp hơn 80 chức năng kiểm tra và chẩn đoán ô tô, bao gồm đánh lửa, cảm biến, chẩn đoán mạng, đo lường hiệu suất, kiểm tra hệ thống khởi động và mạch sạc, giúp người dùng nhanh chóng phát hiện và xử lý sự cố.

- Hướng dẫn bằng video, các video hướng dẫn sử dụng có thể xem trực tuyến

Kết quả kiểm tra và chẩn đoán có thể được lưu thành báo cáo bằng nhiều cách, bao gồm in ra hoặc chụp ảnh màn hình thông qua tính năng chụp hình tích hợp trong phần mềm Ngoài ra, còn có nhiều phương pháp khác để lưu trữ dữ liệu hiệu quả.

- Hỗ trợ chức năng ghi lại hoạt động của sóng xung trong một thời gian dài Nó có thể giả lập tín hiệu trục cam và trục khuỷu

- Truyền tín hiệu thông qua giắc cắm và cổng USB 2.0 mà không cần thêm nguồn điện cấp từ bên ngoài

❖ Chức năng chính của Thiết Bị Đo Xung HanTek 1008C:

Hỗ trợ chuyên sâu với ba chức năng chính: chẩn đoán xe, đo xung và kiểm tra tín hiệu hoạt động, cung cấp 78 loại chức năng chẩn đoán xe khác nhau.

Hỗ trợ chẩn đoán trực tiếp trên xe với video hướng dẫn chi tiết cho từng chức năng, bao gồm kiểm tra hệ thống điện và phương pháp hiệu chỉnh Người dùng có thể tham khảo giá trị xung tiêu chuẩn và nhận hỗ trợ thông qua việc quét mã QR, giúp quy trình kiểm tra trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

Hantek 1008C tích hợp hơn 80 dạng sóng tiêu chuẩn, cung cấp cho người thợ một công cụ hữu ích để so sánh và sửa chữa hiệu quả.

- Phương pháp đo lường: Hơn 20 phương pháp đo lường tự động khác nhau được tích hợp sẵn trên phần mềm Thuận tiện và trực quan trong việc kiểm tra

Người dùng có khả năng lưu trữ đồ thị xung/sóng dưới dạng REF, giúp dễ dàng truy xuất và so sánh hai dạng sóng/xung được thu thập trong những thời điểm khác nhau.

Chẩn đoán 8 kênh cùng lúc là tính năng cho phép kiểm tra và đo lường tín hiệu đồng thời của 8 kênh khác nhau Điều này giúp người dùng có thể mở và đóng từng kênh một cách linh hoạt, đồng thời điều chỉnh giá trị của từng kênh độc lập với nhau.

Ghi dữ liệu không giới hạn cho phép người dùng lưu trữ đồ thị sóng và xung trong thời gian dài, với khả năng lưu trữ trực tiếp trên máy tính.

- Mô phỏng tín hiệu: Chức năng mô phỏng tín hiệu có thể mô phỏng tín hiệu hoạt động của trục cam và trục khuỷu

Thiết Bị Đo Xung HanTek 1008C hỗ trợ nhiều đơn vị đo lường, giúp người dùng dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị khác nhau.

Đo lường trực quan với con trỏ chuột dạng cột Tung-Hoành giúp người sử dụng dễ dàng theo dõi và đọc thời gian cũng như điện áp bất thường của tín hiệu.

- Lưu dữ liệu nhanh chóng: Lưu kết quả kiểm tra một cách nhanh chóng với tính năng chụp màn hình được tích hợp trực tiếp trên phần mềm

- In kết quả trực tiếp: Kết quả kiểm tra có thể được in trực tiếp trong quá trình kiểm tra

Kết quả chẩn đoán và kiểm tra có thể được lưu trữ dưới nhiều định dạng văn bản đa dạng như txt, csv, rfc, xls, doc, jpg, v.v., giúp thuận tiện cho việc kiểm tra và so sánh sau này.

Hình 5 3: Các cổng kết nối Hantek 1008C

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 3.

G-Scan 3

Máy chẩn đoán ô tô G-Scan 3, xuất xứ từ Hàn Quốc, nổi bật với tính năng chẩn đoán vượt trội và khả năng truy cập sâu vào hệ thống điện cũng như điện điều khiển của toàn bộ xe ô tô Sản phẩm này đã nhanh chóng khẳng định thương hiệu trong dòng máy đọc lỗi ô tô cao cấp, được nhiều người tiêu dùng biết đến và tin tưởng.

Hình 5 4: Máy chẩn đoán G-Scan 3

❖ Chức năng của máy chẩn đoán ô tô G-Scan 3

- Đọc và xóa tất cả các mã lỗi trên xe

- Xe dữ liệu của các chi tiết chấp hành theo dạng thông số, đồ thị và so sánh một cách trực quan

- Reset các loại đèn bảo dưỡng, reset òa ga…

- Cài đặt bơm, cài đặt kim phun, cài góc lái điện tử,…

- Kích hoạt các cơ cấu chấp hành, giúp các kỹ thuật viên loại bỏ các trường hợp có nguy cơ bị lỗi một cách chính xác

- Cài đặt chìa khóa, cài đặt hộp đen ECU, cài đặt túi khí/ hộp body,…

- Và nhiều chức năng chuyên sâu khác, có trên chiếc máy đọc lỗi thông minh nhất thế giới này

5.2.2 Các bộ phận và linh kiện đi kèm với G-Scan 3

Bảng 5 1: Thông số ký thuật của G-Scan 3

Thông số kỹ thuật chung

Mục Thông số kỹ thuật

CPU Exynos 7420 Octa core @2.1GHz

Hệ thống điều hành Android 6.0

Hệ thống bộ nhớ Bộ nhớ trong 64GB

Bộ nhớ ngoài Thẻ Micro SD (max 128GB)

LCD 10.1” TFT / 1280x800 pixel Thiết bị đầu vào Màn hình cảm ứng

3 phím cứng (nguồn/chức năng 1/chức năng 2) Camera Camera sau 13M pixel/AF/ đèn Flash Âm Thanh Loa (mono)/tai nghe và giắc cắm micro

Pin Li-ion Polymer / 6,300mAh(3.8V) / Hard Pack Điện áp hoạt động DC 9~30V

Cảm biến Cảm biến gia tốc và cảm biến con quay

Cổng COM bên ngoài 1 cổng USB chuẩn 2.0

Kết nối RJ45 Ethernet, Wi-Fi802.11 a/b/g/n , Bluetooth 4.0

5.2.2.2 Các bộ phận và linh kiện

Hình 5 5: Phụ kiện của G-Scan 3

❖ Các linh kiện cơ bản

Bảng 5 3: Các bộ linh kiện của G-Scan 3

Bộ phận Mã bộ phận Miêu tả Số lượng

G1NZDCA001 Cáp chính DLC: Dùng để kết nối máy G-scan 3 với đầu nối OBD2 trên xe

G1CDDPA008 Đầu chuyển đổi tự kiểm tra:

Cáp sử dụng để tự kiểm tra kết nối của G-scan 3, không sử dụng cáp này cho các chức năng chẩn đoán

G1NDDHA002 Hộp đựng: dùng để đựng máy

G-scan 3 và các linh kiện khác

G1CDDPA013 Đầu chuyển đổi AC/DC: để chuyển đổi AC sang DC để cấp nguồn AC cho G-scan 3

G1CDECA001 (Châu Âu, Hàn Quốc)

Dây nguồn AC: Dây nguồn

AC dùng với bộ chuyển đổi AC/DC để cung cấp điện AC cho thiết bị Gscan 3

Chân cắm AC dạng khác có

Dương) G1CDNCA001 (Miền Bắc Mỹ) thể được áp dụng trong các nước khác nhau: Hàn Quốc, Úc, Mỹ, Anh Đặc điểm kỹ thuật: IEC 60320 C13

G2SDDCA003 Dây cáp nguồn ắc quy: Dây cáp cấp nguồn được dùng với cáp nguồn tẩu thuốc lá khi nguồn cấp từ ắc quy của xe

G1PDDCA002 Cáp cấp nguồn tẩu thuốc lá:

Dây cáp cấp nguồn khi nguồn cấp từ ổ cắm của xe

Hướng dẫn sử dụng nhanh:

Sách hướng dẫn sử dụng nhanh G-scan3

❖ Bộ chuyển đổi OBD không chuẩn cho các xe Châu Á

Bảng 5 4: Bộ chuyển đổi OBD không chuẩn cho các xe Châu Á

Bộ phận Mã bộ phận Mô tả Số lượng TOYOTA 17+1 chân hình vuông

G1PZDPA001 Dùng cho việc kết nối với xe

Lexus và Toyota đời cũ với dạng đầu nối chẩn đoán 17+1 chân vuông (hình chữ nhật) trong khoang động cơ

G1PZFPA002 Dùng để kết nối với xe Lexus và

Toyota đời cũ với dạng đầu nối chẩn đoán tròn (bán nguyệt) 17

Cùng hình dáng như bộ chuyển đổi Mazda 17 chân, kiểm tra chắc chắn tên khắc trên bề mặt

G1PZFPA003 Dùng để kết nối xe Honda và

Accura đời cũ với đầu nối chẩn đoán 3 hoặc 5 chân

Mazda 17 chân G1PZFPA004 Dùng để kết nối với xe Mazda đời cũ Có cùng hình dáng với bộ chuyển đổi xe Toyota 17 chân, hãy kiểm tra chắc chắn tên khắc trên bề mặt

SUBARU 9 chân G1PZFPA005 Dùng để kết nối với xe Subaru đời cũ với đầu nối chẩn đoán 9 chân

(Có thể được loại bỏ ra khỏi Châu Á do sở thích khu vực)

G1PZDPA002 Dùng để kết nối với xe

Hyundaihoặc Mitsubishi đời cũ với đầu nối chẩn đoán 12 chân đơn hoặc 12+16 chân đôi

G1FDDPA001 Dùng để kết nối với xe Kia cũ với đầu nối chẩn đoán 20 chân trong khoang động cơ Thường được sử dụng cho xe ‘99~ 02 MY

G1FDDPA002 Dùng để kết nối với xe Kia cũ với đầu nối chẩn đoán 20 chân trong khoang động cơ Thường được sử dụng cho xe ‘03~05’ MY

1 Đầu nối không cần chìa khóa Hyundai và KIA

G1CDDPA007 Sử dụng để kết nối với đời xe

Hyundai và Kia cũ – yêu cầu đầu nối đặc biệt cho việc nhập mã điều khiển từ xa

NISSAN 14 chân G1PZFPA007 Dùng để kết nối với xe Nissan cũ hoặc xe Infiniti với đầu nối chẩn đoán 14 chân

G2WDDCN006 Sử dụng để kết nối với xe

Ssangyong cũ với đầu nối chẩn đoán tròn 14 chân trong khoang động cơ (Có thể bị loại ra khỏi Châu Á do sở thích khu vực)

G2WDDCN007 Sử dụng để kết nối với xe

Ssangyong cũ với đầu nối chẩn đoán vuông 20 chân trong khoang động cơ (Có thể bị loại ra khỏi Châu Á do sở thích khu vực)

DAEWOO 12 chân G2WDDCN008 Sử dụng để kết nối với xe Daewoo cũ với đầu nối chẩn đoán 12 chân

1 trong khoang động cơ (Có thể bị loại ra khỏi Châu Á do sở thích khu vực)

❖ Bộ chuyển đổi OBD cho các xe Châu Âu

Bảng 5 5: Bộ chuyển đổi OBD cho các xe Châu Âu

Bộ phận Mã bộ phận Mô tả Số

Lượng BMW 20 chân G1PZEPA001 Dùng để kết nối với xe BMW cũ với đầu nối chẩn đoán 20 chân dạng tròn

AUDI/VW 4 chân G1PZEPA002 Dùng để kết nối với xe

Volkswagen, Audi, Seat hoặc Skoda cũ với đầu nối chẩn đoán 2×2 chân

BENZ 38 chân G1PZEPA012 Dùng để kết nối với xe

Mercedes Benz cũ với đầu nối chẩn đoán 38 chân dạng tròn trong khoang động cơ

(Có thể bị loại bỏ ra khỏi bộ đầy đủ và thay thế bằng bộ chuyển đổi tùy chọn khác tùy theo sở thích khu vực)

❖ Bộ chuyển đổi tùy chọn dành cho xe thương mại và dòng xe hiếm

Bảng 5 6: Bộ chuyển đổi tùy chọn dành cho xe thương mại và dòng xe hiếm

Bộ phận Mã bộ phận Mô tả Số lượng

G1PZDPA005 Dùng để kết nối chung với SAE

J1939 xe thương mại tương ứng

G1PZDPA006 Dùng để kết nối chung với xe

Isuzu thương mại đời cũ

Bộ chuyển đổi đa năng G2WDDCN010 được thiết kế để kết nối với xe sử dụng bộ chuyển đổi phi tiêu chuẩn, giúp giải quyết vấn đề tương thích với bộ tiêu chuẩn của G-scan.

G2SDDCA029 Sử dụng cho hầu hết các xe thương mại Hyundai và Kia

Tương tự như đầu nối tiêu chuẩn OBD2, nhưng hệ thống dây điện bên trong khác, nhận diện qua màu sáng xám

G1GDDPA001 Đầu nối dạng tròn 4 chân được chuyên dùng cho xe bus HyundaiCNG (nén khí tự nhiên)

KIA 6 chân G1CDDPA005 Dùng để kết nối với xe Kia đời cũ với đầu nối chẩn đoán

6 chân trong khoang động cơ

(Có thể bị loại bỏ khỏi Châu Á

1 do sở thích khu vực)

5.2.2.3 Chi tiết về máy G-scan 3

Hình 5 6: Mặt trước của máy G-Scan 3

Hình 5 7: Mặt sau của máy G-Scan 3

Bảng 5 7: Giao diện của G-Scan 3

Thứ tự Tên bộ phận Mô tả

1 Nút nguồn Nhấn và giữ để bật tắt nguồn G-scan 3

Nhấn nút để G-scan 3 vào chế độ ngủ và thức

2 Nút điều khiển âm lượng

Dùng để tăng giảm âm lượng

3 Cổng kết nối DLC Cổng kết nối DLC để kết nối với xe

4 Cổng kết nối các thiết bị bên ngoài 1

[1]: Cổng kết nối HDMI để kết nối với màn hình/TV

[2]: Cổng RJ45 để kết nối mạng

5 Cổng kết nối các thiết bị bên ngoài 2

[1]: Giắc cắm tai nghe [2]: Cổng USB tiêu chuẩn [3]: Khe cắm thẻ SD [4]: Cổng USB nhỏ

6 Cổng cắm nguồn Kết nối nguồn với ắc quy ô tô hoặc bộ chuyển đổi

Có thể cấp nguồn cho G-scan 3 bằng 4 cách sau đây:

- Ổ cắm tẩu thuốc lá trên xe

- Ổ cắm AC (thông qua bộ chuyển đổi AC/DC)

Hình 5 8: Cấp nguồn từ đầu nối chẩn đoán

Hình 5 9: cấp nguồn từ ắc quy, nguồn 12V trên xe, nguồn AC

❖ Từ đầu nối chẩn đoán

- Kéo dài dây cáp chính G-scan 3 đến xe, phía bên ổ cắm chẩn đoán Gắn đầu nối phi tiêu chuẩn OBD nếu cần thiết

- Bật chìa khóa điện sang vị trí ACC hoặc ON, và điện được cấp đến G-scan 3

Dòng điện vẫn được cung cấp qua giắc chẩn đoán khi chìa khóa điện ở vị trí OFF Tuy nhiên, để thực hiện kết nối chẩn đoán, chìa khóa điện cần phải được bật ở vị trí ON.

