Các hệ thống kỹ thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn, có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm
Trang 1THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CNKT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Tp Hồ Chí Minh, tháng 06/2017
CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG
GVHD: Ph.D LÊ TRUNG KIÊN
SVTH: ĐẶNG VĂN QUÂN
S K L 0 0 8 3 7 1
Trang 2-*** -
GVHD: Th.S HUỲNH PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TP Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2017
CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG
GVHD: Ph.D LÊ TRUNG KIÊN SVTH: ĐẶNG VĂN QUÂN
Trang 3LỜI NÓI ĐẦU
Song song với sự phát triển của tất cả các ngành khoa học kỹ thuật, ngành xây dựng cũng đóng góp một phần quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở nước
ta hiện nay Trong những năm gần đây, ngành xây dựng Dân Dụng và Công Nghiệp cũng đang trên đà phát triển mạnh mẽ và góp phần đưa đất nước ta ngày càng phồn vinh, vững mạnh sánh vai với các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới
Là sinh viên của ngành xây dựng DD&CN trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM để theo kịp nhịp độ phát triển đó đòi hỏi phải có sự nổ lực lớn của bản thân cũng như nhờ sự giúp đỡ tận tình của tất các thầy cô trong quá trình học tập
Đồ án tốt nghiệp nghành xây dựng DD&CN là một trong số các chỉ tiêu nhằm đánh giá khả năng học tập, nghiên cứu và học hỏi của sinh viên khoa xây dựng trong suốt khoá học
Qua đồ án tốt nghiệp này, em đã có dịp tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của mình một cách hệ thống, cũng như bước đầu đi vào thiết kế một công trình thực sự Đó là những công việc hết sức cần thiết và là hành trang chính yếu của sinh viên khoa xây dựng DD&CN trước khi ra trường
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp này là nhờ sự giúp đỡ hết sức tận tình của các thầy cô giáo trong Khoa Xây Dựng Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên trong quá trình thực hiện chắc chắn không tránh khỏi những sai sót do trình độ còn hạn chế Rất mong nhận được các
ý kiến đóng góp của quý thầy, cô
Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô thành công và luôn dồi dào sức khỏe để có thể tiếp tục sự nghiệp truyền đạt kiến thức cho thế hệ sau
TPHCM, ngày 20 tháng 06 năm 2018
Sinh viên thực hiện
ĐẶNG VĂN QUÂN
Trang 4AN DUONG VUONG APARTMENT
Student’s name : ĐẶNG VĂN QUÂN
Student ID : 14149133
Class : 141492B
Start date : 12/02/2018 finish date: 20/06/2018
Modeling, Analysing and Designing:
- Floor, grids level 3
- Staircase
- Water tank
- Frame 4, A (including earthquake and wind)
- Bored piles of frame 4, A
- Formwork of typical floor, grids, columns
Ho Chi Minh, June 20 th , 2018
Trang 5MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
AN DUONG VUONG PROJECT’S TASK 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 10
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH 10
1.2 KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ 10
1.3 GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 10
1.3.1 Mặt bằng và phân khu chức năng 10
1.3.2 Hình khối 11
1.3.3 Mặt đứng 11
1.3.4 Hệ thống giao thông 11
1.4 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 11
1.4.1 Hệ thống điện 11
1.4.2 Hệ thống nước 11
1.4.3 Phòng cháy thoát hiểm 11
1.4.4 Chống sét 11
1.4.5 Hệ thống thoát rác 12
CHƯƠNG 2 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU 13
2.1 HỆ KẾT CẤU SÀN 13
2.1.1 Hệ sàn sườn 13
2.1.2 Hệ sàn ô cờ 13
2.1.3 Sàn không dầm (không có mũ cột) 13
