1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”

210 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án: “Nhà Máy FMMV Foxconn Quảng Ninh”
Trường học Công Ty Cổ Phần Môi Trường Etc Việt Nam
Thể loại báo cáo
Thành phố Quảng Ninh
Định dạng
Số trang 210
Dung lượng 28,21 MB

Nội dung

Hạng mục công trình và hoạt động kèm theo các tác động xấu đến môi trường theo các giai đoạn của dự án .... Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn c

Trang 3

MỤC LỤC

MỤC LỤC i

DANH MỤC BẢNG v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT viii

Mở đầu 1

1 Xuất xứ của dự án 1

1.1.Thông tin chung về dự án 1

1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương 2

1.3 Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; môi quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan 2

1.4 Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phân khu chức năng và quy hoạch nghành nghề của KCN 3

2 Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 4

2.1 Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM 4

2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp thẩm quyền liên quan đến dự án 7

2.3 Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dựng trong quá trình thực hiện ĐTM 8

3 Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 8

4 Phương pháp đánh giá tác động môi trường 10

4.1 Phương pháp ĐTM 10

4.2 Các phương pháp khác 10

5 Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM 11

5.1 Thông tin về dự án 11

5.2 Hạng mục công trình và hoạt động kèm theo các tác động xấu đến môi trường theo các giai đoạn của dự án 13

5.3 Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án 13

5.3.1 Quy mô, tính chất của nước thải 13

5.3.2 Quy mô, tính chất của bụi, khí thải 14

5.3.3 Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường 14

Trang 4

5.3.4 Quy mô, tính chất của các chất thải nguy hại 15

5.4 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 15

5.4.1 Về thu gom, thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 15

5.4.2 Về xử lý bụi, khí thải 17

5.4.3 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải thông thường 18

5.4.4 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại 19

5.4.5 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác 20

5.4.6 Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường 21

5.4.6.1 Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố trong giai đoạn thi công xây dựng 21

5.4.6.2 Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố trong giai đoạn vận hành 22

5.5 Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của Dự án: 23

5.6 Chương trình quản lý, giám sát môi trường 23

5.6.1 Chương trình quản lý môi trường 23

5.6.2 Chương trình giám sát môi trường của Chủ dự án 24

5.6.2.1 Giai đoạn triển khai xây dựng dự án 24

5.6.2.1 Giai đoạn vận hành dự án 24

CHƯƠNG 1 26

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 26

1.1 Thông tin về dự án 26

1.1.1 Tên, địa điểm thực hiện dự án 26

1.1.2 Chủ dự án 26

1.1.3 Vị trí địa lý của dự án 26

1.1.3.1 Vị trí dự án 26

1.1.4 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án 35

1.2 Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án 37

1.2.1 Các hạng mục công trình chính 37

1.2.2 Các hạng mục công trình phụ trợ 38

1.2.3 Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật 38

1.3 Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện nước và các sản phẩm của dự án 45

1.3.1 Nguyên, nhiên vật liệu sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng 45

1.3.2 Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động 46

Trang 5

1.3.3 Các sản phẩm của dự án 47

1.4 Công nghệ sản xuất vận hành 47

1.5 Biện pháp tổ chức thi công 58

1.5.1 Biện pháp tổ chức thi công 58

1.6 Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án 64

1.6.1 Tiến độ thực hiện 64

1.6.2 Tổng vốn đầu tư 64

1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 64

1.6.3.1 Trong giai đoạn thi công 64

1.6.3.2 Trong giai đoạn vận hành 65

Chương 2 68

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI 68

VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 68

2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 68

2.1.1 Điều kiện tự nhiên 68

2.2 Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 71

2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường 71

2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học 73

2.3 Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án 73

2.4 Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án 74

CHƯƠNG 3 76

ĐÁnH GIÁ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 76

VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 76

3.1 Đánh giá tác động môi trường và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng 76

3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động 76

3.1.1.1.1 Các tác động có liên quan đến chất thải 76

3.1.2 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểm tác động tiêu cực khác đến môi trường 97

3.2 Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành 106

3.2.1 Đánh giá, dự báo tác động 106

3.2.2 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường 125

Trang 6

3.3 Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 147

3.4 Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 148

Chương 4 151

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC 151

Chương 5 152

chương trình quản lý và giám sát môi trường 152

5.1 Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án 152

5.2 Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án 222

5.2.1 Giai đoạn thi công xây dựng dự án 222

5.2.1.1 Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại 222

5.2.2 Giai đoạn dự án vận hành 222

5.2.2.1 Giai đoạn vận hành thử nghiệm 222

5.2.2.2 Giai đoạn vận hành thương mại 222

CHƯƠNG 6 224

KẾT QUẢ THAM VẤN 224

Kết luận, kiến nghị và cam kết 225

1 Kết luận 225

2 Kiến nghị 225

3 Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường 225

Trang 7

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1 Danh sách thành viên tham gia 9

Bảng 2 Quy mô các hạng mục công trình của dự án 12

Bảng 1 1 Bảng cơ cấu sử dụng đất của dự án 36

Bảng 1 2 Các hạng mục công trình của dự án 36

Bảng 1 3 tổng hợp khối lượng đường nội bộ 39

Bảng 1 4 tổng hợp khối lượng vật tư chính hệ thống cấp nước 40

Bảng 1 5 Thống kê khối lượng cấp điện 41

Bảng 1 6 Tổng hợp khối lượng thoát nước mưa 42

Bảng 1 8 Khối lượng nguyên vật liệu chính phục vụ thi công xây dựng Dự án 45

Bảng 1 9 Khối lượng nhiên liệu phục vụ máy móc thi công dự án 45

Bảng 1 10 Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn thi công 46

Bảng 1 11 Danh mục nguyên liệu phục vụ quy trình sản xuất 46

Bảng 1 16 Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất 56

Bảng 1 17 Danh mục máy móc, thiết bị thi công xây dựng chính của Dự án 63

Bảng 1 18 Tiến độ thực hiện dự án 64

Bảng 2 1 Nhiệt độ không khí 2017-2021 (Đơn vị: 0C) 68

Bảng 2 2 Tổng lượng mưa các tháng trong năm (mm) 69

Bảng 2 3 Lượng mưa trung bình các năm 2018 – 2021 (Đơn vị: mm) 69

Bảng 2 4 Vị trí lấy mẫu các thành phần môi trường nền 72

Bảng 2 5 Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh tại khu vực dự án 72

Bảng 2 6 Các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án 73

Bảng 3 1 Các hoạt động và nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 76

Bảng 3 2 Tải lượng các chất khí ô nhiễm do ô tô vận chuyển gây ra 78

Bảng 3 3 Nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu 79

Bảng 3 4 Hệ số phát thải bụi từ hoạt động thi công 80

Bảng 3 5 Tải lượng bụi do quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng 80

Bảng 3 6 Hệ số phát thải các chất ô nhiễm của các máy móc, thiết bị thi công chính 80 Bảng 3 7 Định mức tiêu thụ dầu và lưu lượng khí thải của một số thiết bị máy móc thi công 81

Bảng 3 8 Lượng phát thải của một số máy móc, thiết bị thi công 81

Bảng 3 9 Nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của một số máy móc thiết bị thi công 82

Trang 8

Bảng 3 10 Thành phần bụi khói của một số loại que hàn 83

Bảng 3 11 Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn kim loại 83

Bảng 3 12 Tải lượng ô nhiễm do hàn kim loại trong giai đoạn xây dựng 83

Bảng 3 13 Tác động của CO₂ đối với con người 84

Bảng 3 14 Tác động của NO₂ đối với con người 85

Bảng 3 15 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 86

Bảng 3 16 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (8h) 86

Bảng 3 17 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH giai đoạn thi công 87

Bảng 3 18 Lưu lượng nước thải trong giai đoạn thi công 88

Bảng 3 19 Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ 88

Bảng 3 20 Dự báo khối lượng chất thải thi công xây dựng 90

Bảng 3 21 Thành phần CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng 91

Bảng 3 22 Mức độ tiếng ồn điển hình của máy móc thi công ở khoảng cách 2m 92

Bảng 3 23 Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công theo khoảng cách 93

Bảng 3 24 Mức ồn và tác động của tiếng ồn đến người nghe 94

Bảng 3 25 Giới hạn rung của các thiết bị 94

Bảng 3 26 Nguồn, đối tượ.ng, quy mô tác động trong giai đoạn vận hành thương mại 106

Bảng 3 27 Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông 107

Bảng 3 28 Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông trong giai đoạn vận hành dự án 108