- Theo tiêu chuẩn công nghiệp, tất cả các xe phù hợp với OBD 2 / EOMB được thiết kế để cung cấp điện thông qua đầu nối chẩn đoán

Giắc cắm DLC của xe thường được đặt dưới bảng điều khiển, dễ dàng tiếp cận từ ghế lái Tuy nhiên, đối với các xe sử dụng cổng chẩn đoán OBD I, vị trí của giắc cắm này có thể khác nhau tùy thuộc vào từng mẫu xe.

❖ Từ đầu tẩu thuốc lá

- Kết nối dây cáp nguồn tẩu thuốc lá đến ổ cắm DC G-scan 3

- Kéo dài dây cáp và cắm đầu nối vào xe phía bên ổ cắm tẩu thuốc lá

- Bật chìa khóa điện sang vị trí ACC hoặc ON, và điện áp được cung cấp đến G-scan

3 Nếu pin bên trong không được sạc hoặc không được cài đặt Khuyến khích bạn nên sử dụng nguồn năng lượng khác nếu pin không được sạc hoặc pin không được cài đặt với G-scan 3

❖ Từ ắc quy trên xe

- Kết nối dây cáp nguồn tẩu thuốc lá với giắc cắm nguồn ắc quy G-scan 3

- Gắn phần cuối của đầu kẹp nguồn ắc quy với phần cuối của cáp nguồn tàu thuốc lá

- Cẩn thận các cực của ắc quy với kẹp đỏ đến cực dương của ắc quy và kẹp đen đến cực âm

- Bật chìa khóa điện sang vị trí ACC hoặc ON, và điện được cung cấp đến G-scan 3

- Kết nối đầu DC từ bộ chuyển đổi AC/DC vào máy G-scan 3

- Cắm phích cắm đầu AC của bộ chuyển đổi AC/DC vào nguồn điện AC

Kết nối dây cáp chính với đầu nối phụ của G-scan 3 một cách chắc chắn bằng cách siết chặt hai con ốc chính và hai con ốc thẳng đứng, tránh việc áp dụng lực quá mạnh khi vặn ốc vít Sau đó, kéo dây cáp kết nối G-scan 3 với ổ cắm của xe để hoàn tất quá trình kết nối.

Khi kết nối G-scan 3 với xe, cần lưu ý rằng các dạng giắc chẩn đoán khác nhau có thể được sử dụng cho xe cũ hoặc xe thương mại Nếu xe không tương thích với OBD2/EOBD, hãy xác định và lắp đặt bộ chuyển đổi phù hợp trước khi kết nối với giắc chẩn đoán trên xe.

Hướng dẫn sử dụng và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 3.

Máy chẩn đoán MST-100P

Thiết bị MST-100P, được phát triển bởi tập đoàn Shenzhen Zeus Technology tại Trung Quốc, chuyên nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm công nghệ cao phục vụ ngành sửa chữa ô tô và xe máy.

Sản phẩm cầm tay nhỏ gọn, dễ sử dụng với giao diện tiếng Việt, có giá thành thấp và độ bền cao, phù hợp cho các cửa hàng xe gắn máy Thiết bị này giúp xác định lỗi hệ thống phun xăng điện tử cho hầu hết các loại xe gắn máy sử dụng công nghệ phun xăng điện tử tại Việt Nam.

Hình 5 11: Máy chẩn đoán MST-100P

- Đọc và xóa mã lỗi lưu trong hộp điều khiển điện tử (ECM)

- Xem thông số hiện hành

- Kích hoạt cơ cấu chấp hành: bơm xăng, van IACV, Kim phun, bô bin sườn…

- Tra cứu nội dung mã lỗi, gợi ý sửa chữa hệ thống cảm biến, cơ cấu chấp hành

- Hiệu chỉnh tỷ lệ hòa khí

- Cập nhật từ xa qua Internet

Hướng dẫn sử dụng và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 3.

Các thiết bị đơn lẻ chuyên dùng

5.4.1 Đèn đo điện Đèn đo điện, một loại dụng cụ tự chế để kiểm tra hệ thống điện vô cùng đơn giản và thông minh của các kỹ thuật viên ô tô Đèn đo điện được ứng dụng hiệu quả trong việc kiểm tra (-) và (+), thử các tiếp điểm mass, thủ xung IGT và nhiều cơ cấu chấp hành khác

Cách làm đèn đo điện tự chế rất đơn giản Đầu tiên, chọn đèn LED nhỏ với hai màu xanh và đỏ để phân biệt cực âm và dương Sử dụng hai con trở 1 kilo ôm, hàn mỗi con trở với một đèn LED và mắc chúng vào mạch sao cho hai đèn LED cùng chiều nhau Kết nối hai đầu ra vào hai kẹp màu xanh và đỏ, trong đó kẹp xanh nối vào cực âm của acquy và kẹp đỏ vào cực dương Cuối cùng, nối đầu que thử vào khoảng giữa hai đèn LED.

Trong thời đại hiện nay, việc sửa chữa ô tô đời mới ít người còn sử dụng đèn LED mà thay vào đó là đồng hồ đo điện Phương pháp này mang lại hiệu quả cao, độ chính xác và chi tiết hơn, đồng thời đảm bảo an toàn trong quá trình sửa chữa.

5.4.1.2 Dụng cụ sửa chữa giắc điện

Giắc điện trên ô tô ngày càng phức tạp và lớn, gây không ít khó khăn cho kỹ thuật viên sửa chữa Việc kiểm tra và tháo lắp giắc điện thường dẫn đến tình trạng đứt gãy Do đó, việc sử dụng công cụ chuyên dụng để sửa chữa và tháo lắp giắc điện là rất cần thiết.

Bộ dụng cụ hỗ trợ tháo lắp giắc điện trên ô tô là thiết bị thiết yếu, giúp thực hiện công việc nhanh chóng và thuận tiện Nó đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật chuyên dụng mà không gây hư hỏng cho các chi tiết điện Đây là công cụ không thể thiếu trong các gara chuyên sửa chữa điện ô tô.

5.4.1.3 Đồng hồ VOM Đồng hồ đo điện hay còn gọi là đồng hồ vạn năng (đồng hồ VOM), là một thiết bị chức năng chính: Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện

Đồng hồ VOM là công cụ hữu ích giúp đo và kiểm tra nhanh nhiều loại linh kiện với độ chính xác cao, cho phép kỹ thuật viên nhận biết sự phóng nạp của tụ điện Việc sử dụng đồng hồ đo điện không đơn giản như nhiều người nghĩ, nhưng nếu thành thạo, nó sẽ hỗ trợ đắc lực cho các kỹ thuật viên trong việc chẩn đoán và sửa chữa thiết bị điện – điện tử một cách nhanh chóng.

5.4.2 Thiết bị dò tìm lỗi mạch điện Autel PowerScan PS100

Autel PowerScan PS100 là công cụ kiểm tra mạch điện ô tô hiện đại và tiện lợi, thiết kế giống đồng hồ đo điện áp VOM Nó có khả năng kiểm tra hệ thống đèn, tín hiệu xung, ngắn mạch và kích hoạt rơle Với thao tác đơn giản, Autel PowerScan PS100 giúp người dùng kiểm tra mạch điện một cách chính xác và nhanh chóng.

❖ Đặc điểm nổi bật Autel PowerScan PS100

- Đo điện áp DC, AC và xác định cực âm, dương

- Kiểm tra xung điện tín hiệu cảm biến

- Kích hoạt cấp nguồn 12V hoặc mass hoặc trực tiếp lên các thiết bị điện như quạt, rơ le, đèn, còi, …

- Chế độ bảo vệ thiết bị khỏi tình huống chập mạch, phóng hồ quang điện

- Kiểm tra trở kháng, sự liên tục của dây dẫn (đo điện trở không chính xác như VOM)

- Kiểm tra điểm tiếp xúc mass

- Xác định điểm ngắn mạch

5.4.2.2 Mô tả công cụ và phụ kiện đi kèm

Hình 5 15: Các bộ phận của Autel PowerScan PS100

① - Đầu dò : liên hệ với mạch hoặc thành phần cần sử dụng thử nghiệm

② - Đèn pha : chiếu sáng khu vực làm việc tối hoặc khu vực làm việc vào ban đêm

Chỉ báo phân cực màu đỏ và xanh lục giúp xác định tình trạng dương, âm hoặc mở của mạch Đèn báo màu đỏ sẽ sáng khi đầu dò tiếp xúc với mạch dương, trong khi đèn báo xanh lá cây sáng khi đầu dò tiếp xúc với mạch âm.

④ - Màn hình LCD : hiển thị kết quả kiểm tra

⑤ - Circuit Breaker Reset : đặt lại công cụ khi thiết bị bị ngắt mạch

⑥ - Công tắc nguồn : cho phép bạn dẫn dòng pin dương hoặc âm tới đầu để kích hoạt và kiểm tra chức năng của điện các thành phần

⑦ - Nút Mode : chọn chế độ làm việc: điện áp xoay chiều, điện áp DC, điện trở, ấm báo

⑧ - Loa : khi bật âm thanh, bạn sẽ nghe thấy tiếng bíp

⑨ - Dây nối đất phụ trợ : hỗ trợ kiểm tra với tư cách là dây nối đất

⑩ - Bộ chuyển đổi : kết nối với pin

Hình 5 16: Các bộ phận đi kèm Autel PowerScan PS100

- Kẹp bình kiểm tra ắc quy

Hình 5 21: Sách hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 3

5.4.3 Thiết bị phân tích hệ thống điện Autel Maxibas BT506

AUTEL MAXIBAS BT506 là thiết bị kiểm tra và phân tích hệ thống điện và bình ắc quy, sử dụng công nghệ Adaptive Conductance để đánh giá chính xác khả năng khởi động lạnh, chất lượng và tuổi thọ của bình acquy Thiết bị này giúp kỹ thuật viên dễ dàng đánh giá trạng thái hệ thống điện và bình acquy trên xe Ngoài ra, người dùng có thể tải phần mềm cho điện thoại iOS và Android, kết nối với BT506 để thực hiện kiểm tra và hiển thị kết quả một cách thuận tiện.

- Hỗ trợ kiểm tra ắc quy từ 6-12 volt: 100-2000 CCA

- Kiểm tra hệ thống khởi động và sạc 12 – 24V

- Kiểm tra các loại bình nước và khô (Flooded, AGM, AGM Spiral, EFB và GEL)

- Phù hợp với CCA, CA, SAE, EN, IEC, DIN, JIS và MCA

- Có thể kiểm tra và hiển thị kết quả trên điện thoại iOS và Android thông qua phần mềm

- Kiểm tra được hầu hết tất cả các loại pin trên các phương tiện giao thông như ô tô, thuyền, xe máy, v.v

Bảng 5 8: Đèn trạng thái của MaxiBAS BT506

LED Màu Sắc Miêu tả Đèn LED trạng thái - Màu xanh lá

- Kết nối qua cáp USB

- Kẹp kết nối với Ắc quy không đúng cách Đèn LED nguồn - Màu xanh lá

- LED màu xanh sáng : máy đã được bật nguồn và sạc đầy pin

- LED màu xanh nhấp nháy : pin được đang sạc

- LED màu đỏ sáng : thiết bị đang ở chế độ khởi động

- LED màu đỏ nhấp nháy : pin yếu

Bảng 5 9: Các nút trong MaxiBAS BT506

Biểu tượng Tên Chức năng

Kiểm tra trên xe Kiểm tra ắc quy trên xe

Kiểm tra bên ngoài Kiểm tra ắc quy chưa được lắp trên xe

Lịch sử Truy cập lịch sử kiểm tra ắc quy

Thay ắc quy Hướng dẫn thay ắc quy Reset ắc quy Đặt lại ắc quy

Chẩn đoán Truy cập các chức năng chẩn đoán của thiết bị

5.4.3.2.3 Kết nối với ắc quy

Nhấn và giữ nút Khóa/Nguồn để bật BT506 Kết nối kẹp màu đỏ với cực dương (+)

Phần mềm tra cứu mạch điện Carmin

Hình 5 24: Kết nối ắc quy với MaxiBAS BT506

Hướng dẫn sử dụng và các bước thực hiện các chức năng xem phần phụ lục 3

5.5 Phần mềm tra cứu mạch điện Carmin

5.5.1.1 Thông tin ứng dụng Carmin - Sơ đồ mạch điện ô tô

Carmin là ứng dụng ô tô do Min Junior phát triển, giúp người dùng tìm kiếm và xem sơ đồ mạch điện cho nhiều hãng xe và dòng xe phổ biến cả trong nước và quốc tế.

Hình 5 25: Biểu tượng ứng dụng Carmin

- Hỗ trợ hơn 20 hãng ô tô: ứng dụng cung cấp các thông tin hữu ích với hơn 20 hãng ô tô từ Toyota, Ford, KIA, Huyndai, Nissan, …

Hình 5 26: Menu ứng dụng Carmin

- Hỗ trợ mẫu xe: chỉ cần chọn hãng xe mà bạn thích, ứng dụng sẽ đưa ra những mẫu xe tương ứng, giúp bạn thoải mái lựa chọn

Hình 5 27: Một số mẫu xe của hãng Toyota

Cung cấp thông tin chi tiết về sơ đồ mạch điện, ứng dụng này hỗ trợ người dùng tra cứu dễ dàng và rõ ràng về các dòng xe.

Hình 5 28: Sơ đồ mạch điện Innova 2018

Chúng tôi cung cấp một nhóm tài liệu tham khảo liên quan đến động cơ và phụ kiện của các hãng xe Các tài liệu này được phân loại thành các thư mục, giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu và nghiên cứu về động cơ cũng như các sản phẩm của từng hãng xe.

Hình 5 29: Tài liệu tham khảo của Toyota

Để xem video minh họa, bạn chỉ cần nhấn vào biểu tượng máy quay thứ hai từ bên phải qua trái Ứng dụng sẽ cung cấp các video hướng dẫn rõ ràng về mẹo sử dụng xe, giúp bạn dễ dàng hiểu hơn trong quá trình tìm hiểu.

Phần mềm tra hướng dẫn sửa chữa Toyota Tis 2016

5.6 Phần mềm tra hướng dẫn sửa chữa Toyota Tis 2016

Toyota TIS là phần mềm tra cứu sơ đồ mạch điện, hướng dẫn sửa chữa của tất cả các dòng xe Toyota

5.6.2 Đặc điểm nổi bật phần mềm Toyota Tis

- Phần mềm hỗ trợ nhiều xe đời mới của Toyota, hỗ trợ tra cứu sơ đồ mạch điện cho các đời xe Toyota đến năm 2016

Phần mềm phân loại với Menu được thiết kế sẵn, liệt kê chức năng theo dạng bảng rõ ràng, giúp người dùng tra cứu nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm thời gian và dễ dàng tìm kiếm dòng xe.

