Tr ầ n Đ ình Lân, 99-108 Tuy ể n t ậ p Báo cáo H ộ i ngh ị Qu ố c gia "Bi ể n Đ ông-2007", 12-14/9/2007, Nha Trang 99 PHÂN TÍCH CÁC CH Ỉ TH Ị MÔI TR ƯỜ NG VÀ SINH THÁI PH Ụ C V Ụ QU Ả N LÝ VÀ S Ử D Ụ NG H Ợ P LÝ TÀI NGUYÊN BI Ể N: - Nghiên c ứ u th ử nghi ệ m ở vùng bi ể n Qu ả ng Ninh – H ả i Phòng Tr ầ n Đ ình Lân Vi ệ n Tài nguyên và Môi tr ườ ng Bi ể n, H ả i Phòng Tóm t ắ t M ộ t s ố ch ỉ th ị môi tr ườ ng và sinh thái c ơ b ả n để đ ánh giá vi ệ c s ử d ụ ng h ợ p lý tài nguyên thiên nhiên bi ể n theo cách ti ế p c ậ n qu ả n lý trên c ơ s ở các h ệ sinh thái đ ã đượ c đề xu ấ t trong m ộ t s ố công trình nghiên c ứ u g ầ n đ ây đượ c l ự a ch ọ n để phân tích bi ế n độ ng c ủ a các h ệ sinh thái quan tr ọ ng nh ư san hô, r ừ ng ng ậ p m ặ n…d ướ i ả nh h ưở ng c ủ a các ho ạ t độ ng nhân sinh và tai bi ế n thiên nhiên Nghiên c ứ u áp d ụ ng th ử nghi ệ m phân tích các ch ỉ th ị môi tr ườ ng và sinh thái ở vùng bi ể n ven b ờ Qu ả ng Ninh – H ả i Phòng cho th ấ y s ự suy thoái nghiêm tr ọ ng c ủ a các h ệ sinh thái san hô và r ừ ng ng ậ p m ặ n do ả nh h ưở ng c ủ a các ho ạ t độ ng đ ô th ị hóa và phát tri ể n kinh t ế nh ư khai thác than, du l ị ch, nuôi tr ồ ng th ủ y h ả i s ả n…Vi ệ c áp d ụ ng các ch ỉ th ị này để đ ánh giá các bi ế n độ ng các h ệ sinh thái d ướ i s ứ c ép c ủ a các ho ạ t độ ng phát tri ể n ở vùng b ờ bi ể n cho th ấ y kh ả n ă ng ti ế p t ụ c xây d ự ng b ộ ch ỉ th ị để đ ánh giá quá trình qu ả n lý đớ i b ờ bi ể n ở Vi ệ t Nam ANALYSIS OF ENVIRONMENTAL AND ECOLOGICAL INDICATORS FOR SUSTAINABLE UTILIZATION AND MANAGEMENT OF MARINE RESOURCES: - Case study in the coastal waters of Quang Ninh – Hai Phong Tran Dinh Lan Institute of Marine Environment and Resources, 246 Danang, Haiphong city, Vietnam Abstract A group of key environmental and ecological indicators proposed in recent researches for evaluating the rational utilization of marine resources under the ecologically-based management approach is selected to analyze the change of important ecosystems such as coral and mangrove ones, etc under the impacts of human activities and natural hazards The studied results on the initial analysis of these indicators in the coastal waters of Quang Ninh-Hai Phong show the critical degradation of coral and mangrove ecosystems under the influence of the development activities of urbanization and economics such as coal mining, tourism, coastal aquaculture, etc The successful application of these indicators for quantitative assessment of the change of these ecosystems indicates a substantial step towards a set of indicators for the evaluation of coastal management in Vietnam Tran Dinh Lan , 99-108 Proceedings of National Conference ‘Bien Dong – 2007’, Sept 12-14, 2007, Nhatrang 100 I GI Ớ I THI Ệ U Tài nguyên thiên nhiên bi ể n là m ộ t trong nh ữ ng ngu ồ n l ự c quan tr ọ ng để phát tri ể n đấ t n ướ c nh ư đ ã đượ c kh ẳ ng đị nh trong chi ế n l ượ c phát tri ể n kinh t ế bi ể n c ủ a Ngh ị quy ế t Trung ươ ng IV khóa X c ủ a Đả ng S ử d ụ ng và qu ả n lý ngu ồ n tài nguyên này theo h ướ ng b ề n v ữ ng đ ã và đ ang là m ụ c tiêu quan tr ọ ng c ầ n đạ t t ớ i ở n ướ c ta Cho đế n nay, nhi ề u n ỗ l ự c c ủ a nhà n ướ c và c ủ a các t ổ ch ứ c qu ố c t ế nh ằ m b ả o v ệ môi tr ườ ng, qu ả n lý và s ử d ụ ng h ợ p lý và lâu b ề n tài nguyên thiên nhiên theo đị nh h ướ ng c ủ a chi ế n l ượ c qu ố c gia v ề b ả o v ệ môi tr ườ ng, ch ươ ng trình ngh ị s ự 21 c ủ a Vi ệ t Nam (Ch ươ ng trình ngh ị s ự 21 c ủ a Vi ệ t Nam, 2004) và g ầ n đ ây là quy ế t đị nh s ố 47 c ủ a Th ủ t ướ ng Chính ph ủ v ề đ i ề u tra c ơ b ả n bi ể n Vi ệ t Nam, nh ư ng làm th ế nào để giám sát và đ ánh giá đượ c hi ệ u qu ả c ủ a nh ữ ng n ỗ l ự c trên và l ượ ng hóa vi ệ c s ử d ụ ng ngu ồ n tài nguyên thiên nhiên trong vùng, t ừ đ ó có nh ữ ng đ i ề u ch ỉ nh đ úng đắ n và h ợ p lý cho các chi ế n l ượ c và chính sách phát tri ể n? Để tr ả l ờ i câu h ỏ i trên, c ầ n ph ả i có nh ữ ng s ố đ o khách quan ph ả n ánh nh ữ ng bi ế n