49 Trang 11 Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATLĐ : An toàn lao động BOD5 : Nhu cầu oxy sinh hóa BTCT : Bê tông cốt thép COD : Nhu cầu oxy hóa học CP : Cổ
Trang 1*******
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN
XƯỞNG CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ KHO LẠNH
BẢO QUẢN NÔNG SẢN ALAVI
ĐỊA ĐIỂM: ẤP BÌNH PHÚ QUỚI, XÃ BÌNH THÀNH,
HUYỆN LẤP VÒ, TỈNH ĐỒNG THÁP
Đồng Tháp, tháng năm 2022
Trang 3Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ix
MỞ ĐẦU 1
1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1
1.1 Thông tin chung về dự án 1
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư 3
1.3 Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 3
2 CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) 3
2.1 Văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM 3
2.1.1 Các văn bản pháp luật 3
2.2.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam áp dụng 6
2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án 7
2.3 Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập 7
3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 7
3.1 Tóm tắt việc tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường 7
3.2 Tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường 8
4 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 9
5 TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM 11
5.1 Thông tin về dự án 11
5.2 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường 11
5.3 Dự báo các tác động môi trường chính của dự án 12
5.3.1 Các tác động môi trường chính của dự án 12
5.3.2 Quy mô tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án 13
5.4 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 14
5.4.1 Đối với xử lý nước thải 14
5.4.2 Đối với xử lý bụi, khí thải 15
5.4.3 Công trình, biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại 16
5.4.4 Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường 17
5.5 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án 18
CHƯƠNG I THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 20
1.1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 20
Trang 41.1.1 Tên dự án 20
1.1.2 Chủ dự án 20
1.1.3 Vị trí địa lý của dự án 20
1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án 23
1.1.5 Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án 24
1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN 25
1.2.1 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình chính 26
1.2.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình phụ trợ 28
1.2.3 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình bảo vệ môi trường 32
1.3 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN 34
1.3.1 Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án 34
1.3.2 Nguồn cung cấp điện, nước của dự án 36
1.3.3 Sản phẩm của dự án 38
1.4 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH 40
1.4.1 Công nghệ sản xuất Xoài sấy dẻo 40
1.4.2 Công nghệ sản xuất Khoai môn sấy dẽo 41
1.4.3 Công nghệ sản xuất Chanh dây sấy dẻo 42
1.4.4 Công nghệ sản xuất Mít sấy dẽo 43
1.4.5 Công nghệ sản xuất Khóm sấy dẽo 45
1.5 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 46
1.5.1 Mô tả biện pháp thi công 46
1.5.2 Danh mục máy móc thiết bị phục vụ thi công xây dựng 48
1.6 TIẾN ĐỘ, VỐN ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN 49
1.6.1 Tiến độ thực hiện dự án 49
1.6.2 Vốn đầu tư của dự án 49
1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 49
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 52
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI 52
2.1.1 Điều kiện môi trường tự nhiên 52
2.1.2 Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án 59
2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 59
2.2.1 Dữ liệu về hiện hạng môi trường và tài nguyên sinh vật 59
2.2.2 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 62
Trang 5Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
2.2.3 Hiện trạng tài nguyên sinh vật 67
2.3 SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN 67
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 68
3.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN 68
3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động 68
3.1.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng 68
3.1.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 95
3.1.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, thi công các hạng mục công trình và lắp đặt máy móc thiết bị 68
3.1.1.3 Tác động do rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng 93
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH 95
3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động 102
3.2.2 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 120
3.2.2.1 Đối với công trình xử lý nước thải 120
3.2.2.2 Đối với biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn 123
3.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 130
3.3.1 Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 130
3.3.2 Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường 135
3.4 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO 135
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG 138
CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 139
5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 139
5.2 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 150
5.2.1 Giám sát trong giai đoạn xây dựng 150
5.2.2 Giám sát trong giai đoạn vận hành thử nghiệm 150
5.2.3 Giám sát trong giai đoạn vận hành thương mại 150
5.2.5 Dự toán chi phí cho chương trình giám sát môi trường trong các giai đoạn của Dự án 151
5.2.5 Chương trình giám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động 152
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, CAM KẾT 153
1 KẾT LUẬN 153
2 KIẾN NGHỊ 153
Trang 63 CAM KẾT 1533.1 Cam kết về độ chính xác, trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu cung cấp trong báo cáo đánh giá tác động môi trường 1533.2 Cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, kế hoạch, nguồn lực để thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 1533.3 Cam kết đảm bảo tính khả thi của dự án 154CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 155
Trang 7Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1 Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM 8
Bảng 0.2 Các phương pháp áp dụng trong các chương báo cáo 9
Bảng 0.3 Mục đích của các phương pháp áp dụng 10
Bảng 0.4 Các hạng mục và hoạt động tác động xấu đến môi trường 11
Bảng 1.1 Toạ độ vị trí khu đất thực hiện dự án 20
Bảng 1.2 Thống kê hiện trạng sử dụng đất 24
Bảng 1.3 Các hạng mục công trình dự án 25
Bảng 1.4 Thống kê cấp điện, chiếu sáng 31
Bảng 1.5 Thống kê cấp nước 32
Bảng 1.6 Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ xây dựng các hạng mục bổ sung 34
Bảng 1.7 Nhu cầu nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng cho sản xuất 35
Bảng 1.8 Nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho hoạt động sản xuất của dự án 36
Bảng 1.9 Nhu cầu sử dụng nước của dự án 37
Bảng 1.10 Bảng thống kê cấp nước 38
Bảng 1.11 Danh mục sản phẩm và công suất sản xuất 39
Bảng 1.12 Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng tại Dự án 39
Bảng 1.13 Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng 48
Bảng 1.14 Danh mục nhu cầu sử dụng lao động của Dự án 50
Bảng 2.1 Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm (đơn vị oC) 53
Bảng 2.2 Số giờ nắng trung bình tháng trong năm 54
Bảng 2.3 Bảng thống kê lượng mưa qua các năm (mm) 55
Bảng 2.4 Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm 56
Bảng 2.5 Mực nước sông Tiền tại các Trạm quan trắc các năm 2016-2021 59