Hình 5 32: Menu hướng dẫn sửa chữa của Vios 2006

- Phần mềm còn cung cấp bảng mã lỗi và hướng dẫn sửa chữa

Hình 5 34: Hướng dẫn sửa chữa chi tiết

Sơ đồ mạch điện rõ ràng với các hệ thống và dây điện được hiển thị màu sắc đầy đủ giúp người dùng dễ dàng theo dõi và tránh nhầm lẫn trong quá trình sửa chữa.

Hình 5 35: Sơ đồ mạch điện Toyota Vios 2006

- Phần mềm hỗ trợ tìm vị trí các cảm biến và cơ cấu chấp hành

Hình 5 36: Vị trí cảm biến tốc độ

ỨNG DỤNG CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TRONG CHẨN ĐOÁN LỖI TRÊN HỆ THỐNG ĐIỆN Ô TÔ

Ứng dụng máy chẩn đoán MaxiSys MS906BT trên động cơ 2KD-FVT

6.1.1 Kết nối máy MaxiSys MS906BT với động cơ 2KD-FVT

Để chẩn đoán xe, cần kết nối nền tảng Chẩn đoán MaxiSys với xe thông qua thiết bị VCI và bộ chuyển đổi cho những xe không trang bị hệ thống OBD II Các bước thiết lập kết nối đúng cách giữa xe và thiết bị cần được thực hiện cẩn thận.

- Kết nối VCI vào cổng DLC của xe

- Kết nối thiết bị VCI với thiết bị thông qua ghép nối Bluetooth

Sau đó, chúng ta cần lựa chọn thông tin xe:

[Bước 1] : Nhấn chọn biểu tượng ứng dụng chẩn đoán từ menu công việc MaxiSys Menu sẽ hiển thị

Hình 6 1: Menu ứng dụng chẩn đoán

[Bước 2] : Lựa chọn hãng Toyota

Chọn chế độ “Auto” để thiết bị bắt đầu quét số VIN trên ECU của xe Khi xe được xác định, hệ thống sẽ hướng dẫn bạn đến màn hình chẩn đoán trực tiếp.

Sau khi lựa chọn thông tin xe màn hình sẽ hiển thị Menu chính:

Hình 6 2: Menu chính của MaxiSys MS906BT

- Hot Functions: chức năng đặc biệt

- Vehicle Profile: thông tin xe

Nhấn chọn “DIAGNOSIS” trên màn hình menu chính, màn hình sẽ hiển thị menu DIAGNOSIS

Hình 6 3: Menu Diagnosis MaxiSys MS906BT

- Auto Scan: quét tất cả hệ thống trên xe

- Control Unit: quét từng hệ thống trên xe

Sau khi nhấn chọn “Auto Scan”, màn hình sẽ hiển thị danh sách các hệ thống, tình trạng các hệ thống có trên xe

Chúng ta đang áp dụng trên mô hình động cơ 2KD – FTV của xe Hiace Để bắt đầu, hãy chọn “Engine” và sau đó nhấn “OK” Sau khi nhấn “OK”, màn hình sẽ hiển thị menu chức năng như trong hình.

- Trouble codes : đọc mã lỗi

- Live data : dữ liệu trực tiếp

- Active test : kiểm tra kích hoạt một số bộ phận trên xe

- Special function : chức năng đặc biệt

Trouble Codes là chức năng đọc mã lỗi Để thực hiện chức này này chúng ta nhấn chọn “Trouble Codes” trên màn hình menu chức năng Auto Scan

Sau khi chọn chức năng "Trouble Codes", màn hình máy chẩn đoán sẽ hiển thị tình trạng động cơ, bao gồm các mã lỗi, trạng thái của chúng và ý nghĩa tương ứng.

Hình 6 6: Mã lỗi của động cơ 2KD-FTV trên MaxiSys MS906BT

Lỗi P0400: Exhaust Gas Recirculation Flow

Lỗi P0488: Exhaust Gas Recirculation Throttle Position Control Range /

6.1.2.1.1 Lỗi P0400: Exhaust Gas Recirculation Flow

- Đèn kiểm tra động cơ sáng

- Khó khăn khi khởi động động cơ

- Giảm công suất hoặc tăng tốc kém

- Động cơ gõ hoặc phát nổ

- Giảm tiết kiệm nhiên liệu

- Van EGR di chuyển không êm

- Hở hay ngắn mạch VRV đối với mạch EGR

- Hở hay ngắn mạch cảm biến vị trí van EGR

- Cảm biến vị trí van EGR

- Kết nối ống chân không bị lỏng

❖ [Bước 1]: Kiểm tra cụm bơm chân không

- Sử dụng đầu nối 3 chiều, nối máy đo chân không vào ống giữa van EGR và E-VRV

Hình 6 7: Mô phỏng thực hiện

- Kiểm tra vị trí của van EGR

- Kiểm tra áp suất của bơm chân không : tiêu chuẩn hơn 86,7 kPa (650 mmHg, 26 in.Hg)

- Kiểm tra khi động cơ chạy không tải

+ Kiểm tra trực quan ống chân không giữa bơm chân không và van EGR xem có rò rỉ không

+ Làm nóng động cơ Nhiệt độ chất làm mát phải nằm trong khoảng từ 75°C (167°F) đến 90°C (194°F)

+ Kiểm tra xem chỉ số của máy đo chân không có cao hơn khoảng 28,0 kPa (210 mmHg, 8,3 in.Hg) ở chế độ không tải hay không

+ Kiểm tra để đảm bảo chỉ số của máy đo chân không tăng hơn 28,0 kPa (210 mmHg, 8,3 in.Hg) ở tốc độ 1.500 vòng/phút

+ Khi bàn đạp ga được nhấn nhanh hoàn toàn, hãy kiểm tra xem chỉ số đo chân không có giảm xuống trong giây lát hay không

+ Giữ tốc độ động cơ ở mức trên 4.000 vòng/phút

+ Kiểm tra để đảm bảo máy đo chân không chỉ ra dưới 3,6 kPa (28 mmHg, 1,1 in.Hg)

Khi nhả bàn đạp ga, hãy chú ý theo dõi đồng hồ đo chân không để xem chỉ số có giảm xuống trong giây lát hay không, đồng thời kiểm tra xem tốc độ động cơ có giảm từ hơn 4.000 vòng/phút xuống mức không tải.

❖ [Bước 2]: Kiểm tra ống chân không

- Tình trạng các ống chân không và kết nối

Nếu các ống chân không vẫn hoạt động tốt và được kết nối chắc chắn, an toàn, chúng ta sẽ tiếp tục với [Bước 3] Ngược lại, nếu phát hiện hư hỏng, cần tiến hành sửa chữa hoặc thay thế các ống này.

❖ [Bước 3]: Kiểm tra điện áp ( VRV đến EGR)

- Ngắt kết nối đầu nối VRV dành cho EGR

- Đo điện áp theo (các) giá trị trong bảng dưới đây

Bảng 6 1: Kiểm tra điện áp VRV đến EGR

Kết nối Điều kiện chuyển đổi Điều kiện chỉ định

D55-1 - Nối đất thân xe Công tắc đánh lửa BẬT 11 đến 14 V

Nếu kết quả nằm trong giá trị cho phép chúng ta chuyển sang [Bước 4] còn không chuyển sang [Bước 7]

❖ [Bước 4]: Kiểm tra van điều khiển chân không (VRV đến EGR)

- Kiểm tra van điều chỉnh chân không

+ Kiểm tra xem có sự liên tục giữa các thiết bị đầu cuối: Điện trở tiêu chuẩn: 11 đến 13 Ω (20°C)

+ Đặt điện áp của pin lên các cực và kiểm tra xem luồng không khí có chảy từ mỗi cổng hay không

Bảng 6 2: Kiểm tra van điều khiển chân không (VRV đến EGR) Điều kiện đo Cổng đo Luồng khí

Không có tính liên tục E←→Cổng thông gió Luồng không khí Không có tính liên tục Cổng thông gió←→F Không khí không chảy

Liên tục E←→F Luồng không khí

Liên tục Cổng thông gió←→E

Khi áp dụng chân không 26,7 kPa (200 mmHg, 7,87 in.Hg) vào buồng màng, cần kiểm tra xem trục có nâng lên và không khí có thoát ra ngoài hay không Sau khi duy trì các điều kiện này, hãy kiểm tra lại để đảm bảo không có rò rỉ và trục vẫn không hạ xuống.

+ Kiểm tra xem van có bị kẹt và không có cặn cacbon nặng Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay van EGR

Hình 6 8: Hướng dẫn thực hiện

- Kiểm tra cảm biến vị trí van EGR

+ Sử dụng ôm kế, đo điện trở giữa cực 1 (VC) và 2 (E2) của cảm biến vị trí van EGR Điện trở tiêu chuẩn: 4,0 đến 6,0 kΩ ở 20°C (68°F)

Trong sơ đồ chân cảm biến EGR, việc tạo chân không trong buồng màng là rất quan trọng Để kiểm tra cảm biến thang máy, cần đo điện trở giữa cực 3 (EGLS) và cực E2 khi van mở hoàn toàn và khi van đóng hoàn toàn.

Bảng 6 3: Kiểm tra cảm biến vị trí van EGR

Tình trạng van EGR Điều kiện Đã mở hoàn toàn 2,0 đến 7,0 kΩ ở 20°C (68°F) Đóng hoàn toàn 0,1 đến 2,5 kΩ ở 20°C (68°F)

Hình 6 10: Mô phỏng thực hiện Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay van EGR Kết quả nằm trong giá trị tiêu chuẩn chuyển sang [Bước 5]

❖ [Bước 5]: Kiểm tra dây và kết nối (VRV đến EGR - ECM)

- Ngắt kết nối đầu nối VRV dành cho EGR

- Ngắt kết nối đầu nối ECM

- Đo điện trở của các đầu nối bên của dây điện

Bảng 6 4: Kiểm tra dây và kết nối (VRV đến EGR - ECM)

Kết nối Tình trạng Điều kiện

D55-2 hoặc D105-83 (EGR) - Nối đất thân xe

Luôn luôn 10 kΩ hoặc cao hơn

Nếu kết quả nằm trong giá trị tiêu chuẩn chúng ta chuyển sang [Bước 6], còn nếu không thì tiến hành sửa chữa hoặc thay thế

Kiểm tra van điều khiển EGR là bước quan trọng để xác định tình trạng hoạt động của nó Chúng ta cần xem xét có bị kẹt hoặc tích tụ cặn carbon hay không Nếu có, cần tiến hành vệ sinh, sửa chữa hoặc thay thế van Nếu không phát hiện vấn đề, bước tiếp theo là thay thế ECM.

❖ [Bước 7]: Kiểm tra dây và kết nối (VRV đến EGR - RƠ-RƠ tích hợp số 1)

- Tháo rơle tích hợp số 1 khỏi khối rơle và cụm khối nối

- Ngắt kết nối đầu nối rơle tích hợp

- Ngắt kết nối đầu nối VRV dành cho EGR

- Đo điện trở của các đầu nối bên của dây điện

Bảng 6 5: Kiểm tra dây và kết nối VRV đến EGR

Kết nối Tình trạng Điều kiện

10B-4 hoặc D55-1 - Nối đất thân xe Luôn luôn 10 kΩ hoặc cao hơn

Nếu kết quả nằm trong giá trị tiêu chuẩn chúng ta chuyển sang [Bước 8], còn nếu không thì tiến hành sửa chữa hoặc thay thế

❖ Bước 8”: Xác nhận lỗi đã được sửa chữa thành công hay chưa

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Xóa DTC bằng cách nhấp chọn các lệnh sau đây: Diagnosis/Trouble Codes/Erase Codes

- Tắt công tắc đánh lửa trong 30 giây trở lên

- Bật công tắc đánh lửa sang BẬT trong 3 giây

Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

6.1.2.1.2 Lỗi P0488: Exhaust Gas Recirculation Throttle Position Control Range / Performance

- Đèn báo sự cố (MIL) sáng

Thời gian tái sinh hoạt động sau khi xử lý thông thường sẽ kéo dài hơn, khi hệ thống xả nóng lên và đốt cháy muội than tích tụ bên trong bộ lọc hạt hoặc bộ chuyển đổi xúc tác diesel.

- Van tiết lưu bị kẹt

- Van tiết lưu chuyển động không êm

- Hở mạch tín hiệu giữa van điều khiển bướm ga EGR và ECM

- Đoản mạch điện áp vào mạch tín hiệu tới van điều khiển bướm ga EGR

- Đoản mạch nối đất mạch tín hiệu tới van điều khiển bướm ga EGR

- Van điều khiển bướm ga EGR bị lỗi – chập mạch bên trong

❖ [Bước 1]: Kiểm tra điện áp đầu cuối ECM

Trong khi quay động cơ, hãy kiểm tra dạng sóng của đầu nối ECM bằng máy hiện sóng

Hình 6 11: Sơ đồ giắc nối D3 Bảng 6 6: Kiểm tra điện áp đầu cuối ECM

D3-4 (LUSL) - D3-7 (E1) Dạng sóng chính xác được hiển thị

Cài đặt công cụ 1 V/DIV., 2 msec./DIV

Tình trạng Làm nóng động cơ/Warm engine with racing engine

Nếu dạng sóng hiển thị chính xác thì chuyển sang [Bước 2], còn nếu không thì tiến hành sửa chữa hoặc thay ECM

❖ [Bước 2]: Kiểm tra dây và các kết nối

- Ngắt kết nối giắc D3 ECM

- Đo điện trở của các đầu nối dây điện

Hình 6 12: Sơ đồ giắc nối D3 và D48 Bảng 6 7: Điện trở của các đầu nối dây điện

D48-1 (DUTY) or D3-4 (LUSL) - Body ground 10 kΩ hoặc lớn hơn

Nếu dây và kết nối còn nguyên vẹn và đạt tiêu chuẩn, chúng ta sẽ tiếp tục đến [Bước 3]; ngược lại, nếu phát hiện hư hỏng, cần thực hiện sửa chữa hoặc thay thế ngay lập tức.

❖ [Bước 3]: Thay thế bộ điều khiển thân ga Diesel

❖ [Bước 4]: Xác nhận lỗi đã được sửa chữa thành công hay chưa

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Xóa DTC bằng cách nhấp chọn các lệnh sau đây: Diagnosis/Trouble Codes/Erase Codes

- Tắt công tắc đánh lửa trong 30 giây trở lên

- Bật công tắc đánh lửa sang BẬT trong 3 giây

Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

6.1.2.2 Live data Ở chức năng Live data , chúng ta có thể xem được các thông số hiện hành của các cảm biến và cơ cấu chấp hành như hình bên dưới:

Bảng 6 8: Live Data MaxiSys MS906BT

Thống số Ý nghĩa Giá trị

Number of emisison DTC Số lỗi DTC 0

MIL Off Trạng thái đèn check động cơ

Calculate load Tải động cơ 27.8

Coolant teamperature Nhiệt độ nước làm mát 35℃

MAP Áp suất không khí đường ống nạp

Engine speed Tốc độ động cơ 925 rpm

Vehicle speed Tốc độ phương tiện 21 km/h

Intake air Nhiệt độ khí nạp 30 ℃

Fuel press Áp suất nhiên liệu 29960 Kpa

Battery voltage Điện áp ắc quy 13.9

Qua các dữ liệu mà máy chẩn đoán cung cấp ta thấy động cơ đang hoạt động khá là bình thường, không gặp vấn đề gì

Việc phân tích dữ liệu cho phép chúng ta hiểu rõ hoạt động của các bộ phận và cảm biến, đồng thời xác định xem hệ thống có gặp trục trặc hay vấn đề nào hay không Những số liệu này mang lại cái nhìn trực quan về hiệu suất của các hệ thống.