độ ng v ề tài nguyên Rõ ràng r ằ ng vi ệ c ti ế p c ậ n s ử d ụ ng lâu b ề n tài nguyên thiên nhiên c ầ n đượ c l ượ ng hóa và đ ánh giá trên c ơ s ở các ch ỉ th ị đ ang là nhu c ầ u c ấ p bách cho vùng bi ể n Vì v ậ y, g ầ n đ ây m ộ t s ố công trình khoa h ọ c đ ã nghiên c ứ u v ề các ch ỉ th ị môi tr ườ ng cho vùng b ờ bi ể n và đ ã đề xu ấ t m ộ t s ố các ch ỉ th ị c ơ b ả n theo ph ươ ng pháp ti ế p c ậ n phù h ợ p v ớ i m ụ c tiêu phát tri ể n b ề n v ữ ng ở vùng b ờ và bi ể n (Tran Dinh Lan, 2004; 2005; Tr ầ n Đ ình Lân, 2006; 2007) Đ ây s ẽ là công c ụ h ữ u hi ệ u ph ụ c v ụ qu ả n lý và s ử d ụ ng h ợ p lý tài nguyên thiên nhiên bi ể n Bài này trình bày m ộ t s ố k ế t qu ả nghiên c ứ u phân tích thí đ i ể m m ộ t s ố ch ỉ th ị môi tr ườ ng và sinh thái (g ọ i t ắ t là ch ỉ th ị ) đ ã đượ c đề xu ấ t ở vùng b ờ bi ể n H ả i Phòng – Qu ả ng Ninh đố i v ớ i các h ệ sinh thái quan tr ọ ng, bao g ồ m san hô, r ừ ng ng ậ p m ặ n và bãi tri ề u và hy v ọ ng s ẽ góp ph ầ n vào vi ệ c qu ả n lý b ề n v ữ ng và s ử d ụ ng h ợ p lý tài nguyên thiên nhiên bi ể n ở vùng nghiên c ứ u và có th ể m ở r ộ ng cho các vùng khác II TÀI LI Ệ U VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C Ứ U Tài li ệ u s ử d ụ ng cho nghiên c ứ u phân tích các ch ỉ th ị môi tr ườ ng và sinh thái đượ c thu th ậ p ch ủ y ế u t ừ các đề tài, d ự án đ ã và đ ang tri ể n khai liên quan đế n vùng nghiên c ứ u do Vi ệ n Tài nguyên và Môi tr ườ ng bi ể n th ự c hi ệ n trong ph ạ m vi t ọ a độ 106 o 43’43” - 108 o 05’25” kinh đ ông và 20 o 34’10” - 21 o 33’01” v ĩ b ắ c, v ớ i các ranh gi ớ i phù h ợ p v ớ i s ự phân b ố c ủ a các h ệ sinh thái Các d ữ li ệ u m ớ i c ậ p nh ậ t là k ế t qu ả kh ả o sát c ủ a đề tài nghiên c ứ u c ơ b ả n mã s ố 714006 trong n ă m 2007 Các ph ươ ng pháp nghiên c ứ u đượ c s ử d ụ ng ch ủ y ế u bao g ồ m ph ươ ng pháp vi ễ n thám và GIS, ph ươ ng pháp ki ể m tra r ạ n (Reef check) và ph ươ ng pháp phân tích ch ỉ th ị Ph ươ ng pháp vi ễ n thám và GIS đượ c s ử d ụ ng để thu th ậ p các thông tin, d ữ li ệ u v ề phân b ố và bi ế n độ ng v ề không gian c ủ a h ệ sinh Tr ầ n Đ ình Lân, 99-108 Tuy ể n t ậ p Báo cáo H ộ i ngh ị Qu ố c gia "Bi ể n Đ ông-2007", 12-14/9/2007, Nha Trang 101 thái r ừ ng ng ậ p m ặ n và bãi tri ề u thông qua lo ạ t các ả nh vi ễ n thám đ a th ờ i gian và độ phân gi ả i cao đế n siêu cao nh ư SPOT, LandSat, IKONOS và công ngh ệ GIS để xây d ự ng c ơ s ở d ữ li ệ u và phân tích không gian đ ánh giá bi ế n độ ng Các ph ầ n m ề m ARCVIEW GIS và PCI đ ã đượ c s ử d ụ ng, đồ ng th ờ i vi ệ c x ử lý và phân tích ả nh vi ễ n thám đượ c k ế t h ợ p c ả x ử lý, phân tích t ự độ ng v ớ i phân tích b ằ ng m ắ t c ủ a các chuyên gia, có ki ể m tra th ự c đị a, đả m b ả o độ chính xác cao Quan tr ắ c h ệ sinh thái san hô d ự a trên ph ươ ng pháp ki ể m tra r ạ n đ ã đượ c ph ổ bi ế n trên th ế gi ớ i v ớ i vi ệ c s ử d ụ ng b ộ công c ụ quan tr ắ c và th ợ l ặ n là các cán b ộ chuyên môn Các đ i ể m quan tr ắ c đượ c l ự a ch ọ n, đị nh v ị và đượ c ti ế n hành quan tr ắ c đị nh kì theo mùa trong khu v ự c nghiên c ứ u Ph ươ ng pháp phân tích ch ỉ th ị đả m b ả o vi ệ c l ự a ch ọ n, lo ạ i tr ừ các giá tr ị sai s ố ng ẫ u nhiên trong chu ỗ i s ố li ệ u, t ổ ng h ợ p các d ữ li ệ u theo chu ỗ i th ờ i gian phù h ợ p và đả m b ả o tính l ặ p l ạ i, trình bày d ữ li ệ u d ướ i các d ạ ng bi ể u đồ , b ả n đồ phù h ợ p v ớ i đặ c đ i ể m c ủ a t ừ ng ch ỉ th ị và th ể hi ệ n rõ hi ệ n tr ạ ng c ũ ng nh ư bi ế n độ ng c ủ a các ch ỉ th ị Các d ự báo xu th ế bi ế n độ ng ch ủ y ế u đượ c th ự c hi ệ n theo ph ươ ng pháp h ồ i qui, phân tích và th ể hi ệ n trong ph ầ n m ề m MS Excel Các ch ỉ th ị đượ c phân tích trong nghiên c ứ u này đượ c l ự a ch ọ n t ừ các ch ỉ th ị đ ã đượ c đề xu ấ t trong m ộ t s ố công trình nghiên c ứ u g ầ n đ ây (Tr ầ n Đ ình Lân, 2006; 2007), bao g ồ m ch ủ y ế u là các ch ỉ th ị v ề phân b ố không gian c ủ a h ệ sinh thái san hô, r ừ ng ng ậ p m ặ n và bãi tri ề u (B ả ng 1) B ả ng 1: Các ch ỉ th ị đượ c l ự a ch ọ n nghiên c ứ u phân tích Tên ch ỉ th ị Đơ n v ị Phân lo ạ i theo PSR Độ ph ủ san hô s ố ng % S S ố loài san hô s ố ng Loài S Di ệ n tích r ừ ng ng ậ p m ặ n ha (m 2 ) S Di ệ n tích đầ m nuôi th ủ y s ả n ha (m 2 ) P Di ệ n tích bãi tri ề u ha (m 2 ) S Di ệ n tích các vùng san l ấ p bi ể n ha (m 2 ) P P – s ứ c ép; S- hi ệ n tr ạ ng; R – ph ả n h ồ i (theo phân lo ạ i c ủ a OECD) III K Ế T QU Ả VÀ TH Ả O LU Ậ N 1 Phân tích ch ỉ th ị hi ệ n tr ạ ng h ệ sinh thái san hô • Độ ph ủ san hô s ố ng đượ c phân tích v ớ i chu ỗ i d ữ li ệ u qua các giai đ o ạ n t ừ 1995 đế n 2004 t ạ i các khu v ự c quan tr ắ c ở vùng bi ể n quanh đả o Ba Mùn - đả o Tran Dinh Lan , 99-108 Proceedings of National Conference ‘Bien Dong – 2007’, Sept 12-14, 2007, Nhatrang 102 Tr ầ n và v ị nh H ạ Long thu ộ c Qu ả ng Ninh, Hang Trai - Cát Bà và Long Châu thu ộ c H ả i Phòng (Hình 1) Đ ây là nh ữ ng khu v ự c có phân b ố h ệ sinh thái san hô trong vùng nghiên c ứ u 0 40 80 §Þa §iÓm § ép h ñ(% ) 1995-1997 1997-1999 2000-2002 2003-2004 1995-1997 20 39 4 1997-1999 20 78 47 4 30 2000-2002 27 8 2003-2004 65 30 Ba Mïn-§¶o TrÇn Hang Trai - §Çu Bª H¹ Long Long Ch©u Hình 1 Hi ệ n tr ạ ng và bi ế n độ ng độ ph ủ san hô s ố ng ở H ạ Long - Bái T ử Long • S ố loài san hô s ố ng c ũ ng đượ c phân tích theo các giai đ o ạ n trên và cùng trên các khu v ự c quan tr ắ c, kh ả o sát (Hình 2) • Nh ư v ậ y, qua kh ả o sát độ ph ủ , s ố loài san hô s ố ng h ệ sinh thái san hô ở khu v ự c Qu ả ng Ninh - H ả i Phòng cho th ấ y h ệ sinh thái này phát tri ể n ở m ứ c độ trung bình đế n kém H ầ u h ế t t ạ i các n ơ i phân b ố san hô trong khu v ự c, ở giai đ o ạ n sau n ă m 2000, độ ph ủ ch ỉ đạ t m ứ c trung bình, t ừ 27,8% đế n 65% ho ặ c th ấ p Trong khi đ ó ở khu v ự c Long Châu (Cát Bà - H ả i Phòng), n ơ i ít ch ị u tác độ ng nhi ề u c ủ a các ho ạ t độ ng c ủ a con ng ườ i, độ ph ủ san hô s ố ng h ầ u nh ư không thay đổ i, duy trì ở m ứ c 30% Di ễ n bi ế n phân h ệ tài nguyên này cho th ấ y s ự suy gi ả m c ả v ề độ ph ủ san hô s ố ng và s ố loài san hô trong h ệ sinh thái này D ữ li ệ u này đượ c t ổ ng h ợ p qua nhi ề u đợ t kh ả o sát do Vi ệ n Tài nguyên và Môi tr ườ ng Bi ể n th ự c hi ệ n S ử d ụ ng ph ươ ng pháp h ồ i qui tuy ế n tính v ớ i chu ỗ i s ố li ệ u trong kho ả ng th ờ i gian t ừ 1995-2004, d ự báo trên c ơ s ở xu th ế bi ế n độ ng c ủ a các ch ỉ th ị đ ã đượ c kh ả o sát, ch ỉ trong kho ả ng 5 n ă m n ữ a (2008 – 2010), độ ph ủ san hô s ố ng trong khu v ự c H ạ Long s ẽ còn kho ả ng 10% và ở Hang Trai - Đầ u Bê ( Đ ông Nam Cát Bà), n ơ i có độ ph ủ san hô s ố ng cao nh ấ t trong khu v ự c nghiên c ứ u, độ ph ủ san hô s ố ng c ũ ng gi ả m xu ố ng ch ỉ còn kho ả ng 50%, n ế u không có các gi ả i pháp b ả o v ệ , tái t ạ o Tr ầ n Đ ình Lân, 99-108 Tuy ể n t ậ p Báo cáo H ộ i ngh ị Qu ố c gia "Bi ể n Đ ông-2007", 12-14/9/2007, Nha Trang 103 0 50 100 §Þa ®iÓm Sè lo μ i Tr − íc 1998 2002-2003 Tr − íc 1998 73 59 78 51 58 101 86 2002-2003 39 29 22 27 48 86 36 Cèng La Ba Tr¸i § μ o Hang Trai Cèng §á Cäc ChÌo Bä Hung Vông H μ Hình 2 Hi ệ n tr ạ ng và bi ế n độ ng s ố loài san hô khu v ự c H ạ Long - Bái T ử Long 2 Phân tích ch ỉ th ị hi ệ n tr ạ ng và s ứ c ép h ệ sinh thái r ừ ng ng ậ p m ặ n và bãi tri ề u • Di ệ n tích r ừ ng ng ậ p m ặ n (RNM) đượ c phân tích v ớ i chu ỗ i d ữ li ệ u thu đượ c ch ủ y ế u t ừ gi ả i đ oán ả nh vi ễ n thám qua các th ờ i k ỳ , có ki ể m tra b ằ ng t ư li ệ u kh ả o sát th ự c t ế K ế t qu ả phân tích th ể hi ệ n di ệ n tích RNM suy gi ả m theo th ờ i gian t ừ n ă m 1995 đế n g ầ n đ ây ở t ấ t c ả các khu trong toàn vùng (Hình 3) • Di ệ n tích đầ m nuôi th ủ y s ả n (NTS) là s ứ c ép đố i v ớ i h ệ sinh thái RNM Ng ượ c v ớ i xu th ế suy gi ả m di ệ n tích RNM, di ệ n tích đầ m NTS t ă ng r ấ t nhanh trong th ờ i gian t ươ ng ứ ng, đặ c bi ệ t sau n ă m 2000 (Hình 4) Hi ệ n t ượ ng suy gi ả m di ệ n tích RNM có quan h ệ m ậ t thi ế t v ớ i s ự gia t ă ng di ệ n tích đầ m nuôi • Di ệ n tích bãi tri ề u (BT) th ể hi ệ n xu th ế thay đổ i h ệ sinh thái bãi tri ề u t ươ ng t ự nh ư RNM, di ệ n tích BT trong toàn vùng c ũ ng gi ả m, đặ c bi ệ t gi ả m m ạ nh sau n ă m 2000 (Hình 5) và có liên quan đế n s ự phát tri ể n c ủ a đầ m NTS Tran Dinh Lan , 99-108 Proceedings of National Conference ‘Bien Dong – 2007’, Sept 12-14, 2007, Nhatrang 104 Hình 3 Bi ế n độ ng di ệ n tích RNM vùng Đồ S ơ n - Trà C ổ Hình 4 Hi ệ n tr ạ ng và bi ế n độ ng di ệ n tích đầ m NTS vùng Qu ả ng Ninh – H ả i Phòng 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 Tr ướ c 1995 2000 2002 2004 Giai Đ o ạ n Di ệ n tích (ha) H ả i Phòng H ạ Long – Bái T ử Long Tiên Yên-Hà C ố i 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 10000 Giai ®o¹n D iÖntÝch(ha) H¶i Phßng 4499 5978 7596 H¹ Long - B¸i Tö Long 2323 4435 5081 9504 Tiªn Yªn - H μ Cèi 32 29 422 3463 Tr − íc 1995 2000 2002 2004 Tr ầ n Đ ình Lân, 99-108 Tuy ể n t ậ p Báo cáo H ộ i ngh ị Qu ố c gia "Bi ể n Đ ông-2007", 12-14/9/2007, Nha Trang 105 • Di ệ n tích l ấ n bi ể n là s ứ c ép đố i v ớ i các h ệ sinh thái Di ệ n tích l ấ n bi ể n t ă ng nhanh sau n ă m 2000, ch ỉ riêng trong giai đ o ạ n 2002 – 2004 t ă ng g ầ n 2,5 l ầ n (Hình 6) Di ệ n tích san l ấ p bi ể n di ễ n ra m ạ nh nh ấ t ở khu v ự c ven b ờ H ạ Long -Bái T ử Long Di ệ n tích l ấ n bi ể n ả nh h ưở ng tr ự c ti ế p đế n s ự phát tri ể n c ủ a các h ệ sinh thái RNM, BT và đ áy m ề m bùn cát trong khu v ự c Hình 5 Hi ệ n tr ạ ng và bi ế n độ ng di ệ n tích bãi tri ề u bùn cát vùng Qu ả ng Ninh - H ả i Phòng Hình 6 Hi ệ n tr ạ ng và bi ế n độ ng di ệ n tích san l ấ p BT và RNM vùng Qu ả ng Ninh - H ả i Phòng 0 500 1000 1500 N ă m Di ệ n tích (ha) H ạ Long – Bái T ử Long 0 592 01 1470 5 1992 2002 2004 0 5000 10000 15000 20000 25000 Giai ®o¹n DiÖn tÝch (ha) H¶i Phßng 9907 9574 7536 H¹ Long - B¸i Tö Long 15213 13565 11475 10246 Tiªn Yªn - H μ Cèi 21213 21066 21204 18747 Tr − íc 1995 2000 2002 2004 Tran Dinh Lan , 99-108 Proceedings of National Conference ‘Bien Dong – 2007’, Sept 12-14, 2007, Nhatrang 106 Hình 7 Di ễ n bi ế n phát tri ể n đầ m nuôi và bi ế n độ ng BT và RNM ở Qu ả ng Ninh Hình 8 D ự báo xu th ế bi ế n độ ng di ệ n tích RNM ở Qu ả ng Ninh Nh ư v ậ y, qua phân tích các ch ỉ th ị , di ễ n bi ế n hai h ệ sinh thái RNM và BT trong toàn vùng quan h ệ m ậ t thi ế t v ớ i nhau: bi ế n đổ i các ch ỉ th ị v ề di ệ n tích nói trên cho th ấ y s ự suy gi ả m di ệ n tích hai h ệ sinh thái này khá nhanh sau n ă m 2000 cùng v ớ i s ự t ă ng nhanh c ủ a di ệ n tích đầ m NTS Riêng khu v ự c H ạ Long - 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 Tr ướ c 1995 2000 2002 2004 Giai Đ o ạ n Di ệ n tích (ha) RNM+Bãi tri ề u Đầ m nuôi D ự báo bi ế n độ ng di ệ n tích RNM+bãi tri ề u D ự báo bi ế n độ ng di ệ n tích đầ m nuôi y = -1462 1x + 20631 0 5000 10000 15000 20000 25000 Giai Đ o ạ n Di ệ n tích (ha) RNM D ự báo RNM 18570 18486 16482 14364 Tr ướ c 1995 2000 2002 2004 Tr ầ n Đ ình Lân, 99-108 Tuy ể n t ậ p Báo cáo H ộ i ngh ị Qu ố c gia "Bi ể n Đ ông-2007", 12-14/9/2007, Nha Trang 107 Bái T ử Long, san l ấ p bi ể n do đ ô th ị hóa phát tri ể n m ạ nh sau n ă m 2000 và bãi th ả i than c ũ ng góp ph ầ n làm suy thoái h ệ sinh thái bãi tri ề u Phân tích quan h ệ tr ự c ti ế p gi ữ a s ử d ụ ng không gian BT và RNM để phát tri ể n đầ m NTS ở khu v ự c Qu ả ng Ninh (H ạ Long -Bái T ử Long và Tiên Yên -Hà C ố i) b ằ ng ph ươ ng pháp h ồ i qui tuy ế n tính v ớ i chu ỗ i s ố li ệ u t ừ 1995 đế n 2004 (Hình 7) cho th ấ y v ớ i t ố c độ phát tri ể n đầ m nuôi nh ư v ừ a qua thì đế n n ă m 2010 di ệ n tích đầ m nuôi s ẽ đạ t g ầ n 20 000 ha và khi đ ó di ệ n tích RNM và BT t ự nhiên ch ỉ còn kho ả ng 35 000 ha Ch ỉ xét riêng RNM thì đế n 2010 ở Qu ả ng Ninh di ệ n tích d ự báo ch ỉ còn kho ả ng 10 000 ha (Hình 8) IV K Ế T LU Ậ N Di ễ n bi ế n c ủ a các ch ỉ th ị đ ã đượ c phân tích cho các h ệ sinh thái san hô, RNM và bãi tri ề u th ể hi ệ n xu th ế suy thoái c ủ a các h ệ sinh thái này trong kho ả ng m ườ i n ă m, t ừ 1995-2004 V ớ i