Bảng 2.6 Kết quả chất lượng nước mặt kênh Lấp Vò năm 2018 - 2020 60
Bảng 2.7 Diễn biến chất lượng môi trường không khí xung quanh năm 2018 - 2020 61
Bảng 2.8 Vị trí đo đạc chất lượng không khí xung quanh 63
Bảng 2.9 Phương pháp đo đạc, phân tích mẫu 63
Bảng 2.10 Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại dự án 63
Bảng 2.11 Vị trí lấy mẫu nước mặt khu vực Dự án 64
Bảng 2.12 Phương pháp đo đạc, phân tích mẫu nước mặt 64
Bảng 2.13 Kết quả phân tích mẫu nước mặt khu vực dự án 65
Bảng 2.14 Vị trí, tọa độ lấy mẫu đất qua các đợt tại Dự án 66
Bảng 2.15 Phương pháp phân tích mẫu 66
Bảng 2.16 Kết quả quan trắc chất lượng môi trường đất khu vực thực hiện Dự án 66
Trang 8Bảng 3.1 Các hoạt động, nguồn gây tác động môi trường đối hoạt động vận chuyển
nguyên vật liệu và thi công các hạng mục công trình 68
Bảng 3.2 Danh mục máy móc thiết bị sử dụng giai đoạn thi công xây dựng 72
Bảng 3.3 Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ phương tiện thi công 72
Bảng 3.4 Hệ số khuếch tán cho vùng thành thị 73
Bảng 3.5 Bảng phân loại khí quyển theo phương pháp Pasquill 73
Bảng 3.6 Kết quả khuếch tán nồng độ chất thải từ các phương tiện thi công 74
Bảng 3.7 Hệ số ô nhiễm bụi từ các phương tiện vận chuyển 75
Bảng 3.8 Tải lượng bụi phát tán trong ngày có chuyển 75
Bảng 3.9 Kết quả dự báo tải lượng bụi và khí thải phát sinh từ động cơ các phương tiện vận tải phục vụ thi công dự án 76
Bảng 3.10 Tổng hợp tải lượng ô nhiễm bụi, khí thải do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu 76
Bảng 3.11 Các hệ số a, c, d, f tương ứng với từng cấp độ ổn định khí quyển 77
Bảng 3.12 Độ bền vững của khí quyển trong một số trường hợp 78
Bảng 3.13 Kết quả tính toán nồng độ phát tán khí thải 78
Bảng 3.14 Hệ số ô nhiễm do hàn, cắt kim loại bằng hơi (gFe2O3/lít ôxy) 79
Bảng 3.15 Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn điện kim loại 79
Bảng 3.16 Tải lượng phát thải của các thiết bị thi công của dự án 80
Bảng 3.17 Nồng độ các thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt 81
Bảng 3.18 Các nguồn chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng 83
Bảng 3.19 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt 83
Bảng 3.20 Định mức hao hụt vật liệu do thi công 84
Bảng 3.21 Lượng nhớt thải phát sinh trong thi công 85
Bảng 3.22 Thùng sơn, phụ gia phát sinh trong quá trình thi công 86
Bảng 3.23 Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các máy móc, thiết bị theo khoảng cách tính từ vị trí đặt thiết bị 87
Bảng 3.24 Ước tính mức ồn cộng hưởng từ các thiết bị thi công theo khoảng cách tính từ vị trí đặt thiết bị 87
Bảng 3.25 Mức ồn cộng hưởng theo khoảng cách của các thiết bị hoạt động đồng thời 88
Bảng 3.26 Tác động của tiếng ồn ở các mức ồn khác nhau 89
Bảng 3.27 Mức rung sinh ra từ hoạt động của một số thiết bị thi công trên công trường 90
Bảng 3.28 Kết quả dự báo mức rung động do các thiết bị xây dựng gây ra 90
Bảng 3.29 Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động xây dựng 94
Trang 9Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Bảng 3.30 Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn vận hành thương mại
dự án 102
Bảng 3.31 Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông trong giai đoạn vận hành dự án 104
Bảng 3.32 Dự báo gia tăng ô nhiễm bụi và khí thải từ hoạt động giao thông 105
Bảng 3.33 Đặc tính kỹ thuật của máy phát điện 106
Bảng 3.34 Hệ số ô nhiễm khi đốt dầu DO (kg/1.000 lít) 106
Bảng 3.35 Nồng độ các chất ô nhiễm tạo ra từ máy phát điện 106
Bảng 3.36 Tổng hợp lượng nước thải phát sinh tại Dự án 109
Bảng 3.37 Đặc trưng nước thải sản xuất của Dự án 109
Bảng 3.38 Khối lượng trung bình chất thải nguy hại phát sinh tại Dự án 111
Bảng 3.39 Thời gian chịu được tối đa tiếng ồn của tai người 113
Bảng 3.40 Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động 120
Bảng 3.41 Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 131
Bảng 3.42 Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải 135
Bảng 3.43 Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 135
Trang 10DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ vị trí Dự án so với các đối tượng xung quanh (ảnh chụp vệ tinh tháng
11/2022) 22
Hình 1 2 Quy trình công nghệ sản xuất Xoài sấy dẻo 40
Hình 1 3 Quy trình công nghệ sản xuất Khoai môn sấy dẻo 41
Hình 1 4.Quy trình công nghệ sản xuất Chanh dây sấy dẻo 42
Hình 1 5 Quy trình công nghệ sản xuất Mít sấy dẻo 43
Hình 1 6 Quy trình công nghệ sản xuất Khóm sấy dẻo 45
Hình 1.7 Quy trình thi công chung của dự án 46
Hình 1.8 Sơ đồ tổ chức quản lý giai đoạn xây dựng 49
Trang 11
Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
HTXLNT TT : Hệ thống xử lý nước thải tập trung
HTXLKT : Hệ thống xử lý khí thải
QCXDVN : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
SPT : Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
TCVSLĐ : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Trang 12Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
MỞ ĐẦU
1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1 Thông tin chung về dự án
Đồng Tháp là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, tổng diện tích của tỉnh
là 338.384 ha, chia thành 12 đơn vị hành chính cấp huyện (gồm: 03 thành phố là Cao
Lãnh, Sa Đéc; Hồng Ngự và 9 huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình,
Tháp Mười, Cao Lãnh, Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành), với 119 xã, 8 thị trấn và 17
phường Vị trí của tỉnh trong giới hạn 10°07’-10°58’ vĩ độ Bắc và 105°12’-105°56’ kinh
độ Đông
- Phía bắc giáp tỉnh Prây Veng (Cam pu chia),
- Phía nam giáp Vĩnh Long và thành phố Cần Thơ,
- Phía tây giáp An Giang,
- Phía đông giáp Long An và Tiền Giang
Tỉnh lị của Đồng Tháp hiện nay là thành phố Cao Lãnh, cách thành phố Hồ Chí
Minh 162 km Có 03 đô thị là: thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc và Hồng Ngự
Địa hình: Dòng sông Tiền chảy qua Đồng Tháp dài 132 km chia tỉnh này thành 2
vùng lớn Vùng phía Bắc sông Tiền thuộc khu vực Đồng Tháp Mười có địa hình bằng
phẳng, còn vùng phía Nam sông Tiền là nơi nằm kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu lại có
địa hình dạng lòng máng, hướng dốc từ hai bên sông vào giữa, thường bị ngập nước vào
mùa lũ hằng năm
Hệ thống giao thông trên địa phận tỉnh Đồng Tháp khá phong phú với quốc lộ 30
giáp quốc lộ 1A tại ngã 3 An Hữu (Cái Bè - Tiền Giang) chạy dọc theo bờ Bắc sông
Tiền, quốc lộ 80 từ cầu Mỹ Thuận nối Hà Tiên đi qua các tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp,
An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang, quốc lộ 54 chạy dọc theo sông Hậu nối Đồng Tháp
với Vĩnh Long và Trà Vinh, tuyến đường N2 nối quốc lộ 22 và quốc lộ 30 xuyên qua
khu vực Đồng Tháp Mười là một phần của tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên suốt Bắc
Nam Mạng giao thông thủy trên sông Tiền, sông Hậu nối Đồng Tháp với thành phố Hồ
Chí Minh và các tỉnh trong khu vực, tạo điều kiện thuận lợi trong giao thương với các
tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long và mở rộng đến các tỉnh của Campuchia
Với đường biên giáp Campuchia dài hơn 48 km và 7 câp cửa khẩu, trong đó có
2cửa khẩu quốc tế Thường Phước và Dinh Bà Đồng Tháp đang tập trung đầu tư khai
thác lợi thế kinh tế biên giới để góp phần phát triển thương mại, dịch vụ đưa nền kinh tế
tỉnh nhà ngày một đi lên
So với các tỉnh miền Tây, Đồng Tháp hội tụ nhiều tiềm năng phát triển cây ăn
quả nhiệt đới với quỹ đất dồi dào, khí hậu thuận lợi cùng lực lượng lao động tại chỗ có
kinh nghiệm bảo quản, phát triển cây giống Cơ cấu cây trồng phong phú, năng suất
và chất lượng từng bước được nâng lên Tuy nhiên, hiện nay cây ăn quả nhiệt đới vẫn
chưa phát huy hiệu quả lợi thế về chủng loại giống, đầu tư thâm canh, áp dụng tiến bộ
Trang 13Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
kỹ thuật Mặt khác, sản phẩm cây trồng nhiệt đới đang vướng phải sự cạnh tranh gay gắt
từ hoa quả có xuất xứ từ Trung Quốc
Theo thông tin từ Cục Thống kê tỉnh Đồng Tháp cho biết, hiện diện tích trồng cây
ăn trái lâu năm trên địa bàn tỉnh là 34.490ha (tăng 1.204ha) so với năm 2021 Một số
loại cây ăn trái có diện tích lớn và sản lượng cao như: xoài với diện tích hiện có 12.106ha,
sản lượng trái thu hoạch 128.570 tấn (tăng 13.989 tấn) so với năm 2019; quýt diện tích
hiện có 2.357ha, sản lượng thu hoạch 69.145 tấn; nhãn là 5.483ha với sản lượng 53.171
tấn Ước tính tốc độ tăng trưởng năm 2022 của tỉnh đạt 3,45% không đạt kế hoạch đề ra
(kế hoạch năm 2022 là 7,0%) Trong đó, tốc độ tăng trưởng khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản tăng 2,45%
Tuy nhiên, phần lớn các sản phẩm nông sản, thủy sản tại đây được bán ra thị thị
trường chủ yếu dưới dạng thô, chưa qua một công đoạn sơ chế nên giá thành không cao,
ảnh hưởng nhiều đến đời sống của các hộ dân tại đây Sự xuất hiện các công ty chế biến
nông sản là sự cần thiết, là chiếc cầu nối giữa các hộ dân và thị trường
Hiểu rõ những hạn chế của nông dân trong sản xuất nông thủy sản và nắm bắt được
định hướng chủ trương phát triển của tỉnh Đồng Tháp trong việc xây dựng nền nông
nghiệp phát triển bền vững theo hướng sản xuất hàng hoá đạt hiệu quả kinh tế - xã hội
cao; Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tăng sản lượng, giá trị và hiệu quả đáp ứng nhu cầu
của thị trường; đa dạng hoá cây trồng trên nền tảng sử dụng tối đa đất và nước; Xây
dựng ngành nông nghiệp trở thành ngành kinh tế hàng hoá đáp ứng nhu cầu trong,
ngoài tỉnh và xuất khẩu với chất lượng cao; Chú trọng những cây trồng có giá trị kinh
tế, nhu cầu thị trường cao và có khả năng xuất khẩu; Khai thác tối đa lợi thế của tỉnh Vì
thế, chúng tôi đã tiến hành xây dựng xưởng chế biến nông sản và kho lạnh bảo quản
nông sản Alavi
Qua đó, nâng cao công suất và phát huy những điểm mạnh của Khu vực Đồng
Bằng Sông Cửu Long nói chung và tỉnh Đồng Tháp nói riêng; đồng thời khắc phục
những hạn chế của nông dân tỉnh trong sản xuất nông sản Dự án này sẽ đầu tư vào lĩnh
vực thu mua và bảo quản theo một quy trình khép kín
Dự án “Xưởng chế biến nông sản và kho lạnh bảo quản nông sản Alavi” được thực
hiện tại ấp Bình Phú Quới, xã Bình Thành, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp thuộc loại hình
dự án đầu tư mới, do Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi làm Chủ dự án
Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường thì Dự án thuộc Nhóm II - thứ tự số 6 phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (số thứ tự 06) Do đó, dự án thuộc trường hợp lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14
Trang 14Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
Chủ trương đầu tư dự án “Xưởng chế biến nông sản và kho lạnh bảo quản nông
sản Alavi” do UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt
1.3 Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Dự án phù hợp với các quy hoạch chung như sau:
- Vị trí dự án được quy hoạch đất dân cư phát triển công nghiệp phù hợp quy hoạch
của địa phương thể hiện tại bản vẽ sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng của quy
hoạch xây dựng vùng huyện Lấp Vò gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt kèm theo Quyết
định số 2005/QĐ-UBND.HC ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp
- Vị trí thực hiện dự án thuộc quy hoạch đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là phù
hợp (theo Quyết định số 158/QĐ-UBND.NĐ ngày 18/6/2022 của UBND Tỉnh và Quyết
định số 24/QĐ-UBND.NĐ ngày 15/2/2022 của UBND Tỉnh); phù hợp kế hoạch sử dụng
đất năm 2022 của huyện Lấp Vò
- Quyết định số 1251/QĐ-UBND-HC ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp
về Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
- Văn bản số 223/UBND-KT ngày 17/03/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
2 CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
2.1 Văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan
làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM của dự án được thực hiện trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp luật
và kỹ thuật được trình bày cụ thể dưới đây
2.1.1 Các văn bản pháp luật
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội Nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/06/2019;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/06/2006,
do Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 9;
- Luật đất đai số 45/2013/QH13, thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13, thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014 của
Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam Khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
- Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020 của Quốc Hội Nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây Dựng;
Trang 15Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020;
- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25/06/2015;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008
- Luật Thuế Bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15/11/2010
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 19 tháng 6 năm
2017
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6
năm 2006
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2017
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012
❖ Nghị định
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ về Quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/07/2022 của Chính Phủ Quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết
về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung luật PCCC
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2016 của Chính phủ về
Trang 16Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
việc quy định chi tiết thi hành một số điều luật An toàn, vệ sinh lao động
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
- Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/05/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/20017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 về tiêu chí xác định loài và chế
độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
❖ Thông tư
- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 06 năm 2011 của Bộ Y tế hướng
dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
- Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2016 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ
sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn về quản
lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động
- Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn về quản
lý bệnh nghề nghiệp
- Thông tư 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ Xây dựng về quy định về
quản lý chất thải rắn xây dựng
- Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/06/2017 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội quy định về chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động
- Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/07/2017 của Bộ Lao động
Trang 17Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện hoạt động huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động
- Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
❖ Quyết định
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh
lao động;
- Quyết định số 1329/QD-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng;
2.2.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam áp dụng
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn được áp dụng trong báo cáo ĐTM của Dự án bao
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bụi - Giá trị giới hạn tiếp
xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc
cho phép đối với 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;
- TCVN 6438:2018: Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho
phép của khí thải;
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Độ rung;
- QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- TCVN 6705:2009: Chất thải rắn thông thường – Phân loại;
- TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại – Phân loại;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 10/10/2002 về việc áp
dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động;
Trang 18Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
- QCVN 50:2013/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử lý nước;
- QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về An toàn cháy cho nhà
và công trình;
- TCXDVN 33:2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn
thiết kế;
- TCVN 9385:2012 (BS 6651:1999) về chống sét cho công trình xây dựng –
Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4317:1986 về kho tàng, trạm và đường
ống dẫn xăng dầu - nhà kho nguyên tắc thiết kế cơ bản;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3254:1989 về an toàn cháy – Yêu cầu chung;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008 về thoát nước - Mạng lưới và công
trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế;
- QCVN 07:2016/BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng
kỹ thuật;
- QCVN 02:2009/BXD Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
- QCVN 01:2021/BXD về Quy hoạch xây dựng
2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm
quyền về dự án
- Quyết định số 1251/QĐ-UBND-HC ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp
về Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
- Văn bản số 223/UBND-KT ngày 17/03/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
2.3 Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập
- Báo cáo Thuyết minh Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 của dự án “Xưởng chế biến
nông sản và kho lạnh bảo quản nông sản Alavi”;
- Các bản vẽ mặt bằng tổng thể và thiết kế cơ sở, thiết kế thi công của dự án;
- Kết quả đo đạc, phân tích hiện trạng môi trường khu vực dự án
3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1 Tóm tắt việc tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường
Quá trình lập báo cáo ĐTM gồm các bước sau:
- Thực hiện thu thập các tài liệu: điều kiện tự nhiên môi trường, kinh tế - xã hội,
Dự án đầu tư và nhiều văn bản tài liệu khác có liên quan đến Dự án cũng như địa điểm
xây dựng Dự án, các văn bản pháp luật liên quan đến thực hiện ĐTM;
- Khảo sát, điều tra hiện trạng các thành phần môi trường, lấy mẫu và phân tích
chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện Dự án;
Trang 19Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
- Trên cơ sở Dự án đầu tư, số liệu thu thập được và kết quả phân tích mẫu trong
phòng thí nghiệm, đánh giá các tác động đến môi trường và cộng đồng dân cư, đồng
thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu trong việc xây dựng và vận hành dự án;
- Biên soạn báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM theo
quy định hiện hành của Luật Bảo vệ môi trường
3.2 Tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường
Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi đã phối hợp với Công ty TNHH Xử lý Chất thải
Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang tiến hành lập báo cáo ĐTM cho dự án
“Xưởng chế biến nông sản và kho lạnh bảo quản nông sản Alavi”
Chủ dự án
- Tên Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
- Địa chỉ: Số 12/6, Quốc lộ 1A, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.HCM
- Đại diện: Ông Nguyễn Long Nghĩa Chức danh: Giám đốc
Đơn vị tư vấn
- Tên đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn
Môi trường Văn Lang
- Địa chỉ: 1/1 Đường số 5, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp.Hồ Chí Minh
- Đại diện: Ông Lâm Tuấn Qui Chức danh: Tổng Giám đốc
- Điện thoại: (+84) 919 728 099
Thành viên lập báo cáo
Bảng 0.1 Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
STT Họ và Tên Chức
danh
Chuyên ngành đào tạo
Số năm kinh nghiệm
Nội dung phụ trách trong báo cáo ĐTM
II Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH XL CTCN và Tư vấn môi trường Văn Lang
Lâm Tuấn Qui
Tổng Giám đốc
Thạc sĩ
Kỹ thuật Môi trường
21 Chỉ đạo thực hiện và ký
duyệt báo cáo
Trang 20Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
4 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Trong quá trình thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, Chúng tôi sử
Phương pháp thống kê; phương pháp nhận dạng, liệt kê;
phương pháp khảo sát hiện trường; phương pháp phân tích quy trình công nghệ; phương pháp cân bằng vật chất
Trần Minh Hiền
Giám đốc Kinh doanh
Kỹ sư Quản lý Môi trường
8 Phụ trách tổng hợp báo cáo
Đậu Thị Phương
Trưởng phòng
Tư Vấn
Cử nhân Khoa học Môi trường
7 Phụ trách Chương 1
4
Bà Nguyễn Thị Thanh
Trúc
Phó phòng
Tư Vấn
Kỹ sư
kỹ thuật môi trường
7 Phụ trách Chương 2
Thái Thị Thủy
Chuyên viên
Tư Vấn
Thạc sĩ
Kỹ thuật Môi trường
7 Phụ trách Chương 3
Hồ Thị Hoàng Kiều
Chuyên viên
Tư Vấn
Cử nhân Khoa học Môi trường
Tư Vấn
Cử nhân Quản lý Môi trường
3 Phụ trách biên tập các bản vẽ của dự án
Trang 21Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
STT Chương mục
báo cáo Phương pháp áp dụng
2 Chương 2 Phương pháp thống kê; phương pháp khảo sát hiện trường
Thu thập các tài liệu, số liệu liên quan tới Dự án
Thu thập các số liệu nền về các điều kiện tự nhiên, đất đai, thủy văn, chất lượng không khí, kinh tế - xã hội…
tại khu vực thực hiện dự án
2 Phương pháp nhận
dạng, liệt kê
Xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến môi trường, nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết
Liệt kê các biện pháp chủ yếu mà Chủ dự án áp dụng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường
3 Phương pháp đánh
giá nhanh
Dựa trên phương pháp đánh giá tác động môi trường của
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 2013) và UNEP (2013) để tính toán tải lượng ô nhiễm và đánh giá tác động của các nguồn ô nhiễm
4 Phương pháp so sánh
Sử dụng để đánh giá các nguồn gây ô nhiễm trên nền tảng
là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường liên quan; Tham khảo số liệu đo đạc thực tế của các dự án tương tự
Trang 22Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
TT Tên phương pháp Mục đích
7 Phương pháp ma trận
Đánh giá mức độ ảnh hưởng từ các hoạt động của Dự án, các nguồn chất thải đến các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, tài nguyên sinh vật và kinh tế xã hội
Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo ĐTM của các
dự án cùng loại đã được bổ sung và chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng Thẩm định; tham khảo kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí, thành phần cũng như tải lượng các loại chất thải từ Công ty đang hoạt động cùng ngành nghề, do đó mức độ tin cậy tương đối cao
5 TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM
5.1 Thông tin về dự án
- Tên dự án: Xưởng chế biến nông sản và kho lạnh bảo quản nông sản Alavi
- Địa điểm thực hiện: Ấp Bình Phú Quới, xã Bình Thành, huyện Lấp Vò,
tỉnh Đồng Tháp
- Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
- Phạm vi, quy mô: Dự án thực hiện trên khu đất có diện tích 21.178,7 m2 Dự án
được đầu tư, xây dựng với quy mô như sau:
+ Chế biến nông sản (gồm: xoài, nhãn, quýt, bưởi, mít, ) có công suất 36.000
tấn nguyên liệu/năm;
+ Kho lạnh bảo quản nông sản có công suất 2.000 tấn sản phẩm
5.2 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến
môi trường
Bảng 0.4 Các hạng mục và hoạt động tác động xấu đến môi trường
TT Giai đoạn
của dự án Các tác động môi trường chính
1 Giai đoạn thi
công, xây dựng
- Thi công, xây dựng các hạng mục công trình: Hoạt động
thi công, xây dựng các nhà xưởng, văn phòng, hoạt động vận chuyển nguyên, vật liệu, sinh hoạt của công nhân tại công trường gây phát sinh bụi, khí thải, nước thải sinh hoạt,
Trang 23Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
nước thải xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung
2 Giai đoạn vận
hành
Hoạt động của dự án trong giai đoạn vận hành sẽ gây phát sinh bụi, khí thải, nước thải và chất thải rắn, chất thải nguy hại
5.3 Dự báo các tác động môi trường chính của dự án
5.3.1 Các tác động môi trường chính của dự án
a Giai đoạn thi công, xây dựng dự án
Các tác động môi trường chính của dự án trong giai đoạn thi công, xây dựng bao
gồm:
+ Bụi và khí thải từ hoạt động vệ sinh, san gạt mặt bằng, đào đắp đất;
+ Bụi và khí thải từ hoạt động vận chuyển, bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu xây
dựng, thiết bị, máy móc;
+ Bụi và khí thải từ hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự án;
+ Bụi và khí thải từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và phương tiện thi
công;
+ Nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt của công nhân;
+ Chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt của công nhân và chất thải nguy
hại
b Giai đoạn hoạt động dự án
- Ô nhiễm môi trường không khí:
+ Nguồn phát sinh: Bụi và khí thải của các phương tiện vận chuyển hàng hóa vào
ra nhà máy, từ các phương tiện khác như xe ô tô của chuyên gia, của đối tác, khách hàng,
xe đưa rước công nhân, xe máy của công nhân và bụi từ quá trình tập kết, bốc dỡ nguyên
vật liệu, thành phẩm; Mùi hôi phát sinh từ khu vệ sinh, khu vực lưu chứa chất thải, hệ
thống thoát nước và trạm xử lý nước thải;
+ Đối tượng bị tác động: Công nhân lao động và các đối tượng tiếp giáp xung
quanh dự án
- Ô nhiễm môi trường nước:
+ Nguồn phát sinh ô nhiễm: Nước thải từ hoạt động sản xuất (rửa nguyên liệu) vệ
sinh nhà xưởng, máy móc thiết bị, nước thải sinh hoạt của công nhân viên
+ Đối tượng bị tác động: Điều kiện vệ sinh môi trường khu vực dự án và chất lượng
môi trường nước mặt tại khu vực dự án
- Ô nhiễm chất thải rắn, chất thải nguy hại:
+ Nguồn gây ô nhiễm: Chất thải rắn sinh hoạt của nhân viên, công nhân; chất thải
rắn từ quá trình sản xuất; chất thải nguy hại từ quá trình bảo trì, bảo dưỡng máy móc,
thiết bị và hoạt động văn phòng
+ Đối tượng bị tác động: Điều kiện vệ sinh môi trường và chất lượng môi trường
đất, nước, không khí tại khu vực dự án
Trang 24Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
- Ô nhiễm tiếng ồn, độ rung:
+ Nguồn phát sinh: Từ hoạt động của các bộ phận máy móc sản xuất
+ Đối tượng bị tác động: Nhân viên, công nhân làm việc trực tiếp tại Nhà máy và
các đơn vị sản xuất tiếp giáp với dự án, dân cư xung quanh Dự án
- Ô nhiễm nhiệt:
+ Nguồn phát sinh: Chủ yếu từ sự truyền nhiệt qua thành của các máy sấy sử
dụng nhiệt và của hệ thống đường ống dẫn hơi, khí nóng; sự tỏa nhiệt, bốc hơi của các
máy sấy
+ Đối tượng chịu tác động: Sức khỏe của nhân viên, công nhân làm việc trong
nhà xưởng
- Các rủi ro, sự cố về môi trường: sự cố cháy nổ; sự cố tai nạn lao động;
5.3.2 Quy mô tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án
5.3.2.1 Quy mô, tính chất của nước thải
❖ Trong giai đoạn xây dựng
- Nước thải xây dựng: Lưu lượng khoảng 0,5m3/ngày, chủ yếu là chất rắn lơ lửng,
cát, sạn
- Nước thải sinh hoạt: Lưu lượng khoảng 2,25m3/ngày; chủ yếu chứa các thành
phần ô nhiễm gồm: pTSS, BOD5, TDS, Nitrat, Phosphat, Amoni, Sunfua, Dầu mỡ động
thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, tổng Coliforms
❖ Trong giai đoạn hoạt động
- Nước thải sản xuất: Chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng cao với lượng phát sinh
lớn nhất khoảng 72m 3 /ngày.đêm
- Nước thải sinh hoạt: có hàm lượng các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, chất
tẩy rửa, các chất lắng được cũng như không lắng được Tại Dự án nước thải sinh hoạt
phát sinh từ công nhân viên Công ty với lượng phát sinh tối đa khoảng 56m 3 /ngày.đêm
- Nước thải từ nhà ăn: có hàm lượng các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, dầu
mỡ Tại Dự án nước thải sinh hoạt phát sinh từ công nhân viên Công ty với lượng phát
sinh tối đa khoảng 12,6m 3 /ngày.đêm
5.3.2.2 Quy mô, tính chất của bụi, khí thải
- Bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm của dự án: Quá
trình đốt cháy nhiên liệu do hoạt động vận chuyển có tác động thấp đến chất lượng môi
trường không khí xung quanh của dự án
❖ Trong giai đoạn xây dựng
- Bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển chất thải, vận chuyển nguyên vật liệu
và phương tiện thi công gồm: Bụi, NOx, SO2, CO, VOC,…
- Bụi từ hoạt động tập kết, bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng
- Bụi từ hoạt động san nền, đào đắp đất
- Bụi, khí thải từ hoạt động hàn, xì kim loại: Trong thành phần khí thải chứa bụi
khói, NOX, CO,…
Trang 25Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
❖ Trong giai đoạn hoạt động
- Bụi, khí thải (SO2, NO2, CO) từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của các phương tiện
vận chuyển hàng hóa vào ra nhà máy, phương tiện khác như xe ô tô của chuyên gia, của đối
tác, khách hàng, xe đưa rước công nhân, xe máy của công nhân và bụi từ quá trình tập kết,
bốc dỡ nguyên vật liệu, thành phẩm
- Bụi, khí thải từ lò hơi có các thành phần ô nhiễm như NOx, CO, SO2, bụi
- Mùi hôi phát sinh từ khu vệ sinh, khu vực lưu chứa chất thải, hệ thống thoát nước:
Các thông số ô nhiễm đặc trưng của mùi hôi từ các khu vực này như: H2S, NH3
5.3.2.3 Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường
❖ Trong giai đoạn xây dựng dự án
- Chất thải rắn xây dựng phát sinh khoảng 247,96 tấn trong cả quá trình thi công, chủ
yếu là phế thải xây dựng rơi vãi như xi măng, cát, sắt thép vụn, bao bì đựng vật liệu thải,
que hàn, gỗ thải…
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 25 kg/ngày Thành phần gồm các loại thực
phẩm thải bỏ, vỏ đồ hộp, giấy thải,…; Chất thải sinh hoạt có chứa 60 -70% chất hữu cơ, 30
-40% các chất khác
❖ Trong giai đoạn hoạt động
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ, nhân viên làm
việc tại dự án với khối lượng lớn nhất khoảng 630 kg/ngày Thành phần chủ yếu là thức ăn
thừa, giấy vụn, bao nylon, vỏ lon, chai thủy tinh thải…
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường (vỏ, hạt, cùi, cuống, trái cây hư hỏng, sản
phẩm loại….): khoảng 21,56 tấn/ngày Lượng rác thải phát sinh tương đối lớn và đa dạng
từ các nguồn nguyên liệu khác nhau, cần có biện pháp thu gom và xử lý
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường (bao bì carton, giấy thải, chai nhựa,…):
khoảng 15kg/ngày Lượng rác thải này có thể tái chế sử dụng nên tác động đến môi trường
là không lớn
- Bùn thải từ HTXLNT công suất 150m3/ngày.đêm khoảng 40,4kg/ngày
5.3.2.4 Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
- Trong giai đoạn thi công, xây dựng: phát sinh khoảng 400 kg bao gồm các loại chất
thải như bóng đèn thải, giẻ lau dính dầu mỡ, thùng chứa dầu nhớt thải, dầu nhớt thải, sơn
thải, cặn sơn thải,…vào khoảng 200 lít chất thải lỏng nguy hại
- Trong giai đoạn hoạt động dự án: 400kg/năm Thành phần chất thải chủ yếu là hộp
mực in thải, bóng đèn thải và các loại thủy tinh hoạt tính thải, bao bì cứng bằng kim loại
thải, giẻ lau, vải dính dầu mỡ, các loại dầu mỡ thải,…
5.4 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
5.4.1 Đối với xử lý nước thải
❖ Trong giai đoạn xây dựng
Trang 26Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
- Nước thải xây dựng: tách riêng với nước thải sinh hoạt, tạo rãnh thu gom dẫn
qua hố lắng để lắng cặn và tái sử dụng cho hoạt động vệ sinh các thiết bị, dụng cụ thi
công
- Nước thải sinh hoạt: Thuê nhà vệ sinh lưu động để phục vụ nhu cầu vệ sinh của
công nhân cũng như thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình xây
dựng
❖ Trong giai đoạn hoạt động
- Hệ thống thu gom nước thải:
Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ từ bể tự hoại 3 ngăn được dẫn về HTXLNT
của Công ty công suất 150 m3/ngày.đêm bằng đường ống BTLT, D600-D800, để tiếp
tục xử lý đạt Quy chuẩn quy định trước khi thải ra nguồn tiếp nhận
Nước thải nhà ăn sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tách mỡ và dẫn về HTXLNT của
Công ty công suất 150 m3/ngày.đêm bằng đường ống BTLT, D600-D800 để tiếp tục xử
lý đạt Quy chuẩn quy định trước khi thải ra nguồn tiếp nhận
Nước thải sản xuất từ nhà xưởng được thu gom dẫn về HTXLNT của Công ty công
suất 150 m3/ngày.đêm bằng đường ống BTLT, D600-D800 để tiếp tục xử lý đạt Quy
chuẩn quy định trước khi thải ra nguồn tiếp nhận (kênh Lấp Vò – nhánh sông Tiền) bằng
đường ống PVC
- Hệ thống xử lý nước thải
+ Toàn bộ nước thải của dự án đươc dẫn về hệ thống xử lý nước thải công suất
150m3/ngày Nước thải sau xử lý đạt cột A – QCVN 40/2011/BTNMT (Kq=0,9, Kf=0,9)
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
+ Sơ đồ công nghệ của HTXLNT: Nước thải → Bể thu gom → Bể điều hòa → Bể
Oxy hóa khử → Bể trung hòa → Bể lắng 01 → Bể sinh học hiếu khi → Bể lắng 2 → Bể
khử trùng → Nguồn tiếp nhận
5.4.2 Đối với xử lý bụi, khí thải
❖ Trong giai đoạn xây dựng
- Giảm thiểu bụi từ giai đoạn vệ sinh mặt bằng và vận chuyển chất thải, nguyên
vật liệu: Sử dụng phương tiện chuyên chở đạt tiêu chuẩn, sử dụng xe có thùng kín để
chở chất thải, vật liệu rời, phun nước làm ẩm bề mặt công trường, xây dựng tường chắn
tạm thời bằng tôn
- Giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, phương
tiện thi công: Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra động cơ các phương tiện, áp dụng biện
pháp thi công tiên tiến, sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp, xây dựng tường
chắn tạm thời
- Giảm thiểu bụi từ hoạt động đào đắp đất: Tưới nước vào những ngày nắng ở các khu
vực phát sinh bụi, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, xây dựng tường chắn tạm thời
Trang 27Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
- Giảm thiểu bụi từ hoạt động hàn xì kim loại:Trang bị bảo hộ lao động cho công
nhân, sử dụng máy hàn hiện đại để giảm thiểu khí thải, bụi
❖ Trong giai đoạn hoạt động
- Hệ thống xử lý khí thải lò hơi: Được lắp đặt đi kèm với lò hơi (dự án có 01 lò
hơi, công suất 05tấn hơi/giờ và 01 lò hơi, công suất 06tấn hơi/giờ) Công nghệ xử lý như
sau: Khí thải → Cyclon lọc bụi → Cụm dập bụi khô (Cyclon chùm) →Quạt hút → Ống
khói thải (Khí thải sau khi xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột B)
- Giảm thiểu bụi, khí thải do hoạt động của các phương tiện giao thông, hoạt động
tập kết, bốc dỡ nguyên vật liệu, thành phẩm:
+ Đổ bê tông, láng nhựa sân, đường nội bộ khu vực dự án;
+ Trồng cây xanh để điều hòa khí hậu và hạn chế bụi phát tán ra môi trường xung
quanh;
+ Có bảng hướng dẫn, quy định các loại phương tiện giao thông khi đi vào khu
vực như: xuống xe, tắt máy, khi vào bên trong khu vực, để đúng nơi quy định đối với xe
gắn máy hoặc giảm ga, giảm tốc độ đối với ô tô
- Lắp đặt thiết bị và sử dụng các hạng mục dự án theo đúng quy định về an toàn,
vệ sinh công nghiệp, đảm bảo duy trì độ thông thoáng cần thiết bằng biện pháp thông
gió tự nhiên và quạt mát cục bộ
- Vệ sinh máy móc, thiết bị sau mỗi ca sản xuất
- Xây dựng phương án PCCC, phương án ứng phó khi có sự cố môi trường Định
kỳ tiến hành tập huấn cho toàn thể cán bộ, công nhân viên tại dự án
- Trang bị đủ các dụng cụ bảo hộ lao động cho CBCNV của Công ty theo quy định
bao gồm: khẩu trang, găng tay, giầy; giám sát, nhắc nhở việc sử dụng dụng cụ bảo hộ
trong quá trình làm việc phù hợp với từng khu vực sản xuất
- Cung cấp đầy đủ thông tin về vệ sinh, an toàn lao động cho cán bộ công nhân
viên dự án Dán các bảng nội quy, thông tin cần thiết về vận hành, sửa chữa, bảo trì cũng
như các biện pháp ứng phó cần thiết ở các nơi như nhà xưởng, văn phòng, … để công
nhân dễ dàng vận hành và dễ dàng xử lý khi có sự cố xảy ra
- Tiếp tục hoàn thiện các hồ sơ pháp lý về công tác bảo vệ môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường định kỳ như lập báo cáo giám sát chất lượng môi trường định
kỳ, báo cáo quản lý CTNH…
- Bố trí cán bộ phụ trách môi trường để theo dõi công tác bảo vệ môi trường của
dự án
5.4.3 Công trình, biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
5.4.3.1 Công trình, biện pháp thu gom, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường
❖ Trong giai đoạn xây dựng
Trang 28Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
- Chất thải rắn xây dựng: Đất, đá từ hoạt động đào đất, bóc lớp phủ hữu cơ, đào
móng, thi công tầng hầm,… sẽ được tận dụng để đắp nền; chất thải rắn có khả năng tái
chế thu gom, tái sử dụng hoặc bán cho cơ sở thu mua phế liệu; chất thải còn lại hợp đồng
với đơn vị chức năng thu gom, xử lý
- Chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí các thùng rác tại công trường để chứa rác thải
Hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom, xử lý theo quy định
❖ Trong giai đoạn hoạt động
- Chất thải rắn sinh hoạt: bố trí các thùng rác tại các khu nhà vệ sinh, văn phòng,
nhà xưởng để thu gom chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân
được thu gom và tập kết tại vị trí phía Đông khu vực dự án giáp sông Dưa Chủ dự án
sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo đúng quy định, tần suất 01
ngày/lần
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường:
+ Chất thải rắn sản xuất (vỏ, cành, hạt,… của trái cây) lượng chất thải này được
thu gom tại khu vực chứa chất thải rắn trong nhà xưởng sản xuất và hợp đồng chuyển
giao cho đơn vị có chức năng để thu gom làm nguyên liệu sản xuất phân bón vi sinh, tần
suất thu gom hàng ngày
+ Chủ dự án bố trí kho chứa CTR thông thường của dự án với diện tích 50m2 tại
để lưu trữ chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất (bao bì carton, giấy thải…) và
hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom xử lý
+ Bùn thải từ HTXLNT sau khi qua công đoạn ép bùn để giảm thể tích và hợp
đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý
5.4.3.2 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
Công ty xây dựng kho chứa như sau:
- Kho chứa chất thải nguy hại có diện tích 10 m2 nền gạch, vách tường, mái lợp
tole, có vách ngăn nước mưa từ bên ngoài vào, và bảo đảm không chảy tràn chất lỏng
ra bên ngoài và có dán biển cảnh báo
- Bên trong kho chứa bố trí 06 thùng chứa riêng biệt, có nắp đậy, mã ký hiệu theo
quy định chất thải nguy hại Đảm bảo tuân thủ quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại
5.4.4 Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
- Áp dụng đầy đủ các biện pháp ứng phó, phòng ngừa sự cố môi trường đã đề xuất
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn hóa chất, phòng chống cháy nổ,
ứng cứu sự cố, rủi ro và các quy định khác của pháp luật trong toàn bộ các hoạt động
của dự án Trường hợp xảy ra sự cố ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng,
chủ dự án phải chủ động tổ chức ứng cứu khắc phục sự cố và khẩn trương báo cáo các
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết sự cố theo quy định
Trang 29Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
5.5 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án
5.5.1 Giám sát môi trường giai đoạn xây dựng
- Giám sát không khí xung quanh:
+ Vị trí giám sát: 01 điểm tại vị trí thi công xây dựng;
+ Chỉ tiêu giám sát: tiếng ồn, bụi, CO, NO2, SO2, rung;
+ Tần suất: 01 lần/3 tháng;
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
- Giám sát chất thải rắn và chất thải nguy hại:
+ Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn (sinh hoạt, xây dựng) và chất thải
nguy hại;
+ Thông số giám sát: Lượng thải, thành phấn, hình thức lưu trữ, vận chuyển đi xử
lý;
+ Tần suất: Hàng ngày
5.5.2 Giám sát trong giai đoạn vận hành
5.5.2.1 Giám sát trong giai đoạn vận hành thử nghiệm
❖ Giám sát nước thải
- Vị trí giám sát: vị trí lấy mẫu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
- Thông số giám sát: Lưu lượng; pH, BOD5, COD, TSS, tổng Nito, tổng Photpho,
Coliform
- Tần suất giám sát: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A, Kq=0,9; Kf=0,9
❖ Giám sát chất thải rắn và chất thải nguy hại:
Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn (sinh hoạt, sản xuất) và chất thải nguy
hại;
Thông số giám sát: Lượng thải, thành phấn, hình thức lưu trữ, vận chuyển đi xử
lý;
Tần suất: Hàng ngày
5.5.2.2 Giám sát trong giai đoạn vận hành thương mại
❖ Giám sát nước thải:
- Vị trí giám sát: 01 vị trí tại đầu ra sau HTXLNT– ký hiệu: NT
- Chỉ tiêu giám sát: pH, BOD5, COD, TSS, tổng Nito, tổng Photpho, Coliform
- Tần suất giám sát: 3 tháng/01 lần
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp, Cột A (Kq=0,9; Kf=0,9)
❖ Giám sát chất thải rắn và chất thải nguy hại:
Trang 30Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
+ Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn (sinh hoạt, sản xuất) và chất thải
nguy hại;
+ Thông số giám sát: Lượng thải, thành phấn, hình thức lưu trữ, vận chuyển đi xử
lý;
+ Tần suất: Hàng ngày
Trang 31Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
CHƯƠNG I THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
- Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
- Địa chỉ: Số 12/6, Quốc lộ 1A, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.HCM
- Số điện thoại: 0377 192 242 Fax:
- Đại diện: Ông Nguyễn Long Nghĩa Chức vụ: Giám đốc
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Từ tháng 06/2021 đến tháng 09/2022: Chuẩn bị các thủ tục đầu tư dự án;
+ Từ tháng 09/2021 đến tháng 10/2022: Khởi công xây dựng nhà xưởng, kho lạnh,
kho đông, văn phòng, công trình phụ trợ và hoàn thành các hạng mục cơ bản, đi vào sản
Khu đất thực hiện dự án có diện tích khoảng 21.178,7 m 2, thuộc xã Bình Thành,
huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp, giới hạn khu đất như sau:
- Phía Bắc : Giáp Quốc lộ 80 và nhà dân;
- Phía Nam : Giáp Mương thủy lợi;
- Phía Đông : Giáp Mương thủy lợi, nhà dân, đất trồng lúa và cây ăn trái;
- Phía Tây : Giáp Nhà máy nước cấp số 5 và đường làng;
Tọa độ vị trí khu đất dự án:
Bảng 1.1 Toạ độ vị trí khu đất thực hiện dự án
STT Tên mốc
Hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 105 0 , múi chiếu 3 0
Tọa độ X (m) Tọa độ Y (m)
Trang 32Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xử lý Chất thải Công nghiệp và Tư vấn Môi trường Văn Lang
STT Tên mốc
Hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 105 0 , múi chiếu 3 0
Trang 33Chủ dự án: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi
Hình 1.1 Sơ đồ vị trí Dự án so với các đối tượng xung quanh (ảnh chụp vệ tinh tháng 11/2022)
Mương thủy lợi
Mương thủy lợi
M1 M2 M3 M4 M5 M6
M7 M8
M10
M9
M11 M12
M13 M15 M14
M16 M17
M18
Đất trồng lúa
và cây
ăn tráí
Đất trồng lúa và cây ăn tráí
Trang 341.1.3.2 Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị tác động bởi dự án
a Mối tương quan của dự án với các đối tượng tự nhiên
- Hệ thống giao thông:
+ Tiếp giáp khu dự án là trục đường quốc lộ 80, đây là tuyến giao thông chính kết nối các tuyến đường liên tỉnh đi huyện Lấp Vò và thành phố Cao Lãnh;
+ Tình hình giao thông tại khu vực ổn định và thông thoáng Tuyến đường quốc
lộ 80 đã được trải nhựa hoàn toàn thuận lợi cho việc di chuyển của xe vận chuyển nguyên vật liệu trong quá trình thi công xây dựng dự án và khi dự án đi vào hoạt động ổn định;
- Hệ thống sông, rạch: Xung quanh dự án là các tuyến kênh, rạch nội đồng hiện hữu, ngoài ra còn có:
+ Kênh Lấp Vò cách dự án khoảng 100m về hướng Bắc;
+ Kênh Cà Na cách dự án khoảng 30m về hướng Tây;
Trong quá trình thi công, xây dựng, nước thải từ hoạt động bơm cát san lấp và nước thải xây dựng sau hố lắng, sẽ xả ra các kênh rạch nội đồng giáp ranh dự án, sau đó chảy ra kênh Cà Na và cuối cùng chảy ra kênh Lấp Vò
b Mối tương quan của dự án với các đối tượng kinh tế - xã hội
Vị trí khu vực dự án nằm gần trung tâm huyện Lấp Vò nên có sự kết nối rất tốt về
hạ tầng kinh tế-xã hội xung quanh như sau:
+ Cách điểm dân cư tập trung khoảng 200m về hướng Bắc;
+ Cách trung tâm thành phố Cao Lãnh khoảng 10 km về hướng Tây;
Trong vùng bán kính 2 km của dự án không có các di tích lịch sử văn hóa, các cơ quan quân sự và an ninh quốc phòng, các khu vực bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia có các loài động, thực vật quý hiếm cần phải bảo vệ
1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Dự án “Xưởng chế biến nông sản và kho lạnh bảo quản nông sản Alavi” tọa lạc tại
ấp Bình Phú Quới, xã Bình Thành, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp Tổng diện tích khu đất thực hiện xây dựng dự án là 21.178,7 m2
- Mục đích sử dụng đất: Đất chuyên trồng lúa nước Hiện tại, Chủ đầu tư đang lập các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định
- Nguồn gốc đất: Khu đất thuộc quyền sở hữu của ông Nguyễn Dương Quốc Minh
và ông Võ Thái Học là thành viên Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngày 20/07/2020 và ngày 14/09/2020 Khu đất bao gồm các thửa đất sau: thửa số 961 diện tích 1.201,3m2, thửa số 40 diện tích 1.802 m2, thửa số 29 diện tích 2.792m2,thửa số 22 diện tích 4.173,4m2, thửa số 10 diện tích 792m2, thửa số 968 diện tích 2.084m2, thửa số 28 diện tích 8.334m2
- Khu đất thực hiện dự án đã được UBND Tỉnh chấp thuận chủ trương cho Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi được nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án tại công văn số 223/UBND-KT ngày 17/03/2022
Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đất trồng lúa nước, xen lẫn đất mương, rạch, trồng cây lâu năm và các loại đất khác Hiện trạng khu đất được thống kê tại bảng sau:
Trang 35Bảng 1.2 Thống kê hiện trạng sử dụng đất
Stt Loại đất Kí hiệu Diện tích
(m 2 )
Tỷ lệ (%)
1 Đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp
TỔNG 21.178,7 100,00
(Nguồn: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi, 2022)
1.1.5 Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án
1.1.5.1 Mục tiêu của dự án
Dự án Xưởng chế biến nông sản và kho lạnh bảo quản nông sản Alavi nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Thu mua các loại nông sản dự án có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng Với các ưu thế
rõ ràng về việc trồng các loại cây nhiệt đới, nguồn cung cấp nguyên liệu cho dự án sẽ rất thuận lợi, các nguyên liệu của dự án sẽ được thu mua từ các nông trại trong địa bàn tỉnh Đồng Tháp và các tỉnh lân cận, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và được kiểm soát chất lượng đầu vào nghiêm ngặt, sau đó được sơ chế, chế biến và đóng gói theo thương hiệu
- Phát triển công nghệ bảo quản với kỹ thuật cao hơn;
- Đảm bảo cung ứng đầy đủ cho thị trường trong và ngoài nước, đảm bảo đầu ra cho sản phẩm
- Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương, tạo nguồn thu cho ngân sách Huyện;
- Góp phần tiêu thụ nông sản cho nhân dân tại địa phương;
- Không những vấn đề đầu vào là nguyên vật liệu được chú trọng, dự án còn nỗ lực tạo kênh phân phối nhằm đảm bảo đầu ra cho sản phẩm bằng cách xây dựng hệ thống kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp
- Đối với kênh bán hàng trực tiếp, công ty tìm hiểu và xây dựng hệ thống các siêu thị mini trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, chuyên bán các sản phẩm của công ty, góp phần đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng đồng thời tạo sự nhận biết của khách hàng
về sản phẩm của công ty Bên cạnh đó xây dựng lực lượng bán hàng năng động, nhiệt huyết tiếp cận và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng
- Song song với việc xây dựng hệ thống phân phối trực tiếp, dự án còn phát triển kênh bán hàng gián tiếp Công ty đã có kế hoạch tiếp cận và xây dựng hệ thống đại lý thông qua việc rà soát, thương thảo và kí hợp đồng với các nhà phân phối, các tiểu thương trong địa bàn, ngoài ra công ty cũng có kế hoạch tiếp cận với các hệ thống siêu thị trên địa bàn tỉnh, tích cực làm việc để có thể đưa những sản phẩm của dự án vào
Trang 36hệ thống các siêu thị này, đây là vấn đề cần chú tâm thực hiện, từ hệ thống siêu thị, các sản phẩm của dự án sẽ được lan tỏa mạnh mẽ hơn trong cộng đồng
- Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương, tạo nguồn thu cho ngân sách Huyện;
- Góp phần tiêu thụ nông sản cho nhân dân tại địa phương
1.1.5.2 Loại hình của dự án
Dự án thuộc loại hình dự án đầu tư mới, xây dựng Xưởng chế biến nông sản và kho lạnh bảo quản nông sản Alavi
1.1.5.3 Quy mô của dự án
Dự án được xây dựng trên khu đất có tổng diện tích là 21.178,7m2 đã được UBND Tỉnh chấp thuận chủ trương cho Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi được nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án tại Công văn số 223/UBND-
KT ngày 17/03/2022 Trong đó, bao gồm các hạng mục công trình như: Khu nhà điều hành (gồm: Phòng làm việc, căn tin, khu nhà vệ sinh); Khu sản xuất (gồm: khu sản xuất
1, khu lò hơi), Kho (gồm: kho lạnh, kho chứa hàng); Giao thông (gồm: Đường giao thông, sân bãi), Cây xanh, Khu xử lý nước thải, Khu lưu chứa CTNH, Khu chứa CTR thông thường và một số công trình phụ trợ khác
1.1.5.4 Công suất của dự án
Dự án được đầu tư, xây dựng với công suất như sau:
- Chế biến nông sản (gồm: xoài, nhãn, quýt, bưởi, mít, ) có công suất sản xuất là
36.000 tấn nguyên liệu/năm;
- Kho lạnh bảo quản nông sản có công suất thiết kế là 2.000 tấn sản phẩm
1.1.5.5 Công nghệ sản xuất của dự án
Công nghệ sản xuất tại Dự án áp dụng theo công nghệ tiên tiến, nhằm tạo ra các sản phẩm nông sản có chất lượng cao, tăng khả năng cạnh tranh và góp phần giải quyết đầu ra cho nhiều loại trái cây và nông sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và các tỉnh lân cận
1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN
Tổng hợp khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án như sau:
Dự án được đầu tư xây dựng trên khu đất có diện tích là 21.178,7m2 Tổng hợp khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án như sau:
Bảng 1.3 Các hạng mục công trình dự án
STT Khu chức năng Diện tích
(m 2 )
Tỷ lệ (%)
A ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 7.869 37,15
Trang 37STT Khu chức năng Diện tích
(m 2 )
Tỷ lệ (%)
II Hạng mục công trình bảo vệ môi trường 365 1,72
1 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa - -
2 Hệ thống thu gom và thoát nước thải - -
B ĐẤT GIAO THÔNG, SÂN BÃI 4.538 21,43
C ĐẤT CÂY XANH 8.771,7 41,42
TỔNG CỘNG 21.178,7 100
Nguồn: Công ty TNHH Kỹ thuật Alavi, 2022
1.2.1 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình chính
1.2.1.1 Khu sản xuất
- Số lượng: Khu sản xuất gồm 02 nhà xưởng có tổng diện tích xây dựng là 4.235m2,
chiếm 21,35% diện tích toàn khu
Trang 38+ Cấu trúc vách cốt thép Φ120, vách xung quanh xưởng xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ, kết hợp phía trên ốp tôn mạ mày dày 0,42mm Nhà xưởng được thiết kế thông thoáng
+ Cấu trúc mái: được thiết kế với hệ thống khung cột thép chịu lực, kèo thép hình chữ C quy cách 150 x 50 x 20 x 2m, bước xà gồ bình quan 1,3, độ dốc 18%
- Chức năng: Là nơi sản xuất các sản phẩm của dự án
1.2.1.2 Khu lò hơi
- Số lượng: gồm 01 Khu vực bố trí lò hơi, có diện tích xây dựng là 288m2, chiếm
1,36% diện tích toàn khu Cao độ nền nhà cao hơn mặt sân 0,3m
+ Cấu trúc mái: được thiết kế với hệ thống khung cột thép chịu lực, kèo thép hình chữ C quy cách 150 x 50 x 20 x 2m, bước xà gồ bình quan 1,3, độ dốc 18%
- Chức năng: Là nơi bố trí 02 lò hơi của dự án
1.2.1.3 Kho lạnh
- Số lượng: gồm 01 kho lạnh, có diện tích xây dựng là 1.730m2, chiếm 8,17% diện
tích toàn khu Cao độ nền nhà cao hơn mặt sân 0,3m
+ Cấu trúc mái: được thiết kế với hệ thống khung cột thép chịu lực, kèo thép hình chữ C quy cách 150 x 50 x 20 x 2m, bước xà gồ bình quan 1,3, độ dốc 18%
- Chức năng: Là khu vực chứa thành phẩm sau khi đã qua các công đoạn sản xuất
1.2.1.4 Kho chứa hàng
Trang 39- Số lượng: gồm 02 kho chứa hàng, có diện tích xây dựng là 943m2, chiếm 4,45%
diện tích toàn khu Cao độ nền nhà cao hơn mặt sân 0,3m
+ Cấu trúc mái: được thiết kế với hệ thống khung cột thép chịu lực, kèo thép hình chữ C quy cách 150 x 50 x 20 x 2m, bước xà gồ bình quan 1,3, độ dốc 18%
- Chức năng: Là khu vực chứa thành phẩm sau khi đã qua các công đoạn sản xuất
1.2.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình phụ trợ
1.2.2.1 Văn phòng làm việc
- Số lượng: 01 khu nhà, diện tích xây dựng là 100m2, sàn nền lát gạch Ceranic 30x30, vách ngăn các phòng làm việc cách nhôm kín Mái lợp tole đóng trần tấm nhựa, tường sơn trong và ngoài Kết cấu kèo, xà gồ thép hình; găng trần bằng gỗ Móng, đà cột, cột BTCT mác 250 Tường xung quanh xây gạch ống dày 100
- Chỉ tiêu xây dựng:
+ Mật độ xây dựng: 100%;
+ Tầng cao: Tối đa 1 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất: Tối đa 1 lần
- Kết cấu: nhà cấp 4 khung bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic 400x400mm,
M75; BT lót đá 4x6, M100, cát nền đầm chặt Lắp dựng cửa các loại bằng khung nhôm kính Sơn tường bã matic và sơn 3 nước hoàn thiện, 1 nước lót, 2 nước màu Mái lợp tole
- Chức năng: Khu vực nhà ăn của công nhân
- Kết cấu: nhà cấp 4 khung bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic 400x400mm,
M75; BT lót đá 4x6, M100, cát nền đầm chặt Lắp dựng cửa các loại bằng khung nhôm kính Sơn tường bã matic và sơn 3 nước hoàn thiện, 1 nước lót, 2 nước màu Mái lợp tole
Trang 40- Chức năng: Khu vực nhà ăn
- Kết cấu: nhà cấp 4 khung bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic 400x400mm,
M75; BT lót đá 4x6, M100, cát nền đầm chặt Lắp dựng cửa các loại bằng khung nhôm kính Sơn tường bã matic và sơn 3 nước hoàn thiện, 1 nước lót, 2 nước màu Mái lợp tole
- Chức năng: Khu vực nhà vệ sinh
1.2.2.4 Đường giao thông, sân bãi
- Hệ thống giao thông, sân bãi dự án được thiết kế với chỉ tiêu kỹ thuật như sau: + Độ dốc dọc tuyến đường thiết kế: i = 0 ÷ 0,15%
+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2 ÷ 2,5%
+ Độ dốc ngang vỉa hè: ivh = 1%
+ Bán kính cong bó vỉa tại các giao cắt: R = 6 ÷ 15m
- Cao trình thiết kế tim đường là: +3,3m (hệ CĐQG – Hòn Dấu)
- Cao trình thiết kế vỉa hè cao hơn 0,1m so với cao độ tim đường