2.1.4 Sàn không dầm ứng lực trước 14
2.1.5 Kết luận 14
2.2 HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH 14
2.3 VẬT LIỆU 14
CHƯƠNG 3: TẢI TRỌNG TẢI TÁC ĐỘNG 16
3.1 TĨNH TẢI 16
3.1.1 Sàn văn phòng - căn hộ - hành lang - ban công 16
3.1.2 Sàn phòng họp, siêu thị 16
3.1.3 Sàn vệ sinh 17
3.1.4 Sàn mái sân thượng 17
3.2 HOẠT TẢI 17
3.3 TỔNG TẢI TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô BẢN 18
3.3.1 Đối với bản kê 18
3.3.2 Đối với bản dầm 19
Trang 63.2.3 Sơ đồ tính 19
3.4 TẢI TRỌNG GIÓ 19
3.4.1 Thành phần tĩnh của gió 19
3.4.2 Thành phần động 21
3.4.3 Nội lực cho thành phần tĩnh và động của tải gíó xác định như sau: 24
3.5 TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT 24
3.5.1 Phổ phản ứng (Theo phương ngang) 24
3.5.2 Phổ phản ứng (Theo phương đứng) 25
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ SÀN 26
4.1 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT, DẦM, SÀN 26
4.1.1 Chiều dày sàn 26
4.1.2.Kích thước dầm chính phụ 26
4.1.3 Chọn sơ bộ tiết diện cột 26
4.1.4 Chọn sơ bộ tiết diện vách thang máy, sàn cầu thang 26
4.2 MÔ HÌNH TÍNH TOÁN SÀN 27
4.3 KẾT QUẢ NỘI LỰC VÀ TÍNH TOÁN THÉP 31
4.3.1 Nội lực sau khi phân tích mô hình 31
4.3.2.Tính toán thép 34
4.3.3 Kiểm tra theo trạng thái giới hạn II 36
CHƯƠNG 5 TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO CẦU THANG 37
5.1 KIẾN TRÚC 37
5.2 THIẾT KẾ CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH 37
5.2.1 Phương án chịu lực 37
5.2.2 Tải trọng 38
5.2.3 Tính toán bản thang 39
5.2.4 Tính toán dầm thang (dầm chiếu nghỉ) 43
CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO KẾT CẤU HỒ NƯỚC MÁI 48
6.1 KIẾN TRÚC 48
6.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN 48
6.2.1 Kích thước tiết diện 48
6.2.2 Vật liệu sử dụng 49
6.2.3 Tính toán và cấu tạo từng cấu kiện 49
CHƯƠNG 7 TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ HỆ KHUNG 66
7.1 MỞ ĐẦU 66
7.2 CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM, CỘT, VÁCH 66
7.2.1 Chọn sơ bộ tiết diện dầm 66
7.2.2 Chọn sơ bộ tiết diện cột 66
Trang 77.2.3 Chọn sơ bộ chiều dày vách 67
7.3 TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG 67
7.3.1 Tĩnh tải 67
7.3.2 Hoạt tải 67
7.3.3 Tải trọng gió 67
7.3.4 Tải trọng động đất 67
7.4 TỔ HỢP TẢI TRỌNG 69
7.5 KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH CÔNG TRÌNH 70
7.6 TÍNH TOÁN CỘT 70
7.6.1 Lý thuyết tính cột 70
7.6.2 Áp dụng tính toán choc cột C1(700x800) từ tầng một lên tầng hai 73
7.6.3 Tính cốt đai 75
7.7 TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ HỆ DẦM 76
7.7.1 Tính toán cốt thép dọc 76
7.7.2 Áp dụng tính toán đoạn dầm B16(400x700) trục A đến B 77
7.7.3 Tính toán cốt thép đai chịu cắt cho dầm 77
7.7.4 Tính toán cốt đai gia cường giữa dầm phụ và dầm chính 77
7.7.5 Cấu tạo kháng chấn cho dầm 78
7.7.6 Tính toán đoạn neo, nối cốt thép 79
CHƯƠNG 8 TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ MÓNG 80
8.1 SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 83
8.1.1 Tính toán sức chịu tải 84
8.1.2 Sức chịu tải thiết kế 90
8.2 THIẾT KẾ MÓNG M1 90
8.2.1 Xác định số lượng cọc và bố trí 90
8.2.2 Kiểm tra áp lực dưới mũi cọc 91
8.2.3 Tính lún cho móng M1 93
8.2.4 Kiểm tra xuyên thủng cho móng M1 94
8.2.5 Thiết kế cốt thép cho đài móng M1 94
8.3 THIẾT KẾ MÓNG M3 – TRỤC (3-A) 97
8.3.1 Xác định số lượng cọc và bố trí 97
8.3.2 Kiểm tra áp lực dưới mũi cọc 97
8.3.3 Tính toán lún cho móng M3 99
8.3.4 Kiểm tra xuyên thủng cho móng M3 100
8.3.5 Thiết kế cốt thép cho đài móng M3 100
8.4 THIẾT KẾ MÓNG M10 – LÕI THANG 102
8.4.1 Xác định số lượng cọc và bố trí 102
