Nguồn nước cấp cho tưới nông nghiệp, sinh hoạt, chăn nuôi vả các nhu cầu.khác của vùng Yên Thủy hiện nay chủ yến dựa vào nguồn nước của một số hồ Lương Cao hỗ 5, hỗ 7, hồ 8, hỗ Bai Lin t
Trang 1Mực nước chết
Mực nước dâng bình thường Mực nước dâng gia cường
Trung bình nhiều năm
Tiêu chuẩn Việt Nam
Dung tích hữu ích
Trang 2MỤC LỤC
MỞ DAU 1
1 Tính cắp thiết của để ải 1
IIL, Phạm vi nghiên cứu 2
IV Nội dung nghiên cứu 3
V Phương pháp nghiên cứu 3 VIL Nội dung của luận văn 3
CHƯƠNG 1 4
4 4 4 5 6
ANH GIA TONG QUAN VE KHU VC NGHIÊN COU
1.1 Đặc điểm tự nhiền vùng
LL Vite đã lý.
L.L2 Đặc điềm địa bình
1.13 Thổ nhường, dia chit
1.14 Đặc điểm kh lượng thủy văn 8 1.2 Hiện tang kinh tế: xi hội "7
1.2.1 Dân số và lao động 17
1.2.2 Tình hình kinh tế -xã hội chung của vùng 18 1.2.3 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của vùng 19 1.3 Hign trạng hệ thống thủy lợi vùng 20 1.3.1 Giới thiệu khái quát về hệ thông 20
1232 Hiện trang vé cắp nước, 26
CHUONG 2 29
CƠ SỞ KHOA HỌC LỰA CHON NGUON NƯỚC CAP CHO KHU VỰC 29
2.1 Nhu edu sử dung nước của các ngành kỉnh tế 29 2.2 Tong hợp cân bằng nước 2 3:3 Phân tích, đánh gi la chon nguồn nước 36
CHƯƠNG 3 38
DE XUẤT GIẢI PHAP CAP NƯỚC CHO HUYỆN VEN THUY TINH HOA BÌNH
SỬ DUNG NƯỚC HO 383.1 Cải tạo ning cấp các công trình đầu mỗi 383.2 Nâng cao hiệu quả trong quản lý khai thác, vận hành cúc công tình ho eh 45
3.3 Binh gi tác động môi rường khi thực hign giả pháp để xuất 45 3.4 Đảnh gid sơ bộ hiệu quả kinh tễ của đề tải đôi với một số loi cây lương thực trong khu vực nghiên cia 37 KÉT LUẬN VA KIÊN NGHỊ “
1, Kết luận 62
2 Kiến nghị 2
Trang 3DANH MỤC CÁC BANG
Bảng 1.1: Đặc trưng hình thái sông lưu vực Lương Cao 9
Bảng 12: Đặc trưng nhiệt độ trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất 9
Bảng 13: Độ âm tương đổi rung bình thing, nam 0
Bảng 14: Số iờ nắng thing, năm 10Bing 13: Tốc độ giỏ trung bình, lồn nhất thang, nim 0Bảng 1.6: Tốc độ gi lớn nhất không kế hướng "
Bing L7: Đặc trưng mưa tưới thi " Đăng 18 : Mô hình mưa tưới thiết ké P ~ 85% "
Bảng 1-9 : Lượng mưa 1 ngày lớn nhất ứng với tần uất thiết kế ia
Bảng 1.10: Lượng bốc hoi trùng bình tháng, nim 2
Đăng 111: Lượng tổn thất bốc hơi phân phổi theo thing và năm, l Bang 1.12: Đặc trưng dòng chảy năm 13
Bang 1.13 : Dòng chảy năm thiết kế ° 4
Bảng 1.14: Phân phối dòng chảy trong năm thiết kể Qulen'Vs) “
Bảng 1.15: Lưu lượng lũ lớn nhất theo tin suất tại cúc tuyển đập 15 Bảng 1.16 : Tổng lượng l tại các tuyển 15
Bảng 1.17 : Quá trình lũ gi tuyển đập Lương Cao 5, Lương Cao 7&8 15 Bảng 118: Quá tình lũ i tuyển Bai Lin 16
Bảng 1.19 : Lưu lượng lớn nhất mia can (thing XI + VI) ta các tuyển đập 17
Bảng 120: Hiện trang sử dụng dit năm 2010 "7
“Bảng 1-21: Diện tích các loại cay trong nấm 2010 18
“Bảng 21: Hệ số tưới các loi cây lương thực, hoa màu 29
“Bảng 2.2: Nhu cầu đăng nước 30 Bing 23: Mưa hh 30
Bing 24: Lưu lượng nước yêu cầu tưới tại đầu mỗi 30
đập Lương Cao và Bai Lin 30 Bang 25: Lượng nước yêu cầu cấp cho sinh hoạt va chăn nud : 31 Đảng 2.6: Lưu lượng nước yêu cau gi đầu mai Hồ Lương Cao và Bai Lin 32
tại đầu môi đập dâng Bai Lin 32
Bảng 2.7: Lượng nước yêu c¡
Bang 2.8 Các thông số hồ chứa 35
Bang 2.9: Các thông số cơ bản của hé chứa 36
Bang 3.1 Tỉnh toán sơ bộ lãi ròng cho 1 ha lúa đông xuân trước và sau khi thực hiện
đề tài 37
Bang 3.2: Tinh toán sơ bộ lãi rong cho T ha Ia mùa trước và sau khi thực hiện đề tài
58
Bảng 33 Tinh toán sơ bộ la ròng cho 1 ha ngô trước và sau khi thực hiện đề ta 59
Bảng 3.4 Tính toán sơ bộ lãi ròng cho 1 ha khoai lang trước và sau khi thực hiện đề tit
0 Bing 3.3 Tinh toán sơ bộ lai rong cho Ì ha lạc trước và sau khi thực hiện ti 61
Trang 4‘Anh hiện trang của đập.
Ảnh hiện trang của đập (tgp theo)
‘Anh hiện trạng của mương dẫn nước.
“Chỉ tiết định đập cái tạo, nâng cp
‘Tim lt bê tông mái thượng lưu
“Cấu tạo ng lọc ngược chân mái hạ lưu
CChỉ iếthrồng có mát hạ lưu
Sơ đồ hệ thong tưới Hồ Lương Cao
33 24 25 40 4I 4l 42
Trang 5MO ĐẦU
'Yên Thủy là một huyện miễn núi thấp của tỉnh Hòa Bình, nằm ở phía Namcủa tỉnh trên trục đường quốc lộ Hồ Chi Minh và quốc lộ 12B cách thành phố Hòa
Binh 8Skm Khu vực nghiên cứu mang đặc điểm khí hậu vùng Bắc Bộ của nước ta
c’chiu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa Trong năm có 2 mia rõ rệt có những đặc
điểm tắt đặc trưng của vùng khí hậu Bắc Bộ
Huyện Yên thủy có tổng diện tích tự nhiên dat dai là 26.700 ha Người dân
hơn 12.000
sinh sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp Với diện tích đất nông nghĩ
ha trong đó tỷ lệ diện tích nông nghiệp được tưới ất thấp khoảng 15% ảnh hưởng
lớn tới năng suit và đời ống của người dân Những năm gin đây tỉnh hình thời tiết phức tạp, huyện Yên Thủy thường xuyên bi han, làm ảnh hưởng lớn tới tỉnh hình
sản xuất, năng suit cây trồng, đời sống người din trong huyện Vì vậy Yên Thủy
vẫn là một huyện nghèo, dân trí thấp
Luận văn Thạc sỹ kỳ thuật với đề tai "Nghiên cứu và đề xuất phương dn cáp,nước cho huyện Yên Thủy tình Hỏa Bình sử dụng nước hd” gép phần ning cao hiệu
«qua khai thác công trình hd chứa, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước.
