Giới thiệu về phương thuốc Nguồn gốc: Phương thang Bối mẫu qua lâu thang xuất xứ từ sách Y HỌC TÂM NGỘ, trị bệnh do táo đờm gây ra.. Nguyên nhân gây bệnh:Do hỏa nhiệt cô tân dịch thành
Trang 1BỐI MẪU QUA LÂU THANG
Cao Thảo Minh 1654010129
Tổ 8- Lớp Dược 5B- K3
Trang 21 Giới thiệu về phương thuốc
2 Nguyên nhân gây bệnh
3 Thành phần
4 Phân tích phương thuốc
5 Chủ trị
6 Cách dùng
7 Ứng dụng lâm sàng
8 Gia giảm
9 Kiêng kỵ
Trang 31 Giới thiệu về phương thuốc
Nguồn gốc: Phương thang Bối mẫu qua lâu
thang xuất xứ từ sách Y HỌC TÂM NGỘ, trị bệnh
do táo đờm gây ra.
Công năng chính: Nhuận phế thanh nhiệt, lý khí
hóa đàm.
Trang 42 Nguyên nhân gây bệnh:
Do hỏa nhiệt cô tân dịch thành đàm.
Táo tà phạm phế phế không được tư nhuận,
phế khí không tuyên.
Trang 53 Thành phần
Trang 64 Phân tích bài thuốc
Trang 7Bối mẫu Qua lâu nhân Bạch phục linh
Trang 8
Thanh hóa
nhiệt đàm
Thanh hóa
nhiệt đàm
Kiện tỳ, lợi thấp
Hành khí giải uất
Ôn phế chỉ khái
Bối
mẫu
Qua lâu nhân
Thiên hoa phấn
Phục linh
Trần
bì cánh Cát
Bối mẫu qua lâu thang
Trang 9Tên VN,
tên KH BP dùng Quy kinh Tính – vị năng Công Chủ trị Hình ảnh
1.Bối mẫu
(Bulbus
Fritillaria
roylei-
Alliaceae)
Tép dò khô của cây xuyên bối mẫu (hoặc triết bối mẫu
Vị đắng, tính hàn
QK: Tâm, phế
Thanh táo nhuận
phế, hóa đàm, tán kết
Chữa đờm ho nhiệt, viêm phổi, viêm phế quản, họng rát, đờm nhiều, dính, khó khạc
Ho, lao hạch, mụn nhọt, viêm tuyến vú, sưng tấy
2 Qua lâu
nhân
(Semen
Trichosan
this
Cucurbita
ceae)
Hạt phơi sấy khô của cây qua lâu
Vị ngọt, tính hàn
QK: phế, vị, đại trường
Thanh nhiệt hóa đàm,
nhuận phế, trị
ho, nhuận tràng
Ho do đàm nhiệt, viêm phế quản, giãn phế quản
Lồng ngực đầy trướng, buồn bực
do đàm nhiều trong phế quản Nhuận tràng thông đại tiện Tán kết tiêu ung thũng: viêm hạch, mụn nhọt, bướu cổ
Chữa hoàng đản nhiễm trùng
3 Thiên
hoa phấn
(Radix
Trichosan
this
Cucurbita
ceae)
Rễ củcủa cây qua lâu, bỏ vỏ ngoài, phơi khô
Vị đắng, hơi ngọt, tính hàn
QK: phế, vị
Nhuận táo, chỉ khát, sinh tân dịch, giảm đau, giải độc
Chữa các chứng nóng sốt, lở ngứa, viêm tấy, hoàng đản, miệng khô khát, mụn nhọt, ho khan do phế nhiệt
Trang 104 Bạch
linh
(Poria
cocos
Polyporace
ae)
Hạch nấm phục linh
ký sinh trên rễ cây thông
Vị ngọt, nhạt, tính bình
QK: tỳ, thận, vị, tâm, phế
Lợi thủy, thẩm thấp, kiện tỳ, an thần
Tiểu tiện bí, đái buốt, nước tiểu đỏ hoặc đục, nước tiểu ít, phù thũng
Tỳ hư nhược gây ỉa lỏng
Tâm thần bất an, tim loạn nhịp, hồi hộp, mất ngủ,hay quên
5.Trần bì
(Pericarpi
um citri
perene
Rutaceae)
Vỏ quả quýt chín, phơi khô
Vị đắng, cay, tính ấm
QK: phế, tỳ
Lý khí, kiện
tỳ, táo thấp, tiêu đờm
Đau bụng do gặp lạnh khí trệ Hóa đàm, ráo thấp: chữa ho, đàm nhiều
Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng, chậm tiêu
Chữa nôn mửa, ỉa chảy do lạnh
6 Cát
cánh
(Radix
Platycodi
Grandiflori
Campanul
aceae)
Rễ phơi sấy khô của cây cát cánh
Vị đắng, cay, tính hơi ấm
QK: phế
Khử đàm chỉ ho, thông phế, lợi hầu
họng, trừ
mủ, tiêu ung thũng
Đàm khó khạc, đàm nhiều
Phế khí bị tắc, hầu họng sưng đau, viêm họng, viêm amidan Phế ung, phế có mủ, ngực và
cơ hoành đau, ho nôn ra đàm
mủ, tiêu trừ khí tích trong dạ dày, ruột
Trang 11Sứ
Quân
Thần
BỐI MẪU
Thanh nhiệt nhuận phế, hóa đàm chỉ
ho, khai uất kết giữa đàm và khí
QUA LÂU
Thanh nhiệt nhuận táo, lý khí hóa
đàm, thông ách tắc ở ngực
hoành.
THIÊN HOA PHẤN
THIÊN HOA PHẤN: thanh nhiệt hóa đàm,
sinh tân nhuận táo.
PHỤC LINH
PHỤC LINH: kiện tỳ lợi thấp
TRẦN BÌ
TRẦN BÌ: lý khí hóa đàm.
CÁT CÁNH
CÁT CÁNH: tuyên lợi phế khí
Không có
Trang 12Phế được nhuận, hết táo, đàm tự hóa, tuyên giáng bình thường và hết ho
Trang 135 Chủ trị
Phế táo có đàm, khạc đàm khó khăn, đàm dính không ra, hầu họng khô.
6 Cách dùng
Sắc nước uống.
7 Ứng dụng lâm sàng
Ngày nay thường dùng để điều trị cảm
mạo, viêm phế quản, viêm phổi, lao phổi.
Hiện nay, chưa có chế phẩm từ phương
thuốc này trên thị trường.
Trang 148 Gia giảm
• Nếu họng khô, đau, gia thêm Mạch đông, Huyền sâm.
• Nếu rát họng thì gia Tiền hồ, Ngưu bàng tử.
• Nếu mất tiếng, đàm lẫn máu thì bỏ Trần bì, gia thêm Sa sâm, A giao.
• Nếu sốt có hẹn giờ thì gia Thanh hao, Bạch vi, Địa cốt bì.
Trang 159 Kiêng kỵ
Không dùng chung với Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử, Thiên hùng.
Trang 1610 Tài liệu tham khảo
1 Bộ Y tế, Dược học cổ truyền, NXB Y học, 2010.
2 Trình Nhu Hải, Lý Gia Canh, Trung Quốc danh phương toàn
tập, NXB Y học.
3 Bộ môn Dược liệu- Đông dược- HV Y Dược học cổ truyền
Việt Nam, Giáo trình Đông dược, 2019.
4 Bộ môn Phương tễ- HV Y Dược học cổ truyền Việt Nam,
Giáo trình Phương tễ học, 2020.