vi ệ c kh ả o sát các ch ỉ th ị này theo chu ỗ i d ữ li ệ u hi ệ n có, d ự báo di ệ n tích các h ệ sinh thái trên ti ế p t ụ c thu h ẹ p nghiêm tr ọ ng và có kh ả n ă ng gây m ấ t cân b ằ ng sinh thái ở vùng tri ề u ven bi ể n Qu ả ng Ninh - H ả i Phòng K ế t qu ả phân tích các ch ỉ th ị này đ ã l ượ ng hóa các xu th ế bi ế n độ ng tài nguyên thiên nhiên trong khu v ự c và là thông đ i ệ p c ả nh báo đố i v ớ i các nhà qu ả n lí và c ộ ng đồ ng c ầ n có nh ữ ng hành độ ng kh ẩ n c ấ p để đả m b ả o an ninh sinh thái trong vùng K ế t qu ả nghiên c ứ u th ử nghi ệ m này cho th ấ y s ự c ầ n thi ế t và kh ả n ă ng ti ế p t ụ c nghiên c ứ u các ch ỉ th ị môi tr ườ ng và sinh thái bi ể n L Ờ I C Ả M Ơ N Công trình này thu ộ c đề tài mang mã s ố 714006 đượ c tài tr ợ b ở i Ch ươ ng trình Nghiên c ứ u c ơ b ả n trong Khoa h ọ c T ự nhiên TÀI LI Ệ U THAM KH Ả O Ch ươ ng trình ngh ị s ự 21 c ủ a Vi ệ t Nam, 2004 Đị nh h ướ ng chi ế n l ượ c phát tri ể n b ề n v ữ ng ở Vi ệ t Nam, B ộ K ế ho ạ ch và Đầ u t ư , Hà N ộ i, 139 tr Tran Dinh Lan, 2004 Characterization of Marine Resources in the Coastal Region of Hai Phong, Quang Ninh Marine Resources and Environment, Tome XI, Science and Technique Publishing House, Hanoi, pp 7-18 Tran Dinh Lan, 2005 Systematic Approach to Study of Marine Resources in the Coastal Region of Hai Phong – Quang Ninh VNU Journal of Science, Nat Sci & Tech , XXI(4): 17- 30 Tr ầ n Đ ình Lân, 2006 Nghiên c ứ u xây d ự ng ch ỉ th ị môi tr ườ ng, sinh thái trong s ử d ụ ng h ợ p lí tài nguyên thiên nhiên bi ể n vùng v ị nh H ạ Long – Bái T ử Long T ạ p chí Khoa h ọ c và Công ngh ệ Bi ể n, Ph ụ tr ươ ng 6 (1): 15-24 Tran Dinh Lan , 99-108 Proceedings of National Conference ‘Bien Dong – 2007’, Sept 12-14, 2007, Nhatrang 108 Tr ầ n Đ ình Lân, 2007 Ứ ng d ụ ng vi ễ n thám đ ánh giá các ch ỉ th ị phát tri ể n b ề n v ữ ng vùng tri ề u H ả i Phòng - Qu ả ng Ninh T ạ p chí Khoa h ọ c và Công ngh ệ bi ể n, 3(T 7): 76-85
Trang 1
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI
PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN BIỂN:
- Nghiên cứu thử nghiệm ở vùng biển Quảng Ninh – Hải Phòng
Trần Đình Lân
Viện Tài nguyên và Môi trường Biển, Hải Phòng
Tóm tắt Một số chỉ thị môi trường và sinh thái cơ bản để đánh giá việc sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên biển theo cách tiếp cận quản lý trên cơ sở các hệ sinh thái đã được đề xuất trong một số công trình nghiên cứu gần đây được lựa chọn để phân tích biến động của các hệ sinh thái quan trọng như san hô, rừng ngập mặn…dưới ảnh hưởng của các hoạt động nhân sinh và tai biến thiên nhiên Nghiên cứu áp dụng thử nghiệm phân tích các chỉ thị môi trường và sinh thái ở vùng biển ven bờ Quảng Ninh – Hải Phòng cho thấy sự suy thoái nghiêm trọng của các hệ sinh thái san
hô và rừng ngập mặn do ảnh hưởng của các hoạt động đô thị hóa và phát triển kinh tế như khai thác than, du lịch, nuôi trồng thủy hải sản…Việc áp dụng các chỉ thị này để đánh giá các biến động các hệ sinh thái dưới sức ép của các hoạt động phát triển ở vùng bờ biển cho thấy khả năng tiếp tục xây dựng bộ chỉ thị để đánh giá quá trình quản lý đới
bờ biển ở Việt Nam
ANALYSIS OF ENVIRONMENTAL AND ECOLOGICAL
INDICATORS FOR SUSTAINABLE UTILIZATION AND
MANAGEMENT OF MARINE RESOURCES: - Case study in the coastal
waters of Quang Ninh – Hai Phong
Tran Dinh Lan
Institute of Marine Environment and Resources, 246 Danang,
Haiphong city, Vietnam
Abstract A group of key environmental and ecological indicators proposed in
recent researches for evaluating the rational utilization of marine resources under the ecologically-based management approach is selected to analyze the change of important ecosystems such as coral and mangrove ones, etc under the impacts of human activities and natural hazards The studied results on the initial analysis of these indicators in the coastal waters of Quang Ninh-Hai Phong show the critical degradation of coral and mangrove ecosystems under the influence of the development activities of urbanization and economics such as coal mining, tourism, coastal aquaculture, etc The successful application of these indicators for quantitative assessment of the change
of these ecosystems indicates a substantial step towards a set of indicators for the evaluation of coastal management in Vietnam
Trang 2I GIỚI THIỆU
Tài nguyên thiên nhiên biển là một trong những nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước như đã được khẳng định trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Nghị quyết Trung ương IV khóa X của Đảng Sử dụng và quản lý nguồn tài nguyên này theo hướng bền vững đã và đang là mục tiêu quan trọng cần đạt tới ở nước ta Cho đến nay, nhiều nỗ lực của nhà nước và của các tổ chức quốc
tế nhằm bảo vệ môi trường, quản lý và sử dụng hợp lý và lâu bền tài nguyên thiên nhiên theo định hướng của chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường, chương trình nghị sự 21 của Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam, 2004) và gần đây là quyết định số 47 của Thủ tướng Chính phủ về điều tra cơ bản biển Việt Nam, nhưng làm thế nào để giám sát và đánh giá được hiệu quả của những nỗ lực trên và lượng hóa việc sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên trong vùng, từ đó có những điều chỉnh đúng đắn và hợp lý cho các chiến lược
và chính sách phát triển? Để trả lời câu hỏi trên, cần phải có những số đo khách quan phản ánh những biến động về tài nguyên Rõ ràng rằng việc tiếp cận sử dụng lâu bền tài nguyên thiên nhiên cần được lượng hóa và đánh giá trên cơ sở các chỉ thị đang là nhu cầu cấp bách cho vùng biển Vì vậy, gần đây một số công trình khoa học đã nghiên cứu về các chỉ thị môi trường cho vùng bờ biển
và đã đề xuất một số các chỉ thị cơ bản theo phương pháp tiếp cận phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững ở vùng bờ và biển (Tran Dinh Lan, 2004; 2005; Trần Đình Lân, 2006; 2007) Đây sẽ là công cụ hữu hiệu phục vụ quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên biển Bài này trình bày một số kết quả nghiên cứu phân tích thí điểm một số chỉ thị môi trường và sinh thái (gọi tắt là chỉ thị) đã được đề xuất ở vùng bờ biển Hải Phòng – Quảng Ninh đối với các
hệ sinh thái quan trọng, bao gồm san hô, rừng ngập mặn và bãi triều và hy vọng sẽ góp phần vào việc quản lý bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên biển ở vùng nghiên cứu và có thể mở rộng cho các vùng khác
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tài liệu sử dụng cho nghiên cứu phân tích các chỉ thị môi trường và sinh thái được thu thập chủ yếu từ các đề tài, dự án đã và đang triển khai liên quan đến vùng nghiên cứu do Viện Tài nguyên và Môi trường biển thực hiện trong phạm
vi tọa độ 106o43’43” - 108o05’25” kinh đông và 20o34’10” - 21o33’01” vĩ bắc, với các ranh giới phù hợp với sự phân bố của các hệ sinh thái Các dữ liệu mới cập nhật là kết quả khảo sát của đề tài nghiên cứu cơ bản mã số 714006 trong năm 2007
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu bao gồm phương pháp viễn thám và GIS, phương pháp kiểm tra rạn (Reef check) và phương pháp phân tích chỉ thị Phương pháp viễn thám và GIS được sử dụng để thu thập các thông tin, dữ liệu về phân bố và biến động về không gian của hệ sinh
Trang 3
thái rừng ngập mặn và bãi triều thông qua loạt các ảnh viễn thám đa thời gian
và độ phân giải cao đến siêu cao như SPOT, LandSat, IKONOS và công nghệ
GIS để xây dựng cơ sở dữ liệu và phân tích không gian đánh giá biến động
Các phần mềm ARCVIEW GIS và PCI đã được sử dụng, đồng thời việc xử lý
và phân tích ảnh viễn thám được kết hợp cả xử lý, phân tích tự động với phân
tích bằng mắt của các chuyên gia, có kiểm tra thực địa, đảm bảo độ chính xác
cao Quan trắc hệ sinh thái san hô dựa trên phương pháp kiểm tra rạn đã được
phổ biến trên thế giới với việc sử dụng bộ công cụ quan trắc và thợ lặn là các
cán bộ chuyên môn Các điểm quan trắc được lựa chọn, định vị và được tiến
hành quan trắc định kì theo mùa trong khu vực nghiên cứu Phương pháp phân
tích chỉ thị đảm bảo việc lựa chọn, loại trừ các giá trị sai số ngẫu nhiên trong
chuỗi số liệu, tổng hợp các dữ liệu theo chuỗi thời gian phù hợp và đảm bảo
tính lặp lại, trình bày dữ liệu dưới các dạng biểu đồ, bản đồ phù hợp với đặc
điểm của từng chỉ thị và thể hiện rõ hiện trạng cũng như biến động của các chỉ
thị Các dự báo xu thế biến động chủ yếu được thực hiện theo phương pháp hồi
qui, phân tích và thể hiện trong phần mềm MS Excel
Các chỉ thị được phân tích trong nghiên cứu này được lựa chọn từ các chỉ
thị đã được đề xuất trong một số công trình nghiên cứu gần đây (Trần Đình
Lân, 2006; 2007), bao gồm chủ yếu là các chỉ thị về phân bố không gian của hệ
sinh thái san hô, rừng ngập mặn và bãi triều (Bảng 1)
Bảng 1: Các chỉ thị được lựa chọn nghiên cứu phân tích
Tên chỉ thị Đơn vị Phân loại theo PSR
P – sức ép; S- hiện trạng; R – phản hồi (theo phân loại của OECD)
III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1 Phân tích chỉ thị hiện trạng hệ sinh thái san hô
• Độ phủ san hô sống được phân tích với chuỗi dữ liệu qua các giai đoạn từ
1995 đến 2004 tại các khu vực quan trắc ở vùng biển quanh đảo Ba Mùn - đảo
Trang 4Trần và vịnh Hạ Long thuộc Quảng Ninh, Hang Trai - Cát Bà và Long Châu thuộc Hải Phòng (Hình 1) Đây là những khu vực có phân bố hệ sinh thái san
hô trong vùng nghiên cứu
0 40 80
§Þa §iÓm
Ba Mïn-§¶o TrÇn
Hang Trai -
Hình 1 Hiện trạng và biến động độ phủ san hô sống ở Hạ Long - Bái Tử Long
• Số loài san hô sống cũng được phân tích theo các giai đoạn trên và cùng
trên các khu vực quan trắc, khảo sát (Hình 2)
• Như vậy, qua khảo sát độ phủ, số loài san hô sống hệ sinh thái san hô ở khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng cho thấy hệ sinh thái này phát triển ở mức độ trung bình đến kém Hầu hết tại các nơi phân bố san hô trong khu vực, ở giai đoạn sau năm 2000, độ phủ chỉ đạt mức trung bình, từ 27,8% đến 65% hoặc thấp Trong khi đó ở khu vực Long Châu (Cát Bà - Hải Phòng), nơi ít chịu tác động nhiều của các hoạt động của con người, độ phủ san hô sống hầu như không thay đổi, duy trì ở mức 30% Diễn biến phân hệ tài nguyên này cho thấy
sự suy giảm cả về độ phủ san hô sống và số loài san hô trong hệ sinh thái này
Dữ liệu này được tổng hợp qua nhiều đợt khảo sát do Viện Tài nguyên và Môi trường Biển thực hiện
Sử dụng phương pháp hồi qui tuyến tính với chuỗi số liệu trong khoảng thời gian từ 1995-2004, dự báo trên cơ sở xu thế biến động của các chỉ thị đã được khảo sát, chỉ trong khoảng 5 năm nữa (2008 – 2010), độ phủ san hô sống trong khu vực Hạ Long sẽ còn khoảng 10% và ở Hang Trai - Đầu Bê (Đông Nam Cát Bà), nơi có độ phủ san hô sống cao nhất trong khu vực nghiên cứu,
độ phủ san hô sống cũng giảm xuống chỉ còn khoảng 50%, nếu không có các giải pháp bảo vệ, tái tạo
Trang 5
0 50 100
§Þa ®iÓm
Tr−íc 1998 2002-2003
Cèng La
Ba Tr¸i
§μo
Hang Trai
Cèng
§á
Cäc ChÌo
Bä Hung
Vông Hμ
Hình 2 Hiện trạng và biến động số loài san hô khu vực Hạ Long - Bái Tử Long
2 Phân tích chỉ thị hiện trạng và sức ép hệ sinh thái rừng ngập mặn và bãi triều
• Diện tích rừng ngập mặn (RNM) được phân tích với chuỗi dữ liệu thu
được chủ yếu từ giải đoán ảnh viễn thám qua các thời kỳ, có kiểm tra bằng tư liệu khảo sát thực tế Kết quả phân tích thể hiện diện tích RNM suy giảm theo thời gian từ năm 1995 đến gần đây ở tất cả các khu trong toàn vùng (Hình 3)
• Diện tích đầm nuôi thủy sản (NTS) là sức ép đối với hệ sinh thái RNM Ngược với xu thế suy giảm diện tích RNM, diện tích đầm NTS tăng rất nhanh trong thời gian tương ứng, đặc biệt sau năm 2000 (Hình 4) Hiện tượng suy giảm diện tích RNM có quan hệ mật thiết với sự gia tăng diện tích đầm nuôi
• Diện tích bãi triều (BT) thể hiện xu thế thay đổi hệ sinh thái bãi triều tương tự như RNM, diện tích BT trong toàn vùng cũng giảm, đặc biệt giảm mạnh sau năm 2000 (Hình 5) và có liên quan đến sự phát triển của đầm NTS
Trang 6Hình 3 Biến động diện tích RNM vùng Đồ Sơn - Trà Cổ
Hình 4 Hiện trạng và biến động diện tích đầm NTS vùng Quảng Ninh – Hải Phòng
0 2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
Giai Đoạn
Tiên Yên-Hà Cối
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 10000
Giai ®o¹n
H¹ Long - B¸i Tö
Long
Trang 7
• Diện tích lấn biển là sức ép đối với các hệ sinh thái Diện tích lấn biển tăng nhanh sau năm 2000, chỉ riêng trong giai đoạn 2002 – 2004 tăng gần 2,5 lần (Hình 6) Diện tích san lấp biển diễn ra mạnh nhất ở khu vực ven bờ Hạ Long -Bái Tử Long Diện tích lấn biển ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của các hệ sinh thái RNM, BT và đáy mềm bùn cát trong khu vực
Hình 5 Hiện trạng và biến động diện tích bãi triều bùn cát vùng Quảng Ninh - Hải
Phòng
Hình 6 Hiện trạng và biến động diện tích san lấp BT và RNM vùng Quảng Ninh -
Hải Phòng
0 500
1000
1500
Năm
Hạ Long – Bái
Tử Long
0 5000 10000 15000 20000 25000
Giai ®o¹n
H¹ Long - B¸i Tö Long 15213 13565 11475 10246
Tiªn Yªn - Hμ Cèi 21213 21066 21204 18747
Tr−íc 1995 2000 2002 2004
Trang 8Hình 7 Diễn biến phát triển đầm nuôi và biến động BT và RNM ở Quảng Ninh
Hình 8 Dự báo xu thế biến động diện tích RNM ở Quảng Ninh
Như vậy, qua phân tích các chỉ thị, diễn biến hai hệ sinh thái RNM và BT trong toàn vùng quan hệ mật thiết với nhau: biến đổi các chỉ thị về diện tích nói trên cho thấy sự suy giảm diện tích hai hệ sinh thái này khá nhanh sau năm
2000 cùng với sự tăng nhanh của diện tích đầm NTS Riêng khu vực Hạ Long
-0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
Giai Đoạn
Dự báo biến động diện tích RNM+bãi triều Dự báo biến động diện tích đầm nuôi
y = -1462.1x + 20631
0
5000
10000
15000
20000
25000
Giai Đoạn
Trước
Trang 9
Bái Tử Long, san lấp biển do đô thị hóa phát triển mạnh sau năm 2000 và bãi thải than cũng góp phần làm suy thoái hệ sinh thái bãi triều Phân tích quan hệ trực tiếp giữa sử dụng không gian BT và RNM để phát triển đầm NTS ở khu vực Quảng Ninh (Hạ Long -Bái Tử Long và Tiên Yên -Hà Cối) bằng phương pháp hồi qui tuyến tính với chuỗi số liệu từ 1995 đến 2004 (Hình 7) cho thấy với tốc độ phát triển đầm nuôi như vừa qua thì đến năm 2010 diện tích đầm nuôi sẽ đạt gần 20.000 ha và khi đó diện tích RNM và BT tự nhiên chỉ còn khoảng 35.000 ha Chỉ xét riêng RNM thì đến 2010 ở Quảng Ninh diện tích dự báo chỉ còn khoảng 10.000 ha (Hình 8)
IV KẾT LUẬN
Diễn biến của các chỉ thị đã được phân tích cho các hệ sinh thái san hô, RNM
và bãi triều thể hiện xu thế suy thoái của các hệ sinh thái này trong khoảng mười năm, từ 1995-2004 Với việc khảo sát các chỉ thị này theo chuỗi dữ liệu hiện có, dự báo diện tích các hệ sinh thái trên tiếp tục thu hẹp nghiêm trọng và
có khả năng gây mất cân bằng sinh thái ở vùng triều ven biển Quảng Ninh - Hải Phòng Kết quả phân tích các chỉ thị này đã lượng hóa các xu thế biến động tài nguyên thiên nhiên trong khu vực và là thông điệp cảnh báo đối với các nhà quản lí và cộng đồng cần có những hành động khẩn cấp để đảm bảo an ninh sinh thái trong vùng Kết quả nghiên cứu thử nghiệm này cho thấy sự cần thiết và khả năng tiếp tục nghiên cứu các chỉ thị môi trường và sinh thái biển
LỜI CẢM ƠN
Công trình này thuộc đề tài mang mã số 714006 được tài trợ bởi Chương trình Nghiên cứu cơ bản trong Khoa học Tự nhiên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam, 2004 Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hà Nội, 139 tr
Tran Dinh Lan, 2004 Characterization of Marine Resources in the Coastal Region of Hai Phong, Quang Ninh Marine Resources and Environment, Tome XI, Science and Technique Publishing House, Hanoi, pp 7-18
Tran Dinh Lan, 2005 Systematic Approach to Study of Marine Resources in the Coastal Region of Hai Phong – Quang Ninh VNU Journal of Science, Nat Sci & Tech., XXI(4): 17- 30
Trần Đình Lân, 2006 Nghiên cứu xây dựng chỉ thị môi trường, sinh thái trong
sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên biển vùng vịnh Hạ Long – Bái Tử Long Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Phụ trương 6 (1): 15-24
Trang 10Trần Đình Lân, 2007 Ứng dụng viễn thám đánh giá các chỉ thị phát triển bền vững vùng triều Hải Phòng - Quảng Ninh Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 3(T.7): 76-85