Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố không nằm trong cách đo lường dự trữ ngoại hối có tác động đến lượng dự trữ ngoại hối của một quốc gia.. Đứng trước sự mở cửa, hội nhập ngày càn
Trang 15/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM KHOA TOÁN – THỐNG KÊ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ TRỮ NGOẠI HỐI CỦA CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
GV GIẢNG DẠY : Trần Thị Tuấn Anh
0
Trang 25/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
TP.HCM, Tháng 9/2023
TÓM TẮTCho đến thời điểm hiện tại, đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện
nhằm kiểm định ảnh hưởng của các nhân tố tài chính hay vĩ mô
lên giá trị dự trữ ngoại hối của một quốc gia Nhóm nghiên cứu
muốn xem xét tác động của các nhân tố đó bằng cách kết hợp các
nhân tố mà nhóm cho là ảnh hưởng nhiều nhất để đưa ra nhận
định rõ hơn về sự tương quan Với mẫu dữ liệu bao gồm 20 quốc
gia đang phát triển trải dài từ khu vực Nam Mỹ, Trung Mỹ, Bắc
Châu Phi, Tây Phi, Đông Nam Á , Trung Á và Nam Á trong giai đoạn
8 năm liên tục 2014 - 2021 Nhóm tác giả đã sử dụng các phương
pháp và phân tích số liệu thứ cấp, các phương pháp hồi quy phổ
biến cho dạng dữ liệu bảng (panel data) Cụ thể là các phương
pháp hồi quy OLS, FEM, REM, sau đó áp dụng các phân tích tương
quan hồi quy, phương pháp GLS để khắc phục các khuyết tật
phương sai sai số thay đổi, tự tương quan Cuối cùng, phương pháp
SGMM - System Generalized Method of Moments được sử dụng để
khắc phục khuyết tật phương sai sai số thay đổi, tự tương quan và
hiện tượng nội sinh của mô hình nghiên cứu Kết quả nghiên cứu
chỉ ra rằng các yếu tố không nằm trong cách đo lường dự trữ ngoại
hối có tác động đến lượng dự trữ ngoại hối của một quốc gia Từ đó
đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện hiệu quả khi điều chỉnh
lượng dự trữ ngoại hối để tránh hiện tượng lạm phát hay ngoại tệ
mất giá
1
Trang 35/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Từ khóa: nhân tố tài chính, vĩ mô, giá trị dự trữ ngoại hối, đang
phát triển
MỤC LỤC
TÓM TẮT 1
MỤC LỤC 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT- THUẬT NGỮ 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 7
1.1 Lý do chọn đề tài 7
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 9
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu 9
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu 9
1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 10
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 10
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 10
1.4 Phương pháp nghiên cứu 11
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 12
2.1 Cơ sở lý thuyết 12
2.2 Nghiên cứu thực nghiệm 13
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ DỮ LIỆU 16
2
Trang 45/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
3.1 Dữ liệu nghiên cứu 16
3.1.1 Xác định mẫu nghiên cứu 16
3.1.2 Dữ liệu và cách trích xuất dữ liệu 16
3.2 Mô hình nghiên cứu 17
3.2.1 Cách đo lường các biến số 17
3.2.2 Mô hình hồi quy 18
3.3 Phương pháp nghiên cứu 19
3.3.1 Phân tích thống kê mô tả 19
3.3.2 Phân tích ma trận hệ số tương quan 19
3.3.3 Phân tích hồi quy 20
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24
4.1 Thống kê mô tả 24
4.2 Phân tích tương quan các biến 25
4.3 Kiểm định hồi quy các mô hình 28
4.4 Kiểm định các khuyết tật của mô hình FEM 29
4.5 Kết quả nghiên cứu 33
4.5.1 Kết quả hồi quy 33
4.5.2 Phân tích kết quả hồi quy 35
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 37
5.1 Kết luận 37
5.2 Kiến nghị 38
5.2.1 Đối với cơ quan nhà nước 38
5.2.2 Đối với doanh nghiệp nước ngoài 39
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng phát triển 40
5.3.1 Hạn chế của đề tài 40
5.3.2 Hướng phát triển đề tài 41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 42
3
Trang 55/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1 Bảng mô tả các biến 17
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu 21
Bảng 4.2 Ma trận tương quan của dữ liệu 22
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định VIF 24
Bảng 4.4 Kiểm định F, Hausman 25
Bảng 4.5 Kiểm định phương sai sai số thay đổi và tự tương quan ở mô hình FEM 26
Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo POLS FEM REM GLS 30
Bảng 4.7 Kết quả hồi quy theo GLS GMM 31
4
Trang 65/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4 1 Kết quả hồi quy Pooled OLS 27
Hình 4 2 Kết quả kiểm định nội sinh 32
Hình 4 3 Kết quả kiểm định Sargan 32
5
Trang 75/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT- THUẬT NGỮ
Từ viết
tắt
Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt
FED Federal Reserve Board Cục Dự trữ liên bang Mỹ
IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế
quốc gia trong năm
OLS Ordinary Least Squares Kiểm định bình phương
nhỏ nhấtPGDP Per Gross Domestic Product GDP bình quân đầu
SGMM System Generalized Method of
Moments
VIF Variance Inflating Factor Kiểm định đa cộng tuyến
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Vào năm 2023, dự trữ ngoại hối của các nước tăng mạnh trở lại,trong đó có Việt Nam Giá trị này không chỉ gói gọn ở chính sách
6
Trang 85/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
tiền tệ, mà mang tầm quốc gia Tuy nhiên, sự gia tăng này có được
duy trì trong vài năm tới hay không hay lại sụt giảm Chế độ quản
lý dự trữ ngoại hối còn tồn tại nhiều mặt hạn chế nhưng chưa được
khắc phục Cuộc khủng hoảng Châu Á vừa qua cho thấy khi có sự
đảo chiều của các luồng vốn ngắn hạn, các nước đang phát triển
hạn chế với việc tiếp cận với thị trường tài chính quốc tế cần dự trữ
ngoại hối nhiều hơn để tự bảo hiểm, chống khủng hoảng tài chính
có thể xảy ra Đứng trước sự mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng
trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa, đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư
nước ngoài chảy vào Việt Nam và tiềm năng phát triển kinh tế
ngày một mạnh hơn, đặc biệt là sau giai đoạn khủng hoảng tài
chính toàn cầu vừa qua đòi hỏi các nước phải có mức dự trữ ngoại
hối an toàn và tối ưu
Dự trữ ngoại hối (Foreign Exchange Reserves hay ForexReserves) là chỉ tiêu tổng hợp cho sự tích lũy của một quốc gia
trong các loại tiền tệ nước ngoài đặc biệt là đô la Mỹ và các tài sản
tài chính có khả năng chuyển đổi nhanh chóng sang tiền mặt trong
trường hợp cần thiết Muốn tăng chỉ số này cần có sự khéo léo
trong việc áp dụng các biện pháp và chiến lược kinh tế cụ thể
Theo đó, Ngân hàng Nhà nước quản lý dự trữ ngoại hối chính thức
thông qua các nghiệp vụ đầu tư trên thị trường quốc tế; can thiệp
thị trường trong nước hoặc thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái
sinh Đồng thời Ngân hàng Nhà nước cũng có thể thực hiện quản lý
dự trữ ngoại hối chính thức thông qua các nghiệp vụ thực hiện các
thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các
ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế Tuy nhiên, việc
điều chỉnh tăng hay giảm dự trữ ngoại hối còn phụ thuộc vào nhiều
7
Trang 95/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
nước đang phát triển từ năm 2014 đến năm 2021 Từ đó, có thể
giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô
có những biện pháp tăng cường và sử dụng dự trữ ngoại hối hiệu
quả hơn phù hợp hơn giai đoạn hướng nền kinh tế ra thế giới, thỏa
ba nguyên tắc quan trọng: bảo toàn, thanh khoản và sinh lời
Tình hình dự trữ ngoại hối thực tế ở Việt Nam
Cụ thể, Chứng khoán VNDirect trong báo cáo gần đây nhất kỳvọng dự trữ ngoại hối của Việt Nam sẽ phục hồi lên mức 3,3 tháng
nhập khẩu và đạt 102 tỷ USD vào cuối năm 2023 từ mức hiện tại là
89 USD tỷ trong năm 2022
Các chuyên gia phân tích của VNDirect đã đưa ra dự báo và chohay với việc Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm tốc độ tăng lãi
suất vào năm 2023 và dự trữ ngoại hối của Việt Nam cải thiện sẽ
chặn đà giảm giá của VND Đồng thời, khả năng tỷ giá cuối năm
2023 giảm 1-2%
Theo số liệu được công bố vào tháng 3/2022, dự trữ ngoại hốicủa Việt Nam ở mức cao kỷ lục, gần 110 tỷ USD Tuy nhiên, sau đó
Ngân hàng Nhà nước gặp nhiều khó khăn trong việc cân bằng ba
mục tiêu chính là kiểm soát lạm phát, ổn định tỷ giá và mặt bằng
lãi suất để hỗ trợ tăng trưởng
Năm 2023, VNDirect kỳ vọng thặng dư thương mại đạt mức 12
tỷ USD, từ mức thặng dư thương mại dự kiến là 10,4 tỷ USD trong
năm 2022 Đồng thời, VNDirect cũng kỳ vọng tài khoản vãng lai
8
Trang 105/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
chuyển sang thặng dư ở mức 0,4% GDP vào năm 2023 từ mức
thâm hụt dự kiến là 1,3% GDP trong năm 2022
Do đó, Công ty chứng khoán trên nhận định, dự trữ ngoại hối củaViệt Nam sẽ phục hồi lên mức 3 tháng nhập khẩu và đạt 102 tỷ
USD vào cuối năm 2023 từ mức hiện tại là 89 tỷ USD Tuy nhiên,
VNDirect cho biết, có một số rủi ro chính cho dự báo trên bao gồm
lạm phát cao hơn dự kiến, đồng USD mạnh hơn dự kiến có thể gây
thêm áp lực lên VND và các đối tác thương mại lớn của Việt Nam
suy thoái mạnh hơn dự kiến Đây chính là những trở ngại trong
việc quản lý dự trữ ngoại hối ở Việt Nam hiện nay
Các nhân tố ảnh hưởng dự trữ ngoại hối: Dựa theo cácnghiên cứu trước đây của Edison (2003), Prabheesh và cộng sự
(2007), Afrin và cộng sự (2014), Chowdhury và cộng sự (2014), dự
trữ ngoại hối chịu tác động của các yếu tố vĩ mô bao gồm: tỷ giá
hối đoái, tỷ lệ lạm phát, quy mô nền kinh tế, tính dễ tổn thương
của tài khoản tài chính được thể hiện thông qua cung tiền rộng M2
hay độ mở tài chính, tính dễ tổn thương của tài khoản vãng lai và
cuối cùng là chi phí cơ hội của việc nắm giữ ngoại hối
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứuThứ nhất, xây dựng một hệ thống cơ sở lý luận về dự trữ ngoạihối và các phương pháp kinh tế định lượng phổ biến được sử dụng
là: mô hình hồi quy gộp (Pooled OLS), mô hình tác động cố định
(Fixed Effect Model – FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (Random
Effect Model – REM) Sau đó, dùng các kiểm định thống kê để chọn
ra mô hình phù hợp nhất
9
Trang 115/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
dụng ngoại hối có hiệu quả và đảm bảo tính an toàn cho dự trữ
ngoại hối hiện nay
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nhóm thực hiện nghiên cứu nhằmtrả lời những câu hỏi sau:
● Những nhân tố vĩ mô (thương mại và tài chính) nào tác động và
mức độ tác động của các nhân tố đó đến dự trữ ngoại hối của các
quốc gia đã phát triển?
● Giải pháp sử dụng ngoại hối đạt hiệu quả tối ưu và kiến nghị lên
các cơ quan chức trách nhà nước nhằm có biện pháp ngăn chặn
lạm phát và giữ mức dự trữ ngoại hối ổn định
1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứuBài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đưa ra một cái nhìntổng quan về dự trữ ngoại hối, định lượng những nhân tố ảnh
hưởng đến dự trữ ngoại hối của các nước đang phát triển Tập
trung vào nghiên cứu vấn đề ước lượng mô hình dự trữ ngoại hối,
phân tích các mức độ biến động của các biến kinh tế vĩ mô đến dự
trữ ngoại hối Và cuối cùng đề xuất một số khuyến nghị trong quá
trình hội nhập ngày nay
10
Trang 125/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 135/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 145/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 155/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 165/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 175/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 185/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 195/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 205/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 215/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 225/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 235/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 245/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 255/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 265/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 275/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 285/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 295/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 305/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 315/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 325/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 335/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 345/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 355/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 365/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Trang 375/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Hình 4 2 Kết quả kiểm định nội sinh
Nguồn: tính toán của tác giảKiểm định biến công cụ yếu:
Theo kết quả từ phương pháp 2SLS, nhóm thấy rằng giá trịthống kê F = 17.10 > 10
Vậy, các biến công cụ gdp và fdi có tương quan với biến realinnghi ngờ bị nội sinh
Kiểm định điều kiện ngoại sinh của các biến công cụ:
Vì số biến công cụ lớn hơn số biến bị nội sinh, nhóm sẽ tiến hànhkiểm định sargan để xét điều kiện ngoại sinh của các biến công cụ
gdp và fdi
Hình 4 3 Kết quả kiểm định Sargan
Nguồn: tính toán của tác giả36
Trang 385/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Kết quả của kiểm định Sargan cho thấy p-value = 0.8437 >
0.05 Vì vậy, nhóm kết luận chưa có dấu hiệu cho thấy các biến
công cụ bị nội sinh
Vì vậy, trong mô hình, realin là biến nội sinh và 2 biến công cụ làgdp và fdi
Như vậy, qua ba kiểm định, nhóm nghiên cứu thấy mô hình cókhuyết tật là bị phương sai sai số thay đổi, hiện tượng tự tương
quan và nội sinh Theo Wooldridge (Wooldridge, 2007), cách khắc
phục các khuyết tật trên là chọn mô hình GMM hệ thống - System
Generalized Method of Moments (SGMM), các tham số ước lượng
từ mô hình mới sẽ đáng tin cậy hơn
4.5 Kết quả nghiên cứu
4.5.1 Kết quả hồi quy Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo POLS FEM REM GLS
forexreserve forexreserve forexreserve forexreserv
Trang 395/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Nguồn: tính toán của tác giả
Bảng 4.7 Kết quả hồi quy theo GLS GMM
Trang 405/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
quy Kết quả của nhóm nghiên cứu cho thấy rằng, giá trị nhập
khẩu, cán cân thương mại và lãi suất thực của một quốc gia có ảnh
hưởng tích cực lên dự trữ ngoại hối Ngược lại, giá trị độ mở cửa
thương mại lại tác động tiêu cực lên biến phụ thuộc dự trữ ngoại
hối Ngoài ra, GDP bình quân đầu người không có ý nghĩa thống kê
trong mô hình Kết quả hồi quy GMM hệ thống là kết quả cuối cùng
nhóm nghiên cứu dùng dùng để phân tích cuối cùng trong đề tài vì
đây là mô hình đã kiểm tra và khắc phục khuyết tật của mô hình
Tác động của import: Kết quả hồi quy cho thấy giá trị nhập khẩutác động cùng chiều với forexreserve, với hệ số là 1.026 ở mức ý
nghĩa 1% Điều này đúng như dự đoán ban đầu của nhóm cũng
như hoàn toàn khớp với nghiên cứu của Augustine C Arize and
Thomas Osang (2007) khi bài nghiên cứu chỉ ra rằng các nước có
chính sách chuộng hàng ngoại nhập thường có phần trăm chi tiêu
nhiều hơn trên GDP ở hầu hết các nước Dự trữ ngoại hối tăng có
thể có tác động tích cực đến cầu nhập khẩu vì nó nới lỏng hạn chế
thanh khoản nhu cầu dư thừa, ít nhất là về mặt lý thuyết Nhóm
39
Trang 415/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
tác giả chứng minh điều ngược lại trong mô hình, khi giá trị nhập
khẩu tăng 1 tỷ USD thì dự trữ ngoại hối cũng tăng lên 1.026 tỷ
USD Điều này dẫn đến sự đảo chiều nghiên cứu này đến từ mẫu
nghiên cứu của Augustine C Arize and Thomas Osang (2007) khi 2
tác giả sử dụng dữ liệu hàng quý trong giai đoạn 1973:2–1999:1 để
xem xét tác động dài hạn và ngắn hạn của thu nhập trong nước,
giá nhập khẩu và dự trữ ngoại hối đối với nhập khẩu thực tế trong
bảy các nước Mỹ Latinh
Tác động của cán cân thương mại (BOT - Balance of Trade): Kếtquả hồi quy từ Bảng 4.6 và 4.7 cho thấy, hệ số hồi quy của BOT có
ý nghĩa thống kê tại 1% trong tất cả các mô hình với forexreserve
là biến phụ thuộc, với hệ số hồi quy 2.755 Điều này cho thấy vấn
đề thặng dư thương mại có tác động cùng chiều đến dự trữ ngoại
hối Về cơ bản, tác động của biến imp tới forexreserve là khá nhỏ,
trong khi đó, tác động của BOT tới forexreserve lớn hơn Nguyên
nhân được nhóm giải thích là do trong xu thế toàn cầu hóa, việc
mở cửa hội nhập về thương mại và đầu tư giữa các quốc gia là rất
lớn, một khi dòng vốn và hàng hóa dịch chuyển giữa các quốc gia
thì nhiều rủi ro cũng gia tăng Do vậy, các quốc gia cần “tích trữ”
ngoại hối lớn hơn để đáp ứng cho nhu cầu xuất nhập khẩu cũng
như bảo vệ nền kinh tế trước các biến động lớn Ở một khía cạnh
khác là khi xảy ra hiện tượng thặng dư thương mại nghĩa là nguồn
cung ngoại tệ trong nước cũng lớn hơn khiến cho đồng nội tệ mạnh
lên mà ở những nước đang phát triển thường có xu hướng giữ đồng
nội tệ yếu hơn so với các đồng USD, EURO… để đẩy mạnh xuất
khẩu cũng như khuyến khích tiêu dùng nội địa Do đó NHTW
thường có xu hướng tăng forexreserve để giảm nguồn cung ngoại
tệ trên thị trường nhằm giữ cho đồng nội tệ yếu
40