Trang 1 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ XE BUÝT TP.HCM VỚI KHÁCH Trang 2 I.Lý do nghiên cứu:• Dịch vụ xe buýt ngày càng trở nên phổ biến• Một bộ phận lớn sinh viên thường xuyên sử dụng dịc
Trang 1ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
XE BUÝT TP.HCM VỚI KHÁCH
HÀNG LÀ SINH VIÊN UEH
Trang 2I Lý do nghiên cứu:
• Dịch vụ xe buýt ngày càng trở nên phổ biến
• Một bộ phận lớn sinh viên thường xuyên sử dụng dịch vụ
xe buýt
• Dịch vụ xe buýt vẫn còn gặp nhiều vấn đề về chất lượng
Trang 3II Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu của việc nghiên cứu là nhằm đem đến một kết quả đánh giá có định lượng với độ tin cậy nhất định về mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ xe buýt
• Làm cơ sở phân tích và định hướng giải pháp khi cần thiết
Trang 4III Cơ sở nghiên cứu
A. LÝ THUYẾT VỀ DỊCH VỤ
1. Định nghĩa dịch vụ:
Dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng và làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của họ
(Zeithaml, V A và Bitner, M J 2000)
Trang 52 Đặc điểm cơ bản của dịch vụ
• Tính vô hình hay phi vật
chất
• Tính không thể phân chia
• Tính không ổn định và khó
xác định được chất lượng
• Tính không mất đi
• Sự nhạy cảm của dịch vụ với tốc độ thay đổi công nghệ
• Hàm lượng trí thức trong dịch vụ chiếm tỷ lệ lớn
• Tính không lưu giữ được
Trang 63 Khái niệm chất lượng dịch vụ
• Chất lượng dịch vụ là những gì khách hàng cảm nhận được Chất lượng dịch vụ được xác định dựa vào nhận thức hay cảm nhận của khách hàng liên quan đến nhu cầu cá nhân của họ.
Trang 7B Dịch vụ xe buýt
• Đem đến cho mọi người một phương tiện di
chuyển chi phí thấp
• Thuận tiện cho những ai có tuyến di chuyển cố định
• Bảo vệ môi trường
1 Tầm quan trọng
Trang 82 Các nhân tố ảnh hưởng
• Chủ quan:
• Khả năng phục vụ của nhân viên xe buýt
• Mức độ dọn vệ sinh trên xe
• Mức độ an toàn giao thông khi di chuyển
• Chật lượng cơ sở vật chất.
• Gía vé
• Thời gian đến trạm
• Khách quan:
• Hành vi của những hành khách khác
• Tình trạng giao thông
Trang 9C MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ SERVPERF
Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận
• Đo lường sự cảm nhận về dịch vụ thông qua năm thành phần chất lượng dịch vụ, bao gồm:
• 1 Tin cậy (reliability)
• 2 Đáp ứng (responsiveness)
• 3 Năng lực phục vụ (assurance)
• 4 Đồng cảm (empathy)
• 5 Phương tiện hữu hình (tangibles)
Trang 10IV Phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu:
• Dịch vụ trên các tuyến xe buýt TP.HCM
• Đối tượng khảo sát:
• Sinh viên UEH tham gia di chuyển bằng phương tiện xe buýt
• Phạm vi nội dung nghiên cứu, sơ bộ:
• Các đặc điểm sinh viên UEH
• Chất lượng cơ sở vật chất
• Thái độ và hành vi nhân viên xe buýt
• Chất lượng của hoạt động chính
• Các yếu tố khách quan ảnh hưởng
• Phạm vi về không gian:
• Thành phố Hồ Chí Minh
Trang 11V Giới hạn nghiên cứu
Do vấn đề nghiên cứu phức tạp và hạn chế về nguồn lực, nghiên cứu có giới hạn:
• Về đối tượng khảo sát:
• Tập trung khảo sát sinh viên quản trị K39 UEH
• Về đối tượng nghiên cứu:
• Nghiên cứu đa số những tuyến xe buýt sinh viên UEH hay sử dụng
Trang 12VI Các thông tin cần thu thập
Về Vấn đề:
Khảo sát về đề tài bằng bảng câu hỏi dựa trên 5 khía cạnh của SERVPERF:
Tin cậy
Đáp ứng
Năng lực phục vụ
Đồng cảm
Phương tiện hữu hình
Trang 13Về Sinh viên UEH
Tìm hiểu một số đặc điểm chung của sinh viên có ảnh hưởng đến kết quả đánh giá:
Mục đích sử dụng
Mức độ sử dụng
Thu nhập
Học vấn
Độ tuổi
Trang 14VII Quy trình nghiên cứu
•Bước 1: Xây dựng thang đo sơ bộ
Dựa vào lý thuyết SERVPERF và các dữ liệu thứ cấp
•Bước 2: Xây dựng thang đo bằng định tính
Nhóm thảo luận để điều chỉnh các tiêu chí cho phù hợp
•Bước 3: Tiến hành định lượng
Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi, mẫu: 50 sinh viên UEH
•Bước 4: Tổng hợp, chọn lọc và tính toán
•Bước 5: Báo cáo kết quả
Trang 15VIII Thời gian và chi phí dự tính
Thực hiện khảo sát 20.4.2016 – 26.4.2016 650.000 VND
Phân tích báo cáo 27.4.2016 – 3.5.2016 1.050.000 VND
Trang 16Chi tiết chi phí:
• Lập kế hoạch: 500.000 vnd
Tài liệu, tư liệu: 50.000 vnd
• Thực hiện khảo sát: 650.000 vnd
Trang 17• Phân tích-báo cáo: 1.050.000 vnd
Tổng hợp và chọn lọc dữ liệu: 50.000 vnd
Phân tích dữ liệu: 500.000 vnd
Viết báo cáo: 250.000 vnd
Phần mềm hỗ trợ: 150.000 vnd
Chi phí khác: 100.000 vnd
TỔNG CHI PHÍ: 2.700.000 VND
Chi tiết