Bảng 3 29 Dự báo mức độ gia tăng ô nhiễm bụi và khí thải từ hoạt động giao thông 109

Bảng 3 30 Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm từ quá trình sản xuất 110

Bảng 3 31 Vi khuẩn có thể phân tán từ hệ thống xử lý nước thải 112

Bảng 3 32 Nồng độ các chất ô nhiễm có trong NTSH trong GĐ đi vào hoạt động 114

Bảng 3 33 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải xi mạ 116

Bảng 3 34 Bảng ước tính khối lượng chất thải rắn thông thường 118

Bảng 3 35 Các chất thải nguy hại phát sinh giai đoạn hoạt động 119

Bảng 3 36 Sự thay đổi độ ồn theo khoảng cách 121

Bảng 3 38 Pương án phòng chống sự cố cháy nổ 135

Bảng 3 39 Các sự cố thường gặp và cách khắc phục 139

Bảng 3 40 Các sự cố vi sinh thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục 140

Bảng 3 41 Danh mục công trình bảo vệ môi trường của dự án 147

Bảng 5 1 Chương trình quản lý môi trường 219

Trang 9

DANH MỤC HÌNH

Hình 1 1 Vị trí thực hiện dự án trong quy hoạch KCN Sông Khoai 33

Hình 1 2 Vị trí thực hiện dự án trong quy hoạch KCN Sông Khoai 34

Hình 1 5 Sơ đồ công nghệ công đoạn xử lý nguyên liệu đầu vào 48

Hình 1 7 Sơ đồ quản lý trong giai đoạn thi công 65

Hình 3 1 Nhà vệ sinh di động 100

Hình 3 2 Cầu rửa xe ra vào công trường của dự án 101

Hình 3 3 Thùng ben 5m3 chứa chất thải xây dựng tại công trường 102

Hình 3 4 Thùng chứa chất thải nguy hại 103

Hình 3 5 Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt 113

Hình 3 6 Thành phần nước thải sinh hoạt 114

Hình 3 7 Tác động của tiếng ồn đến con người 122

Hình 3 8 Thông gió cho nhà xưởng 126

Hình 3 9 Sơ đồ tổng thế thu gom khí thải phát sinh tại dự án 127

Hình 3 10 Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải 130

Hình 3 11 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sản xuất 131

Trang 10

PCCC Phòng cháy chữa cháy

USD Đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kì

Trang 11

MỞ ĐẦU

1 Xuất xứ của dự án

1.1.Thông tin chung về dự án

Công ty TNHH Chế tạo cơ khí FOXCONN (Việt Nam) thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số 5702139636, đăng ký lần đầu ngày 19/7/2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp với chủ sở hữu là FOXCONN Singapore PTE LTD

Công ty TNHH Chế tạo cơ khí FOXCONN (Việt Nam) đã được Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án

6527851568, chứng nhận lần đầu ngày 28 tháng 6 năm 2023 để thực hiện dự án đầu tư

“Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh” tại Lô CN-S-01 và một phần lô

CN-M-01, Khu công nghiệp Sông Khoai, xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam (thuộc phạm vi ranh giới khu kinh tế ven biển Quảng Yên) với diện tích sử dụng đất là 41.000 m2

Dự án “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh” được thành lập với mục tiêu Sản xuất gia công linh kiện, khuôn mẫu linh kiện của sản phẩm công nghệ thông tin và sản phẩm truyền thông với tổng vốn đầu tư là 1.094.257.500.000 đồng (Một nghìn không trăm chín mươi tư tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu, năm trăm nghìn đồng) thuộc nhóm A theo tiêu chí của Luật Đầu tư công Công suất của dự án là 7.680.000 sản phẩm/năm

Dự án “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh” là dự án đầu tư xây dựng mới, nằm trong danh mục các dự án thuộc trách nhiệm thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại mục 10, phụ lục II của Nghị Định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Công ty TNHH Chế tạo cơ khí FOXCONN (Việt Nam) đã phối hợp với đơn vị

tư vấn tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh” trình Bộ tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê duyệt

Cấu trúc và nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được trình bày theo mẫu số 04, phụ lục II, ban hành kèm theo thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường

Loại hình dự án: Dự án công nghiệp

Trang 12

1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giấy chứng nhận đầu tư: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư: Công ty TNHH Chế tạo cơ khí Foxconn (Việt Nam)

1.3 Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; môi quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

 Mối quan hệ với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội

Việc triển khai dự án là phù hợp với hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:

Ngày 24/9/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số TTg về việc thành lập Khu kinh tế (KKT) ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; mục tiêu phát triển Khu KKT ven biển Quảng Yên nhằm:

29/2020/QĐ-(i) Khai thác lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí trong việc kết nối kinh tế, thương mại, dịch vụ với các khu kinh tế ven biển như: Vân Đồn, Đình Vũ - Cát Hải, Thái Bình

(ii) Xây dựng và phát triển thành khu kinh tế ven biển đa ngành, hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ, hậu cần cảng và đô thị hiện đại, thông minh của tỉnh Quảng Ninh và khu vực Đồng bằng sông Hồng

(iii) Tạo việc làm, đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng thu nhập cho người lao động

Đồng thời, theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm

kỳ 2020-2025, một trong những định hướng phát triển giai đoạn 2020 - 2025 là xây dựng, phát triển Khu kinh tế ven biển Quảng Yên là hạt nhân, động lực tăng trưởng mới của tuyến phía Tây và của Tỉnh, trở thành đô thị - công nghiệp - dịch vụ - cảng biển thông minh, hiện đại,

Việc thực hiện Dự án hoàn toàn phù hợp các quy hoạch:

- Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Theo đó:

+ Dự án thuộc ngành công nghiệp định hướng phát triển của tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Trang 13

+ Dự án phù hợp với mục tiêu môi trường Tỉnh đến năm 2030: được đầu tư trong KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn xả ra ngoài môi trường

- Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm

2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 Theo đó vị trí Dự án thuộc tiểu vùng công nghiệp và đô thị công nghiệp của Tỉnh Dự

án sẽ đầu tư các công trình và thực hiện các biện pháp để kiểm soát môi trường đất, nước, không khí và chất thải rắn đảm bảo các quy chuẩn môi trường hiện hành

* Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch chung:

- Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 được UBND Tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 Theo đó Dự án thuộc ngành điện tử khuyến khích phát triển trở thành ngành công nghiệp chủ lực

- Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 3888/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 Dự án góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế Thị xã đạt mục tiêu tăng trưởng

đã đề ra Dự án được đầu tư xây dựng tại Khu công nghiệp Đông Mai thuộc phân khu B.1 Khu vực phát triển công nghiệp với định hướng phát triển các ngành công nghiệp sạch, công nghệ cao, logistic ; thân thiện với môi trường

- Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh Về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

Do đó, dự án “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh” thuộc KCN Sông Khoai phù hợp quy hoạch và định hướng phát triển công nghiệp tại khu kinh tế ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

1.4 Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phân khu chức năng và quy hoạch nghành nghề của KCN

- Khu công nghiệp Sông Khoai được Thủ tướng chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 352/QDD-TTg ngày 29/03/2018 trên diện tích quy hoạch là

714 ha với vị trí thuộc địa giới hành chính thị xã Quảng Yên (các xã, phường Sông Khoai, Minh Thành, Đông Mai, Cộng Hòa) Chủ đầu tư thực hiện dự án là Công ty cổ phần đô thị Amata Hạ Long (thuộc tập đoàn Amata) và tổng số vốn đăng ký thực hiện

dự án là trên 3.500 tỷ đồng (155 triệu USD), thực hiện thành 05 giai đoạn (Giai đoạn 1: 123 ha; Giai đoạn 2: 120 ha; Giai đoạn 3: 299 ha; Giai đoạn 4: 92 ha; Giai đoạn 5:

55 ha), dự kiến hoàn thành toàn bộ dự án vào năm 2026

- Bên cạnh đó Dự án Khu công nghiệp Sông Khoai còn nằm trong tổng thể dự án Amata Hạ Long được tỉnh Quảng Ninh phê duyệt với tổng diện tích 5.789 ha với mục

Trang 14

tiêu phát triển thành phố công nghiệp hợp nhất, hướng tới xây dựng thành phố thông minh trong tương lai với tổng số vốn đầu tư dự kiến là 1,6 tỷ đô Điều này hứa hẹn sẽ giúp KCN nhận được nhiều lợi thế trong việc thu hút lao động tới sinh sống và làm việc trong tương lai

Cảng nước sâu Lạch Huyện, đồng thời, nằm trên trục đường bộ kết nối trực tiếp tới cửa khẩu Móng Cái Do đó, khu công nghiệp được đánh giá có nhiều tiềm năng thu hút đầu tư do tiết kiệm được chi phí và thời gian vận chuyển hàng hóa, đặc biệt là thông qua cảng biển

- Vị trí thực hiện dự án phù hợp với phân khu chức năng của KCN: thuộc Lô CN-S – 01 và một phần lô CN-M-01 Khu công nghiệp Sông Khoai theo quy hoạch là khu đất xây dựng nhà máy theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm

2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh Về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng

tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

Về tính chất, Khu công nghiệp Sông Khoai được định hướng xây dựng trở thành

khu công nghiệp đa ngành theo hướng hiện đại, tập trung thu hút các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và công nghệ cao, tạo động lực phát triển mới cho tỉnh Quảng Ninh Dự án phù hợp với các tiêu chí ngành nghề được phép đầu tư tại KCN Sông Khoai bao gồm Công nghiệp chế biến, chế tạo thông thường, Các ngành nghề công nghệ cao theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 và Quyết định 13/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 28/4/2017 Nhóm các dự án khác và các ngành phụ trợ cho công nghệ cao và công nghệ chế biến, chế tạo thông thường khác.…Cơ sở hạ tầng của KCN đáp ứng đầy đủ các ngành nghề được phép đầu tư như

hệ thống xử lý nước thải, hệ thống giao thông, cấp điện nước

2 Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

2.1 Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM

b Căn cứ có liên quan

 Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực môi trường

Trang 15

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước

và Xử lý nước thải;

- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngàỵ 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế

- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

 Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Xây dựng

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng

- Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

 Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Bảo vệ sức khỏe

- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/06/2015;

- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;

- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc, 07 thông số vệ sinh lao động;

- Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp;

 Văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực PCCC

- Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 9;

- Luật Phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 22/11/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001;

Trang 16

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi,

bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC và Nghị Định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của chính phủ quy định chi tiết một

số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

* Các văn bản pháp luật liên quan khác

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 9 đã thông qua ngày

29 tháng 6 năm 2006

- Luật Hóa chất số 06/2007/QH do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa

12, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2007;

- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa Chất

- Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa Chất

- Luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012

- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/06/2015;

- Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

2.1.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

- QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh

- QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn

- QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung

- QCĐP 4:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung quanh tỉnh Quảng Ninh

- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt

Trang 17

- QCVN 20:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ

- QCĐP 1:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt tỉnh Quảng Ninh;

- QCĐP 3:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp tỉnh Quảng Ninh

- QCĐP 5: 2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Quảng Ninh

- QCVN 05:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác

- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế Về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động

- QCVN 50:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;

- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

- QCVN 01:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện

- QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình

- Quy phạm trang thiết bị điện 11–TCN–18–2006 và 11–TCN–19–2006

- TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế

- TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế

- TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình Tiêu chuẩn thiết kế

- TCXDVN 51:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài Tiêu chuẩn thiết kế

2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp thẩm quyền liên quan đến dự án

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 6527851568, chứng nhận lần đầu ngày 28 tháng 6 năm 2023 do Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh cấp

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp 5702139636, đăng ký lần đầu ngày 19/7/2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp

- Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh Về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.;

Trang 18

2.3 Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dựng trong quá trình thực hiện ĐTM

- Thuyết minh tổng hợp của dự án “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”

- Hồ sơ bản vẽ quy hoạch 1/500 của dự án “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”

- Kết quả phân tích môi trường nền

3 Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh” tại Lô CN-S-01 và một phần lô CN-M-01, Khu công nghiệp Sông Khoai,

xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đã được Công ty TNHH Chế tạo

cơ khí FOXCONN (Việt Nam) thực hiện với sự tư vấn của Công ty Cổ phần môi trường ETC Việt Nam theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành về môi trường

a Đơn vị chủ trì thực hiện báo cáo ĐTM

Công ty TNHH Chế tạo cơ khí FOXCONN (Việt Nam)

- Người đại diện theo pháp luật: Ông Lee, Yi-Hsuan

- Chức danh: Tổng giám đốc

- Địa chỉ trụ sở chính: Lô CN-S-01 và một phần lô CN-M-01, Khu công nghiệp Sông Khoai, xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

Trách nhiệm của đơn vị chủ trì:

+ Cung cấp số liệu, tài liệu liên quan đến việc xây dựng và hoạt động của dự án; + Phối hợp cùng đoàn khảo sát của đơn vị tư vấn thu thập số liệu, điều tra, lấy mẫu hiện trạng môi trường đồng thời thu thập thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội; + Kiểm soát các thông tin, số liệu được sử dụng trong báo cáo ĐTM của dự án

b Đơn vị tư vấn thực hiện báo cáo ĐTM

Công ty Cổ phần môi trường ETC Việt Nam

- Người đại diện: Ông Trần Ngọc Hoàng

- Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 8, Tòa nhà IRIS số 66 phố Lộc, phường Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội

- Điện thoại: 0966.111.255

Quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được tổ chức

và thực hiện như sau:

- Thu thập các tài liệu, số liệu và các tài liệu có liên quan đến dự án và khu vực xung quanh;

- Khảo sát, đo đạc, lấy mẫu phân tích: Phối hợp với đơn vị quan trắc môi trường nền khu vực thực hiện dự án Sử dụng các thiết bị chuyên dụng, tiến hành đo đạc, lấy

Trang 19

mẫu, phân tích chất lượng môi trường không khí, đất, nước mặt để đánh giá hiện trạng môi trường nền khu vực triển khai dự án;

- Dự báo, đánh giá tác động của dự án đến các yếu tố môi trường và kinh tế xã hội; đề xuất biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu;

- Tiến hành tổng hợp thông tin, kết quả phân tích, kết quả điều tra lập báo cáo theo đúng cấu trúc và nội dung hướng dẫn tại mẫu số 04, phụ lục II, ban hành kèm theo thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường

- Trình cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt báo cáo

Danh sách thành viên tham gia lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường trong bảng sau:

Bảng 1 Danh sách thành viên tham gia

TT Họ và tên

Chức danh/Tổ chức

Học hàm, học

vị và chuyên ngành đào tạo

Nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM

Chữ ký của người trực tiếp tham gia

-

Chủ trì, phê duyệt các nội dung trong báo cáo ĐTM

B Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường ETC Việt Nam

1 Trần Ngọc

Hoàng Giám đốc

ThS

Quản lý môi trường

Chỉ đạo thực hiện báo cáo ĐTM

Kiểm soát chung nội dung báo cáo

3 Phạm Thị

Hảo Nhân viên

Kỹ sư Môi trường

Phụ trách nội dung Chương 1; Chương

3

Trang 20

TT Họ và tên

Chức danh/Tổ chức

Học hàm, học

vị và chuyên ngành đào tạo

Nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM

Chữ ký của người trực tiếp tham gia

Phụ trách Phần Mở đầu và Chương 2

5 Trần Thị

Mai Nhân viên

Kỹ sư Môi trường

Phụ trách nội dung chương 4; chương 5,

6

6 Trần Văn

Quang Nhân viên

Kỹ sư Môi trường

Tổng hợp báo cáo

4 Phương pháp đánh giá tác động môi trường

4.1 Phương pháp ĐTM

a Phương pháp đánh giá nhanh

Phương pháp này được xây dựng dựa trên việc thống kê tải lượng của khí thải, nước thải của nhiều dự án trên khắp thế giới, từ đó xác định được tải lượng từng tác nhân ô nhiễm Thông thường và phổ biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do

Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập

Phương pháp đánh giá nhanh được sử dụng trong Chương 3 của báo cáo để tính toán tải lượng các chất ô nhiễm như bụi, khí thải sinh ra trong quá trình san nền, phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công, quá trình hàn, quá trình sơn, quá trình đốt nhiên liệu; lượng nước thải sinh hoạt phát sinh

b Phương pháp chồng bản đồ

Phương pháp chồng bản đồ là phương pháp đánh giá tác động môi trường trong quy hoạch xây dựng Phương pháp chồng bản đồ được sử dụng để đánh giá các đối tượng vùng dự án và mối tương quan của dự án đối với các đối tượng xung quanh.Tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm công trình, yêu cầu về ĐTM đối với dự án mà sử dụng các loại bản đồ khác nhau Phương pháp này được áp dụng trong Chương 1 của báo cáo

4.2 Các phương pháp khác

a Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu

Là phương pháp thu thập, tổng hợp các thông tin về điều kiện tự nhiên, địa lý, kinh tế, xã hội, những thông tin liên quan đến hiện trạng môi trường khu vực, hiện

Trang 21

trạng môi trường của dự án, các thông tin về cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu vực, các quy hoạch có liên quan đến dự án để đưa ra đánh giá các tác động đồng thời làm rõ mối tương quan của dự án với các đối tượng xung quanh Phương pháp này được sử dụng ttại chương 1, chương 2 của báo cáo

b Phương pháp điều tra, khảo sát

Trên cơ sở các tài liệu về dự án được cung cấp từ Chủ đầu tư, tiến hành khảo sát thực tế địa điểm khu vực thực hiện dự án nhằm xác định vị trí, các đối tượng lân cận, hiện trạng cũng như mối tương quan đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh khu vực dự án, đồng thời khảo sát hiện trạng trong khu vực dự án, phục vụ nội dung tại Chương 1, 2, 3 của báo cáo

c Phương pháp lấy mẫu, phân tích hiện trạng môi trường

Phương pháp này nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án

Kết quả phân tích hiện trạng môi trường được thể hiện trong mục hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý trong Chương 2 của báo cáo và đính kèm tại phụ lục của báo cáo

d Phương pháp so sánh, đối chứng

Dùng để đánh giá hiện trạng và tác động trên cơ sở so sánh số liệu đo đạc hoặc kết quả tính toán với các giới hạn cho phép trong các QCVN, TCVN còn hiệu lực

Phương pháp này được sử dụng trong Chương 2, 3 báo cáo, trên cơ sở kết quả

so sánh, các đánh giá khi vượt quá giới hạn cho phép, đề xuất biện pháp giảm thiểu

e Phương pháp kế thừa

Kế thừa có chọn lọc các thông tin, số liệu thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau nhằm xác định, phân tích, đánh giá các điều kiện kinh tế, xã hội và môi trường Phương pháp này sử dụng trong Chương 2, Chương 3 của báo cáo

5 Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM

5.1 Thông tin về dự án

a Thông tin chung

- Tên dự án: Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh

- Địa điểm thực hiện dự án: tại Lô CN-S-01 và một phần lô CN-M-01, Khu công nghiệp Sông Khoai, xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam

- Tên chủ dự án: Công ty TNHH Chế tạo cơ khí FOXCONN (Việt Nam)

b Phạm vi, quy mô

Tổng diện tích đất thực hiện dự án là 41.000 m2

Vị trí tiếp giáp cụ thể như sau:

Trang 22

+ Phía Bắc: giáp lô đất cây xanh CX-16, KCN Sông Khoai;

+ Phía Đông: giáp phần còn lại của lô đất CN-M-01, KCN Sông Khoai;

+ Phía Nam: giáp tuyến đường số 6, KCN Sông Khoai;

+ Phía Tây: giáp lô đất cây xanh CX-16, KCN Sông Khoai

c Công suất của dự án

Công suất của dự án là 7.680.000 sản phẩm/năm bao gồm các linh kiện, khuôn mẫu linh kiện của sả phẩm công nghệ thông tin và truyền thông

d Công nghệ sản xuất

Dây chuyền công nghệ sản xuất áp dụng cho dự án là dây chuyển tiên tiến, hiện đại và đồng bộ sử dụng hiệu quả và nâng cao năng suất lao động của công nhân, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đồng thời đảm bảo an toàn cho môi trường Quy trình sản xuất tổng thể của dự án như sau:

Nghiên cứu khuôn mẫu → Gia công đúc áp lực → Gia công cơ khí → Mài → Tạo hình bằng phương pháp hóa học → Bọc nhựa tạo hình → Phủ sơn → Lắp ghép

e Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Quy mô các hạng mục công trình của dự án như sau:

Bảng 2 Quy mô các hạng mục công trình của dự án

STT

tầng

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Trang 23

* Hoạt động của dự án

- Hoạt động sản xuất khuôn mẫu

- Hoạt động của công nhân

- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu

5.2 Hạng mục công trình và hoạt động kèm theo các tác động xấu đến môi trường theo các giai đoạn của dự án

a Giai đoạn triển khai xây dựng

- Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công trên công trường; nước thải thi công; nước mưa chảy tràn

- Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải xây dựng; quá trình thi công xây dựng hạ tầng và các hạng mục công trình dự án

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân thi công trên công trường trong giai đoạn thi công; chất thải rắn xây dựng và chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình thi công xây dựng

- Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: Tiếng ồn, độ rung từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải; máy móc thi công

b Giai đoạn vận hành

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc tại nhà máy; nước mưa chảy tràn

- Bụi, khí thải từ phương tiện giao thông ra vào khu vực dự án

- Bụi, khí thải từ quá trình sản xuất

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các bộ nhân viên; chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất

5.3 Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án

5.3.1 Quy mô, tính chất của nước thải

a Trong giai đoạn thi công xây dựng

- Nước thải sinh hoạt phát sinh của công nhân tham gia thi công xây dựng ước tính khoảng 9 m3/ngày đêm Thành phần chủ yếu bao gồm TSS, BOD5, COD, Amoni, coliform,…

- Nước thải phát sinh chủ yếu từ quá trình rửa xe vận chuyển nguyên vật liệu và rửa thiết bị, dụng cụ thi công khoảng 6,1 m3/ngày đêm Thành phần chủ yếu: dầu mỡ khoáng, TSS, COD

- Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án với lưu lượng khoảng 1,72 m3/s Thành phần chủ yếu là TSS, COD, Tổng N, Tổng P, …

b Trong giai đoạn vận hành

Trang 24

- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên lớn nhất khoảng 33,2 m3/ngày đêm Thành phần chủ yếu gồm TSS, BOD5, COD, Tổng N, Tổng

P, Coliform,…

- Nước thải sản xuất phát sinh từ quá trình xử lý bề mặt kim loại và công đoạn

mạ sản phẩm với tổng lượng nước thải phát sinh là 900 m3/ngày đêm Thành phần nước thải có chứa các kim loại nặng như kẽm, crom, niken,…

- Nước mưa chảy tràn phát sinh trên toàn bộ diện tích Dự án với lưu lượng tính theo trận mưa lớn nhất khoảng 3,15 m3/s Thành phần chủ yếu là TSS, COD, Tổng N, Tổng P, …

5.3.2 Quy mô, tính chất của bụi, khí thải

a Trong giai đoạn thi công xây dựng

- Hoạt động của máy móc trên công trường thi công và hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công phát sinh chủ yếu là bụi và khí thải với thành phần chủ yếu là CO, SO2, NO2, VOCs,

- Hoạt động bốc dỡ, vận chuyển và tập kết nguyên vật liệu phục vụ thi công phát sinh chủ yếu là bụi

- Hoạt động hàn, cắt phát sinh khói hàn với thành phần chủ yếu là khói hàn, CO, NOx,…

- Hoạt động sơn tường phát sinh chủ yếu là hơi VOCs

b Trong giai đoạn vận hành

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm của dự án phát sinh chủ yếu là hơi axit, bazo

từ các công đoạn xử lý bề mặt và mạ sản phẩm

- Hoạt động của các phương tiện giao thông phát sinh chủ yếu là bụi và khí thải với thành phần chủ yếu là CO, SO2, NO2, …

- Hoạt động tập kết chất thải rắn sinh hoạt phát sinh mùi hôi, khí H2S, CH4,

- Hoạt động vận hành các trạm xử lý nước thải tập trung của Dự án phát sinh khí thải có mùi hôi với thành phần chủ yếu là H2S, CH4,

5.3.3 Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường

a Trong giai đoạn thi công xây dựng

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân thi công với khối lượng ước tính khoảng 100kg/ngày Thành phần chủ yếu là thức ăn thừa, giấy báo, túi nilon, vỏ hoa quả,…

- Chất thải rắn xây dựng phát sinh với khối lượng ước tính khoảng 393,47 tấn trong suốt quá trình thi công (tương đương với 9,1 tấn/tháng tương đương 303,6 kg/ngày) Thành phần chủ yếu là vật liệu rơi vãi, đất, đá, cát, gạch vỡ, bê tông thừa, vỏ bao bì, xà bần,

b Trong giai đoạn vận hành

- Hoạt động sản xuất của dự án phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông

Trang 25

thường với tổng khối lượng khoảng 1.668 tấn/năm Thành phần chủ yếu là bao bì, bìa carton,

- Hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với tổng khối lượng khoảng 370 kg/ngày Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu

là thức ăn thừa, giấy báo, túi nilon, vỏ hoa quả,…

- Bùn từ hệ thống xử lý nước thải: khoảng 230,85 kg/ngày đêm

5.3.4 Quy mô, tính chất của các chất thải nguy hại

a Trong giai đoạn thi công xây dựng

- Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động thi công xây dựng với khối lượng ước tính khoảng 355 kg/tháng Thành phần chính: Chất thải có chứa dầu; giẻ lau, găng tay dính dầu, vải lọc dầu thấm dầu, bóng đèn huỳnh quang; vỏ hộp sơn thải…

b Trong giai đoạn vận hành

- Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động của Dự án với khối lượng ước tính khoảng 433 tấn/năm Thành phần chủ yếu là giẻ lau, găng tay thải, dầu thải, pin thải, mực in thải, can đựng hóa chất thải, sản phẩm lỗi hỏng chứa thành phần nguy hại, bộ lọc dầu thải, chất tẩy rửa thải, than hoạt tính thải, bụi kim loại và mảnh kim loại dính dầu

5.4 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án

5.4.1 Về thu gom, thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải

a Giai đoạn thi công xây dựng

- Nước thải sinh hoạt: Bố trí 05 nhà vệ sinh di động trên công trường, dung tích

bể lưu chứa chất thải 1.600 lít đảm bảo thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh

từ hoạt động sinh hoạt của công nhân; hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ hút, vận chuyển và xử lý khi đầy bể, không xả thải ra môi trường

- Nước thải thi công: Nước thải phát sinh từ hoạt động rửa xe, thiết bị thi công được thu gom vào bể lắng 02 ngăn có thể tích là 10 m3 (KT:5x2x1m) Tại ngăn đầu tiên bổ sung lớp vải thấm lọc dầu, được thay định kỳ khoảng 3-4 tuần/lần và được thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định về chất thải nguy hại Nước thải từ hoạt động rửa xe, thiết bị được sử dụng tuần hoàn để rửa xe, tưới dập bụi khu vực thi công, không

xả ra ngoài môi trường Khi kết thúc hoạt động thi công, toàn bộ nước thải, bùn lắng được Chủ dự án đầu tư thực hiện ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định

- Thực hiện che chắn và hạn chế vật liệu xây dựng rơi vãi trên công trường; xây dựng hệ thống rãnh thoát nước và hố ga lắng cặn xung quanh khu vực Dự án với khoảng cách khoảng 30 m/hố để thu gom nước mưa chảy tràn trong phạm vi Dự án trước khi thực hiện thi công Toàn bộ nước mưa chảy tràn tại các công trường thi công được thu gom vào hệ thống mương, rãnh, hố lắng kích thước L × B × H khoảng (1 × 1× 2) m/hố,

Trang 26

thể tích khoảng 02 m3/hố bố trí dọc theo hướng thoát nước xung quanh Dự án để lắng, lọc trước khi thoát ra hệ thống thoát nước mưa của KCN Sông Khoai

b Giai đoạn vận hành

* Đối với nước thải sinh hoạt

- Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước thải tách riêng biệt hoàn toàn với hệ thống thu gom, thoát nước mưa, bao gồm hệ thống các tuyến cống HDPE đường kính D300 mm

- Đầu tư xây dựng hệ thống bể tự hoại và bể tách dầu mỡ tại các công trình của

Dự án, đảm bảo thu gom toàn bộ nước thải phát sinh từ các công trình của Dự án để xử

lý sơ bộ trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất thiết kế 40

m3/ngày để tiếp tục xử lý bằng công nghệ AO đạt cột B, QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp trước khi đấu nối vào KCN Sông Khoai

- Quy trình công nghệ xử lý nước thải như sau:

Nước thải sinh hoạt tại khu vực nhà bếp sau xử lý sơ bộ bằng bể tách dầu mỡ và nước thải sinh hoạt tại khu vực nhà vệ sinh sau xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại  Bể gom  Bể điều hòa  Bể thiếu khí  Bể hiếu khí  Bể lắng  Bể khử trùng  Bể chứa  đạt QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, cột B  đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN Sông Khoai và đưa

về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Sông Khoai để tiếp tục xử lý

- Tại vị trí đấu nối ra hệ thống thoát nước thải của KCN Sông Khoai bố trí hố

ga kiểm tra để kiểm soát chất lượng nguồn nước sau xử lý trước khi đấu nối

* Đối với nước thải sản xuất

- Xây dựng 01 trạm xử lý nước thải sản xuất công suất 1000 m3/ngày đêm để xử

lý nước thải sản xuất Quy trình công nghệ xử lý nước thải như sau:

Trang 27

* Đối với nước mưa

Xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa riêng tách biệt hoàn toàn với hệ thống thu gom, thoát nước thải Toàn bộ nước mưa chảy tràn trong khu vực Dự án được thu gom qua hệ thống rãnh bê tông cốt thép B400 mm và các tuyến cống tròn kết cấu bê tông cốt thép bố trí đi dưới vỉa hè đường kính D300-D800mm và hệ thống ga thăm, ga thu kết cấu bê tông cốt thép bố trí trên các tuyến cống với khoảng cách trung bình khoảng 30 m/hố ga Mạng lưới thoát nước mưa được đấu nối tại 3 vị trí đấu nối ra

hệ thống thoát nước mưa của KCN Sông Khoai, các điểm đấu nối vào ga chờ trên vỉa

hè trục đường giao thông số 6, cống ngang đường D1000 đấu vào kênh 2B1

5.4.2 Về xử lý bụi, khí thải

a Giai đoạn triển khai xây dựng

- Yêu cầu các đơn vị tham gia thi công xây dựng Dự án thực hiện các biện pháp

tổ chức thi công phù hợp, xây dựng nội quy đối với công nhân và nhà thầu thi công xây dựng tuân thủ các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường

- Lắp đặt hàng rào bằng tôn cao khoảng 2,5 m xung quanh khu vực công trường thi công, sử dụng bao lưới quanh các công trình cao tầng; sử dụng phương tiện, máy móc được đăng kiểm; phương tiện vận chuyển chở đúng trọng tải quy định; che phủ bạt đối với tất cả các phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu, đất thải, phế thải, không để rơi rớt vật liệu; thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công và đường tiếp cận, đảm bảo vệ sinh; phun nước giảm bụi tối thiểu 02 lần/ngày vào những ngày trời không mưa; bố trí 01 cầu rửa xe tại vị trí gần khu vực cổng ra vào của công trường để vệ sinh bùn đất đối với các phương tiện vận chuyển trước khi ra khỏi công trường; vệ sinh định kỳ đối với các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực tập kết

Trang 28

b Giai đoạn vận hành

* Giảm thiểu khí thải từ quá trình sản xuất:

- Lắp đặt và vận hành hệ thống xử lý khí thải gồm 03 hệ thống xử lý khí thải từ công đoạn tạo hình có công suất 5000 m3/giờ/hệ thống; đầu tư 02 hệ thống xử lý khí thải công đoạn sơn có công suất 5000 m3/giờ/hệ thống Khí thải sau xử lý đạt QCĐP 5:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Quảng Ninh và QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ trước khi xả ra môi trường

- Trồng cây xanh dọc các tuyến đường giao thông và các công trình công cộng trong phạm vi Dự án, đảm bảo mật độ cây xanh theo quy định

- Lắp đặt hệ thống thông gió cho khu vực nhà xưởng, nhà bếp, khu vệ sinh; trồng cây xanh dọc các tuyến đường giao thông và các công trình công cộng, đảm bảo đảm bảo tuân thủ mật độ cây xanh theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD; định kỳ quét dọn, tưới nước làm sạch mặt đường với tần suất 02 lần/ngày vào những ngày không mưa; bố trí gờ giảm tốc và lắp đặt biển báo hạn chế tốc độ, quy định các xe vận chuyển chở đúng trọng tải theo quy định

- Tổ chức thu gom kịp thời, định kỳ thu gom chất thải rắn sinh hoạt với tần suất

02 lần/ngày và vận chuyển đến khu tập kết; định kỳ vệ sinh và phun chế phẩm khử mùi đối với các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt của Dự án

5.4.3 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải thông thường

a Giai đoạn triển khai xây dựng

- Bố trí tại mỗi công trường xây dựng hệ thống các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt chuyên dụng có nắp đậy dung tích khoảng 120 lít/thùng để thu gom, phân loại tại nguồn toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT) và các quy định có liên quan; hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định với tần suất 01 lần/ngày

- Tận dụng lại một phần phế thải (như bao xi măng, đầu mẩu thép, tôn,…) để bán cho đơn vị có nhu cầu thu mua phế liệu; tận dụng chất thải rắn xây dựng từ hoạt động dọn dẹp mặt bằng Bố trí 03 thùng ben (thể tích 5m3) để chứa phần chất thải xây dựng không thể tận dụng được; hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, đổ thải tại theo đúng quy định;

b Giai đoạn vận hành

Trang 29

* Chất thải rắn sinh hoạt :

- Bố trí 01 kho lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt diện tích 70 m2 có nền gia cố bê tông chống thấm, có mái che; bố trí hệ thống thùng rác tại những vị trí phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, đảm bảo toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt của Dự án được thu gom, phân loại tại nguồn theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan, cụ thể:

+ Đối với khu nhà xưởng, văn phòng, nhà ăn: Bố trí các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt chuyên dụng có nắp đậy kín với màu sắc, ký hiệu chỉ dẫn, dung tích 60 lít/thùng để thu gom, phân loại

+ Đối với các khu vực công cộng: Bố trí hệ thống các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt chuyên dụng có nắp đậy kín với màu sắc, ký hiệu chỉ dẫn, dung tích khoảng

60 lít/thùng để thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn theo quy định

- Định kỳ thu gom, vận chuyển, tập kết toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực nhà xưởng, văn phòng, nhà ăn, các khu vực công cộng và các khu vực khác trong phạm vi Dự án bằng xe chuyên dụng loại nhỏ dung tích 500 lít/xe có thùng chứa riêng chất thải rắn hữu cơ và vô cơ đến 02 kho lưu chất thải rắn sinh hoạt tập trung của Dự án; hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định với tần suất 01 lần/ngày

- Hợp đồng với các đơn vị có chức năng định kỳ hút, vận chuyển, xử lý bùn bể tự hoại của Dự án theo quy định với tần suất khoảng 06 tháng/lần hoặc theo thực tế phát sinh

* Chất thải rắn công nghiệp

- Bố trí 01 kho chứa chất thải rắn công nghiệp với diện tích 800 m2; bố trí hệ thống thùng rác 200 lít/thùng tại những vị trí phát sinh chất thải rắn sản xuất thông thường, đảm bảo toàn bộ chất thải rắn sản xuất thông thường của Dự án được thu gom, phân loại tại nguồn theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan

- Định kỳ 01 lần/ngày vận chuyển toàn bộ phế liệu phát sinh tại khu vực nhà xưởng sản xuất đến khu vực nhà kho chứa phế liệu của Dự án; hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định với tần suất 01 lần/tháng

* Bùn thải từ hệ thống XLNT

- Hợp đồng với các đơn vị có chức năng định kỳ vận chuyển, xử lý bùn từ hệ thống XLNT của Dự án theo quy định với tần suất khoảng 01 lần/tuần hoặc theo thực

tế phát sinh

5.4.4 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại

a Giai đoạn triển khai xây dựng

- Bố trí tại công trường thi công khoảng 06 thùng chứa chất thải nguy hại chuyên dụng loại 120 lít/thùng, có nắp đậy kín, đảm bảo lưu chứa an toàn, không rò rỉ, không

Trang 30

bay hơi, không phát tán ra môi trường và có dán mã chất thải nguy hại theo quy định

để thu gom, phân loại tại nguồn toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh và tập kết về kho lưu chứa chất thải nguy hại tạm thời tại công trường thi công diện tích khoảng 10 m2; kho lưu chứa chất thải nguy hại tạm thời được xây dựng theo đúng quy cách, bảo đảm lưu chứa an toàn, không tràn đổ, có dán nhãn và gắn biển hiệu cảnh báo theo quy định, kho lưu chứa sẽ được dỡ bỏ khi kết thúc giai đoạn xây dựng; định kỳ chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định

b Giai đoạn vận hành

- Thu gom riêng biệt từng loại chất thải nguy hại vào thùng chứa có nắp đậy kín, tránh lẫn với chất thải rắn thông thường và có dãn nhãn mác chất thải nguy hại đúng theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT

- Tổ chức tập huấn cho cán bộ công nhân viên nhận biết chất thải nguy hại và phân loại, thu gom tập kết đúng quy định

- Bố trí 10 thùng chứa chất thải nguy hại có dung tích 120 lít - 150 lít/thùng cho từng khu vực sản xuất Đối với các chất thải nguy hại dạng lỏng phát sinh được thu gom bằng các tank nhựa chuyên dụng có thể tích khoảng 01 m3, có khung thép bọc xung quanh và bánh lăn để thuận tiện trong quá trình vận chuyển Những thùng chứa này phải đảm bảo đúng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT và được đặt ở những nơi đảm bảo tránh mưa, tránh nắng…

- Toàn bộ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất được thu gom vào các thùng chứa chất thải nguy hại chuyên dụng có nắp đậy kín, tập kết tại nhà rác nguy hại của Dự án

- Bố trí 01 kho lưu chứa chất thải nguy hại với tổng diện tích xây dựng là 600

m2 được thiết kế, xây dựng theo đúng quy định, đảm bảo tránh mưa, tránh nắng, phân loại chất thải theo mã chất thải nguy hại, nền sơn chống thấm, có rãnh thu hồi chất lỏng khi bị rò rỉ,… bên trong bố trí các thùng chứa chất thải nguy hại chuyên dụng có nắp đậy, dán nhãn cảnh báo theo quy định, đảm bảo lưu chứa an toàn, không tràn đổ

- Hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại với tần suất 01 tuần/lần (hoặc tùy thuộc vào khối lượng chất thải phát sinh thực tế) theo đúng quy định

5.4.5 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác

5.2.5.1 Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung

a Trong giai đoạn thi công xây dựng

Không sử dụng đồng thời nhiều thiết bị gây ồn lớn vào cùng một thời điểm; sử dụng các thiết bị thi công đạt tiêu chuẩn, được đăng kiểm theo quy định; các thiết bị thi công được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ thường xuyên; các phương tiện vận chuyển

Trang 31

không chở quá tải trọng cho phép

b Trong giai đoạn vận hành

- Bố trí thời gian vận chuyển nguyên vật liệu, bãi đậu xe và nhân viên hướng dẫn

ra vào một cách hợp lý

- Quy định tốc độ, không kéo còi xe khi ra vào dự án

- Trồng cây xanh dọc vỉa hè hai bên tuyến đường giao thông nội bộ, xung quanh hàng rào dự án, hạn chế khả năng lan truyền tiếng ồn của các phương tiện giao thông, đồng thời thanh lọc, giảm bụi, khí thải khu vực

- Thiết kế lắp đặt bộ phận giảm ồn, rung cho máy móc, thiết bị Định kỳ kiểm tra bảo dưỡng, kiểm tra độ mòn chi tiết máy móc, thiết bị và bôi trơn định kỳ

- Thực hiện chế độ làm việc hợp lý, điều chỉnh giảm bớt thời gian người lao động phải tiếp xúc với nguồn ồn cao, trang bị đầy đủ các thiết bị chống ồn cho cán bộ công nhân viên

5.2.5.2 Biện pháp giảm thiểu tác động do ô nhiễm nhiệt

Lắp đặt hệ thống thông gió cho nhà xưởng đảm bảo thoáng khí và trao đổi khí tốt

5.2.5.2 Biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế xã hội, hoạt động giao thông khu vực dự án

- Xây dựng phương án tổ chức thi công, phân tuyến, phân luồng, đảm bảo an toàn giao thông công cộng, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận trước khi triển khai thi công và tổ chức thực hiện theo phương án được phê duyệt; xây dựng hàng rào bao quanh vị trí thi công; lắp đặt biển cảnh báo, biển chỉ dẫn phân luồng giao thông và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động thi công của

Dự án để người tham gia giao thông được biết; bố trí nhân sự phối hợp với cảnh sát giao thông khu vực để hướng dẫn phân luồng tại khu vực thi công trong suốt thời gian thi công

- Ưu tiên sử dụng lao động địa phương; tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường đối với cư dân, cán bộ công nhân viên; phổ biến, quán triệt công nhân lao động nghiêm túc thực hiện an ninh trật tự, không gây mất đoàn kết với người dân xung quanh; phối hợp với địa phương về việc khai báo tạm trú, tạm vắng của cán bộ, công nhân viên tham gia thi công dự án; không vận chuyển quá tải tránh rơi vãi vật liệu ra đường gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông, làm sụt lún ảnh hưởng đến tuyến đường

5.4.6 Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

5.4.6.1 Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố trong giai đoạn thi công xây dựng

a Biện pháp phòng ngừa sự cố cháy nổ

Trang 32

Lắp đặt biển báo cấm lửa tại các khu vực dễ xảy ra cháy, công nhân không được hút thuốc, không mang bật lửa, diêm, các dụng cụ phát ra lửa do ma sát, tia lửa điện

b Biện pháp giảm thiểu nguy cơ sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông

- Trang bị đồ bảo hộ lao động đầy đủ cho công nhân; lập các quy tắc an toàn lao động và bắt buộc công nhân thi công công trình cần phải thực hiện theo đúng quy định

đề ra

- Xây dựng phương án tổ chức thi công, phân tuyến, phân luồng, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thi công; bố trí nhân sự để hướng dẫn phân luồng tại khu vực thi công trong suốt thời gian thi công; lắp đặt biển cảnh báo, biển chỉ dẫn phân luồng giao thông

5.4.6.2 Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố trong giai đoạn vận hành

a Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ

- Công nhân trực tiếp quản lý nguồn nhiệt, thiết bị dễ sinh lửa, chập cháy, thường xuyên tập huấn an toàn PCCC cho công nhân, ngắt các thiết bị điện khi kết thúc ngày làm việc, bố trí khu vực hút thuốc riêng biệt cách xa khu vực nhà xưởng, nhà kho

- Lập phương án chữa cháy, cứu nạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và hoạt động theo phương án được phê duyệt; lắp đặt hệ thống báo cháy, ngăn cháy, thiết bị phòng cháy và chữa cháy cho các công trình của Dự án, đảm bảo chất lượng; đảm bảo thường trực nguồn nước chữa cháy; định kỳ kiểm tra tình trạng hoạt động của các trang thiết bị ứng phó cháy nổ, đảm bảo các thiết bị luôn ở trạng thái hoạt động tốt để công tác ứng phó sự cố cháy nổ được thực hiện an toàn; ban hành quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn; quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy đối với cán bộ, công nhân viên của dự án; thường xuyên tổ chức tập huấn nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và bố trí lực lượng thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ

b Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tai nạn lao động, sự cố mất an toàn

vệ sinh thực phẩm, sự cố tai nạn giao thông

- Phổ biến các tài liệu hướng dẫn thao tác vận hành máy móc, định kỳ kiểm tra máy móc thiết bị, kết cấu nhà xưởng, trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cần thiết có cán bộ công nhân viên

- Đảm bảo bữa ăn sạch và đầy đủ chất dinh dướng cho cán bộ công nhân viên, thực hiện ăn chín uống sôi

- Quy định tốc độ ra vào khu vực dự án, lắp đặt biển báo chỉ dẫn và bố trí khu vực đỗ xe hợp lý

Trang 33

c Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Bố trí kho chứa hóa chất có khoảng cách an toàn so với khu vực sản xuất và khu văn phòng, kho hóa chất được bố trí lối ra vào phù hợp với những cửa chịu lửa được mở hướng ra ngoài Hóa chất bảo quản trong kho phải được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, đúng vị trí quy định theo từng chủng loại, thuận tiện cho việc xuất nhập hóa chất, xây dựng quy trình vận chuyển, lưu giữ và sử dụng hoá chất cho công nhân, tuân thủ các biện pháp an toàn do nhà sản xuất quy định trên giấy tờ thông tin an toàn sản phẩm Công nhân xếp dỡ, vận chuyển đều được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất theo quy định tại Thông tư 37/2020/TT-BCT

d Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu sự cố hệ thống xử lý nước thải

- Xây dựng, hoàn thiện công trình xử lý nước thải theo đúng quy mô thiết kế: Giếng thu gom, bể điều hòa được thiết kế có thời gian lưu nước tối đa 24h giờ, giúp ổn định nước thải trước khi sang các bể xử lý tiếp theo và phòng ngừa khi có sự cố xảy ra; thiết kế hệ thống van chặn tại các bể chứa thành phần để tăng thể tích lưu chứa đảm bảo thời gian lưu chứa tối đa trong trường hợp xảy ra sự cố; lắp đặt van chặn tại cửa xả nước thải trước khi chảy ra môi trường, đảm bảo nước thải không chảy ra ngoài môi trường trong trường hợp chất lượng nước thải không đạt chuẩn

- Bố trí máy phát điện cho trạm xử lý nước thải tập trung; thiết kế, lắp đặt các thiết bị dự phòng để đảm bảo sẵn sàng thay thế ngay khi xảy ra sự cố; bố trí nhân viên quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải, giám sát vận hành hàng ngày và tuân thủ nghiêm ngặt chương trình vận hành và bảo dưỡng được thiết lập cho các trạm xử lý nước thải của Dự án; thường xuyên tập huấn cho nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải về chương trình vận hành và bảo dưỡng của hệ thống

e Công trình, biện pháp phòng ngừa sự cố hệ thống xử lý nước khí thải

- Lắp đặt, hoàn thiện các hệ thống xử lý khí thải theo đúng quy mô thiết kế, nhận chuyển giao và đào tạo nhân lực để vận hành hệ thống theo hướng dẫn của nhà cung cấp thiết bị

- Định kỳ 01 tháng/lần tiến hành bảo dưỡng, kiểm tra hệ thống xử lý khí thải để phát hiện các lỗi hỏng hóc và có kế hoạch sửa chữa kịp thời

5.5 Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của Dự án:

- 01 Hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất 1000m3/ngày đêm

- 01 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 40 m3/ngày đêm

- 05 Hệ thống xử lý khí thải công suất 5.000 m3/giờ/hệ thống

- 01 Kho chứa chất thải sản xuất thông thường tổng diện tích 800m2

- 01 Kho chứa chất thải rắn sinh hoạt diện tích 70m2

- 01 Kho chứa chất thải nguy hại tổng diện tích 600m2

5.6 Chương trình quản lý, giám sát môi trường

5.6.1 Chương trình quản lý môi trường

Trang 34

- Tổ chức bộ phận quản lý môi trường nằm trong ban quản lý dự án trong thời gian thi công xây dựng với số lượng tối thiểu là 03 người, đủ năng lực để quản lý các hạng mục công trình BVMT của dự án

- Khi dự án hoàn thiện và đi vào hoạt động, bố trí cán bộ phụ trách thực hiện các vấn đề an toàn lao động và VSMT có trình độ cao đẳng trở lên Cán bộ phụ trách

có nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát hiện trạng của các công trình BVMT (hệ thống xử lý nước thải, hệ thống cây xanh,…); trực tiếp quản lý công nhân vệ sinh và chăm sóc hệ thống cây xanh của dự án Khi có sự cố xảy ra, cán bộ phụ trách báo cáo với Ban quản lý dự án để khắc phục

5.6.2 Chương trình giám sát môi trường của Chủ dự án

Kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của

Bộ Tài nguyên và Môi trường

5.6.2.1 Giai đoạn triển khai xây dựng dự án

a Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại

- Thực hiện phân định, phân loại, thu gom các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT; định kỳ chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại cho đơn

vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định

5.6.2.1 Giai đoạn vận hành dự án

a Giai đoạn vận hành thử nghiệm

+ Thực hiện thủ tục cấp Giấy phép môi trường và vận hành thử nghiệm công trình

xử lý chất thải theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020

+ Thực hiện quan trắc chất thải trong giai đoạn vận hành thử nghiệm công trình

xử lý chất thải theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của

Luật Bảo vệ môi trường

b Giai đoạn vận hành thương mại

 Giám sát nước thải

- Nước thải của dự án sau xử lý được đấu nối về hệ thống XLNT tập trung của KCN Sông Khoai để xử lý Dự án thuộc đối tượng không phải giám sát nước thải sau

xử lý theo khoản 2, Điều 97 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022

- Thực hiện chương trình giám sát nước thải của Dự án theo điều kiện đấu nối nước thải nêu trong văn bản thỏa thuận với chủ đầu tư KCN Sông Khoai

 Giám sát khí thải

- Dự án không thuộc đối tượng phải giám sát khí thải định kỳ

 Đối với chất thải rắn, chất thải nguy hại

Trang 35

- Thực hiện phân định, phân loại, thu gom các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT; định kỳ chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại cho đơn

vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định

Trang 36

CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 1.1 Thông tin về dự án

1.1.1 Tên, địa điểm thực hiện dự án

- Tên dự án: Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh

- Địa điểm thực hiện dự án: Lô CN-S-01 và một phần lô CN-M-01, Khu công nghiệp Sông Khoai, xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

1.1.2 Chủ dự án

 Chủ dự án

- Tên công ty: Công ty TNHH Chế tạo cơ khí FOXCONN (Việt Nam)

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số 5702130231 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp đăng ký lần đầu ngày 24/02/2023

- Địa chỉ liên hệ: Lô CN-S-01 và một phần lô CN-M-01, Khu công nghiệp Sông Khoai, xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

- Đại diện: Ông Lee, Yi-Hsuan - Chức danh: Tổng giám đốc

Dự án “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh ” có địa chỉ tại Lô CN-S-01

và một phần lô CN-M-01, Khu công nghiệp Sông Khoai, xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh có vị trí tiếp giáp cụ thể như sau:

+ Phía Bắc: giáp lô đất cây xanh CX-16, KCN Sông Khoai;

+ Phía Đông: giáp phần còn lại của lô đất CN-M-01, KCN Sông Khoai;

+ Phía Nam: giáp tuyến đường số 6, KCN Sông Khoai;

+ Phía Tây: giáp lô đất cây xanh CX-16, KCN Sông Khoai

Trang 37

Hình 1 1 Vị trí thực hiện dự án trong quy hoạch KCN Sông Khoai

Trang 38

Hình 1 2 Vị trí thực hiện dự án trong quy hoạch KCN Sông Khoai

Trang 39

1.1.3.2 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

Dự án “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh ” có địa chỉ tại Lô CN-S-01

và một phần lô CN-M-01, Khu công nghiệp Sông Khoai, xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh Tổng diện tích đất thực hiện dự án là 41.000 m2 Khu đất dự án không có diện tích mặt nước Toàn bộ diện tích khu vực quy hoạch đã được giải phóng mặt bằng và san nền theo tiêu chuẩn của KCN Sông Khoai Hiện tại khu đất đã được đơn vị cho thuê là Công ty cổ phần đô thị Amata Hạ Long hoàn thành công tác san nền

1.1.3.2 Mối tương quan của dự án đối với các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh

- Giao thông: Phía Nam dự án có tuyến đường số 06 Khu công nghiệp sông Khoai Hiện trạng đang thi công mương nước và nền đường Lộ giới theo quy hoạch 44m

- San nền: Khu vực quy hoạch đã được san nền theo cao độ của khu công nghiệp

là HDPE Giáp ranh giới phía Nam dự án có đường ống cấp nước D160 hiện hữu của KCN Sông Khoai

- Thoát nước mặt: Dọc các tuyến giao thông số 6 giáp ranh giới phía Nam dự án

hạ tầng thoát nước mưa được xây dựng đồng bộ và hoàn chỉnh, đã xây dựng các ga chờ đấu nối cho các lô đất và hệ thống cống tròn D1000 thoát nước ra kênh 2B1 Hố

ga thoát nước mưa được bố trí trên hè thuận lợi cho công tác đấu nối từ phía bên trong

dự án ra ngoài hạ tầng thoát nước mưa của khu công nghiệp sông Khoai Hướng thoát nước chính của khu vực là thoát từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông và thoát ra hệ thống mương hở thoát nước phía Nam của dự án

- Thoát nước thải: Dự án nằm trong Khu công nghiệp Sông Khoai, hiện trạng Khu công nghiệp đã xây dựng hệ thống thu gom nước thải Trong phạm vi dự án chưa

có hệ thống thoát nước thải, dự kiến hoàn thành xây dựng vào cuối năm 2023 Xung quanh dự án ở phía Nam và phía Tây dự án có đường cống D300 trên vỉa hè

1.1.4 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án

a Mục tiêu dự án

- Sản xuất, gia công linh kiện, khuôn mẫu linh kiện của sản phẩm công nghệ tin tin và sản phẩm truyền thông

Trang 40

- Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu (không gắn với thành lập mạng lưới thu gom hàng hóa)

b Quy mô

Tổng diện tích đất thực hiện dự án là 41.000 m2 thuê lại đất có cơ sở hạ tầng của

Công ty cổ phần đô thị Amata Hạ Long

Cơ cấu sử dụng đất của dự án như sau:

Bảng 1 1 Bảng cơ cấu sử dụng đất của dự án

Tỷ lệ (%)

Diện tích sàn (m2)

Ngày đăng: 22/03/2024, 21:38

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
7. Lê Trình, Đánh giá tác động môi trường- Phương pháp và ứng dụng- NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2000 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá tác động môi trường- Phương pháp và ứng dụng
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
9. Nguyễn Duy Động, Thông gió và kỹ thật xử lý khí thải – NXB giáo dục, 1999 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông gió và kỹ thật xử lý khí thải
Nhà XB: NXB giáo dục
10. Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải – NXB Khoa Học và Kỹ thuật Hà Nội, 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nước thải và công nghệ xử lý nước thải
Nhà XB: NXB Khoa Học và Kỹ thuật Hà Nội
11. Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý chất thải khí – NXB Khoa Học và Kỹ thuật Hà Nội, 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nước thải và công nghệ xử lý chất thải khí
Nhà XB: NXB Khoa Học và Kỹ thuật Hà Nội
12. Trịnh Xuân Lai, Xử lý nước cấp cho dân dụng và công nghiệp, 1998 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử lý nước cấp cho dân dụng và công nghiệp
1. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2000 2. Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution. Part 1. WHO 1993 3. Ngô Lê Thông, công nghệ hàn điện nóng chảy (tập 1) Khác
6. Trần Đức Hạ, giáo trình bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội 2009 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng  1. Danh sách thành viên tham gia - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
ng 1. Danh sách thành viên tham gia (Trang 19)
Bảng  2. Quy mô các hạng mục công trình của dự án - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
ng 2. Quy mô các hạng mục công trình của dự án (Trang 22)
Hình 1. 1. Vị trí thực hiện dự án trong quy hoạch KCN Sông Khoai - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Hình 1. 1. Vị trí thực hiện dự án trong quy hoạch KCN Sông Khoai (Trang 37)
Bảng 1. 7. Khối lượng nguyên vật liệu chính phục vụ thi công xây dựng Dự án - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Bảng 1. 7. Khối lượng nguyên vật liệu chính phục vụ thi công xây dựng Dự án (Trang 49)
Bảng 1. 9. Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn thi công - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Bảng 1. 9. Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn thi công (Trang 50)
Bảng 1. 10. Danh mục nguyên liệu phục vụ quy trình sản xuất - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Bảng 1. 10. Danh mục nguyên liệu phục vụ quy trình sản xuất (Trang 50)
Hình 1. 3. Sơ đồ công nghệ công đoạn xử lý nguyên liệu đầu vào - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Hình 1. 3. Sơ đồ công nghệ công đoạn xử lý nguyên liệu đầu vào (Trang 52)
Bảng 1. 11. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Bảng 1. 11. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất (Trang 60)
Hình  bằng - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
nh bằng (Trang 61)
Bảng 1. 13. Tiến độ thực hiện dự án - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Bảng 1. 13. Tiến độ thực hiện dự án (Trang 68)
Hình 1. 4. Sơ đồ quản lý trong giai đoạn thi công - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Hình 1. 4. Sơ đồ quản lý trong giai đoạn thi công (Trang 69)
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý dự án thể hiện như sau: - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Sơ đồ t ổ chức bộ máy quản lý dự án thể hiện như sau: (Trang 70)
Bảng 2. 1. Nhiệt độ không khí 2017-2021 (Đơn vị:  0 C) - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Bảng 2. 1. Nhiệt độ không khí 2017-2021 (Đơn vị: 0 C) (Trang 72)
Bảng 2. 2. Tổng lượng mưa các tháng trong năm (mm) - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Bảng 2. 2. Tổng lượng mưa các tháng trong năm (mm) (Trang 73)
Bảng 3. 4. Hệ số phát thải bụi từ hoạt động thi công - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy FMMV FOXCONN Quảng Ninh”
Bảng 3. 4. Hệ số phát thải bụi từ hoạt động thi công (Trang 84)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN