1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010

448 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công tác tư vấn hiện trường: Quản lý dự án, tư vấn giám sát
Chuyên ngành Quản lý dự án, Tư vấn giám sát
Thể loại Sổ tay
Năm xuất bản 2010
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 448
Dung lượng 5,21 MB

Cấu trúc

  • I. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN XỬ LÝ NỀN VÀ MÓNG (10)
    • 1. GIÁM SÁT THI CÔNG BÃI (10)
    • 2. GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC BARRETTE, TƯỜNG VÂY (12)
    • 3. GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI (14)
    • 4. GIÁM SÁT CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC ỐNG BÊTÔNG CỐT THÉP ĐƯỜNG KÍNH LỚN (19)
    • 5. GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC XIMĂNG ĐẤT (24)
    • 6. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN ĐÀI, GIẰNG MÓNG, TẦNG HẦM (28)
    • 7. GIÁM SÁT THI CÔNG ÉP CỌC/ĐÓNG CỌC BTCT (32)
    • 8. QUI TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC CÁT (37)
    • 9. GIÁM SÁT THI CÔNG SAN NỀN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ (40)
    • 10. GIÁM SÁT SẢN XUẤT CỌC BÊTÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC (42)
  • II. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÔ (52)
    • 1. GIÁM SÁT THI CÔNG BTCT (52)
    • 2. THI CÔNG XÂY GẠCH (61)
    • 3. CÔNG TÁC CHỐNG THẤM SÀN VỆ SINH, SÊ NÔ VÀ MÁI (62)
    • 4. THI CÔNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CẤP THOÁT NƯỚC (63)
    • 5. QUY TRÌNH GIÁM SÁT KẾT CẤU BÊTÔNG VÀ BÊTÔNG CỐT THÉP LẮP GHÉP (64)
    • 6. QUY TRÌNH GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU THI CÔNG KẾT CẤU THÉP, PHẦN I: GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP DỰNG K ẾT CẤU THÉP (67)
    • 7. QUY TRÌNH GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU THI CÔNG KẾT CẤU THÉP, PHẦN II: TỔ HỢP VÀ LẮP DỰNG KẾT CẤU THÉP (73)
    • 8. GIÁM SÁT THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI BẰNG CỐP PHA TRƯỢT (80)
    • 9. QUY TRÌNH GIÁM SÁT KẾT CẤU BÊTÔNG VÀ BÊTÔNG CỐT THÉP LẮP GHÉP (84)
  • III. CÔNG TÁC GIÁM SÁT PHẦN HOÀN THIỆN (87)
    • 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG (87)
    • 2. CÔNG TÁC TRÁT (87)
    • 3. CÔNG TÁC LĂN SƠN (88)
    • 4. CÔNG TÁC ỐP TƯỜNG (88)
    • 5. CÔNG TÁC LÁT NỀN (89)
    • 6. LẮP DỰNG CỬA KÍNH, KHUNG NHÔM (90)
    • 7. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ NƯỚC (90)
    • 8. CÔNG TÁC VỆ SINH KẾT CẤU CÔNG TRÌNH (91)
    • 9. QT TVGS THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU HẠ TẦNG VÀ CẢNH QUAN NGOÀI NHÀ (92)
    • 10. QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỢP MÁI (108)
  • IV. GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA (114)
  • D.2. MẪU 2: MẪU QT VÀ NỘI DUNG GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG (152)
    • I. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG (152)
    • II. GIÁM SÁT NGHIỆM THU KẾT CẤU PHẦN THÂN (152)
    • III. PHẦN HOÀN THIỆN - MỘT SỐ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHÍNH (157)
    • IV. PHẦN CƠ ĐIỆN-MỘT SỐ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHÍNH (162)
  • D.3. MẪU 3: MẪU ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG (2)
    • I. MỞ ĐẦU (170)
    • II. PHẦN THỨ NHẤT (171)
      • 1. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT (171)
      • 2. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN (173)
    • II. PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT (174)
      • 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI TƯ VẤN GIÁM SÁT CONINCO (64)
      • 2. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG (174)
      • 3. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG (179)
      • 4. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ (180)
      • 5. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (180)
      • 6. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC H ỌP (181)
      • 7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN (181)
      • 8. BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIÁM SÁT (182)
    • III. PHẦN THỨ BA: THUYẾT MINH MỘT SỐ BIỆN PHÁP TVGS THI CÔNG CHÍNH (185)
      • 3. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN XỬ LÝ NỀN (185)
        • 3.1. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN CỌC NHỒI (185)
        • 3.2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN ĐÀI, GIẰNG MÓNG, TẦNG HẦM (190)
      • 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÔ (9)
        • 2.1. GIÁM SÁT THI CÔNG BTCT (194)
        • 2.2. THI CÔNG XÂY GẠCH (201)
        • 2.3. CÔNG TÁC CHỐNG THẤM SÀN VỆ SINH, SÊ NÔ VÀ MÁI (201)
        • 2.4. THI CÔNG HỆ THỐ NG ĐƯỜNG ỐNG CẤP, THOÁT NƯỚC (202)
      • 3. CÔNG TÁC GIÁM SÁT PHẦN HOÀN THIỆN (203)
        • 3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG (203)
        • 3.2. CÔNG TÁC TRÁT (203)
        • 3.3. CÔNG TÁC LĂN SƠN (204)
        • 3.4. CÔNG TÁC ỐP TƯỜNG (204)
        • 3.5. CÔNG TÁC LÁT NỀN (205)
        • 3.6. LẮP DỰNG CỬA GỖ, CỬA KÍNH (206)
        • 3.7. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ NƯỚC (206)
        • 3.8. CÔNG TÁC VỆ SINH KẾT CẤU CÔNG TRÌNH (211)
      • 4. GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT THANG MÁY (211)
        • 4.1. KIỂM TRA CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG (211)
        • 4.2. KIỂM TRA TẠI CÔNG TRƯỜNG (212)
        • 4.3. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT THANG MÁY (213)
      • 5. GIÁM SÁT HỆ THỐNG HẠ TẤNG K Ỹ THUẬT VÀ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH (215)
      • 6. TVGS: HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT, TRUYỀN THANH, ÂM THANH (0)
    • IV. CÁC QUY TRÌNH KIỂM SOÁT TRONG QUÁ TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG (219)
      • 1. HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT (219)
      • 2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRÌNH (222)
      • 3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒ S Ơ, TÀI LIỆU (223)
      • 4. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT VÀ THEO DÕI VẬT LIỆU (225)
      • 5. QUY TRÌNH GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA (226)
      • 6. QUY TRÌNH GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG (228)
      • 7. QUY TRÌNH GIÁM SÁT LẤY MẪU THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU (231)
      • 8. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA SAI SÓT (237)
    • V. SÁNG KIẾN VÀ ĐÓNG GÓP MANG LẠI LỢI ÍCH CHO CHỦ ĐẦU TƯ (241)
    • VI. BIỆN PHÁP ÁP DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ GIÁM SÁT, ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ (242)
  • D.4. MẪU 4: MẪU ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP (2)
    • I. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT (169)
      • 1. CƠ SỞ THỰC HIỆN (244)
    • II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT (245)
    • III. QUI TRÌNH GIÁM SÁT (253)
      • 1. QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (253)
      • 2. QUI TRÌNH GIÁM SÁT LẮP ĐẶT THIẾT B Ị CÔNG NGHỆ (268)
      • 3. CÁC QUI TRÌNH KIỂM SOÁT LIÊN QUAN (277)
      • 4. QUY TRÌNH QUẢN LÝ TẠI CÔNG TRƯỜNG (280)
        • 4.1. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (280)
        • 4.2. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ (282)
        • 4.3. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG (283)
        • 4.4. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG, MÔI TRƯỜNG (285)
        • 4.5. QUY TRÌNH NGHIỆM THU V ẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐẦU VÀO (286)
        • 4.6. GIÁM SÁT LẤY MẪU THÍ NGHIỆM (288)
        • 4.7. QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU (289)
      • 5. PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIÁM SÁT (292)
        • 5.1. PHỤ LỤC I-PHẦN CHUNG VÀ THI CÔNG XÂY D ỰNG (292)
        • 5.2. PHỤ LỤC II-BIỂU MẪU KIỂM TRA VÀ BBNT PHẦN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ (305)
  • D.5. MẪU 5: MẪU TÀI LIỆU: QT TVGS LẮP ĐẶT HẠNG MỤC CƠ ĐIỆN (323)
    • I. QUY TRÌNH THU THẬP, NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM TRA TÀI LIỆU LIÊN QUAN VÀ QUY TRÌNH GIÁM SÁT CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CỦA NHÀ THẦU (323)
      • 1. QUY TRÌNH THU THẬP, NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM TRA TÀI LIỆU LIÊN QUAN (323)
      • 2. QUY TRÌNH GIÁM SÁT CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CỦA NHÀ THẦU (ME/QT-01.2) (325)
    • II. QUY TRÌNH NGHIỆM THU VẬT TƯ, THIẾT B Ị ĐẦU VÀO (326)
    • III. QT TVGS THI CÔNG VÀ NT LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC (330)
    • IV. QT TVGS THI CÔNG VÀ NT LẮP ĐẶT HỆ TH ỐNG CHỐNG SÉT (333)
    • V. QT TVGS THI CÔNG VÀ NT LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC (336)
    • VI. QT TVGS THI CÔNG VÀ NT LẮP ĐẶT HT ĐIỆN TỬ, TT LIÊN LẠC (338)
  • D.6. MẪU 6: TÀI LIỆU MẪU: BIÊN BẢN VÀ BÁO CÁO (2)
    • I. NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ LIÊN ĐỘNG CÓ TẢI (341)
    • II. NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ ĐƠN ĐỘNG CÓ TẢI (344)
    • III. BÁO CÁO GIÁM SÁT THI CÔNG: HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TRONG NHÀ (346)
    • IV. DANH MỤC HỒ SƠ: PHẦN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY (371)
      • 1. HỒ SƠ PHÁP LÝ CỦA NHÀ THẦU (371)
      • 2. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (1/2) (372)
      • 3. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (2/2) (375)
    • V. DANH MỤC NHỮNG THAY ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ ĐƯỢC DUYỆT: PH ẦN HỆ TH ỐNG CHỮA CHÁY T Ự ĐỘNG (377)
      • 1. DANH MỤC NHỮNG THAY ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ ĐƯỢC DUYỆT (377)
      • 2. DANH MỤC BIÊN B ẢN NGHIỆM THU CÔNG TÁC XÂY L ẮP (382)
      • 3. DANH MỤC KIỂM TRA HỒ SƠ (391)
    • VI. THƯ KỸ THUẬT (399)
      • 1. DANH MỤC H Ồ S Ơ NHÀ THẦU CẦN BỔ SUNG (399)
      • 2. THƯ KỸ THUẬT (401)
      • 3. BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN LIÊN QUAN ĐẾN BMS (404)
  • D.7. MẪU 7: MẪU BÁO CÁO THÁNG/QUÝ/N ĂM (TI ẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) (2)
    • I. MẪU BÁO CÁO THÁNG/QUÝ/NĂM-TIẾNG VIỆT (405)
    • II. MẪU BÁO CÁO THÁNG/QUÝ/NĂM-TIẾNG ANH (413)
  • D.8. MẪU 8: MẪU NHẬT KÝ TƯ VẤN (QLDA, TVGS) (2)
  • D.9. MẪU CHUNG CỦA ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT (2)
  • D.10. MẪU BIỂN HIỆU CÔNG TY TẠI CÔNG TRƯỜNG (2)

Nội dung

(Ban hành kèm theo Quyết định số/2010/QĐ-CONINCO-TGĐ ngày 01/12/2010 của Tổng giám đốc CONINCO) QUYỂN 4.1: SỔTAY VÀ PHỤLỤC C-QUẢN LÝ DỰÁN QUYỂN 4.2: PHỤLỤC D-TƯVẤN GIÁM SÁT, PHỤLỤC E-CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ PHIẾU KIỂM TRA XEM CÙNG CÁC SỔTAY: 1SỔTAY CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-PHIÊN BẢN 2.0/2010 2SỔTAY CÔNG TÁC TƯVẤN THẨM TRA DỰÁN, THIẾT KẾ, DỰTOÁN-PHIÊN BẢN 1.0/2010 3SỔTAY CÔNG TÁC TƯVẤN ĐẤU THẦU-PHIÊN BẢN 1.0/2010 4SỔTAY CÔNG TÁC TƯVẤN HIỆN TRƯỜNG: QUẢN LÝ DỰÁN, TƯVẤN GIÁM SÁT-PHIÊN BẢN 1.0/2010 5SỔTAY CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH-PHIÊN BẢN 1.0/2010 (LƯU HÀNH NỘI BỘ) HÀ NỘI – 12/2010 4.2 CONINCO-Sổtay công tác tưvấn hiện trường: QLDA, TVGS www.coninco.com.vn Phụlục D: Hồsơmẫu của TVGS-2 SỔTAY-QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯVẤN HIỆN TRƯỜNG: QUẢN LÝ DỰÁN, TƯVẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0/2010 QUYỂN 4.1: SỔTAY VÀ PHỤLỤC C-QUẢN LÝ DỰÁN QUYỂN 4.2: PHỤLỤC D-TƯVẤN GIÁM SÁT, PHỤLỤC E-CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ PHIẾU KIỂM TRA PHỤLỤC D-HỒSƠMẪU CỦA TƯVẤN GIÁM SÁT NỘI DUNG CHÍNH: D.1. MẪU 1: MẪU QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG GIÁM SÁT KỸTHUẬT: NỀN VÀ MÓNG, PHẦN THÔ, PHẦN CƠ ĐIỆN, NƯỚC, PHẦN HOÀN THIỆN, CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA D.2. MẪU 2: MẪU QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG D.3. MẪU 3: MẪU ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG D.4. MẪU 4: MẪU ĐỀCƯƠNG GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP D.5. MẪU 5: MẪU TÀI LIỆU: CÁC QUY TRÌNH GIÁM SÁT LẮP ĐẶT CÁC HẠNG MỤC CƠ ĐIỆN D.6. MẪU 6: TÀI LIỆU MẪU: BIÊN BẢN VÀ BÁO CÁO D.7. MẪU 7: MẪU BÁO CÁO THÁNG/QUÝ/NĂM (TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) D.8. MẪU 8: MẪU NHẬT KÝ TƯVẤN (QLDA, TVGS) D.9. MẪU CHUNG CỦA ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT D.10. MẪU BIỂN HIỆU CÔNG TY TẠI CÔNG TRƯỜNG 4.2 CONINCO-Sổtay công tác tưvấn hiện trường: QLDA, TVGS www.coninco.com.vn Phụlục D: Hồsơmẫu của TVGS-3 MỤC LỤC D.1. MẪU 1: MẪU QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG GIÁM SÁT KỸTHUẬT: NỀN VÀ MÓNG, PHẦN THÔ, PHẦN CƠ ĐIỆN, NƯỚC, PHẦN HOÀN THIỆN, CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA .......... 9 I. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN XỬLÝ NỀN VÀ MÓNG .......................................................................... 10 1. GIÁM SÁT THI CÔNG BÃI............................................................................................................................ 10 2. GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC BARRETTE, TƯỜNG VÂY...................................................................... 12 3. GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI............................................................................................. 14 4. GIÁM SÁT CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC ỐNG BÊTÔNG CỐT THÉP ĐƯỜNG KÍNH LỚN....... 19 5. GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC XIMĂNG ĐẤT............................................................................................. 24 6. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN ĐÀI, GIẰNG MÓNG, TẦNG HẦM...................................................... 28 7. GIÁM SÁT THI CÔNG ÉP CỌC/ĐÓNG CỌC BTCT................................................................................ 32 8. QUI TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC CÁT......................................................................................... 37 9. GIÁM SÁT THI CÔNG SAN NỀN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ................................................. 40 10. GIÁM SÁT SẢN XUẤT CỌC BÊTÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC............................................................ 42 11.GIÁM SÁT THI CÔNG VẢI ĐỊA KỸTHUẬT.......................................................................................... 51 II. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÔ ............................................................................................................... 52 1. GIÁM SÁT THI CÔNG BTCT......................................................................................................................... 52 2. THI CÔNG XÂY GẠCH................................................................................................................................... 61 3. CÔNG TÁC CHỐNG THẤM SÀN VỆSINH, SÊ NÔ VÀ MÁI.............................................................. 62 4. THI CÔNG HỆTHỐNG ĐƯỜNG ỐNG CẤP THOÁT NƯỚC............................................................... 63 5. QUY TRÌNH GIÁM SÁT KẾT CẤU BÊTÔNG VÀ BÊTÔNG CỐT THÉP LẮP GHÉP................... 64 6. QUY TRÌNH GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU THI CÔNG KẾT CẤU THÉP, PHẦN I: GIA CÔNG CHẾTẠO VÀ LẮP DỰNG KẾT CẤU THÉP.................................................................................................. 67 7. QUY TRÌNH GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU THI CÔNG KẾT CẤU THÉP, PHẦN II: TỔHỢP VÀ LẮP DỰNG KẾT CẤU THÉP..............................................................................................................................73 8. GIÁM SÁT THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI BẰNG CỐP PHA TRƯỢT............................................. 80 9. QUY TRÌNH GIÁM SÁT KẾT CẤU BÊTÔNG VÀ BÊTÔNG CỐT THÉP LẮP GHÉP.................. 84 III.CÔNG TÁC GIÁM SÁT PHẦN HOÀN THIỆN .......................................................................................... 87 1. NHỮNG VẤN ĐỀCHUNG............................................................................................................................. 87 CONINCO-Sổtay công tác tưvấn hiện trường: QLDA, TVGS www.coninco.com.vn Phụlục D: Hồsơmẫu của TVGS-4 2. CÔNG TÁC TRÁT............................................................................................................................................. 87 3. CÔNG TÁC LĂN SƠN...................................................................................................................................... 88 4. CÔNG TÁC ỐP TƯỜNG.................................................................................................................................. 88 5. CÔNG TÁC LÁT NỀN...................................................................................................................................... 89 6. LẮP DỰNG CỬA KÍNH, KHUNG NHÔM.................................................................................................. 90 7. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ NƯỚC......................................................................................................... 90 8. CÔNG TÁC VỆSINH KẾT CẤU CÔNG TRÌNH....................................................................................... 91 9. QT TVGS THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU HẠTẦNG VÀ CẢNH QUAN NGOÀI NHÀ................ 92 10. QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỢP MÁI................................................ 108 IV. GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA............................................................................................................ 114 D.2. MẪU 2: MẪU QT VÀ NỘI DUNG GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG .................... 152 I. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ......................................................................................................................... 152 II. GIÁM SÁT NGHIỆM THU KẾT CẤU PHẦN THÂN ............................................................................. 152 III. PHẦN HOÀN THIỆN - MỘT SỐCÔNG TÁC GIÁM SÁT CHÍNH: ................................................ 157 IV. PHẦN CƠ ĐIỆN-MỘT SỐCÔNG TÁC GIÁM SÁT CHÍNH: ............................................................ 162 D.3. MẪU 3: MẪU ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG ............... 168 I. MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................................... 170 II. PHẦN THỨNHẤT .............................................................................................................................................. 171 1. CƠSỞTHỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT.......................................................................................... 171 2. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰÁN.................................... 173 II. PHẦN THỨHAI: NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT .............................................. 174 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI TƯVẤN GIÁM SÁT CONINCO.......................................................... 174 2. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG........................................................................................................................... 174 3. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG............................................................................................................................ 179 4. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ....................................................................................................................................... 180 5. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆSINH MÔI TRƯỜNG.................................................... 180 6. CHẾ ĐỘBÁO CÁO VÀ TỔCHỨC CÁC CUỘC HỌP........................................................................... 181 7. TỔCHỨC THỰC HIỆN.................................................................................................................................. 181 CONINCO-Sổtay công tác tưvấn hiện trường: QLDA, TVGS www.coninco.com.vn Phụlục D: Hồsơmẫu của TVGS-5 8. BIỂU MẪU PHỤC VỤCÔNG TÁC GIÁM SÁT...................................................................................... 182 III. PHẦN THỨBA: THUYẾT MINH MỘT SỐBIỆN PHÁP TVGS THI CÔNG CHÍNH .............. 185 3. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN XỬLÝ NỀN............................................................................................. 185 3.1. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN CỌC NHỒI...................................................................................................... 185 3.2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN ĐÀI, GIẰNG MÓNG, TẦNG HẦM........................................................ 190 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÔ............................................................................................................ 194 2.1.GIÁM SÁT THI CÔNG BTCT:..............................................................................................................................194 2.2. THI CÔNG XÂY GẠCH.......................................................................................................................................... 201 2.3. CÔNG TÁC CHỐNG THẤM SÀN VỆSINH, SÊ NÔ VÀ MÁI.................................................................. 201 2.4. THI CÔNG HỆTHỐNG ĐƯỜNG ỐNG CẤP, THOÁT NƯỚC................................................................. 202 3. CÔNG TÁC GIÁM SÁT PHẦN HOÀN THIỆN........................................................................................ 203 3.1.NHỮNG VẤN ĐỀCHUNG...................................................................................................................................... 203 3.2. CÔNG TÁC TRÁT..................................................................................................................................................... 203 3.3.CÔNG TÁC LĂN SƠN.............................................................................................................................................. 204 3.4. CÔNG TÁC ỐP TƯỜNG......................................................................................................................................... 204 3.5.CÔNG TÁC LÁT NỀN.............................................................................................................................................. 205 3.6. LẮP DỰNG CỬA GỖ, CỬA KÍNH...................................................................................................................... 206 3.7. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ NƯỚC.............................................................................................................. 206 3.8. CÔNG TÁC VỆSINH KẾT CẤU CÔNG TRÌNH........................................................................................... 211 4. GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT THANG MÁY................................................................................... 211 4.1. KIỂM TRA CÔNG TÁC CHUẨN BỊTHI CÔNG:......................................................................................... 211 4.2. KIỂM TRA TẠI CÔNG TRƯỜNG:..................................................................................................................... 212 4.3. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT THANG MÁY:............................................................................................................... 213 5. GIÁM SÁT HỆTHỐNG HẠTẤNG KỸTHUẬT VÀ KỸTHUẬT CÔNG TRÌNH......................... 215 6. TVGS: HỆTHỐNG CAMERA QUAN SÁT, TRUYỀN THANH, ÂM THANH............................... 218 IV. CÁC QUY TRÌNH KIỂM SOÁT TRONG QUÁ TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG ....................... 219 1. HỆTHỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT..................................................... 219 2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRÌNH.............................................................. 222 3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒSƠ, TÀI LIỆU.............................................................................................. 223 4. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT VÀ THEO DÕI VẬT LIỆU.......................................................................... 225 CONINCO-Sổtay công tác tưvấn hiện trường: QLDA, TVGS www.coninco.com.vn Phụlục D: Hồsơmẫu của TVGS-6 5. QUY TRÌNH GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA.................................................................................. 226 6. QUY TRÌNH GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG.................................................................................. 228 7. QUY TRÌNH GIÁM SÁT LẤY MẪU THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU........................................................ 231 8. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA SAI SÓT....................................................................................................... 237 V. SÁNG KIẾN VÀ ĐÓNG GÓP MANG LẠI LỢI ÍCH CHO CHỦ ĐẦU TƯ...................................... 241 VI. BIỆN PHÁP ÁP DỤNG ĐỂQUẢN LÝ GIÁM SÁT, ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ............................... 242 D.4. MẪU 4: MẪU ĐỀCƯƠNG GIÁM SÁT CÔNGTRÌNH CÔNG NGHIỆP ......................... 243 I. CƠSỞTHỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT ........................................................................................... 244 1. CƠSỞTHỰC HIỆN........................................................................................................................................ 244 2. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰÁN.................................... 244 II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT ................................................................................ 245 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI TƯVẤN GIÁM SÁT CONINCO.......................................................... 245 2. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG........................................................................................................................... 245 3. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG............................................................................................................................ 250 4. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ....................................................................................................................................... 251 5. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆSINH MÔI TRƯỜNG.................................................... 251 6. CHẾ ĐỘBÁO CÁO VÀ TỔCHỨC CÁC CUỘC HỌP........................................................................... 251 7. TỔCHỨC THỰC HIỆN:................................................................................................................................. 252 III. QUI TRÌNH GIÁM SÁT .................................................................................................................................. 253 1. QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG:............................................................................... 253 2. QUI TRÌNH GIÁM SÁT LẮP ĐẶT THIẾT BỊCÔNG NGHỆ............................................................... 268 3. CÁC QUI TRÌNH KIỂM SOÁT LIÊN QUAN............................................................................................ 277 4. QUY TRÌNH QUẢN LÝ TẠI CÔNG TRƯỜNG....................................................................................... 280 4.1. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG........................................................................................................... 280 4.2. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ................................................................................................................................................ 282 4.3. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG.................................................................................................................................... 283 4.4. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG, MÔI TRƯỜNG.................................................................................... 285 4.5. QUY TRÌNH NGHIỆM THU VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐẦU VÀO................................................................... 286 4.6. GIÁM SÁT LẤY MẪU THÍ NGHIỆM................................................................................................................ 288 CONINCO-Sổtay công tác tưvấn hiện trường: QLDA, TVGS www.coninco.com.vn Phụlục D: Hồsơmẫu của TVGS-7 4.7. QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒSƠ, TÀI LIỆU...................................................................................................... 289 5. PHỤLỤC CÁC BIỂU MẪU PHỤC VỤCÔNG TÁC GIÁM SÁT........................................................ 292 5.1. PHỤLỤC I-PHẦN CHUNG VÀ THI CÔNG XÂY DỰNG.......................................................................... 292 5.2. PHỤLỤC II-BIỂU MẪU KIỂM TRA VÀ BBNT PHẦN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ..................................... 305 D.5. MẪU 5: MẪU TÀI LIỆU: QT TVGS LẮP ĐẶT HẠNG MỤC CƠ ĐIỆN ............................ 323 I. QUY TRÌNH THU THẬP, NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM TRA TÀI LIỆU LIÊN QUAN VÀ QUY TRÌNH GIÁM SÁT CÔNG TÁC CHUẨN BỊCỦA NHÀ THẦU ............................................................... 323 1. QUY TRÌNH THU THẬP, NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM TRA TÀI LIỆU LIÊN QUAN....................... 323 2. QUY TRÌNH GIÁM SÁT CÔNG TÁC CHUẨN BỊCỦA NHÀ THẦU (ME/QT-01.2).................... 325 II. QUY TRÌNH NGHIỆM THU VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐẦU VÀO ............................................................. 326 III. QT TVGS THI CÔNG VÀ NT LẮP ĐẶT HỆTHỐNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC .................................... 330 IV. QT TVGS THI CÔNG VÀ NT LẮP ĐẶT HỆTHỐNG CHỐNG SÉT .............................................. 333 V. QT TVGS THI CÔNG VÀ NT LẮP ĐẶT HỆTHỐNG CẤP THOÁT NƯỚC ................................. 336 VI. QT TVGS THI CÔNG VÀ NT LẮP ĐẶT HT ĐIỆN TỬ, TT LIÊN LẠC .......................................... 338 D.6. MẪU 6: TÀI LIỆU MẪU: BIÊN BẢN VÀ BÁO CÁO ................................................................ 341 I. NGHIỆM THU THIẾT BỊCHẠY THỬLIÊN ĐỘNG CÓ TẢI .............................................................. 341 II. NGHIỆM THU THIẾT BỊCHẠY THỬ ĐƠN ĐỘNG CÓ TẢI ............................................................. 344 III. BÁO CÁO GIÁM SÁT THI CÔNG: HỆTHỐNG CƠ ĐIỆN TRONG NHÀ ................................... 346 IV. DANH MỤC HỒSƠ: PHẦN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY .............................................................. 371 1. HỒSƠPHÁP LÝ CỦA NHÀ THẦU........................................................................................................... 371 2. HỒSƠQUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (1/2)..................................................................................................... 372 3. HỒSƠQUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (2/2)..................................................................................................... 375 V. DANH MỤC NHỮNG THAY ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ ĐƯỢC DUYỆT: PHẦN HỆTHỐNG CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG ....................................................................................................................................... 377 1. DANH MỤC NHỮNG THAY ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ ĐƯỢC DUYỆT............................................ 377 2. DANH MỤC BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG TÁC XÂY LẮP....................................................... 382 3. DANH MỤC KIỂM TRA HỒSƠ.................................................................................................................. 391 VI. THƯKỸTHUẬT ............................................................................................................................................... 399 CONINCO-Sổtay công tác tưvấn hiện trường: QLDA, TVGS www.coninco.com.vn Phụlục D: Hồsơmẫu của TVGS-8 1. DANH MỤC HỒSƠNHÀ THẦU CẦN BỔSUNG................................................................................. 399 2. THƯKỸTHUẬT............................................................................................................................................. 401 3. BÁO CÁO VỀTÌNH HÌNH THI CÔNG HỆTHỐNG CƠ ĐIỆN LIÊN QUAN ĐẾN BMS............. 404 D.7. MẪU 7: MẪU BÁO CÁO THÁNG/QUÝ/NĂM (TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) .................. 405 I. MẪU BÁO CÁO THÁNG/QUÝ/NĂM-TIẾNG VIỆT ................................................................................ 405 II. MẪU BÁO CÁO THÁNG/QUÝ/NĂM-TIẾNG ANH ............................................................................... 413 D.8. MẪU 8: MẪU NHẬT KÝ TƯVẤN (QLDA, TVGS) .................................................................. 421 D.9. MẪU CHUNG CỦA ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT ......................................................... 433 D.10. MẪU BIỂN HIỆU CÔNG TY TẠI CÔNG TRƯỜNG ...

GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN XỬ LÝ NỀN VÀ MÓNG

GIÁM SÁT THI CÔNG BÃI

A CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH

Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị định số 16/2005/NĐ-CP tháng 02/2005 của Chính Phủ

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Thủ Tướng chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng

Hồ sơ giao nhận thầu giữa đơn vị thi công và CĐT

Biện pháp thi công do nhà thầu lập và được CĐT phê duyệt

Bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt và được sự đồng ý của chủ đầu tư

Báo cáo khảo sát địa chất công trình

Các văn bản thoả thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước

+ Các yêu cầu của thiết kế

+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

B QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

Qui trình giám sát hạng mục bãi Công cụ và phương pháp kiểm tra

Bộ phận tham gia Các tài liệu tham chiếu và dung sai

A giám sát công tác chuẩn bị của Nhà thầu

- Thuyết minh + bản vẽ biện pháp kỹ thuật thi công

- Các tài liệu về vật liệu sử dụng kèm theo kết quả kiểm tra được phê duyệt

Con người + Tổ GSHạ tầng

+ T ổ ch ấ t l ượ ng Được Chủ đầu tư hoặc đại diện Chủ đầu tư phê duyệt

- Sơ đồ tổ chức nhân sự của tổ hợp nhà thầu và của từng công ty:

+ Số cán bộ tham gia dự án

Con người + Tổ GSHạ tầng

Bằng cấp Chứng chỉ tay nghề

- Kiểm tra sự chuẩn bị của các công ty bao gồm:

+ Kiểm tra năng lực cung cấp vật liệu, số lượng xe, quãng đường vận chuyển…

+ Kiểm tra cấp phối thành phần, các chỉ tiêu kỹ thuật vật liệu

+ Kiểm tra các thiết bị máy móc trước khi đưa vào công trường và trước khi thi công

+ Kiểm tra vật tư, vật liệu mang vào công trường

+ Mặt bằng thi công, vị trí thi công của từng đơn vị

+ Biên bản bàn giao mặt bằng thi công từ CĐT

+ Kiểm tra công tác an toàn và vệ sinh môi trường

Con người + Tổ GSHạ tầng

+ T ổ tr ắ c đạ c + T ổ ch ấ t l ượ ng

Hồ sơ kiểm tra chất lượng và các biên bản xác nhận quãng đường đi kèm

Chỉ tiêu vật liệu do thiết kế duyệt

Chứng chỉ kiểm định các thiết bị máy móc Chứng chỉ, lấy mẫu TN

B quy trình giám sát chi tiết thi công bãi

- Giám sát công tác thành lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao phục vụ bố trí chi tiết và thi công xây lắp

- Kiểm tra kích thước hình học và căn chỉnh các kết cấu công trình

- Kiểm tra công tác đo vẽ hoàn công của nhà thầu

- Giám sát công tác quan trắc biến dạng lún của công trình

Máy toàn đạc điện tử

Qui trình giám sát hạng mục bãi Công cụ và phương pháp kiểm tra

Bộ phận tham gia Các tài liệu tham chiếu và dung sai

2.1 Công tác ki ể m tra tr ướ c khi thi công:

- Kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật, kết quả thí nghiệm mẫu vật liệu so sánh với yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật

- Kiểm tra định kỳ vật liệu đắp tại hiện trường

- Kiểm tra thiết bị thi công xem có phù hợp với yêu cầu của công việc

- Kiểm tra biên bản nghiệm thu công việc thi công trước đó

- Lấy mẫu vật liệu tại hiện trường để kiểm tra thí nghiệm đối chứng tại phòng thí nghiệm (nếu cần)

2.2 Công tác giám sát trong quá trình thi công:

- Kiểm tra bề mặt các phân đoạn bóc hữu cơ

- Kiểm tra bề mặt các lớp đắp (tim, cốt, vệ sinh bề mặt), Kích thước hình học (Trắc ngang, trắc dọc)

- Kiểm tra biện pháp, chất lượng thi công từng lớp đắp

- Kiểm tra chủng loại vật liệu, số lượng, khu vực bố trí trên mặt bằng

- Kiểm tra điểm dừng phân đoạn thi công, chờ hồ sơ thiết kế (chú ý đến tim cốt và bề mặt vật liệu )

- Tổ chức kiểm tra mô đun đàn hồi của mặt lớp đỉnh nền trước khi thi công các lớp móng mặt đường

Khi sử dụng vật liệu nhập khẩu như lưới địa kỹ thuật và bi tum, việc kiểm tra độ tin cậy của nhà cung cấp là rất quan trọng Đồng thời, cần tuân thủ các quy định hiện hành và nhận được sự chấp thuận từ chủ đầu tư để đảm bảo chất lượng và an toàn cho dự án.

Con người Con người Con người

Bằng mắt,máy toàn đạc

+ T ổ tr ắ c đạ c + T ổ ch ấ t l ượ ng

TCVN 4447-87 Thiết kế được duyệt Đúng chủng loại thiết bị, đủ kiểm định an toàn

Quy trình nghiệm thu Tiêu chuẩn Thiết kế được duyệt

Thiết kế và biện pháp thi công được duyệt TCXDVN 309 : 2004 TCVN 4447-87 22TCN304-03 22TCN252-98 22TCN249-98 22TCN13-79 22TCN16-79

C QUY TRÌNH PHỐI HỢP NGHIỆM THU

Các b ướ c nghi ệ m thu Đơn vị thực hiện Đơ n v ị ki ể m tra nghi ệ m thu

- Công tác nghiệm thu nội bộ Nhà thầu thi công Tư vấn giám sát PVCSP -

- Phiếu đề nghị nghiệm thu hạng mục công việc hoàn thành

Nhà thầu thi công Tư vấn giám sát PVCSP -

- Kiểm tra các chi tiết đặt sẵn (bàn đo lún) Nhà thầu thi công chuẩn bị

Tư vấn giám sát PVCSP - CONINCO

- Lập phiếu kiểm tra công tác tại hiện trường Nhà thầu thi công lập và ký biên bản

Tư vấn giám sát PVCSP - CONINCO kiểm tra và ký biên bản

- Kiểm tra các tài liệu chất lượng các lớp đắp

: Kết quả kiểm tra độ đầm chặt, chứng chỉ vật liệu, bản vẽ hoàn công…

Nhà thầu thi công chuẩn bị

Tư vấn giám sát PVCSP - CONINCO

- Ký biên bản nghiệm thu các lớp đắp cho thi công bước tiếp theo

Nhà thầu thi công chuẩn bị và ký

Tư vấn giám sát PVCSP - CONINCO ký nghiệm thu.

GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC BARRETTE, TƯỜNG VÂY

Kiểm tra tính phù hợp của các quy trình và biện pháp thi công với các tiêu chuẩn quy phạm tại Việt Nam là rất quan trọng Đồng thời, cần xem xét bảng tiến độ do nhà thầu lập để đảm bảo sự phù hợp và hiệu quả trong quá trình thực hiện dự án.

Kiểm tra quy trình quản lý chất lượng của nhà thầu

Kiểm tra năng lực thiết bị của nhà thầu có đảm bảo yêu cầu công việc hay không

Kiểm tra danh mục vật liệu nhà thầu dùng để thi công

Sau khi Chủ đầu tư phê duyệt, biện pháp thi công của nhà thầu trở thành cơ sở pháp lý cho việc quản lý chất lượng công trình Đoàn tư vấn giám sát sẽ tiến hành kiểm tra các thiết bị thi công của nhà thầu để đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện.

Tên, đặc tính và chức năng của các thiết bị chủ chốt phải phù hợp với hồ sơ dự án, ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng thi công, cũng như tính phù hợp với công việc thực tế.

Sự an toàn của thiết bị thi công

Thời hạn sử dụng, tính luân chuyển

Chế độ bảo hành bảo dưỡng và kiểm tra

Để đảm bảo chất lượng vật liệu thi công đúng theo yêu cầu kỹ thuật thiết kế, việc kiểm tra vật liệu là một công tác rất quan trọng và cần được thực hiện theo các tiêu chuẩn nhất định.

Nguồn gốc và xuất xứ của vật liệu xây dựng là yếu tố quan trọng, yêu cầu tất cả các loại vật liệu phải có nguồn gốc rõ ràng và được cung cấp từ những địa chỉ tin cậy.

Chứng chỉ đảm bảo chất lượng của nhà sản xuất, cung cấp ví dụ như : Bê tông thương phẩm, thép

Sự phân lô, gói vật liệu theo theo ký hiệu (đối với các loại vật liệu như sắt thép )

Thí nghiệm vật liệu trước khi đưa vào sử dụng với sự chứng kiến của BQLDA và TVGS

Việc lựa chọn mẫu trên nguyên tắc lựa chọn xác xuất và phân bổ theo các lô, gói vật liệu b Công tác thi công :

Thi công cần tuân thủ thiết kế đã được phê duyệt, đảm bảo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật và các cam kết trong hợp đồng giao nhận thầu.

Bám sát hiện trường khi thi công Khi phát hiện có sự sai phạm trong quá trình xây lắp TVGS phải có các quyết định phù hợp

Giám sát kiểm tra công tác định vị trước khi đào (Lập biên bản nghiệm thu):

+ Kiểm tra định vị tim cọc

+ Kiểm tra mốc chuyển ra ngoài để kiểm tra trong quá trình khoan, mốc cách tim coc 2m, được gửi ra theo hai phương

Kiểm tra hố đào thành giữ vách: tim, cốt hố đào

Kiểm tra cốp pha, cốt thép thành giữ vách

Kiểm tra tim, cốt, bề mặt bê tông và độ thẳng đứng thành giữ vách và độ đầm chặt đất xung quanh thành giữ vách

Trước khi tiến hành đào, cần kiểm tra dung dịch Bentonite và ghi nhật ký cọc, đồng thời xác nhận từ các bên liên quan Việc này phải dựa vào các chứng chỉ và thiết kế của nhà sản xuất Bentonite, nhưng không được vượt quá các giới hạn đã quy định.

+ Khi nhà thầu tiến hành đào, kiểm tra định vị của máy và tiến hành theo dõi độ thẳng đứng của gầu trong suốt quá trình đào

+ Ghi nhật ký các lớp đất và đo độ sâu khi chuyển lớp đất

Khi bắt đầu đào vào lớp sỏi, cần đo chiều sâu hố đào và ghi lại vào nhật ký cọc với sự xác nhận từ các bên liên quan Đặc biệt, khi khoan đến tầng sỏi cuội, việc đo chính xác chiều sâu và ghi nhật ký cọc là rất quan trọng.

+ Mực dung dịch trong lỗ phải luôn đầy trong hố đào

Sau khi hoàn tất việc kiểm tra chiều sâu hố đào và ghi nhật ký cọc với sự xác nhận của các bên liên quan, cần sử dụng thước chuẩn để đo Để tránh sai số do giãn thước, nên dùng thước thép để kiểm tra đối chứng Việc đo đạc phải được thực hiện tại vị trí xác định sau khi đã tiến hành vét lắng.

Sau khi dừng tối thiểu 60 phút để lắng, tiến hành vét lắng Tiếp theo, kiểm tra độ sâu hố đào tại vị trí đo sau khi vét lắng Nếu độ sâu hố đào đạt yêu cầu, tức là độ sâu sau khi vét lắng lớn hơn hoặc bằng độ sâu kết thúc đào, thì có thể tiếp tục thi công bước tiếp theo.

Sau khi thực hiện việc vét lắng, cần tiến hành thổi rửa lần 1 trong khoảng thời gian 120 phút và kiểm tra dung dịch bentonite Đối với cọc barrete có thể tích lớn, cần áp dụng biện pháp thổi rửa đặc biệt Sau khi hoàn tất thổi rửa lần 1, hãy kiểm tra lại độ sâu hố đào tại vị trí đã dừng đào để đảm bảo đạt yêu cầu.

>= độ sâu kết thúc đào thì cho phép hạ lồng thép

Giám sát kiểm tra lồng thép là quá trình quan trọng để đảm bảo lồng thép được gia công đúng thiết kế Trước khi hạ lồng thép vào hố khoan, cần thực hiện nghiệm thu lồng thép và lập biên bản nghiệm thu Các yếu tố cần kiểm tra bao gồm đường kính cốt thép, khoảng cách giữa các thanh, mối buộc, mối hàn, độ vững chắc của lồng thép và ống siêu âm, cũng như kích thước và khoảng cách của con kê.

Quá trình giám sát hạ lồng thép bao gồm việc kiểm tra độ chắc chắn, thẳng đứng của lồng thép, chiều dài, độ chặt của mối nối, độ kín của ống siêu âm, cũng như vị trí và liên kết của ống siêu âm với lồng thép Tất cả các mối nối của lồng thép và ống siêu âm cần được Ban Quản lý Dự án (BQLDA) và Tư vấn Giám sát (TVGS) kiểm tra kỹ lưỡng trước khi tiến hành hạ xuống Đặc biệt, lồng thép phải được đặt cách đáy ít nhất 10 cm để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình thi công.

Kiểm tra thổi rửa hố đào lần 2 được thực hiện sau khi hạ lồng thép, nhằm đảm bảo chiều sâu hố khoan đạt yêu cầu Nhà thầu tiến hành thổi rửa cho đến khi lớp mùn lắng đọng dưới đáy hố khoan dưới 10cm, và ghi nhật ký cọc có xác nhận từ các bên liên quan Để đảm bảo độ chính xác trong việc đo đạc, cần sử dụng thước thép làm chuẩn để kiểm tra chiều sâu hố khoan, tránh sai số do giãn nở của thước đo.

Khi tiến hành đo chiều sâu hố khoan, cần thực hiện vào các thời điểm quan trọng như khi kết thúc khoan, sau khi vét lắng và sau khi thổi rửa Sử dụng một thước và quả dọi thống nhất, đồng thời đo tại một vị trí cố định Cùng với việc đo lắng, trước khi đổ bê tông, cần kiểm tra chất lượng Bentonite; nếu không đạt yêu cầu, phải tiếp tục thổi rửa và đo lắng lại Việc này cần được ghi chép trong nhật ký cọc và có sự xác nhận của các bên liên quan Bentonit được lấy từ đáy hố với độ sâu 20cm qua ống thổi rửa.

GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI

A CƠ SỞ GIÁM SÁT THI CÔNG Để thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng cọc khoan nhồi cho công trình theo đúng qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng và pháp luật hiện hành, đơn vị tư vấn giám sát sẽ thực hiện công tác giám sát thi công và quản lý chất lượng cọc khoan nhồi theo các cơ sở sau:

I CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Nghị định 52/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 16/2005/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 209/2004/NĐ-CP của chính phủ

Thông tư số 12/TT-BXD của Bộ Xây dựng

Và các văn bản khác có liên quan

II.HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH

Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế

Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu

Bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt và được sự đồng ý của chủ đầu tư

Các hồ sơ khác có liên quan

III.BIỆN PHÁP THI CÔNG

(Do nhà thầu lập và đã được chấp thuận của Chủ đầu tư )

B.GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI

Trước khi tiến hành thi công cọc khoan nhồi, đơn vị thi công phải chuẩn bị đầy đủ các yếu tố sau:

Đơn vị thi công cần gửi sơ đồ tổ chức nhân sự của các đội thi công cọc khoan nhồi đến Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát để đảm bảo sự phối hợp và giám sát hiệu quả trong quá trình thi công.

Chức danh, trình độ, bằng cấp và kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi của các cán bộ kỹ thuật thi công

Bằng lái máy và chứng chỉ an toàn lao động là những yêu cầu cần thiết cho công nhân kỹ thuật, bao gồm công nhân điện, hàn và những người sử dụng thiết bị khoan.

Máy, thiết bị thi công:

Trước khi thiết bị tập kết về công trường chuẩn bị thi công nhà thầu phải trình Chủ đầu tư và

Tư vấn giám sát đầy đủ các tài liệu sau :

Danh sách thiết bị, máy thi công đưa vào sử dụng trong công trình

Các thông số và tình trạng kỹ thuật của mỗi thiết bị, máy thi công (catalog và chứng chỉ kiểm định của các thiết bị, máy thi công)

Chứng chỉ kiểm định an toàn cho từng loại thiết bị và máy thi công sẽ được áp dụng theo biện pháp thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt.

Cần thiết lập quy trình thi công kỹ thuật dựa trên các thiết bị và phương tiện hiện có để đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đơn vị tư vấn và hồ sơ thiết kế.

Thi công đúng biện pháp thi công đã được chủ đầu tư chấp thuận

Báo cáo qui trình tự kiểm tra chất lượng của nhà thầu

Thi công theo đúng tiến độ thi công được chủ đầu tư chấp thuận

Mặt bằng tổ chức thi công phù hợp với điều kiện thực tế thi công và đúng theo mặt bằng thi công được chủ đầu tư chấp thuận

Sơ đồ dịch chuyển máy trên công trường phải tuân thủ theo đúng qui trình, qui phạm và đảm bảo tiến độ của công trình

Chuẩn bị các bảng biểu theo dõi quá trình thi công, chất lượng thi công cho công trình

Có phương án bảo vệ vệ sinh môi trường và an toàn cho công trình lân cận

Vật liệu : Đơn vị thi công phải có kế hoạch cung cấp vật liệu cho công trình kịp thời và đúng tiến độ

Bentonite cần phải được cung cấp đầy đủ thông tin về tên sản phẩm, nhà sản xuất, các đặc tính kỹ thuật và chứng chỉ chất lượng hợp lệ, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về loại vật tư theo quy định.

Dung dịch bentonit đưa vào công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:

STT Các chỉ tiêu Đơn vị yêu cầu PP kiểm tra

1 Khối lượng riêng gam/cm 3 1,05 - 1,15 Tỷ trọng kế hoặc Bomêkế

2 Độ nhớt giây 18 - 45 PP phễu 500/700cc

4 Tỷ lệ chất keo % > 95 Phương pháp đong cốc

5 Lượng mất nước < 30ml/phút Dụng cụ đo lượng mất nước

6 Độ dày lớp áo sét 1-3mm/30phút Dụng cụ đo lượng mất nước

7 Lực cắt tĩnh 1 phút : mg/cm 2

8 Tính ổn định Gam / cm 2 < 0,03

Đơn vị thi công cần trang bị các thiết bị thí nghiệm để kiểm tra các chỉ tiêu của dung dịch bentonit tại hiện trường, đặc biệt là độ pH từ 7 đến 9, theo yêu cầu của Chủ đầu tư được nêu trong mục công tác khoan.

Loại thép sử dụng trên công trường tuân thủ theo đúng chủng loại hồ sơ thiết kế đã chỉ định

Cốt thép sử dụng cho công trình phải tuân thủ theo đúng TCVN 1651-85 Cốt thép và bêtông

Cốt thép nhập khẩu phải được kiểm tra theo phiếu giao hàng, và mỗi lô thép cần lấy mẫu tại hiện trường để kiểm tra tại các phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng có tư cách pháp nhân (có dấu LAS hoặc VILAS) Chỉ khi đạt yêu cầu kỹ thuật, cốt thép mới được phép đưa vào sử dụng Các yêu cầu kỹ thuật cần kiểm tra sẽ do TVGS chỉ định nhằm đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn trong hồ sơ thiết kế.

Bêtông: Đơn vị thi công phải trình Chủ đầu tư các trạm bêtông thương phẩm sẽ sử dụng, trong đó phải đầy đủ hồ sơ của trạm trộn gồm:

Hồ sơ năng lực của trạm trộn

Giấy kiểm định của trạm trộn

Giấy phép đăng ký kinh doanh

Phiếu thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối của bêtông với mỗi loại mác bêtông được sử dụng cho công trình

Các phiếu thí nghiệm cát, đá, ximăng

Các đặc tính và thí nghiệm của phụ gia

Lưu ý: Thời gian bắt đầu ninh kết của bêtông và nhiệt độ của bêtông khi ninh kết

II.CHUẨN BỊ THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG

Bàn giao mặt bằng và tim mốc:

TVTK chịu trách nhiệm bàn giao mốc tọa độ và cao độ cho đơn vị thi công, với sự chứng kiến của TVGS và Chủ đầu tư Đơn vị thi công phải bảo quản và sử dụng đúng các mốc đã được giao.

Chủ đầu tư bàn giao cho Đơn vị thi công mặt bằng công trường có sự chứng kiến của TVGS

Kiểm tra nhân sự, máy và thiết bị thi công:

Chủ đầu tư và TVGS thực hiện kiểm tra thực tế tại công trường để đánh giá điều kiện nhân sự và thiết bị thi công theo hồ sơ của đơn vị thi công Các biên bản kiểm tra hiện trường về nhân sự, máy móc và thiết bị sẽ được lập và sử dụng làm cơ sở để xem xét, cho phép đơn vị thi công tiến hành các công việc và hạng mục cần thiết.

Tất cả thiết bị, phương tiện, và công cụ liên quan đến bảo hộ lao động đều phải được kiểm định bởi cơ quan có chức năng hành nghề hợp pháp Việc kiểm tra định kỳ là cần thiết để đảm bảo an toàn và tin cậy trong sử dụng, đồng thời tuân thủ quy định về “an toàn trong thi công” Các điều kiện kỹ thuật và an toàn của thiết bị thi công cần phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành.

Máy khoan: Đã được kiểm định kỹ thuật và có đủ hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của máy

Gầu khoan cần đảm bảo độ bền, đúng chủng loại và kích thước mở của lưỡi dao, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế Ống casing phải có đường kính lớn hơn đường kính cọc thiết kế từ 6 đến 10 cm, với chiều dày từ 1 đến 1,5 cm và chiều dài tối thiểu 6 m Bên cạnh đó, bề mặt bên trong ống casing cần được vệ sinh sạch sẽ để đảm bảo hiệu quả thi công.

Tôn lót: Tôn dày 1 cm (Tối thiểu 6 tấm/1máy)

Bể chứa bentonite: Số thùng chứa tuỳ theo số máy thi công và khối lượng Bentonite cấp cho 1 cọc để đảm bảo tiến độ thi công

Máy trộn bentonite: Bảo đảm kỹ thuật và an toàn và công suất phù hợp

Máy lọc cát đã được kiểm định kỹ thuật đầy đủ và có hồ sơ chi tiết về các chỉ tiêu kỹ thuật Đồng thời, các móc cẩu cũng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn.

Thiết bị thí nghiệm kiểm tra bentonite: giấy quỳ, thiết bị đo độ nhớt, tỷ trọng, hàm lượng cát

Thiết bị thí nghiệm kiểm tra bêtông: Côn thử độ sụt (1 bộ), Khuôn đúc mẫu (09 cái) cho 1 cọc

Các loại thước: Thước dây, thước dây điện đầu thước có gắn quả rọi hình côn, đế bằng để đo lắng

Trình độ và tay nghề của cán bộ kỹ thuật trong đội thi công cần phải phù hợp với yêu cầu công việc, đồng thời số lượng công nhân phải đủ để đảm bảo tiến độ hoàn thành công trình.

Trang phục bảo hộ lao động của cán bộ kỹ thuật và công nhân phải đầy đủ

Kiểm tra vệ sinh môi trường và các điều kiện khác:

Rào bao che mặt bằng công trường

Kế hoạch và thiết bị vận chuyển chất thải ra khỏi công trường

Kế hoạch và thiết bị vận chuyển bêtông thương phẩm tới công trường

Cung cấp điện đủ công suất phục vụ thi công

Hệ thống cấp và thoát nước phục vụ thi công

Chú ý :Tất cả các công tác kiểm tra, nghiệm thu đều phải lập biên bản có chữ ký của tất cả các bên tham gia

III.THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI

Tư vấn giám sát là việc theo dõi và kiểm tra quá trình thi công và nghiệm thu công trình, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành cùng với biện pháp thi công đã được Chủ đầu tư và tư vấn giám sát (TVGS) phê duyệt.

Công tác giám sát thi công cọc khoan nhồi theo trình tự sau: Định vị tim cọc:

GIÁM SÁT CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC ỐNG BÊTÔNG CỐT THÉP ĐƯỜNG KÍNH LỚN

A.CƠ SỞ GIÁM SÁT THI CÔNG: Để thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng thi công cọc cho công trình theo đúng qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng và pháp luật hiện hành, đơn vị tư vấn giám sát sẽ thực hiện công tác giám sát thi công cọc theo các cơ sở sau:

I CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN:

Nghị định 16/2005/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 209/2004/NĐ-CP của chính phủ

Thông tư số 12/TT-BXD của Bộ Xây dựng

Và các văn bản khác có liên quan

II HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH :

Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế

TCXDVN 286: 2003 ''Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu”

22 TCN 289 – 02 “Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu Công trình bến cảng”

Bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt và được sự đồng ý của chủ đầu tư

Các hồ sơ khác có liên quan

III BIỆN PHÁP THI CÔNG :

(Do nhà thầu lập và đã được chấp thuận của Chủ đầu tư )

B GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC ỐNG BÊTÔNG CỐT THÉP ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1 Việc chế tạo các phân đoạn cọc ống được tiến hành bằng phương pháp đổ bê tông trong các ván khuôn quay ly tâm hoặc bằng phương pháp lắp ráp từ các đoạn bản BTCT cong trong các khuôn thép và đổ bê tông liền khối các mối nối đứng Việc đổ bê tông các phân đoạn của cọc ống cần được tiến hành theo yêu cầu của Điều III.1.3.1

2 Bãi chứa các phân đoạn cọc ống cần được bố trí trong phạm vi hoạt động của cần cẩu nổ

Chỉ cho phép xếp các phân đoạn thành một hàng, với khoảng cách tối thiểu giữa các đoạn là 1,5m, trên diện tích mặt bằng có sai số chiều cao cho phép là ± 5cm.

Việc vận chuyển các phân đoạn bê tông chỉ được thực hiện khi bê tông đã đạt 100% cường độ thiết kế và đã được bảo dưỡng đủ thời gian theo yêu cầu trong bảng 1.

Bảng 1 Điều kiện khí tượng thủy văn khi khai thác công trình

Vùng bố trí bộ phận kết cấu trong công trình

Thời hạn bảo dưỡng tối thiểu cho các kết cấu dạng khối và không phải dạng khối là rất quan trọng, bao gồm cả việc đông kết tự nhiên và bảo dưỡng bằng hơi nước Trong điều kiện khắc nghiệt, việc theo dõi mực nước thay đổi và điều kiện dưới nước là cần thiết để đảm bảo chất lượng công trình.

Trung bình Mực nước thay đổi

Trên và dưới mực nước

Nhẹ Tất cả các vùng 28/15 28/15 28/15

3 Các sai số cho phép về kích thước và chất lượng bề mặt của các phân đoạn cọc ống đúc sẵn không được vượt quá trị số quy định ở mục III.1.3.1

4 Cho phép vận chuyển các phân đoạn cọc ống trên móc cẩu của các cần cẩu nổi trong các khu nước được che chắn sóng với khoảng cách dưới 5km khi bảo đảm bề rộng luồng hàng hải và sóng không vượt quá cấp 3

Vận chuyển các phân đoạn ống có thể thực hiện trong khoảng cách dưới 5km từ vùng nước không được che chắn Quá trình này có thể được tiến hành trên boong của cần cẩu nổi hoặc trên phao nổi, với sức nâng và khả năng đi biển phù hợp, miễn là sóng không vượt quá cấp 3.

Để giảm chiều cao định khuynh, cần bổ sung các khối bê tông định hình vào không gian bên trong các phân đoạn ống.

Việc vận chuyển các phân đoạn cọc ống từ cảng này đến cảng khác, với khoảng cách lớn hơn 5km, cần tuân thủ thiết kế thi công đã được phê duyệt và đảm bảo các quy định về an toàn phương tiện nổi theo yêu cầu của Cục đăng kiểm Việt Nam.

5 Vị trí lắp đặt cọc ống và công trình cần được đánh dấu trước bằng các sào tiêu hoặc phao tiêu Phân đoạn dưới của cọc ống khi hạ vào trong nước cần được giữ bằng cần cẩu nổi sao cho cao độ mũi cọc ống nằm cách mặt nền khoảng 0,25m Sau đó, đưa đoạn cọc này vào đúng vị trí thiết kế rồi mới hạ cọc xuống nền

6 Cần đặt từ từ các đoạn trên của cọc ống vào vị trí thiết kế trong phạm vi các giá dẫn đặt trước, không cho phép đụng hoặc va chạm với các đoạn đã đặt trước đó Để đảm bảo khoảng cách thiết kế giữa các cọc ống đối với các cọc ống đã được đặt trước, cần treo các đệm mềm lên các cọc ống tiếp giáp với cọc chuẩn bị hạ Không cho phép neo các phương tiện nổi vào các cọc ống đã đặt trước trong suốt thời gian thi công

7 Để tránh va chạm của cọc ống vào các bộ phận của liên kết mối nối (các bản chắn của mối nối, các khối ), các bu lông neo ngay sau khi lắp ráp cần phải được cắt ở chỗ yếu nhất đã chọn

Trong quá trình kiểm tra các bộ phận của liên kết mối nối, việc sử dụng thợ lặn là cần thiết để đảm bảo sự tiếp xúc giữa các bộ phận và cọc ống, cũng như kiểm tra các bu lông neo Đặc biệt, cần chú ý đến sự tiếp xúc của các bản chắn với cọc ống, đảm bảo rằng nó được duy trì đồng đều trên toàn bộ chiều cao.

Khi lắp đặt các bản móng, việc kiểm tra vị trí so với tuyến mặt bến và cao trình bề mặt bản là rất quan trọng Cần tiến hành đo cao độ tại 4 góc để đảm bảo độ chính xác và tính ổn định của công trình.

II GIÁM SÁT THI CÔNG ĐÓNG CỌC

II.1 Công tác chuẩn bị

GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC XIMĂNG ĐẤT

A CƠ SỞ GIÁM SÁT THI CÔNG Để thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng cọc ximăng đất cho công trình theo đúng qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng và pháp luật hiện hành, đơn vị tư vấn giám sát sẽ thực hiện công tác giám sát thi công và quản lý chất lượng cọc ximăng đất theo các cơ sở sau:

I CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Nghị định 52/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 16/2005/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 209/2004/NĐ-CP của chính phủ

Thông tư số 12/TT-BXD của Bộ Xây dựng

Và các văn bản khác có liên quan

II.HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH

Tiêu chuẩn XDVN 385 : 2006 "Gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng"

Bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt và được sự đồng ý của chủ đầu tư

Các hồ sơ khác có liên quan

III.BIỆN PHÁP THI CÔNG

(Do nhà thầu lập và đã được chấp thuận của Chủ đầu tư )

B.GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC XIMĂNG ĐẤT

Trước khi tiến hành thi công cọc ximăng đất, đơn vị thi công phải chuẩn bị đầy đủ các yếu tố sau:

Bàn giao mặt bằng và tim mốc:

TVTK chịu trách nhiệm bàn giao mốc tọa độ và cao độ cho đơn vị thi công, với sự chứng kiến của TVGS và Chủ đầu tư Đơn vị thi công cần bảo quản và sử dụng đúng các mốc đã nhận.

Chủ đầu tư bàn giao cho Đơn vị thi công mặt bằng công trường có sự chứng kiến của TVGS

Đơn vị thi công cần phải gửi sơ đồ tổ chức nhân sự của các đội thi công cọc ximăng đất đến Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.

Chức danh, trình độ, bằng cấp và kinh nghiệm thi công cọc của các cán bộ kỹ thuật thi công

Công nhân kỹ thuật cần có bằng lái máy và chứng chỉ an toàn lao động để đảm bảo an toàn khi làm việc với các thiết bị như điện và hàn.

Máy, thiết bị thi công:

Trước khi thiết bị được chuyển đến công trường để thi công, nhà thầu cần phải trình bày đầy đủ các tài liệu cần thiết cho Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.

Danh sách thiết bị, máy thi công đưa vào sử dụng trong công trình

Các thông số và tình trạng kỹ thuật của mỗi thiết bị, máy thi công (catalog và chứng chỉ kiểm định của các thiết bị, máy thi công)

Chứng chỉ kiểm định an toàn cho từng loại thiết bị và máy thi công sẽ được áp dụng theo biện pháp thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt.

Cần xây dựng quy trình thi công kỹ thuật dựa trên các thiết bị hiện có để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đơn vị tư vấn và hồ sơ thiết kế.

Thi công đúng biện pháp thi công đã được chủ đầu tư chấp thuận

Báo cáo qui trình tự kiểm tra chất lượng của nhà thầu

Thi công theo đúng tiến độ thi công được chủ đầu tư chấp thuận

Mặt bằng tổ chức thi công phù hợp với điều kiện thực tế thi công và đúng theo mặt bằng thi công được chủ đầu tư chấp thuận

Sơ đồ dịch chuyển máy trên công trường phải tuân thủ theo đúng qui trình, qui phạm và đảm bảo tiến độ của công trình

Chuẩn bị các bảng biểu theo dõi quá trình thi công, chất lượng thi công cho công trình

Có phương án bảo vệ vệ sinh môi trường và an toàn cho công trình lân cận

II.KIỂM TRA THI CÔNG CỌC THỬ

Mục đích của công tác thi công thử nghiệm là xác nhận các yêu cầu thiết kế và thiết lập các trị số kiểm soát tới hạn cho thiết bị, vật liệu và quy trình kỹ thuật, nhằm đảm bảo chất lượng trong thi công đại trà.

Các trị số kiểm soát thi công bao gồm: tốc độ khoan xuống và rút lên, tốc độ quay của đầu khoan, áp lực khí nén (trộn khô), tốc độ phun vữa (trộn ướt) và lượng vật liệu sử dụng Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả và chất lượng của quá trình thi công.

Kết hợp với đơn vị thiết kế, nhà thầu khoan sẽ lấy mẫu đất tự nhiên và mang về phòng thí nghiệm để gia công mẫu với hàm lượng ximăng dự kiến theo thiết kế.

Thí nghiệm cắt cánh hiện trường, Xuyên cắt thuận, khoan mẫu cọc đất gia cố ximăng nén nở hông để xác định các thông số thí nghiệm

III.GIÁM SÁT KIỂM TRA THI CÔNG ĐẠI TRÀ

Sau khi có kết quả thi công cọc thử được chủ đầu tư và các bên thông qua cho phép tiến hành thi công cọc đại trà:

Đơn vị thi công cần lập kế hoạch cung cấp vật liệu cho công trình một cách kịp thời và đảm bảo đúng tiến độ Trong đó, chất kết dính như xi măng và vữa xi măng là những yếu tố quan trọng không thể thiếu.

Sử dụng ximăng poóc lăng, thoả mãn tiêu chuẩn :

TCXD 4487-92: ximăng pooc lăng - phương pháp thử

Tiến hành kiểm tra ximăng vào các thời điểm :

Khi chuyển về công trường có chứng chỉ chất lượng lô ximăng của nhà máy sản xuất

Khi có nghi ngờ chất lượng, phải có biện pháp kiểm tra để kịp xử lý kịp thời

Lưu kho không quá 2 tháng kể từ khi sản xuất

Thiết kế thành phần vữa bêtông theo qui định

Bảo quản ximăng trong kho kín theo TCVN 2682-92

Các bao đựng ximăng phải kín, không rách, thủng

Ngày, tháng năm sản xuất, số hiệu ximăng phải được đề rõ ràng trên các bao, hoặc có giấy chứng nhận của nhà máy b)Phụ gia

Chỉ sử dụng các loại phụ gia đã được Viện Vật liệu xây dựng hoặc IBST xác nhận về đặc tính kỹ thuật, theo hướng dẫn của nhà sản xuất Việc sử dụng phụ gia phải có sự đồng ý của chủ đầu tư và đơn vị thiết kế.

Không có váng dầu hoặc váng mở

Kiểm tra hàm lượng tạp chất hữu cơ

Kiểm tra lượng muối hòa tan

Kiểm tra hàm lượng SO4

Kiểm tra lượng cặn không tan d)Chất độn (cát….)

Cát dùng để sản xuất bêtông thoả mãn yêu cầu của các tiêu chuẩn:

TCVN 1770-86: cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật

TCVN 337-86 đến TCVN 346-86: Cát xây dựng - phương pháp thử

Chỉ sử dụng cát sông, không dùng cát biển

Trong cát không cho phép lẫn những hạt sỏi và đá dăm có kích thước lớn hơn 10mm

Bãi chứa cát có nền sạch sẽ và khô ráo e)Cốt thép

Loại thép sử dụng trên công trường tuân thủ theo đúng chủng loại hồ sơ thiết kế đã chỉ định

Cốt thép sử dụng cho công trình phải tuân thủ theo đúng TCVN 1651-85 Cốt thép và bêtông

Cốt thép phải được kiểm tra theo phiếu giao hàng, với mỗi lô thép nhập khẩu cần lấy mẫu tại hiện trường để kiểm tra tại các phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng có tư cách pháp nhân (có dấu LAS hoặc VILAS) Chỉ khi đạt yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ thiết kế, cốt thép mới được phép đưa vào sử dụng Số lượng mẫu thử phải tuân thủ theo điều 3.2 và 3.3 của TCVN 1651:1985, trong đó khối lượng mỗi lô không vượt quá 60 tấn và cần chọn 02 mẫu thử kéo cùng 02 mẫu thử uốn nguội từ các thanh khác nhau trong lô hàng Các thông số kỹ thuật cần kiểm tra sẽ được TVGS chỉ định để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế.

Kiểm tra công nghệ thi công

Bước 1: Định vị tim cọc

Để đảm bảo quá trình khoan diễn ra suôn sẻ, trước tiên, hãy di chuyển máy khoan đến vị trí chính xác và điều chỉnh độ thẳng đứng của cần khoan Tiếp theo, kiểm tra kỹ hệ thống phun và bình chứa vật liệu để đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả.

Bước 4: Kiểm tra quá trình thi công phun …

Trong quá trình thi công, việc kiểm tra lý lịch từng cọc là rất quan trọng Điều này bao gồm các thông tin như tên cọc, thời gian thi công, hàm lượng ximăng phun, độ sâu khoan và các sự cố khác nếu có.

Sai số trong quá trình thi công

Sai số vị trí tim cọc theo mọi phương : 1cm

Sai số cao độ mũi cọc : 10cm Độ nghiêng cho phép : 1%

Sai số hàm lượng ximăng phun vào : +5%/m dài

Các phương pháp thí nghiệm

Thí nghiệm khoan lấy mẫu thí nghiệm nén nở hông

Thí nghiệm xuyên cắt thuận

Thí nghiệm cắt cánh hiện trường

Thí nghiệm nén cọc đơn

GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN ĐÀI, GIẰNG MÓNG, TẦNG HẦM

Cơ sở giám sát thi công đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng công trình, đặc biệt là trong các hạng mục như đài, giằng, cổ cột, và sàn vách tầng hầm Để thực hiện hiệu quả công tác này, đơn vị tư vấn giám sát cần tuân thủ quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn xây dựng và pháp luật hiện hành, nhằm quản lý chất lượng thi công một cách chặt chẽ và hiệu quả.

I CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Nghị định 12/2009/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 209/2004/NĐ-CP, 49/2008/NĐ-CP của chính phủ

Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng

Và các văn bản khác có liên quan

II.HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH

Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế

Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu

Bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt và được sự đồng ý của chủ đầu tư

Các hồ sơ khác có liên quan

III.BIỆN PHÁP THI CÔNG

Trước khi triển khai thi công nhà thầu phải có biện pháp thi công cụ thể trình Chủ đầu tư và TVGS để xem xét và phê duyệt

Trong biện pháp thi công do nhà thầu lập phải nêu rõ hệ thống quản lý chất lượng và quy trình tự đảm bảo chất lượng công trình

GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN ĐÀI, GIẰNG MÓNG, TẦNG HẦM

I.CÔNG TÁC CHUẨN BỊ HỒ SƠ:

Trước khi tiến hành thi công, đơn vị TVGS kiểm tra tại công trường hồ sơ trúng thầu của đơn vị thi công

1 Nhân sự : Đơn vị thi công phải đệ trình lên Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát sơ đồ tổ chức nhân sự của các đội thi công

Chức danh, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thi công của các cán bộ kỹ thuật thi công (lý lịch trích ngang)

Chứng chỉ đã học về an toàn lao động của công nhân kỹ thuật như công nhân điện (hàn )

2 Máy, thiết bị thi công:

Trước khi thiết bị tập kết tại công trường để chuẩn bị thi công, nhà thầu cần trình bày đầy đủ các tài liệu cho Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.

Danh sách thiết bị, máy thi công đưa vào sử dụng trong công trình

Các thông số kỹ thuật và tình trạng của từng thiết bị, máy thi công rất quan trọng, bao gồm catalog và chứng chỉ kiểm định an toàn Những thông tin này đảm bảo rằng các thiết bị đều đạt tiêu chuẩn và sẵn sàng cho quá trình thi công hiệu quả và an toàn.

Chứng chỉ kiểm định an toàn cho từng loại thiết bị và máy thi công sẽ được áp dụng theo biện pháp thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt.

Cần xây dựng quy trình thi công kỹ thuật phù hợp với các thiết bị hiện có để đảm bảo đáp ứng yêu cầu của đơn vị tư vấn thiết kế và hồ sơ thiết kế.

Thi công đúng biện pháp thi công đã được chủ đầu tư chấp thuận

Báo cáo qui trình tự kiểm tra chất lượng của nhà thầu

Thi công theo đúng tiến độ thi công được chủ đầu tư chấp thuận

Mặt bằng tổ chức thi công cần tuân thủ hồ sơ thầu và mặt bằng do chủ đầu tư bàn giao cho nhà thầu Cần xây dựng kế hoạch nghiệm thu công việc và các bộ phận công trình cụ thể, trình bày với chủ đầu tư và tư vấn giám sát (TVGS) để thông báo cho các bên liên quan về kế hoạch nghiệm thu.

Có phương án đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn cho công trình lân cận

4 Vật liệu : Đơn vị thi công phải có kế hoạch cung cấp vật liệu, kế hoạch lấy mẫu, thí nghiệm tại các phòng LAS đáp ứng được yêu cầu của tiến độ đã được Chủ đầu chấp thuận

Loại thép sử dụng trên công trường tuân thủ theo đúng chủng loại hồ sơ thiết kế đã chỉ định

Cốt thép sử dụng cho công trình phải tuân thủ theo đúng TCVN 1651-85 Cốt thép và bêtông

Cốt thép nhập khẩu cần được kiểm tra theo phiếu giao hàng, và mỗi lô thép phải được lấy mẫu tại hiện trường để đưa về các phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng có tư cách pháp nhân để đảm bảo chất lượng.

Sản phẩm chỉ được phép đưa vào sử dụng nếu có dấu LAS hoặc VILAS và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế Số lượng mẫu thử phải tuân thủ theo điều 3.2 và 3.3 của TCVN 1651: 1985, với khối lượng mỗi lô không vượt quá 60 tấn Cần lựa chọn 02 mẫu thử kéo và 02 mẫu thử uốn nguội từ những thanh khác nhau trong một lô hàng Các thông số kỹ thuật cần kiểm tra sẽ được chỉ định bởi TVGS để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế.

Bêtông: Đơn vị thi công phải trình Chủ đầu tư các trạm bêtông thương phẩm sẽ sử dụng, trong đó phải đầy đủ hồ sơ của trạm trộn gồm:

Hồ sơ năng lực của trạm trộn

Giấy kiểm định của trạm trộn

Giấy phép đăng ký kinh doanh

Phiếu thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối của bêtông với mỗi loại mác bêtông được sử dụng cho công trình

Chứng chỉ thí nghiệm của các thí nghiệm viên thử độ sụt bêtông và lấy mẫu tại hiện trường

Các phiếu thí nghiệm cát, đá, ximăng

Các đặc tính của phụ gia

Lưu ý : Thời gian bắt đầu ninh kết của bêtông và nhiệt độ của bêtông khi ninh kết

II CHUẨN BỊ THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG :

Bàn giao mặt bằng và tim mốc:

TVTK là đơn vị chịu trách nhiệm bàn giao các mốc tọa độ và cao độ cho đơn vị thi công, với sự chứng kiến của TVGS và Chủ đầu tư Đơn vị thi công cần bảo quản và sử dụng cẩn thận các mốc đã được giao để đảm bảo chất lượng công trình.

Chủ đầu tư bàn giao cho Đơn vị thi công mặt bằng công trường có sự chứng kiến của TVGS

Kiểm tra nhân sự, máy và thiết bị thi công:

Chủ đầu tư và TVGS thực hiện kiểm tra thực tế tại công trường để đánh giá điều kiện nhân sự và thiết bị thi công theo hồ sơ của đơn vị thi công Các biên bản kiểm tra hiện trường về nhân sự, máy móc và thiết bị thi công được lập để làm cơ sở xem xét, cho phép đơn vị thi công tiến hành các công việc và hạng mục.

Tất cả thiết bị và phương tiện liên quan đến bảo hộ lao động, bao gồm đường điện và trang bị an toàn, phải được kiểm định bởi cơ quan có chức năng hành nghề hợp pháp Ngoài ra, cần thực hiện kiểm tra định kỳ để đảm bảo an toàn và tin cậy trong quá trình sử dụng, đồng thời tuân thủ các quy định về "an toàn trong thi công" đã nêu trong biện pháp thi công.

Trình độ và tay nghề của cán bộ kỹ thuật công nhân trong đội thi công cần phải đáp ứng yêu cầu công việc Số lượng công nhân cũng phải tuân thủ theo biểu đồ nhân lực đã được nhà thầu lập và Chủ đầu tư phê duyệt.

Trang phục bảo hộ lao động của cán bộ kỹ thuật và công nhân phải đầy đủ

Kiểm tra vệ sinh môi trường và các điều kiện khác:

Rào bao che xung quanh mặt bằng công trường

Kế hoạch và thiết bị vận chuyển chất thải ra khỏi công trường

Kế hoạch và thiết bị vận chuyển bêtông thương phẩm tới công trường

Cung cấp điện đủ công suất phục vụ thi công

Hệ thống cấp và thoát nước phục vụ thi công

An toàn cho các công trình lân cận

Chú ý : Tất cả các công tác kiểm tra, nghiệm thu đều phải lập biên bản có chữ ký của tất cả các bên tham gia

III.THI CÔNG PHẦN ĐÀI, GIẰNG, CỔ CỘT, SÀN, VÁCH TẦNG HẦM:

Dịch vụ tư vấn giám sát đảm bảo việc theo dõi quá trình thi công và nghiệm thu tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam Đội ngũ giám sát thực hiện công việc dựa trên biện pháp thi công đã được đơn vị thi công lập và được Chủ đầu tư cùng Tư vấn Giám sát phê duyệt.

Công tác giám sát thi công cụ thể như sau:

Trước khi thi công công tác đào đất, cần kiểm tra cao độ thực tế dựa trên bản vẽ mặt bằng hiện trạng công trình để làm cơ sở cho thanh quyết toán Đơn vị thi công phải trình bày biện pháp cụ thể cho các công tác như đào đất và cừ đất xung quanh công trình cho Chủ đầu tư và TVGS trước khi bắt đầu Đào đất phải được thực hiện theo tuyến, và đất, cát thừa sẽ được chuyển đến vị trí tập kết sau khi có sự đồng ý của BQLDA và TVGS.

GIÁM SÁT THI CÔNG ÉP CỌC/ĐÓNG CỌC BTCT

A CƠ SỞ GIÁM SÁT THI CÔNG: Để thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng thi công ép/đóng cọc cho công trình theo đúng qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng và pháp luật hiện hành, đơn vị tư vấn giám sát sẽ thực hiện công tác giám sát thi công ép/đóng cọc theo các cơ sở sau:

I CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN:

Nghị định 16/2005/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 209/2004/NĐ-CP của chính phủ

Thông tư số 12/TT-BXD của Bộ Xây dựng

Và các văn bản khác có liên quan

II HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH :

Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế

TCXDVN 286: 2003 '' Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

Bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt và được sự đồng ý của chủ đầu tư

Các hồ sơ khác có liên quan

III BIỆN PHÁP THI CÔNG :

(Do nhà thầu lập và đã được chấp thuận của Chủ đầu tư )

B GIÁM SÁT THI CÔNG ÉP/ĐÓNG CỌC

Nhà thầu cần dựa vào hồ sơ thiết kế, yêu cầu của Chủ đầu tư và điều kiện môi trường cụ thể để xây dựng biện pháp thi công cọc, trong đó cần làm rõ các yếu tố quan trọng.

Công nghệ thi công ép/đóng cọc;

Thiết bị dự định chọn;

Kế hoạch đảm bảo chất lượng bao gồm trình tự hạ cọc dựa trên điều kiện đất nền, cách bố trí đài cọc và số lượng cọc trong đài Ngoài ra, cần thực hiện phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng, kiểm tra mối hàn, đo độ chối, cùng với các biện pháp an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường.

Dự kiến sự cố và cách xử lý;

Trước khi thi công hạ cọc cần tiến hành các công tác chuẩn bị sau đây:

Nghiên cứu điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn, chiều dày, thế nằm và đặc trưng cơ lý của chúng;

Khám phá khả năng tồn tại các chướng ngại vật dưới lòng đất là cần thiết để có biện pháp loại bỏ chúng Đồng thời, việc xác định sự hiện diện của các công trình ngầm và công trình lân cận cũng rất quan trọng nhằm thực hiện các biện pháp phòng ngừa, tránh ảnh hưởng tiêu cực đến những công trình này.

Khi thi công gần khu dân cư và các công trình hiện hữu, cần xem xét các điều kiện môi trường đô thị như tiếng ồn và chấn động, phù hợp với tiêu chuẩn môi trường liên quan.

Nghiệm thu mặt bằng thi công;

Lập lưới trắc đạc định vị các trục móng và toạ độ các cọc cần thi công trên mặt bằng;

Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của cọc;

Kiểm tra kích thước thực tế của cọc;

Chuyên chở và sắp xếp cọc trên mặt bằng thi công; Đánh dấu chia đoạn lên thân cọc theo chiều dài cọc;

Tổ hợp các đoạn cọc trên mặt đất thành cây cọc theo thiết kế, đồng thời đặt máy trắc đạc để theo dõi độ thẳng đứng và đo độ chối của cọc.

Hàn nối các đoạn cọc

Chỉ bắt đầu hàn nối các đoạn cọc khi:

Kích thước các bản mã đúng với thiết kế;

Trục của đoạn cọc đã được kiểm tra độ thẳng đứng theo hai phương vuông góc với nhau;

Bề mặt hai đoạn cọc nối cần phải tiếp xúc chặt chẽ Đường hàn mối nối cọc phải tuân thủ đúng các quy định thiết kế về khả năng chịu lực và không được xuất hiện các khuyết tật nào.

Kích thước đường hàn sai lệch so với thiết kế;

Chiều cao và chiều rộng của mối hàn không đồng đều có thể dẫn đến các vấn đề như đường hàn không thẳng, bề mặt mối hàn bị rỗ, không ngấu, quá nhiệt, chảy loang, lẫn xỉ và bị nứt Để đảm bảo chất lượng công trình, chỉ được tiếp tục hạ cọc khi đã kiểm tra và xác nhận mối nối hàn không có khuyết tật.

Bê tông cọc phải đảm bảo mác thiết kế, cọc được nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN 4453 : 1995

Kiểm tra cọc tại nơi sản xuất gồm các khâu sau đây:

Chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép, xi măng; kết quả thí nghiệm kiểm tra mẫu thép, và cốt liệu cát, đá

(sỏi), xi măng, nước theo các tiêu chuẩn hiện hành;

Kết quả thí nghiệm mẫu bê tông; Đường kính cốt thép chịu lực; Đường kính, bước cốt đai;

Lưới thép tăng cường và vành thép bó đầu cọc;

Mối hàn cốt thép chủ vào vành thép;

Sự đồng đều của lớp bê tông bảo vệ;

Sự cân xứng của cốt thép trong tiết diện cọc;

Kích thước tiết diện cọc; Độ vuông góc của tiết diện các đầu cọc với trục; Độ chụm đều đặn của mũi cọc;

Không sử dụng các đoạn cọc có kích thước sai lệch vượt quá quy định trong bảng 1 hoặc có vết nứt rộng hơn 0.2 mm Độ sâu vết nứt ở góc không được vượt quá 10 mm, và tổng diện tích bị lẹm, sứt góc cùng với rỗ tổ ong không được quá 5% tổng diện tích bề mặt cọc và phải phân bố đều.

Bảng 1- Độ sai lệch cho phép về kích thước cọc

TT Kích thước cấu tạo Độ sai lệch cho phép

1 Chiều dài đoạn cọc, m ≤ 10 ± 30 mm

2 Kích thước cạnh (đường kính ngoài) tiết diện của cọc đặc

3 Chiều dài mũi cọc ± 30 mm

4 Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm) 10 mm

5 Độ võng của đoạn cọc 1/100 chiều dài đốt cọc

6 Độ lệch mũi cọc khỏi tâm 10 mm

7 Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng thẳng góc trục cọc:

- cọc tiết diện đa giác nghiêng 1%

8 Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn cọc ± 50 mm

9 Độ lệch của móc treo so với trục cọc 20 mm

10 Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ ± 5 mm

11 Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai ± 10 mm

12 Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ ± 10 mm

13 Đường kính cọc rỗng ± 5 mm

14 Chiều dày thành lỗ ± 5 mm

15 Kích thước lỗ rỗng so với tim cọc ± 5 mm

II THI CÔNG ĐÓNG CỌC

Kiểm tra việc chọn búa:

Tùy thuộc vào năng lực trang thiết bị, điều kiện địa chất và quy định thiết kế về chiều sâu hạ cọc, Nhà thầu cần lựa chọn thiết bị hạ cọc phù hợp Nguyên tắc lựa chọn búa phải được tuân thủ để đảm bảo hiệu quả trong quá trình thi công.

Để đảm bảo hạ cọc đạt chiều sâu thiết kế theo quy định, cần có đủ năng lượng để xuyên qua các lớp đất dày, bao gồm cả tầng kẹp cứng.

Gây nên ứng suất động không lớn hơn ứng suất động cho phép của cọc để hạn chế khả năng gây nứt cọc;

Tổng số nhát đập và tổng thời gian hạ cọc liên tục cần phải tuân thủ giá trị khống chế trong thiết kế nhằm ngăn ngừa hiện tượng mỏi cọc Đồng thời, độ chối của cọc không nên quá nhỏ để tránh làm hỏng đầu búa.

Kiểm tra trong khi thi công:

Khi thực hiện rung hạ cọc bình thường, các thông số búa rung sẽ ổn định và cọc không gặp chướng ngại Tuy nhiên, theo chiều sâu hạ cọc, tốc độ và biên độ giao động sẽ giảm do ma sát bên tăng dần Để tiếp tục tăng chiều sâu, cần nâng công suất động cơ lên mức thiết kế Nếu tốc độ hạ cọc giảm xuống còn 2-5 cm/phút và biên độ giao động khoảng 5mm, cọc sẽ gặp khó khăn trong việc hạ tiếp; lúc này cần tiến hành xói nước hoặc lấy đất lòng cọc và đồng thời chạy hết công suất động cơ.

Khi thực hiện việc đóng cọc bằng búa, cần sử dụng mũ cọc và đệm gỗ tương ứng với kích thước ngang của cọc Đồng thời, khoảng cách giữa mặt bên của cọc và thành mũ cọc ở mỗi bên không được vượt quá 1 cm.

Cần phải siết chặt cứng búa rung hạ cọc với cọc

Trong quá trình hạ cọc, cần ghi chép nhật ký theo mẫu in sẵn (xem phụ lục A - TCXDVN 286: 2003) Đối với 5÷20 cọc đầu tiên, việc đóng cọc ở các điểm khác nhau trên khu vực xây dựng phải được thực hiện cẩn thận, ghi chép số nhát búa cho từng mét chiều sâu và lấy độ chối cho loạt búa cuối cùng Nhà thầu nên sử dụng thí nghiệm phân tích sóng ứng suất trong cọc (PDA) để kiểm tra việc lựa chọn búa và khả năng đóng của búa trong các điều kiện đã xác định như đất nền, búa và cọc.

QUI TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC CÁT

I CĂN CỨ LẬP QUI TRÌNH :

Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003

Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ, cùng với các Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 và số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003, đã sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế này Bên cạnh đó, Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng cũng được ban hành theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/06/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Hồ sơ mời thầu gói thầu: San nền, cọc thí nghiệm, đường giao thông, kênh thoát nước

Thiết kế bản vẽ thi công: San nền, cọc thí nghiệm, đường giao thông, kênh thoát nước đã được Chủ đầu tư phê duyệt

Biện pháp thi công đã được phê duyệt

Báo cáo khảo sát địa chất công trình

Các văn bản thoả thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước

II GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG TẠI HIỆN TRƯỜNG

Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình là bước quan trọng đầu tiên Cần xác nhận mặt bằng và đảm bảo công tác chuẩn bị thi công đầy đủ, bao gồm thiết bị, hệ thống mốc định vị, trục sân và tim, cũng như cốt.

Để đảm bảo chất lượng và tiến độ dự án, cần thiết lập hệ thống quản lý giám sát bao gồm hồ sơ pháp lý, nhật ký giám sát thi công, sổ tay chất lượng, quy trình đánh giá chất lượng nội bộ, kiểm soát sai hỏng, và kiểm tra chất lượng vật liệu Ngoài ra, cần có phòng thí nghiệm hợp chuẩn và quy trình nghiệm thu bàn giao cùng với các biểu mẫu, tài liệu và hồ sơ nhân sự để phân công nhiệm vụ hiệu quả.

- Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng

Kiểm tra nghiệm thu và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công là bước quan trọng trong quá trình xây dựng, nhằm đối chiếu hồ sơ dự thầu với thực tế tại hiện trường Cần xác định những sai khác so với đồ án thiết kế và đề xuất của chủ đầu tư, từ đó kiến nghị phương án xử lý hiệu quả.

- Thống nhất với PMC, Nhà thầu chia giai đoạn qui ước nghiệm thu giai đoạn hoàn thành cho từng công việc (có biên bản thống nhất giữa các bên )

- Lập danh mục các qui chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong thi công

2 Giai đ o ạ n th ự c hi ệ n thi công xây l ắ p

Giám sát thi công cần đảm bảo tuân thủ hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt, các quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, cũng như biện pháp thi công, an toàn lao động và vệ sinh môi trường đã được chấp thuận.

Giám sát thi công gia cố nền bằng cọc cát cần tuân thủ biện pháp tổ chức thi công đã được phê duyệt, đảm bảo đúng theo quy định thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, qui chuẩn xây dựng, cũng như các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường đã được chấp thuận.

2 1 Giám sát, ki ể m tra n ă ng l ự c c ủ a nhà th ầ u:

Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng là bước quan trọng để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu trong hợp đồng giao nhận thầu xây dựng Quy trình tự kiểm tra chất lượng của doanh nghiệp xây dựng cần được thực hiện nghiêm túc để đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng công trình.

Để đảm bảo chất lượng thi công, doanh nghiệp xây dựng cần kiểm tra sự phù hợp của thiết bị và nhân lực, bao gồm máy rung cọc cát, máy kinh vĩ, cùng các thiết bị thí nghiệm trong phòng và hiện trường Yêu cầu về thiết bị khi vận hành trên công trường bao gồm đúng chủng loại và công suất, giấy phép sử dụng, chứng chỉ kiểm định thiết bị, chứng chỉ an toàn thiết bị, và chứng chỉ tay nghề của người điều khiển.

Số lượng cán bộ kỹ thuật và năng lực hành nghề cá nhân phải đáp ứng theo Điều 8 của Quyết định số 19/2003/QĐ-BXD, ngày 03/7/2003, quy định về điều kiện năng lực nhà thầu khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.

2.2 Giám sát, ki ể m tra công tác thi công:

- Kiểm tra chất lượng cát : tài liệu chứng thực nguồn gốc và chất lượng

- Kiểm tra biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường cho công trình và khu vực ( do doanh nghiệp xây dựng lập)

- Kiểm tra vị trí, toạ độ, cao độ các cọc cát

Kiểm tra trình tự thi công cọc cát là rất quan trọng, bao gồm việc xác định sai số về vị trí, độ thẳng đứng, cao độ mũi cọc, cao độ đỉnh cọc, tốc độ rung xuống, tốc độ rút lên, và lượng cát cùng nước đổ vào ống Tất cả các thông số này cần được ghi nhận vào nhật ký thi công cọc cát, với mỗi cọc có một hồ sơ nhật ký riêng Trong quá trình thi công, cần thẩm tra các chỉ tiêu theo hướng dẫn của thiết kế để đảm bảo chất lượng công trình.

Báo cáo thí nghiệm đã phân tích kích cỡ hạt và phụ gia hữu cơ, với mỗi đợt thí nghiệm sử dụng 100m3 cát.

+ Sai số vị trí (nhỏ hơn 10cm)

+ Sai số độ dốc (nhỏ hơn5 0 tính từ quả dọi)

+ Khối lượng cát sử dụng (tối thiểu 95%)

Tốc độ kéo ống sau khi lấp cát vào phải nhỏ hơn 0,20 m/s để ngăn chặn thất thoát vật liệu Áp lực khí nén trong ống cần được duy trì để đảm bảo cát không bị đẩy ra ngoài trong quá trình rút ống Trong suốt quá trình này, cần rung để nén vật liệu hiệu quả Không cần thực hiện thí nghiệm nén riêng cho từng cọc đã hoàn thành, mà có thể hoàn thành công việc bằng thí nghiệm bàn tải.

Thực hiện thí nghiệm bàn tải cho từng lớp đường, bao gồm lớp trên và lớp cát nền, với ít nhất 3 thí nghiệm cho mỗi đoạn đường dài 150m Ngoài ra, cần thực hiện thêm 3 thí nghiệm cho khu vực đường giao nhau Vị trí thí nghiệm sẽ được các kỹ sư giám sát chọn ngẫu nhiên.

Kiểm soát độ lún là một phần quan trọng trong quy hoạch xây dựng Đề xuất kế hoạch đo độ lún đã được phê duyệt, bao gồm cả việc đo lún tại khu vực cảnh quan Các điểm đo sẽ được bố trí cách nhau khoảng 100m Đặc biệt, tại khu vực đường giao thông, độ lún sẽ được kiểm tra tại các vị trí có và không có cọc cát, tập trung gần các khu vực giao nhau để đảm bảo độ ổn định của công trình.

Các thiết bị đo đạc phải được giữ gìn cẩn thân trong quá trình thi công

2.3 Giám sát, ki ể m tra công tác t ự ki ể m soát ch ấ t l ượ ng c ủ a nhà th ầ u :

- Giám sát, kiểm tra việc lấy và thí nghiệm mẫu vật liệu cát

- Giám sát, kiểm tra quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của mẫu cát theo các Tiêu chuẩn hiện hành

Giám sát và kiểm tra chất lượng nền sau khi gia cố bằng các phương pháp như nén tĩnh, xuyên tĩnh và xuyên động là bước quan trọng để đảm bảo sự tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành trong giai đoạn nghiệm thu.

2.4 Giám sát, ki ể m tra h ồ s ơ k ế t qu ả kh ả o sát và th ủ t ụ c nghi ệ m thu:

- Giám sát, kiểm tra nội dung hồ sơ pháp lý : số lượng, chất lượng, quy cách theo các quy định hiện hành

GIÁM SÁT THI CÔNG SAN NỀN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ

Qui trình giám sát hạng mục san nền, đường giao thông nội bộ

Công cụ và phương pháp kiểm tra

Các tài li ệ u tham chi ế u và dung sai

A giám sát công tác chuẩn bị của Nhà thầu

- Thuyết minh + bản vẽ biện pháp kỹ thuật thi công

- Các tài liệu về vật liệu sử dụng kèm theo kết quả kiểm tra được phê duyệt

+ Tổ chất lượng Được Chủ đầu tư hoặc đại diện Chủ đầu tư phê duyệt

- Sơ đồ tổ chức nhân sự của tổ hợp nhà thầu và của từng công ty:

+ Số cán bộ tham gia dự án

Con người + Tổ GSHạ tầng

Bằng cấp Chứng chỉ tay nghề

- Kiểm tra sự chuẩn bị của các công ty bao gồm:

+ Kiểm tra năng lực cung cấp vật liệu, số lượng xe, quãng đường vận chuyển

+ Kiểm tra cấp phối thành phần , các chỉ tiêu kỹ thuật vật liệu

+ Kiểm tra các thiết bị máy móc trước khi đưa vào công trường và trước khi thi công

+ Kiểm tra vật tư, vật liệu mang vào công trường

+ Mặt bằng thi công, vị trí thi công của từng đơn vị

+ Biên bản bàn giao mặt bằng thi công từ chủ đầu tư

+ Kiểm tra công tác an toàn và vệ sinh môi trường

Con người + Tổ GSHạ tầng

Hồ sơ kiểm tra chất lượng và các biên bản xác nhận quãng đường đi kèm chỉ tiêu vật liệu do thiết kế duyệt

Chứng chỉ kiểm định các thiết bị máy móc

Chứng chỉ, lấy mẫu TN

B quy trình giám sát chi tiết thi công san nền, đường giao thông nội bộ

- Giám sát công tác thành lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao phục vụ bố trí chi tiết và thi công xây lắp

- Kiểm tra kích thước hình học và căn chỉnh các kết cấu công trình

- Kiểm tra công tác đo vẽ hoàn công của nhà thầu

- Giám sát công tác quan trắc biến dạng lún của công trình

Máy toàn đạc điện tử

2.1 Công tác ki ể m tra tr ướ c khi thi công:

- Kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật, kết quả thí nghiệm mẫu vật liệu so sánh với yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật

- Kiểm tra định kỳ vật liệu đắp tại hiện trường

- Kiểm tra thiết bị thi công xem có phù hợp với yêu cầu của công việc

- Kiểm tra biên bản nghiệm thu công việc thi công trước đó

- Lấy mẫu vật liệu tại hiện trường để kiểm tra thí nghiệm đối chứng tại phòng thí nghiệm (nếu cần)

2.2 Công tác giám sát trong quá trình thi công:

- Kiểm tra bề mặt các phân đoạn bóc hữu cơ

- Kiểm tra bề mặt các lớp đắp (tim, cốt, vệ sinh bề mặt),

Kích thước hình học (Trắc ngang,trắc dọc)

- Kiểm tra biện pháp, chất lượng thi công từng lớp đắp

- Kiểm tra chủng loại vật liệu, số lượng, khu vực bố trí

Con người Con người Con người Con người

Bằng mắt, máy toàn đạc Con người Con người Máy toàn đạc

TCVN 4447-87 Thiết kế được duyệt Đúng chủng loại thiết bị, đủ kiểm định an toàn

Tiêu chuẩn Thiết kế được duyệt

Thiết kế và biện pháp thi công được duyệt

Qui trình giám sát hạng mục san nền, đường giao thông nội bộ

Công cụ và phương pháp kiểm tra

Các tài li ệ u tham chi ế u và dung sai trên mặt bằng

- Kiểm tra điểm dừng phân đoạn thi công, chờ hồ sơ thiết kế (chú ý đến tim cốt và bề mặt vật liệu )

+ Đối với các hạng mục thi công phần đường cần chú ý:

- Các giới hạn mặt cắt ngang tuyến trên từng lý trình

- Các cao độ khống chế đối với từng lớp ứng với chủng loại vật liệu yêu cầu, cũng như độ bằng phẳng của các lớp đó

- Tổ chức kiểm tra mô đun đàn hồi của mặt lớp đỉnh nền trước khi thi công các lớp móng mặt đường

Khi sử dụng vật liệu nhập khẩu như lưới địa kỹ thuật và bi tum, việc kiểm tra độ tin cậy của nhà cung cấp là rất quan trọng Đồng thời, cần tuân thủ các quy định hiện hành và nhận được sự chấp thuận từ chủ đầu tư để đảm bảo chất lượng và tính hợp pháp của vật liệu.

Bằng mắt,máy toàn đạc Con người

TCVN 4447-87 22TCN304-03 22TCN252-98 22TCN249-98 22TCN13-79 22TCN16-79

C QUY TRÌNH PHỐI HỢP NGHIỆM THU

Các bước nghiệm thu Đơn vị thực hiện Đơn vị kiểm tra nghiệm thu

- Công tác nghiệm thu nội bộ Nhà thầu thi công Tư vấn giám sát

- Phiếu đề nghị nghiệm thu hạng mục công việc hoàn thành Nhà thầu thi công Tư vấn giám sát

- Kiểm tra các chi tiết đặt sẵn (bàn đo lún) Nhà thầu thi công chuẩn bị

Tư vấn giám sát CONINCO

- Lập phiếu kiểm tra công tác tại hiện trường Nhà thầu thi công lập và ký biên bản

Tư vấn giám sát CONINCO kiểm tra và ký biên bản

- Kiểm tra các tài liệu chất lượng các lớp đắp : Kết quả kiểm tra độ đầm chặt, chứng chỉ vật liệu, bản vẽ hoàn công…

Nhà thầu thi công chuẩn bị Tư vấn giám sát

- Ký biên bản nghiệm thu các lớp đắp cho thi công bước tiếp theo

Nhà thầu thi công chuẩn bị và ký

Tư vấn giám sát CONINCO ký nghiệm thu

GIÁM SÁT SẢN XUẤT CỌC BÊTÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC

A.CƠ SỞ GIÁM SÁT THI CÔNG Để thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng cọc bêtông ứng suất trước cho công trình theo đúng qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng và pháp luật hiện hành, đơn vị tư vấn giám sát sẽ thực hiện công tác giám sát thi công và quản lý chất lượng cọc bêtông ứng suất trước theo các cơ sở sau:

I CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Nghị định 52/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 16/2005/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 209/2004/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 49/2008/NĐ-CP của chính phủ

Thông tư số 12/TT-BXD của Bộ Xây dựng

Nghị định 99/2007/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 12/2009/NĐ-CP của chính phủ

Và các văn bản khác có liên quan

II.HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH

Tiêu chuẩn Việt Nam 7888 : 2008 "Cọc bêtông ly tâm ứng suất trước"

Bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt và được sự đồng ý của chủ đầu tư

Các hồ sơ khác có liên quan

III.BIỆN PHÁP THI CÔNG

(Do nhà thầu lập và đã được chấp thuận của Chủ đầu tư )

B.GIÁM SÁT SẢN XUẤT CỌC BÊTÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC

Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước (PC) là loại cọc được sản xuất bằng phương pháp quay li tâm, với cấp độ bền chịu nén của bê tông đạt tối thiểu B40.

Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao (PHC) là loại cọc được sản xuất bằng phương pháp quay li tâm, có khả năng chịu nén với cấp độ bền không dưới B60.

Cọc PC được phân thành 3 cấp A, B và C theo giá trị mômen uốn nứt được nêu trong Bảng 1

Cọc PHC được phân thành 3 cấp A, B và C theo ứng suất hữu hiệu tính toán được nêu trong Bảng 1

Bảng 1 - Bảng phân loại cọc PC, PHC theo giá trị mômen uốn nứt, ứng suất hữu hiệu, khả năng bền cắt Đường kính ngoài,

Chiều dày thành cọc, d, mm

Mômen uốn nứt, kN.m ứng suất hữu hiệu,

Khả năng bền cắt, kN

Từ 6 m đến 19 m Đường kính ngoài,

Chiều dày thành cọc, d, mm

Mômen uốn nứt, kN.m ứng suất hữu hiệu,

Khả năng bền cắt, kN

Ghi chú: - ứng suất hữu hiệu và tải trọng bền cắt chỉ áp dụng cho cọc PHC

- Chiều dài tối đa của từng loại cọc phụ thuộc vào khả năng của thiết bị sản xuất và thi công

Cọc PC và PHC là loại cọc hình trụ rỗng, có đầu cọc, đầu mối nối hoặc mũi cọc được thiết kế phù hợp Đặc điểm nổi bật của cọc là đường kính ngoài và chiều dày thành cọc giữ nguyên ở mọi tiết diện của thân cọc.

D Đường kính ngoài cọc d Chiều dày thành cọc a Đầu cọc hoặc đầu mối nối b Mũi cọc hoặc đầu mối nối

Hình 1 - Cọc bê tông ứng lực trước PC, PHC

Cọc PC, PHC có kích thước qui định được nêu trong bảng 1, sai lệch kích thước không vượt quá giá trị được nêu trong Bảng 2

Bảng 2 - Bảng qui định sai lệch kích thước của cọc PC, PHC Đường kính ngoài, mm

Sai lệch kích thước theo Chiều dài Đường kính ngoài, mm

Chiều dày thành cọc, mm

Từ 300 đến 600 ± 0,3 % chiều dài cọc

Yêu cầu về chất lượng

Yêu cầu ngoại quan: Cọc PC, PHC không có bất kì khuyết tật như rạn, nứt, rỗ nào

Ứng suất hữu hiệu của cọc PHC được xác định cho các cấp tải A, B và C lần lượt là 3,92 N/mm2, 7,85 N/mm2 và 9,81 N/mm2, với sai số cho phép là ± 5% Chi tiết về cách xác định và tính toán ứng suất hữu hiệu của cọc PHC được trình bày trong Phụ lục A.

Yêu cầu độ bền của thân cọc: a D

Độ bền uốn nứt của thân cọc PC và cọc PHC được xác định qua giá trị mômen uốn nứt, với vết nứt quan sát được không lớn hơn 0,1 mm Mômen uốn nứt không được nhỏ hơn giá trị trong bảng 1 Độ bền uốn gãy được xác định qua mômen uốn đạt đến khi cọc gãy, với giá trị mômen uốn gãy yêu cầu không nhỏ hơn 1,5 lần mômen uốn nứt cho cấp tải A, 1,8 lần cho cấp tải B, và 2 lần cho cấp tải C Đối với cọc PHC, độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục và độ bền cắt cần đáp ứng các yêu cầu trong bảng 1 và các mục 4.6, 4.7.

Yêu cầu của mối nối

Mối nối của cọc được thể hiện chi tiết trong Hình 2, với yêu cầu đầu mối nối phải liên kết chặt chẽ với thân cọc Đầu cuối của thép ứng lực trước cần được kết nối với chi tiết đầu mối nối, và bề mặt của mối nối phải vuông góc với trục cọc Sai lệch kích thước đường kính ngoài của đầu mối nối so với tiêu chuẩn trong Bảng 1 cho phép từ -0,5mm đến -3mm Độ bền uốn của mối nối tối thiểu phải tương đương với độ bền uốn của thân cọc theo quy định trong mục 2.2.2 Khi mômen uốn của mối nối đạt đến giá trị nứt được chỉ định trong mục 2.2.2, độ uốn của mối nối phải tương đương với giá trị đo được của thân cọc.

D Đường kính ngoài cọc d Chiều dày thành cọc

5 Thép dự ứng lực trước

Hình 2 - Chi tiết của mối nối

Yêu cầu cường độ nén của bê tông

Cường độ nén của bê tông dùng để chế tạo cọc PC phải đạt tối thiểu 50 MPa, tương ứng với cấp độ bền chịu nén B40 Đối với cọc PHC, cường độ nén của bê tông cần đạt ít nhất 80 MPa, tương ứng với cấp độ bền chịu nén B60.

Yêu cầu về vật liệu sử dụng

Xi măng: Xi măng sử dụng thoả mãn yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 6260 : 1997, TCVN 2682 : 1999,

TCVN 4316 : 2007, TCVN 4033 : 1995, TCVN6067:2004 hoặc loại tương đương

Cốt liệu được sử dụng phải đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 7570: 2006, với kích thước cốt liệu lớn không vượt quá 25mm và không lớn hơn 2/5 độ dày của cọc.

Nước: Nước trộn bê tông thoả mãn yêu cầu của tiêu chuẩn TCXDVN 302 : 2004

Phụ gia: Phụ gia hoá học sử dụng thoả mãn yêu cầu của tiêu chuẩn TCXDVN 325 : 2004

Cốt thép được sử dụng phải đáp ứng các tiêu chuẩn yêu cầu về đặc tính cơ học, hoặc tương đương, hoặc cao hơn các tiêu chuẩn đó.

Thép dự ứng lực trước được nêu trong TCVN 6284 - 1 : 1997, TCVN 6284 - 2 : 1997, TCVN 6284 - 3 : 1997

Thép cốt và thép đai được nêu trong TCVN 1651 - 1 : 2008, TCVN 1651 - 2 : 2008

Thép kết cấu được nêu trong TCVN 5709 : 1993

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử:

Việc lấy mẫu hỗn hợp bê tông, đúc bảo dưỡng mẫu được tiến hành theo TCVN 3105 : 1993 Mẫu xác định cường độ nén của bê tông là mẫu trụ 150 x 300mm

Việc kiểm tra và thử nghiệm mẫu cọc PC, PHC được thực hiện cho từng lô sản phẩm, trong đó mỗi lô bao gồm các cọc được sản xuất từ những vật liệu bê tông và cốt thép tương đồng, đảm bảo cùng điều kiện kỹ thuật.

Cọc sản xuất được xác định theo thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, trong khi số lượng cọc cho lô thử nghiệm được quy định bởi nhà sản xuất.

Kiểm tra khuyết tật, ngoại quan và nhãn mác:

Khuyết tật và nhãn mác của toàn bộ cọc PC, PHC trong lô được kiểm tra bằng mắt thường và kính lúp với độ phóng đại từ 5 - 10 lần Những cọc không đạt yêu cầu sẽ bị loại bỏ.

Kiểm tra kích thước cọc PC, PHC

Dụng cụ và thiết bị thử

Thước thép hoặc thước thép cuộn, độ chính xác 1mm

Thước thép dài 500 ÷ 1000 mm, độ chính xác đến 1mm

Thước kẹp, độ chính xác đến 0,1mm Êke

Mỗi lô sản phẩm sẽ được lấy ra 2 cọc để kiểm tra Đo đường kính ngoài của cọc bằng thước thép hoặc thước thép cuộn, thực hiện trên cả hai đầu cọc theo hai trục xuyên tâm thẳng góc Chiều dày của thành cọc được đo ở bốn đầu của hai đường kính bằng thước kẹp Cuối cùng, chiều dài của từng cọc sẽ được đo theo các đường sinh qua bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước thép hoặc thước thép cuộn, và kết quả thử sẽ được đánh giá.

Lô cọc sẽ được chấp nhận nếu cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu Trong trường hợp một trong hai cọc không đạt, cần thử thêm bốn cọc khác Nếu kết quả thử lần hai đạt yêu cầu, lô cọc vẫn được chấp nhận Ngược lại, nếu có kết quả không đạt, cần phải nghiệm thu từng sản phẩm.

Kiểm tra cường độ nén của bê tông

GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÔ

CÔNG TÁC GIÁM SÁT PHẦN HOÀN THIỆN

MẪU 2: MẪU QT VÀ NỘI DUNG GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

MẪU 3: MẪU ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

MẪU 4: MẪU ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

MẪU 5: MẪU TÀI LIỆU: QT TVGS LẮP ĐẶT HẠNG MỤC CƠ ĐIỆN

MẪU 6: TÀI LIỆU MẪU: BIÊN BẢN VÀ BÁO CÁO

MẪU 7: MẪU BÁO CÁO THÁNG/QUÝ/N ĂM (TI ẾNG VIỆT, TIẾNG ANH)

Ngày đăng: 23/04/2024, 08:16

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2 - Độ sai lệch cho phép về kích thước cọc - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Bảng 2 Độ sai lệch cho phép về kích thước cọc (Trang 21)
Bảng 3 - Độ lệch trên mặt bằng - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Bảng 3 Độ lệch trên mặt bằng (Trang 23)
Bảng 1- Độ sai lệch cho phép về kích thước cọc - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Bảng 1 Độ sai lệch cho phép về kích thước cọc (Trang 33)
Bảng 1 - Bảng phân loại cọc PC, PHC theo giá trị mômen uốn nứt, ứng suất hữu hiệu, khả năng  bền cắt - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Bảng 1 Bảng phân loại cọc PC, PHC theo giá trị mômen uốn nứt, ứng suất hữu hiệu, khả năng bền cắt (Trang 42)
Hình dáng: - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Hình d áng: (Trang 43)
Hình 3 - Sơ đồ thí nghiệm độ bền uốn nứt thân cọc PC, PHC - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Hình 3 Sơ đồ thí nghiệm độ bền uốn nứt thân cọc PC, PHC (Trang 45)
Bảng 3 - Bảng qui định các cấp tải trọng nén dọc trục (N) và mômen uốn (M) - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Bảng 3 Bảng qui định các cấp tải trọng nén dọc trục (N) và mômen uốn (M) (Trang 47)
Hình 4 - Sơ đồ thí nghiệm uốn thân cọc PHC dưới tải trọng nén dọc trục - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Hình 4 Sơ đồ thí nghiệm uốn thân cọc PHC dưới tải trọng nén dọc trục (Trang 47)
Hình 5 - Sơ đồ thí nghiệm độ bền cắt cọc PHC - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Hình 5 Sơ đồ thí nghiệm độ bền cắt cọc PHC (Trang 49)
Hình dạng và kích thước: kiểm tra bằng thước thép và quả dọi thấy phù hợp với kết cầu của thiết kế - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Hình d ạng và kích thước: kiểm tra bằng thước thép và quả dọi thấy phù hợp với kết cầu của thiết kế (Trang 53)
Sơ đồ tổ chức sản xuất; Kiểm tra    Tổ  lắp - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Sơ đồ t ổ chức sản xuất; Kiểm tra Tổ lắp (Trang 74)
Bảng điện phòng. - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
ng điện phòng (Trang 118)
Bảng điện - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
ng điện (Trang 119)
Bảng điện phân phối. - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
ng điện phân phối (Trang 119)
Sơ đồ cơ cấu Hệ thống văn bản của CONINCO: - SỔ TAY - QUYỂN 4.2 CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG - QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT PHIÊN BẢN 1.0_2010
Sơ đồ c ơ cấu Hệ thống văn bản của CONINCO: (Trang 139)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w