8.4.2 Kiểm tra điều kiện tải tác dụng lên đầu cọc 102
8.4.3 Kiểm tra áp lực nền dưới mũi cọc 103
8.4.4 Tính toán lún cho móng lõi M10 104
Trang 88.4.5 Kiểm tra xuyên thủng cho móng lõi M10 106
CHƯƠNG 9 THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CỘT, DẦM SÀN 108
9.1 NHIỆM VỤ 108
9.2 PHÂN ĐỢT ĐỔ BÊ TÔNG 108
9.3 CHỌN MÁY THI CÔNG 109
9.3.1 Chọn máy vận thăng 109
9.3.2 Chọn máy bơm bê tông 110
9.3.3 Chọn xe trộn – vận chuyển bê tông và máy đầm 112
9.4 CÔNG TÁC CỐP PHA 112
9.4.1 Tính toán và cấu tạo cốp pha sàn 112
9.4.2 Tính toán và cấu tạo cốp pha dầm (400x700) 117
9.4.3 Tính toán và cấu tạo cốp pha cột 122
Trang 9BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt tải 15
Bảng 3.1 Tải trọng khu vực sàn văn phòng - căn hộ - hành lang - ban công 16
Bảng 3.2 Tải trọng khu vực sàn phòng họp, siêu thị 16
Bảng 3.3 Tải trọng khu vực sàn vệ sinh 17
Bảng 3.4 Tải trọng khu vực sàn mái sân thượng 17
Bảng 3.5 Hoạt tải phân bố trên sàn 18
Bảng 3.6 Kí hiệu ô sàn với hoạt tải phân bố tương ứng 16
Bảng 3.7 Tổng tải trọng tác dụng lên ô sàn 17
Bảng 3.8 Kết quả tính toán gió tĩnh theo phương X 18
Bảng 3.9 Kết quả tính toán gió tĩnh theo phương Y 18
Bảng 3.10 Kết quả 12 mode dao động 22
Bảng 4.1 Sơ bộ tiết diện dầm 26
Bảng 4.2 Kết quả tính toán thép sàn 35
Bảng 6.1 Tải trọng bản bể nước 50
Bảng 6.2 Mômen ô sàn 50
Bảng 6.3 Bảng kết quả cốt thép cho bản nắp (ô bản 4m x 4,1m) 51
Bảng 6.4 Kết quả tính toán cốt thép bản thành hồ nước 54
Bảng 6.5 Tĩnh tải do lớp cấu tạo sàn 56
Bảng 6.6 Bảng kết quả cốt thép cho bản đáy (ô bản 4m x 4,1m) 57
Bảng 6.7 Kết quả cốt thép các dầm bế nước 64
Bảng 7.1 Các trường hợp tải trọng 69
Bảng 7.2 Các tổ hợp tải trọng 69
Bảng 8.1 Tổng hợp thông số địa chất 84
Bảng 8.2 Xác định sức kháng ma sát theo chỉ tiêu cơ lý đất nền 86
Bảng 8.3 Kết quả tính toán sức chịu tải theo SPT từng phân lớp 88
Bảng 8.4 Bảng thông số các lớp đất cọc xuyên qua 85
Bảng 8.5 Bảng tính lún móng M1 93
Bảng 8.6 Kết quả tính toán thép cho đài móng 96
Bảng 8.7 Bảng tính lún móng M3 100
Bảng 8.8 Kết quả tính toán thép cho đài móng 101
Bảng 8.9 Bảng tính lún móng M10 105
Bảng 8.10 Kết quả tính toán thép cho đài móng 107
Bảng 9.1 Sơ đồ phân đợt đổ bê tông 108
Bảng 9.2 Tải trọng tác dụng lên 1m2 sàn 113
Bảng 9.3 Tải trọng tác dụng lên cốp pha đáy dầm 117
Trang 10HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ tính toán động lực tải gió tác dụng lên công trình 22
Hình 3.2 Sơ đồ tính toán gió động lên công trình 22
Hình 3.3 Hệ tọa độ khi xác định hệ số không gian 1 23
Hình 4.1 Mô hình sàn 28
Hình 4.2 Tĩnh tải sàn 29
Hình 4.3 Hoạt tải sàn 30
Hình 4.4 Momen theo phương Y 31
Hình 4.5 Momen theo phương X 32
Hình 4.6 Sự phân bố đường truyền lực Mmax 33
Hình 4.7 Độ võng sàn 36
Hình 5.1 Kiến trúc cầu thang 37
Hình 5.2 Cấu tạo bản thang 38
Hình 5.3 Sơ đồ tính bản thang vế 1 (daN.m) 40
Hình 5.4 Sơ đồ tính bản thang vế 2 (daN.m) 40
Hình 5.5 Biểu đồ mô men vế 1 (daN.m) 41
Hình 5.6 Biểu đồ mô men vế 2 (daN.m) 41
Hình 5.7 Phản lực tại gối bản thang vế 1 (daN) 41
Hình 5.8 Phản lực tại gối bản thang vế 2 (daN) 42
Hình 5.9 Sơ đồ tải trọng dầm (nhịp 4m) 44
Hình 5.10 Biểu đồ mô men(daN.m) 44
Hình 5.11 Biểu đồ lực cắt (daN) 44
Hình 6.1 Bố trí dầm nắp 49
Hình 6.2 Sơ đồ tải trọng và biểu đồ nội lực bản thành 53
Hình 6.3 Bố trí dầm đáy bể nước 55
Hình 6.4 Diện truyền tải dầm nắp 58
Hình 6.5 Diện truyền tải dầm đáy 59
Hình 6.6 Mô men dầm nắp(kN.m) 60
Hình 6.7 Mô men dầm đáy(kN.m) 60
Hình 6.8 Lực cắt dầm nắp(daN) 61
Hình 6.9 Lực cắt dầm đáy(daN) 61
Hình 6.10 Nội lực cột bể nước (daN) 61
Hình 7.1 Phổ động đất theo phương ngang nhập vào mô hình 68
Hình 7.2 Nội lực nén lệch tâm xiên 70
Hình 7.3 Sơ đồ nội lực với độ lệch tâm 71
Hình 7.4 Đoạn gia cường cốt treo tại vị trí dầm phụ gối lên dầm chính 78
Hình 7.5 Cốt thép ngang trong vùng tới hạn của dầm 79
Hình 7.6 Nội lực trong vách 80
Hình 7.7 Biểu đồ ứng suất tại các điểm trên mặt cắt ngang của vách 80
Trang 11Hình 8.1 - Mặt cắt địa chất công trình 83
Hình 8.2 Mặt bằng móng M1 90
Hình 8.3 Khối móng qui ước móng M1 91
Hình 8.4 Mặt cắt tháp xuyên thủng móng M1 94
Hình 8.5 Kết quả phản lực đầu cọc từ mô hình 95
Hình 8.6 Moment phương X, phương Y móng M1 96
Hình 8.7 Mặt bằng bố trí móng M3 97
Hình 8.8 Moment phương X, phương Y móng M3 100
Hình 8.9 Kết quả phản lực đầu cọc từ mô hình 101
Hình 8.10 Mặt bằng móng lõi thang M10 101
Hình 8.11 Kết quả phản lực đầu cọc từ mô hình SAFE 103
Hình 8.12 Tháp xuyên thủng móng móng lõi M10 106
Hình 8.13 Moment phương X móng M3 107
Hình 8.14 Moment phương Y móng M3 107
Hình 9.1 Thông số kỹ thuật máy vận thăng lồng 110
Hình 9.2 Bơm cố định Putzmeister - BSA 2110 HP-D 111
Hình 9.3 Xe trộn và vận chuyển bê tông: Cifa - SL 8 112
Hình 9.4 Đầm dùi chạy điện Model ZN50 112
Hình 9.5 Cấu tạo cốp pha sàn 112
Hình 9.6 Thông số cột chống Hòa Phát mã hiệu K – 102 116
Hình 9.7 Chi tiết cốp pha dầm 400x700 117
Hình 9.8 Sơ đồ tính Pan ngang 121
Hình 9.9 Bảng tra cây chống Hòa Phát 123
Hình 9.10 Mặt đứng cốp pha cột 123
Hình 9.11 Mặt bằng cốp pha cột 123
Hình 9.12 Bảng tra cột chống K – 102 127
Trang 12CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
- Trong những năm gần đây, mức độ đô thị hóa ngày càng tăng, mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn
- Mặt khác với xu hướng hội nhập, công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, hoà nhập với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công trình nhà ở cao tầng thay thế các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết
- Vì vậy, chung cư An Dương Vương ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở của người dân cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị tương xứng với tầm vóc của một đất nước đang trên đà phát triển
- Tọa lạc tại trung tâm thị xã Lào Cai, công trình nằm ở vị trí thoáng và đẹp sẽ tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà, hợp lý và hiện đại cho tổng thể qui hoạch khu dân cư
1.2 KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
- Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư
và giao thông ngoài công trình
- Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng
- Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ, không
có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công và bố trí tổng bình đồ
1.3 GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1.3.1 Mặt bằng và phân khu chức năng
- Mặt bằng công trình hình chữ nhật có khoét lõm, chiều dài 44,8m chiều rộng 29m chiếm diện tích đất xây dựng là 1299.2m2
- Công trình gồm 16 tầng (kể cả 1 tầng hầm), cốt 0.00m được chọn đặt tại cốt chuẩn trùng với cốt mặt đất tự nhiên Chiều cao công trình là 56m tính từ cốt 0.00m đến cốt sàn nắp hồ nước mái
- Tầng Hầm: thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh Các hệ thống kỹ thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn, có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió
- Tầng trệt: dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ vui chơi giải trí cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực
- Tầng 2 – 16: bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở
- Tầng sân thượng: bố trí các phòng kỹ thuật, máy móc, điều hòa, thiết bị vệ tinh,
- Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi trong tương lai
Trang 131.3.2 Hình khối
- Hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ, nhưng cũng không kém phần mềm mại, thể hiện qui mô và tầm vóc của công trình tương xứng với chiến lượt phát triển của đất nước
1.3.3 Mặt đứng
- Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn thiện bằng sơn nước
1.3.4 Hệ thống giao thông
- Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang
- Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy Thang bộ gồm 2 thang, một thang đi lại chính và một thang thoát hiểm Thang máy có 2 thang máy chính và 1 thang máy chở hàng và phục vụ y tế có kích thước lớn hơn Thang máy bố trí ở chính giữa nhà, căn hộ bố trí xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thông thoáng
- Sau khi được xử lý nước thải được đưa vào hệ thống thoát nước chung của khu vực
1.4.3 Phòng cháy thoát hiểm
- Công trình bê tông cốt thép (BTCT) bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách nhiệt
Trang 141.4.5 Hệ thống thoát rác
- Rác thải ở mỗi tầng được đổ vào gen rác, được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài Gen rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường
Trang 15CHƯƠNG 2 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
Tính toán đơn giản
Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công
- Nhược điểm:
Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu
Không tiết kiệm không gian sử dụng
2.1.2 Hệ sàn ô cờ
- Cấu tạo: gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành các
ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm phụ không quá 2m
- Ưu điểm:
Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng và
có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian
sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ
- Nhược điểm:
Không tiết kiệm, thi công phức tạp
Khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính Vì vậy, nó cũng không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng
2.1.3 Sàn không dầm (không có mũ cột)
- Cấu tạo: gồm các bản kê trực tiếp lên cột
- Ưu điểm:
Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình
Tiết kiệm được không gian sử dụng
Dễ phân chia không gian
Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện, nước
Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (6 8m)
Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án sàn dầm bởi không phải mất công gia công cốp pha, cốt thép dầm, cốt thép được đặt tương đối định hình và đơn giản việc lắp dựng ván khuôn và cốp pha cũng đơn giản
Trang 16 Do chiều cao tầng giảm nên thiết bị vận chuyển đứng cũng không cần yêu cầu cao, công vận chuyển đứng giảm nên giảm giá thành
Tải trọng ngang tác dụng vào công trình giảm do công trình có chiều cao giảm so với phương án sàn dầm
- Nhược điểm:
Trong phương án này các cột không được liên kết với nhau để tạo thành khung do
đó độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm, do vậy khả năng chịu lực theo phương ngang phương án này kém hơn phương án sàn dầm, chính vì vậy tải trọng ngang hầu hết do vách chịu và tải trọng đứng do cột chịu
Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống chọc thủng do
đó dẫn đến tăng khối lượng sàn
2.1.4 Sàn không dầm ứng lực trước
- Ưu điểm: Ngoài các đặc điểm chung của phương án sàn không dầm thì phương án
sàn không dầm ứng lực trước sẽ khắc phục được một số nhược điểm của phương án sàn không dầm:
Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn dẫn tới giảm tải trọng ngang tác dụng vào công trình, cũng như giảm tải trọng đứng truyền xuống móng
Tăng độ cứng của sàn lên, làm thoả mãn về yêu cầu sử dụng bình thường
Sơ đồ chịu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép ứng lực trước được đặt phù hợp với biểu đồ mô men do tải trọng gây ra, làm tiết kiệm được cốt thép
- Nhược điểm: tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm thông thường nhưng lại xuất hiện một số khó khăn cho việc chọn lựa phương án này như sau:
Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải chính xác
do đó yêu cầu tay nghề thi công phải cao hơn, tuy nhiên với xu thế hiện đại hoá hiện nay thì điều này sẽ là yêu cầu tất yếu
2.1.5 Kết luận
- Qua phân tích các đặc điểm trên và xem xét các đặt điểm về kết cấu ta chọn phương
án sàn có dầm để sử dụng cho công trình
2.2 HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH
- Nếu căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
Các hệ kết cấu cơ bản: kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng và kết cấu ống
Các hệ kết cấu hỗn hợp: kết cấu khung - giằng, kết cấu khung - vách, kết cấu ống lõi và kết cấu ống tổ hợp
Các hệ kết cấu đặc biệt: hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền, kết cấu
có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép
Mỗi loại kết cấu trên đều có những ưu nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng thi công thực tế của từng công trình
- Trong đó kết cấu khung chịu lực kết hợp lõi thang máy ở giữa công trình, vách ở biên là kết cấu chịu lực chính cho công trình CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG (LÀO CAI) Phù hợp với mặt bằng kiến trúc cũng như quy mô công trình
2.3 VẬT LIỆU
- Bê tông sử dụng cho kết cấu bên trên và cọc dùng B25 với các chỉ tiêu như sau:
Trang 17 Khối lượng riêng: = 25kN/m3
Cường độ tính toán: Rb = 14,5MPa
Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt = 1,05MPa
Mô đun đàn hồi: Eb = 30 x 103MPa
- Cốt thép gân ≥10 dùng cho kết cấu bên trên và cọc dùng loại AIII với các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán: Rs’ = 365MPa
Cường độ chịu kéo tính toán: Rsc= 365MPa
Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 285MPa
Mô đun đàn hồi: Es = 2,1x105MPa
- Cốt thép trơn <10 dùng loại AI với các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán: Rs = 225MPa
Cường độ chịu kéo tính toán: Rsc = 225MPa
Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 175MPa
Mô đun đàn hồi: Es = 2,1x105MPa
Vữa xi măng - cát, gạch xây tường: = 18kN/m3
Gạch lát nền Ceramic: = 20kN/m3
Bảng 2.1 Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt tải
Trang 18CHƯƠNG 3: TẢI TRỌNG TẢI TÁC ĐỘNG
3.1 TĨNH TẢI
3.1.1 Sàn văn phòng - căn hộ - hành lang - ban công
Bảng 3.1 Tải trọng khu vực sàn văn phòng - căn hộ - hành lang - ban công
Cấu tạo các lớp
sàn
Chiều dày(cm)
Trọng lượng riêng(kN/m3)
Tiêu chuẩn (kN/m2)
Hệ số
n
Tính toán (kN/m2)
Trọng lượng riêng(kN/m3)
Tiêu chuẩn (kN/m2)
Hệ số
n
Tính toán (kN/m2)
Trang 19Trọng lượng riêng(kN/m3)
Tiêu chuẩn (kN/m2)
Hệ số
n
Tính toán (kN/m2)
3.1.4 Sàn mái sân thượng
Bảng 3.4 Tải trọng khu vực sàn mái sân thượng
Cấu tạo các Chiều dày Trọng lượng Tiêu chuẩn
Trang 20Bảng 3.5 Hoạt tải phân bố trên sàn
P1, P2: hoạt tải tính toán của sàn ban công, vê sinh,…
S; S1; S2: lần lượt là diện tích cùa cả ô sàn, của sàn vệ sinh, sàn ban công…
Bảng 3.6 Kí hiệu ô sàn với hoạt tải phân bố tương ứng
Trang 21- Liên kết của bản sàn với dầm, tường được xem xét theo quy ước sau:
+ Liên kết được xem là tựa đơn:
ᵒ Khi bản kê lên tường
ᵒ Khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) mà có hd/hb < 3
ᵒKhi bản lắp ghép
+ Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối)
mà có hd/hb 3
+ Liên kết là tự do khi bản hoàn toàn tự do
- Tùy theo tỷ lệ độ dài 2 cạnh của bản, ta phân bản thành 2 loại:
Trang 22W tt = * W o * k(z) * C
Wo : Giá trị tiêu chuẩn áp lực gió tĩnh;
Địa điểm xây dựng: LÀO CAI
Vùng I, dạng địa hình A : Wo= 0.53 kN/m2
c: là hệ số khí động, đối với mặt đón gió c = + 0.8, mặt hút gió c = - 0.6
Bảng 3.8 Kết quả tính toán gió tĩnh theo phương X
W tcđ (kN/m 2 )
W h tt (kN/m)
W đtt (kN/m)
Fx (kN)
W tcđ (kN/m 2 )
W h tt
(kN/m)
W đtt (kN/m)
Fy (kN)
Trang 23W tcđ (kN/m 2 )
W h tt
(kN/m)
W đtt (kN/m)
Fy (kN)
- Thiết lập sơ đồ tính toán động lực học:
+ Sơ đồ tính toán là hệ thanh công xôn có hữu hạn điểm tập trung khối lượng + Chia công trình thành n phần sao cho mỗi phần có độ cứng và áp lực gió lên
bề mặt công trình có thể coi như không đổi
+ Vị trí của các điểm tập trung khối lượng đặt tương ứng với cao trình sàn
+ Giá trị khối lượng tập trung bằng tổng của trọng lượng bản thân kết cấu, tải trọng các lớp cấu tạo sàn hoạt tải TCVN 2737:1995 và TCXD 229:1999 cho phép sử dụng hệ số chiết giảm đối với hoạt tải, tra bảng 1 (TCXD 229:1999), lấy
hệ số chiết giảm là 0.5
Hình 3.1 - Sơ đồ tính toán động lực tải gió tác dụng lên công trình
Trang 24Việc tính toán tần số dao động riêng của 1 công trình nhiều tầng là rất phức tạp, do đó cần phải có sự hỗ trợ của các chương trình máy tính Trong đồ án này phần mềm ETABS được dùng để tính toán các tần số dao động riêng của công trình
- Thiết lập sơ đồ tính toán động lực học
Hình 3.2 - Sơ đồ tính toán gió động lên công trình
- Trong TCXD 229:1999, quy định chỉ cần tính toán thành phần động của tải trọng gió ứng với s dạng dao động đầu tiên, với tần số dao động riêng cơ bản thứ s thỏa mãn bất đẳng thức:
s L s 1
f f f Trong đó: fL được tra trong bảng 2 TCXD 229:1999, đối với kết cấu sử dụng bê tông cốt thép, lấy δ = 0.3, ta được fL = 1.3 Hz Cột và vách được ngàm với móng
Gió động của công trình được tính theo 2 phương X và Y, mỗi dạng dao động chỉ xét
theo phương có chuyển vị lớn hơn Tính toán thành phần động của gió gồm các bước sau:
+ Bước 1: Xác định tần số dao động riêng của công trình
Sử dụng phần mềm Etabs khảo sát với 12 mode dao động của công trình (Trình bày ở phục lục)
Bảng 3.10 kết quả 12 mode dao động
Trang 25Tính giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió khi chỉ kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió, có thứ nguyên là lực, xác định theo công thức:
Fj j j j
W W S (Công thức 4.6 TCXD 229-1999) Giá trị 1 được lấy theo bảng 4, TCXD 229:1999, phụ thuộc vào 2 tham số và Tra bảng 5, TCXD 229:1999 để có được 2 thông số này (mặt ZOX), D và H được xác định như hình sau (mặt màu đen là mặt đón gió):
Hình 3.3 hệ tọa độ khi xác định hệ số không gian 1
Trang 263.4.3 Nội lực cho thành phần tĩnh và động của tải gíó xác định như sau:
Tạo ra 5 trường hợp tải bao gồm:
Gió tĩnh theo phương X: WTX
Gió tĩnh theo phương Y: WTY
Gió động theo phương Y ứng với mode dao động 1: WDY1
Gió động theo phương X ứng với mode dao động 2: WDX1
Khai báo các tổ hợp cho các trường hợp tải (COMB)
Thành phần động gió theo phương X bao gồm Mode 2
WDX = WDX1
Thành phần động gió theo phương Y bao gồm Mode 1
WDY = WDY1
Tổ hợp nội lực thành phần tĩnh và động của tải trọng gió thông qua 2 COMB
Gió theo phương X: WX = WDX “+” WTX
Gió theo phương Y: WY = WDY “+” WTY
Xác định tỉ số agR/g
Gia tốc nền ứng với vị trí xây dựng công trình tại Lào Cai:
2 gR
Suy ra cần thiết kế kháng chấn cho công trình
Xác định hệ số ứng xử q của kết cấu bê tông cốt thép
