Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI).
Trang 1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
======
NGUYỄN THANH HOA
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI THOI PHÂN BÀO CỦA NOÃN KHÔNG THỤ TINH SAU TIÊM TINH TRÙNG VÀO BÀO TƯƠNG NOÃN (ICSI)
Chuyên ngành : Mô Phôi thai học
Mã số : 9720101
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NỘI - 2024
Trang 2Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS NGUYỄN MẠNH HÀ
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường
tổ chức tại Trường Đại học Y Hà Nội
Vào hồi giờ phút, ngày tháng năm 20
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Thông tin Y học Trung ương
- Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội
Trang 3DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ
1 Nguyen Thanh Hoa, Nguyen Manh Ha (2023) Unfertilized oocytes
after intracytoplasmic sperm injection and women’s age Tạp Chí
Nghiên cứu Y học, 161(12E11), 209-218 doi:10.52852/ tcncyh
v161i12E11.1324
2 Nguyen Thanh Hoa, Huynh Nguyen Khanh Trang , Nguyen Minh
Duc, Nguyen Manh Ha (2023) Characteristics of oocytes that failed
to fertilize after intracytoplasmic sperm injection Clin Ter Mar-Apr
2023; 174(2):189-194 doi:10.7417/CT.2023.25
Trang 4ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (Assisted reproductive technology – ART) đã có những bước cải tiến vượt bậc về phương tiện, kĩ thuật cũng như môi trường nuôi cấy phôi Đặc biệt, sự ra đời của kĩ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (Intracytoplasmic sperm injection – ICSI) giúp tăng tỉ lệ thụ tinh nói riêng và thành công trong thụ tinh ống nghiệm (In vitro fertilization – IVF) nói chung Mặc dù vậy noãn không thụ tinh sau ICSI vẫn là một vấn đề đáng quan tâm Tỷ lệ không thụ tinh trong ICSI hiện nay chiếm khoảng 20-30%
Những đặc tính của noãn chịu trách nhiệm lớn trong việc điều chỉnh các cơ chế phân tử và tế bào cần thiết cho quá trình sinh sản.Bằng cách nhuộm các thành phần trong noãn không thụ tinh, ta có thể xác định được thời điểm dừng trong quá trình thụ tinh cũng như nguyên nhân không thụ tinh Nhưng do đặc tính nhạy cảm của noãn và những vấn đề liên quan đến đạo đức y học nên những nghiên cứu liên quan đến noãn không thụ tinh còn khá hạn chế Với mong muốn được đóng góp thêm những hiểu biết về đặc điểm noãn không thụ tinh sau ICSI và một số yếu tố liên quan,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI)”
với các mục tiêu sau:
1 Mô tả các đặc điểm hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh sau ICSI
2 Khảo sát một số yếu tố liên quan đến việc noãn không thụ tinh sau ICSI
Tính cấp thiết của luận án
Noãn không thụ tinh trong hỗ trợ sinh sản luôn là vấn đề được quan tâm Việc biết được nguyên nhân noãn không thụ tinh cùng các yếu tố liên quan sẽ góp phần tạo cơ sở tìm những biện pháp giải quyết nhằm cải thiện tỷ lệ thành công trong ICSI nói riêng và trong hỗ trợ sinh sản nói chung
Bằng kĩ thuật nhuộm miễn dịch huỳnh quang có thể đánh giá đặc điểm các thành phần như thoi phân bào, nhiễm sắc thể, và các bào quan trong noãn từ đó xác định nguyên nhân noãn không thụ tinh Do các vấn
Trang 5đề liên quan đến đạo đức y học cũng như những hạn chế trong thu nhận noãn không thụ tinh nên các nghiên cứu liên quan đến vấn đề này không nhiều Luận án tiến hành sẽ đóng góp, củng cố thêm các kiến thức trong lĩnh vực thụ tinh ống nghiệm