nh cấp thiết cia đề tài
Không cổ nước không thể có lương thực nudi sống con người Nước lànguồn tải nguyên hữu bạn và vô cùng qui giá đối với đời sing và sản xuất Thểnhưng trên thực tẾ hiện nay việ lãng phí nguồn nước vin xảy nở khắp noi, điều
đồ nếu như không được khắc phue kip thời con người sẽ chết vì không có đủ nước
để dùng
Nae vô cũng cin thiết đối với sản xuất nông nghiệp, Với nỀn nông nghiệp
lâu đời là sản xuất lúa nước như nước ta cho thấy nước giữ vai trò quan trọng nhất
trong sin xuất Trước sự khắc nghiệt của thời it, ở nước ta hai mùa mưa và hạn ngày cảng có khoảng cách rõ rằng Mùa mưa thửa nước và thưởng xuyên gây ra lũ lụt gây thiệt hại Jing và con người Ngược lại mùa khô it mưa nên bạn hán kéo dai làm ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của nhân dân.
Trang 6Do biến đổi của khí hậu nên hiện nay nguồn nước phục vụ sản xuất nôngnghiệp đang bị giảm đi đáng kể Chính vì vậy điện tích đắt canh tác nông nghiệp bịhan ngày cing ting Nhiễu diện tích thiếu nước phải cấy cưỡng do vậy đã ảnhhưởng lớn đến năng suất và sản lượng lương thực,
'Yên Thủy là huyện it được đầu tư về moi mặt so với các huyện khác của tínhHòa Binh, đặc biệt là về giao thong, thủy lợi và các cơ sở hạ ting
Nguồn nước cấp cho tưới nông nghiệp, sinh hoạt, chăn nuôi vả các nhu cầu.khác của vùng Yên Thủy hiện nay chủ yến dựa vào nguồn nước của một số hồ
Lương Cao (hỗ 5, hỗ 7, hồ 8), hỗ Bai Lin thuộc hệ thống thủy lợi trong vùng, từ các
khe suối (khe Hang Nea), từ nguồn nước ngằm nhưng không đảm bảo cắp theo
yêu cầu, Nguyên nhân chính là do hệ thống thủy lợi xuống cấp chất lượng và trữ
lượng nước từ sông suối không đảm bảo Cần có các nghiên cứu, tìm kiểm giải pháp
về nguồn nước, hệ thống thủy lợi đảm bảo cấp nước tưới cho nông nghiệp cũng như
sinh hoạt, chăn nuôi nhằm đáp ứng nhu cẩu cắp thiết của người dan trong huyện
Huyện Yên Thùy cổ hệ thống hi chứa, đập có khả năng cung cấp nguồn
nước dim bảo cho khu vực, nhưng hơn nửa số hỗ, dap này bị hư hỏng và xuống cấp,
nghiêm trọng chỉ đạt 50% dung tích chứa, hoặc
Vì vậy
hỗ còn không chứa được nước.
đề tis “Nghiên cứu và đề xuất phương dn cắp nước cho huyện YênThủy tính Hàa Bình sử dụng mước hở" là cần thiết và cắp bách, nhằm chủ độngnguồn nước trong sinh hoạt, tưới tiêu, mỡ rộng mia vụ tăng năng xuất cây trồng
‘dam bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế cho huyện Yên Thủy nói riêng và
tính Hồa Bình nồi chung.
TI Mục dich của đề tài
Nghiên cứu đề xuất phương án, nhằm đảm bảo cấp nước cho toàn bộ diện
tích đất canh tác các xã trong huyện Yên Thủy bên cạnh tạo nguồn nước cấp sinh
hoạt, chăn nuôi cho các xã trong huyện, sử dụng nguồn nước hỗ
= Che đối tượng cắp nước thuộc huyện Yên Thủy tinh Hòa Binh
Trang 7= Hg thống thủy lợi huyện Yên Thủy tính Hòa Bình bao gồm các công
trình đầu mỗi (hồ, đập) và hệ thống kênh thuộc xã Lạc Lương Yên
“Thủy tinh Hoa Bình
TV Nội dung nghiên cứu.
= Nghiên cứu tổng quan vé khu vực, đảnh giá nhu cầu đăng nước, hiện trạng hệ thống thủy lợi huyện Yên Thủy tỉnh Hòa Bình, chỉ a những tồn
tại và hạn chế về cấp nước cho: Tưới, tiêu, môi trường.
= DE xuất giải phấp cắp nước cho vũng Yên Thủy tinh Hòa Bình bằng sử dụng nước hỗ.
V Phương pháp nghiên cứu
“Các phương pháp được sử dụng để nghiên cứu bao gồm:
~ Phuong pháp tổng quan tải liệt
= Phương pháp kế thừa:
- Phương pháp chuyên gia;
~ ˆ Phương pháp phântích thông kế:
= Phuong pháp so sinh
~_ Phương pháp cân bằng nước,
VI Nội dung của luận văn.
Nội dung luận văn gồm 3 chương:
“Chương 1: Binh gid tổng quan khu vực nghiên era
Chong 2: Cơ sở khoa học lựa chọn nguồn nước cấp cho khu vực
Chương 3: ĐỀ xuất giải pháp cấp nước cho huyện Yên Thủy tính Hỏa Bình
sử dụng nước hồ
Trang 8trong khu vực miễn núi của huyện Yên Thủy tinh Hòa Bình, bao gồm: xã Lạc
Lương, xã Bảo Hiệu, huyện Yên Thủy Tinh Hỏa Bình
+ Vi tri địa lý (Xem hình 1.1)
202436” vĩ độ Bắc
105°40'45° kinh độ Đông
Phía Bắc giáp xã Lạc Si
Phía Tây giáp xã Binh Chân và xã Đa Phúc
Phía Đông wip xã Lạc Hưng huyện Lạc Thủy.
Phía Nam giáp xà Hữu Lợi và Yên Lạc.
tet +,
—
Hình 1.1 Vị trí địa lí vùng Yên Thủy.
Trang 91.1.2 Đặc điểm địa hình.
Địa hình của hệ thống phức tạp, gồm các day đổi núi cao, các đổi nằm ở phía.Đông Bắc khu vực bị chia cất tạo các đổi dang bắt p, tròn, thoải, thấp, cao tinh
đình đổi từ +50m + +60m đến +90m + +100m có xu hướng tăng din về phía Đông
Bắc, Diy đồi phía Tây Nam cổ các đình ở cao trinh 488m + +192m có xu hướnggiảm din về phía Đông Nam Xen kế giữa các đồi là các khe lũng hep dẫn đến hồ
cö dạng hình lông chim.
