Năm 1993, REE, trở thành công ty cổ phần hóa đầu tiên tại Việt Nam.- Đây là một trong những người đầu tiên niêm yết cổ phiếu của công ty tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ
Trang 1Nội dung
A TỔNG QUAN VỀ REE 3
I) Giới thiệu tổng quan 3
1) HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3
2) TUYÊN BỐ SỨ MỆNH 3
II) Tầm nhìn 3
III) Kh năng 4
IV) Sơ đồ tổ chức 4
V) Chứng khoán 6
VI) Swot 6
B PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 7
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 7
I) Tài sn 7
II) Nợ phi tr 9
III) VỐN CHỦ SỞ HỮU 9
PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 11
I) Hoạt động kinh doanh 11
II) Hoạt động tài chính 12
PHÂN TÍCH TỶ LỆ 13
I) Kh năng thanh khon: 13
1 Khả năng thanh toán hiện hành 13
2 Khả năng thanh toán nhanh 14
II) KHẢ NĂNG QUẢN LÝ TÀI SẢN: 14
1 Vòng quay hàng tồn kho và DHO: 14
2 Vòng quay các khoản phải thu và DSO: 15
3 Hệ số vòng quay tổng tài sản cố định: 15
4 Hệ số vòng quay tổng tài sản: 16
III) HỆ SỐ TÀI SẢN NỢ: 16
1 Tổng nợ / tổng tài sản 16
2 Khả năng thanh toán lãi vay 18
IV) KHẢ NĂNG SINH LỜI: 18
1 Biên độ hoạt động 18
Trang 22 Lợi nhuận biên (ROS) 18
3 Lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA) 19
4 Khả năng sinh lời cơ bản ( BEP) 19
5 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu chung (ROE) 19
V) CÁC CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG: 20
1 Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu ( P/E) 20
2 Hệ số giá ghi sổ trên giá thị trường (M/B) 20
C Thông tin khác 20
I) Các loại cổ phiếu ưu đãi 20
II) Quyền của các cổ đông 21
III) Nghĩa vụ của các cổ đông 21
IV) Các trái phiếu của năm trước 22
Trang 3Kỹ thuật M & E và ký kết hợp đồng cho công nghiệp, các dự án thương mại và dândụng.
Sản xuất điều hòa nhiệt độ Reetech, thiết bị gia dụng, tủ điện và sản phẩm cơ khí côngnghiệp
Phát triển và điều hành bất động sản
Đầu tư vào công ty cổ phần và ngân hàng
2 Tuyên bố nhiệm vụ:
Cam kết chất lượng
Nuôi dưỡng mối quan hệ kinh doanh của chúng tôi
Tạo giá trị cho các cổ đông của chúng tôi
Nhận thức được sự đóng góp của nhân viên của chúng tôi
Duy trì tính toàn vẹn của chúng tôi
II TẦM NHÌN:
Đối với khách hàng của chúng tôi: Để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm
chất lượng cao, độ tin cậy và độ bền REE sẽ không phân biệt phục vụ nhu cầu củakhách hàng một cách tốt nhất có thể
Trang 4Đối với cổ đông và nhà đầu tư của chúng tôi: REE cam kết minh bạch trong thuyết
minh thích hợp của các hoạt động của công ty cho các cổ đông của chúng tôi, các nhàđầu tư bằng các phương tiện khác nhau của truyền thông REE đang tích cực tham giatrong việc thúc đẩy đối thoại với các cổ đông và nhà đầu tư của chúng tôi
Đối với đối tác kinh doanh của chúng tôi: Duy trì và phát triển mối quan hệ lâu dài
với các đối tác kinh doanh của chúng tôi trên cơ sở cùng có lợi và tạo ra các sản phẩmchất lượng cho xã hội của chúng tôi
Đối với cộng đồng và xã hội của chúng tôi: REE cũng nhận thấy rằng chia sẻ của
chúng tôi với cộng đồng xung quanh bằng cách hỗ trợ tài chính và tình cảm hìnhthành trách nhiệm xã hội của chúng tôi
Đối với Nhân viên của chúng tôi: Mục đích REE nhằm tạo ra một môi trường làm
việc của bình đẳng cơ hội, không phân biệt giới tính, tuổi tác
III Kh năng nguồn nhân lực:
Khoảng 1.000 nhân viên
Đào tạo có trình độ và nâng cấp chuyên nghiệp trong và ngoài nước
Trang thiết bị và các cơ sở:
Thiết bị hiện đại, phù hợp và công cụ để thực hiện
Điện kim loại:
Quỹ kỹ thuật lũy kế hơn 30 năm kinh nghiệm
Cập nhật các thiết kế và phần mềm tính toán từ nguồn quốc tế
Nâng cao mô hình quản lý tài trợ bởi ADB được áp dụng trong REE
Cách thực hiện sáng tạo làm khách hàng tiết kiệm tiền
Trang 5Ông Nguyễn Ngọc Thái Bình
Thành viên
Ông Đặng Hồng Tân Thành viên
Trang 6V SECURITIES:
Mã chứng khoán: REE
Niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh ( sàn giao dịch: HOSE)
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ Phần Cơ Điê …n Lạnh
Loại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông
Mê …nh giá cổ phiếu : 10,000 đồng/ cổ phiếu
Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 248,519,225
Giá hiê …n tại: 25.8(-0.1)
Tên trái phiếu : Trái phiếu chuyển đổi Công ty Cổ Phần Cơ Điê …n Lạnh
Loại trái phiếu : Trái phiếu chuyển đổi
Mê …nh giá trái phiếu : 1,000,000 đồng/ trái phiếu
Giá bán: 1,000,000 đồng/ trái phiếu
K† hạn trái phiếu : 12 tháng
Lãi suất : 8%/ năm
Tỷ lê … chuyển đổi : 1:72 ( 1 trái phiếu chuyển đổi thành 72 cổ phiếu với mê …nh giá 10,000 đồng/cổ phiếu)
Tổng số lượng trái phiếu chuyển đổi được phˆp phát hành: 810418 trái phiếu
VI SWOT
- Tiềm lực tài chính: Vốn chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, khả năng tốt tự tài chính
Trang 7- Nhiều kinh nghiệm.
- Quỹ đất lớn, là một phương tiện thế chấp để đảm bảo các công ty có thể dễ dàng tiếp cận với các khoản vay ngân hàng
- Đa dạng sản phẩm, chất lượng tốt, hệ thống phân phối rộng rãi, chăm sóc khách hàng tốt
2 Điểm yếu:
- Thị phần của Reetech thì thấp, các hoạt động M & E vẫn còn hạn chế gói thầu
- Sản phẩm Reetech đa dạng về loại hình, chất lượng tốt nhưng không có thương hiệu trên thị trường quốc tế, các thương hiệu không được biết rộng rãi ở miền Bắc, do đó, thị phần vẫn còn thấp
- Các hoạt động của mảng M & E chuyên về bao bì, do đó, các chính phủ sẽ gặp phải sự cạnh tranh khi mở rộng sang các gói khác
3 Cơ hội:
- Nhu cầu đầu tư xây dựng và cho thuê văn phòng dự báo vẫn còn rất lớn trong năm tới
để mở ra cơ hội cho sự phát triển của hầu hết các mảng hoạt động của REE
- Việc xuất khẩu các lô hàng sản phẩm REETECH ra nước ngoài sẽ tạo cơ hội cho REE
-Đầu tư thủ tục liên quan đến quyền sở hữu đất, cấp phˆp xây dựng và đầu tư mất thời gian, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng tăng chậm tiến độ của các công trình xây dựng, đôi khi ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư trên thị trường
-Sự suy giảm nhu cầu trong thị trường chứng khoán thời gian gần đây đã ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các công ty trong các lĩnh vực đầu tư tài chính
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:
Phân tích theo chiều dọc:
Trong năm 2010, tổng tài sản là 4.961.927.435.608 VND
Trang 8- Tài sản ngắn hạn có 2.653.821.282.760 VND, chiếm 53,48% tổng tài sản Trong các tàisản hiện tại, tiền và tương đương tiền chiếm 23,62%, bao gồm 1.56% tiền mặt và 22,06%tương đương tiền mặt.
- Tài sản dài hạn có 2.308.106.152.848 VND, chiếm 46,52% tổng tài sản Trong tài sảndài hạn, đầu tư dài hạn chiếm 33,28% Đầu tư dài hạn khác được thành lập 27,54% cáckhoản đầu tư dài hạn
Trong năm 2011, tổng tài sản là 5.297.324.658.087 VND
- Tài sản ngắn hạn có 2.480.357.822.897 VND, chiếm 46,82% tổng tài sản Trong các tàisản hiện tại, đầu tư ngắn hạn chiếm 19,83%
- Tài sản dài hạn có 2.816.966.835.190 VND, chiếm 53,18% tổng tài sản Trong tài sảndài hạn, đầu tư dài hạn chiếm 37,29%, bao gồm 21,96% khoản đầu tư vào công ty liênkết và liên doanh, 15,33% Đầu tư dài hạn khác
Trong năm 2010, tổng tài sản là 6.574.440.598.182 VND
- Tài sản ngắn hạn có 3.122.711.167.618 đồng, chiếm 47,5% tổng tài sản Trong các tàisản hiện tại, đầu tư ngắn hạn chiếm 14,77%
- Tài sản dài hạn có 3.451.729.430.564 đồng, chiếm 52,5% tổng tài sản Trong tài sản dàihạn, đầu tư dài hạn chiếm 40,25%, bao gồm 18,99% khoản đầu tư vào công ty liên kết vàliên doanh, 22,41% Đầu tư dài hạn khác, cung cấp -1,15% cho các khoản đầu tư dài hạn.Phân tích chiều ngang:
+ 2011/2010
Tài sản ngắn hạn giảm 6,54% từ tháng 1 năm 2010 đến tháng 1 năm2011(173.463.459.863 đồng) Trong đó, tiền mặt và các khoản tương đương tiềngiảm 63,53% từ tháng Giêng năm 2010 đến tháng 1 năm 2011 Vì REE đã mua cổphần của các cổ đông tối thiểu Kết quả kinh doanh thấp hơn so với mục tiêu, thịtrường cạnh tranh cao, chi phí đầu vào cao
• Đầu tư ngắn hạn tăng 167,93% từ tháng 1 năm 2010 đến tháng 1 năm 2011(288.700.368.944 đồng 773.505.813.738 đồng) Bởi vì sự gia tăng thị trườngchứng khoán vốn, tiền gửi các ngân hàng có k† hạn trên 3 tháng và ít hơn mườihai tháng tăng Tăng vốn chủ sở hữu chứng khoán với thị trường vì số lượng SàiGòn Thương tin ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng thương mại châu Átăng
Các khoản phải thu giảm 5,92%, nhưng nó làm giảm không đáng kể
Trang 9Hàng tồn kho tăng 17,18% do Dự phòng hàng tồn kho tăng cao (128,822.30%).Một trong những lý do là bởi vì việc bán điều hòa không khí Reetech giảm 12,4%,
và giá trị của hàng tồn kho tăng lên 68348644560 đồng 139.764.701.117 đồng.Tài sản ngắn hạn khác tăng 101,03% do tiến bộ cho tăng tiền bồi thường đất.Trong đó, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ giảm nhưng không đáng kể.Tài sản dài hạn tăng 22,05% Tuy nhiên, tài sản cố định giảm mạnh (78,01%) Tàisản cố định hữu hình giảm 9,33%, do khấu hao và khấu hao lớn Những nguyênnhân tương tự như đối với tài sản vô hình, quá
Đầu tư bất động sản tăng 64,19% do REE đầu tư bất động sản
Đầu tư dài hạn tăng do Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh tăng cao(156,17%), đầu tư dài hạn khác và Dự phòng đầu tư sụt giảm dài hạn
Hàng tồn kho giảm 24,95%, từ tháng 2011 đến tháng 1 năm 2012
Tài sản hiện hành khác giảm 5,79%, nhưng thu thuế của Nhà nước tăng cao(734,6%)
Tài sản dài hạn tăng thấp kˆm từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 1 năm 2012(2,816,966,835,190 đồng lên 3,451,729,430,564 VND 22,53%) Trong đó, tài sản
cố định hữu hình tăng 57,38% và chi phí khấu hao và lũy kế tăng quá, vì vậy nólàm cho Tài sản dài hạn tăng thấp Xây dựng cơ bản giảm 61,13% do giảm dự ánhoạch định nguồn lực doanh nghiệp
Bởi vì chi phí không tăng, nhưng Khấu hao lũy kế tăng 24,98%, vì vậy sản đầu tư giảm 6,83%
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn giảm nhưng tăng đầu tư dài hạn khác nhiều hơnnhư vậy tăng đầu tư dài hạn 33,98% (671.140.248.223 đồng)
Tài sản dài hạn khác tăng 92,41% từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 1 năm 2012, bởi
vì tài sản thuế hoãn lại tăng mạnh
II) NỢ PHẢI TRẢ:
Trang 10Phân tích theo chiều dọc:
Trong Nợ phải trả, nợ ngắn hạn có một số lượng lớn (39,24% / 40,97% của Nợphải trả trong năm 2010, 23,57% / 27,01% năm 2011, 23,91% / 35,87% trong năm2012), trong khi không hiện nay chỉ có một số lượng nhỏ (1,73% trong năm 2010,3,44% năm 2011, 11,96%)
o Lý do: Cho vay ngắn hạn trong năm 2010 có hoạt động của trái phiếuchuyển đổi, trong năm 2011 không có nó Khoản vay ngắn hạn giảm mạnh
so với năm 2010, nhưng chi phí dồn tích có tăng hơn Từ 2011-2012 giảmnhưng nhẹ
Phân tích chiều ngang:
Căn cứ vào Bảng cân đối kế, chúng ta có thể thấy rằng Tổng nợ phải trả trong năm
2011 giảm mạnh khi so sánh với năm 2010 (tương đương 602.119.167.496 đồng 29,62%)
-Từ 2011-2012 Tổng nợ phải trả tăng mạnh so với năm 2011 là 927.862.065.900đồng (64,86%)
Nợ ngắn hạn giảm mạnh mẽ 2010-2011 là 698.520.411.179 đồng tương đương-35,88%
Tăng mạnh 2011-2012 là 323.577.994.894 đồng tương đương 25,92%
o Lý do: Cho vay ngắn hạn trong năm 2010 có hoạt động của trái phiếuchuyển đổi, trong năm 2011 không có nó Khoản vay ngắn hạn giảm mạnh
so với năm 2010, nhưng chi phí dồn tích có tăng hơn Từ 2011-2012 giảmnhưng nhẹ
Các khoản phải nộp khác tăng mạnh 2010-2011 (376,92%), năm 2012 tăng nhẹ(29,9%), hầu hết trong số họ là phải trả cho hợp đồng cung cấp và lắp đặt (42,48%),
và từ năm 2011 đến năm 2012, tăng vì Nợ dài hạn khác chủ yếu là đại diện nhận tiềngửi dài hạn của người thuê nhà (88,25%)
Nợ dài hạn không có quá nhiều thay đổi
Horizontal analysis:
Strongly increase from 2010 to 2011: 966,459,332,847 VND, equivalent 33.33%
Trang 11From 2011 to 2012, decrease to 349,279,528,260 VND, equivalent 9.03%
o Reason: Because of Issue stocks capital 2011 with a large number of mountlead to Stockholders Equity increase But from 2011 to 2012, it’s not effectmore to the Owner’s Equity
INCOME STATEMENT ANALYSIS:
Net revenue
In 2011, Net revenue was 1,810,439,179,855 VND up 2,586,903,246 VND or 0.14percent from 2010 (because revenue from supply and installation service from759,139,647,444 to 855,180,798,935)
In 2012, Net revenue was 2,395,619,558,460 VND up 585,180,378,605 VND or32.32 percent from 2011 (because revenue from supply and installation service from855,180,798,935 VND to 1,674,332,920,633VND)
Cost of goods sold (CoGS)
In 2011, CoGS was 1,269,409,092,092 VND (-72.62% of Revenue), down43,488,178,579 VND or 3.31 percent than 2010
In 2012, CoGS was 1,810,410,115,283 VND (-75.57% of Revenue), increase541,001,023,191VND or 42.62 percent than 2011
In 2011, CoGS decrease 3.31percent whereas Net revenue increase 0.14 percentthat look good because Gross profit would be higher than 2010
In 2012, CoGS increase 42.62 percent whereas Net revenue increase 32.32percent CoGS go up 10.3 percent than Net revenue meaning change gross profit decreasethan 2011
Gross profit = Net revenue – CoGS
In 2011, Gross profit was 541,030,087,763 VND (29.88% of Revenue), up46,075,081,825 VND or 9.31percent than 2010
In 2012, Gross profit was 585,209,443,177 VND (24.43% of Revenue), up44,179,355,414 VND or 8.17 percent than 2011
Trang 12The change in 2012 is lower 1.14% than 2011.
II) Financial activities
Finance Income
In 2011, Finance Income was 345,866,297,764 VND (19.10% of Revenue), up182,363,874,415 VND or 111.54 percent than 2010 (gain from securities tradingdivestment increase 40,706,187,639VND to 136,876,915,132VND and DividendIncomes increase 36,571,821,158 VND to 103,011,988,621VND and other)
In 2012, Finance Income was 513,712,166,189 VND(21.44% of Revenue), up167,845,868,425 VND or 48.53 percent than 2011 (gain from securities tradingdivestment increase 136,876,915,132VND to 310,562,801,868 VND but DividendIncomes decrease103,011,988,621VND to 91,955,628,925VND)
So % change Finance Income 2012 < % change Finance Income 2011 63.01%
Finance Expense
In 2011, Finance Expense was 143,429,096,947 VND (-7.92% of Revenue), up88,623,386,761 VND or 161.70 percent than 2010 (Interest expense increase35,941,607,073VND to 71,276,322,522 VND and other)
In 2011, Finance Expense was 163,147,694,098 VND (-6.81% of Revenue), up19,718,597,151 VND or 13.75 percent than 2011 ( Provision for the diminution in value
of investments increase 47,489,285,051VND to 62,560,568,449 VND and Loss onsecurities trading increase 15,638,762,338VND to 51,703,159,241VND)
So % change Finance expense 2012 < % change Finance expense 2011 147.96 %
In 2011 Finance Expense changes 161.60% > Finance Income change 111.54%(expense> income: 50.17%)
Bad investment
In 2012 Finance Expense changes 13.75 % > Finance Income change 48.53 %(expense< income: 34.78%)
Good investment
Trang 13II Asset management ratios
Inventory turnover ratio 3.18 2.71 4.78
Days sale outstanding (DSO) 121.21 113.87 130.87 Fixed assets turnover ratio 0.78 0.64 0.69 Total assets turnover ratio 0.36 2.45 0.34 1.91 0.36 1.56
III Debt management ratios
Total debt/ Total assets 40.97% 95% 27.01% 105% 35.87% 107%Times-interest-earned ratio (TIE) 12.34 8.24 19.81
IV Profitability ratios
Operating margin 24.53% 2118% 32.44% 953% 31.25% 537%Profit margin (ROS) 19.94% 1634% 28.33% 708% 27.42% 299%Return on total assets( ROA) 7.27% 722% 9.68% 236% 9.99% 100%Basic earning power ( BEP) ratio 8.94% 864% 11.09% 1820% 11.39% 838%Return on common equity(ROE) 12.43% 1000% 13.26% 740% 15.58% 323%
V Market value ratios
Price/ earnings ratio ( P/E) 8.45 4.59 6.03 Market/ book value ratio (M/B) 1.06 0.61 0.94
Overview, Current ratio all are greater than 1
From 2010 to 2011 current ratio increase by 63%, the reason current liabilities fellsharply although current assets do too but no significant reduce compared to currentliabilities