Những đóng góp mới của luận án
- Là công trình nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đánh giá hệ thống thoi phân bào và nhiễm sắc thể trên noãn không thụ tinh sau ICSI
- Gợi ý những yếu tố như tuổi mẹ, BMI hay số lượng noãn trưởng thành ICSI có ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thoi phân bào và nguyên nhân noãn không thụ tinh sau ICSI
Bố cục của luận án
Luận án có 137 trang, bao gồm các phần: đặt vấn đề (2 trang), tổng quan (42 trang), đối tượng và phương pháp nghiên cứu (17 trang), kết quả nghiên cứu (41 trang), bàn luận (34 trang), kết luận (1 trang), khuyến nghị (1 trang) Luận án có 31 bảng, 9 biểu đồ, 27 hình 228 tài liệu tham khảo
Chương 1 TỔNG QUAN 1.1 QUÁ TRÌNH THỤ TINH
1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của sự thụ tinh
Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa noãn và tinh trùng tạo ra hợp tử Thụ tinh có tính đặc hiệu cho loài Sự thụ tinh có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống
1.1.2 Các giai đoạn của quá trình thụ tinh
1.1.2.1 Noãn và tinh trùng trước khi thụ tinh
Noãn đang dừng phân chia ở kỳ giữa giảm phân II Kèm theo sự hiện diện của cực cầu 1 (first polar body – PB1) nhỏ Tinh trùng ngay khi xuất tinh khỏi đường sinh dục của nam giới chưa có khả năng thụ tinh Tinh trùng cần trải qua bước cuối cùng để trưởng thành chức năng gọi là năng lực hóa tinh trùng
1.1.2.2 Quá trình thụ tinh tự nhiên
Quá trình thụ tinh xảy ra ở vị trí bóng của vòi tử cung với 6 hiện tượng chính (Hình 1.1)
Trang 6Hình 1.1 Quá trình thụ tinh tự nhiên (1) Tinh trùng vượt qua lớp tế
bào nang; (2) Tinh trùng vượt qua màng trong suốt; (3) Sự hoà màng bào tương của noãn và tinh trùng; (4) Hoạt hóa noãn, noãn bào 2 hoàn thành quá trình giảm phân và hình thành tiền nhân cái; (5) Sự hình thành tiền nhân đực; (6) Sự hòa nhập 2 tiền nhân tạo hợp tử
1.1.2.3 Sự thay đổi của bộ khung tế bào và hệ thống thoi phân bào noãn trong quá trình thụ tinh
1.1.4.2 Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index – BMI)
1.1.4.3 Tuổi của nam giới và đặc điểm của tinh trùng
1.1.4.4 Đáp ứng buồng trứng của bệnh nhân
1.2 NOÃN KHÔNG THỤ TINH SAU ICSI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
VỀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1.2.1 Khái niệm
Noãn không thụ tinh sau ICSI là hiện tượng noãn không hoàn thành được quá trình thụ tinh sau khi thực hiện kĩ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn, không tạo ra hợp tử và phôi
Trang 71.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thụ tinh của noãn sau ICSI
1.2.2.1 Các yếu tố thuộc về noãn
a Hình thái noãn
Noãn có hình thái bất thường được xem là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm thụ tinh
b Sự trưởng thành của noãn
Sự trưởng thành của noãn là một quá trình phức tạp bao gồm cả sự trưởng thành về nhân và bào tương
Noãn trưởng thành nhân qua các giai đoạn GV (germinal versicle), GVBD (germinal versicle break down), MI (metaphase I) và MII Sự trưởng thành của bào tương liên quan đến một loạt các sự kiện phức tạp bao gồm: tổng hợp protein và phiên mã RNA trong bào tương
1.2.2.2 Các yếu tố của tinh trùng
a Khả năng di động tiến tới của tinh trùng
