1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”

115 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo ĐTM Dự Án “Khu Dân Cư Bàu Quyết Thủy, Thôn An Sơn, Xã Lộc Sơn”
Trường học Ban Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Khu Vực Huyện Phú Lộc
Thể loại báo cáo
Định dạng
Số trang 115
Dung lượng 2,76 MB

Nội dung

46ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG .... ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠN

Trang 1

MỤC LỤC

Trang

MỤC LỤC i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT v

DANH MỤC CÁC BẢNG vi

DANH MỤC CÁC HÌNH viii

MỞ ĐẦU 1

1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1

1.1 Thông tin chung về Dự án 1

1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật 2

1.3 Sự phù hợp của Dự án với Quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Mối quan hệ của Dự án với Dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan 2

1.3.1 Sự phù hợp của Dự án với Quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường 2

1.3.2 Mối quan hệ của Dự án với Dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan 2

2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 3

2.1 Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn 3

2.2 Văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án 9

2.3 Các nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập trong quá trình đánh giá tác động môi trường 9

3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 10

4 PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM 13

CHƯƠNG 1 17

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 17

1.1 THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN 17

1.1.1 Tên Dự án 17

1.1.2 Tên Chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với Chủ dự án; người đại diện theo pháp luật; nguồn vốn và tiến độ thực hiện Dự án 17

1.1.3 Vị trí địa lý 17

Trang 2

1.1.4 Hiện trạng khu vực thực hiện Dự án và khoảng cách từ Dự án đến khu dân cư và

các khu vực có yếu tố nhạy cảm môi trường 20

1.1.5 Mục tiêu, quy mô của Dự án 21

1.1.5.1 Mục tiêu của Dự án 21

1.1.5.2 Quy mô của Dự án 21

1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN 21

1.2.1 Các hạng mục công trình của Dự án 21

1.2.1.1 Các hạng mục công trình chính và phụ trợ 21

1.2.1.2 Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường 24

1.2.2 Các hoạt động của Dự án 25

1.2.3 Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của Dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường 25

1.3 NGUYÊN, VẬT LIỆU; NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN 25

1.3.1 Nhu cầu nguyên vật liệu 25

1.3.2 Nguồn cung cấp điện 27

1.3.3 Nguồn cung cấp nước 27

1.4 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 28

1.4.1 Công tác thi công 28

1.4.2 Các tuyến đường vận chuyển 30

1.4.3 Bóc đất tầng mặt, đào đất không phù hợp 30

1.4.4 Danh mục máy móc thiết bị 30

1.5 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN 31

1.5.1 Tiến độ thực hiện Dự án 31

1.5.2 Tổng mức đầu tư 31

1.5.3 Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án 32

CHƯƠNG 2 33

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 33

2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI 33

2.1.1 Điều kiện tự nhiên 33

2.1.1.1 Điều kiện địa hình, địa chất 33

2.1.1.2 Điều kiện về thủy văn 35

Trang 3

2.1.1.3 Điều kiện về khí tượng 35

2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc 37

2.1.2.1 Điều kiện kinh tế 37

2.1.2.2 Điều kiện xã hội 38

2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 39

2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường 39

2.2.1.1 Dữ liệu hiện trạng môi trường 39

2.2.1.2 Hiện trạng các thành phần môi trường Error! Bookmark not defined. 2.2.2 Hiện trạng tài nguyên sinh vật 43

2.3 CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 43

2.4 SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN 44

CHƯƠNG 3 46

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 46

3.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG 46

3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động 46

3.1.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động của việc chiếm dụng đất, di dời tái định cư 46 3.1.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng 47

3.1.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động của hoạt động xây dựng 47

3.1.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 66

3.1.2.1 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động của việc chiếm dụng đất, di dời tái định cư 66

3.1.2.2 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng 67

3.1.2.3 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động của hoạt động xây dựng 68

3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG 78

3.2.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động 78

Trang 4

3.2.1.1 Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 79

3.2.1.2 Nguồn gây tác động không có liên quan đến chất thải 83

3.2.1.3 Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố 84

3.2.2 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 85

3.2.2.1 Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải 85

3.2.2.2 Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải 87

3.2.2.3 Các rủi ro, sự cố 88

3.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 90

3.3.1 Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án 90

3.3.2 Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường 90

3.3.3 Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành công trình bảo vệ môi trường 90

3.3.4 Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 91 3.4 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 91

3.4.1 Mức độ phù hợp của các phương pháp sử dụng trong báo cáo 91

3.4.2 Độ tin cậy của các đánh giá 93

CHƯƠNG 4 96

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 96

4.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 96

4.2 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 103

4.2.1 Giai đoạn xây dựng 103

4.2.2 Giám sát giai đoạn dự án đi vào hoạt động 104

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 105

1 KẾT LUẬN 105

2 KIẾN NGHỊ 105

3 CAM KẾT 105

TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 106

PHỤ LỤC 107

Trang 5

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT

- BOD5 : Nhu cầu oxy sinh hóa 5 ngày (Biochemical Oxigen Demand)

- BTCT : Bê tông cốt thép

- BTNC : Bê tông nhựa chặt

- CBCNV : Cán bộ công nhân viên

- COD : Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

- CTNH : Chất thải nguy hại

- CTRXD : Chất thải rắn xây dựng

- DO : Hàm lượng Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen)

- ĐTM : Đánh giá tác động môi trường

- GPMB : Giải phóng mặt bằng

- HĐND : Hội đồng nhân dân

- NCKH : Nghiên cứu khoa học

- NXB KH & KT : Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật

- QVCN : Quy chuẩn Việt Nam

- PCCC : Phòng cháy chữa cháy

- TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

- TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

- THCS : Trung học cơ sở

- TSS : Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solids)

- TTCN : Tiểu thủ công nghiệp

- UBMTTQ : Ủy ban mặt trận tổ quốc

- WHO : Tổ chức Y Tế thế giới (World Health Organization)

Trang 6

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 1 Danh sách những người tham gia thực hiện 11

