Đường bãi trong Cảng - Trên cơ sở quy hoạch chung cao độ lãnh thổ cảng, đảm bảo yêu cầu thoát nƣớc và chất xếp hàng hóa cũng nhƣ yêu cầu hoạt động hiệu quả của các thiết bị khai thác, bố
Trang 3MỤC LỤC
Mục lục 1
Danh mục các từ và các ký hiệu viết tắt 4
Danh mục bảng 5
Danh mục hình 8
MỞ ĐẦU 9
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 25
1.1 Tên chủ cơ sở 25
1.2 Tên cơ sở 25
1.3 Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở 27
1.3.1 Công suất hoạt động của cơ sở 27
1.3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở 28
1.4 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở 31
1.4.1 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, hóa chất 31
1.4.2 Nhu cầu sử dụng điện 32
1.4.3 Nhu cầu sử dụng nước 33
1.5 Các thông tin khác liên quan đến cơ sở 35
1.5.1 Các hạng mục công trình của dự án 35
1.5.2 Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất 39
1.5.3 Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Cảng Container Quốc tế Tân Cảng Hải Phòng 41
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 42
2.1 Sự ph hợp của cơ sở với quy hoạch ảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch t nh, ph n v ng môi trường 42
2.2 Sự ph hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường 43
CHƯƠNG III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ 44
Trang 43.1 Công trình, iện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 44
3.1.1 Thu gom, thoát nước mưa 44
3.1.2 Thu gom, thoát nước thải 48
3.1.3 Xử lý nước thải 53
3.2 Công trình, iện pháp xử lý ụi, khí thải 75
3.3 Công trình, iện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại 75
3.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt 75
3.3.2 Chất thải rắn công nghiệp thông thường 76
3.3.2 Chất thải rắn nguy hại 78
3.4 Công trình, iện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn trên tàu 82
3.4.1 Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường 82
3.4.2 Khối lượng chất thải nguy hại: 83
3.4.3 Biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải rắn trên tàu 84
3.5 Công trình, iện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 85
3.6 Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường 86
3.6.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải 86
3.6.2 Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với khu lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại 93
3.6.3 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu trên biển 94
3.6.4 Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường khác 96
3.7 Các nội dung thay đổi của cơ sở so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định áo cáo đánh giá tác động môi trường 100
CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 104
4.1 Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 104
4.1.1 Nguồn phát sinh nước thải 104
4.1.2 Dòng nước thải, vị trí xả thải 104
4.2 Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Không có 106
4.3 Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: 106
Trang 54.3.1 Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung 106
4.3.2 Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung 107
4.3.3 Giá trị giới hạn 107
CHƯƠNG V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 109
5.1 Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 109
5.1.1 Kết quả quan trắc môi trường nước thải năm 2021 109
5.1.2 Kết quả quan trắc môi trường nước thải năm 2022 112
5.2 Kết quả quan trắc khí thải định kỳ 116
5.2.1 Kết quả quan trắc môi trường không khí năm 2021 116
5.2.2 Kết quả quan trắc môi trường không khí năm 2022 129
5.3 Kết quả quan trắc nguồn nước tiếp nhận định kỳ 133
5.3.1 Kết quả quan trắc môi trường nước biển năm 2021 134
5.3.2 Kết quả quan trắc môi trường nước nguồn tiếp nhận năm 2022 136
CHƯƠNG IV CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 138
6.1 Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 138
6.2 Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 138
CHƯƠNG VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ 140
CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ 149
PHỤ LỤC 151
Trang 6DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Giải thích
1 BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
14 QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
16 QCCP Quy chuẩn cho phép
17 QLCTNH Quản lý chất thải nguy hại
18 QLMT Quản lý môi trường
19 RTSH Rác thải sinh hoạt
20 Sở TN&MT Sở Tài nguyên và Môi trường
21 TCCP Tiêu chuẩn cho phép
22 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
23 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
24 TSS Chất rắn lơ lửng
26 XLNT Xử lý nước thải
Trang 7DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 1 Tọa độ ranh giới khu đất của cơ sở 26
Bảng 1 2 Tính toán công suất bến 27
Bảng 1 3 Nhiên liệu và hóa chất sử dụng tại Cảng 32
Bảng 1 4 Lượng điện tiêu thụ cả năm 2021 và nửa năm 2022 tại Cảng 32
Bảng 1 5 Nhu cầu sử dụng nước tại Cảng 33
Bảng 1 6 Quy mô các hạng mục công trình – Giai đoạn khởi động 35
Bảng 1 7 Danh mục các thiết bị, máy móc tại Cảng 39
Bảng 3 1 Số lượng và dung tích các bể tự hoại tại từng khu vực của Cảng 53
Bảng 3 2 Kích thước thông số hệ thống xử lý nước thải 67
Bảng 3 3 Danh mục thiết bị cho hệ thống xử lý nước thải 69
Bảng 3 4 Danh mục hóa chất trong xử lý nước thải của cơ sở 73
Bảng 3 5 Thông số, giới hạn nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất 74
Bảng 3 6 Thông số, giới hạn nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 74
Bảng 3 7 Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường trên bờ tại Cảng năm 2022 77
Bảng 3 8 Khối lượng CTNH trên bờ phát sinh trong quá trình vận hành tại Cảng 79
Bảng 3 9 Khối lượng chất thải công nghiệp cần phải kiểm soát trên bờ phát sinh trong quá trình vận hành của Cảng 79
Bảng 3 10 Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp trên tầu tại Cảng 83
Bảng 3 11 Khối lượng chất thải nguy hại trên tàu phát sinh tại Cảng 83
Bảng 3 12 Sự cố và hướng khắc phục đối với máy thổi khí 87
Bảng 3 13 Kiểm tra định kỳ máy bơm nước chìm 88
Bảng 3 14 Sự cố và hướng khắc phục đối với máy bơm nước thải chìm 89
Bảng 3 15 Sự cố và hướng khắc phục đối với máy bơm định lượng 91
Bảng 3 16 Sự cố và hướng khắc phục về lưu lượng cao đối với máy bơm định lượng 91
Bảng 3 17 Sự cố và hướng khắc phục về lưu lượng thấp đối với máy bơm định lượng 91
Bảng 3 18 Sự cố và hướng khắc phục về lưu lượng không đúng hoặc cao đối với máy bơm định lượng 92
Trang 8Bảng 3 19 Sự cố và hướng khắc phục về mấy bơm bị qua nhiệt đối với máy bơm định
lượng 92
Bảng 3 20 Danh mục trang thiết bị Công ty thuê 95
Bảng 3 21 Danh sách các trang thiết bị PCCC 98
Bảng 3 22 Nội dung thay đổi so với kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 101
Bảng 4 1 Giới hạn các chất ô nhiễm theo dòng nước thải số 1 105
Bảng 4 2 Giới hạn các chất ô nhiễm theo dòng nước thải số 2 106
Bảng 4 3 Bảng giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn 107
Bảng 4 4 Bảng giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động sản xuất 107
Bảng 5 1 Thông số quan trắc và phương pháp phân tích nước thải sản xuất năm 2021 109
Bảng 5 2 Tổng hợp chất lượng nước thải sản xuất của Cảng năm 2021 110
Bảng 5 3 Thông số quan trắc và phương pháp phân tích nước thải sinh hoạt năm 2021 111
Bảng 5 4 Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt năm 2021 112
Bảng 5 5 Thông số quan trắc và phương pháp phân tích nước thải sản xuất 6 tháng đầu năm 2022 112
Bảng 5 6 Tổng hợp chất lượng nước thải sản xuất của Cảng 6 tháng đầu năm 2022 113
Bảng 5 7 Thông số quan trắc và phương pháp phân tích nước thải sinh hoạt 6 tháng đầu năm 2022 114
Bảng 5 8 Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt 6 tháng đầu năm 2022115 Bảng 5 9 Thông số quan trắc và phương pháp phân tích không khí năm 2021 116
Bảng 5 10 Danh mục thông số quan trắc độ rung độ ồn năm 2021 117
Bảng 5 11 Kết quả quan trắc môi trường không khí năm 2021 117
Bảng 5 12 Kết quả quan trắc độ ồn năm 2021 118
Bảng 5 13 Kết quả quan trắc độ rung năm 2021 120
Bảng 5 14 Thông số quan trắc và phương pháp phân tích không khí 2022 129
Bảng 5 15 Danh mục thông số quan trắc độ rung độ ồn năm 2022 129
Trang 9Bảng 5 16 Kết quả quan trắc môi trường không khí 6 tháng đầu năm 2022 129
Bảng 5 17 Kết quả quan trắc tiếng ồn 6 tháng đầu năm 2022 130
Bảng 5 18 Kết quả quan trắc độ rung 6 tháng đầu năm 2022 131
Bảng 5 19 Thông số quan trắc và phân tích nước biển năm 2021 134
Bảng 5 20 Kết quả phân tích chất lượng nước biển năm 2021 135
Bảng 5 21 Thông số quan trắc và phân tích nước nguồn tiếp nhận năm 2022 136
Bảng 5 22 Kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận 6 tháng đầu năm 2022 136
Trang 10DANH MỤC HÌNH
Hình 1 1 Hình ảnh vị trí của cơ sở và các đối tượng xung quanh 27
Hình 1 2 Công nghệ bốc xếp/xuất hàng tại cảng 29
Hình 1 3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Cảng 41
Hình 3 1 Hệ thống thu gom nước mưa ở Cảng 45
Hình 3 2 Sơ đồ thu gom nước mưa tại Cảng 47
Hình 3 3 Sơ đồ thu gom nước thải tại Cảng 50
Hình 3 4 Hệ thống bể tự hoại 3 ngăn 54
Hình 3 5 Hình ảnh bể tách dầu mỡ sau nhà ăn 55
Hình 3 6 Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100m 3 /ngày.đêm 57
Hình 3 7 Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100m 3 /ngày.đêm 58
Hình 3 8 Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải nhiễm dầu công suất 70m 3 /ngày.đêm 63
Hình 3 9 Hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất 70m 3 /ngày.đêm 64
Hình 3 10 Hình ảnh thu gom nước thải quá trình rửa container, rửa xe 64
Hình 3 11 Khu vực lưu giữ chất thải sinh hoạt của Công ty 76
Hình 3 12 Khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp của Công ty 78
Hình 3 13 Kho chứa chất thải nguy hại của Công ty 81
Hình 3 14 Bình chữa cháy, chuông báo cháy, vòi cứu hóa được công ty bố trí trong khu làm việc 99
Trang 11MỞ ĐẦU
Công ty TNHH Cảng Container Quốc tế T n Cảng Hải Phòng (TC-HICT) có địa ch tại khu Đôn Lương, Thị trấn Cát Hải, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng Công ty đã được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với mã số doanh nghiệp là 0201222436 đăng ký lần đầu ngày 28/10/2011 thay đổi lần thứ 8 ngày 04/06/2021 C ng với quá trình phát triển của mình TC-HICT đã luôn chấp hành các quy định về Môi trường và quan t m đến việc giảm thiểu các tác động tới môi trường, đảm ảo phát thải an toàn và hướng tới phát triển ền vững
Dự án Cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số: 476/QĐ-BGTVT ngày 15/3/2011, dự án được chia ra 2 hợp phần: A
và B
1 Quy mô x y dựng Hợp phần A thuộc Dự án Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng với một số nội dung chính như sau:
- Chủ đầu tư: Cục Hàng hải Việt Nam trước đ y, nay là Bộ Giao thông vận tải
- Đại diện Chủ đầu tư trực tiếp điều hành quản lý dự án: Ban QLDA hàng hải
II
- Quy mô các hạng mục của Hợp phần A gồm:
+ Đê chắn sóng đoạn A, Kè ảo vệ, Tường chắn đất, Tôn tạo xử lý nền, Bến công vụ, Đường sau cảng, Hạ tầng điện nước
+ Luồng tàu, vũng quay tàu, đê chắn sóng, đê chắn cát, đường ngoài cảng
Luồng tàu rộng 160m, cao độ đáy thiết kế -14m (hải đồ)
Vũng quay tàu đường kính 660m có tàu lai dắt hỗ trợ
Đê chắn sóng dài 3230m, đê chắn cát dài 7600m
+ Các công trình phục vụ gồm: ến công vụ, đường ãi khu hành chính, các công trình kiến trúc khu vực cơ quan quản lý nhà nước
2 Quy mô x y dựng 2 Bến khởi động (Hợp phần B) thuộc Dự án Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng được điều ch nh với một số nội dung chính như sau:
- Chủ đầu tư dự án: là Công ty TNHH Cảng CÔNG-TEN-NƠ Quốc tế Hải Phòng
- Tiến độ đầu tư: 2015-2017; thời điểm khai thác 2 ến khởi động từ năm 2015 thành cuối năm 2017 - Đầu năm 2018
- Khối lượng hàng hóa thông qua cảng: 1.050.000 TEU/năm đến 1.100.000
Trang 12- Thiết bị khai thác: Trên bến sử dụng cần trục chuyên dụng sức nâng 65T; khổ ray 30m Trên bãi sử dụng cần trục chạy điện ERTG cùng các thiết bị khác như xe nâng rỗng, xe RSD, đầu kéo, romooc
* Các hạng mục thực hiện với nội dung cơ bản như sau:
- Cao trình đáy ến (hoàn thiện) : - 16,0m (Hải đồ)
Kết cấu cầu tàu dạng bệ cọc cao đài mềm gồm hệ thống dầm, bản BTCT B10 trên nền cọc ống BTCT PHC dự ứng lực (DƯL) đường kính D(700-440)mm kết hợp với cọc ống thép D1016mm
M400-2.1.1 Nền cọc:
- Nền cọc là sự kết hợp của các cọc thép D=1016mm, dày 16mm; với các cọc BTCT DƯL có đường kính D(700-440)mm loại C Trong một ph n đoạn cầu tầu các cọc được đóng theo hàng ngang và hàng dọc cầu, khoảng cách các hàng cọc theo phương ngang là 2,0m + 5x6,0m + 3x5,0m; theo phương dọc là 5,1m
- Các cọc thép được đóng dưới dầm cần cẩu, đóng chụm đôi với độ xiên 5:1, riêng hàng cọc ngoài c ng xiên ra phía khu nước với độ xiên 7:1 Chiều dài cọc dự kiến L = 31m đến 36m
- Để khống chế chuyển vị của cầu tàu theo phương dọc trong mỗi ph n đoạn còn bố trí hai hàng cọc BTCT DƯL đường kính D(700-440)mm chụm đôi theo phương dọc với độ xiên 6:1
- Dưới các dầm dọc, ngang còn lại là những cọc BTCT DƯL kéo trước đóng thẳng đứng
- Cọc ống BTCT DƯL (PHC) đường kính D(700-440)mm, mũi cọc đặt vào lớp
Trang 13đá chịu lực, chiều dài cọc thay đổi theo địa tầng dự kiến từ 30m đến 35m
- Để bảo vệ chống sự ăn mòn, tất cả các đầu cọc ống thép trong phạm vi vùng mực nước dao động được bọc lớp BTCT M400-B10 đá 1x2 (có phụ gia trương nở) dày 15cm bảo vệ, phần cọc ngập trong nước có lắp đặt các anốt chống ăn mòn
2.1.2 Hệ dầm ngang - dầm dọc:
Hệ thống dầm bao gồm dầm ngang, dầm dọc, bản tựa tàu, có kết cấu BTCT, mác bê tông M400-B10 đá 1x2 đổ tại chỗ
- Dầm ngang: Bằng BTCT M400-B10 đá 1x2 đổ tại chỗ, được chia làm 2 loại:
+ Loại 1 (DN1,DN1A): Tiết diện bxh = 120x190cm (kể cả bản mặt cầu), đầu dầm phía ngoài trong phạm vi từ giữa hàng cọc thứ nhất và thứ hai trở ra sông được hạ thấp xuống thành tiết diện bxh = 120x265cm (kể cả bản mặt cầu) để tăng độ cứng cho cầu
+ Loại 2 (DN2): Tiết diện bxh = 120x190cm (kể cả bản mặt cầu), đầu dầm phía ngoài trong phạm vi từ giữa hàng cọc thứ nhất và thứ hai trở ra sông được hạ thấp và
mở rộng thành tiết diện bxh = 220x265cm (kể cả bản mặt cầu) để tăng độ cứng cho cầu và bố trí lắp đặt đệm tàu
- Dầm dọc Bằng BTCT M400-B10 đá 1x2 đổ tại chỗ, được chia làm 4 loại:
+ Loại 1 (DD1; DD1A; DD2; DD2A): Dầm dọc thường tiết diện bxh = 120x190cm (kể cả bản mặt cầu)
+ Loại 2 (DD1B; DD1C; DD2B): Dầm dọc thường có tiết diện bxh = 120x190cm (kể cả bản mặt cầu), đầu phía thượng lưu được hạ thấp xuống thành tiết diện bxh = 120x355cm (kể cả bản mặt cầu) để bố trí lắp đặt đệm va bến sà lan
+ Loại 3 (DCT1; DCT1A; DCT2; DCT2A): Dầm cầu trục tiết diện bxh = 160x260cm (kể cả bản mặt cầu)
+ Loại 4 (DCT1B; DCT2B): Dầm cầu trục tiết diện bxh = 160x260cm (kể cả bản mặt cầu)
Trang 14được kết hợp giữa ô bản đúc sẵn dày 30cm lớp dưới lắp ghép và phần ê tông đổ tại chỗ dày 20cm Phía trên bản mặt cầu có phủ lớp bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm Để thoát nước mặt cầu và thông thoáng gầm cầu, tại giữa mỗi ô bản có bố trí các lỗ thông hơi ằng sắt tráng kẽm D60 dài L=55cm
2.1.5 Gờ chắn xe:
Gồm 02 loại:
- Loại 1: Bằng BTCT M400-B10 đá 1x2 đổ tại chỗ cùng với bê tông bản mặt cầu, tiết diện gờ chắn xe hình chữ nhật, tiết diện BxH= 25x20cm Gờ chắn xe được sơn phản quang kẻ vạch vàng - đen
- Loại 2: Phạm vi giữa ph n đoạn 2 và mặt bên phía hạ lưu, gờ chắn xe được làm bằng tôn dập mạ kẽm D10, liên kết bulong bằng thép không g M30 đảm bảo thuận lợi cho việc load in-out cẩu STS; RTG và mở rộng cảng trong tương lai
2.1.6 Hào công nghệ:
Tuyến hào công nghệ được bố trí chạy dọc theo chiều dài tuyến mép bến phía sông và hai đầu bến Hào công nghệ bằng BTCT M400-B10 đổ tại chỗ cùng với hệ thống dầm bản Hào công nghệ có tiết diện phía trong lòng BxH = 60x78cm Tại mép trong phía trên 2 bên thành hào bố trí thép hình mạ kẽm L130x100x10 gia cường mép
bê tông Trong lòng hào công nghệ bố trí các giá đỡ đường ống công nghệ bằng thép hình mạ kẽm L65x6 với khoảng cách a = 1,0m Tại bản đáy hào công nghệ bố trí các ống thoát nước uPVC D48 tại vị trí giữa hai dầm ngang Nắp hào bằng BTCT M400-B10 đúc sẵn, kích thước: 57x76x12cm và 100x76x12cm, nắp hào được viền bằng thép hình mạ kẽm L120x100x10
Hệ thống cáp cấp điện và đường ống công nghệ trong hào có hồ sơ thiết kế riêng
2.1.7 Kè chắn đất phía hạ lưu:
- Để đảm bảo ổn định khu đất phía hạ lưu cầu cảng trong quá trình thi công nạo vét phạm vi nối tiếp tuyến kè sau bến nối dài 30m sử dụng hàng cọc ống ván thép D600mm, dày 12mm
- Phía trước tường cừ được bảo vệ bằng khối đá hộc phủ từ cao trình -15,2m đến cao trình -4,8m, chiều dày lớp kết cấu từ trên xuống đá hộc phủ dày 50cm, đá hộc
Trang 15Đệm tàu:
Đệm tàu phía trước cầu tàu: Thiết bị đệm tầu sử dụng loại đệm hình trụ có chiều cao 1450mm kết hợp với tấm panel bằng thép kích thước 2000x4000mm cùng các phụ kiện được nhập ngoại đồng bộ (nguồn gốc xuất xứ trừ Trung Quốc) Tổng số
- Thép đệm ray bằng thép bằng thép tấm mạ kẽm có kích thước 2980x320x20mm, giữa ray và tấm đế ray là tấm cao su có loại thép gia cường đồng bộ với ray A120 Phía dưới thép tấm đệm ray được ơm vữa Epoxy
- Bu lông liên kết thép đệm ray và dầm sử dụng bu lông M20 cấp bền 4.6, bu lông được mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng
Ray, cóc ray, bu lông liên kết được nhập khẩu đồng bộ từ châu Âu
- Cuối đường ray cần trục bố trí hệ thống mốc chắn để đảm bảo an toàn cho cần trục
- Dọc theo hào công nghệ bố trí rãnh trải cáp điện cần trục để cáp không bị các thiết bị chạy trên cầu cán lên, rãnh có tiết diện hình chữ nhật kích thước bxh = 10x32cm
- Trước khi đóng cọc: Tiến hành nạo vét từng lớp theo mái dốc m = 5 với lớp
Trang 16đất số 2 và nạo vét theo mái dốc m = 3 với các lớp đất phía dưới
- Sau khi đóng cọc tiến hành bổ sung đệm đá, phía trên xếp đá hộc để đảm bảo mái dốc hoàn thiện m = 3
- Lăng thể đá gầm bến có kết cấu như sau :
- Phạm vi từ chân khay -17,2m đến cao trình -10,0m, theo mái dốc nạo vét m =
3, kết cấu từ trên xuống như sau:
- Cao trình đáy ến thiết kế : - 5,0m (hệ Hải đồ)
- MN cao thiết kế : +3,55m (hệ Hải đồ)
- MN thấp thiết kế : +0,43m (hệ Hải đồ)
Bến tàu, sà lan có dạng bến liền bờ, kết cấu dạng bệ cọc cao đài mềm, bao gồm
hệ thống dầm bản BTCT, mác bê tông M400-B10 đá 1x2 đổ tại chỗ trên nền cọc ống BTCT DƯL (PHC ) D(600-340)
+ Tại vị trí bệ cẩu cố định được đóng 16 cọc, chiều dài cọc L = 26m - 27m Trong đó có 13 cọc được đóng xiên 6:1, 03 cọc hàng ngoài c ng đóng thẳng Bước
Trang 17cọc theo phương ngang thứ tự từ ngoài sông vào trong là: 1,5 + 2x1,0 + 1,5m, theo phương dọc bến ước cọc là: 0,9 + 4x0,85 + 0,9m
2.2.2 Hệ dầm ngang - dầm dọc:
- Hệ dầm ngang: Bằng BTCT M400-B10 đá 1x2 đổ tại chỗ có tiết diện bxh = 90x140cm (kể cả bản mặt cầu) Đầu dầm phía ngoài trong phạm vi từ hàng cọc thứ 2 trở ra sông được hạ thấp xuống thành tiết diện xh = 90x355cm để tăng độ cứng cho cầu và liên kết với dầm tựa tàu Tại vị trí các dầm ngang bố trí ích neo đặt chờ sẵn ống nhựa uPVC D160 để luồn đường ống công nghệ qua dầm
- Dầm dọc: Bằng BTCT M400-B10 đá 1x2 đổ tại chỗ có tiết diện bxh = 90x140cm (kể cả bản mặt cầu)
2.2.3 Bệ cẩu cố định:
Bệ cẩu cố định bằng BTCT M400-B10 đá 1x2 được bố trí ở giữa mỗi phân đoạn 1, 2, có kích thước LxBxH = 6,45x6,1x2,5m, phía ngoài mép trụ đài ệ được hạ thấp với kích thước LxBxH = 6,1x(1,45-1,95)x1,05m để liên kết với bản tựa tàu
2.2.5 Bản mặt cầu:
Bằng BTCT M400-B10 đá 1x2, các ô ản xung quanh được đổ tại chỗ có chiều dày 40cm, các ô bản ở giữa dày 40cm được kết hợp giữa ô bản đúc sẵn dày 25cm lớp dưới lắp ghép và phần ê tông đổ tại chỗ dày 15cm Phía trên bản mặt cầu có phủ lớp
bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm Để thoát nước mặt cầu và thông thoáng gầm cầu, tại giữa mỗi ô bản có bố trí các lỗ thông hơi ằng ống thép tráng kẽm D60 dài L = 45cm
2.2.6 Gờ chắn xe:
Bằng BTCT M400-B10 đổ tại chỗ cùng với bê tông bản mặt cầu, tiết diện gờ chắn xe hình chữ nhật, tiết diện BxH = 25x20cm Gờ chắn xe được sơn phản quang kẻ vạch vàng - đen
2.2.7 Hào công nghệ:
- Hào công nghệ: Tuyến hào công nghệ được bố trí chạy dọc theo chiều dài tuyến mép bến phía sông Hào công nghệ thi công đổ tại chỗ cùng hệ thống dầm bản Hào công nghệ có tiết diện phía trong lòng bxh = 60x78cm Tại mép trong phía trên 2
Trang 18bên thành hào bố trí thép hình mạ kẽm L130x100x10 gia cường mép bê tông Trong lòng hào công nghệ bố trí các giá đỡ đường ống công nghệ bằng thép hình mạ kẽm L65x6 với khoảng cách a = 1,0m Tại bản đáy hào công nghệ bố trí các ống thoát nước uPVC D48; L = 0,4m tại vị trí giữa hai dầm ngang Nắp hào bằng BTCT M400-B10 đúc sẵn, kích thước:98x76x12cm và 114x76x12cm, nắp hào được viền bằng thép hình
mạ kẽm L120x100x10 Tại các vị trí tương ứng với vị trí đặt tủ điện trên mặt bến thành hào công nghệ có đặt sẵn 02 ống uPVC D160 phục vụ luồn cáp điện từ hào công nghệ lên tủ điện
- Hệ thống cáp cấp điện và đường ống công nghệ trong hào có hồ sơ thiết kế riêng
2.3 Đường bãi trong Cảng
- Trên cơ sở quy hoạch chung cao độ lãnh thổ cảng, đảm bảo yêu cầu thoát nước và chất xếp hàng hóa cũng như yêu cầu hoạt động hiệu quả của các thiết bị khai thác, bố trí cao độ, độ dốc mặt đường ãi như sau:
+ Cao độ mặt đường ãi thay đổi từ +5,50m đến +5,75m (Hải đồ)
+ Độ dốc mặt đường ãi thay đổi từ 0,15% đến 0,55%
- Trên cơ sở mục đích sử dụng, tải trọng khai thác, điều kiện khai thác, trang thiết bị sử dụng và tần suất di chuyển của các trang thiết bị, tuổi thọ công trình, vật liệu và công nghệ thi công…phương án kết cấu đường, bãi cho từng khu vực cụ thể được lựa chọn như sau:
- Khu vực đường giao thông nội bộ, làn giao thông giữa các bãi container, bãi đậu xe ngoài cảng, bãi tập kết xe - thiết bị, bãi sửa chữa, bãi container rỗng: Khu vực này có khả năng sẽ tiếp tục lún trong quá trình khai thác Do vậy, để thuận lợi trong quá trình duy tu, bảo dưỡng sau này sử dụng kết cấu mặt bãi bằng các khối bê tông cường độ cao đúc sẵn (ICB) - Kết cấu bãi loại 1
- Kết cấu mặt bãi loại 1 có dạng áo đường mềm lát mặt bằng các khối bê tông cường độ cao đúc sẵn (ICB), các lớp kết cấu từ trên xuống như sau:
Trang 19+ Các khối gạch ê tông cường độ cao đúc sẵn M450 dày 8 cm;
+ Cát đệm hạt thô dày 3cm;
+ Cấp phối đá dăm gia cố xi măng qu (7 ngày) ≥ 3,0MPa, dày 40cm;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (CBR>30) dày 40cm;
- Kết cấu mặt bãi loại 2 có dạng áo đường cứng bê tông cốt thép, các lớp kết cấu từ trên xuống như sau:
+ Bê tông cốt thép M300 dày 30 cm;
+ Lớp giấy dầu lót;
+ Cấp phối đá dăm gia cố xi măng qu (7 ngày) ≥ 3,0MPa, dày 15cm;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (CBR>30) dày 20cm;
+ Đất đồi đầm chặt K ≥ 0,98, dày 30cm;
+ Đất nền đã được xử lý cải tạo, độ chặt K ≥ 0,95
- Kết cấu chia thành các tấm có kích thước LxB = 4,5x4,5m, khe co giãn giữa các tấm rộng 2cm, có bố trí thanh truyền lực bằng thép 25
- Khu vực cầu rửa xe: Để hạn chế nước nước rủa xe ngấm dầu, mỡ xuống nền,
sử dụng kết cấu mặt bằng bê tông - Kết cấu bãi loại 2A
- Kết cấu mặt bãi loại 2A có dạng áo đường cứng bằng bê tông, các lớp kết cấu
từ trên xuống như sau:
+ Bê tông cốt thép M300 dày 25 cm;
+ Lớp giấy dầu lót;
+ Cấp phối đá dăm gia cố xi măng qu (7 ngày) ≥ 3,0MPa, dày 15cm;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (CBR>30) dày 20cm;
+ Đất đồi đầm chặt K ≥ 0,98, dày 30cm;
+ Đất nền đã được xử lý cải tạo, độ chặt K ≥ 0,95
- Kết cấu chia thành các tấm có kích thước LxB = 4,5x4,5m, khe co giãn giữa
Trang 20các tấm rộng 2cm, có bố trí thanh truyền lực bằng thép 25
- Khu vực bãi chứa container có hàng: Khu vực này có khả năng sẽ tiếp tục lún trong quá trình khai thác nên để thuận lợi cho quá trình duy tu bảo dưỡng sau này sử dụng gối kê container bằng bê tông cốt thép đúc sẵn và bãi xung quanh bằng khối bê tông đúc sẵn để nâng cao tính thẩm mỹ và khả năng lún c ng nền - Kết cấu bãi loại 3
- Khu vực không có gối kê container: Kết cấu mặt đường bãi từ trên xuống gồm các lớp kết cấu như sau:
+ Các khối gạch ê tông đúc sẵn M250 dày 6 cm;
+ Cát đệm hạt thô dày 3cm;
+ Cấp phối đá dăm gia cố xi măng qu (7 ngày) ≥ 3,0MPa, dày 11cm;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (CBR>30) dày 30cm;
+ Đất đồi đầm chặt K ≥ 0,98, dày 30cm;
+ Đất nền đã được xử lý cải tạo, độ chặt K ≥ 0,95
Phía dưới lớp gạch ê tông đúc sẵn có bố trí các ống thu nước mưa ngấm qua khe gạch để chảy về hệ thống thoát nước chung
- Khu vực dưới gối kê container: Các lớp kết cấu từ trên xuống như sau:
+ Khối bê tông cốt thép M300 đúc sẵn dày 25cm;
+ Bê tông lót M100 dày 15cm;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (CBR>30) dày 15cm;
+ Đất đồi đầm chặt K ≥ 0,98, dày 30cm;
+ Đất nền đã được xử lý cải tạo, độ chặt K ≥ 0,95
Ngay sau khi thi công lớp bê tông lót, tạo phẳng và lắp đặt gối kê để có thể căn
ch nh cao độ phù hợp với thiết kế
- Đường chạy ERTG: Kết cấu dầm bê tông cốt thép - Kết cấu bãi loại 4
- Kết cấu mặt bãi loại 4 có các lớp kết cấu theo thứ tự từ trên xuống gồm các lớp như sau:
+ Dầm đường chạy ERTG bê tông cốt thép M300 dày 35cm, lớp giấy dầu lót;
+ Cấp phối đá dăm gia cố xi măng qu (7 ngày) ≥ 3,0MPa, dày 16cm;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (CBR>30) dày 30cm;
+ Đất đồi đầm chặt K ≥ 0,98, dày 30cm;
+ Đất nền đã được xử lý cải tạo, độ chặt K ≥ 0,95
Dầm đường chạy RTG rộng 1,5m, chiều dài đường chạy là 313m được chia thành các ph n đoạn dài 11,4m và 16,08m, khe ph n đoạn rộng 2cm, có bố trí thanh
Trang 21truyền lực bằng thép 32
- Khu s n văn phòng và ể chứa nước: Kết cấu mặt bãi bằng các khối bê tông đúc sẵn - Kết cấu bãi loại 5 Kết cấu mặt bãi loại 5 có các lớp kết cấu theo thứ tự từ trên xuống gồm các lớp cơ ản sau:
+ Các khối gạch ê tông đúc sẵn M250 dày 6 cm;
+ Cát vàng đệm dày 3cm;
+ Cấp phối đá dăm gia cố xi măng qu (7 ngày) ≥ 3,0MPa, dày 12cm;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (CBR>30) dày 15cm;
+ Đất đồi đầm chặt K ≥ 0,98, dày 30cm;
+ Đất nền đã được xử lý cải tạo, độ chặt K ≥ 0,95
- Ngoài các kết cấu chính còn có các kết cấu phụ trợ khác như: Móc neo ão;
Hố đặt tang cuốn cáp điện ERTG; Kết cấu nền, móng giàn cho Container lạnh…
2.4 Các công trình kiến trúc
2.4.1 Xưởng bảo dưỡng
- Thông số kỹ thuật cơ bản như sau:
+ Chiều dài (Tim trục) : 80,0 m
Cao độ ±0,00m tương đương với cao độ +5.90m (Hải đồ)
- Kết cấu xưởng: Móng dạng cột đơn BTCT M300-B8 đá 1x2 trên nền cọc BTCT DƯL, khung xưởng (bao gồm: cột, vì kèo, hệ giằng, mái tôn, máng nước…) có kết cấu bằng khung thép tiền chế Mái: Lợp bằng tôn mạ màu kết hợp với xà gồ mái và cửa trời sử dụng xà gồ thép mạ kẽm, liên kết với vì kèo bằng bằng bu lông và liên kết bằng hàn với vì kèo Bao che tường xây gạch cao 2,2 m vữa XM M50 dày 22 cm, đ nh tường bố trí giằng BTCT, tường được quét sơn trang trí
2.4.2 Xưởng sửa chữa Container
Thông số kỹ thuật cơ ản như sau:
- Chiều dài (Tim trục) : 27,0 m
- Chiều rộng (Tim trục) : 20,0 m
Trang 22Cao độ ±0,00m tương đương cao độ +5.8m (Hải đồ)
- Kết cấu xưởng: Móng dạng cột đơn BTCT M300-B8 đá 1x2 trên nền cọc BTCT DƯL, khung xưởng (bao gồm: cột, vì kèo, hệ giằng, mái tôn, máng nước…) có kết cấu bằng khung thép tiền chế Mái: Lợp bằng tôn mạ màu kết hợp với xà gồ mái và cửa trời sử dụng xà gồ thép mạ kẽm, liên kết với vì kèo bằng bằng bu lông và liên kết bằng hàn với vì kèo Bao che tường xây gạch cao 2,2 m vữa XM M50 dày 22 cm, đ nh
tường bố trí giằng BTCT, tường được quét sơn trang trí
2.4.3 Cổng Container ra vào cảng
- Thông số kỹ thuật cơ ản:
+ Chiều rộng cổng vào (trục tim) : 59,40m
+ Chiều rộng cổng ra (trục tim) : 25,60m
+ Chiều dọc theo tuyến luồng xe : 23,0 m
+ Chiều cao (từ mặt đường đến trần mái che) : 7,55 m
+ Chiều cao (từ mặt đường đến đ nh mái che) : 8,95m
+ Chiều cao lưu thông : 5,27 m
+ Cốt ±0.00m giả định công trình tương đương với mặt đường vị trí cổng
* Phân luồng giao thông trong cổng:
- Cổng vào: Có 09 luồng, chiều rộng luồng lưu thông 4m và 7m (trong đó 05 luồng xe vào và 03 luồng bố trí trạm cân xe 100T có chiều rộng luồng lưu thông 4m và
01 luồng xe quá khổ rộng 7m)
- Cổng ra: Có 05 luồng, chiều rộng luồng lưu thông 4m và 5m (Trong đó 03 luồng xe ra và 01 luồng bố trí trạm cân xe 100T có chiều rộng luồng lưu thông 4m và
01 luồng xe quá khổ rộng 5m)
- Kích thước dải phân luồng:
+ Chiều dài dải phân luồng: 23m
+ Chiều rộng dải phân luồng: 2,4m và 3,35m
+ Mặt dải phân luồng cao hơn mặt đường hoàn thiện qua cổng: 0,3m
- Ca bin kiểm soát, điều khiển chế độ lưu thông trong cổng: Luồng vào, luồng
Trang 23ra, trạm cân mỗi luồng bố trí 01 ca bin 2,04x2,8m tại cuối tuyến luồng giao thông kèm theo đó mỗi làn đều được lắp đặt các trang thiết bị đèn chiếu sáng, đèn cảnh báo, quan sát, arie đóng mở
* Kết cấu cổng Container ra vào cảng:
- Móng cổng: Dạng móng cọc đài thấp kết hợp dầm móng bằng BTCT B8 đá 1x2cm (Móng M1 có kích thước LxBxH = 1,0x2,4x0,8m, Móng M2 có kích thước LxBxH = 1,0x3,35x0,8m, Móng M3 có kích thước LxBxH = 1,0x3,35x0,8m Các móng bố trí cọc BTCT M600 DƯL D350-220, L=30m Dầm móng bằng BTCT M300-B8 đá 1x2cm đổ tại chỗ, dầm móng có kích thước tiết diện bxh = 40x70cm, tại hai đầu dải phân luồng dầm móng kết hợp đổ BTCT dạng mui thuyền bảo vệ)
M300 Kết cấu cột, khung mái che cổng: Cột thép tổ hợp 2U 400x100x10,5mm, chân cột liên kết với đài móng ằng hệ thống ulông M30, dàn mái được tổ hợp bằng hệ thống thép hình, xà gồ lợp tôn mái C200, xà gồ tôn trần C150, tôn bao che mái mạ màu dày 0,47mm và tôn trần mái bằng tôn lạnh dày 0.45mm
- Trang trí: Toàn bộ cột thép, diềm mái, dầm thép được ốp tấm Alumech ngoài trời màu ghi sáng Tường bệ ca bin xây gạch vữa XM M75 kết hợp với cột, giằng BTCT đỡ sàn ca bin, mặt ngoài tường trát vữa XM M75 dày 1,5cm và sơn màu, nền ca bin lát gạch Ceramic 30x30cm, mặt bậc thang lên ca bin bốp đá tự nhiên, bao che ca bin bằng vách khung thép bọc nhựa kính 2 lớp chống ồn, tấm lợp mái ca bin sử dụng tấm nhôm dày 1mm kết hợp với đóng trần và lớp cách nhiệt Mặt ngoài dải phân luồng sơn cảnh áo đỏ + trắng
- Trạm cân 100 tấn: Móng bằng BTCT M300 đá 1x2cm trên nền cọc bằng BTCT DƯL M600 đường kính D=350mm, L=30m, số lượng: 08 cọc được bố trí trên luồng xe vào cổng Kết cấu móng trạm cân gồm bản đáy, thành móng kết hợp đài móng cọc và dầm móng bằng BTCT
2.4.4 Trạm nhiên liệu:
- Cột ơm nhiên liệu:
+ Diện tích mái che 179 m2
+ Móng đơn BTCT M250-B6 đá 1x2, kích thước bxlxc = 200x350x50cm, các móng được liên kết với nhau bằng giằng móng BTCT M250-B6 đá 1x2 Nền khu vực mái che, đặt cột ơm: kích thước tiểu đảo 4,0x1,0m, xung quanh được xây gạch dày 22cm cao 40cm
+ Cột, dầm mái: Bằng BTCT M250 đá 1x2 hình trụ tròn D=65cm cao 550cm,
đ nh cột được hàn bản mã thép d20 kích thước D600 Toàn bộ cột được bọc Alumium Các dầm conson bằng thép tấm, thép hình liên kết với nhau, mái lợp tôn mạ màu xanh,
Trang 24phần ao quanh mái được bọc hợp kim nhôm Trần được ốp tôn lạnh sóng vuông màu trắng sữa
- Khu bể chứa: Tổng sức chứa: 100 m3 (DO-0.05 và DO-0.25) gồm 04 bể chữa được chôn ngầm, mỗi bể chứa 25 m3 Các bể chứa dạng kết cấu thép có đường kính D=2,5m Dầm móng neo bể có kích thước 40x590cm, liên kết với giằng móng 20x20cm Các dầm có bố trí móc d22mm để liên kết với thép neo bể Neo bể vào dầm bằng thép Bể chôn sâu 3,7m so với mặt đất hoàn thiện Phía trên thành bể, đổ cát đen đầm chặt dày 50cm Trên nền cát đen đầm chặt là nền khu bể đổ ê tông đá 4x6 B7,5 dày 10cm, mặt nền trên cùng láng vữa XM M50 dày 2cm Thành hố van xây gạch đặc M75 vữa xi măng M50 Đậy thành hố van là các nắp gang chuyên dụng
2.4.5 Nhà văn phòng điều hành
- Nhà văn phòng điều hành được bố trí sát với trạm quan sát xe ra vào Cảng, công trình được xây dựng độc lập trong điều kiện khu bãi nên hình thức công trình được bố cục đăng đối cân bằng các hướng nhìn khác nhau, bên cạnh đó các ph n vị đứng, ngang được nhấn mạnh tạo sự vững chãi và ổn định cho công trình
+ Tổng diện tích sàn/diện tích xây dựng: 4.524/800 m2
+ Chiều dài x rộng (tim trục): 34,0x20,8 m
+ Số tầng: 6 tầng gồm:
- Tầng 1 bao gồm: Phòng làm việc đội sản xuất; Trung t m điều hành sản xuất; Phòng Y tế, Phòng Kho, Phòng Hải quan, Phòng Biên phòng; Khu vực sảnh, hành lang, cầu thang, kỹ thuật; Vệ sinh chung nam- nữ …
- Tầng 2 bao gồm: Khu vực làm thủ tục Cảng; Khu vực làm thủ tục Hải quan; Phòng Kho – Tạp vụ tầng; Khu vực sảnh, hành lang, cầu thang, kỹ thuật; Vệ sinh chung nam- nữ …
- Tầng 3 bao gồm: Phòng Kinh Doanh; Phòng Tài chính kế toán, Phòng họp đa năng; Phòng Kho – Tạp vụ tầng; Khu vực sảnh, hành lang, cầu thang, kỹ thuật; Vệ sinh chung nam- nữ …
Trang 25- Tầng 4 bao gồm: Phòng Chủ tịch HĐTV; Phòng an Tổng giám đốc; Phòng hành chính nhân sự; Phòng họp đa năng; Phòng truyền thống; Phòng Kho – Tạp vụ tầng; Khu vực sảnh, hành lang, cầu thang, kỹ thuật; Vệ sinh chung nam- nữ …
- Tầng 5 bao gồm: Phòng Kỹ thuật; Phòng ngh tập thể; Phòng ngh ban lãnh đạo Công ty; Phòng Kho – Tạp vụ tầng; Khu vực sảnh, hành lang, cầu thang, kỹ thuật ;
Vệ sinh chung nam- nữ …
- Tầng 6 bao gồm: Phòng Control room; Hội trường lớn- 200 chỗ; Khu vực cho khách tham quan; Phòng làm việc khách VIP; Phòng Kho – Tạp vụ tầng; Khu vực sảnh, hành lang, cầu thang, kỹ thuật; Vệ sinh chung nam- nữ …
- Kết cấu và hoàn thiện: Dạng móng cột đơn trên nền cọc BTCT dự ứng lực, đài
+ Hệ thống cửa và vách kính: toàn bộ cửa đi, cửa sổ và ô thoáng và vách kính ngoài nhà sử dụng hệ khuôn nhôm kính Trong nhà sử dụng vách ngăn nhẹ tấm thạch cao Bả sơn, sơn 1 nước lót, 2 nước màu hoàn thiện
- Các hạng mục kiến trúc khác: hàng rào, nhà bảo vệ, nhà để xe, garage ôtô con, cầu rửa xe, nhà ăn ca phục vụ sinh hoạt, s n đường và ãi đỗ xe khu điều hành, cây xanh, thảm cỏ, xây dựng đồng bộ, theo thuyết minh thiết kế cơ sở của dự án
Sau khi hợp phần A thực hiện xong các phần công việc và bàn giao lại cho hợp phần B triển khai thi công các hạng mục xây dựng tiếp theo, hợp phần B đã hoàn thiện thi công các hạng mục công việc xây dựng và Cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng đã được đưa vào hoạt động từ tháng 5/2018 Trong trong quá trình hoạt động khai thác Cảng, Công ty TNHH Cảng Container Quốc tế Tân Cảng Hải Phòng không có bất kỳ đơn thư khiếu nại nào về vấn đề môi trường nào Hiện nay, Công ty có các công trình bảo vệ môi trường như hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100m3/ngày đêm,
hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất 70m3/ngày.đêm, kho chứa rác thông thường, kho chứa chất thải nguy hại đã được UBND thành phố Hải Phòng cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1736/GP-UBND cấp ngày 26/7/2019 Như vậy,
có thể thấy Công ty TNHH Cảng Container Quốc tế Tân Cảng Hải Phòng đã chấp hành rất tốt pháp luật về BVMT
Trang 26Căn cứ Điều 39 và điểm d khoản 2 Điều 42 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, Công ty TNHH Cảng Container Quốc tế Tân Cảng Hải Phòng tiến hành lập áo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
Trang 27CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1.1 Tên chủ cơ sở
- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Cảng Container Quốc tế Tân Cảng Hải Phòng
- Địa ch trụ sở chính: Khu Đôn Lương, thị trấn Cát Hải, huyện Cát Hải, TP Hải Phòng, Việt Nam
- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: Akira Kurita
- Điện thoại: 0225.3765499 Chức vụ: Tổng giám đốc
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0201222436 do Sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 28/10/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 04/06/2021
1.2 Tên cơ sở
“ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẢNG CỬA NGÕ QUỐC TẾ HẢI
PHÒNG – GIAI ĐOẠN KHỞI ĐỘNG (HỢP PHẦN B)”
- Địa điểm cơ sở: Khu Đôn Lương, Thị trấn Cát Hải, Huyện Cát Hải, TP Hải Phòng
- Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở:
+ Quyết định số 177/QĐ-BTNMT ngày 07/02/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp về việc phê duyệt áo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng công trình cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng – Giai đoạn khởi động”
+ Giấy phép số 1736/GP-UBND ngày 26/7/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước
+ Quyết định số 1041/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
- Quy mô của cơ sở:
+ Ph n loại theo tiêu chí luật đầu tư công là: Dự án nhóm A có tổng vốn đầu tư theo Quyết định 476/QD-BGTVT gồm cả hợp phần A và hợp phần B là:
2.461.480.000.000đ (Bằng chữ: Hai nghìn bốn trăm sáu mươi mốt tỷ bốn trăm tám
mươi triệu đồng) (Theo điều 8, luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019,
dự án thuộc lĩnh vực giao thông có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên)
+ Thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Dự án thuộc nhóm II, phụ lục
IV, mục II.5: dự án sử dụng đất, đất có mặt nước quy mô trung ình từ 50ha đến dưới 100ha (theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Nghị định Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật ảo vệ môi trường)
- Vị trí của cơ sở: Cơ sở nằm ở phía bờ Nam của đảo Cát Hải, nằm trên địa bàn
Trang 28thị trấn Cát Hải, thuộc huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng, cách thành phố Hải Phòng 25km về phía Đông Bắc - là phía cuối của khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng Tổng diện tích xây dựng của Cảng là 569.900,0 m2 (Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BU 367099 ngày 28/07.2014 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng cấp) Cảng có ranh giới tiếp giáp với các đối tượng xung quanh sau:
+ Phía Đông: giáp cửa Lạch Huyện
+ Phía Tây: giáp tiểu khu Đôn Lương (khu d n cư), thị trấn Cát Hải
+ Phía Bắc: giáp bến Gót và cánh đồng muối, nuôi trồng thủy sản của thị trấn Cát Hải
+ Phía Nam: giáp với biển
- Tọa độ ranh giới của cơ sở giới hạn bởi các điểm mốc sau:
Bảng 1 1 Tọa độ ranh giới khu đất của cơ sở
Trang 29Hình 1 1 Hình ảnh vị trí của cơ sở và các đối tượng xung quanh
1.3 Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
1.3.1 Công suất hoạt động của cơ sở
- Công suất của dự án là 02 bến cho tầu container, tầu tổng hợp có trọng tải 50.000 DWT đủ tải và tầu 132.000 DWT giảm tải Tổng khối lượng hàng hóa thông qua cảng 1 năm vận hành là 1.050.000 TEU/năm đến 1.100.000 TEU/năm
- Công suất ến của cảng được đề xuất như sau:
+ Cỡ tàu tính toán lớn nhất có sức chở 8.000 teu; số lượng container trung ình trở trên 1 tàu: 4.000 TEU
+ Năng suất thực tế cần trục tuyến mép ến 40 container/h (60 TEU/h) Bố trí 3 cẩu/1 ến
+ Hệ số ến ận 0,7; hệ số hàng không đều 1,4
Kết quả tính toán được cập nhật điều ch nh trong ảng sau:
Bảng 1 2 Tính toán công suất bến
1 Trọng tải tàu lớn nhất/tính toán Teu 8.000
Vị trí dự án Đường 356
Cửa Lạch Bến phà Gót
Biển Đông
Trang 30TT Hạng mục Đơn vị Kết quả tính toán
6 Năng suất 1 tuyến ốc xếp Teu/ca 480
7 Năng xuất ốc xếp giờ tàu Teu/giờ-tàu 180
17 Khả năng thông qua ến tính toán Teu/năm 593.085
18 Tổng công suất 2 ến khởi động Teu/năm 1.186.169
1.3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở
1.3.2.1 Phương án công nghệ bốc xếp hàng tại cảng
Trang 31Hình 1 2 Công nghệ bốc xếp/xuất hàng tại cảng
Công nghệ bốc xếp hàng container tại 2 bến khởi động cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng như sau:
- Tuyến sử dụng cần trục chạy trên ray có sức nâng 65 tấn dưới thiết bị kẹp
container, tầm với phía trước bến 56,6m, tầm với phía sau bến 15 m Thông số chính
- Bãi chứa container: Sử dụng xe xếp container chuyên dùng RTG (Rubber
Thủ tục Hải quan Đóng hàng vào container
Thủ tục Hải quan Rút hàng ra khỏi container
Xếp dỡ container ở khu bãi container xuất khẩu
Xếp dỡ container ở khu bãi container nhập khẩu
Xếp đặt cont rỗng
Ch dẫn, điều phối Cập nhật, lưu trữ thông tin,
Sửa chữa, bảo dưỡng Sắp xếp, định vị
cont trên bãi
Xếp cont lên tàu Lập kế hoạch Dỡ cont từ tàu xuống
Trang 32Tired Grantry) Sức nâng 40,6 T; Khẩu độ 23,47 m (đủ chỗ xếp 6 hàng container và 1 làn xe lưu thông) Chiều cao 15,24 m (xếp chồng 5 lớp container) Năng lực bốc xếp 4045 chu kỳ/giờ các loại container 20ft, 40ft, 45ft
- Bãi container rỗng: Sử dụng xe nâng bên hông Side Lifter hoặc xe nâng Reach Stacker Các thiết bị này có khả năng xếp container rỗng thành 56 tầng
- Kho CFS: theo quy hoạch, cùng với quá trình xây dựng cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng, khu vực phía sau càng sẽ quy hoạch xây dựng trung tâm phân phối hàng hóa quy mô lớn hỗ trợ hoạt động hoạt động khai thác các bến khu vực Lạch Huyện Nhiệm vụ thu gom, phân phối hàng hóa được thực hiện tại đ y, do vậy trong cảng không đầu tư kho CFS
- Vận chuyển container giữa các vị trí: Thực hiện bằng đầu kéo – rơ mooc chuyên dụng 20’ và 40’ Tác nghiệp di chuyển container trên bãi chứa container có hàng do cần cẩu bánh lốp đảm nhận; trên bãi chứa container rỗng và container lạnh do
xe nâng cạnh và nâng chụp đảm nhận Đầu kéo chuyên dụng loại THC - 2 và rơ mooc loại YCC - 2 vận chuyển được các loại container đến 45ft
- Trung tâm quản lý điều hành: Với sự hỗ trợ của hệ thống thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm chuyên dùng kết nối tới từng thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm chuyên dùng kết nối tới từng thiết bị bốc xếp trong cảng để phân tích xử lý
dữ liệu và điều hành toàn bộ quá trình bốc xếp container trong cảng: các computer với các phần mềm quản lý bốc xếp container trong cảng: các computer với các phần mềm quản lý bốc xếp container chuyên dụng sẽ phân tích, xử lý để đưa ra iện pháp bốc xếp tối ưu và lịch trình hợp lý cho mỗi công đoạn
1.3.2.2 Phương thức vận tải nội địa đến cảng:
- Hàng hóa xuất nhập khẩu được nhập/xuất tại cảng với tuyến nội địa sẽ được thực hiện như sau:
- Hàng suất khẩu cận chuyển từ nội địa đến cảng:
+ Theo phương thức vận tải bộ: Hàng hóa nội địa đến cảng sẽ được tập kết tại kho/bãi hoặc chuyển thẳng ra tuyến mép bến để thực hiện dỡ hàng trực tiếp từ xe xuống tầu Trong trường hợp hàng hóa chuyển thẳng ra tuyến mép bến (Ch thực hiện được điều này khi hàng hóa đã thực hiện các thủ tục hải quan tại kho của chủ hàng và hàng đến cảng khi đang thực hiện công đoạn xếp hàng xuống tầu) cần trục tuyến bến thực được sử dụng để dỡ hàng từ ô tô xếp xuống tầu
+ Trong trường hợp tập kết hàng hóa tại kho/ ãi Hàng hóa được dỡ từ ô tô xuống kho/bãi Khi tầu cập cảng để nhận hàng, hàng hóa tập kết tại kho/ ãi được thiết
bị bốc xếp tại kho bãi thực hiện bốc xếp lên ô tô của cảng, chở ra tuyến và tại đ y cần
Trang 33cẩu tuyến bến thực hiện dỡ hàng từ ô tô xếp xuống tầu
+ Theo phương thức vận tải thủy: Hàng hóa đến cảng bằng sà lan sẽ được hoặc
là cập mạn tầu để sử dụng cần cẩu tầu dỡ hàng từ sà lan xếp trực tiếp lên tầu hoặc là cập bến để sử dụng cần cẩu của bến chuyển hàng tập kết vào kho/ ãi Cũng như đối với phương thức vận tải bộ, hàng hóa ch được dỡ trực tiếp từ phương tiện vận tải nội địa xếp lên tầu khi: Hàng hóa được chuyển đến cảng khi đang thực hiện công đoạn xếp hàng lên tầu và phải theo sự điều phối chung của cảng
+ Theo phương tức vận tải sắt: Hàng hóa từ nội địa đến cảng sẽ được tập kết tại kho/bãi Tại đ y hàng hóa được dỡ từ toa xe xuống kho bãi bằng cần cẩu di động trên bãi hoặc xe nâng trong kho
- Hàng nhập khẩu được xuất từ cảng nội địa:
+ Theo phương thức vận tải bộ: Phần lớn hàng hóa được dỡ từ tầu bằng cần trục tuyến bến và tập kết tại kho/bãi của cảng Từ đ y hàng hóa được xếp lên ô tô bằng thiết bị bốc xếp của kho/bãi và chở đến các điểm giao trả hàng
+ Một phần nhỏ hàng hóa được bốc xếp tiếp từ tầu lên ô tô và vận chuyển thẳng đến điểm giao trả hàng
+ Theo phương thức vận tải thủy: cũng như đối với phương thức vận tải đường
bộ, phần lớn hàng hóa dỡ từ tầu sẽ được tập kết tại kho/bãi của cảng Một phần không lớn, hàng hóa được bốc dỡ trực tiếp từ tầu sà lan theo hình thức sang mạn Trong trường hợp này hàng hóa được bốc dỡ bằng cần cẩu tầu
+ Theo phương thức vận tải sắt: hàng hóa bốc dỡ từ tầu được tập kết hoàn toàn tại kho ãi để xếp hàng lên toa xe và vận chuyển đến các điểm giao trả hàng
Với cả hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu, khối lượng hàng hóa được bốc xếp theo phương thức trực tiếp lên tầu – phương tiện vận tải nội địa là không lớn Vì để thực hiện được công tác bốc xếp này phải hội tụ một số điều đã nếu trên Hơn nữa thực hiện bốc xếp theo phương thức này thời gian giải phóng tầu sẽ bị chậm đáng kể Thông thường thì với hàng hóa xuất khẩu, trước khi tầu đến nhận hàng, một khối lượng lớn hàng hóa tối thiểu (bằng nửa trọng tải tầu) đã phải được tập kết tại kho/bãi của cảng Khi tầu đến, công tác bốc xếp sẽ thực hiện liên tục, năng suất bốc xếp lúc này ch còn phụ thuộc chủ yếu vào công suất thiết bị và kỹ thuật tổ chức, vận hành công tác bốc xếp của bến
1.4 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở
1.4.1 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, hóa chất
Do đặc th loại hình của Công ty là ốc xếp hàng hóa; kinh doanh kho ãi; vận
Trang 34tải và dịch vụ vận tải thủy, ộ nên nhu cầu tiêu thụ nguyên nhiên liệu của Công ty chủ yếu là cấp cho các phương tiện và thiết ị chạy diezel (xe n ng, các phương tiện vận chuyển ô tô, đầu kéo, ) ở ãi Mức tiêu hao nhiên liệu dựa trên tổng số ca hoạt động của từng loại phương tiện trong năm và định mức sử dụng nhiên liệu các loại thiết ị trong ca làm việc như sau:
- Cần trục ãi, xe n ng 45 tấn: 95 98 lít/ca
- Ô tô vận tải, xe đầu kéo: 35 40 lít/ca
Nhu cầu nguyên nhiên liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh và hóa chất xử lý nước thải của Công ty được thể hiện trong ảng sau:
Bảng 1 3 Nhiên liệu và hóa chất sử dụng tại Cảng
I Nhiên liệu phục vụ quá trình sản xuất
1 Xăng dầu Lít/tháng 40.000 Trạm cung ứng
trong khu vực
II Hóa chất phục vụ xử lý nước thải
1 Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
1.1 Chất keo tụ (Polymer) Kg/tháng 0,2 Việt Nam
1.2 Chất trợ lắng PAC Kg/tháng 100 Việt Nam
2 Hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu
2.2 Chất trợ lắng PAC Kg/tháng 50 Việt Nam
1.4.2 Nhu cầu sử dụng điện
- Nguồn cung cấp điện: Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng - Chi nhánh Điện Lực Cát Hải
- Nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất tại cảng tương đối ổn định Điện năng được sử dụng chủ yếu cho hoạt động chiếu sáng, vận hành máy móc, thiết bị và một phần dùng cho sinh hoạt Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1 4 Lượng điện tiêu thụ cả năm 2021 và nửa năm 2022 tại Cảng
1 01/2021 Kwh/tháng 689.020 Công ty TNHH MTV
Trang 352 02/2021 Kwh/tháng 727.740 Điện lực Hải Phòng -
Chi nhánh Điện Lực Cát Hải
1.4.3 Nhu cầu sử dụng nước
- Nguồn cung cấp nước: Công ty Cổ phần cấp nước Hải Phòng
- Nhu cầu sử dụng nước: Nhu cầu sử dụng nước của Công ty là phục vụ cho quá trình sản xuất, cấp nước cho ến tàu, tưới c y, rửa đường và quá trình sinh hoạt của các cán ộ công nh n viên Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng tiền nước từ tháng 06/2021 đến tháng 06/2022 thì nhu cầu sử dụng nước cho Công ty trung ình trong
một tháng là 2.387m 3
. Trong đó, tháng có lượng nước sử dụng cao nhất là tháng 09/2021 với lưu lượng sử dụng là là 3.009m3/tháng tương đương với 100,3m3/ngày.đêm (tính cho 30 ngày làm việc)
Số lượng nước sử dụng tại Cảng được thể hiện trong ảng sau:
Bảng 1 5 Nhu cầu sử dụng nước tại Cảng
1 06/2021 m3/tháng 2.494 Công ty Cổ phần cấp
Trang 36- Nước phục vụ cho quá trình sinh hoạt:
Căn cứ vào nhật ký vận hành trạm xử lý nước thải sinh hoạt, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trung ình hàng ngày của Cảng là 32,5m3/ngày.đêm Theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/08/2014 về thoát nước và xử lý nước thải, lượng nước thải sinh hoạt của Công ty tính bằng 100% lượng nước sử dụng Do
đó, lượng nước cấp cho quá trình sinh hoạt của Công ty là 32,5m3/ngày.đêm
→ Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt của Công ty trong tháng là:
Vnước cấp sinh hoạt = 32,5m3/ngày.đêm x 30 ngày/tháng = 975m 3 /tháng
Trong đó:
+ Nước cấp cho hoạt động nấu ăn: Theo TCVN 4513:1988, định mức nước cấp cho nhu cầu ăn uống là 25 lít/người/bữa, Công ty có tổ chức nấu ăn cho 300 CBCNV tại Cảng Do đó, lượng nước cấp cho quá trình nấu ăn là: 300 người x 25 lít/người/ngày = 7,5 m3/ngày.đêm
+ Nước cấp cho khu vực nhà vệ sinh: Lượng nước sử dụng cho khu vực nhà vệ sinh = Tổng lượng nước sử dụng cho quá trình sinh hoạt – Nước sử dụng cho hoạt động nấu ăn = 32,5m3/ngày.đêm – 7,5m3/ngày.đêm = 25m3/ngày.đêm
- Nước cấp cho quá trình sản xuất: Lượng nước sử dụng cho quá trình sản xuất
tại Công ty chủ yếu d ng cho quá trình cấp nước cho tàu, quá trình rửa xe, vệ sinh
Trang 37container, nước rửa thiết ị và chi tiết máy trong xưởng ảo dưỡng Căn cứ vào nhật
ký vận hành trạm xử lý nước thải nhiễm dầu, lượng nước thải nhiễm dầu phát sinh trung ình hàng ngày của Cảng là 12,9m3/ngày.đêm Theo Nghị định số 80/2014/NĐ-
CP của Chính phủ ngày 06/08/2014 về thoát nước và xử lý nước thải, lượng nước thải nhiễm dầu của Công ty tính bằng 80% lượng nước sử dụng Do đó, lượng nước cấp cho quá trình rửa xe, vệ sinh container, rửa thiết ị và chi tiết máy trong xưởng ảo dưỡng của Công ty là 16,125m3/ngày.đêm = 483,75m3/tháng (tính cho 30 ngày làm
việc)
Ngoài ra, lượng nước cấp nước cho tầu tại Cảng là: 300m3/tháng Do đó, lượng
nước cấp sử dụng cho quá trình sản xuất của Công ty là: 783,75m 3 /tháng
- Nước cấp cho quá trình rửa đường b i, tưới cây xanh:
Tổng lượng nước sử dụng của Công ty trung ình hàng tháng là 2.387m3
/tháng, lượng nước sử dụng cho quá trình sinh hoạt của CBCNV và nước cho quá trình sản xuất tại Cảng Do vậy, lượng nước sử dụng cho quá trình rửa đường ãi, tưới c y xanh của Công ty là:
Lượng nước sử dụng cho quá trình rửa đường ãi, tưới c y xanh = Tổng lượng nước sử dụng – Nước sử dụng cho quá trình sinh hoạt - Nước sử dụng cho quá trình sản xuất = 2.387m3
/tháng – 975m3/tháng – 783,75m3/tháng = 628,25m 3 /tháng
20,94m 3 /ngày.đêm
1.5 Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
1.5.1 Các hạng mục công trình của dự án
Quy mô các hạng mục công trình của dự án được thống kê trong bảng dưới đ y:
Bảng 1 6 Quy mô các hạng mục công trình – Giai đoạn khởi động
giai đoạn khởi động
Trang 38TT Hạng mục Đơn vị Quy mô công trình
giai đoạn khởi động
III Tôn tạo
1 Khu bến container và đường sau cảng m3 2.201.524
1.1 Diện tích kho bãi bao gồm cả đường
ãi, công trình thoát nước, v v m2 375.000
Trang 39TT Hạng mục Đơn vị Quy mô công trình
giai đoạn khởi động
2 - Đê chắn cát (Cao trình đ nh đê
Trong đó, Hợp phần B – Công ty TNHH Cảng Công-ten-nơ quốc tế Hải Phòng được thực hiên trên diện tích 569.900m2 với quy mô các hạng mục công trình như sau:
a Khu vực dưới nước:
- Tuyến mép ến của 2 ến khởi động có tổng chiều dài tuyến ến là 750m (375m/1 ến), tiếp nhận tàu container đến 100.000 DWT Tuyến ến song song với tuyến luồng tàu và cách iên luồng là 150m
- Khu nước trước ến rộng 95m, dài 750m được thiết kế nạo vét đến -16m ph hợp với tiến trình nạo vét tuyến luồng vào cảng (thuộc hợp phần A do nhà nước đầu tư), đường kính vũng quay tàu rộng 660m có sử dụng 1 phần khu nước trước ến được nạo vét đến -14m (HĐ) ằng cao độ với tuyến luồng tàu vào cảng
- Bến sà lan 100-160Teus: được kết hợp ố trí tại kè cánh phía thượng lưu ến
1 có chiều dài 150m, chiều rộng 30m, độ s u khu nước trước ến được thiết kế -5m, chiều rộng khu nước 40m
Trang 40b Khu vực trên bờ
Khu vực trên ờ từ tuyến mép ến vào đến đường sau cảng có chiều rộng là 600m, dài 750, diện tích 45ha được san lấp đồng thời với khu quản lý Nhà nước và tuyến đường sau cảng (thuộc hợp phần A của dự án) Các công trình trên ờ ao gồm:
- Khu vực các ãi container:
Sau mép ến 40m do tải trọng chất xếp đạt 3T/m2, không gia cố tăng cường thêm nên ố trí 25m đường giao thông, 15m còn lại xếp 3 hàng container chất được 3 tầng
Liền kề phía sau 2 ến cách 40m, ố trí 2 khu vực ãi (2 locks) chất xếp hàng container ằng thiết ị ERTG Bãi chất sếp container ố trí thành 12 làn (lines) song song với tuyến ến, trong đó 12 lines phía ến 1 và 10 lines phía ến 2 ố trí xếp hàng container có hàng và 02 lines phía sau c ng ến 2 xếp container lạnh 2 khu ãi cách nhau tuyến đường rộng 32m Sau ãi có hàng xuất nhập khẩu là ãi lạnh, tiếp đến là
ãi rỗng
Bãi container có hàng xếp dạng: 6 dãy x 4 5 chồng container có hàng (loại container 20’’ xếp 4 tầng đầy tải, 40’’ xếp 5 tầng đầy tải) Bãi lạnh: 6 dãy x 3 chồng (loại 40 feet); ãi rỗng sếp 8 dãy x 6 chồng Tại ãi rỗng ở dưới c ng, an đầu khai thác container rỗng, trong tương lai, khi cảng mở rộng các ến mới có thể thay thế x y dựng kho cảng Bãi chứa các container nguy hiểm được ố trí cạnh ãi rỗng sau ến 1 Bãi kiểm hóa ố trí gần ãi rỗng và kho CFS phát triển giai đoạn sau
- Bãi chờ xe ngoài cảng ố trí ngay cạnh cổng ra vào
- Trạm nhiên liệu ố trí ở dải đường phía thượng lưu cạnh ãi tập kết xe trong cảng
- Khu văn phòng: ố trí nhà văn phòng, nhà dịch vụ theo phương án hợp khối cao 5 tầng (5 tầng + 1 tầng trệt) gồm văn phòng và dịch vụ, diện tích x y dựng khoảng 800m2, diện tích sàn là 4524 m2, nhà để xe ô tô, xe 2 ánh dạng 2 tầng, s n, vườn c y xanh
- Khu vực các xưởng: ố trí ở ên trái cổng vào cách cổng ởi ãi rồng và ở khu cạnh khu ể nước, trạm ơm Trong khu có 1 xưởng sửa chữa 80x30m, cầu rửa
xe, xưởng sửa chữa container 20x37m, ãi xung quanh xưởng
- Khu vực vệ sinh môi trường: gồm 01 trạm XLNT sinh hoạt, khu ãi chứa rác
có mái che, trạm XLNT nhiễm dầu Rác thải thu gom gọn gàng hàng ngày qua th ng chứa rác tiêu chuẩn rồi đưa về tập kết tại ãi rác có mái che và vận chuyển đến khu vực đổ rác quy định của thành phố để giảm diện tích ãi chứa và chống khuyếch tán rác trong môi trường