Các diy núi đá vôi phân bổ thành dai nằm ở phía Tây Nam khu vực với các
đình núi thường từ cao trình từ +140m + +200 m, ác núi đá vôi ở phía hạ lưu có sao tỉnh từ 396m ++173m,
Tại day đang có một số các tuyển đập, tuyển công như:
n đập 5: Dia hình vàng tuyển dip là vùng đổi cao, hai vai là các quả đổi
6 sườn khá đốc, Đập hiện tại à đập đắc cao tình định đập khoảng +190.89m Tạituyển đập 5, từ thượng lưu đến vùng tuyến đập, dòng chảy của sông theo hướng.Tây bắc Đông Nam
Tuyển công đập 5: Tìm cống chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam song song
với đông chiy ở phạm vi tuyển dip 5 Cao tỉnh mặt đất tự nhiền thay đổi từ+190.25m đến +172.51m
Tuyển đập 7: Từ thượng lưu đến vùng tuyển đập, dòng chảy của suối theo
hướng Bắc Nam Đập hiện tại là đập đất, cổ cao trình đình đập khoảng 191.E2m,
Vai trải và vai phải đập 7 tựa vào quả đổi nhỏ có cao độ định là +197.68m,
+193.3Im
Tuyển tràn đập 7: Nim bên vai trái đập 7 với cao độ +189.29m, bên trái tin là
vùng đồi cao độ thay đổi từ +190m++194m Khu vực bể tiêu năng địa hình giảm.
dẫn từ +198.24m++17T07m Tim tần chạy doc hướng Bắc - Nam cao tình
"ngưỡng tein + 190m,
Tuyến đập 8: Từ thượng lưu đến vùng tuyển đập, dng chảy của subi theo
hướng Đông Tây-Nam Bắc Đập hiện tại là đập đấc, có cao trình đỉnh đập
Trang 10Đặc điểm thổ nhưỡng khu vực nghiên cứu: Thổ nhưỡng được tạo thành từ nhiều.
nguồn khắc nhau nhưng nhin chung né là sin phẩm phong hỏa, ích tụ, rửa rồi của
các loại đất đá mẹ có trong lưu vực Các loại đất chủ yếu như:
= Dat đỏ vàng trên nền đất sét và đỏ nâu trên nền đá vôi phân bổ trên cao độ
(10-75) m trên các đồi đất phía ta lưu vực sông
= i đỏ ving do biển đối canh te trồng lúa nước phân bổ doe theo các subi ở
chân ruộng đã qua canh tác,
~ pit đốc tụ thung lũng phân bổ trên thém các suối ít dòng chảy hoặc chỉ có đồng chấy mùa lũ.
hin chung dit dai ving thượng nguồn sông Lạng rất mâu mỡ, có khả năng pháttriển nhiều loại cây ăn quả, rau xanh và cây chất bột nếu đầu tư tốt về thủy lợi,phân bón và cây trồng
Điều kiện địa chất
+ Địn Tầng
Khu vue nghiền cứu có địa ting từ đưới lên trên bao gồm các hệ ting chính
- Hệ ting Tân Lạc: Gim 3 tập
Tap 1: Cát kết, cát kết tut, tuất miu xám đỏ, tim đỏ xen thấu kính cuội kết (hạt
cuội là bazan, slic), dây 250-300m.
Tập 2: Hệ xen ke bột kết, cát kết nâu đỏ, tim đỏ, phân lớp từ mỏng đến vừa, có
cắt kt uf, sét vôi mẫu tim, đây 400-450m
Tap 3: Chủ yếu là sét vôi xám hồng, xắm lục, đá vi sét mau xám, phân lớp,
mỏng, đôi chỗ chứa các von cục dạng giun màu xám, diy 80-150m, tập này
chuyển lên đá vôi hệ ting Đồng Giao Bé day chung của hệ tang Tân Lạc khoáng 730-900m.
- _ Hệ ting Đồng Giao:
Trang 11Mặt cắt của hệ ting chủ yêu là đá vôi, chiều đầy của hệ ting fa $00-1300m, được
phân chia thành 2 phân hệ ting:
+ Phân hệ ng đưới: Chủ yếu là đá vôi màu xám, xảm xanh, xám sim, phânlớp rõ, xen kẹp ít lớp mong đá sét vôi, vôi sét và cát kết vôi mau xám vàng, vàng,
phot nâu, diy 320-400m.
+ Phân hệ ng trên: Ba vôi sing màu dạng khối hoặc phân lớp dây chuyển lên
phần trên chủ yếu là đá vôi hạt nhỏ xen các lớp mỏng đá vôi sét, trên mặt lớp.
thường tring các lớp st rit mỏng mẫu lục ving, sau d6 chuyển din lên dé sứt vôi
thuộc hệ tầng Nam Thắm Bề dày của phân hệ tầng trên là 600-900m.
Điều kiện địa chất thuỷ văn
Cé ba bệ tng chứa nước dưới đất khác nhau:
~ Hệ tổng chứa nước khe nứt trong các đá trim tích cơ học: Nướ chứa trong khe nứt của đá điệp thạch xám đen, cất kết hat mịn miu hồng có xen kể các lớp
than mỏng bẻ day 0.4 - 0.8m, Mực nước ngầm cách mặt dat từ 3.6m - 5.0m (mùa
khô) tới gần mặt it (mùa mưa)
= Tig tng chứa nước Karst trong đá vôi điệp Đồng Giao: Nước chứa trong các
hang động Karst, tạo thành các dòng chảy ngim va các mạch nước xt
ch
lộ tại các
núi Tại các giếng đảo ở cách chân núi 50-100m thì mực nước ngằm cách mặt
it tir 3.5 m, đến mùa khô thi cạn đến đáy.
=H ting chữa nước lỗ rỗng trong đất bồi tich: Nước đưới dit có khả năng
chứa trong các lớp cắt, cuội sỏi bồi tích tại các bãi bởi, thém sông Pham vi phân
bỗ hẹp, Cin lưu ý khả năng thắm mắt nước vé hạ lưu qua lớp đắt chứa nước này để
có biện pháp công trình phủ hợp.
gn tượng địa chất vật lý
Hiện tượng phong hóa.
Lớp đất phong hóa từ các đá trim tích cơ học là á sét, á cát có màu đó, nâu.vàng Chiễu đây từ 1.5 3.0m Lớp dit tn tích này phân bổ rộng, phi trên bé mặt
các day đồi ở phía Đông Bắc và Tây Nam vùng hỗ, vùng tuyển đập.
Trang 12Lp đắt sết màu nấu vàng, nâu do phong héa từ đá vi được ling đọng ở chânnúi, các thung lũng giữa núi chiều day từ 0 — 7m, pho bic
đối chặt
từ 2 — âm, Dit tương,
Hiện trựng Karst: Trong ving nghiên cứu có nhiều đá với, một số vị tr có các
hang ngim Karst (Hang Nga).
1.1.4 Đặc điểm khí tượng thủy văn
Đặc điểm khí tượng thuỷ văn: Khu vực nghiên cứu mang đặc điểm khí hậu.vũng Đắc Bộ của nước ta chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đồi gió mia Trong năm có
2 mùa rõ rệt có những đặc điểm rất đặc trưng của ving khí hậu Bắc Bộ
~ Mia khô từ tháng XI đến IV năm sau chịu ảnh hưởng của gió mia Đông
Bắc, thdi tiết lạnh và độ ẩm cao, lượng mưa chiếm khoảng 10% + 20% so với
lượng mưa cả năm Tháng có lượng mưa nhỏ nhất là tháng XH và tháng Ï (16,6mm vio thing X11, 21,1 vio thing I đo được ở tram Hưng Thi) Từ thắng Ha đi số ngày mưa có tăng nhưng lượng mưa ting không đáng kể, Do ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc nên nhiệt độ các tháng mùa khô thường hay xuống thắp,
= Maa mưa tử thẳng V đến thing X là thời kỳ hoạt động mạnh của gió mia
‘Tay Nam mang theo hoi vào đấtlễn gây mì những tận mưa vừa và mư lớn,
mùa mưa có lượng mưa chiếm khoảng 80% đến 90% so với lượng mưa cả năm
Do ảnh hưởng của gió mia Tây Nam nên vào mùa mưa thường nắng nồng, nhiệt
độ cao Các tháng có lượng mưa lớn như tháng VIL, VIII, IX có lượng mưa chiếm
khoảng 70% lượng mưa mia mưa và chiếm khoảng 50% lượng mưa cả năm Mira
thing lớn nhất xây ra vào khoảng tháng VIIL, tháng IX (lượng mưa đo được tại
tram Hưng Thi vio thing VIII là 322.9mm), chiém khoảng 20% lượng mưa cả mùa mưa và chiếm 17% lượng mưa cả năm Hiện tượng lượng mưa lớn tập trung
vào các tháng mùa mưa kết hợp với các trận bão đỗ bộ từ biển Đông vào lưu vực là
"nguyên nhân gây ing ngập cho vùng
Đặc điểm lưu vực và sông ngồi
Các hệ thống Hồ Lương Cao nằm ở thượng lưu Sông Lạng được hình thànhtiên vàng có địa hình đồi, núi thấp và nhiều thung lăng xen kẹp giữa các núi đá
Trang 13vôi, thường han vào mùa khô và ứng vào mùa mưa Vùng nghiên cứu có thảm thực
vật không dây, chủ yếu là rừng trồng trên các đồi thấp xen kẻ giữa những cánh.
đồng và thung lũng rộng
Các hệ thống Hỗ Lương Cao nằm ở thượng lưu Sông Lạng đã được xây dựng
tử những năm 1960 và khu hỗ thuộc Da Phúc đã được xây dựng và khái thác.
Bảng 1.1: Đặc trưng hình thái sông lưu vực Lương Cao
R Fo [ts | T5
Tuyển Ghi cha
(km) | (km) | (%6) | (G0)
Hỗ Lương Cao S| 0,77 12 |$53 | 143
HO Luong Cao 7&8) 183 [TT [52 TT
Không kế khu Lương 458
Lương Cao~ Bai Lin Cao
7A8 [41 [3 [138 | Digntich tinh Te Các yêu tổ khí tượng thủy văn
©) Nhiệt độ không khí
Theo số iệu thực đo ở tram Nho Quan nhiệt độ không khí rong vùng có biên
độ dao động lớn, nhiệt độ thấp nhất xuống tới 42, nhiệt độ lớn nhất đạt tối
41,1°C; nhiệt độ trung bình hang năm là 23,8°C Các đặc trưng nhiệt độ trạm Nho.
Quan được trình bảy như ở bằng L2
Bang 1.2: Đặc trưng nhiệt độ trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất Thng fr |m fmm |w fv [ve |vn|vm|ix [x |xi [xn |Năm
Trang 14+b) Độ Ẩm tương đãi của không khí
Độ ẩm trong vùng tương đối cao Các số liệu thống kê từ trạm Nho Quan cho.thấy độ âm tương đối trung bình thing đều dat từ 81% trở lên Độ ẩm tương đối
trung bình năm dat 84% được thống kê theo bang 1.3:
Bảng L3: Độ im tương đối tung bình thắng, năm,
VIL là tháng có số giờ nắng nhiều nhất (171,7 giờ) và tháng II là tháng có s
nắng ít nhất (49,8 gid) Số giờ nắng trong các thing và năm được thông ké trong
= ‘Toe độ gio trung bình và tốc độ gio lớn nhất
Theo số liệu thống kê từ tram Nho Quan, tốc độ gió bình quân nhiều năm đạt
V = 1,86m tốc độ gió lớn nhất đạt 4Onvs được thng kế theo bing L5
Bảng L5: Tốc độ gió rung bình, lớn nhl thing, năm Thing [TIẾT ae Pv we) | X [XE |X Ne Vin ty 185) 21 T81| 201 ROBT] TS PLAT T7T[ TR [ T7 T88 |TRB Ven
fitz we] ar fa] [a0] 36 ao fa fas ae | ao auto's
-_ [Bone] Tis | Tay] Tay | Tay [Dg Dong| Tay] [Dong Dong
Hướng | Bic | Bic Tế 034 1y | 9y [ưng ong ly | ie ứng Pons
Nam| Bie | ic | Bắc | nie | Bắc Nam ie |! | ie | Nam
~The độ gió Tom nhất năm theo tin suất thiết kế
Trang 15“ắc độ gió lớn nhất không kẻ hướng các lưu vục hồ Lương Cao được tíh
số liệu gió lớn nhất của trạm Nho Quan.
Bảng 1.6: Tốc độ gi lớn nhất không kể hướng,
P 2z Ea 30%
Vuum | 450 102 II
€) Lượng mưa
= Lượng mưa lưu vực: Lượng mưa bình quân lưu vực được xác định bằng trị
sổ bình quân số học lượng mưa bình quân năm của các tram Himg Thi, Yên
Thủy x
~ ˆ_ Lượng mưa khu tưới: Lượng mưa khu tưới được tỉnh toán từ chuỗi số liệu
1349/80.
của trạm Yên Thủy, Két quả tnh toàn cc đặc trưng mưa tới tiết kế ở bảng L7
Bảng L7: Đặc trưng mưa tưới thiết kế
Xo (mm) cy € | Xess (mmm)
18092 oat II 12324
Lượng ma tuổi phân phối từng thing trong năm theo tần su thiết kế P = 85%,
“được xác định theo mô hình mưa năm 1987 tram Yén Thủy Mô hình mưa tưới thiết
kế ở bảng 18
Bảng 1.8 :Mô hình mưa tưới thất kế P = 85%
Kháng | |n[mliv|v [vi vn fv fix |x [xi |xH [Năm
'Xssx (mmJ|0/0|5,1Ì4,6|25 |331.1|31.8|122.4286.3|207,3|171.8|47.1Ì0.0.
—— Mua tồi đoạn lớn nhất
Lượng mưa lớn nhất thời đoạn của các lưu vực tính toán được tinh bằng bình.quân lượng mưa lớn nhất của trạm Yên Thủy và lượng mưa lớn nhất của tram
Hưng Thi Xem bang 1.9
Trang 16Bảng 1-9 : Lượng mưa 1 ngày lớn nhất, ứng vớ thn suất thiết kế
Lượng bốc hơi đo bằng éng Piche tại trạm Nho Quan có một số đặc trưng như
= Lượng bỗc hot năm lớn nhất: 1206, 3mm
~ Lượng bốc hơi năm nhỏ nhất: $32,3mm
~ ˆ Lượng bỗc hoi trung bình qua các năm: 946.9mm
~ _ Lượng bốc hoi trung bình tháng, năm được thống kê theo bảng 1.10.
Bảng 1.10: Lượng bốc hoi trung bình thing, năm
Lượng bốc hơi mặt nước được tinh từ bốc hơi đo bằng ống Piche trạm Nho.
Quan theo công thức sau:
Zw K2 1325/7mm 14x 946.9
4
K: Hệ số chuyên đối, với vùng hồ sông Lang chon K = 1;
Zao! Lượng bắc hơi do bằng ống Piche trạm Nho Quan
s# Chênh lệch boc hơi mặt nước.
Lượng tin thất bốc hoi trung bình nhiều năm của lưu vực hỗ sông Lương Cao.được tỉnh theo phương rnh cân bing nước:
AZ = Zuy — Ziy = Za =(Xo — Yo)
Trang 17Trong đó:
= AZ: Lượng tổn thất bắc hơi trung bình nhiễu năm (mm)
= Zyyy: Lượng bốc hơi mặt nước trung bình nhiễu năm (mm).
= Zyy: Lượng bốc hoi lưu vực trưng bình nhiều năm (mm)
~ Xa Lượng mưa lưu vực trung bình nhiều năm, Xp = 1849,8mm.
+ Yo: Lớp đồng chảy trung bình nhiễu năm, Yo = 856, mm.
AZ = 1325,7 - (18498 - 856,1 ) = 332,0mm
Lượng tổn thất bốc hơi từng thing các lưu vực hỗ Lương Cao, LC-BL được
phân phối theo tỷ lệ lượng bốc hơi trung bình tháng đo bằng ống Piche tại trạm Nho
Quan ở bảng 1.11
Bảng 1.11: Lượng tôn thắt bốc hơi phân phối theo tháng và nim
thing |i |m |m fv [v [vi [vn mex [x [xi [xu [xám Azimm) [335] 18,1] 203] 23.8] 33.2] 383] 362] 26.1] 248| 29.9] 30,3] 27.6] 3320 Die điểm thủy văn công
~ Lưu lượng trung bình nhiều năm
Bang 1.12: Đặc trưng dng chảy năm
Tuyến đã Em) | MP eins) |" „ấn sự skm?) l (10m)
Hỗ Lương Cao S [027 DẠI 0031 0.66
H Lương Caf | |
183 21 0050 | 1,56 788
KGLC-BL 458 2m1 392
~ Đồng chây năm thiết KẾ
a) Hệ số Cv
= Hệ số biến động của đồng chảy năm Cv của các lưu vực hỗ Lương Cao,
LC-BI, được tinh theo công thức kinh nghiệm:
"
MCR +
€v=
Trang 18Trong đồ hệ số A
by Hệ số Cs
Hệ số Cs được xác định theo kinh nghiệm: Cs
.4 ấy theo trạm thủy văn Lâm Sơn)
ñ oor for - |i2z ooo |o2ws
HồTươngCaoS [o0s0 [oso ras Jonna [aoa
Thông hỗ Lương
# " 0,071 0,031 0,978,
(cao
Bai Lin ors jose — H15 Joost [1798
Phân phối dong chảy trong năm thiết kế
Phan phối dong chảy năm thiết kế được nghiên cứu từ một số mô hình của
trạm thủy văn Lâm Sơn Mô hình phân phối được chọn tính cho các tuyển công,
trình là dạng phân phối của năm dai biểu 1992 - 1993 của tram Lâm Sơn, Phin phối đồng chy trong nâm thiết kể xem bảng 1.14
Bảng 1.14: Phân phối đồng chảy trong năm thiết kế Qu(m's)
Tháng vn wir pix [x [X [x Iya yap TY TW TT
1,059] 01053] 0,023] 0,19] 7.019] 0.016] O16] o.019] ORF 0,108} 0,056] 0.043] 0,033] 0.015] 0.015] 0.031 0,019] 0,084) 0,087) 0
1m ia] 007
Ores
‘Qeerrocinam
0,073] 0,073} 0.030] 0,030] D018] 0,016] 0.017] O16) O:0TS| 0/040] 0,088 0,073 0029| 0,009 0,608 0,003 0,003] 0,003] 01003) 0/003] 0,003] 0,008] 6,00 0,008]
In) 07 0/006] 0,006) 0/013] 01073) 0/008] 0,007] 0,00 ‘a,028|
> Đồng chấy lũ,
Trang 19a) Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế
Bang 1.15: Lưu lượng lũ lớn nhất theo tần suất tại các tuyến đập
Tuyển dip PŒ | Q ams) [ MpmWskm)
mm 155 b) Tong lượng lũ
Bang 1.16 : Tổng lượng lũ tạ các tuyến
Hồ Lương Cao] Hồ Lương Cao2 Bai Lần
PO om) (00m) (a0%m’)
05 0240 05 0569 05 224
l§ 0205 l5 Ô 0488 15 1
©) Quá trình 1ã thiết kế
Bảng 1.17 : Quá tình l gi tuyển đập Lương Cao 5, Lương Cao 788
Hỗ Lương Cao 7, 8 Hỗ Lương Cao 5 "Thông hỗ Lương Cao.
TÔ O Qái TÔ Qạ Q TT Qua Qua
(giờ) (mss) (mÙ) (giờ) (mss) (mỲS) (giờ) (mÙS) (mÙ)
Trang 20Hỗ Lương Cao 7, 8 Hỗ Lương Cao Š Thong hỗ Lương Cao
T Quc | Qise Qe lO TF Que | Qise
(giờ) (mỒỲS) ((mÙ) (giờ) (mỒỲS) (mì) (giờ) (mÖ⁄s) (mỦs)
7a 0A0 1 0N 5 1 AI A59
để (640 600 45 CR2 THỨ 45 26 287
Š 340 JÃ60 5 HA HS 5 152 5l 5S 220 J210 55 (670 (640 5% R90 RấU
6 1 THẾ 6 C40 (391 6 535 SS
65 0400/0290 6X 2353 241 (65 343 JẠ20
7 10480 J0ẠIU 7 T155 T14 17 T87 T18 7ã 0240 0230 15 (0860 (0260 75 10 10890
Trang 21Ho Luong [ Hồ Lương Đặc trưng KGLC-BL
Cao 5 Cao 7&8
Q
Gano TY | IT 213 Em
seams) | 192 Em
-_ Đồng chây bàn cất
“Trong lưu vực tính toán không có trạm đo dòng chảy bùn cát Độ đục bình
quân tại các lưu vực tính toán được lấy theo số liệu đã tinh toán cho công trình Cạn
“Thượng Từ
250g/mÌ
1.2 Hiện trạng kinh tế: xã hội
1.2.1 Dân số và lao động
6, độ duc bình quân dùng tinh toán cho các lưu hỗ Lương Cao la po =
a) Dain số: (nguồn thing ké huyện Yên Thủy)
= Tổng dan số toàn huyện: 64109 người
Hiện rạng sử dụng đắt đai năm 2010 tại huyện Yên Thủy được thống kể chỉ
tiết trong bảng 1.20 dưới đây:
(trong đó dân tộc thi
Bảng 1.20: Hiện trang sử dụng đất năm 2010
TT Các loại đất Diện tích (ha)
Trang 22chỉ tiết trong bảng 1.21 dưới day:
Bang 1.21: Diện tích các loại cây trồng năm 2010.
TẾ Các loại đất Diện tích (ha)
1 [Cây hàng năm 120805
=— | Cây lương thực 7291.0
=— | Cây công nghiệp 3448
2 | Cay CN uni 395
1.2.2 Tình hình kinh tế -xã hội chung của vùng
Tình hình dân sinh kink tế xã hội
Vũng hệ thông hồ Lương Cao thuộc Hệ thống Thủy lợi Sông Lạng,
tỉnh Hỏa Bình bao gồm các xã của huyện Yên Thủy như:
© Xã Lạc Lương
= Xã Bảo Hiệu
Tình hình phát triển các ngành kink t khác
a Cơ khí hồn nông nghiệp
Từ khi hoàn chỉnh quy hoạch đồn điền, đổi thừa nên đã tạo điều kiện thuận.
lợi cơ giới hóa khâu làm đất, khắc phục được tỉnh trang thiểu sức kéo và dipứng được yêu cầu thâm canh tầng vụ ti địa phương Ngoài ra còn nhiều máy
nông cụ khác như: máy tuét lúa, may bơm nước đã chỉ
sản cũng đã trở thành những công cụ phổ thông thay thé din sức lao động
thủ công.
b Phát triển nông thôn.
Đây là một khu vực rất rộng, dan cư không tập trung, mặt bằng din cư
không đồng đều, kinh tế nông thôn kém phát triển Đại bộ phận nông dân
sống bằng nghề nông và nghề rừng, với mức bình quân đắt dai canh tác trên
dẫu ngườ thấp Vào các thời kỳ nông nhàn người nông đồn côn phãi tham gia
các hoạt động kinh tế khác như: sản xuất tiểu thủ công igp, sản xuất vat
Trang 23liệu xây dựng, làm hà
khác.
1.23 Mục u phát triển kinh tẾ xã hội của vũng
Hiện trạng kinh tẾ trong vùng
Yên Thủy là một huyện miỄn nủ thấp cia tinh Hỏa Bình, nằm ở phia Namcủa tỉnh trên trục đường quốc lộ Hồ Chí Minh và quốc lộ 12B cách thành
phố Hỏa Binh 8Skm Huyện Yên thủy có tổng điện tích tự nhiên đất đai là
26695 ha là huyện nghèo về kinh tế, dân tí thấp thiểu vốn, dit dai x
xuất phụ thuộc vào thiên nhiên.
Kinh tế tong vũng: La một chính là Nông nghiệp ~
Lâm nghiệp Trong nông nghiệp năng suất cây trồng thấp, năng suất lúa cả (2 vụ) mới đạt 48.25 aha, Trong Lâm nghiệp, nguồn ti nguyên bị khai
thắc đến mức gin như cạn kiệt
Các nghành địch vụ chat lượng còn thip , chưa được đa dang và phong.phú Trong khi đó sản phẩm cia các nghành sản xuắt mối chỉ dp ứng một
phần nhu cầu tại chỗ.
‘Thu nhập bình quân đầu người 8 triệungười/năm được coi là thấp khi dem so sánh với các xã trong huyện.
Nhu Xã Đồng Tâm của huyện Lạc Thuỷ, bình quân thu nhập đầu ngườinăm là 9.560.000 đồng ngườÿnăm, Xã Phú Lão_ thu nhập bình quản đầu
người đt 8.3 tiệuingười năm,
Do vậy mức sông của nhân dân trong vũng là thấp
"Mục tiêu phát triển kinh tế
“heo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyền Yên Thủy phát triển cơ
sở nông nghiệ nông nghiệp là mặt trận hàng đầu nhằm giải quyết nhu.
cẩu lương thực, thực phẩm cho nhân dân:
- iy mạnh thâm canh ting năng suất, khai thie tiệt để nguồn đất
trồng có sẵn, tăng cường khai hoang phục ha mở rộng diện tích trồng trọt
Trang 24~ Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng diện tích cây công nghiệp ngắn ngày như lạc,
dau tương, dưa hấu đưa các giống lúa có năng suất cao vào gieo trồng
= Ma rộng điện tíh cây ăn quả như nhãn, vải, mơ phục vụ như cằu tại chỗ và
xuất khẩu
~ _ Xây đụng kế hoạch phát triển chăn nui đại gia sie và và chăn muỗi hộ gia đình
13 Hiện trạng hệ thống thủy lợi vùng
1.3.1 Giới thiệu khái quát về hệ thống
Hệ thống hồ Lương Cao bao gồm các hỗ 5, hỗ 7 và lồ 8 được xây dựng từ năm
1964 đến 1966 hoàn thành và đưa vào sử dụng Hệ thống cắp nước được bồ trí qua
cống lấy nước thuộc đập 5 và đập
a) Đập 5 và đập 7:
Mặt bằng vị tí tuyển đập xem phụ lục L
+ Cie đập đất đã xuống cấp trim trọng, cây rừng mọc kin mặt đập và
mái đập, các cơ mái đập đã bị trôi gần hết.
+ Mai thượng lưu không được gia cố.
+ Hệ thống tiêu nước hạ lưu đã hong hết
+ Mat đập bị cây dai mọc kin chưa được gia cổ
+ Phin bê tông tháp cổng đã bi bong trúc
+ Tháp cống không có cầu công tác để ra vận hành
+ Hệ thống đồng mở đã hỏng
+ Bị thắm qua mang cổng
4) Trần xã lũ tạ vị trí Đập 7
Trang 25+ Phin kênh din Thượng lưu chưa được gia cổ cây cỏ mọc nhiều
+ Tran chảy tự do mặt cawt hình thang
+ Phin ha lưu trần gia cổ đá xây và bé tông con tốt
3) Bai Thon;
Là dip dâng trên suối được xây dựng bing bể tng và da xây để tạo đầu nước cho
kênh trái Bai Thông và kênh phải Bai Thông Hiện tai cụm đập dâng và công lấy
nước vào kênh Bai Thông đang hoạt động tốt, chưa cần sửa chữa nâng cấp,
b) Bai Li
Cong trình được xây dựng hoàn thành vio năm 1966 Vị tr
: Mặt bằng vị trí đập Bai Lin xem phụ lục 6
dy dựng ngay sau
núi đá vôi để ngăn dong nước chảy từ các hang Karst tạo đầu nước để tưới cho khu tưới là các chân ruộng bậc thang Đập Bai Lin có kết cấu bằng đá xây, kết cấu mong đã bị bong tróc ác mạch vữa, nước chảy qua các mạch vữa đã bị hur hồng Bai không có của van điều tiết, hai bên vai bai chưa có cổng lấy nước.
©) Bai Ding 2:
Cách Bai ấn 500m vỀ phía hạ lưu là Bai Dang 2 Toàn bộ nước trên các hồ
lương Cao 5, 7&8 sau khi lấy vào các kênh thượng lưu phần còn lại tein qua Bai
Lin được và chảy đến Bai Ding 2
Bai Ding 2 là công trình đập dâng nước vào các kênh chính Đông và Tây, đây là
công trình bing BTCT mới được sửa chữa nâng cấp nốt, qui mô bảo dim
cho việc xã là và lẤy nước vào kênh chính Tây nên chưa cn sửa chữa thêm,
đ) Hệ thống kênh tưới: Đây là hệ thống gồm nhiều kênh dẫn nước từ suối đã
cđược xây dựng nhưng chưa hoàn thiện
~ Kênh Phải Bai Thông: Đã được kiên cổ hóa bằng đá xây và BTCT, chất lượng
con tt
~ Kênh trấi Bai Thông: La kênh đất dài khoảng 1800m chảy tir Bai Thông chạy qua
UBND xã Lạc Lương Kênh này bị bồi lắp nhiễu khả năng dẫn nước kém chỉ dimbảo tưới cho các thừa mộng gin Bai Thông Phin kênh din chạy qua chân ni đã
được gia cổ khoảng 200m nhưng đã hư hông nhiễu
Trang 26- HT Kênh sau Bai Lan, bao gồm các kênh: Kênh Bai Lin, kênh chính Tây, kênh.
Đông Day là hệ thống kênh tưới chính tuy nhiễn các kênh này nhỏ bxH=30°40
em Một số đoạn đã được gia cổ bằng da xây nhưng không dim bảo được lưu
lượng tới
Nguyên nhân hư hãng.
- Hệ thống hỗ Lương Cao được xây dựng từ những năm 1970 đến nay đã được hơn
40 năm, quá trình vận hành không được duy tu bảo dưỡng thường xuyên vì vay
đến nay công trình xuống cấp nghiêm trong hồ không thé cắp được nước
~ Chưa có 1 đơn vị quản lý để khai thác vận hành duy tu bảo dưỡng công trình
Trang 28Hình 1.3: Ảnh hiện trang của đập (tếp theo)
Trang 2925,
Trang 301.32 Hiện trạng về chp nước
Nguồn nước mặt: Qua khảo sát thực tẾ nguồn nước chủ yếu phục vụ cho sản xuấtnông nghiệp địa phương là nước tự nhiên của các hd, suối và sông Lạng chảy qua
khu vực Hiện nay nhân dan trong vùng vẫn chủ yếu lấy nước sinh hoạt từ các khe
suối hoặc các mỏ nước ving đá vôi.
Nước từ các khe suối bên cạnh việc không đảm bảo về trữ lượng thi hiện nay côn bị
ô nhiễm
Véi các Hồ mặc dã đã xuống cấp nghiệm trọng nhưng vẫn là nguồn cắp nước chủyếu phục vụ tưới cho lúa và hoa màu trong vùng
Người dân trong ving cũng gặp rất nhiễu khó khăn trong việc lấy và sử dung nước
từ Sông Lạng, con Sông duy nhất chảy qua vùng
Chất lượng nước mặt: chưa cỏ sổ liệu cụ thể về chất lượng nước mặt của khu vực
nghiên cứu nhưng vé cảm quan thì nước trong, không mau, không mũi, có vị ngọt
<duge người dân trong huyện dùng làm nước sinh hoạt, tưới tiêu nhiều năm quaNguồn nước ngằm: Các hệ ting chứa nước dưới đất gồm có:
Hệ tng chứa nước khe nút trong các đá trim tích cơ học Mực nước ngầm cách mặt
từ 36~ 5.0m (ma khô) tới gần mặt đất (mùa mưa)
Hệ ting chứa nước Karst rong dé vôi điệp Đẳng Giao: Nước chứa trong các hangđộng Karst, tạo thành các dòng chảy ngằm va các mạch nước xuất lộ tại các chânnúi Tại các giếng dio ở cách chân núi 50 100m thi mục nước ngằm cách mặt đắt tir
3.5 m, đến mùa Khô thì cạn đến đấy
Địa điểm cung cấp nước ngằm tập trung nhiều nhất li thi Trin Hàng Tram Vào
mùa khô mực nước ngằm xuống rt thấp, rất khó khăn cho việc khai thác nên và
mặc di chit lượng của nước ngằm khi tốt nhưng vé trữ lượng không dip ứng đủ
yéu cầu do vậy chúng ta không thể ding làm nguồn cắp nước
'Nguồn nước mưa: Mùa mưa từ tháng V đến tháng X là thời kỳ hoạt động mạnh.của giỏ mùa Tây Nam mang theo hơi âm vào đất liền gây ra những trận mưa vữa và
mưa lớn, mùa mưa có lượng mưa chiếm khoảng 80% đến 90% so với lượng mưa cả
năm Do ảnh hưởng của giỏ mùa Tay Nam nên vào mùa mưa thường nắng nóng
Trang 31chiém khoảng 70% lượng mưa mùa mưa và chiếm khoảng 50% lượng mưa cả năm.Mura thang lớn nhất xảy ra vào khoảng thing VIII thing IX (lượng mưa do được tai
trạm Hưng Thi vào tháng VIII là 322,9mm), chiếm khoảng 20% lượng mưa cả mùa
và chiếm 17% lượng mưa cả năm
“Trước đây chit lượng nước mưa tương đối ốt nhưng hiện nay với sự phát triển rtnhanh các ngành nghề khai thác than đá, khai thác đá vôi dùng lam xi măng, vật liệuxây dưng gây 6 nhiễm môi trường và ảnh hưởng rit lớn tới chất lượng nguồn
nước mưa
Hiện trạng cấp nước sinh hoạt: Hiện nay nước sinh hoạt của nhân trong vùng
vẫn chủ yếu lấy từ các khe subi hoặc các mo muse ving đá vị được cắp nước từ
điểm cung cắp nước tập trung ti thi Trin Hàng Trạm sử đụng nước ngằm
Hiện trạng cấp nước phục vụ sin xuất nông nghiệp: Các công trình thủy lợi
phục vụ tưới cho lúa và hoa màu trong vùng chủ yếu là đập dâng, bai, hồ chứa nhỏ.
14 Đánh giá-nhận xét chung
~_`Yên Thủy là huyện có tỷ lệ diện tích nông nghiệp được tưới tiêu ắt thập khoảng
15% Trong những năm gin đây tinh hình thời tiết phức tạp, huyện Yên Thủythường xuyên bị hạn Việc tưới tiêu phụ thuộc vào 5U hd, đập trên địa bàn Tuynhiên lượng nước tich của các hỗ chứa chỉ đạt 50% dung tích, đến nay hơn nửa số
hỗ, đập này bị hư hỏng và luôn trong tinh trạng "có đập, có hồ ma không có
nước”,
~ Nền kinh tế có cơ cấu chính là Nông nghiệp ~ Lâm nghiệp Mức sống của nhân
ddan về cả vật chất lẫn tinh thin còn ở mức độ thấp.
~ Ngân sách của huyện dành cho đầu tư phát triển hệ thông thủy lợi vùng, gm như
là không có Bên cạnh đó vậy việc thu hút nguồn vốn đầu tơ từ bên ngoài là rất khó
- Hệ thông hồ Lương Cao được xây dưng đến nay đã được hơn 40 năm, quá tinh
van hành không được duy tu bảo dưỡng thường xuyên vì vậy công trình đã xuống cắp nghiêm trong, không đáp ứng được nhủ cầu cắp nước của ving.
Trang 32~ Để có được những vụ mùa bội thu, nhiệm vụ trước mắt ở Yên Thủy là phải cảitạo nâng cắp hệ thống hi chứa nước và xây dựng mới các công trình thủy lợi đểđảm bảo cung cấp nước cho sinh hoạt vả các ngành sản xu,
Trang 33CO SỞ KHOA HỌC LỰA CHỌN NGUON NƯỚC CAP CHO KHU VỰC,
2.1 Nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh té
21 Nướcđàng cho ti
Nhu iu tưới cho một loại cây trồng nảo đó chỉnh là hiệu số fa nu cầu
nước cho cây trồng và lượng mưa hữu hiệu.
(Nhu cầu nước cho cây trồng) - (lượng mưa
hữu hiện)
Dựa vào thời gian canh tác (tir tháng dén tháng), thành lập bảng để xác định.
nhu cầu nước theo thing Bên cạnh dé thu thập số liệu mưa thing trung bình
của giai đoạn canh tác, Lượng mưa hữu hiệu được tinh hoặc suy từ bảng tra
Sự chênh lệch giữa nhu cầu nước cây rồng và lượng mưa hữu hiệu theo thing
chính là nhu cầu tưới theo tháng của cây trồng Lập bảng tính toán để có kết
quả, đồng thời xác định được tháng có mức tưới cao nhất, Lay giá trị mức tưới
cao nhất tháng lâm cơ sở thiết kế công trình tưới cho thôi vụ.
Lượng nước yêu cầu tưới tại đầu mối của hồ Lương Cao với hệ số tổn thất
kênh mương n = 05.
‘Nude dùng cho tưới tại mặt ruộng và đầu mỗi Lượng nước yêu cầu tưới tại
đầu mối của HT hỗ Lương Cao với hệ số tổn thất kênh mương nị 75 Các
ti liệu được sử dung trong tính toán,
Bảng 2.1: Hệ số tưới các loại cây lương thực, hoa mẫu T] Lia DX | 129| 077 | 055] 0.36 | 0.22 | 007
3 | Liam 085 | ĐẠI OAT] ĐẠI, 087
3|NgñPX | On] OOF) 02003, 0
| Ned mùa 9 1890m1 8 9
š[ERaidy | 003 [0 ‘oar [aIf
6 | Che CE
Trang 34Bảng 2.2: Nhu cầu dùng nước
Tấn
t}px | H2| 200| 142 | 944 | s2 | 57
Ti
mùa 147 806 | 106| 79.1 | 12 48 Ngõ
3| px 3 [30s |siz| sa] 0 sos Nee
4 năm |246 [187 |343 | 1085 | 1443 | 1199 | 1509 | 127.0 149.0] 1430 | 108 | 63 | 10273
ETO
HồaBình [C6] L9 [22 | 31 ]38] 3 ] 4 ]38A6] 28 [25] L8 | IS]
Bang 2.4: Lưu lượng nước yêu cầu tưới tại đầu mỗi
đập Lương Cao và Bai Lắn
Trang 35241.2 Nước dùng cho sinh hoạt, chăn nuôi.
Cap nước sinh hoạt cho dân cư và vật nuôi được xác định như sau:
“Theo Tiêu chun xây đụng Việt Nam TCXDVN 33 : 2006, tiêu hain cắp nước cho
dân eu nông thôn là 60 Iiingvời/ngày,
chuẩn Việt Nam TCVN 4454 : 1987 có quy định, cấp nước cho
Trâu, Bò là 80 liữeomingày (kể cả vệ sinh chuồng tạ, cấp nước cho Lợn 40
Cũng theo Tie
livcon/ngay (kể cả vệ sinh chuồng trai), Gia Cẳm (Gà, Ngan, Vit, NgỖng.) 2
Ii/eonfngày Dân số và số lượng vật nuôi (gia cầm và gia súc) theo số liệu địa
phương cung cấp và thiết kế tông hợp số liệu.
“Tính cho ngày ding nước trung bình
uN
0= 4655 (mg)
Trong đó:
ý, :Là lưu lượng nước dung cấp cho sinh hoạt, chăn nuôi (m`/ngđ)
4, :Tiéu chuẩn hộ dùng nước (Ưng ngd)
`N. ; Dân số tinh toán (Đơn vị tính)
Vị tri cấp nước sinh hoạt và chăn nuôi là điểm cấp nước trên kênh nội đồng, hệ số
05 tổn thất trên kênh
Kết quả tính toán lượng nước yêu cầu cắp cho sinh hoạt và chăn mi tại đầu mốt
HITTL Lương Cao được xác định ở bảng 2.5
Bảng 25: Lượng nước yêu cầu cắp cho sinh hoạt và chăn nuôi
Hộ đồng | Đơn | Số [ We] Wy [ Qe Giai | Wyle
Tr % ye tf ăn [adnước | vị | lượng |Hưngày|mÖngày| mù» ms | d0ảm)
Trang 36Lượng nước yêu cầu cấp cho sinh hoạt và chăn nuôi các thin
bình quân Qsu;cy = 0,0056 m”⁄
2.1.3 Tổng hợp yêu cầu các hộ dùng nước.
trong năm tính
Lượng nước cấp tại đầu mối HT hd Lương Cao cho các ngành Nông nghiệp
(tưới), sinh hoạt và chăn nuôi (SH + CN) ở bảng 2.6
Bảng 2.6: Lưu lượng nước yêu cầu tại dầu mỗi Hồ Lương Cao và Bai Lin
(Đơn vị: m/s)
Thing | 1| HỊ HỊWT VỊ W|VTTVWHTTKT XT XTTXITNm 'Qnnayos [073] 0,075) 0,087] 0,110) 0,008] 0,179] 0,017] 0,073} 0,006) 0,006] 0,006] 0,006)
'Qszsyzo.| 0,260] 0,075] 0,087] 0,098) 0,006] 0,087] 0,064} 0,006] 0,006) 0,006] 0,006] 0,006}
‘Qin 0,090] 0,092] 0,090] 0,179] 0,006] 0,191] 0,090} 0,006 0,006} 0,006] 0,006} 0,006} 0,058]
2⁄2 Tông hợp cân bằng nước.
‘Theo yêu cầu tưới và các ngành dit nước ở hạ du, tính toán các phương án cân
Tài liệu sử dụng trong tinh toán.
4+ Lượng nước đến Bai Lắn (BL)
+ Lượng nước dùng (tưới vả sinh hoạt+ chăn nuôi)
Lượng nước đến và nước dùng tại đầu mỗi Bai Lin xem bảng 2.7
Bảng 2.7: Lượng nước yêu cầu tại đầu mỗi đập dâng Bai Lin
Trang 37Tring | THD | Qe NT Tring | Qeinbiing
(lÔngày) | khw gita | Qưới| chăn l
(BLLC) mới | S88 Í Thấy T Thừa
90i6 [0080| 00060480 1087
? 9016 [0669| 0006| 0075 | 0659
Gia 7 H2 [0069| 0006} 0E | 005
Chỗ 7 0H ORT | 0006} 0093 | 0675
3 [Biv | aot [OORT | 0006| 0987 |0
Gia 7 6DI9 |DANI| 0006| ORT | 00
Trang 38Thing | THE | Qan Oh] ping Qcan bing
Ongay) | khu giữa | Quưới|_ chân \
(RLLC) muới | YÊU ẨM [ Thiệu] Thừa
2.2.2 Xác định mực nước chết Hỗ Lương Cao
“Trong báo cáo tinh toán thuỷ văn đã xác định độ đục bình quân nhỉliều năm đến
đập hệ thống 2 hỗ Lương Cao là 250g/m3 Lượng bùn cát đến tuyển đập được.
‘ll Trọng lượng ring bùn cát lơ lãng l= 1,1 envns
dữ: Trọng lượng riêng bản cát di dy ydd= 15 ấn mộ
“Thể tích bùn cát lơ lừng: =305,6 minim
“Thể tích bùn cát di dy: Gy =IH20mÖnäm
Ya
Khi hỗ tích nước, ngoài lượng bin cát di đáy và lơ hing lắng đọng trong hồi
côn có thê n lượng bùn
lắp lòng hỗ, Lượng lắng đọng này theo kinh nghiệ
“Tổng trọng lượng bùn cắt sat lở bờ.
ác lắng đọng do sa ở bờ hồ và thảo mộc gây ra bi
n được xác định như sau
Trang 392.2.3 Xác định dung tích hữu ich Hồ Lương Cao.
Hệ thống hồ chứa nước Luong Cao đã được địa phương thiết kế vả y dựng
năm 1966, đến nay cúc tai liệu thiết kế bị thi Ic, Theo điều tra hiện trang hồLương Cao có các thông số hồ chứa ở bảng 2.8
Bảng 2.8 Các thông số hỗ chứa
Vain MNC, Vng:) B | MNBT
Công trình đập
mi) om) om) m m
HO Luong Cao 7 va 8 | 182.3) 1892, 60 | 189 | 191,00
Hỗ Lương Cao 5 1815
Trang 40Tir số liệu đầu vio, lượng nước đến theo ligt dòng chủy 38 năm (tir năm 2008) và lượng nước dùng, với MNC được lấy theo hé 5 va 6 là 181,5m, bằng.phương pháp lập bảng tính toàn cân bằng nước giữa lượng nước đến vả lượng
1970-nước dùng xem phụ lục 1 Kết qua đã xác định được các thông số cơ bản hệ.
thống thông 2 hồ Lương Cao như trong bảng 2.9
Bảng 2.9: Các thông số cơ bản của hỗ chứa
Thông số Đơn vị Giám MNC m
ChE độ điều HEL Nhiều năm
2.3 Phân tích, đánh giá lựa chon nguồn nước
Dé tìm kiếm giải pháp nguồn nước cấp cho khu vực ta đi phân tích đánh giá các.nguồn nước hiện có trong khu vực vỀ mặt trữ lượng, chất lượng, khả năng khai thácCác nguồn nước gằm có:
= NguỄn nước mặt
= Navin nước ngằm.
= Nguễn nước mưa
“Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt chủ yu phục vụ cho sin xuất nông nghiệp địa
phương là nước ự nhiên của các hd, subi và sông Lạng chảy qua khu vực Bên cạnh việc không đảm bảo về trữ lượng thì hiện nay còn bị 6 nhiễm Người dân cũng gặp rit nhiều kho khăn trong việc lấy và sử dụng nước.
ANguẫn nước ngém: Dia điểm cung cắp nước ngằm tập trừng nhiều nhất à thị Trin
Hàng Trạm Vào mùa khô mye nước ngầm xuống rất thấp, rit khó khăn cho việc.
khai thác nên mặt di chất lượng nước tương đối tốt nhưng xét về trữ lượng vẫnkhông đảm bảo là nguồn cấp nước cho ving