Những trường hợp tinh trùng bất động tỷ lệ thất bại thụ tinh cao hơn
so với sử dụng tinh trùng di động
b Nguồn gốc tinh trùng và mức độ trưởng thành tinh trùng
Tinh trùng thu nhận từ mào tinh, tinh hoàn và tiền tinh trùng có tỷ lệ đứt gãy DNA tăng cao làm giảm tỷ lệ thụ tinh, có thai khi ICSI
c Khiếm khuyết cấu trúc tinh trùng
Tùy vào mức độ nghiêm trọng của khiếm khuyết tinh trùng, tỷ lệ thụ tinh sau ICSI có thể suy giảm
1.2.2.3 Các tương tác khi tinh trùng gặp noãn
a Vai trò của Ca²⁺ nội bào
Những thay đổi nhỏ trong dao động của tín hiệu Ca²⁺ có thể tác động tiêu cực đến cả quá trình hoạt hóa noãn và biểu hiện gen và ảnh hưởng lâu dài đến sự phát triển của phôi
b Yếu tố PLCζ của tinh trùng
Những người thiếu hụt gen PLCζ có tình trạng không hoạt hóa noãn Thiếu protein PLCζ ở tinh trùng sẽ làm giảm tỉ lệ thụ tinh
1.2.2.4 Các tác động của thủ thuật ICSI
a Kinh nghiệm của người thực hiện ICSI
Kinh nghiệm ICSI tuân theo đường cong học tập và lỗi kĩ thuật phổ biến là không đưa được tinh trùng vào bào tương noãn
Trang 8b Kỹ thuật xử lý tinh trùng khi tiêm
Một nguyên nhân nữa do người ICSI là tiêm tinh trùng chưa được bất động đúng cách dẫn đến tỷ lệ thụ tinh của noãn bị giảm
c Vị trí đưa tinh trùng vào bào tương noãn
Việc xác định vị trí của cực cầu và vị trí của kim ICSI không đúng
có thể phá vỡ hệ thống thoi phân bào khi đưa kim vào Ngoài ra, rối loạn thoi phân bào có thể làm noãn bị dị bội thể hoặc dừng trường thành Từ
đó ảnh hưởng nghiêm trọng đến số phận của phôi
1.2.3 Phân nhóm nguyên nhân noãn không thụ tinh
- Tinh trùng không xâm nhập được vào bào tương noãn
- Hoạt hóa noãn thất bại
- Khiếm khuyết tạo tiền nhân và/hoặc di chuyển tiền nhân
- Các nguyên nhân khác
1.3 ĐÁNH GIÁ THỤ TINH SAU ICSI
1.3.1 Sử dụng kính hiển vi quang học tại thời điểm kiểm tra thụ tinh
Quan sát noãn dưới kính hiển vi quang học 16 đến 20 giờ sau ICSI: Một noãn được coi là thụ tinh bình thường khi có sự hiện diện của hai tiền nhân và hai cực cầu
1.3.2 Phương pháp hóa mô miễn dịch
1.3.2.1 Thoi phân bào
Một số đặc điểm trong thoi phân bào và nhiễm sắc thể ở noãn có thể đánh giá gồm vị trí của thoi phân bào trong noãn bào, hình thái thoi phân bào và sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể
Hình 1.15 Hình ảnh thoi phân bào và sắp xếp nhiễm sắc thể (A) Thoi
phân bào phân cực và nhiễm sắc thể xếp thẳng hàng; (B) Thoi phân bào phân cực với nhiễm sắc thể không xếp thẳng hàng, (C) Thoi phân bào dạng đàn xếp với NST xếp thẳng hàng; (D) Thoi phân bào xáo trộn và nhiễm sắc thể không xếp thẳng hàng (Nhuộm miễn dịch huỳnh quang với Tubulin màu xanh lá, DNA màu đỏ)
Trang 91.3.2.2 Đầu tinh trùng
Phương pháp hóa mô miễn dịch giúp đánh giá sự hiện diện cũng như trạng thái giải nén của tinh trùng
1.3.2.3 Các thành phần khác như cực cầu hay các tiền nhân
Nhuộm hóa mô miễn dịch còn giúp đánh giá về cực cầu và các tiền nhân Miễn dịch huỳnh quang giúp phân biệt được cực cầu bị phân mảnh hay hiện tượng đa cực cầu mà kính quang học không làm được
1.3.3 Các nghiên cứu đánh giá noãn không thụ tinh và nguyên nhân noãn không thụ tinh
Những nghiên cứu về noãn không thụ tinh không nhiều thường chỉ tiến hành với số lượng cỡ mẫu nhỏ, hoặc trong một nhóm bệnh nhân đặc biệt vì sự khó khăn trong thu nhận noãn cũng như các vấn đề liên quan đến đạo đức Ở Việt Nam chúng tôi chưa tìm được nghiên cứu tương tự
về đặc điểm và nguyên nhân noãn không thụ tinh
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng
Noãn không thụ tinh thu nhận từ:
- Các chu kì thụ tinh ống nghiệm tại trung tâm Hỗ trợ sinh sản và Công nghệ mô ghép, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 12/2019 đến tháng 2/2023
- Hồ sơ có đủ các thông tin
- Gây thụ tinh bằng phương pháp ICSI
- Noãn không thụ tinh, không tạo phôi ngày 2 được sự đồng ý của bệnh nhân thu nhận vào nghiên cứu Thu nhận được toàn bộ noãn không thụ tinh trong chu kì
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ
- Các chu kì cho nhận noãn và/hoặc sử dụng tinh trùng hiến
- Noãn không thụ tinh có thời gian sau ICSI quá 48 giờ
Trang 10- Noãn không thụ tinh có sử dụng các phương pháp hỗ trợ bổ sung như hoạt hóa noãn nhân tạo (Artificial oocyte activation – AOA)
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Cỡ mẫu
Theo công thức tính cỡ mẫu dựa theo tỷ lệ Chọn tỷ lệ noãn không thụ tinh trong kỹ thuật ICSI p=0,273 (Theo nghiên cứu của Lee và cs, 2017); α=0,05 tương ứng Z1- α/2=1,96; d=0,06 Cỡ mẫu tối thiểu 308 noãn không thụ tinh Trong nghiên cứu, chúng tôi thu nhận được 323 noãn không thụ tinh của 101 chu kì ICSI
2.2.2 Thiết kế nghiên cứu : Nghiên cứu mô tả cắt ngang
2.2.3 Mô hình nghiên cứu
2.2.4 Quy trình nghiên cứu
• Thu nhận noãn trong chu kì chọc hút trứng
• Đánh giá chất lượng tinh trùng
• Kĩ thuật tách trứng và ICSI
• Đánh giá tạo phôi và thu nhận noãn không thụ tinh
Thu nhận những noãn không thụ tinh và không tạo phôi ngày 2 (trước
48 giờ)
• Thu thập các thông tin lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân
• Phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch
Noãn không thụ tinh được ủ trong môi trường ổn định thoi phân bào PHEM bổ sung 0,5% TritonX-100 trong 30 giây Cố định bằng 2% PFA trong PBS 30 phút ở nhiệt độ phòng Bộc lộ kháng nguyên bằng 0,5% Triton X-100 ở nhiệt độ phòng trong 30 phút Block bằng NGS 5% bổ sung vào PBS trong 1 giờ Ủ với kháng thể kháng alpha tubulin tỷ lệ 1: 200 ở 4°C qua đêm hoặc 2 giờ ở nhiệt độ phòng Ủ với kháng thể huỳnh quang
tỷ lệ 1:200 trong 1 giờ ở nhiệt độ phòng Rửa PBS 5 phút x 3 lần Nhuộm DNA bằng Sytox Green tỷ lệ 1:10.000 trong 5 phút Đưa lên lam có vệt lõm Mount bằng Fluoromount-G™
• Đánh giá thoi phân bào và nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi huỳnh quang
Trang 11- Thoi phân bào: Sự hiện diện của thoi phân bào: Có/Không; Đặc điểm thoi phân bào noãn: lưỡng cực/xáo trộn
- Nhiễm sắc thể noãn: thẳng hàng/không thẳng hàng
- Nhiễm sắc thể tinh trùng: Không giải nén/ Giải nén 1 phần/ Cô đặc sớm/ Tiền nhân
- Số lượng cực cầu: 1 cực cầu, 2 cực cầu
- Sự hiện diện của tiền nhân: Có/Không
2.3 TIÊU CHUẨN NGHIÊN CỨU
2.4 CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
2.4.1 Biến số nghiên cứu
2.4.2 Chỉ số nghiên cứu
2.5 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Số liệu được xử lý theo phần mềm SPSS 16.0 Sử dụng các test: χ², Fisher exact test, Student T test, Mann-Whitney, Kruskal Wallis, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, hồi quy logistic, lấy giá trị p<0,05 có ý nghĩa thống kê; p<0,1 có tính xu hướng
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI THOI PHÂN BÀO CỦA NOÃN KHÔNG THỤ TINH SAU ICSI
3.1.1 Đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên cứu
3.1.1.2 Phân bố theo độ tuổi người vợ
Nhóm tuổi 26-30 có 33 bệnh nhân chiếm 32,7% Nhóm tuổi 31–35 chiếm 29,7% (30 người) Nhóm tuổi 21–25 chiếm 6,9% (6 người) Nhóm tuổi 36–40 chiếm 26,7% (27 người) Nhóm tuổi 41–45 chiếm 4,0% (4 người)
Trang 123.1.1.3 Theo loại vô sinh
55 cặp (54,5%) vô sinh nguyên phát, 46 cặp (45,5%) vô sinh thứ phát
3.1.1.4 Thời gian vô sinh
Thời gian vô sinh có Me (Q1-Q3) = 3,0 (2,0-6,0) năm
3.1.1.5 Chỉ số BMI
BMI trung bình của người mẹ là 21,9 ± 2,4 (kg/m²) BMI bình
thường là 70 người chiếm 69,3% 29 người BMI thừa cân chiếm 28,7%
3.1.1.7 Đặc điểm về tinh trùng của người chồng
a Nguồn gốc thu nhận tinh trùng
97 chu kì (96%) tinh trùng thu nhận từ tinh dịch 4 chu kì (4,0%) tinh trùng từ PESA
b Chất lượng tinh dịch đồ
34 mẫu tinh dịch có chất lượng bình thường chiếm 35,1%
3.1.1.8 Đặc điểm của chu kì chọc hút noãn
Số noãn thu nhận mỗi chu kì là 17,7 ± 8,2 (noãn/chu kì)
Noãn trưởng thành trung bình là 13,1 ± 5,4 (noãn/chu kì) Tỷ lệ noãn trưởng thành trung bình theo chu kì là 75,7 ± 14,4 (%/chu kì)
3.1.1.9 Đặc điểm thụ tinh của noãn sau ICSI
Tỷ lệ noãn không thụ tinh trung bình theo chu kì là 27,2 ± 15,9 (%/chu kì) Trong đó, 1 chu kì (1,0%) lệ thụ tinh ≤ 25%; 13 chu kì (12,9%) tỷ lệ thụ tinh 26–50%;
3.1.2 Đặc điểm của thoi phân bào noãn không thụ tinh
3.1.2.1 Thời điểm noãn dừng trong quá trình thụ tinh
Noãn có thể dừng ở bất cứ giai đoạn nào của quá trình thụ tinh
Biểu đồ 3.5 Phân bố nguyên nhân noãn không thụ tinh của noãn
sau ICSI
Trang 133.1.2.3 Sự hiện diện thoi phân bào noãn và tình trạng giải nén nhân tinh trùng trong noãn không thụ tinh sau ICSI
a Đặc điểm thoi phân bào và sự sắp xếp nhiễm sắc thể trong noãn không thụ tinh sau ICSI
Bảng 3.7 Đặc điểm thoi phân bào và nhiễm sắc thể trong noãn
không thụ tinh sau ICSI
77
176
30,4 69,6
Hình thái thoi phân bào của noãn không thụ tinh đa dạng
Hình 3.4 Một số dạng hình thái của thoi phân bào trong noãn
không thụ tinh
b Đặc điểm của nhân tinh trùng trong noãn không thụ tinh
17 noãn (5,3%) không có sự hiện diện của nhân tinh trùng trong noãn 306 noãn có nhân tinh trùng ở các mức độ giải nén khác nhau: 74 noãn (22,9%) nhân tinh trùng không giải nén 168 noãn (52,0%) nhân tinh trùng giải nén 1 phần 50 noãn (15,5%) nhân tinh trùng có hiện tượng
cô đặc nhiễm sắc sớm 14 noãn (4,3%) nhiễm sắc thể tinh trùng đã trong
giai đoạn tiền nhân
Trang 143.1.2.4 Phân loại noãn không thụ tinh theo hình thái thoi phân bào và
sự sắp xếp nhiễm sắc thể
Hình 3.5-8 Bốn nhóm hình thái thoi phân bào và nhiễm sắc thể
3.1.2.5 Phân bố noãn không thụ tinh theo 4 nhóm hình thái thoi phân bào và nhiễm sắc thể
Bảng 3.8 Phân bố noãn không thụ tinh theo hình thái thoi phân bào
3.2 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẶC ĐIỂM NOÃN KHÔNG THỤ TINH SAU ICSI
3.2.1 Tuổi mẹ
3.2.1.1 Ảnh hưởng của tuổi mẹ với đặc điểm noãn trong chu kì chọc hút
Số lượng noãn thu được, số noãn trưởng thành và số lượng noãn thụ tinh theo chu kì của nhóm có tuổi mẹ ≤35 tuổi nhiều hơn có ý nghĩa thống
kê nhóm có tuổi mẹ >35 tuổi (p<0,05)
Tỷ lệ noãn trưởng thành, noãn thụ tinh/ không thụ tinh sau ICSI theo chu kì không có sự khác biệt giữa hai nhóm tuổi (p>0,05)