Active test là chức năng kiểm tra hoạt động của một số thành phần như cảm biến, một số chức năng

Sau khi nhấn chọn “Active test” màn hình máy chẩn đoán sẽ hiển thị menu chức năng “Active test”: tuần hoàn khí thải

- Control air conditioner out signal: Điều khiển tín hiệu đầu ra của điều hòa

- Connect TC and TE1: Bật/Tắt đèn Check Engine

- Control selected cylinder fuel cut: Điều khiển phun nhiên liệu

- Test fuel leak: Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu

6.1.2.3.1 Control exhaust gas recirculation (ERG) system Ở chức năng này, chúng ta có thể kiểm tra hoạt động của van EGR Để kiểm tra hoạt động của van EGR :

Sau khi đã đủ điều kiện để thực hiện, nhấp chọn “OK” khi đó màn hình sẽ hiển thị menu kích hoạt “ON/OFF” như hình bên dưới:

Khi van EGR chưa được kích hoạt, nó vẫn ở trạng thái đóng Tuy nhiên, sau khi kích hoạt, van EGR sẽ chuyển sang trạng thái bật (ON) như hình ảnh minh họa bên dưới.

Hình 6 15: Mô phỏng bật van EGR

→ Điều này cho thấy van EGR vẫn hoạt động bình thường

6.1.2.3.2 Control air conditioner out signal Ở chức năng này, chúng ta có thể kiểm tra tín hiệu đầu ra của điều hòa Để thực hiện chức năng này :

Sau khi đã đủ điều kiện để thực hiện, nhấp chọn “OK” khi đó màn hình sẽ hiển thị menu kích hoạt “ON/OFF” như hình bên dưới:

Khi menu kích hoạt tín hiệu điều hòa chưa được kích hoạt, sẽ không có tín hiệu đầu ra Sau khi kích hoạt, tín hiệu sẽ chuyển sang trạng thái ON, như hiển thị trong hình 6.16.

Hình 6 17: Mô phỏng tín hiệu điều hòa

→ Điều này cho thấy điều hòa hoạt động bình thường

Ứng dụng phần mềm Techstream trên động cơ 2KD-FVT

- Check mode (DTC): đọc DTC 2 lần để kiểm tra sau hơn

- Supply pump initialization: khởi tạo bơm nhiên liệu

- Injector compensation: điều chỉnh giá trị kim phun

Hot Functions được thiết kế đặc biệt để cung cấp quyền truy cập nhanh vào hệ thống xe, giúp thực hiện các dịch vụ và bảo trì theo lịch trình Màn hình vận hành dịch vụ bao gồm một loạt các lệnh điều hành điều khiển bằng menu Bằng cách làm theo hướng dẫn trên màn hình để chọn các tùy chọn thực thi, nhập dữ liệu chính xác và thực hiện các hành động cần thiết, hệ thống sẽ hướng dẫn bạn thực hiện toàn bộ quy trình cho các hoạt động dịch vụ Động cơ Toyota Hiace 2KD-FTV và MaxiSys MS906BT hỗ trợ 6 chức năng Hot Functions.

- Oil Reset: thiết lập lại hệ thống dầu

- Battery: khởi tạo ắc quy

- Brake Bleed: xả gió phanh ABS

- Aftertreatment: khởi tạo lại bộ lọc muội than

- Injector: nhập mã kim phun

- Throttle: học lại vị trí bướm ga

6.2 Ứng dụng phần mềm Techstream trên động cơ 2KD-FVT

6.2.1 Kết nối cáp VCI với động cơ 2KD-FVT

Để thực hiện các hoạt động chẩn đoán, cần kết nối phần mềm với xe thông qua thiết bị VCI Việc thiết lập kết nối đúng cách giữa xe và thiết bị yêu cầu thực hiện một số thao tác cụ thể.

- Kết nối VCI vào cổng DLC của động cơ và đầu USB vào còn lại laptop

Hình 6 22: Kết nối cáp VCI với động cơ và Laptop

- Khi hoàn tất, hãy kiểm tra cáp kết nối , nếu cáp kết nối đã là VCI đã sẵn sàng bắt đầu chẩn đoán xe

Hình 6 23: Menu lựa chọn cáp kết nối

- Nhấn chọn “Connect to Vehicle” để phần mềm đọc số VIN của động cơ, sau đó lựa chọn thông xe và bấm “Next” để hoàn tất

Hình 6 24: Menu lựa chọn thông tin xe

Sau khi hoàn tất việc lựa chọn thông tin xe, màn hình sẽ hiển thị các hộp ECU của động cơ Tiếp theo, bạn hãy nhấn vào “Health Check” để tiến hành kiểm tra các hộp ECU.

Hình 6 25: Menu kiểm tra các hộp ECU

Sau khi, kiểm tra các hộp ECU màn hình sẽ hiển thị các hộp ECU đang gặp lỗi bao gồm : tên ECU, mã lỗi, tình trạng mã lỗi…

Hình 6 26: Menu các hộp ECU đang gặp lỗi Để xem chi tiết hơn nhấn chọn “Engine”, sau đó màn hình sẽ hiển thị như hình bên dưới:

Hình 6 27: Mã lỗi của ECU

Các mã lỗi mà động cơ đang gặp phải :

- P0108: Manifold Absolute Pressure / Barometric Pressure Circuit High Input nghĩa là mạch áp suất tuyệt đối / áp suất khí nạp cao

The P0193 code indicates a high input error in the fuel rail pressure sensor circuit, signifying that the fuel pressure sensor is malfunctioning and that the fuel pressure is exceeding standard levels.

- P0405: Exhaust Gas Recirculation Sensor "A" Circuit Low nghĩa là mạch cảm biến tuần hoàn khí thải "A" thấp

6.2.2.1 P0108: Manifold Absolute Pressure / Barometric Pressure Circuit High Input

- Giảm công suất động cơ

- Đèn check động cơ sáng

- Cảm biến MAP bị lỗi

- Dây hoặc kết nối mạch cảm biến MAP bị lỗi, bị ăn mòn hoặc lỏng lẻo

- Nguồn chân không bị hạn chế cho cảm biến MAP

- (Các) bộ chuyển đổi xúc tác bị lỗi, hư hỏng hoặc bị tắc

- Trong một số ít trường hợp, ECM bị trục trặc

❖ [Bước 1]: Đọc giá trị sử dụng (áp suất khí nạp)

- Kết nối máy chẩn đoán với xe

- Bật công tắc đánh lửa sang ON và bật phần mềm Techstream

- Nhập các menu sau: Health Check /Engine/ Data List / MAP

Ngoài ra, hãy kiểm tra “Áp suất khí nạp” trong Data List

Giá trị MAP là 225 Kpa, nằm trong giới hạn cho phép, vì vậy chúng ta sẽ chuyển sang [Bước 2] Nếu giá trị nằm ngoài giới hạn cho phép, chúng ta sẽ chuyển qua [Bước 2].

❖ [Bước 2]: Kiểm tra điện áp đầu nối ECM

- Ngắt kết nối đầu nối cảm biến áp suất khí quyển

- Đo điện áp theo (các) giá trị trong bảng dưới đây

Bảng 6 9: Giá trị tiêu chuẩn

Kết nối Điều kiện chuyển đổi Điều kiện cho phép

D1-18 (VC) – D1-28 (E) Công tắc đánh lửa BẬT 4.5 đến 5.5 V

Hình 6 29: Sơ đồ chân của giắc D1

- Kết nối lại đầu nối cảm biến áp suất khí quyển

Nếu giá trị không nằm trong khoảng cho phép, cần sửa chữa hoặc thay ECM Ngược lại, nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, tiếp tục chuyển sang "Bước 3".

❖ [Bước 3]: Kiểm tra cảm biến áp suất khí nạp

- Bật công tắc đánh lửa

- Tạo áp suất cho cảm biến áp suất tuyệt đối của ống nạp

- Đo điện áp các đầu nối ECM

Bảng 6 10: Kiểm tra cảm biến áp suất khí nạp

Kết nối Tình trạng Điều kiện

D3-28 (PIM) - D1-28 (E2) Áp suất âm áp dụng 40 kPa

D3-28 (PIM) - D1-28 (E2) Tương tự như áp suất khí quyển

D3-28 (PIM) - D1-28 (E2) Áp suất dương áp dụng 170 kPa (1.275 mmHg, 50,2 in.Hg)

Hình 6 30: Sơ đồ giắc D1 và D3

- Kết nối lại đầu nối cảm biến áp suất khí quyển

Nếu giá trị không nằm trong khoảng cho phép, cần thực hiện sửa chữa hoặc thay thế ECM Ngược lại, nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, tiếp tục chuyển sang Bước 4.

❖ [Bước 4]: Kiểm tra dây và kết nối (cảm biến áp suất khí nạp Manifold - ECM)

- Ngắt kết nối đầu nối ECM

- Đo điện trở theo (các) giá trị trong bảng bên dưới

Bảng 6 11: Thông số kiếm tra cảm biến áp suất khí nạp Manifold - ECM

D51-2 (PIM) hoặc D3-28 (PIM)- Nối đất 10 kΩ hoặc cao hơn thân xe D51-3 (VC) hoặc D1-18 (VC)- Nối đất thân xe

Hình 6 31: Sơ đồ giắc D1 và D3

- Kết nối lại đầu nối cảm biến áp suất khí quyển

- Kết nối lại đầu nối ECM

Nếu giá trị không thuộc khoảng cho phép, cần sửa chữa hoặc thay thế dây và giắc nối Nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, tiếp tục thực hiện [Bước 5].

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Tắt công tắc đánh lửa trong 30 giây trở lên

- Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

Nếu DTC không xuất hiện nữa thì đã khắc phục xong lỗi, nếu DTC vẫn xuất hiện thì tiến hành sửa chữa hoặc thay ECM

6.2.2.2 P0193: Fuel Rail Pressure Sensor Circuit High Input

- Giảm công suất động cơ

- Đèn check động cơ sáng

- Giảm tiết kiệm nhiên liệu

- Khí thải từ ống xả có thể có mùi bất thường

- Trong một số ít trường hợp, không có triệu chứng rõ ràng

- Hở hay ngắn mạch cảm biến áp suất nhiên liệu

- Cảm biến áp suất đường ray nhiên liệu bị lỗi

- Sự cố trong mạch cảm biến áp suất đường ray nhiên liệu

- Tín hiệu cảm biến áp suất đường ray nhiên liệu bị chập đến điện áp

- Mạch hồi lưu cảm biến áp suất đường ray nhiên liệu bị hở

- Áp suất nhiên liệu bất thường

❖ [Bước 1]: Đọc giá trị sử dụng cảm biến áp suất nhiên liệu

- Kết nối máy chẩn đoán với xe

- Bật công tắc đánh lửa sang ON và bật phần mềm Techstream

- Nhập các menu sau: Health Check / Engine/ Data List / Fuel Press

Bảng 6 12: Giá trị cảm biến áp suất nhiên liệu

Tốc độ động cơ Áp suất nhiên liệu

Chạy không tải Khoảng 25 đến 35 MPa

Hình 6 32: Áp suất nhiên liệu khi động cơ chưa nổ

Hình 6 33: Áp suất nhiên liệu khi động cơ chạy không tải

Nếu giá trị nằm ngoài giới hạn cho phép, chúng ta sẽ chuyển sang [Bước 3] Ngược lại, nếu giá trị nằm trong giới hạn cho phép, chúng ta sẽ tiếp tục với [Bước 2] Vì giá trị áp suất nhiên liệu không đạt yêu cầu, chúng ta sẽ thực hiện [Bước 3].

❖ [Bước 2]: Kiểm tra lại DTC

- Kết nối laptop với DLC3

- Bật công tắc đánh lửa và bật phần mềm

- Nhập các menu sau: Health Check/ Engine/ Clear

- Để động cơ chạy không tải trong 60 giây và lặp lại việc tăng tốc nhanh RPM của động cơ (lên 2.500 vòng/phút) trong 30 giây

- Nhập các menu sau: Health Check/ Engine

Nếu DTC không xuất hiện lại thì lỗi đã được khắc phục, nếu DTC vẫn xuất hiện thì chuyển sang [Bước 3]

❖ [Bước 3] Kiểm tra dây và kết nối (ECM - Cảm biến áp suất nhiên liệu)

- Ngắt kết nối giắc D1 ECM

- Ngắt kết nối giắc cảm biến D45

- Đo điện trở của các đầu nối bên của dây điện

Bảng 6 13: Giá trị kiểm tra ECM - Cảm biến áp suất nhiên liệu

D1-26 (PCR1) hoặc D45-2 (PR) – Nối đất 10 kΩ hoặc lớn hơn

D1-18 (VC) hoặc D45-3 (VC) - Nối đất 10 kΩ hoặc lớn hơn

D1-28 (E2) hoặc D45-1 (E2) - Nối đất 10 kΩ hoặc lớn hơn

Nếu giá trị không nằm trong khoảng cho phép, cần tiến hành sửa chữa hoặc thay dây và giắc kết nối Ngược lại, nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, hãy thay thế ECM.

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Tắt công tắc đánh lửa trong 30 giây trở lên

- Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

6.2.2.3 P0405: Exhaust Gas Recirculation Sensor "A" Circuit Low

- Đèn kiểm tra động cơ sáng

- Kiểm tra khí thải không thành công do lượng khí thải NOx tăng

- Hiệu suất động cơ giảm

- Tiết kiệm nhiên liệu kém

- Van EGR di chuyển không êm

- Hở hay ngắn mạch VRV đối với mạch EGR

- Hở hay ngắn mạch cảm biến vị trí van EGR

- Cảm biến vị trí van EGR

- Kết nối ống chân không bị lỏng

- Cảm biến vị trí van EGR hoặc DPFE bị lỗi

- Các sự cố về mạch điện, chẳng hạn như dây bị hỏng hoặc bị trầy xước hoặc kết nối kém

❖ [Bước 1]: Kiểm tra điện áp (Giắc cảm biến vị trí van EGR)

- Ngắt kết nối giắc cảm biến D52

Nếu giá trị đo được nằm ngoài giới hạn cho phép, hãy chuyển sang [Bước 3] Ngược lại, nếu giá trị nằm trong giới hạn cho phép, tiếp tục với [Bước 2].

❖ [Bước 2]: Kiểm tra cảm biến EGR

Bảng 6 14: Giá trị kiểm tra cảm biến EGR

Kết nối Tình trạng van EGR Điều kiện

EGLS(3) - D52(2) Đã mở hoàn toàn 3,9 kΩ ở 20°C (68°F)

Nếu kết quả nằm trong giá trị cho phép chúng ta chuyển sang [Bước 3] còn không tiến hành sửa chữa và thay van EGR

❖ [Bước 3]: Kiểm tra dây và giắc nối

- Ngắt kết nối giắc cảm biến D52

- Ngắt kết nối giắc D3 và D1 ECM

Bảng 6 15: Giá trị kiểm tra dây và giắc nối

D52-3 (EGLS) hoặc D3-33 (EGLS) – Mass thân xe 10 kΩ hoặc lớn hơn

D52-2 (D52) hoặc D1-28 (D52) – Mass thân xe 10 kΩ hoặc lớn hơn

Hình 6 36: Sơ đồ giắc nối D1, D3 và D45

Nếu giá trị không đạt tiêu chuẩn, cần thực hiện sửa chữa hoặc thay thế dây và giắc nối Ngược lại, nếu giá trị nằm trong tiêu chuẩn, tiến hành thực hiện ECM.

