1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam

118 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh giá tác động môi trường dự án công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam
Thể loại Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 2,5 MB

Nội dung

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƢỜNG .... 40 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG

Trang 3

MỤC LỤC

MỤC LỤC i

DANH MỤC CÁC BẢNG v

DANH MỤC CÁC HÌNH vii

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT viii

MỞ ĐẦU 1

XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1

1.1. Thông tin chung về dự án 1

1.1.1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư 1

1.1.2 Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch BVMT quốc gia, quy hoạch 1.2 vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan 2

Sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng của 1.3 KCN Mỹ Phước 3 2

CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 3

1.4. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan 1.4.1. làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM 3

Các văn bản pháp lý của Dự án 6

1.4.2. Các tài liệu, dữ liệu Chủ dự án tự tạo lập 6

1.4.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐTM 7

1.5. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM 7

1.5.1. Danh sách các thành vi n tham gia lập báo cáo ĐTM: 8

1.5.2 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 9

1.6 TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM 13

1.7. Thông tin về dự án 13

1.7.1. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi 1.7.2. trường: 13

Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của 1.7.3. dự án: 14

Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 15

1.7.4 CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 18

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 18

1.1. Tên dự án: 18

1.1.1. Chủ dự án: 18

1.1.2. Tiến độ thực hiện dự án: 18

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án: 18

1.1.4.

Trang 4

Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án: 21

1.1.5.

Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi

1.1.6.

trường: 21 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án: 21

1.2.3.

khác 22 Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án

1.2.4.

đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường 23

NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; 1.3.

NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN 23

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu 23

Trang 5

CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ

ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN LẮP ĐẶT MÁY MÓC THIẾT

CHƯƠNG 4 PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN

BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC 93

Trang 6

CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 94 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN 94 5.1.

CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN 97 5.2.

Giám sát trong giai đoạn thi công lắp đặt thiết bị 97

THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN 6.2.

MÔN 98 PHẢN HỒI CỦA CHỦ DỰ ÁN 98 6.3.

CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 99 KẾT LUẬN 99 7.1.

KIẾN NGHỊ 99 7.2.

CAM KẾT 99 7.3.

TÀI LIỆU THAM KHẢO 101

Trang 7

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 0.1: Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện báo cáo ĐTM 8

Bảng 0.2: Các phương pháp sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM 9

Bảng 1.1: Tọa độ địa lý khu đất dự án (VN2000) 19

Bảng 1.4: Nhu cầu sử dụng nguy n vật liệu hóa chất của toàn dự án 23

Bảng 1.7: Nhu cầu sử dụng nước của dự án 25

Bảng 1.9: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất 29

Bảng 1.12: Tiến độ thực hiện dự án 30

Bảng 2.1: Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN Mỹ Phước 3 34

Bảng 2.2: Vị trí và thời điểm lấy mẫu 36

Bảng 2.3: Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh tại khu đất dự án 36

Bảng 3.1: Các nguồn tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị 40

Bảng 3.2: Hệ số, tải lượng, nồng độ ô nhiễm khí thải của phương tiện vận chuyển 42

Bảng 3.5: Hệ số ô nhiễm khi hàn 43

Bảng 3.6: Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong quá trình hàn của 1 công nhân hàn 43

Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án chưa qua xử lý 44

Bảng 3.10: Danh mục CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị 46

Bảng 3.13: Mức ồn của các loại máy móc 47

Bảng 3.14: Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh trong giai đoạn hoạt động dự án 52

Bảng 3.15: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động 54

Bảng 3.16: Hệ số tải lượng ô nhiễm của các phương tiện giao thông 55

Bảng 3.17: Tải lượng ô nhiễm của các phương tiện giao thông và vận chuyển 56

Bảng 3.20: Tác động của những chất gây ô nhiễm không khí được thể hiện qua bảng sau: 58

Bảng 3.21: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn giai đoạn hoạt động 60

Bảng 3.23: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 60

Bảng 3.25: Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải 61

Bảng 3.26: Chất thải rắn phát sinh tại dự án 62

Bảng 3.27: Khối lượng phát sinh CTR công nghiệp tại dự án 62

Bảng 3.28: Thành phần, khối lượng các loại CTNH phát sinh trong giai đoạn hoạt động dự án 63

Bảng 3.29: Tác hại các chất ô nhiễm trong chất thải rắn 64

Trang 8

Bảng 3.30: Mức ồn của các loại phương tiện vận tải 64

Bảng 3.32: Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số 65

Bảng 3.33: Tóm tắt tình huống sự cố hóa chất có thể xảy ra trong Công ty 68

Bảng 3.34: Các khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố cháy nổ 70

Bảng 3.40: Hình thức thu gom, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại 79

Bảng 3.41: Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án (trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động) 88

Bảng 3.43: Tổ chức quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường 90

Bảng 3.44: Tổng hợp mức độ tin cậy của các kết quả đánh giá 91

Bảng 5.1: Tổng hợp chương trình quản lý môi trường của dự án và chi phí, tiến độ thực hiện 94

Trang 9

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ các mốc ranh giới dự án 19

Hình 1.2: Vị trí dự án trong quy hoạch KCN Mỹ Phước 3 20

Hình 1.3: Quy trình 1: sản xuất dây cáp điện các loại 27

Hình 1.5: Quy trình 2: Sản xuất dây kết nối, bộ dây nguồn 28

Hình 1.6: Quy trình 3: Sản xuất thành phẩm các thiết bị, phụ kiện điện 29

Hình 1.9: Sơ đồ tổ chức dự án trong giai đoạn hoạt động 31

Hình 3.2: Kịch bản xảy ra sự cố hóa chất 68

Hình 3.3: Hình ảnh cây sai lầm của sự cố cháy nổ 70

Hình 3.6: Phương án thu gom nước thải 76

Hình 3.7: Mô hình cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn 76

Hình 3.8: Quy trình ứng phó với sự cố cháy nổ 82

Hình 3.9: Quy trình ứng phó khi có sự cố hóa chất 85

Trang 10

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ATLĐ An toàn lao động

BTNMT Bộ Tài nguy n và Môi trường

Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam

CTNH Chất thải nguy hại

PCCC Phòng cháy chữa cháy

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

THC Tổng hydrocarbon

TCCP Ti u chuẩn cho ph p

TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh

TNMT Tài nguy n và Môi trường

UBND Uỷ ban nhân dân

XLNT Xử lý nước thải

XLKT Xử lý khí thải

VLXD Vật liệu xây dựng

VOCs Chất hữu cơ bay hơi

WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)

Trang 11

MỞ ĐẦU XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1.

Thông tin chung về dự án

1.1.1.

Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam được thành lập theo Giấy đăng

ký kinh doanh số 3703139057 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 10/07/2023, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 16/08/2023 và Giấy chứng nhận đầu

tư số 104784110 do Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp lần đầu ngày 03/07/2023 Nhận thấy nhu cầu của thị trường về sản phẩm th p ngày càng cao, Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam đã đăng ký thực hiện đầu tư dự án “Công ty TNHH Công nghiệp Unisafety Việt Nam” tại Nhà xưởng C-1B-A3B, lô C-1B-CN, đường DE5, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam đã ký hợp đồng thuê nhà xưởng với Công ty Cổ phần Phát triển Công nghiệp BW tổng diện tích nhà xưởng là 2.163,2

m2 để thực hiện dự án

Đây là Dự án được đầu tư mới hoàn toàn, sau khi được ph duyệt và đi vào hoạt động sẽ cung cấp các sản phẩm chất lượng và hiệu quả thị trường trong nước cũng như xuất khẩu sang các nước tr n thế giới, đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho tỉnh Bình Dương nói ri ng và cả nước nói chung

Căn cứ theo Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 (điểm a, khoản 1, điều 30) và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ - Quy định chi

tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường (mục 17, Phụ lục II) thì dự án thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình Do đó, dự

án thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình Bộ Tài nguy n và Môi trường thẩm định trước khi triển khai thực hiện

Thực hiện đúng quy định của pháp luật, Công ty TNHH Công nghệ Unisafety

Việt Nam thực hiện việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam” dưới sự tư vấn của Công ty TNHH Công

Nghệ Môi Trường Nông Lâm trước khi dự án triển khai, nhằm đánh giá tác động môi trường từ quá trình hoạt động của dự án và đề xuất các biện pháp giảm thiểu để hạn chế tối đa các tác động đến môi trường

Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư

1.1.2.

Dự án “Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam” do Ban Quản lý các

KCN Bình Dương ph duyệt dự án đầu tư

Trang 12

Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch BVMT quốc gia, quy hoạch

1.2.

vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

Dự án được thực hiện tại KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, vì vậy hoạt động của dự án sẽ có mối quan hệ với quy hoạch phát triển của KCN Mỹ Phước 3

KCN Mỹ Phước 3 đã được ph duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp theo Quyết định số 1308/QĐ-BXD ngày 18/9/2006 của Bộ xây dựng

KCN Mỹ Phước 3 đã được Bộ Tài nguy n và Môi trường ph duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 482/QĐ-BTNMT ngày 05/04/2007

Hiện nay, hệ thống cơ sở hạ tầng của KCN Mỹ Phước 3 được thiết kế phù hợp với điều kiện môi trường tự nhi n của thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Tất cả các dịch vụ cần thiết khác cho sự phát triển công nghiệp đã được đầu tư đầy đủ Nguồn cung cấp điện, cấp nước và thông tin li n lạc cho dự án được đảm bảo Các công trình dịch vụ môi trường như hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thu gom và xử lý nước thải được của KCN Mỹ Phước 3 đã được xây dựng hoàn thiện

Như vậy, Dự án nằm trong KCN Mỹ Phước 3 là phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và ngành nghề sản xuất của dự án là sản xuất dây, đinh bằng th p phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh Bình Dương

Sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng của

1.3.

KCN Mỹ Phước 3

Dự án được đầu tư tại nhà xưởng C-1B-A3B, lô C-1B-CN, đường DE5, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

 Ngành nghề thu hút đầu tư và phân khu chức năng của KCN

- Ngành nghề thu hút đầu tư của KCN theo Quyết định phê duyệt báo cá đánh giá

tác động môi trường 482/QĐ-BTNMT ngày 05/04/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, cụ thể như sau:

 Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng;

 Công nghiệp điện tử, công nghệ tin học, phương tiện thông tin, viễn thông và truyền hình, công nghệ kỹ thuật cao;

 Công nghiệp chế tạo xe máy, ôtô, máy kéo, thiết bị phụ tùng, lắp ráp phụ tùng;

 Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác;

 Công nghiệp sợi, dệt, may mặc;

 Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da tươi);

Trang 13

 Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê;

 Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm;

 Công nghiệp chế biến nông lâm sản;

 Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược thú y;

 Công nghiệp cao su, xăm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao (không chế biến

mủ tươi);

 Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp;

 Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng;

 Công nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống;

 Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, đồ chơi, nữ trang;

 Công nghiệp bao bì, chế bản, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy);

 Công nghiệp sản xuất dụng cụ quang học, dụng cụ y tế

→ Đánh giá sự phù hợp của dự án với ngành nghề tiếp nhận của KCN:

Trong nhóm ngành nghề thu hút đầu tư của KCN có nhóm ngành công nghiệp điện Dự án sản xuất các sản phẩm th p là phù hợp với các ngành nghề được ph p tiếp nhận vào KCN Mỹ Phước 3

CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM

Văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật về môi trường:

a.

- Luật Thuế Bảo Vệ Môi Trường số 57/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012

- Luật Tài nguy n nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013

- Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội

Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết

một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Trang 14

- Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13/03/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường

- Thông tư 76/2017/TT-BTNMT 29/12/2017 của Bộ Tài nguy n và Môi trường Quy

định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông,

hồ

- Văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BXD ngày 27/04/2020 của Bộ xây dựng về thoát

nước và xử lý nước thải

- Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội

về Luật Tài nguy n nước

Văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật về phòng cháy chữa cháy

b.

- Luật Phòng cháy Chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã

hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2001, có hiệu lực từ ngày 04/10/2001

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số

40/2013/QH13 được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của chính phủ quy định chi tiết

một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy

- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 quy định chi tiết một số điều và

biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ

Văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật về hóa chất

c.

- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

Việt Nam thông qua ngày 21/10/2007

- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết

và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất

- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ công thương quy định cụ

thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất

- Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ công thương về việc sửa

đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của

Trang 15

Bộ trưởng bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất

- Thông tư số 41/2015/TT-BCT ngày 24/11/2015 của Bộ Công Thương ban hành

danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương

- Thông tư số 29/2016/TT-BCT ngày 13/12/2016 của Bộ Công Thương về việc sửa

đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2015/TT-BCT ngày 24/11/2015 của

Bộ trưởng bộ Công Thương quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương

- Thông tư số 48/2020/TT-BCT ngày 21/12/2020 của Bộ Công Thương ban hành

quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm

- Quyết định số 04/2020/QĐ-TTg ngày 13/01/ 2020 của Thủ tướng Chính phủ Sửa

đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 1/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ

- Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-VPQH ngày 29/06/2018 của Văn phòng Quốc hội

về Luật Hóa chất

Văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật khác

d.

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/06/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016

- Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật

có li n quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01/1/2019

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021

- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021

- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

e.

- QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh, có hiệu lực thi hành từ ngày 12/09/2023

- QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt,

có hiệu lực thi hành từ ngày 12/09/2023

Trang 16

- QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi amiăng, bụi chứa silic,

bụi không chứa silic, bụi bông và bụi than - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc

- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho

ph p đối với 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc

- QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho

phép tiếng ồn tại nơi làm việc

- QCVN 26:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho

phép vi khí hậu tại nơi làm việc

- QCVN 27:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại

nơi làm việc

- QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối

với bùn thải từ quá trình xử lý nước

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối

với bụi và các chất vô cơ

- QCVN 06:2009/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh

- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh

- TCXDVN 33:2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình– Tiêu chuẩn

thiết kế

- Giới hạn cho ph p đấu nối nước thải của KCN Mỹ Phước 3

Các văn bản pháp lý của Dự án

1.4.2.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3703139057 do Sở kế hoạch và Đầu tư

tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 10/07/2023, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 16/08/2023

- Giấy chứng nhận đầu tư số 104784110 do Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp

Trang 17

 Bản vẽ thiết kế cơ sở các hạng mục công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường của dự án

- Kết quả phân tích môi trường nền khu vực thực hiện dự án

TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐTM

 Chủ dự án:

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ UNISAFETY VIỆT NAM

Người đại diện: Ông TIAN ZHEN Chức vụ: Tổng Giám đốc

Địa chỉ liên hệ: Nhà xưởng C-1B-A3B, lô C-1B-CN, đường DE5, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Điện thoại:

 Đơn vị tư vấn:

Người đại diện: 1 Ông Phan Tuấn Triều Chức vụ: Chủ tịch HĐTV

2 Bà Phạm Thị Lệ Hảo Chức vụ: Tổng Giám đốc

Địa chỉ liên hệ: Lô O51, khu nhà Vạn Phúc 1, phường Hiệp Bình Phước, thành phố

Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 73008766 Fax: (028) 73008755

Website: www.moitruongnonglam.com

Trang 18

Danh sách các thành vi n tham gia lập báo cáo ĐTM

1.5.2.

Danh sách các cán bộ, nhân viên tham gia trực tiếp thực hiện báo cáo ĐTM của dự án được liệt k như sau:

Bảng 0.1: Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện báo cáo ĐTM

STT Họ và tên Chức vụ Học hàm,

Số năm kinh nghiệm

Chữ ký Chủ đầu tư Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam

ZHEN

Tổng Giám

- Cung cấp thông tin dự án

- Phối hợp đưa ra các biện pháp để giảm thiểu, xử lý các chất ô nhiễm phát sinh

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung báo cáo ĐTM của

lý các chất ô nhiễm, giảm thiểu tác động

- Chương 6: Kết quả tham vấn: Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học

- Tổng hợp, hoàn chỉnh báo cáo

8

Thạc sỹ môi trường

Trang 19

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

1.6.

Báo cáo ĐTM của dự án được xây dựng dựa tr n các phương pháp sau:

Bảng 0.2: Các phương pháp sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM

- Mô tả hệ thống môi trường

- Liệt k các tác động môi trường do quá trình vận hành Dự án gây ra, bao gồm các nhân tố gây ô nhiễm môi trường: nước thải, khí thải, CTR, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường

- Dựa tr n kinh nghiệm phát triển của các Dự án hiện hữu, dự báo các tác động đến môi trường, kinh

tế và xã hội trong khu vực

do hoạt động của Dự án gây ra

- Phương pháp này được sử dụng để

mô tả quy trình sản xuất rõ ràng, nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường

li n quan (Chương 1)

- Phương pháp này được sử dụng để liệt k , dự báo các nguồn gây ra tác động và các tác động ở chương 3

Kết quả có độ tin cậy cao do các thông tin số liệu được liệt k dựa

tr n Dự án hiện hữu tương tự dự

án, dựa tr n kinh nghiệm của nhà đầu tư và đơn vị

từ hoạt động của Dự án

Dựa tr n phương pháp đánh giá tác động môi trường của Tổ chức Y tế

Phương pháp này được sử dụng để tính toán tải lượng các loại chất thải phát sinh tại chương 3

Kết quả có độ tin cậy trung bình

do hệ số ô nhiễm được thiết lập từ nhiều nguồn không hoàn toàn tương đồng với

Trang 20

Thế giới (WHO, 1993), để tính toán tải lượng ô nhiễm

và đánh giá tác động của các nguồn ô nhiễm như khí thải

Từ các nhận x t, góp ý của các chuy n gia Chủ dự án

có những điều chỉnh phù hợp trước khi trình hồ sơ xin thẩm định đến các cơ quan chức năng

Phương pháp này được áp dụng cho toàn bộ báo cáo

Dự án nhận được những nhận x t, góp ý của các chuy n gia để hoàn thiện dự án

và có những điều chỉnh về phương

án xử lý môi trường phù hợp hơn

Dự án với từng thông số hoặc thành phần môi trường để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân, hậu quả

- Liệt kê danh sách các tác động giảm thiểu và biện pháp giảm thiểu tương ứng, dựa trên ý kiến của các chuyên gia, các vấn đề

về môi trường và các vấn

đề phát sinh trong quá trình thi công tại các Dự

án, từ đó dự đoán đánh giá mức độ của mỗi tác động đến môi trường Dự án

Phương pháp này được sử dụng trong chương 3, phần đánh giá tổng hợp các tác động môi trường

Kết quả có độ tin cậy cao dựa tr n

Dự án hiện hữu tương tự dự án, dựa tr n kinh nghiệm của nhà đầu tư và đơn vị

tư vấn

Trang 21

gh p l n nhau bằng phần mềm AutoCad để thành lập các bản đồ chuy n đề

Phương pháp chồng gh p bản đồ được sử dụng cho các bản vẽ của dự

án

Kết quả có độ tin cậy cao tr n cơ

sở các bản đồ đã thu thập

án Các số liệu này sẽ là cơ

sở để đánh giá lan truyền ô nhiễm, đánh giá đối tượng chịu ảnh hưởng bởi hoạt động của Dự án

Phương pháp này được sử dụng để

bi n soạn các số liệu về môi trường tại khu vực Dự án (chương 2)

Kết quả có độ tin cậy cao do lấy từ nguồn tài liệu của Ni n giám thống k và từ thực tế nơi thực hiện dự án

Phương pháp này được sử dụng để quan trắc, lấy mẫu môi trường đất, không khí tại khu vực thực hiện dự

án và phân tích trong phòng thí nghiệm để đánh giá hiện trạng môi trường (chương 2)

Kết quả có độ tin cậy cao do việc lấy mẫu, phân tích chất lượng môi trường được thực hiện bởi đơn vị có chức năng trong lĩnh vực quan trắc môi trường

- Dựa tr n các số liệu tính toán, dự báo nồng độ ô

Phương pháp này được áp dụng tại chương 2 và chương 3 của báo cáo ĐTM

Báo cáo xác định được tương đối chính xác mức

độ ô nhiễm của môi trường nền cũng như xác định được mức

độ ô nhiễm cần

Trang 22

nhiễm phát sinh từ hoạt động của Dự án để so sánh đối chiếu với mức cho ph p theo các quy chuẩn hiện hành nhằm đánh giá mức

độ ô nhiễm cũng như làm

cơ sở để đề xuất biện pháp giảm thiểu, xử lý

xử lý trong giai đoạn xây dựng

và hoạt động tương đối chính xác, đáng tin cậy Nhờ đó có

cơ sở để đề xuất biện pháp giảm thiểu, xử lý ô nhiễm phù hợp với quy mô, tính chất dự án

dự báo được những nguồn phát sinh chất thải từ hoạt động sản xuất của dự án, đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm

Phương pháp này được áp dụng tại chương 1, 3 của báo cáo ĐTM

Từ những số liệu phát thải tính toán được, có thể đánh giá được mức độ ô nhiễm

và đưa ra những biện pháp xử lý phù hợp

Trang 23

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM

1.7.

Thông tin về dự án

1.7.1.

a) Thông tin chung

- Tên dự án: Công ty TNHH Công nghiệp Unisafety Việt Nam

- Địa điểm thực hiện dự án: nhà xưởng C-1B-A3B, lô C-1B-CN, đường DE5, KCN

Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

- Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam

 Địa chỉ liên hệ: nhà xưởng C-1B-A3B, lô C-1B-CN, đường DE5, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

 Người đại diện theo pháp luật: Ông TIAN ZHEN

Chức vụ: Tổng Giám đốc Quốc tịch: Việt Nam

b) Phạm vi, quy mô, công suất

- Quy mô diện tích: Khu đất thực hiện dự án có tổng diện tích 2.163,2 m2

- Quy mô công nhân viên: 130 người

- Công suất sản xuất: 960.000 bộ/năm (tương đương 500 tấn/năm)

c) Công nghệ sản xuất

- Quy trình 1: Sản xuất dây điện các loại

- Quy trình 2: Sản xuất dây kết nối, bộ dây nguồn

- Quy trình 3: Sản xuất thành phẩm các thiết bị, phụ kiện điện

d) Hoạt động của dự án đầu tư:

Lắp đặt máy móc thiết bị các hạng mục công trình chính, hạng mục công trình phụ trợ và hạng mục công trình bảo vệ môi trường

Vận hành toàn bộ Nhà máy với tổng công suất 500 tấn sản phẩm/năm

Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến

1.7.2.

môi trường:

a) Giai đoạn thi công lắp đặt thiết bị:

- Hoạt động thi công phát sinh bụi, khí thải, chất thải rắn thông thường, chất thải

nguy hại, tiếng ồn

- Hoạt động sinh hoạt của công nhân thi công phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải

rắn sinh hoạt

b) Giai đoạn vận hành:

- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm phát sinh bụi, khí thải, tiếng

ồn;

Trang 24

- Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại Dự án phát sinh nước thải

sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt;

- Hoạt động sản xuất của Dự án phát sinh bụi, khí thải; chất thải rắn công nghiệp

thông thường, chất thải nguy hại;

- Hoạt động nạo vét, bảo dưỡng hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thu gom nước

thải định kỳ phát sinh bùn thải

Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai

1.7.3.

đoạn của dự án:

a) Nước thải:

 Giai đoạn lắp đặt thiết bị

- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng khoảng 2,25 m3/ngày Thông số ô nhiễm chính: Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD5, sunfua (tính theo H2S), amoni (tính theo N), nitrat (tính theo N), dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động

bề mặt, phosphat (tính theo P), coliform

 Giai đoạn thi công lắp đặt thiết bị

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động thi công lắp đặt máy móc, thiết bị Thông số ô

nhiễm: bụi, CO, NOx, SO2, tổng hydrocacbon (THC)

 Giai đoạn vận hành

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm

Thành phần chủ yếu: bụi, CO, NO2, SO2

- Khí thải từ hoạt động sản xuất:

c) Chất thải rắn và chất thải nguy hại

 Giai đoạn vận hành

- Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên làm việc tại Dự

án khoảng 117 kg/ngày Thành phần chủ yếu: Các loại bao bì, vỏ chai lọ, thức ăn thừa

- Chất thải rắn công nghiệp thông thường: phát sinh từ hoạt động sản xuất Thành

phần chủ yếu: thép, dây tôn vụn từ quá trình sản xuất; trấu thải; bao bì nguyên vật

Trang 25

- Chất thải nguy hại: Thành phần chủ yếu: Giẻ lau dính thành phần nguy hại, bao bì

chứa hóa chất thải bỏ, bao bì dính thành phần nguy hại, xỉ kim loại thải, túi vải lọc thải

Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án

1.7.4.

a) Công trình, biện pháp thu gom nước mưa

 Giai đoạn thi công lắp đặt thiết bị

- Quản lý tốt chất thải trong khu vực thi công, tránh để dầu nhớt, chất thải rơi vãi

trong quá trình thi công Thu gom triệt để CTR sinh hoạt

- Toàn bộ lượng nước mưa được thu gom dẫn qua các song chắn rác để giữ lại các

loại rác lớn bị nước cuốn trôi theo dòng chảy rồi dẫn vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa của KCN

 Giai đoạn vận hành

- Hệ thống thoát nước mưa được tách riêng với hệ thống thoát nước thải

- Nước mưa tr n mái và nước mưa chảy tràn trên mặt đất được thu gom vào các hố

ga Các hố ga nối với nhau bằng cống BTCT và dẫn nước mưa ra đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của KCN

- Đấu nối nước mưa của dự án vào hệ thống thu gom nước mưa của KCN

b) Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải

- Hệ thống thu gom nước thải:

Nước thải sinh hoạt: được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn sau đó dẫn bằng hệ

thống ống uPVC D125 độ dốc i= 0,5% đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN Mỹ Phước 3

- Nguồn tiếp nhận: hệ thống thu gom và XLNT của KCN Mỹ Phước 3

- Vị trí xả thải: Hố ga thu gom nước thải của KCN Mỹ Phước 3

- Phương thức xả thải: tự chảy

- Quy chuẩn áp dụng: Quy định cho ph p đấu nối nước thải của KCN Mỹ Phước 3

- Thiết bị quan trắc nước thải tự động: Không có

c) Công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại

- Chất thải rắn sinh hoạt

 Lưu chứa: Chất thải rắn sinh hoạt được lưu chứa bằng các thùng rác nhựa có nắp đậy đảm bảo không rò rỉ, khu vực lưu chứa diện tích 7 m2

 Phương án thu gom: Dự án có công nhân phụ trách thu gom chất thải mỗi ngày từ các thùng rác tại các nhà vệ sinh, khu văn phòng, nhà ăn về khu vực lưu chứa CTR sinh hoạt Sử dụng các thùng rác có bánh xe để di chuyển chất thải

Trang 26

 Chuyển giao xử lý: Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển

và xử lý theo đúng quy định

- Chất thải rắn công nghiệp thông thường

 CTR công nghiệp thông thường được thu gom, lưu chứa tại kho chứa CTR công nghiệp thông thường có diện tích 16,8 m2 Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý

- Chất thải nguy hại

Thu gom, lưu chứa:

 Nhà chứa chất thải nguy hại có diện tích 10,5 m2

 Trong nhà chứa trang bị các thùng chứa CTNH tương ứng với các loại CTNH phát sinh

 Tất cả các thùng lưu trữ CTNH là loại thùng nhựa chuyên dụng, đảm bảo không

rò rỉ, các thùng đều có nắp đậy, có dán nhãn ghi tên từng loại chất thải và biển báo nguy hiểm tùy tính chất của chất thải

Vận chuyển, xử lý: Hợp đồng chuyển giao chất thải cho đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định

d) Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung

 Giai đoạn thi công lắp đặt thiết bị

Sử dụng các thiết bị thi công đạt ti u chuẩn, được đăng kiểm theo quy định; các thiết

bị thi công được lắp thiết bị giảm thanh và được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ thường xuyên

 Giai đoạn vận hành

- Thiết kế nhà xưởng cao thông thoáng, tạo môi trường làm việc rộng rãi

- Lựa chọn thiết bị hiện đại, chất lượng cao, độ ồn thấp

- Các máy móc được lắp đặt chắc chắn trên bệ máy bằng BTCT

- Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị

e) Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác

 Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ

Lắp đặt và vận hành hệ thống phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy

Nhà xưởng khi xây dựng đều phải được kiểm duyệt PCCC

Công ty cũng sẽ lập Phương án PCCC cấp cơ sở trình Cảnh sát PC và CC tỉnh Tỉnh Bình Dương ph duyệt phương án trước khi đi vào hoạt động

 Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Thực hiện các quy định về an toàn trong vận chuyển, tiếp nhận, bảo quản, lưu trữ hóa chất

Trang 27

Công ty sẽ Lập biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lưu tại công ty và tập huấn cho công nhân vi n biết cách phòng ngừa và ứng phó các sự cố hóa chất trước khi đi vào hoạt động

 Phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải

Thường xuy n theo dõi hoạt động, tuân thủ các y u cầu thiết kế; có kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ và chuẩn bị các bộ phận, thiết bị dự phòng đối với các bộ phận, thiết bị dễ hư hỏng

Trang 28

CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

- Tên chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam

- Địa chỉ liên hệ: Nhà xưởng C-1B-A3B, lô C-1B-CN, đường DE5, KCN Mỹ Phước

3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

- Email: elenven@unisafety.cn

- Người đại diện theo pháp luật: Ông TIAN ZHEN

 Chức vụ: Tổng Giám đốc

 Sinh ngày: 10/09/1994 Quốc tịch: Trung Quốc

 Hộ chiếu số EJ6591209 ngày cấp 10/11/2022 Nơi cấp: Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an Trung Quốc

Dự án thực hiện tại Nhà xưởng C-1B-A3B, lô C-1B-CN, đường DE5, KCN Mỹ Phước

3, xã Hựu Thạnh, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương đã xây dựng sẵn có diện tích 2.613,2 m2

Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:

 Phía Bắc: giáp đất trống của KCN

 Phía Nam: giáp đường C1, b n kia đường là khu nhà xưởng cho thuê của Công ty

BW

 Phía Đông: giáp nhà xưởng cho thuê của Công ty BW

 Phía Tây: giáp Công ty TTI

Trang 29

Bảng 1.1: Tọa độ địa lý khu đất dự án (VN2000)

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam)

Sơ đồ mốc ranh dự án và tứ cận xung quanh thể hiện chi tiết tại hình sau:

Hình 1.1: Sơ đồ các mốc ranh giới dự án

Nhà xưởng cho thuê của Cty BW

Trang 30

Hình 1.2: Vị trí dự án trong quy hoạch KCN Mỹ Phước 3

Dự án

Trang 31

Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án:

1.1.5.

Dự án thu nhà xưởng đã xây dựng sẵn của Công ty cổ phần phát triển công nghiệp

BW có diện tích nhà xưởng 2.163,20 m2 để triển khai dự án

Tr n diện tích này hiện đã có nhà xưởng và các hạng mục phụ trợ được xây dựng hoàn thiện Cụ thể các hạng mục hiện hữu được n u tại mục 1.2

Khu vực của dự án không có mặt nước

Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi

1.1.6.

trường:

- Khu dân cư:

Dự án nằm trong KCN Mỹ Phước 3 Dự án cách khu dân cư gần nhất khoảng 200 m

về phía Tây, khoảng 2km về phía Đông Khu dân cư được cách ly với KCN bằng dải cây xanh rộng 50m, khoảng cách này khá xa n n hoạt động của dự án gây tác động đến dân

cư không đáng kể

- Khu công nghiệp:

Dự án cách KCN Mỹ Phước 2 khoảng 3km về phía Tây Bắc, cách KCN VSIP IIA khoảng 4km về phía Đông Nam

Dự án đầu tư trong KCN Mỹ Phước 3 hiện đã đầu tư tương đối hoàn chỉnh các tuyến giao thông nội bộ do đó rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguy n vật liệu, hàng hoá ra vào dự án Dự án nằm ở vị trí thuận lợi, kết nối với b n ngoài qua tuyến đường C1

đã đầu tư hoàn thiện

Trong khoảng cách 2km từ dự án không có các yếu tố nhạy cảm về môi trường khác

Nhận xét:

Với vị trí này, Dự án có một số thuận lợi như sau:

- Hệ thống giao thông đường bộ thuận tiện, khá thuận lợi trong quá trình vận chuyển nguy n vật liệu, sản xuất cũng như là xử lý chất thải phát sinh

Bên cạnh đó, khi dự án đi vào hoạt động sẽ làm tăng mật độ giao thông khu vực, đồng thời làm tăng khả năng tắc nghẽn giao thông nếu không được quan tâm và giải quyết một cách hợp lý, do đó chủ dự án sẽ có kế hoạch phân luồng hợp lý

Nhìn chung, hội tụ các quy định và điều kiện thuận lợi n u tr n, thì việc đầu tư Dự

án tại KCN Mỹ Phước 3 là vị trí hoàn toàn phù hợp theo quy hoạch phát triển của KCN

Mỹ Phước 3 nói ri ng và tr n địa bàn tỉnh Bình Dương nói chung

Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án:

1.1.7.

 Mục tiêu dự án

Sản xuất dây cáp điện các loại phục vụ nhu cầu của thị trường trong nước và ngoài nước

Trang 32

 Quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án

- Loại hình dự án: dự án đầu tư mới với ngành nghề sản xuất dây cáp điện

- Mã ngành nghề sản xuất của dự án theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày

06/07/2018 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam là 2732 – sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác

- Công nghệ sản xuất: nhà máy hoạt động theo dây chuyền tự động và bán tự động với

thiết bị hiện đại mới 100%, thân thiện môi trường

- Quy mô, công suất dự án: 960.000 bộ/năm (tương đường 500 tấn sản phẩm/năm) CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

Các công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu, bảo tồn đa dạng sinh học; công 1.2.2.

trình giảm thiểu tác động do sạt lở, sụt lún, xói lở, bồi lắng, nhiễm mặn, nhiễm phèn:

Không có

Các công trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung; các công trình bảo vệ môi trường 1.2.3.

khác

- Đối với tiếng ồn, độ rung:

 Các khu vực sản xuất gây ồn được bố trí riêng biệt, hạn chế nguồn ồn từ công đoạn này ảnh hưởng đến các khu vực lân cận và tác động cộng hưởng

 Nhà xưởng thiết kế thông thoáng, hạn chế tích tụ ồn trong xưởng bằng cách phân tán

ồn theo nhiều hướng khác nhau

 Trang bị trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân

 Trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên dự án để hạn chế lan truyền tiếng ồn đi xa

 Các phương tiện vận chuyển ra vào công ty không được nổ máy trong khi chờ giao nhận hàng Xe ra vào đi chậm, không bóp còi nẹt pô, xe máy gửi vào bãi xe

 Máy móc thiết bị sử dụng trong nhà xưởng thường xuy n được bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra, bôi trơn dầu máy hoặc thay thế các thiết bị hư hỏng

 Có kế hoạch sản xuất, vận chuyển, lưu chứa hàng hóa hợp lý

 Lắp đặt thông gió cho khu vực sản xuất

 Nhà xưởng đã được xây dựng thông thoáng, cao ráo

Trang 33

Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự 1.2.4.

án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường

 Công nghệ sản xuất:

Dự án sử dụng công nghệ hiện đại, hầu hết đều được tự động, bán tự động hoá bằng máy móc với thiết bị hiện đại mới 100%, thân thiện môi trường, các công đoạn thủ công đều có sự hỗ trợ của máy móc, lượng chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất khá thấp Do vậy tốn ít nhân công

 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án:

Dự án có đầy đủ các hạng mục công trình phục vụ sản xuất, phụ trợ và các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

Nhận xét, với công nghệ sản xuất hiện đại của dự án cũng như với thiết kế xây

dựng, bố trí đầy đủ các hạng mục công trình bảo vệ môi trường, các hoạt động sản xuất của dự án sẽ giảm thiểu đáng kể tác động xấu đến môi trường

NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; 1.3.

NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu

1.3.1.

a) Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu hóa chất của toàn dự án

Bảng 1.2: Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu hóa chất của toàn dự án

TT Tên nguy n liệu Thành phần Khối lượng (tấn/năm) Xuất xứ

1 Dây lõi bằng kim loại

4 Hạt nhựa nguy n sinh

- Thành phần gồm:

15%-35% Acrylonitrile, 40%-60% Styrene và 3%-30% Butadien

- Tính chất: là một loại nhựa nhiệt dẻo thông dụng dùng để làm các sản phẩm nhẹ, cứng, dễ uốn Nhựa ABS chịu va đập kém Do vậy ABS thường được thêm vào các vật liệu khác khác

5 Mực in - Thành phần gồm: bột

trắng Titanium (oxide 5 Trung Quốc

Trang 34

TT Tên nguy n liệu Thành phần Khối lượng (tấn/năm) Xuất xứ

TiO2), bột màu đen (C), bột màu vàng (C36H32Cl4N6O8), dung

(cyclohexanone)

- Tính chất:

+ Chất lỏng có mùi thơm

+ Phản ứng ngộ độc nhẹ

có thể biểu hiện đau đầu, chóng mặt, buồn nôn li n tục, nôn, yếu tay chân, trường hợp nặng ó co giật, co giật hoặc hôn mê

+ Hít trực tiếp chất lỏng

có thể xảy ra viêm phổi, phù phổi, xuất huyết phổi và các triệu chứng gây mê

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam)

Trang 35

Nhu cầu sử dụng điện, nước

Lượng điện năng ti u thụ cho các mục đích sau:

 Sử dụng để vận hành máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất

 Sinh hoạt công nhân viên (thắp sáng, máy lạnh, quạt máy…)

Tổng nhu cầu sử dụng: 30.000 KWh/tháng khi đi vào hoạt động ổn định (bao gồm điện cho quá trình sản xuất, sinh hoạt và chiếu sáng)

b) Nhu cầu sử dụng nước

- Nguồn cung cấp:

Nguồn cung cấp nước cho hoạt động của Công ty được lấy từ hệ thống cung cấp nước sạch của KCN Mỹ Phước 3

- Nhu cầu sử dụng nước cho dự án:

Bảng 1.3: Nhu cầu sử dụng nước của dự án

TT Mục đích sử

dụng nước

nước cấp (m 3 /ngày)

Lượng nước thải (m 3 /ngày)

100

Nước thải tính bằng 100% nước cấp

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam)

Như vậy, Tổng lượng nước cấp của dự án khoảng 12,3 m3

/ngày

 Nước cho chữa cháy:

Theo QCXDVN 01:2021/BXD, Dự tính khi có sự cố cháy, lượng nước cần chữa cháy

có lưu lượng q = 15 lít/s

Trang 36

Lưu lượng cấp nước chữa cháy cho một đám cháy 15 lít/s, thời gian chữa cháy trong 3h, lưu lượng cấp nước chữa cháy là = 15 l/s x 1 đám cháy x 3 x 60 x 60 (3 giờ)/1000 (đổi ra m3

) = 162 m3/ngày.đ m

Khu nhà xưởng thực hiện dự án có 1 bể nước PCCC 445 m3 phục vụ cho công tác PCCC, với thể tích nước dự trữ như vậy hoàn toàn đảm bảo cung cấp đủ nước cho hoạt động chữa cháy khi xảy ra sự cố

Nhu cầu sử dụng lao động

1.3.3.

Tổng số lượng công nhân vi n làm việc tại dự án khi đi vào hoạt động: 100 người

Sản phẩm của dự án

1.3.4.

Dây cáp điện các loại, công suất 960.000 bộ/năm (tương đương 500 tấn/năm)

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN

1.4.

Dự án trình bày các quy trình sản xuất:

- Quy trình 1: Sản xuất dây điện các loại

- Quy trình 2: Sản xuất dây kết nối, bộ dây nguồn

- Quy trình 3: Sản xuất thành phẩm các thiết bị, phụ kiện điện

Sơ đồ quy trình 1: sản xuất dây điện các loại

1.4.1.

Trang 37

 Thuyết minh quy trình sản xuất

Nguy n liệu đầu vào của quy trình là lõi dây điện được nhập khẩu từ các nhà cung cấp từ Trung Quốc Sau khi nhận được đơn đặt hàng của khách, Nhà máy tiến hành nhập các nguy n vật liệu bao gồm vỏ dây, lõi dây,… Tất cả các nguy n vật liệu này đều được kiểm tra sơ bộ các nguy n vật liệu, các sản phẩm lỗi, hỏng bị loại bỏ hoặc đem trả lại nhà cung cấp trước khi đưa vào sản xuất

Lõi dây diện sau khi kiểm tra quy cách, chất liệu đáp ứng y u cầu sản xuất sẽ được dập và xoắn lõi dây bằng máy

Tiếp đó đến công đoạn bọc vỏ ngoài bằng nhựa Dự án sử dụng hạt nhựa PVC, công nhân sẽ đổ hạt nhựa PVC vào phễu nạp liệu của máy thành hình, nhiệt độ được cài đặt từ 140o

C – 160oC Nhựa được nung nóng chảy và đổ vào khuôn kim loại để tạo thành bọc nhựa bao quanh lõi dây Quá trình này được thực hiện tự động và kh p kín Sau đó, dây điện được đưa vào máy để in như logo, mã sản phẩm Sản phẩm hoàn thiện được kiểm tra điện áp bằng máy trước khi đóng gói, nhập kho

(Dây lõi bằng kim loại đồng)

Dập và xoắn lõi dây

Kiểm tra toàn bộ sản phẩm

Ồn, chất thải rắn

Hình 1.3: Quy trình 1: sản xuất dây cáp điện các loại

Trang 38

Sơ đồ quy trình 2: Sản xuất dây kết nối, bộ dây nguồn

1.4.2.

 Thuyết minh quy trình sản xuất

Nguy n liệu đầu vào của quy trình là dây điện được gia công từ quy trình 1 Dây điện sau khi được kiểm tra ngoại quan, mã liệu, quy cách đáp ứng y u cầu sản xuất sẽ được đưa đi tuốt đầu vỏ, công đoạn tuốt đầu vỏ ngoài được làm bằng máy tách vỏ Công đoạn này làm phát sinh chất thải rắn là vỏ nhựa

Tiếp đó đến công đoạn cắt, lột, mở lõi Một đoạn đầu của dây điện sẽ tách sợi dây đồng, cắt dây bọc (công đoạn này được công nhân làm thủ công), vị trí cắt, lột lõi sau này sẽ gắn với các đầu nối Chiều dài đoạn vỏ cần lột và đường kính của dây lõi được cài đặt theo y u cầu sản xuất Máy được cài đặt chiều dài tước dây và khoảng cách dao để vận hành tự động

Sau đó, hàn dây và các đầu nối, thiết bị đầu cuối và các bộ phẩn khác theo quy

Hình 1.4: Quy trình 2: Sản xuất dây kết nối, bộ dây nguồn

Đóng gói, thành phẩm

Hàn dây

Nhập kho

Đúc khuôn Lắp ráp

Trang 39

hiện tự động và kh p kín Tùy thuộc vào sản phẩm đầu ra mà sẽ được lắp ráp vào khuôn khác nhau

Sau khi đúc tạo hình nhựa, sản phẩm được kiểm tra cắt rìa nhựa dư (nếu có) và được kiểm tra trước khi đóng gói

Sơ đồ quy trình 3: Sản xuất thành phẩm các thiết bị, phụ kiện điện

Bảng 1.4: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất

tính Số lượng

1 Máy uốn đầu cuối hai đầu tự động Trung Quốc Bộ 1

Hình 1.5: Quy trình 3: Sản xuất thành phẩm các thiết bị, phụ kiện điện

Tiếng ồn, CTR

Trang 40

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

1.5.

Công ty TNHH Công nghệ Unisafety Việt Nam thuê lại nhà đã được xây dựng sẵn và các công trình phụ trợ đi kèm của Công ty cổ phần phát triển công nghiệp BW, nên giai đoạn xây dựng của Dự án chỉ thực hiện lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của dự án

TIẾN ĐỘ, VỐN ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.6.

Lắp đặt máy móc, thiết bị cho các hạng mục

(bao gồm cả công trình môi trường) Tháng 12/2023

Xin giấy ph p môi trường, vận hành thử các

 Vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường: 1.000.000.000 VNĐ

Ngoài ra, hàng năm Công ty còn dành ra một khoảng kinh phí để vận hành, bảo trì các công trình xử lý môi trường định kỳ, hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại

Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

1.6.3.

- Tổng số lượng cán bộ, công nhân làm việc tại dự án khi hoạt động ổn định là: 100

người

- Thời gian làm việc: 8 giờ/ngày

Tổ chức quản lý của dự án trong quá trình hoạt động được minh họa trong sơ đồ sau:

Ngày đăng: 20/03/2024, 10:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Hoàng Văn Huệ, Trần Đức Hạ, Giáo trình Thoát nước (Tập 2 - Xử lý nước thải), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Khác
3. Hoàng Xuân Cơ, Phạm Ngọc Hồ (2000), Đánh giá tác động môi trường, NXB ĐHQGHN, Hà Nội Khác
4. L Trình (2000), Đánh giá tác động môi trường, phương pháp và ứng dụng, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội Khác
5. Phạm Ngọc Đăng (2003), Môi trường không khí, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội Khác
6. Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự (2001), Giáo trình Quản lý chất thải (Tập 1 – Chất thải rắn đô thị), NXB Xây dựng, Hà Nội Khác
7. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (2002), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Khác
8. Nguyễn Việt Anh (2015), Bể tự hoại, NXB Xây dựng Khác
9. Trịnh Xuân Lai (2009), Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, NXB Xây dựng Khác
10. Lâm Minh Triết và cộng sự (2014), Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, tính toán thiết kế các công trình, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh Khác
11. Tài liệu đánh giá tác động môi trường của WHO Khác
12. Giáo trình Wastewater Engineering – Treatment and Reuse – Metcalf & Eddy (4th Edition) Khác
13. Nguyễn Văn Phước. Quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp. NXB Đại Học 14. Trần Ngọc Chấn. Giáo trình ô nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 1, 2, 3 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng  danh - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
ng danh (Trang 19)
Sơ đồ mốc ranh dự án và tứ cận xung quanh thể hiện chi tiết tại hình sau: - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Sơ đồ m ốc ranh dự án và tứ cận xung quanh thể hiện chi tiết tại hình sau: (Trang 29)
Bảng 1.1: Tọa độ địa lý khu đất dự án (VN2000) - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Bảng 1.1 Tọa độ địa lý khu đất dự án (VN2000) (Trang 29)
Hình 1.2: Vị trí dự án trong quy hoạch KCN Mỹ Phước 3 - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Hình 1.2 Vị trí dự án trong quy hoạch KCN Mỹ Phước 3 (Trang 30)
Hình 1.3: Quy trình 1: sản xuất dây cáp điện các loại - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Hình 1.3 Quy trình 1: sản xuất dây cáp điện các loại (Trang 37)
Hình 1.4: Quy trình 2: Sản xuất dây kết nối, bộ dây nguồn - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Hình 1.4 Quy trình 2: Sản xuất dây kết nối, bộ dây nguồn (Trang 38)
Bảng 1.4: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Bảng 1.4 Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất (Trang 39)
Hình 1.5: Quy trình 3: Sản xuất thành phẩm các thiết bị, phụ kiện điện - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Hình 1.5 Quy trình 3: Sản xuất thành phẩm các thiết bị, phụ kiện điện (Trang 39)
Bảng 1.5: Tiến độ thực hiện dự án - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Bảng 1.5 Tiến độ thực hiện dự án (Trang 40)
Hình 1.6: Sơ đồ tổ chức dự án trong giai đoạn hoạt động - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Hình 1.6 Sơ đồ tổ chức dự án trong giai đoạn hoạt động (Trang 41)
Bảng 3.3: Hệ số ô nhiễm khi hàn - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Bảng 3.3 Hệ số ô nhiễm khi hàn (Trang 53)
Bảng 3.6: Danh mục CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Bảng 3.6 Danh mục CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị (Trang 56)
Bảng 3.8: Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh trong giai đoạn hoạt - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Bảng 3.8 Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh trong giai đoạn hoạt (Trang 62)
Bảng 3.10: Hệ số tải lượng ô nhiễm của các phương tiện giao thông - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Bảng 3.10 Hệ số tải lượng ô nhiễm của các phương tiện giao thông (Trang 65)
Bảng 3.11: Tải lượng ô nhiễm của các phương tiện giao thông và vận chuyển - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công ty tnhh công nghệ unisafety việt nam
Bảng 3.11 Tải lượng ô nhiễm của các phương tiện giao thông và vận chuyển (Trang 66)