PHONG CÁCH NGÔN NGỮYêu cầu cần đạt - Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật - Các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật - Nhận diện, cảm thụ và phân tích NNNT: các biện pháp nghệ thuật và hiệ
Trang 1PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
Yêu cầu cần đạt
- Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật
- Các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật
- Nhận diện, cảm thụ và phân tích NNNT: các biện
pháp nghệ thuật và hiệu quả của chúng
- Bước đầu sử dụng ngôn ngư để đạt hiệu quả
nghệ thuật khi nói, viết: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ
Trang 2PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I Ngôn ngữ nghệ thuật
1 Tìm hiểu ngữ liệu
Sen: cây mọc ở nước, lá
tròn to, hoa màu trắng
Trang 3PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Đều nói về cây
hoa sen
Trang 4PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2 Kết luận
- Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được sử dụng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương (tự sự, trữ tình, sân khấu)
- PCNN nghệ thuật là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương nghệ thuật
- Phân loại:
+ Ngôn ngữ tự sự trong truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự…
+ Ngôn ngữ trữ tình trong ca dao, vè, thơ …
+ Ngôn ngữ sân khấu trong kịch, chèo, tuồng…
- Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật:
+ Chức năng thông tin
+ Chức năng thẩm mĩ: xây dựng hình tượng nghệ thuật, từ đó tác động tới cảm xúc và nhận thức thẩm mĩ của người đọc, người nghe
(chức năng chủ yếu)
Trang 5PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
(Mời trầu-Hồ Xuân Hương)
Bài thơ trên có những hình ảnh nào? Được thể hiện
bằng những từ ngữ như thế nào?
Trang 6PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Hành động: Mời trầu, têm trầu
Màu sắc: Xanh như lá, bạc như vôi
Các biện pháp tu từ: Ẩn dụ, so sánh
=> HXH đã giới thiệu về miếng trầu/Vẻ đẹp dịu dàng của người phụ
nữ -> thân phận nhỏ bé của người phụ nữ trong XH cũ -> khát vọng hạnh phúc, lên án xã hội chà đạp lên quyền sống và quyền hưởng hạnhphúc của người phụ nữ trong XH cũ
Trang 7PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
- Tình hình tượng thể hiện ở cách diễn đạt thông qua một
hệ thống hình ảnh, màu sắc, biểu tượng…để người đọc dùng vốn sống của mình liên tưởng, suy nghĩ và rút ra bài học nhân sinh
- Hiệu quả: Tạo tính đa nghĩa cho ngôn ngữ và văn bản
nghệ thuật; tính đa nghĩa liên quan mật thiết với tính
hàm xúc
- Cách tạo tính hình tượng: Sử dụng các biện pháp tu từ,
lựa chọn từ ngữ và sắp xếp theo dụng ý…
Trang 8PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
(Mời trầu-Hồ Xuân Hương)
Em cảm nhận được t/c, thái độ của tác giả như thế nào? Vì sao lại nhận thấy được điều đó? Qua đây t/g nhắn gửi điều gì tới người đọc?
“ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống hầm tai vạ”
Trang 9PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
- Nhắn gửi trong t/y cần phải có t/c chân thành, thuỷ
chung, trọn vẹn
Trang 10PHONG CÁCH NGễN NGỮ NGHỆ THUẬT
b kết luận
- Tính truyền cảm của ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở chỗ làm cho người nghe (đọc) cùng vui, buồn, yêu thích như chính người …
nói (viết) →Tạo ra sự giao cảm, hũa đồng, cuốn hỳt, gợi cảm xỳc.
- Để tạo ra tính truyền cảm, người nói (viết) cần lựa chọn ngôn ngữ
để miêu tả, bình giá đối tượng khách quan (truyện và kịch) và tâm trạng chủ quan (thơ trữ tình)
Trang 11PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3 Tính cá thể hoá
a.Ví dụ: Thảo luận nhóm
Trang 12Nhóm 1: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của 2 nữ nhà thơ:
Bà Huyện Thanh Quan/Chiều hôm nhớ nhà - Hồ Xuân Hương/Mời trầu.
Chiều hôm nhớ nhà
“Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn Tiếng ốc xa đưa vắng trống dồn
Gác mái ngư ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi Dăm liễu sương sa khách bước dồn
Kẻ chốn Chương Đài người lữ thứ Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn?
Trang 13Nhóm 2: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của: Nguyễn Khuyến/Ông phỗng đá - Tú Xương/Năm mới chúc nhau.
Ông phỗng đá
“Ông đứng làm chi đó hỡi ông Trơ trơ như đá vững như đồng Đêm ngày gìn giữ cho ai đó Non nước đầy vơi có biết không.”
Năm mới chúc nhau
“Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu Phen này ông quyết đi buôn cối Thiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu…”
Trang 14Nhóm 1: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của 2 nữ nhà thơ:
Bà Huyện Thanh Quan/Chiều hôm nhớ nhà - Hồ Xuân Hương/Mời trầu.
Chiều hôm nhớ nhà
“Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn Tiếng ốc xa đưa vắng trống dồn
Gác mái ngư ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi Dăm liễu sương sa khách bước dồn
Kẻ chốn Chương Đài người lữ thứ Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn?
Nhẹ nhàng, trang trọng, quý phái
Lời ăn tiếng nói hàng ngày, sắc thái suông xã, xưng ngôn
Mạnh mẽ, quyết liệt
Trang 15Nhóm 2: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của: Nguyễn Khuyến/Ông phỗng đá - Tú Xương/Năm mới chúc nhau.
Ông phỗng đá
“Ông đứng làm chi đó hỡi ông Trơ trơ như đá vững như đồng Đêm ngày gìn giữ cho ai đó Non nước đầy vơi có biết không.”
Năm mới chúc nhau
“Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu Phen này ông quyết đi buôn cối Thiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu…”
Từ ngữ sắc thái suồng xã, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày Châm biếm nhẹ nhàng, thâm thuý Châm biếm mạnh mẽ, quyết liệt
Trang 16PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
b KÕt luËn
- Mỗi nhà thơ, nhà văn có sự khác nhau trong cách dùng từ, đặt câu và cách sử dụng hình ảnh bắt nguồn từ cá tính sáng tạo của người viết -> giọng điệu riêng, phong cách nghệ thuật riêng của từng nhà văn trong sáng tạo nghệ thuật => Tính cá thể hoá
Trang 17PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Tính truyền cảm
Trang 18PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Trang 19PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
(“Tràng giang” – Huy Cận)
Trang 20PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
- Tính hình tượng: Đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên một vùng
sông nước mênh mông vô tận và buồn bã từ đó thể hiện nỗi buồn của con người.
- Tính truyền cảm: thể hiện sự cô đơn, lẻ loi, bé mon của kiếp
người không biết trôi nổi về đâu giữa dòng sông vô định của cuộc đời
- Tính cá thể hóa: cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp tu từ -> tính
cổ điển và hiện đại của đoạn thơ.-> nỗi buồn riêng của Huy Cận trong thơ.
Trang 21PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
th u
Miêu tả trực tiếp hình ảnh và cảm xúc
4/3 Bầu trời bao la,
trong sáng, tĩnh lặng, nhẹ nhàng.