❖ [Bước 4]: Xác nhận lỗi chức năng đã được sửa chữa thành công hay chưa

- Kết nối GTS với DLC3

- Nhập các menu sau: Health Check / Engine / Trouble Codes

- Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

6.2.3 Data List Ở chức năng Data list, chúng ta có thể xem được các thông số hiện hành của các cảm biến và cơ cấu chấp hành từ đó đánh giá được tình trạng phương tiện

Danh sách dữ liệu Techstream trên động cơ Toyota Hiace 2KD-FTV cung cấp thông tin chi tiết về các thông số của cảm biến và cơ cấu chấp hành, giúp theo dõi và đánh giá tình trạng hoạt động của các thành phần này cũng như hiệu suất của động cơ.

Bảng 6 16: Danh sách dữ liệu

Cảm biến hoặc cơ cấu chấp hành

MAP 225 Kpa Đang gặp lỗi

EGR VSV OFF Bình thường

TC and TE1 OFF Bình thường

Fuel Press 249690 kPag Đang gặp lỗi

Áp suất đường ống nạp báo 225 kPa cho thấy cảm biến áp suất đang gặp vấn đề, vì mức này quá cao so với bình thường Đồng thời, áp suất nhiên liệu luôn duy trì ở mức 249690 kPag, cả khi động cơ không hoạt động lẫn khi đang nổ máy, cho thấy cảm biến áp suất nhiên liệu cũng đang gặp sự cố.

Ứng dụng máy chẩn đoán ULTRASCAN P1 trên động cơ 2KD-FVT

6.3.1 Chức năng cơ bản của ULTRASCAN P1

Để thực hiện các hoạt động chẩn đoán, cần kết nối thiết bị ULTRASCAN P1 với xe thông qua cáp kết Để thiết lập kết nối chính xác giữa xe và thiết bị, cần tuân theo các bước hướng dẫn cụ thể.

- Kết nối cáp vào cổng DLC của động cơ và đầu còn lại vào ULTRASCAN P1

- Khi bật máy chẩn đoán, màn hình sẽ hiển thị menu chức năng của ULTRASCAN P1 như hình bên dưới :

Hình 6 47: Menu chức năng Ultrascan P1

Chức năng này cho phép quét toàn bộ phương tiện để đọc và xóa mã lỗi DTC, đồng thời theo dõi các thông số hiện hành của cảm biến và cơ chấp hành Ngoài ra, nó còn có khả năng thực hiện một số chức năng đặc biệt được hỗ trợ bởi động cơ.

Nhấn phím [1] để chọn chức năng Scan, màn hình sẽ hiển thị như hình bên dưới:

Hình 6 48: Menu ứng dụng Scan của Ultrascan

Có 3 lựa chọn để quét phương tiện:

+ ENHANCED SCAN: quét nâng cao

+ GENERIC OBD 2/EOBD: quét chung cổng OBD2/EOBD

+ TPMS: quét hệ thống áp suất lốp

Nhấn phím [1] để tiếp tục, ULTRANSCAN P1 sẽ yêu cầu bạn chọn thông tin phương tiện Sau khi lựa chọn xong, màn hình sẽ hiển thị các hộp ECU hiện có trên xe.

Hình 6 49: Menu chọn hộp điều khiển

Do đang ứng dụng trên động cơ nên nhấn phím [1], màn hình sẽ hiển thị menu chức năng

Hình 6 50: Menu chức năng của ECU động cơ

+ DTC: đọc – xóa mã lỗi

+ CURRENT DATA: xem thông số hiện hành của cảm biến và các cơ cấu chấp hành

+ ACTUATION TEST: kích hoạt một số cơ cấu chấp hành

+ UTILITY: chức năng đặc biệt

+ DATA RECORDING: xem lại thông số hiện hành của xe

Nhấp phím [1] để đọc mã lỗi, màn hình sẽ hiển thị menu chức năng DTC bao gồm các DTC hiện tại đang gặp, DTC đã gặp, xóa DTC

Hình 6 51: Menu chức năng DTC

Nhấp phím [1] để đọc mã lỗi, màn hình sẽ hiển thị các DTC động cơ đang gặp phải

Các DTC mà động cơ đang gặp phải :

- P0113: Manifold Absolute Pressure / Barometric Pressure Circuit High Input

- P2138: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "E" Circuit High Input

6.3.2.1.1 P0113: Intake air temperature circuit high input

- Giảm công suất động cơ

- Đèn check động cơ sáng

- Cảm biến nhiệt độ khí nạp 1 gặp sự cố bên trong

- Kết nối kém giữa cảm biến IAT 1 và mạch của nó do các vấn đề như bụi bẩn, rỉ sét và lỏng lẻo

- Dây mạch IAT bị hỏng

- Sự cố với cảm biến lưu lượng khí (nếu IAT được tích hợp vào cảm biến lưu lượng khí khối)

- Trong một số ít trường hợp, ECM bị trục trặc

❖ [Bước 1]: Đọc giá trị nhiệt độ không khí nạp

- Kết nối máy chẩn đoán với xe

- Bật công tắc đánh lửa sang ON và bật máy chẩn đoán

Bảng 6 17: Giá trị nhiệt độ không khí nạp

OK (giống như nhiệt độ khí nạp thực tế)

Hình 6 53: Giá trị nhiệt độ khí nạp

❖ [Bước 2]: Kiểm tra dây và giắc nối

- Ngắt kết nối đầu nối cảm biến nhiệt độ khí nạp

- Nối đầu nối 1 và 2 của đầu nối giắc cảm biến nhiệt độ không khí nạp

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

- Kết nối lại giắc cảm biến nhiệt độ khí nạp

Nếu nhiệt độ khí nạp đạt khoảng 140°C (284°F) trở lên, cần tiến hành sửa chữa hoặc thay thế cảm biến nhiệt độ khí nạp Nếu giá trị nhiệt độ nằm trong giới hạn cho phép, hãy tiếp tục thực hiện [Bước 3].

- Ngắt kết nối đầu nối cảm biến A2 IAT

- Nối chân THA và E2 của giắc D1 ECM

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Bật công tắc đánh lửa và bật máy chẩn đoán

Nếu nhiệt độ đạt khoảng 140°C (284°F) trở lên, cần sửa chữa hoặc thay thế ECM Nếu nhiệt độ nằm trong giới hạn cho phép, hãy tiến hành sửa chữa hoặc thay thế dây và giắc nối.

❖ “Bước 4”: Kiểm tra dây và giắc nối (cảm biến áp suất khí nạp Manifold - ECM)

- Ngắt kết nối cảm biến A2 IAT

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Bật công tắc đánh lửa và bật máy chẩn đoán

Nếu nhiệt độ đạt khoảng 140°C (284°F) hoặc cao hơn, cần sửa chữa hoặc thay thế cảm biến nhiệt độ khí nạp Nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, hãy chuyển sang "Bước 5".

- Ngắt giắc cảm biến IAT A2

- Ngắt giắc đầu nối D1 ECM

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Bật công tắc đánh lửa và bật máy chẩn đoán

Nếu nhiệt độ đạt khoảng 140°C (284°F) trở lên, cần sửa chữa hoặc thay thế ECM Nếu nhiệt độ nằm trong khoảng cho phép, tiến hành sửa chữa hoặc thay thế dây và giắc nối.

6.3.2.1.2 P2138: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "E" Circuit High Input

- Đèn check động cơ sáng

- Động cơ chết máy khi dừng

- Xe bị kẹt ở “Limp mode” hoặc “chế độ giảm công suất”

- Cảm biến TP hoặc APP bị lỗi

- Các sự cố về mạch, chẳng hạn như dây bị hỏng hoặc kết nối kém

❖ “Bước 1”: Đọc giá trị sử cảm biến bàn đạp ga

- Kết nối máy chẩn đoán với xe

- Bật công tắc đánh lửa sang ON và bật máy chẩn đoán

Bảng 6 18: Giá trị cảm biến bàn đạp ga

Bàn đạp ga Accel Sens No.1 Volt % Accel Sens No.2 Volt %

Nhả bàn đạp 10 đến 22% 24 đến 40%

Nhấn bàn đạp 52 đến 90% 68 đến 99%

Hình 6 58: Giá trị bàn đạp ga khi động cơ chưa nổ

Hình 6 59: Giá trị bàn đạp ga khi động cơ chạy không tải

Nếu giá trị nằm ngoài giá trị cho phép thì sang [Bước 2], còn giá trị nằm giá trị cho phép thì chuyển qua [Bước 3]

❖ [Bước 2]: Kiểm tra dây và kết nối

- Ngắt kết nối giắc B1 ECM

- Ngắt kết nối giắc cảm biến B9

- Đo điện trở của các đầu nối bên của dây điện

Bảng 6 19: Kiểm tra dây và kết nối

B1-1 (VCP2) hoặc B9-27 (VCP2) – Mass sườn

B1-2 (EP2) hoặc B9-29 (EPA2) – Mass sườn

B1-3 (VPA2) hoặc B9-23 (VPA2) – Mass sườn

B1-4 (VCP1) hoặc B9-26 (VCPA) – Mass sườn

B1-5 (EP1) hoặc B9-28 (EPA) – Mass sườn

B1-6 (VPA1) hoặc B9-22 (VPA) – Mass sườn

Nếu giá trị không nằm trong khoảng cho phép, cần tiến hành sửa chữa hoặc thay thế dây và giắc kết nối Nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo.

❖ [Bước 3]: Kiểm tra điện áp đầu cưới ECM

- Bật công tắc đánh lửa

- Đo điện áp đầu nối ECM

Bảng 6 20: Kiểm tra điện áp đầu cưới ECM

Nếu giá trị đo được không nằm trong khoảng cho phép, cần thực hiện sửa chữa hoặc thay thế ECM Ngược lại, nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, tiến hành thay cảm biến vị trí bàn đạp ga.

❖ [Bước 4]: Xác nhận lỗi chức năng đã được sửa chữa thành công hay chưa

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Tắt công tắc đánh lửa và tắt động cơ trong 30 giây

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

- Nhả hoàn toàn bàn đạp ga trong 3 giây trở lên, nhấn một phần trong 3 giây trở lên, sau đó nhấn hoàn toàn trong 3 giây trở lên

- Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

Nếu lỗi còn xuất hiện thì tiến hành sửa chữa hoặc thay thế ECM

6.3.2.2 CURRENT DATA Ở chức năng CURRENT DATA, chúng ta có thể xem được các thông số hiện hành của các cảm biến và cơ cấu chấp hành như hình bên dưới:

Trong động cơ Toyota Hiace 2KD-FTV, các thông số của cảm biến và cơ cấu chấp hành được theo dõi và đánh giá để xác định tình trạng hoạt động của cảm biến, cơ cấu chấp hành và động cơ.

Bảng 6 21: Dữ liệu động cơ 2KD-FTV trên Ultrascan

Cảm biến hoặc cơ cấu chấp hành

MAP 193 Kpa Đang gặp lỗi

Intake Air - 40 o C Đang gặp lỗi

Engine speed 984 RPM Bình thường

Vehicle speed 0 km Bình thường

EGR VSV OFF Bình thường

TC and TE1 OFF Bình thường

Injection Volum FB #1 0.2mm 3 Bình thường

Injection Volum FB #2 0.5 mm 3 Bình thường

Injection Volum FB #3 -0.2 mm 3 Bình thường

Injection Volum FB #4 - 0.5 mm 3 Bình thường

Dữ liệu từ máy cho thấy động cơ hoạt động ở tốc độ khoảng 984 RPM và nhiệt độ nước làm mát là 33oC, đây là những thông số bình thường Tuy nhiên, nhiệt độ khí nạp lại ghi nhận là -40 oC, trong khi nhiệt độ ngoài trời trên 30 oC, cho thấy đây là một thông số bất thường Cần kiểm tra lại cảm biến nhiệt độ khí nạp để đảm bảo hoạt động chính xác của động cơ.

Chức năng "Current data" cung cấp thông tin về các thông số của cảm biến và bộ chấp hành đang hoạt động, giúp chúng ta xác định tình trạng hoạt động của động cơ, từ đó phát hiện sớm các vấn đề nếu có.

Sử dụng ULTRASCAN P1 để thực hiện phép thử kích hoạt giúp kích hoạt các rơle, bộ chấp hành và các bộ phận khác mà không cần tháo dỡ Phương pháp kiểm tra này rất hữu ích trong việc phát hiện các tình trạng chập chờn hoặc tín hiệu trước khi can thiệp vào các chi tiết hoặc dây điện Thực hiện thử kích hoạt sớm trong quá trình khắc phục hư hỏng giúp tiết kiệm thời gian Danh mục dữ liệu sẽ được hiển thị trong quá trình thử kích hoạt Trên động cơ 2KD-FVT, Active Test hỗ trợ 5 chức năng khác nhau.

- ERG system: chức năng điều khiển hệ thống tuần hoàn khí thải

- A/C signal: Điều khiển tín hiệu đầu ra của điều hòa

- TC and TE: Bật/Tắt đèn Check Engine

- Test the Fuel Leak: Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu

Ứng dụng máy chẩn đoán Cartek 3240 trên động cơ 1KZ-TE

6.4.1 Kết nối cáp với động cơ 1KZ-TE

Các hoạt động chẩn đoán cần thiết phải kết nối máy chẩn đoán với xe qua cáp Để thiết lập kết nối đúng cách giữa xe và thiết bị, cần thực hiện một số thao tác theo các bước hướng dẫn.

- Kết nối cáp vào cổng DLC của động cơ và đầu còn lại vào laptop

Hình 6 67: Kết nối cáp với động cơ

- Khi hoàn tất, hãy kiểm tra cáp kết nối , khi đó máy chẩn đoán sẽ được cấp nguồn và tự động kết nối với phương tiện

Hình 6 68: Màn hình tự kết nối xe

- Sau khi đã kết nối với xe, màn hình sẽ hiển thị menu hệ thống

6.4.2 Chẩn đoán hệ thống Đây là chức năng kiểm tra chuyên sâu cho tất cả hệ thống như hệ thống điều khiển động cơ, điều khiển hộp số, hệ thống phanh ABS, hệ thống túi khí, …

- ECM: hệ thống điều khiển động cơ

- TCM: hệ thống điều khiển hộp số

- ABS: hệ thống phanh ABS

- SRS: hệ thống túi khí

- Quét tất cả các hệ thống: quét nâng cao

- Chọn hệ thống: chọn một hệ thống xem chức năng

Hình 6 70: Menu chẩn đoán hệ thống

ECM, hay hệ thống điều khiển động cơ, đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các bộ phận như phun xăng điện tử và độ mở van Hệ thống này cũng nhận dữ liệu từ các cảm biến trên phương tiện, giúp thực hiện chức năng chẩn đoán cho hệ thống điều khiển động cơ.

- Kiểm tra bộ chấp hành

- Thông tin hộp điều khiển

Hình 6 71: Menu chẩn đoán hộp ECM

Sau khi đọc DTC, màn hình sẽ hiển các DTC mà động cơ đang gặp phải:

+ Lỗi mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga

+ Lỗi mạch cảm biến vị trí van điều khiển lưu lượng nước làm mát

- P1405: Lỗi mạch cảm biến áp suất tăng áp Turbo

- P1670: Lỗi kiểm tra bộ nhớ ROM của hộp điều khiển bơm nhiên liệu cao áp

6.4.2.1.1.1 P1120: Lỗi mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga

- Xe tự động tăng tốc độ không tải của động cơ

- Xe tăng tốc độ không ổn định

- Xe bị giật khi tăng tốc, tăng tốc yếu

- Chân ga thiếu điện áp

- Linh kiện điện tử trong cảm biến bị lỗi như đứt dây, chập, chạm trục trặc

❖ [Bước 1]: Kiểm tra điện áp đầu cuối ECM

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

Bảng 6 22: Kiểm tra điện áp đầu cuối ECM

Kết nối Tình trạng Điện áp

E10 -19 (VPA) đến E10 - 27 (EPA) chưa đạp bàn đạp ga có điện áp từ 0.5 đến 1.1 V, trong khi khi đạp bàn đạp ga, điện áp nằm trong khoảng 2.6 đến 4.5 V Đối với E10 - 28 (VPA2) đến E10 - 8 (VCPA), chưa đạp bàn đạp ga có điện áp từ 1.2 đến 2.0 V, và khi đạp bàn đạp ga, điện áp cũng nằm trong khoảng 2.6 đến 4.5 V.

Nếu giá trị nằm ngoài giá trị cho phép thì sang [Bước 2], còn giá trị nằm giá trị cho phép thì chuyển qua [Bước 4]

❖ “Bước 2”: Kiểm tra dây và giắc nối

- Ngắt kết nối giắc E10 ECM

- Ngắt kết nối giắc cảm biến A28

- Đo điện trở của các đầu nối bên của dây điện

Bảng 6 23: Kiểm tra dây và giắc nối

E11 -21 (VCP2) hoặc A28 - 1 (VCP2) – Mass sườn

E11 -20 (EP2) hoặc A28 - 2 (EPA2) – Mass sườn

E10 - 28 (VPA2) hoặc A28 - 3 (VPA2) – Mass sườn

E10 - 8 (VCPA) hoặc A28 - 4 (VCPA) – Mass sườn

E10 - 27 (EPA) hoặc A28 - 5 (EPA) – Mass sườn

E10 - 19 (VPA) hoặc A28 - 6 (VPA) – Mass sườn

Nếu giá trị không nằm trong khoảng cho phép, cần thực hiện sửa chữa hoặc thay thế dây và giắc kết nối Ngược lại, nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, tiếp tục thực hiện theo bước tiếp theo.

❖ [Bước 3]: Kiểm tra điện áp đầu cuối ECM

- Bật công tắc đánh lửa

- Đo điện áp đầu nối ECM

Bảng 6 24: Kiểm tra điện áp đầu cuối ECM

Nếu giá trị không nằm trong khoảng cho phép, cần sửa chữa hoặc thay thế ECM Ngược lại, nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, hãy tiến hành thay cảm biến vị trí bàn đạp ga.

❖ [Bước 4]: Xác nhận lỗi chức năng đã được sửa chữa thành công hay chưa

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Tắt công tắc đánh lửa và tắt động cơ trong 30 giây

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

- Nhả hoàn toàn bàn đạp ga trong 3 giây trở lên, nhấn một phần trong 3 giây trở lên, sau đó nhấn hoàn toàn trong 3 giây trở lên

- Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

6.4.2.1.1.2 P1120: Lỗi mạch cảm biến vị trí van điều khiển lưu lượng nước làm mát

- Động cơ sẽ khó khởi động

- Mức tiêu hao nhiên liệu cũng tăng

- Đồng thời, lượng khí thải ra môi trường cũng cao hơn

- Đèn Check Engine báo sáng

- Hỏng cảm biến, đứt dây, chạm mát hoặc chạm dương

❖ [Bước 1]: Kiểm tra ECM (WBAD – E2)

- Đo điện áp giữa cực WBAD và E2 của giắc nối E4 và E7 ECM

Van tiết lưu Điện áp

Nếu giá trị đo được nằm ngoài giới hạn cho phép, hãy chuyển sang [Bước 2] Ngược lại, nếu giá trị nằm trong giới hạn cho phép, tiếp tục thực hiện [Bước 4].

❖ [Bước 2]: Kiểm tra giá trị của van

- Ngắt kết nối giắc nối W5 van nước

- Đo điện trở giữa các cực WSL1 và WSL2 của giắc nối van nước

- Đo điện trở giữa cực WBAD và E2 của giắc nối van nước

Bảng 6 26: Kiểm tra giá trị của van

Kết nối Tình trạng Điện trở

Hình 6 73: Sơ đồ giắc nối W5 Nếu kết quả nằm trong giá trị cho phép chúng ta chuyển sang [Bước 3] còn không tiến hành sửa chữa và thay van

❖ [Bước 3]: Kiểm tra dây và giắc nối ( Van nước - ECM)

- Ngắt kết nối giắc nối W5 van nước

- Ngắt kết nối giắc E4 và E7 ECM

Bảng 6 27: Kiểm tra dây và giắc nối van nước

(W5–5) hoặc WBAD (E7–20) – Mass thân xe 10 kΩ hoặc lớn hơn

Hình 6 74: Sơ đồ giắc nối W5

Hình 6 75: Sơ đồ giắc nối E4 và E7

Nếu giá trị không đạt tiêu chuẩn, cần tiến hành sửa chữa hoặc thay dây và giắc nối Ngược lại, nếu giá trị nằm trong tiêu chuẩn, hãy thực hiện sửa chữa hoặc thay thế ECM.

❖ [Bước 4]: Xác nhận lỗi chức năng đã được sửa chữa thành công hay chưa

- Kết nối GTS với DLC3

- Bật công tắc đánh lửa sang bật trong 5 giây trở lên

- Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

6.4.2.1.1.3 P1405: Lỗi mạch cảm biến áp suất tăng áp Turbo

- Tiêu hao nhiên liệu tăng

- Cảm biến áp suất turbo bị lỗi

- Dây nối cảm biến áp suất turbo bị hở hoặc chập mạch

- Mạch cảm biến áp suất turbo kết nối điện kém

❖ “Bước 1”: Kiểm tra của cảm biến Turbo

• Kiểm tra nguồn của cảm biến Turbo

- Ngắt kết nối giắc cảm biến Turbo

- Bật chìa khóa điện sang ON

- Đo điện áp chân E2 và VC ( Giá trị điện áp 4.5 – 5.5 V)

Hình 6 76: Sơ đồ giắc nối cảm biến Turbo

• Kiểm tra điệp áp đầu ra của cảm biến Turbo

- BẬT công tắc điện sang ON

- Ngắt kết nối ống chân không khỏi cảm biến

- Nối vôn kế vào cực PIM và E2 của ECU động cơ và đo điện áp đầu ra dưới áp suất khí quyển xung quanh

- Áp dụng chân không vào cảm biến theo các phân đoạn 13,3 kPa (100 mmHg, 3,94 in.Hg) đến 40,0 kPa (300 mmHg, 11,81 in.Hg)

- Đo độ sụt điện áp cho từng đoạn

Bảng 6 28: Kiểm tra điệp áp đầu ra của cảm biến Turbo

Chân không kPa (mmHg, in.Hg) Điện áp

Hình 6 77: Mô phỏng thực hiện kiểm tra cảm biến áp suất tăng áp turbo

- Sử dụng SST (đồng hồ đo áp suất tăng áp), áp dụng áp suất cho cảm biến ở các đoạn 19,6 kPa (0,20 kgf/cm2, 2,84 psi) đến 98,0 kPa (1,00 kgf/cm2, 14,2 psi)

- Đo điện áp tăng dần

Bảng 6 29: Kiểm tra điệp áp đầu ra của cảm biến Turbo

Chân không kPa (mmHg, in.Hg) Điện áp

Hình 6 78: Mô phỏng thực hiện kiểm tra cảm biến áp suất tăng áp turbo

Nếu cảm biến hư hỏng thì tiến hành sửa chữa hoặc thay thế cảm biến, cảm biến hoạt động tốt thì chuyển qua “Bước 2”

❖ “Bước 2”: Kiểm tra điệp áp đầu ra ECU

- Bật chìa khóa điện sang ON

Hình 6 79: Mô phỏng thực hiện kiểm tra cảm biến áp suất tăng áp turbo

Nếu giá trị nằm ngoài giá trị cho phép thì tiến hành sửa chữa hoặc thay ECU, còn giá trị nằm giá trị cho phép thì chuyển qua “Bước 3”

❖ “Bước 3”: Kiểm tra điện áp chân PIM và E2 của ECU

- Bật chìa khóa điện sang ON

Bảng 6 30: Giá trị tiêu chuẩn

Hình 6 80: Mô phỏng thực hiện kiểm tra cảm biến áp suất tăng áp turbo

Nếu giá trị không nằm trong khoảng cho phép, cần sửa chữa hoặc thay thế dây và giắc kết nối Ngược lại, nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, tiến hành sửa chữa hoặc thay ECU.

❖ “Bước 4”: Kiểm tra kết nối của ống chân không giữa cảm biến áp suất turbo và ống nạp

Nếu thiết bị bị hư hỏng, cần tiến hành sửa chữa; nếu không, hãy chuyển sang Bước 5 Ở Bước 5, hãy kiểm tra dây điện và giắc nối, đồng thời kiểm tra ngắn mạch giữa ECU động cơ và rơ-le chính ECD.

Nếu hư hỏng thì tiến hành sửa chữa, còn không hư hỏng thì chuyển sang [Bước 6]

❖ [Bước 6]: Xác nhận lỗi chức năng đã được sửa chữa thành công hay chưa

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Tắt công tắc đánh lửa và tắt động cơ trong 30 giây

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

- Nhả hoàn toàn bàn đạp ga trong 3 giây trở lên, nhấn một phần trong 3 giây trở lên, sau đó nhấn hoàn toàn trong 3 giây trở lên

- Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

Nếu lỗi còn xuất hiện thì tiến hành sửa chữa ECM

Dữ liệu động cho phép theo dõi các thông số hiện hành của cảm biến và cơ cấu chấp hành, như minh họa ở hình bên dưới Đối với động cơ Toyota 1KZ-TE, các thông số này giúp đánh giá tình trạng của cảm biến, cơ cấu chấp hành và động cơ, từ đó hỗ trợ trong việc giám sát và quản lý hiệu suất hoạt động.

Bảng 6 31: Dữ liệu động của động cơ trên máy Cartek 3240

Cảm biến hoặc cơ cấu chấp hành

Nhiệt độ nước làm mát -21 o C Đang gặp lỗi

Tốc độ động cơ 1232 rpm Đang gặp lỗi

Nhiệt độ khí nạp -21 o C Đang gặp lỗi Áp suất khí nạp 19kPa Bình thường

Tốc độ xe 19km/h Đang gặp lỗi

Van điện từ (SLT) Tắt

Vị trí van EGR 7% Đang gặp lỗi

Dữ liệu động cho thấy nhiệt độ nước làm mát động cơ và nhiệt độ khí nạp đều ở mức -21 oC, điều này cho thấy có sự bất thường và cần kiểm tra lại hai cảm biến này Bên cạnh đó, tốc độ động cơ ghi nhận là 1232 rpm và tốc độ phương tiện là 19 km/h trong khi động cơ không hoạt động, điều này chỉ ra rằng cảm biến tốc độ động cơ và cảm biến tốc độ phương tiện đang gặp trục trặc.

Thông qua việc phân tích dữ liệu động của xe, chúng ta có thể xác định tình trạng hoạt động của các cảm biến và bộ phận trong hệ thống Những thông số này giúp chúng ta nhận biết liệu hệ thống đang hoạt động bình thường hay có vấn đề cần khắc phục.

6.4.2.1.3 Kiểm tra bộ chấp hành

Kiểm tra bộ chấp hành cho phép thực hiện phép thử kích hoạt các rơle và bộ phận khác mà không cần tháo dỡ, giúp phát hiện tình trạng chập chờn hoặc tín hiệu trước khi can thiệp Phương pháp này tiết kiệm thời gian trong quá trình khắc phục hư hỏng Tuy nhiên, hiện tại động cơ 1KZ-TE không hỗ trợ chức năng thử kích hoạt này.

Mỗi xe, động cơ sẽ hỗ trợ những chức năng đặc biệt khác nhau Với động cơ 1KZ-

TE hỗ trợ chức năng như :

- Học lại bướm ga điện tử

Chức năng đặc biệt trong hộp ECU động cơ cho phép xác định vị trí đóng hoàn toàn của bướm ga điều khiển điện tử Để thực hiện chức năng này, cần thực hiện một số bước cụ thể.

- Bật công tắc máy ON

- Bướm ga điện tử không có lỗi

- Tốc động cơ: thấp hơn 250RPM

- Vị trí bàn đạp ga: thấp hơn 15%

- Điện áp bình điện: hơn 10V

- Nhiệt độ nước làm mát: 5 đến 100 C

- Nhiệt độ không khí nạp: hơn 5 C

Hình 6 82: Kết quả học lại bướm ga điện tử

6.4.2.1.5 Thông tin hộp điều khiển

Chức năng này cho biết thông tin, thông số :

- Động cơ và hộp số

- Phương thức giao tiếp: KW2000

Ứng dụng máy chẩn đoán Maxicheck PRO trên động cơ ISUZU 4JJ1

Để thực hiện các hoạt động chẩn đoán, cần kết nối thiết bị Maxicheck PRO với xe qua cáp Việc thiết lập kết nối đúng cách giữa xe và thiết bị đòi hỏi phải thực hiện một số bước cụ thể.

- Kết nối cáp vào cổng DLC của động cơ và đầu còn lại vào Maxicheck PRO

Khi kết nối cáp Maxicheck Pro với động cơ 4JJ1 hoàn tất, thiết bị sẽ được cấp nguồn và màn hình sẽ hiển thị menu chức năng của Maxicheck PRO.

Hình 6 89: Menu chức năng của Maxicheck Pro

- OBD II: chẩn đoán OBD II

- ABS/SRS: chẩn đoán ABS/SRS

- BMS: chẩn đoán ắc quy

- DPF: thực hiện một số chức năng trên bộ lọc hạt

- EPB: cung cấp một số chức năng của phanh tay điện tử

- OilReset: hệ thống tính toán thời gian bảo dưỡng

- SAS: hiệu chỉnh góc đánh lái

- PlayBack: xem lại dữ liệu đã lưu

Nhấn chọn chức năng OBD II, màn hình sẽ hiển thị menu chức năng Diagnostic

Hình 6 90: Menu Diagnostic của Maxicheck Pro + System Status:

+ Live Data: dữ liệu trực tiếp

+ Freeze Data: dữ liệu đóng băng

+ I/M Readiness: Truy xuất tính sẵn sàng của I/M Trạng thái

+ O2 Moniter Test: kiểm tra cảm biến oxy

+ On – Board Monitor Test: kiểm tra Monitor

Các mã lỗi mà động cơ đang gặp phải :

- P2122: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "D" Circuit Low

- P2128: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "E" Circuit High

- P0122: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "A" Circuit Low

- P0231: Fuel Pump Secondary Circuit Low

- P0204: Open circuit in injection nozzle #4

Hình 6 91: Mã lỗi của ECU động cơ 4JJ1

6.5.2.1 P0122: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "A" Circuit Low

- Động cơ bị khựng lại khi tăng tốc

- Động cơ ngừng hoạt động

- Công tắc vị trí bướm ga bị lỗi

- Dây hoặc kết nối của cảm biến bị hỏng hoặc bị ăn mòn

- Các vấn đề với ECM

❖ [Bước 1]: Kiểm tra dây và kết nối (cảm biến vị trí bướm ga - ECM)

- Ngắt giắc nối cảm biến vị trí bướm ga

- Ngắt kết nối đầu nối ECM

- Đo điện trở theo (các) giá trị trong bảng bên dưới

Bảng 6 36: Kiểm tra dây và kết nối cảm biến vị trí bướm ga

Chân số 6 với ECM-36 Dưới 1 Ω

Chân số 3 với ECM-35 Dưới 1 Ω

Chân số 5 với ECM-37 Dưới 1 Ω

Chân số 6 hoặc ECM-36 với Mass thân xe 10 kΩ hoặc lớn hơn

Chân số 3 hoặc ECM-35 với Mass thân xe 10 kΩ hoặc lớn hơn

Chân số 5 hoặc ECM-37 với Mass thân xe 10 kΩ hoặc lớn hơn

Nếu giá trị không nằm trong giá trị cho phép thì chuyển sang [Bước 6], giá trị nằm trong khoảng giá trị cho phép thì chuyển sang [Bước 2]

❖ [Bước 2]: Kiểm tra điện áp đầu cuối ECM

- Ngắt giắc nối cảm biến vị trí bướm ga

- Đo điện áp theo (các) giá trị trong bảng dưới đây

Kết nối Điều kiện chuyển đổi Điều kiện được chỉ định

ECM - 36 với ECM - 37 Bật công tắc điện 4,5 đến 5,5 V

Nếu giá trị cảm biến vị trí bướm ga không nằm trong khoảng cho phép, hãy chuyển sang [Bước 5]; nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, tiếp tục đến [Bước 3].

❖ [Bước 3]: Thay thế cảm biến Throttle Diesel

- Thay thế cụm thân ga diesel

- Kết nối máy chẩn đoán với động cơ

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

- Kiểm tra chuyển động của van tiết lưu khí động cơ chạy không tải sau khi khởi động động cơ từ công tắc đánh lửa sang BẬT

Tình trạng Độ mở bướm ga

Công tắc đánh lửa BẬT 95 đến 105%

Nếu giá trị độ mở bướm ga không nằm trong khoảng cho phép, hãy chuyển sang [Bước 5] Ngược lại, nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, tiếp tục thực hiện [Bước 4].

❖ [Bước 6]: Sửa chữa hoặc thay thế dây hoặc giắc nối

- Sửa chữa hoặc thay thế dây điện hoặc đầu nối

❖ [Bước 7]: Xác nhận DTC đã được sửa chữa thành công hay chưa

- Kết nối máy chẩn đoán với động cơ

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

- Tắt công tắc đánh lửa và đợi trong 30 giây trở lên

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

- Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

6.5.2.2 P2122: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "D" Circuit Low

- Cảm biến vị trí bàn đạp ga (APP) bị lỗi

- Dây cảm biến vị trí bàn đạp ga (APP) bị hở hoặc bị chập

- Vị trí bàn đạp ga (APP) Mạch cảm biến kết nối điện kém

❖ [Bước 1]: Đọc giá trị sử cảm biến bàn đạp ga

- Kết nối máy chẩn đoán với xe

- Bật công tắc đánh lửa sang ON và bật máy chẩn đoán

Bảng 6 37: Giá trị vị trí bàn đạp ga

Bàn đạp ga Accel Sens No.1 Volt % Accel Sens No.2 Volt %

Nhả bàn đạp 10 đến 22% 24 đến 40%

Nhấn bàn đạp 52 đến 90% 68 đến 99%

Hình 6 94: Giá trị cảm biến bàn đạp ga

Nếu giá trị nằm ngoài giá trị cho phép thì sang [Bước 3], còn giá trị nằm giá trị cho phép thì chuyển qua [Bước 2]

❖ [Bước 2]: Xác nhận DTC đã được sửa chữa thành công hay chưa

- Kết nối máy chẩn đoán với động cơ

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

- Tắt công tắc đánh lửa và đợi trong 30 giây trở lên

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

- Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

❖ [Bước 3]: Kiểm tra dây và kết nối

- Ngắt kết nối giắc ECM

- Ngắt kết nối giắc cảm biến bàn đạp ga

- Đo điện trở của các đầu nối bên của dây điện

Bảng 6 38: Giá trị kiểm tra dây và kết nối bàn đạp ga

APP1- 10 hoặc ECM - 11 – Mass sườn

APP1- 5 hoặc ECM - 12 – Mass sườn

APP1- 4 hoặc ECM - 27 – Mass sườn

APP2 - 8 hoặc ECM - 9 – Mass sườn

APP2 - 9 hoặc ECM - 10 – Mass sườn

APP2 - 3 hoặc ECM - 25 – Mass sườn

APP3 -1 hoặc ECM - 7 – Mass sườn

APP3 - 6 hoặc ECM - 8 – Mass sườn

APP3 - 7 hoặc ECM - 23 – Mass sườn

Nếu giá trị không nằm trong khoảng cho phép, cần sửa chữa hoặc thay thế dây và giắc kết nối Nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, tiếp tục thực hiện bước tiếp theo.

❖ [Bước 4]: Kiểm tra điện áp đầu cuối ECM

- Ngắt kết nối giắc cảm biến bàn đạp ga

- Bật công tắc đánh lửa

- Đo điện áp đầu nối ECM

Bảng 6 39: Kiểm tra điện áp đầu cuối ECM

Nếu giá trị không nằm trong khoảng cho phép, cần sửa chữa hoặc thay thế ECM Ngược lại, nếu giá trị nằm trong khoảng cho phép, hãy thay cảm biến vị trí bàn đạp ga.

❖ [Bước 5]: Xác nhận lỗi chức năng đã được sửa chữa thành công hay chưa

- Kết nối máy chẩn đoán với DLC3

- Tắt công tắc đánh lửa và tắt động cơ trong 30 giây

- Bật công tắc đánh lửa sang ON

- Nhả hoàn toàn bàn đạp ga trong 3 giây trở lên, nhấn một phần trong 3 giây trở lên, sau đó nhấn hoàn toàn trong 3 giây trở lên

- Xác nhận rằng DTC không được xuất ra nữa

Nếu lỗi còn xuất hiện thì tiến hành sửa chữa ECM

6.5.2.3 P0204: Open circuit in injection nozzle #4

- Hiệu suất động cơ giảm

- Tăng tiêu thụ nhiên liệu

- Kim phun nhiên liệu bị mòn hoặc bị lỗi

- Các sự cố về mạch điện

Bảng 6 40: Cách khắc phục hở mạch kim phun 4

Bước Hoạt động Giá trị Đúng Sai

1 Xoay chìa khóa sang vị trí “OFF”

Ngắt kết nối đầu nối kim phun xi lanh số

4 Đo điện trở giữa các cực của kim phun số

2 Kiểm tra các vấn đề sau trong mạch điện giữa ECM và đầu nối kim phun xi lanh số

4 bằng hộp cầu dao hoặc DMM

3 Kiểm tra tình trạng lắp đặt của giắc nối

ECM và giắc nối kim phun số 4

1 Xoay chìa khóa sang vị trí “OFF”

3 Kiểm tra độ hở hoặc lỏng lẻo của kết nối

4 Thay kim phun xi lanh số 4 Bước 8

5 EMPS có sẵn không? Bước 6 Bước 7

6 Kiểm tra phiên bản phần mềm ECM

Tham khảo sổ tay EMPS để kiểm tra và viết lại ECM

Viết lại phần mềm nếu cần nâng cấp phiên bản

1 Kết nối tất cả các dây

3 Xoay chìa khóa sang vị trí “OFF” trong hơn 10 giây

4 Chạy thử với “Điều kiện tiên quyết khi

6.5.3 Live Data Ở chức năng Live Data, chúng ta có thể xem được các thông số hiện hành của các cảm biến và cơ cấu chấp hành như hình bên dưới: Ở động cơ 4JJ1 ISUZU, chúng ta có thể thấy các thông số của cảm biến và cơ cấu chấp hành nhằm mục đích theo dõi, đánh giá tình trạng cảm biến, cơ cấu chấp hành, động cơ…

Bảng 6 41: Dữ liệu trực tiếp Maxicheck Pro

Cảm biến hoặc cơ cấu chấp hành Ý nghĩa Giá trị

DTC_CNT Số mã lỗi DTC 3

Load_PCT Tải động cơ 29,8%

ECT Nhiệt độ nước làm mát 31 o C

MAP Áp suất không khí 33 kPa

RPM Tốc độ động cơ 714 RPM

VSS Tốc độ phương tiện 0 km/h

IAT Nhiệt độ khí nạp 33 o C

MAF Lưu lượng khí nạp 24,18 g/s

TP Vị trí bướm ga 100%

FRP Áp suất nhiên liệu 29950 kPa

Dựa trên dữ liệu trực tiếp từ máy chẩn đoán, động cơ đang gặp 3 lỗi, trong khi các thông số như nhiệt độ nước làm mát, nhiệt độ khí nạp, lưu lượng khí nạp và tốc độ động cơ đều bình thường Tuy nhiên, vị trí bướm ga luôn hiển thị 100% bất kể có đạp ga hay không, do đó cần kiểm tra lại bướm ga và cảm biến vị trí bướm ga.

Thông qua việc theo dõi dữ liệu trực tiếp, chúng ta có thể xác định xem động cơ đang hoạt động bình thường hay không và liệu các cảm biến cũng như bộ chấp hành có gặp phải vấn đề gì không.

Freeze Frame là một công cụ ghi lại dữ liệu tức thời, bao gồm các chỉ số cảm biến và giá trị thông số tại thời điểm bộ điều khiển điện tử phát hiện sự cố Nó cũng chứa mã lỗi chẩn đoán (DTC) mà hệ thống xác định là nguyên nhân gây ra sự cố Hiện nay, máy chẩn đoán có khả năng hiển thị Freeze Frame cho mã lỗi DTC P2128.

Cảm biến hoặc cơ cấu chấp hành Ý nghĩa Giá trị

MAP 225 Kpa Đang gặp lỗi

EGR VSV OFF Bình thường

TC and TE1 OFF Bình thường

Fuel Press 249690 kPag Đang gặp lỗi

Chức năng này cho phép kiểm tra hoạt động của hệ thống phát thải động cơ, đồng thời cung cấp thông tin về trạng thái của các bộ giám sát đã hoàn thành kiểm tra hay chưa, cũng như việc các bộ giám sát này có được trang bị trên xe của chúng ta hay không.

Hình 6 95: Kiểm tra trạng thái monitor Trên động cơ 4JJ1 ta có thể kiểm tra được các bộ giám sát:

- Misfire Monitor: Giám sát bỏ lửa

- Fuel System Monitor: bộ giám sát hệ thống nhiên liệu

- Comprehensive Component Monitor: bộ giám sát các thành phần toàn diện

- EGR System Monitor: bộ giám sát hệ thống EGR

- Catalyst Monitor: bộ giám sát chất xúc tác

- Evaporative System Monitor: bộ giám sát hệ thống hơi nhiên liệu

- Secondary Air System Monitor: bộ giám sát hệ thống không khí thứ cấp

- O2 Sensors Monitor: bộ giám sát cảm biến ô xy

Các bộ giám sát hiển thị "OK" cho thấy chúng đã hoàn thành kiểm tra chẩn đoán, trong khi các bộ giám sát hiển thị "INC" vẫn đang trong quá trình kiểm tra Trên động cơ 4JJ1, có ba bộ giám sát chưa hoàn thành kiểm tra chẩn đoán, bao gồm bộ giám sát hệ thống nhiên liệu, bộ giám sát toàn diện và bộ giám sát hệ thống EGR.

Hình 6 96: Monitor hiển thị “INC”

Các bộ phận giám sát hiển thị là “N/A” cho thấy rằng chúng không được trang bị trên xe Ví dụ, động cơ 4JJ1 không có một số bộ giám sát như bộ giám sát bỏ lửa, bộ giám sát hệ thống không khí thứ cấp và bộ giám sát cảm biến oxygen.

DTC Lookup là chức năng tra cứu DTC, cho phép người dùng tra cứu định nghĩa của các DTC được lưu trữ trong thư viện DTC

Ví dụ như ta tra cứu mã lỗi P2101 và lỗi P0108 thì mày sẽ trả về kết quả thông tin mã lỗi ta tra cứu

Hình 6 97: Tra cứu mã lỗi

Ứng dụng máy chẩn đoán INNOVA 3100f trên động cơ ISUZU 4JJ1

6.6.1 Kết nối cáp với động cơ ISUZU 4JJ1

Để thực hiện các hoạt động chẩn đoán, cần kết nối máy chẩn với xe thông qua cáp Việc thiết lập kết nối đúng cách giữa xe và thiết bị yêu cầu thực hiện một số thao tác cụ thể.

- Kết nối cáp vào cổng DLC của động cơ và đầu còn lại vào máy chẩn đoán

- Khi hoàn tất, hãy kiểm tra cáp kết nối , máy chẩn đoán sẽ được cấp nguồn và tự động kết nối với xe

- Khi đã kết nối với xe, màn hình sẽ hiển thị tất cả các DTC bao gồm mã lỗi, tên, dữ liệu đóng băng

+ P2122: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "D" Circuit Low

+ P2128: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "E" Circuit High

+ P0122: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "A" Circuit Low bướm ga + P0231: Fuel Pump Secondary Circuit Low

+ P0204: Open circuit in injection nozzle #4

Hình 6 98: DTC của động cơ 4JJ1 trên INNOVA 3100f

6.6.2 P0204: Open circuit in injection nozzle #4

- Hiệu suất động cơ giảm

- Tăng tiêu thụ nhiên liệu

- Kim phun nhiên liệu bị mòn hoặc bị lỗi

- Các sự cố về mạch điện

Bảng 6 43: Cách khắc phục lỗi hở mạch kim phun

Bước Hoạt động Giá trị Đúng Sai

1 Xoay chìa khóa sang vị trí “OFF”

Ngắt kết nối đầu nối kim phun xi lanh số

4 Đo điện trở giữa các cực của kim phun số

2 Kiểm tra các vấn đề sau trong mạch điện giữa ECM và đầu nối kim phun xi lanh số

4 bằng hộp cầu dao hoặc DMM

3 Kiểm tra tình trạng lắp đặt của giắc nối

ECM và giắc nối kim phun số 4

1 Xoay chìa khóa sang vị trí “OFF”

3 Kiểm tra độ hở hoặc lỏng lẻo của kết nối

4 Thay kim phun xi lanh số 4 Bước 8

5 EMPS có sẵn không? Bước 6 Bước 7

6 Kiểm tra phiên bản phần mềm ECM

Tham khảo sổ tay EMPS để kiểm tra và viết lại ECM

Viết lại phần mềm nếu cần nâng cấp phiên bản

1 Kết nối tất cả các dây

3 Xoay chìa khóa sang vị trí “OFF” trong hơn 10 giây

4 Chạy thử với “Điều kiện tiên quyết khi

Freeze Frame là dữ liệu đóng băng, cho phép ghi lại các thông số quan trọng của động cơ như nhiệt độ nước làm mát và tốc độ động cơ tại thời điểm xe gặp sự cố Chức năng này giúp chẩn đoán và phân tích nguyên nhân gây ra trục trặc cho xe.

6.6.3.1 P0204: Open circuit in injection nozzle #4 Ở đây, chúng ta có DTC P0204: Open circuit in injection nozzle #4 có hiển thị dữ liệu đóng băng Để xem dữ liệu đóng băng, nhấn phím “ FF/M”, khi đó màn hình sẽ hiển thị các thông số hiện hành của cảm biến, các cơ cấu chấp hành khi DTC xuất hiện:

Bảng 6 44: Freeze Frame của lỗi P0204

Thông số Ý nghĩa Giá trị

Calc Load (%) Tải động cơ 55.7

ECT (℉) Nhiệt độ nước làm mát 115

MAP ( inHg) Áp suất đường ống nạp 9.7

Eng RPM Tốc độ động cơ 949

Veh Speed (mph) Tốc độ phương tiện 0

Spark Adv (°) Thời điểm đánh lửa 3.5

ITA ( ℉) Nhiệt độ khí nạp 91

MAF ( Ib/min) Lưu lượng khí nạp 3.0

TPS ( %) Vị trí bướm ga 28.2

Run Time ( sec ) Thời gian động cơ nổ 49

Fuel Pres ( Psi ) Áp suất nhiên liệu 7620.2

Command EGR(%) Lệnh điều khiển EGR 77.3

Clr Dist ( miles ) Khoảng cách mã lỗi chẩn đoán bị xóa

BARO ( InHg ) Áp suất khí quyển 14.4

ECU Volts ( V ) Điện áp ECU 13.099

ACC Pedal D ( % ) Vị trí bàn đạp ga ở điểm D 7.5

ACC Pedal E ( % ) Vị trí bàn đạp ga ở điểm E 6.3

6.6.3.1 P2128: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "E" Circuit High Ở đây, chúng ta có P2128: Throttle / Pedal Position Sensor / Switch "E" Circuit High có hiển thị dữ liệu đóng băng Để xem dữ liệu đóng băng, nhấn phím “ FF/M”, khi đó màn hình sẽ hiển thị các thông số hiện hành của cảm biến, các cơ cấu chấp hành khi DTC xuất hiện:

Bảng 6 45: Freeze Frame của lỗi P2128

Thông số Ý nghĩa Giá trị

Calc Load (%) Tải động cơ 0.0

ECT (℉) Nhiệt độ nước làm mát 84

MAP ( inHg) Áp suất đường ống nạp 9.7

Eng RPM Tốc độ động cơ 0

Veh Speed (mph) Tốc độ phương tiện 0

Spark Adv (°) Thời điểm đánh lửa 0

ITA ( ℉) Nhiệt độ khí nạp 115

MAF ( Ib/min) Lưu lượng khí nạp 0

TPS ( %) Vị trí bướm ga 100

Run Time ( sec ) Thời gian động cơ nổ 0

Fuel Pres ( Psi ) Áp suất nhiên liệu 5.8

Command EGR(%) Lệnh điều khiển EGR 0.0

Clr Dist ( miles ) Khoảng cách mã lỗi chẩn đoán bị xóa

BARO ( InHg ) Áp suất khí quyển 14.5

ECU Volts ( V ) Điện áp ECU 11.941

ACC Pedal D ( % ) Vị trí bàn đạp ga ở điểm D 0.0

ACC Pedal E ( % ) Vị trí bàn đạp ga ở điểm E 0.0

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận

Thông qua đề tài “Ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô” nhóm đã thực hiện được những nội dung sau:

- Nghiên cứu về lý thuyết của chẩn đoán, lịch sử phát triển của OBD và ứng dụng của OBD

- Nghiên cứu các tính năng và cách sử dụng của các thiết bị chẩn đoán chuyên dùng trên thịtrường hiện nay

- Ứng dụng được các thiết bị chẩn đoán vào chẩn đoán lỗi trên hệ thống ô tô:

Ứng dụng chức năng của thiết bị chẩn đoán trên mô hình động cơ giúp xác định các lỗi Dựa vào các lỗi được phát hiện, chúng ta tiến hành kiểm tra và khắc phục các vấn đề trong hệ thống điện ô tô.

- Biết chẩn đoán và kiểm tra cơ bản các cảm biến, các bộ phận trên hệ thống điện ô tô

Cuốn thuyết minh được biên soạn từ kiến thức tự rút ra của nhóm và tài liệu chuyên ngành, cùng với hướng dẫn sử dụng thiết bị chẩn đoán từ giảng viên Nội dung cuốn sách thể hiện rõ ràng và đầy đủ các kiến thức về thiết bị chẩn đoán, cũng như ứng dụng của chúng trong việc chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện của ô tô.

Có thể sử dụng bài thuyết minh để làm tài liệu tham khảo cho quá trình đào tạo.

Kiến nghị

Do thời gian thực hiện đồ án có hạn và kiến thức chuyên môn còn thiếu sót, nhóm gặp nhiều khó khăn trong việc đáp ứng yêu cầu của đề tài Để hoàn thiện hơn, nhóm xin kiến nghị một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng và tính thực tiễn của đề tài.

- Ứng dụng thêm một số phần mềm chẩn đoán chuyên hãng

- Cần ứng dụng thêm trên nhiều hệ thống và bộ chấp hành hơn

Video ứng dụng máy chẩn đoán ở xưởng cơ khí động lực: Xem tại đây

Thiết bị Nội dung Link

Hướng dẫn sử dụng MaxiSys MS906BT bao gồm các bước cơ bản như đọc lỗi, xem danh sách dữ liệu, kích hoạt cơ cấu chấp hành, và sử dụng các chức năng đặc biệt Bài viết cũng cung cấp thông tin chi tiết về cách sử dụng máy chẩn đoán AUTEL để đạt hiệu quả tối ưu trong quá trình kiểm tra và sửa chữa xe.

Xem tại đây Xem tại đây Xem tại đây Xem tại đây Xem tại đây Xem tại đây

Autel Maxicheck Pro Hướng dẫn sử dụng các chức năng

Hướng dẫn sử dụng cơ bản Bleed ABS Brakes Using Autel MaxiCheck Pro 06' Subaru WRX

Xem tại đây Xem tại đây Xem tại đây

G-Scan 2 Hướng dẫn các tính năng cơ bản

Hướng dẫn sử dụng G-SCAN 2 chẩn đoán lỗi Các tính năng đặc biệt trên xe Mitsubishi Triton

Xem tại đây Xem tại đây Xem tại đây

Techstream Hướng dẫn các tính năng cơ bản

Hướng dẫn sử dụng từ cơ bản đến nâng cao Hướng dẫn sử dụng Techstream chẩn đoán xe Toyota

Xem tại đây Xem tại đây Xem tại đây

ULTRASCAN P1 Sử dụng Ultrascan P1 vẽ đồ thị đánh lửa

Sử dụng Ultrascan P1 để kiểm tra hoạt động

Sử dụng Ultrascan P1 chẩn đoán xe Toyota Fortuner 2011

Xem tại đây Xem tại đây Xem tại đây

MULTISCAN PLUS Hướng dẫn sử dụng Xem tại đây

GDS Mobile Kiểm tra hệ thống khóa cổ lái ESCL Xem tại đây MUT-3 MUT-III Hướng dẫn sử dụng

Thực hiện coding Etacs.Customize cửa đuôi điện/Release phanh tay điện

Hướng dẫn sử dụng máy quét và bảo dưỡng ô tô

Xem tại đây Xem tại đây Xem tại đây

Công cụ chẩn đoán của hãng Ford Tổng Quan Phần Mềm Ford IDS

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Ford IDS Xem tại đây

Hantek 1008C Đo xung cảm biến trên xe

Hướng Dẫn Cơ Bản “Thiết bị đo xung 8 kênh”

Hướng dẫn sử dụng máy chẩn đoán G-Scan 3 và cách kết nối máy đọc lỗi MST-100P cho dòng xe Yamaha Exciter 150 được cung cấp chi tiết Để tìm hiểu thêm về Autel PowerScan, vui lòng xem tại đây.

PS100 Đo xung của kim phun máy dầu Hướng dẫn đo điện trực tiếp trên xe

Xem tại đây Xem tại đây AUTEL MAXIBAS

AUTEL 906PRO kết hợp máy đo bình AUTEL BT506

Cách kiểm tra bình ắc quy ô tô bằng điện thoại

Xem tại đây Xem tại đây

Ngày đăng: 07/06/2024, 16:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Miller, Tim (16 tháng 10 năm 2021).“On-Board Diagnostics: From The History To Its Practical Applications In Our Life”. OBD Advisor Sách, tạp chí
Tiêu đề: On-Board Diagnostics: From The History To Its Practical Applications In Our Life
[2] Nguyễn Khắc Trai. Giáo trình kỹ thuật chẩn đoán ô tô. NXB Giao thông, 2001 [3] Nguyễn Quang Trung. Luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu thiết kế hệ thống chẩn đoánOBD – 2 để chẩn đoán lỗi các hệ thống điều khiển điện tử trên ô tô”,2013 [4] Wikipedia,Lịch sửhttps://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BB%87_th%E1%BB%91ng_ch%E1%BA%A9n_%C4%91o%C3%A1n_t%C3%ADch_h%E1%BB%A3p Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu thiết kế hệ thống chẩn đoán OBD – 2 để chẩn đoán lỗi các hệ thống điều khiển điện tử trên ô tô
Nhà XB: NXB Giao thông
[5] OBD Việt Nam, MaxiSys MS906BT ,https://obdvietnam.vn/autel-maxisys-ms906bt-may-chan-doan-o-to-da-nang631933117677-3095.html Link
[6] Autel, MaxiSys MS906BT User Manual, https://www.autel.com/u/cms/www/202207/18003548260p.pdf Link
[14] OBD Việt Nam, Techstream, https://obdvietnam.vn/phan-mem-chan-doan-toyota-techstream-ver-9-20-021-thang-09-2014--2720.html Link
[15] Priuschat, Techstream user manual, https://priuschat.com/threads/techstream-user-manual-5-x-pdf-files.224492/ Link
[16] Auto Yantak, Techstream GTS, https://vietnamese.vehicle-diagnostictools.com/sale-13514096-v15-30-026-techstream-gts-toyota-diagnostic- Link
[17] Vxdas, echstream GTS TIS3, https://www.vxdas.com/products/global-techstream-gts-tis3-otc-scanner-for-toyota Link
[23] Hanatech, Multiscan Plus, https://www.sieuthithietbi.com/may-chuan-doan-he-thong-dien-xe-oto-multiscan-plus-4436.sttb Link
[24] Hanatech, MultiScan plus manual, http://www.hanatech.net/download/user_manua.asp Link
[25] Innova, 3100f manual, https://www.innova.com/pages/download [26] Innova, 1303 manual, INNOVA 3130 Scan Tool CanOBD2 Owner Manual |Manualzz Link
[27] Innova, 1003C manual, https://www.manualslib.com/manual/1418324/Innova-3100.html?fbclid=IwAR21Ir9HCacEzATUSL-dr-b5DorpaH9xNAMBDgsm1COXKqFgROcv-eitC5E#manual Link
[28] Gitauto, GDS Mobile User Manual, https://support.gitauto.com/hc/en-gb/articles/115010564588--HME-GDS-Mobile-User-Manual Link
[29] Stl360techinfo , MUT3TBMANUAL, https://www.stl360techinfo.com/SourceDocs/MutIII/MUT3TBMANUAL.pdf [30] fordtechservice.dealerconnection, Ford IDS User Manuals Link
[31] tpauto.vn, HANTEK 1008C, https://tpauto.vn/san-pham/thiet-bi-oscilloscope-do-xung-dien-dien-tu-hantek-1008c/ Link
[32] Hantek, hantek1008_manual, http://www.hantek.com/product/hantek1008/hantek1008_manual.pdf Link
[33] Obdvietnam, Scan 3, https://obdvietnam.vn/may-chan-doan-doc-loi-tieng-viet-g-scan-3-compact-kit-phien-ban-2021162775554223- Link
3076.html?gclid=Cj0KCQiAtOmsBhCnARIsAGPa5yY46z3jXO0tJmBFPJTm6JWxrh7n6Y4z56t7UrvEay9KY56zKF7kNYoaAhlYEALw_wcB Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.7: Máy chẩn đoán Cartek 2. - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 2.7 Máy chẩn đoán Cartek 2 (Trang 47)
Hình 2. 11: Giao diện phần mềm THINKDIAG - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 2. 11: Giao diện phần mềm THINKDIAG (Trang 49)
Hình 2.12: Một phần mềm chẩn đoán OBD qua máy tính−TechStream. - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 2.12 Một phần mềm chẩn đoán OBD qua máy tính−TechStream (Trang 50)
Hình 2.15: Chẩn đoán ô tô theo phương pháp truyền thống. - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 2.15 Chẩn đoán ô tô theo phương pháp truyền thống (Trang 53)
Hình 3. 3: Hỗ trợ thiết bị đo xung Scope và Camera nội soi. - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 3. 3: Hỗ trợ thiết bị đo xung Scope và Camera nội soi (Trang 57)
Hình 3. 4: Chức năng OE-Level mạnh mẽ giúp có thể Coding ECU nâng cao - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 3. 4: Chức năng OE-Level mạnh mẽ giúp có thể Coding ECU nâng cao (Trang 58)
Hình 3. 10: Autel Maxicheck Pro - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 3. 10: Autel Maxicheck Pro (Trang 65)
Hình 3. 18: G-Scan 2. - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 3. 18: G-Scan 2 (Trang 72)
Bảng 3. 6: Bộ chuyển đổi OBD phi tiêu chuẩn dòng xe châu Á - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Bảng 3. 6: Bộ chuyển đổi OBD phi tiêu chuẩn dòng xe châu Á (Trang 77)
Hình 3. 19: Một số phụ kiện của G-Scan 2. - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 3. 19: Một số phụ kiện của G-Scan 2 (Trang 85)
Hình 3. 21: Mặt trước máy G-Scan 2 - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 3. 21: Mặt trước máy G-Scan 2 (Trang 86)
Hình 3. 26: Phần mềm chẩn đoán Techstream. - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 3. 26: Phần mềm chẩn đoán Techstream (Trang 91)
Hình 3. 35: Thêm người dùng mới cho GTS - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 3. 35: Thêm người dùng mới cho GTS (Trang 96)
Hình 3. 34: Tài khoản người dùng GTS - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 3. 34: Tài khoản người dùng GTS (Trang 96)
Hình 3. 37: CarTek 3240 - ứng dụng các thiết bị chuyên dùng trong chẩn đoán lỗi trên hệ thống điện ô tô
Hình 3. 37: CarTek 3240 (Trang 98)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w