Trang 27Hệ số ứng xử q là hệ số kể đến khả năng có thể tiêu tán năng lượng (tính dẻo) của kết cấu, đối với hệ kết cấu hỗn hợp có vách cứng, đối xứng theo hai phương lấy q = 3.9
Bảng 3.11 Giá trị tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi
phương đứng
Trang 28CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ SÀN 4.1 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT, DẦM, SÀN
4.1.1 Chiều dày sàn
Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng
Có thể chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức:
Bảng 4.1 Sơ bộ tiết diện dầm
KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM
4.1.3 Chọn sơ bộ tiết diện cột
- Diện tích tiết diện cột xác định sơ bộ như sau: Fcột = ß x N/Rb
Trong đó: N = ∑ qi x Si
qi: tải trọng phân bố trên 1m2 sàn thứ i
Si : diện tích truyền tải xuống tầng thứ i
β= 1,1 1,5 – hệ số kể đến tải trọng ngang, chọn β= 1,3
Rn= 145(daN/cm2): cường độ chịu nén của bê tông B25
Sơ bộ chọn q = 1400 daN/m2
4.1.4 Chọn sơ bộ tiết diện vách thang máy, sàn cầu thang
- Hệ lõi cầu thang máy, vách biên: tầng hầm -> tầng mái chọn dày 250mm
- Chọn cầu thang dạng bản có chiều dày 15cm
- Hồ nước có chiều dày bản thành và bản đáy là 14cm, bản nắp là 8cm
- Sàn tầng điển hình 15cm
Trang 294.2 MÔ HÌNH TÍNH TOÁN SÀN
Sử dụng phần mềm SAFE version 12.3.2 để mô hình, phân tích chuyển vị đứng dầm
sàn, nội lực sàn và tính thép
Trang 30Hình 4.1 Mô hình sàn
Trang 31Hình 4.2 Tĩnh tải sàn
Trang 32Hình 4.3 Hoạt tải sàn
Trang 334.3 KẾT QUẢ NỘI LỰC VÀ TÍNH TOÁN THÉP
4.3.1 Nội lực sau khi phân tích mô hình
Hình 4.4 Momen theo phương Y
Trang 34Hình 4.5 Momen theo phương X
Trang 35Hình 4.6 Sự phân bố đường truyền lực Mmax
Trang 364.3.2 Tính toán thép
- Vật liệu sử dụng:
+ Bê tông B25 có khả năng chịu nén:
Rb = 145daN/cm2, chịu kéo: Rbt = 10.5daN/cm2
+ Thép: A-I có khả năng chịu kéo, nén: Rs = Rsc = 2250daN/cm2
AIII có khả năng chịu kéo, nén: Rs = Rsc = 3650daN/cm2
+ Các công thức sử dụng để tính toán thép (theo TCXDVN 356: 2005): kể đến hệ
số điều kiện làm việc của bê tông (không đảm bảo cho bê tông được tiếp tục tăng cường độ theo thời gian - khô hanh) γ b2 0.9
+ μmin 0.05%
+ max
b b R
s
R R
Trang 384.3.3 Kiểm tra theo trạng thái giới hạn II
Theo TCVN 5574 – 2012 thì độ võng của sàn kiểm tra theo điều kiện f < fgh Trong
đó fgh: độ võng giới hạn, được nêu trong bảng C.1, phụ lục C, TCVN 5574 - 2012 tiêu
Trang 39CHƯƠNG 5 TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO CẦU THANG
5.1 KIẾN TRÚC
- Phương án chịu lực: công trình có kích thước lớn, không gian rộng nên nhiều người
đi lại do đó trong bản vẽ kiến trúc được bố trí nhiều cầu thang để dễ lưu thông
- Cầu thang bộ chọn cầu thang giữa hai khung trục 4 – 5, khung trục A – B để thiết
kế
5.2 THIẾT KẾ CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH
5.2.1 Phương án chịu lực
- Cầu thang tầng điển hình của công trình này là cầu thang dạng bản 2 vế, tính toán
cầu thang theo dạng bản chịu lực Do 2 vế có sơ đồ tính giống nhau nên ta tính toán
cho 1 vế và bố trí thép cho vế còn lại
Trang 40- Góc nghiêng của cầu thang:
0150
0, 5 26, 6300
+ Bê tông B25 có: Rb = 14.5MPa; Rbt = 1,05(MPa)
+ Thép AIII ( 10): Rs = Rsc = 365MPa; Rsw = 365(MPa) + Thép AI (10): Rs = Rsc = 225MPa; Rsw = 175(Mpa)
- Cấu tạo bản thang:
Hình 5.2 Cấu tạo bản thang
Bản bê tông: g ban 1.1 banh ban 1,1 2500 0,15 412,5( daN m/ 2 )
+ Vữa trần:g vua 1.3vuavua 1, 3 1800 0, 03 70, 2(daN m/ 2)
+ Tổng tĩnh tải tác dụng lên bản thang theo phương nghiêng là:
g ’ = g b + g đ + g bản + gvữa = 145 + 33 +412,5 + 70,2 = 660,7(daN/m2)