Bảng 2 Phương pháp đo đạc các thông số chất lượng không khí 14

Bảng 3 Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng nước mặt 14

Bảng 4 Phương pháp đo đạc các thông số tiếng ồn, độ rung, vi khí hậu 15

Bảng 5 Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng đất 15

Bảng 6 Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng nước dưới đất 15

Bảng 1.1 Tọa độ vị trí của Dự án 17

Bảng 1.2 Hiện trạng sử dụng đất 20

Bảng 1.3 Nhu cầu nguyên vật liệu chính ước tính phục vụ xây dựng Dự án 26

Bảng 1.4 Danh mục các thiết bị phục vụ Dự án 30

Bảng 1.5 Chi phí đầu tư của Dự án 31

Bảng 2.1 Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Nong (NSN1) 40

Bảng 2.2 Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Nong (NSN2) 41

Bảng 2.3 Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Nong (NSN3) 42

Bảng 3.1 Nguồn gây tác động đến môi trường trong giai đoạn xây dựng 48

Bảng 3.2 Hệ số ô nhiễm của các loại xe chạy dầu diezel 49

Bảng 3.3 Tải lượng các chất ô nhiễm do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu 49

Bảng 3.4 Tải lượng các chất ô nhiễm do phương tiện vận chuyển đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước đến vị trí tập kết 49

Bảng 3.5 Lượng nhiên liệu sử dụng của một số thiết bị, phương tiện thi công 53

Bảng 3.6 Tải lượng các chất ô nhiễm do các phương tiện sử dụng diezen 54

Bảng 3.7 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 55

Bảng 3.8 Nước mưa chảy tràn phát sinh tại các khu vực 57

Bảng 3.9 Nồng độ và tải lượng ngày mưa lớn nhất 57

Bảng 3.10 Đặc trưng của chất thải rắn sinh hoạt 58

Bảng 3.11 Bảng tổng hợp nguyên vật liệu hao hụt trong quá trình xây dựng 59

Bảng 3.12 Khối lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng 60

Bảng 3.13 Mức ồn phát sinh từ các máy móc, thiết bị thi công 60

Trang 7

Bảng 3.14 Mức rung của một số máy móc 62

Bảng 3.15 Các tác động đến môi trường khi Dự án đi vào hoạt động 78

Bảng 3.16 Hệ số ô nhiễm của xe chạy xăng 79

Bảng 3.17 Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động giao thông ra vào Khu dân cư 79

Bảng 3.18 Giá trị của các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại các 80

Dự án có quy mô tương tự trên địa bàn 80

Bảng 3.19 Các loại CTNH phát sinh 82

Bảng 3.20 Mức ồn của một số loại xe 83

Bảng 3.21 Dự toán kinh phí bảo vệ môi trường 91

Bảng 3.22 Nhận xét về mức độ chi tiết và tin cậy của đánh giá 93

Bảng 4.1 Chương trình quản lý môi trường trong các giai đoạn của Dự án 97

Trang 8

DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang

Hình 1.1 Vị trí thực hiện Dự án 19Hình 1.2 Sơ đồ nội dung thi công và các tác động môi trường liên quan 25Hình 1.3 Vị trí tập kết đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước 27

Trang 9

MỞ ĐẦU

1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1 Thông tin chung về Dự án

Huyện Phú Lộc nằm ở cửa ngõ phía Nam của thành phố Huế Những năm qua, huyện Phú Lộc đã và đang từng bước đầu tư và dần hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng

để theo kịp tốc độ phát triển đô thị và phát triển kinh tế xã hội theo kế hoạch đã đề ra Tại quy hoạch chung đô thị mới La Sơn được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định

số 2075/QĐ-UBND ngày 12/12/2013, xã Lộc Sơn được quy hoạch là đô thị mới loại V

Kể từ đó đến nay, được sự quan tâm của UBND tỉnh, cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan

đô thị La Sơn đã được đầu tư xây dựng một số công trình trọng điểm theo quy hoạch nên

bộ mặt đô thị từng bước được khang trang như đường tỉnh lộ 14B La Sơn - Nam Đông đoạn đi qua đô thị; đường vành đai phía Đông đô thị La Sơn,… Tuy nhiên, hiện nay hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, đặc biệt là hạ tầng giao thông đô thị, hạ tầng các khu dân cư, khu đô thị mới,… được đầu tư theo quy hoạch còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của một đô thị mới đã được quy hoạch, không gian đô thị chưa được hình thành theo như quy hoạch Ngoài các khu dân cư, tái định cư tập trung được đầu tư xây dựng mới, còn lại các khu dân cư nông thôn vẫn còn hiện hữu, không gian đô thị chậm hình thành nếu không đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng giao thông trong các khu dân cư trong đô thị đi trước một bước, làm cơ sở để lan tỏa phát triển đô thị cho các quỹ đất nông thôn còn hiện hữu (đất ở nông thôn, đất vườn liền kề, đất nông nghiệp,…) Nhận thấy điều đó, HĐND huyện Phú Lộc đã phê duyệt chủ trương đầu tư các công trình đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022- 2025 tại Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 16/12/2020, trong đó có Dự án

“Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”

Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn” đã được UBND huyện Phú Lộc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật tại Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Phú Lộc được giao làm Chủ dự án

Đây là Dự án đầu tư mới, thuộc đối tượng phải thực hiện Báo cáo ĐTM theo số thứ

tự số 6, Phụ lục IV, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Do

đó, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Phú Lộc đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho Dự án và trình UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thẩm định, phê duyệt

Trang 10

1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo kinh

tế kỹ thuật

- Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn” do HĐND huyện Phú Lộc phê duyệt chủ trương đầu tư

- Báo cáo kinh tế kỹ thuật của Dự án do UBND huyện Phú Lộc phê duyệt

1.3 Sự phù hợp của Dự án với Quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Mối quan hệ của Dự án với Dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

1.3.1 Sự phù hợp của Dự án với Quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Dự án khi được triển khai thực hiện phải đáp ứng đủ các điều kiện về công tác bảo vệ môi trường trong công tác xây dựng khu dân cư mà các quy định của Pháp Luật

về Bảo vệ môi trường đã nêu rõ: thực hiện công tác khảo sát, đánh giá địa chất công trình, lập các thủ tục, hồ sơ môi trường cho Dự án, tiến hành xây dựng, bố trí các công trình bảo vệ môi trường đảm bảo trong công tác thực hiện Dự án,…

1.3.2 Mối quan hệ của Dự án với Dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

Việc thực hiện Dự án phù hợp với:

- Quyết định số 2155/2008/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Lộc đến năm 2020;

- Quyết định số 2705/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch chung Đô thị mới La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 12/02/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công nhận xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đạt tiêu chí

đô thị loại V;

- Quyết định số 2143/QĐ-UBND, ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị mới La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 3138/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chung đô thị mới La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Trang 11

Ngoài ra, gần Dự án có các Dự án như Dự án “Khu dân cư Đội 1 và Đội 2”, Dự

án “Khu dân cư gần Trường Trung học cơ sở Lộc Sơn (giai đoạn 1)”, Dự án “Mở rộng

và chỉnh trang Khu dân cư gần Trường Trung học cơ sở Lộc Sơn (giai đoạn 2)”, Dự án

“Đường giao thông vành đai phía Đông, xã Lộc Sơn (giai đoạn 2) Đây là các Dự án được hình thành theo quy hoạch chung của Khu đô thị mới La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

2.1 Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn

2.1.1 Các văn bản pháp luật

- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ban hành ngày 29/6/2001;

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ban hành ngày 13/11/2008;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ban hành ngày 21/6/2012;

- Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ban hành ngày 19/6/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2013;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13 ban hành ngày 22/11/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014;

- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ban hành ngày 25/06/2015;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ban hành ngày 24/11/2017;

- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ban hành ngày 19/11/2018;

- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ban hành ngày 13/6/2019;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê Điều số 60/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ban hành ngày 17/6/2020;

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ban hành ngày 17/11/2020;

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy

Trang 12

định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi,

bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một

số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ quy định về thoát nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ quy định về quản

lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;

- Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;

- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Trang 13

- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo

vệ môi trường đối với nước thải;

- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 04/2011/TT-BXD ngày 05/5/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia đối với các ngành nghề thuộc lĩnh vực xây dựng;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông

cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản

lý sử dụng đất trồng lúa;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ

Trang 14

sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi,

bổ sung một số Điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT ngày 07/11/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

- Thông tư số 75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất;

- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo công tác bảo

vệ môi trường ngành xây dựng;

- Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông

cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên nước và

xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh;

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công

bố định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

- Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên

Trang 15

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy chế tổ chức thực hiện công tác giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc công

bố Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng;

- Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định, quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định

số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Chỉ thị số 02/CT-BXD ngày 20/6/2017 của Bộ Xây dựng về việc đổi mới, tăng cường công tác đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;

- Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy trình phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;

- Công văn số 924/UBND-TN ngày 22/02/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thống nhất việc triển khai trong công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 73/2019/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 98/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 08/7/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 68/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Thừa

Trang 16

Thiên Huế ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Quản lý đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 9881/UBND-ĐC ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn trình tự thực hiện xây dựng phương án, kiểm tra, rà soát việc bóc tách, sử dụng tầng đất mặt đối với đất chuyên trồng lúa nước bị ảnh hưởng bởi các công trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh

2.1.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

* Môi trường nước:

- TCXDVN 33:2006: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế”;

- TCVN 7657: 2008: Tiêu chuẩn thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài

- Tiêu chuẩn thiết kế;

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất;

- QCVN 01-1:2018/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch

sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

* Môi trường không khí, tiếng ồn, độ rung

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 05:2013/BTNMT:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

- QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;

- QCVN 27:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung - Mức rung cho phép tại nơi làm việc;

- QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;

- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;

Trang 17

* Các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực khác

- QCVN 01:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh;

- TCVN 2622:1995: Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình;

- QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;

- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng có trong đất;

- QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;

- TCVN 6705:2009: CTR không nguy hại - Phân loại;

- TCVN 6706:2009: CTR nguy hại - Phân loại;

- TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo

2.2 Văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án

- Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của HĐND huyện Phú Lộc về chủ trương đầu tư các công trình trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2022 - 2025;

- Văn bản số 3710/SXD-QHKT ngày 07/10/2021 của Sở Xây dựng về việc tham gia ý kiến thống nhất phương án quy hoạch tổng mặt bằng các công trình Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn và Đồng Thanh Niên, thị trấn Phú Lộc;

- Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND huyện Phú Lộc về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn”;

- Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2022;

- Quyết định số 1556/SNNPTNT-TTBVTV ngày 07/7/2022 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế về việc góp ý phương án sử dụng đất tầng mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước dự án Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn, xã Lộc Sơn

2.3 Các nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập trong quá trình đánh giá tác động môi trường

- Thuyết minh Báo cáo kinh tế kỹ thuật Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn

An Sơn, xã Lộc Sơn”

Trang 18

- Các tài liệu, số liệu lưu trữ tại địa phương có liên quan về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, môi trường khu vực Dự án được thu thập, tổng hợp

- Các số liệu đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường tại khu vực thực hiện Dự án

3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Với mục tiêu đề phòng, khống chế, khắc phục các yếu tố gây các tác động tiêu cực của Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn” trong suốt quá trình thực hiện Dự án, Chủ dự án tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho

Dự án nêu trên với sự tư vấn của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế

Tên và địa chỉ liên hệ của cơ quan tư vấn:

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

Địa chỉ liên hệ: số 173 đường Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

Điện thoại: (0234)-3.939 226; Fax: (0234)-3.939 226

Đại diện: Ông Lê Quang Ánh; Chức vụ: Phó Giám đốc

Danh sách những người tham gia thực hiện Báo cáo ĐTM được nêu ở bảng sau:

Trang 19

Bảng 1 Danh sách những người tham gia thực hiện

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Phú Lộc

01 Nguyễn Văn Hiệp Giám đốc Chịu trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu liên

quan đến Dự án

02 Nguyễn Minh Hiếu Chuyên viên Phối hợp với cơ quan tư vấn thực hiện Dự án

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

01 Lê Quang Ánh Phó Giám đốc

Ks Công nghệ môi trường

Phân bổ, tổ chức khảo sát thực địa, hiện trạng môi trường, xử lý số liệu, biên soạn và kiểm tra báo cáo ĐTM của Dự án

02 Trần Cảnh Hùng TP Quan trắc

Ths Quản lý môi trường

Lập kế hoạch tiến hành khảo sát, quan trắc hiện trạng môi trường

03 Nguyễn Đình Phước TP phòng Thí nghiệm

Trang 20

05 Phạm Viết Trọng Ks Công nghệ môi trường

Lên kế hoạch tham vấn cộng đồng, điều tra kinh tế xã hội và kiểm tra nội dung báo cáo ĐTM của Dự án

06 Lê Thị Thùy Trang Ths Hóa

Thực hiện phân tích số liệu hiện trạng môi trường

07 Nguyễn Thị Thanh Tâm Cn Hóa

08 Bùi Việt Hưng Cn Khoa học môi trường Thực hiện khảo sát thực địa, thu thập, xử lý số

liệu tại địa phương, điều tra kinh tế - xã hội, viết báo cáo từng phần, đề xuất các biện pháp giảm thiểu, xử lý

09 Lê Thanh Tú Cn Công nghệ môi trường

10 Trần Văn Hoàng Vũ Ths Vật lý

Thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường

11 Lê Chinh Cn Khoa học môi trường

12 Hà Thị Ly Na Ths Khoa học môi trường Tổng hợp báo cáo, tham gia thực hiện tham vấn

Trang 21

4 PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM

Thực hiện Báo cáo ĐTM cho Dự án, chúng tôi sử dụng nhiều phương pháp khác

nhau để đánh giá Mỗi phương pháp đều có ưu điểm và nhược điểm riêng Để nhận

dạng và đánh giá toàn diện các tác động có thể xảy ra, trong Báo cáo ĐTM này, các

phương pháp được sử dụng bao gồm:

1 Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Phương

pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng thế giới (WB)

phát triển nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải, chất thải rắn)

Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tùy theo đặc trưng của từng Dự án và các biện pháp bảo

vệ môi trường kèm theo, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về

không khí, nước, chất thải rắn khi Dự án triển khai theo các hệ số ô nhiễm của WHO

và được sử dụng tại Chương 3

2 Phương pháp liệt kê: phương pháp được sử dụng tại các chương của Báo

cáo Bao gồm 02 loại chính:

- Bảng liệt kê mô tả: phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần

nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá;

- Bảng liệt kê đơn giản: phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần

nghiên cứu có khả năng bị tác động

3 Phương pháp thu thập, thống kê, phân tích thông tin và xử lý số liệu: Phương

pháp này nhằm tiến hành thu thập và phân tích các thông tin liên quan, xử lý các số

liệu sau khi thu thập về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực thực

hiện Dự án và được áp dụng tại Chương 1, Chương 2, Chương 3 Báo cáo

4 Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh

với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam Từ đó, đánh giá hiện trạng chất lượng nền tại

khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động đến

môi trường do các hoạt động của Dự án Phương pháp này được sử dụng ở Chương 2,

Chương 3 Báo cáo

5 Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra các vấn đề môi trường và kinh tế -

xã hội qua phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại khu vực thực hiện Dự án

Phương pháp này thể hiện ở Chương 5 Báo cáo

6 Phương pháp kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu sẵn có: Phương pháp

này sử dụng và kế thừa những tài liệu đã có, dựa trên những thông tin, tư liệu sẵn để

xây dựng cho các nội dung của Báo cáo Phương pháp này thể hiện ở Chương 1,

Chương 2 và Chương 3 của Báo cáo

7 Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:

Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn, hàm lượng các

Trang 22

kim loại có trong đất, tại khu vực thực hiện Dự án và khu vực xung quanh để làm cơ sở đánh giá các tác động của việc triển khai Dự án tới môi trường Phương pháp này

sử dụng tại Chương 2 Báo cáo

Các thông số và phương pháp đo đạc chất lượng không khí được nêu trong bảng sau:

Bảng 2 Phương pháp đo đạc các thông số chất lượng không khí

Bảng 3 Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng nước mặt

Trang 23

Các thông số tiếng ồn, độ rung và vi khí hậu và thiết bị đo đạc được nêu trong bảng 4:

Bảng 4 Phương pháp đo đạc các thông số tiếng ồn, độ rung, vi khí hậu

Bảng 5 Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng đất

TCVN 6496:2009

Phòng thí nghiệm

Bảng 6 Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng nước dưới đất

Trang 24

Stt Thông số Đơn vị Phương pháp

Trang 25

CHƯƠNG 1

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN

1.1.1 Tên Dự án

KHU DÂN CƯ BÀU QUYẾT THỦY, THÔN AN SƠN, XÃ LỘC SƠN

1.1.2 Tên Chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với Chủ dự án; người đại diện theo pháp luật; nguồn vốn và tiến độ thực hiện Dự án

- Tên Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Phú Lộc

- Địa chỉ: số 116, đường Lý Thánh Tông, thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

- Số điện thoại: (0234)-3.892 814

- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Hiệp; Chức vụ: Giám đốc

- Tổng vốn đầu tư: 8.000.000.000 đồng

- Nguồn vốn: ngân sách huyện

- Tiến độ thực hiện Dự án: 03 năm

1.1.3 Vị trí địa lý

Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn” được thực hiện tại xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế Diện tích đất thực hiện Dự án 21.273,2m2

Khu vực thực hiện Dự án có tọa độ vị trí (theo tọa độ VN-2.000, KTT 1070, múi chiếu 30) như sau:

Trang 26

Các hướng tiếp giáp của Dự án:

- Phía Bắc: tiếp giáp với khu vực ruộng, khu dân cư

- Phía Nam: tiếp giáp với khu vực ruộng

- Phía Tây: tiếp giáp với khu dân cư

- Phía Đông: giáp với khu vực ruộng

Vị trí của Dự án được thể hiện ở hình sau:

Trang 27

Hình 1.1 Vị trí thực hiện Dự án

Trang 28

1.1.4 Hiện trạng khu vực thực hiện Dự án và khoảng cách từ Dự án đến khu dân

cư và các khu vực có yếu tố nhạy cảm môi trường

*Hiện trạng sử dụng đất

Hiện trạng sử dụng đất của Dự án chủ yếu là đất trồng lúa nước còn lại, đất chuyên trồng lúa nước, còn lại là các loại đất như đất giao thông, đất thủy lợi, đất trồng cây lâu năm, đất ở tại nông thôn, đất bằng chưa sử dụng

Bảng 1.2 Hiện trạng sử dụng đất

Stt Loại đất đất thu hồi (m Diện tích khu 2 )

Thành phần chịu ảnh hưởng

UBND xã

(Nguồn: Bảng tổng hợp thửa đất của Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An

Sơn, xã Lộc Sơn”)

* Khoảng cách từ Dự án đến khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhạy cảm môi trường:

- Sông Nong nằm ở hướng Đông Bắc Dự án, cách Dự án khoảng 1.000m Ngoài

ra, xung quanh Dự án có các kênh mương nội đồng phục vụ tưới tiêu nông nghiệp

- Dân cư: nằm giáp với Dự án ở phía Tây và phía Bắc

- Hướng Đông Bắc Dự án giáp với Dự án “Khu dân cư Đội 1 và Đội 2”; các Dự án: Khu dân cư gần trường trung học cơ sở Lộc Sơn (giai đoạn 1), Mở rộng và chỉnh trang Khu dân cư gần trường trung học cơ sở Lộc Sơn (giai đoạn 2) cách Dự án khoảng 800m về phía Nam; Dự án “Đường giao thông vành đai phía đông, xã Lộc Sơn (giai đoạn 2)” cách Dự án khoảng 100m về phía Đông

- Tuyến Quốc lộ 1A nằm cách Dự án khoảng 500m về phía Tây; đường liên thôn nằm ở phía Tây Dự án Chủ dự án sử dụng các tuyến đường này làm tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu trong quá trình thi công xây dựng Dự án

- Vị trí tập kết đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước là khu vực trồng cây xanh tại sân vườn của trường THCS Lộc Sơn, cách vị trí Dự án khoảng 800m về phía Nam

Trang 29

1.1.5 Mục tiêu, quy mô của Dự án

1.1.5.1 Mục tiêu của Dự án

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu quy hoạch dân cư, phát triển quỹ đất; đồng thời tạo nguồn thu thông qua đấu giá cấp quyền sử dụng đất

1.1.5.2 Quy mô của Dự án

Loại công trình: công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp IV, nhóm C

Đầu tư hạ tầng của khu dân cư, gồm các hạng mục sau:

a) Xây dựng đường nội bộ theo quy hoạch: với tổng chiều dài 821,01m gồm 5 tuyến: tuyến số 1 có chiều dài 175,01m; chiều rộng nền đường 15,5m; chiều rộng mặt đường 7,5m; lề đường mỗi bên rộng 4m; tuyến số 2,3,4,5 có tổng chiều dài 646m; chiều rộng nền đường 11,5m; chiều rộng mặt đường 5,5m; lề đường mỗi bên rộng 3m Kết cấu nền đường: mặt đường bê tông M250, dày 20cm; nền, lề đường đắp đất cấp phối đầm chặt K95

b) San nền khu vực đất phân lô:

- Đào và đắp đất tạo mặt bằng, đầm chặt K85;

- Cắm mốc phân 68 lô, diện tích 12.281,4m2, mốc bằng bê tông cốt thép

c) Xây dựng các hạng mục công trình thuộc khu dân cư quy hoạch:

- Hệ thống thoát nước mưa: xây dựng cống thoát nước dọc, ngang đường bằng bê tông cốt thép, khẩu độ cống D = 0,6m - 0,8m, các hố ga thu nước bằng bê tông đá 2x4, M200

- Hệ thống cấp nước sinh hoạt và họng chữa cháy: lắp đặt tuyến ống cấp nước bằng ống HDPE ϕ110mm, chiều dài 291m; các tuyến nhánh ϕ63mm, chiều dài 869m;

bố trí 02 trụ tiếp nước cứu hỏa

- Hệ thống cấp điện sinh hoạt: xây dựng đường dây điện hạ thế 0,4kV đi trên không, sử dụng cắp vặn xoắn hạ thế ruột nhôm LV-ABC-4x95mm2 cho trục chính, LV-ABC-4x70mm2 cho các nhánh rẽ; chiều dài dây 855,9m; sử dụng loại cột bê tông

ly tâm; lắp đặt tiếp địa và các phụ kiện theo quy định của ngành điện

- Lắp đặt các biển báo tại các vị trí giao nhau với tuyến đường chính trong khu vực để đảm bảo an toàn giao thông

1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

1.2.1 Các hạng mục công trình của Dự án

1.2.1.1 Các hạng mục công trình chính và phụ trợ

1 Các tuyến đường giao thông

a Hướng tuyến và bình đồ tuyến

Hướng tuyến và mặt bằng tuân thủ theo quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt

Trang 30

b Trắc dọc tuyến

Trắc dọc tuyến được thiết kế dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau:

- Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo cấp đường thiết kế

- Đảm bảo độ êm thuận cho xe chạy

- Phù hợp với đường giao thông trong khu vực

- Đi qua các điểm khống chế

Các vị trí khống chế cao độ tuyến:

Cao độ tại các nút giao: Theo cao độ thiết kế các nút tổng mặt bằng được duyệt

c Nền đường

Mặt cắt ngang đường:

- Tuyến 1 (L=175,01m): Quy mô mặt cắt B=4,0+7,5+4,0=15,5m

- Tuyến 2 (L=101,94m): Quy mô mặt cắt B=3,0+5,5+3,0=11,5m

- Tuyến 3 (L=92,23m): Quy mô mặt cắt B=3,0+5,5+3,0=11,5m

- Tuyến 4 (L=231,44m): Quy mô mặt cắt B=3,0+5,5+3,0=11,5m

- Tuyến 5 (L=228,39m): Quy mô mặt cắt B=3,0+5,5+3,0=11,5m

- Tải trọng thiết kế mặt đường: Trục 5T

- Mặt đường bằng bêtông xi măng gồm các lớp:

+ Bêtông xi măng M250 đá 2x4 dày 20cm

+ Trải bạt nilong

+ Nền đường đắp đất cấp phối đầm chặt K95

Trang 31

- Cắm mốc phân 68 lô, diện tích 12.281,4m2, mốc bằng bê tông cốt thép

3 Các hạng mục công trình thuộc khu dân cư quy hoạch

a Hệ thống thoát nước mưa

- Hệ thống thoát nước bao gồm: Cống dọc trên vỉa hè, dưới lòng đường cống ngang thu nước và cống thoát ra hiện trạng hiện có Hệ thống cống dọc bằng cống tròn BTCT khẩu độ D=600~800mm

- Nước mưa được thu thông qua họng thu nước rồi đổ vào hố thu nước, thông qua

hệ thống cống dọc đổ về hệ thống thoát nước và cửa xả

- Vật liệu xây hố tụ dùng bêtông M200, đan giằng hố tụ dùng vật liệu bêtông cốt thép M250 đổ tại chỗ

- Vật liệu móng cống: bằng bê tông M150 đỗ tại chỗ

- Giải pháp thu nước mưa được chọn là bố trí các hố ga có cửa thu nước mặt đường, nước mưa được thu thông qua họng thu nước rồi đổ vào hố thu nước, sau đó thông qua hệ thống cống dọc chảy ra cửa xả

- Độ dốc thoát nước dọc tối thiểu của cống 1/D (D: khẩu độ cống)

b Hệ thống cấp nước

- Hệ thống cấp nước của khu xây dựng được xây dựng trên hè đường, đường ống cấp nước được xây dựng ngầm và độ sâu chôn ống tối thiểu từ mặt đất đến đỉnh ống khoảng 0,7m và cách móng công trình 1,5m

-Các tuyến cấp nước sử dụng ống HDPE, bố trí ngầm dưới hè đường Chiều dài các tuyến: ống HDPE D110: 291m, D63: 869m

- Trên toàn bộ công trình có bố trí 02 trụ tiếp nước cho xe cứu hỏa để chữa cháy khi có cháy xảy ra Khoảng cách từ trụ cứu hỏa đến tường nhà không dưới 5m, cách

Trang 32

mép vỉa hè không quá 2,5m Trụ cứu hỏa phải lắp đặt ở tư thế thẳng đứng, họng lớn của trụ phải quay ra phía lòng đường, khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh trụ là 700mm

- Cột bê tông li tâm 10-3,0: 11 cột

- Cột bê tông li tâm 10-4,3: 21 cột

+ Móng cột MT - 2: 15 móng

+ Móng cột MTĐ - 2: 09 móng

+ Tiếp địa RC - 4: 07 bộ

- Đường dây hạ thế 0,4kV

1.2.1.2 Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

* Giai đoạn xây dựng:

- 01 xe bồn phun tưới nước

- 03 thùng chứa CTR thông thường

- 06 thùng chứa CTNH

- Kho chứa CTNH (diện tích 10m2)

- Hệ thống thu gom, thoát nước mưa tạm thời

* Giai đoạn hoạt động:

- Thùng thu gom CTR, CTNH

- Hệ thống thu gom, thoát nước mưa

Trang 33

- Hệ thống thu gom, thoát nước thải

- Bể tự hoại nhà vệ sinh

1.2.2 Các hoạt động của Dự án

Xây dựng tuyến đường, các công trình hạ tầng phục vụ khu dân cư

Các hoạt động chính của Dự án bao gồm hoạt động chuẩn bị mặt bằng, giai đoạn thi công và giai đoạn hoạt động Cụ thể như sau:

* Hoạt động chuẩn bị mặt bằng

- Phát quang chuẩn bị mặt bằng và các công trình phụ trợ khu vực Dự án;

- Xây dựng, lắp đặt các công trình phụ trợ (kho bãi, lán trại, );

- Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu, lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ thi công

* Hoạt động thi công

- Đào đắp đất

- Thi công tuyến đường, hè đường, san nền, phân lô và các công trình điện, hệ thống cấp nước, thoát nước mưa

- Thu dọn kho bãi, lán trại, vận chuyển máy móc thiết bị thi công khỏi công trường

1.2.3 Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của

Dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường

Hình 1.2 Sơ đồ nội dung thi công và các tác động môi trường liên quan

1.3 NGUYÊN, VẬT LIỆU; NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN 1.3.1 Nhu cầu nguyên vật liệu

Hoạt động GPMB

- Ảnh hưởng đến đời sống người dân

- Gia tăng bụi, độ ồn, rung, CTR;

- Thay đổi cảnh quan môi trường

Xây dựng kho bãi lán

trại, tập kết nguyên vật

liệu

- Gia tăng bụi, độ ồn, rung, CTR;

- Thay đổi cảnh quan môi trường

- Tiềm ẩn rủi ro sự cố và an toàn lao động, an toàn giao thông…

Thi công xây dựng

- Gia tăng phát thải bụi và khí thải vào môi trường không khí;

- Gia tăng độ ồn, rung CTR, nước thải;

- Thay đổi cảnh quan môi trường;

- Tiềm ẩn rủi ro sự cố và an toàn lao động, …

Trang 34

Nhu cầu nguyên vật liệu chính phục vụ cho quá trình thi công xây dựng của Dự

án được trình bày ở bảng sau:

Bảng 1.3 Nhu cầu nguyên vật liệu chính ước tính phục vụ xây dựng Dự án

ước tính

Trọng lượng đơn vị

Khối lượng (tấn)

(Nguồn: Khái toán Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn”)

- Các nguyên vật liệu để phục vụ thi công xây dựng Dự án được lấy trên địa bàn huyện Phú Lộc với quãng đường vận chuyển trung bình khoảng 5km

- Việc thiết kế và quy hoạch xây dựng công trình chú ý đến việc tận dụng triệt để nguồn vật liệu xây dựng tại địa phương nơi gần nhất nhằm giảm chi phí vận chuyển,

hạ giá thành xây dựng công trình, nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cho Dự án

- Lượng đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước khoảng 784,8m3 Lượng đất này đã được Chủ dự án chuyển về cải tạo đất mặt tại khuôn viên sân trường THCS Lộc Sơn (thửa đất số 241, thuộc tờ bản đồ số 28, thôn An Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích: 2.700m2)

Vị trí tập kết đất tầng mặt được thể hiện ở hình sau:

Trang 35

Hình 1.3 Vị trí tập kết đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước

Phương án sử dụng tầng đất mặt đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế thống nhất vị trí tập kết tại Công văn số 1556/SNNPTNT-TTBVTV ngày 07/7/2022

1.3.2 Nguồn cung cấp điện

Dự án đấu nối vào nguồn điện sẵn có tại khu vực để cấp điện cho hoạt động của

Dự án

1.3.3 Nguồn cung cấp nước

Nước phục vụ thi công: sử dụng nước tự nhiên từ kênh, mương gần Dự án và nước máy được cấp bởi Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế

Nhu cầu sử dụng nước của Dự án:

* Giai đoạn xây dựng

+ Nước sử dụng cho sinh hoạt cán bộ công nhân:

Định mức cấp nước sinh hoạt theo TCXDVN 33:2006 là 150 lít/người/ngày nhưng do công nhân thi công chỉ hoạt động khoảng 8 tiếng/ngày nên ước tính định mức cấp nước sinh hoạt cho công nhân là Qsh = 50 lít/người/ngày Với số lượng cán bộ công nhân thi công xây dựng của Dự án là 20 người, lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân khoảng 01 m3/ngày.đêm

+ Nước sử dụng cho hoạt động xây dựng: Theo nghiên cứu của Trung tâm kỹ

thuật môi trường đô thị và Khu công nghiệp (CEETIA) - Đại học Xây dựng Hà Nội,

Trang 36

lượng nước cấp cho quá trình thi công xây dựng khoảng: 0,5m3/ha.ngày Với diện tích của Dự án khoảng 21.273,2m2 (2,12732 ha) Như vậy, lượng nước cho hoạt động xây dựng là 1,06 m3/ngày.đêm

+ Nước sử dụng cho hoạt động xịt rửa lốp xe:

Theo TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế: Nước cấp cho hoạt động rửa xe là từ 300 - 500 lít Tuy nhiên, Dự án chỉ tiến hành xịt rửa lốp xe để hạn chế lượng đất bị kéo theo trong quá trình vận chuyển nên lượng nước cấp quá trình này được ước tính khoảng 50l

Số lượt xe ra vào khu vực Dự án khoảng 10 lượt xe/ngày Vậy, lượng nước cấp cho hoạt động này tại khu vực Dự án khoảng: 10 lượt xe/ngày * 50 lít = 0,5 m3/ngày.đêm;

Số lượt xe ra vào khu vực tập kết tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa nước khoảng 20 lượt xe/ngày Vậy, lượng nước cấp cho hoạt động xịt rửa lốp xe tại khu vực tập kết khoảng: 20 lượt xe/ngày * 50 lít = 1 m3/ngày.đêm

+ Nước sử dụng cho phun nước chống bụi tại khu vực Dự án và các tuyến đường vận chuyển: 5 m3/ngày.đêm

* Giai đoạn hoạt động

Tiêu chuẩn cấp nước (theo Bảng 2.1, TCXDVN 33:2006: Cấp nước - mạng lưới

đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế): 80 - 150 lít/người/ngày.đêm

Với tổng thể Dự án gồm 68 lô (tính mỗi lô trung bình 4 người), số người ở khi

Dự án đi vào hoạt động: 68 lô * 4 người = 272 người

Như vậy lượng nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt khi Dự án đi vào hoạt động tối đa: 272 người * 150 lít/người/ngày.đêm = 40,8m3/ngày.đêm

1.4 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

1.4.1 Công tác thi công

a Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công

- Phát cây tạo mặt bằng thi công xây dựng

- Bốc xếp, vận chuyển vật liệu

- Đào đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước, vận chuyển đến nơi tập kết để thi công các công trình với khối lượng đất đào (đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa ước) khoảng 784,8m3

b Thi công đường

- Sau khi đào đất, đắp nền đường bằng đất cấp phối đồi đầm chặt K95

+ Khối lượng đất đào: 2.799,703m3

+ Khối lượng đất đắp (yêu cầu độ chặt K=0,95): 10.229,448m3

Trang 37

+ Khối lượng đất mua để đắp: 11.559,276m3

- Lóp lớp dầu

- Thi công mặt đường bê tông xi măng M250 Dmax=40 dày 20cm

- Thi công hè đất

- Lắp đặt bố trí hệ thống biển báo theo quy chuẩn hiện hành

c San nền, cắm mốc phân lô

- Đào đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước và đắp đất tạo mặt bằng, đầm chặt K85

+ Khối lượng san đầm: 14.569,888m3 (yêu cầu độ chặt K=0,85)

Trong đó:

Khối lượng đất mua: 11.103,243m3

Khối lượng đất được tận dụng từ đất đào để xây dựng các hạng mục nền đường,

hệ thống thoát nước mưa,…: 3.400,832m3

- Độ dốc san nền đảm bảo điều kiện thoát nước mặt với độ dốc tối thiểu 0,5% San nền bằng code giai đoạn phân kỳ

- Cao độ san nền vị trí cao nhất: +2,19m

- Cao độ san nền vị trí thấp nhất: +1,63m

- Đặt các cột mốc phân lô có sẵn đúng vị trí theo thiết kế

d Thi công công trình cấp nước

- Đào hố móng thi công lớp đệm sạn, đổ bê tông móng mương, thành mương, giằng mương Lắp đặt tấm đan mương

- Lắp dựng ván khuôn, gia công thép hố tụ, cốt thép giằng hố tụ, đổ bê tông

- Lắp dựng ván khuôn, đổ bê tông họng thu nước

- Lắp đặt tấm đan hố thu, tấm thu nước

- Tiến hành đắp hai bên hố tụ, mương đầm chặt đến độ cao thiết kế

- Hoàn thiện

e Thi công lắp đặt hệ thống điện

- Vận chuyển và tập kết vật liệu vào nơi quy định

- Cột thép các loại được dựng lắp bằng phương pháp cẩu leo (vừa lắp, vừa dựng) bằng thủ công ở trên cao kết hợp hố thế

- Xà lắp trên cao bằng thủ công

- Rải đường dây, lắp dựng ván khuôn, đổ chân cột điện

- Lắp dựng đường dây hạ thế

Trang 38

- Hoàn thiện

f Hệ thống thoát nước mưa

- Đào hố móng thi công lớp đệm sạn, đổ bê tông móng, giằng hố thu Lắp đặt tấm đan hố thu

- Lắp dựng ván khuôn, gia công thép hố thu, cốt thép giằng hố thu, đổ bê tông

- Lắp dựng ván khuôn, đổ bê tông cửa xả

- Lắp đặt ống cống thoát nước mưa

- Hoàn thiện

1.4.2 Các tuyến đường vận chuyển

Các tuyến đường vận chuyển chính: tuyến Quốc lộ 1A nằm cách Dự án khoảng 500m về phía Tây; đường liên thôn nằm ở phía Tây Dự án

1.4.3 Bóc đất tầng mặt, đào đất không phù hợp

1 Bóc đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước

- Tiến hành bóc tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước

+ Tổng khối lượng đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước: 784,8m3

+ Đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước sau khi được bốc lên, tập kết tại khu vực Dự án giáp với đường liên thôn Sau đó, vận chuyển đến vị trí tập kết đã được cho phép (khuôn viên sân trường THCS Lộc Sơn (thửa đất số 241, thuộc tờ bản đồ số

28, thôn An Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích: 2.700m2))

+ Phương án vận chuyển đất đến các vị trí tập kết cho phép:

Phương tiện: xe ô tô 10 tấn, có bạt che phủ

Tuyến đường vận chuyển: đường liên thôn

Thời gian vận chuyển: chỉ thực hiện vào ngày chủ nhật từ 6h00 - 10h30 hoặc từ 14h00 - 16h30

Phương án tập kết: đất lúa được vận chuyển và tập kết, sau đó sẽ được san đắp lớp trên cùng cho khu vực nêu trên

1.4.4 Danh mục máy móc thiết bị

Danh mục các loại máy móc, thiết bị phục vụ Dự án được trình bày tại bảng sau:

Trang 39

Stt Tên thiết bị Công suất Số lượng

(Nguồn: Khái toán Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn”)

1.5 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN

DỰ ÁN

1.5.1 Tiến độ thực hiện Dự án

Tiến độ thực hiện Dự án: 03 năm

1.5.2 Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư của Dự án là: 8.000.000.000 đồng, bao gồm:

Bảng 1.5 Chi phí đầu tư của Dự án

(đồng)

Trang 40

(Nguồn: Khái toán Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”) Ghi chú:

- Trong giai đoạn xây dựng: Chủ dự án bố trí khoảng 500.000.000 đồng cho các hoạt động bảo vệ môi trường

1.5.3 Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án

- Tổ chức thực hiện Dự án: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phú Lộc

- Hình thức quản lý Dự án: Chủ dự án trực tiếp điều hành Dự án

- Số lượng lao động dự kiến trong quá trình thi công các hạng mục: 20 người

- Nhân sự cho công tác bảo vệ môi trường: 01 cán bộ

Ngày đăng: 23/02/2024, 22:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1. Danh sách những người tham gia thực hiện - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 1. Danh sách những người tham gia thực hiện (Trang 19)
Bảng 3. Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng nước mặt - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 3. Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng nước mặt (Trang 22)
Bảng 5. Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng đất - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 5. Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng đất (Trang 23)
Bảng 6. Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng nước dưới đất - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 6. Các phương pháp đo đạc phân tích chất lượng nước dưới đất (Trang 23)
Bảng 4. Phương pháp đo đạc các thông số tiếng ồn, độ rung, vi khí hậu - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 4. Phương pháp đo đạc các thông số tiếng ồn, độ rung, vi khí hậu (Trang 23)
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí của Dự án - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí của Dự án (Trang 25)
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất (Trang 28)
Hình 1.2. Sơ đồ nội dung thi công và các tác động môi trường liên quan - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Hình 1.2. Sơ đồ nội dung thi công và các tác động môi trường liên quan (Trang 33)
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên vật liệu chính ước tính phục vụ xây dựng Dự án - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên vật liệu chính ước tính phục vụ xây dựng Dự án (Trang 34)
Hình 1.3. Vị trí tập kết đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Hình 1.3. Vị trí tập kết đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước (Trang 35)
Bảng 1.4. Danh mục các thiết bị phục vụ Dự án - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 1.4. Danh mục các thiết bị phục vụ Dự án (Trang 38)
Bảng 2.1. Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Nong (N SN1 ) - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 2.1. Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Nong (N SN1 ) (Trang 48)
Bảng 2.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Nong (N SN2 ) - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 2.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Nong (N SN2 ) (Trang 49)
Bảng 2.3. Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Nong (N SN3 ) - Báo cáo ĐTM Dự án “Khu dân cư Bàu Quyết Thủy, thôn An Sơn, xã Lộc Sơn)”
Bảng 2.3. Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Nong (N SN3 ) (Trang 50)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN