1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Vl11 hk2 kntt

197 4 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Theo Bài
Chuyên ngành Vật Lý
Thể loại Tài Liệu Học Tập
Định dạng
Số trang 197
Dung lượng 7,72 MB

Cấu trúc

  • BÀI 16: LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM (4)
    • I. Lý thuyết (4)
    • II. Trắc nghiệm 1 (4)
    • III. Hướng giải và đáp án (8)
    • IV. Trắc nghiệm 2 (15)
    • V. Hướng giải và đáp án (19)
  • BÀI 17: KHÁI NIỆM ĐIỆN TRƯỜNG (31)
    • IV. Hướng giải và đáp án (48)
  • BÀI 18: ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU (59)
    • II. Trắc nghiệm (59)
  • BÀI 19 THẾ NĂNG ĐIỆN (74)
    • I. Trắc nghiệm (182)
    • II. Hướng giải và đáp án (188)

Nội dung

Câu 2: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữa hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây?. Độ lớn của lực điện Fe giữa

LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM

Lý thuyết

▪ Điện tích điểm: là một điện tích có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách đang khảo sát

▪ Kí hiệu của điện tích là q; đơn vị Culông (C) Đơn vị khác được sử dụng

▪ Có hai loại điện tích ⟨▪dương

▪ Hai điện tích đặt gần nhau thì tương tác nhau: ⟨▪ Hút: nếu hai điện tích trái dấu (q 1 q 2 < 0)

▪ Đẩy: nếu hai điện tích cùng dấu (q 1 q 2 > 0)

▪ Lực hút và đẩy giữa các điện tích gọi tắt là lực điện

▪ Lực tĩnh điện (lực Cu_lông):

▪Gốc: đặt trên điện tích

▪Phương: trùng với đường thẳng nối hai điện tích

▪Chiều: hướng về nhau nếu q 1 q 2 < 0; hướng xa nhau nếu q 1 q 2 > 0

4𝜋𝜀𝜀 0 ; với ε0 = 8,85.10.10 -12 C 2 /Nm 2 : hằng số điện môi; ε: hằng số điện môi của môi trường đặt điện tích

▪ Trong chân không k = 9.10 9 Nm 2 /C 2 và ε = 1

▪ Nếu điện tích chịu tác dụng của nhiều lực điện thì hợp lực tác dụng lực điện lên các điện tích đó được xác định bằng quy tắc tổng hợp lực (cộng vectơ).

Trắc nghiệm 1

Câu 1: Điện tích điểm là

A vật có kích thước rất nhỏ B điện tích coi như tập trung tại một điểm

C vật chứa rất ít điện tích D điểm phát ra điện tích

Câu 2: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữa hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

Câu 3: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm

A tỉ lệ thuận với tổng hai điện tích

B tỉ lệ thuận với tích hai điện tích

C tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích

D tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích

Câu 4: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên không phụ thuộc yếu tố nào?

A Dấu điện tích B Bản chất điện môi

C Khoảng cách giữa 2 điện tích D Độ lớn điện tích

Câu 5: Điện tích có đơn vị là:

Câu 6: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:

A chúng đều là điện tích dương B chúng đều là điện tích âm

C chúng trái dấu nhau D chúng cùng dấu nhau

Câu 7: Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là

A Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau

B Các điện tích khác loại thì hút nhau

C Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau

D Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau

Câu 8: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau Khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 9: Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?

Câu 10: Hai điện tích trái dấu sẽ:

C không tương tác với nhau D vừa hút vừa đẩy nhau

Câu 11: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông

A tăng 4 lần B tăng 2 lần C giảm 2 lần D giảm 4 lần

Câu 12: Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp

A tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm điện đặt gần nhau

B tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau

C tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau

D tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn

Câu 13: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?

A Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường

B Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường

C Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước

D Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường

Câu 14: Sau khi cọ xát thanh thủy tinh (trung hòa về điện) với mảnh lụa, thanh thủy tinh tích điện dương và có giá trị 13 nC Xác định số electron đã bị bứt ra khỏi thanh thủy tinh

Câu 15: Khoảng cách trung bình giữa electron và proton trong nguyên tử hydro là 5,3.10 -10 m Độ lớn của lực điện Fe giữa electron và proton là

Câu 16: Đồ thị nào trong hình vẽ bên biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng

Câu 17: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10 −4

3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng

A hút nhau một lực 0,5 N B hút nhau một lực 5 N

C đẩy nhau một lực 5N D đẩy nhau một lực 0,5 N

Câu 18: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn

10 -3 N thì chúng phải đặt cách nhau

Câu 19: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C Vật C hút vật D Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A Điện tích của vật A và D trái dấu B Điện tích của vật A và D cùng dấu

C Điện tích của vật B và D cùng dấu D Điện tích của vật A và C cùng dấu

Câu 20: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?

Câu 21: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực là

21 N Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ

A hút nhau một lực bằng 10 N B đẩy nhau một lực bằng 10 N

C hút nhau một lực bằng 44,1 N D đẩy nhau một lực bằng 44,1 N

Câu 22: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N Hằng số điện môi của chất lỏng này là

Câu 23: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 4 N Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là

Câu 24: Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81 Độ lớn của mỗi điện tích là

Câu 25: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10 -4 N Độ lớn của hai điện tích đó là

Câu 26: Hai điện tích q1 = q, q2 = -3q đặt cách nhau một khoảng r Nếu điện tích q1 tác dụng lên điện tích q2 có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ lớn là

Câu 27: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:

A hypebol B thẳng bậc nhất C parabol D Elíp

Câu 28: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là

Câu 29: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và AB như hình vẽ Tích điện cho hai quả cầu Lực căng dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện

A T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu B T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu

Câu 30: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm) Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10 - 4 (N) Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10 - 4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là

Câu 31: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau bằng một lực F Thay đổi các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?

A đổi dấu q1, không thay đổi q2 B Tăng giảm sao cho q1 + q2 không đổi

C đổi dấu q1 và q2 D Tăng gấp đôi q1, giảm 2 lần q2

Câu 32: Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên

Câu 33: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:

A không đổi B tăng gấp đôi C giảm một nửa D giảm bốn lần

Câu 34: Cho các yếu tố sau:

I Độ lớn của các điện tích II Dấu của các điện tích

III Bản chất của điện môi IV Khoảng cách giữa hai điện tích Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A II và III B I, II và III C I, III và IV D I, II, III và IV

Câu 35: Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không phụ thuộc vào khoảng cách r được cho như hình vẽ bên Tính tỉ số F 2

Hướng giải và đáp án

Câu 1: Điện tích điểm là

A vật có kích thước rất nhỏ B điện tích coi như tập trung tại một điểm

C vật chứa rất ít điện tích D điểm phát ra điện tích

Câu 2: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữa hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

Câu 3: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm

A tỉ lệ thuận với tổng hai điện tích

B tỉ lệ thuận với tích hai điện tích

C tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích

D tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích

Câu 4: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên không phụ thuộc yếu tố nào?

A Dấu điện tích B Bản chất điện môi

C Khoảng cách giữa 2 điện tích D Độ lớn điện tích

Câu 5: Điện tích có đơn vị là:

Câu 6: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:

A chúng đều là điện tích dương B chúng đều là điện tích âm

C chúng trái dấu nhau D chúng cùng dấu nhau

Câu 7: Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là

A Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau

B Các điện tích khác loại thì hút nhau

C Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau

D Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau

Câu 8: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau Khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 9: Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?

Câu 10: Hai điện tích trái dấu sẽ:

C không tương tác với nhau D vừa hút vừa đẩy nhau

Câu 11: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông

A tăng 4 lần B tăng 2 lần C giảm 2 lần D giảm 4 lần

Câu 12: Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp

A tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm điện đặt gần nhau

B tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau

C tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau

D tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn

Câu 13: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?

A Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường

B Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường

C Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước

D Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường

Câu 14: Sau khi cọ xát thanh thủy tinh (trung hòa về điện) với mảnh lụa, thanh thủy tinh tích điện dương và có giá trị 13 nC Xác định số electron đã bị bứt ra khỏi thanh thủy tinh

Câu 15: Khoảng cách trung bình giữa electron và proton trong nguyên tử hydro là 5,3.10 -10 m Độ lớn của lực điện Fe giữa electron và proton là

Câu 16: Đồ thị nào trong hình vẽ bên biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng

Ta có: F = k |q 1 q 2 | ε.r 2 ; → {r → 0 thì F → ∞ r → ∞ thì F → 0  hình 2 ►C

Câu 17: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10 −4

3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng

A hút nhau một lực 0,5 N B hút nhau một lực 5 N

C đẩy nhau một lực 5N D đẩy nhau một lực 0,5 N

Câu 18: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn

10 -3 N thì chúng phải đặt cách nhau

Câu 19: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C Vật C hút vật D Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A Điện tích của vật A và D trái dấu B Điện tích của vật A và D cùng dấu

C Điện tích của vật B và D cùng dấu D Điện tích của vật A và C cùng dấu

▪ Suy luận ta được A cùng dấu C; B cùng dấu D ► B sai

Câu 21: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực là

21 N Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ

A hút nhau một lực bằng 10 N B đẩy nhau một lực bằng 10 N

C hút nhau một lực bằng 44,1 N D đẩy nhau một lực bằng 44,1 N

2,1 → F2 = 10 N Khi đổ dầu hỏa vào thì dấu của điện tích vẫn không đổi → hút A

Câu 22: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N Hằng số điện môi của chất lỏng này là

Câu 23: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 4 N Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là

Câu 24: Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81 Độ lớn của mỗi điện tích là

Câu 25: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm Lực

Câu 26: Hai điện tích q1 = q, q2 = -3q đặt cách nhau một khoảng r Nếu điện tích q1 tác dụng lên điện tích q2 có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ lớn là

▪ Theo định luật thứ III Niutơn thì độ lớn của lực sẽ không đổi ► A

Câu 27: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:

A hypebol B thẳng bậc nhất C parabol D Elíp

Câu 28: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là

Câu 29: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và AB như hình vẽ Tích điện cho hai quả cầu Lực căng dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện

A T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu B T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu

▪ Trên đoạn OA lực căng dây không phụ thuộc vào điện tích ► D

Câu 30: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm) Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10 - 4 (N) Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10 - 4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là

Câu 31: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau bằng một lực F Thay đổi các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?

A đổi dấu q1, không thay đổi q2 B Tăng giảm sao cho q1 + q2 không đổi

C đổi dấu q1 và q2 D Tăng gấp đôi q1, giảm 2 lần q2

▪ Vì lực có độ lớn không đổi nhưng đổi chiều → chỉ đổi dấu một điện tích ► A

Câu 32: Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên

Câu 33: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:

A không đổi B tăng gấp đôi C giảm một nửa D giảm bốn lần

Câu 34: Cho các yếu tố sau:

I Độ lớn của các điện tích II Dấu của các điện tích

III Bản chất của điện môi IV Khoảng cách giữa hai điện tích Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A II và III B I, II và III C I, III và IV D I, II, III và IV

Câu 35: Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không phụ thuộc vào khoảng cách r được cho như hình vẽ bên Tính tỉ số F 2

▪ Đồ thị có dạng lưới “hàng rào” Ứng với F1 ta có r1 và F2 có r2 → Dễ dàng thấy được r1 = 2r2

Câu 36: Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc  với

▪ Theo dữ kiện của bài ta vẽ được hình vẽ bên

Từ hình ta tính được tan α

Câu 37: Cho 2 điện tích q1 = 4q2 = 8.10 -8 C lần lượt đặt tại A và B trong không khí (AB = 12 cm) Xác định vị trí C đặt q3 (q3 < 0) để lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng không

A Cách A 8 cm; B Cách A 6 cm; C Cách A 10 cm; D Cách A 4 cm

▪ Ta có F⃗ C = F⃗ 13 + F⃗ 23 Để F⃗ C = 0 thì F⃗ 13 = - F⃗ 23 (Hai vectơ tơ cùng độ lớn nhưng ngược chiều)

Dễ dàng nhận định được C nằm trong đoạn AB và lêch về phía B (hình vẽ)

CB 2  AC = 2CB (*) Mặt khác AC + CB = 12 cm; kết hợp với (*) giải ra được AC = 8 cm và CB = 4 cm ► A

Trắc nghiệm 2

Câu 1: Vật A được treo lơ lửng gần một bức tường trung hoà thì bị hút vào tường Nếu đưa vật A lại gần vật

B mang điện dương thì vật A bị vật B hút Phát biểu nào sau đây là đúng về vật A?

A Vật A không mang điện B Vật A mang điện âm

C Vật A mang điện dương D Vật A có thể mang điện hoặc trung hoà

Câu 2: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về sự nhiễm điện của ba vật A, B, C Khi các vật A và B được đưa lại gần nhau, chúng hút nhau Khi các vật B và C được đưa lại gần nhau, chúng đẩy nhau Phát biểu của học sinh nào sau đây là đúng?

A Học sinh 1: Vật A và C mang điện cùng dấu

B Học sinh 2: Vật A và C mang điện trái dấu

C Học sinh 3: Cả ba vật đều mang điện cùng dấu

D Học sinh 4: Vật A có thể mang điện hoặc trung hoà

Câu 3: Trong 22,4 lít khí Hyđrô ở 0 0 C, áp suất 1atm thì có 12,04.10 23 nguyên tử Hyđrô Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một 1 cm 3 khí Hyđrô:

Câu 4: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10 -7 C, - 5,9 μC, + 3,6.10 -5

C Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra Tìm điện tích mỗi quả cầu?

Câu 5: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử hiđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10 -9 cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron

Câu 6: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F Người ta thay đổi các yếu tố q1, q2, r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?

C q1' = - 2q1; q2' = 2q2; r' = 2r D Các yếu tố không đổi

Câu 7: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N Hằng số điện môi của dầu là:

Câu 8: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm trong không khí Giả sử bằng cách nào đó có

4.10 12 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó

A Hút nhau F = 23mN B Hút nhau F = 13mN C Đẩy nhau F = 13mN D Đẩy nhau F = 23mN Câu 9: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không (F1) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 (F2):

Câu 10: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 41,4 N Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10 -6 C Tính điện tích của mỗi vật:

Câu 11: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5μC và q2 = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:

Câu 12: Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một lực 4mN Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN Tính điện tích ban đầu của chúng:

Câu 13: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực

9mN Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng - 3μC Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:

Câu 14: Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện cách nhau 20cm chúng hút nhau một lực

1,2N Cho chúng tiếp xúc với nhau tách ra đến khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút Tìm điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu:

Câu 15: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng là:

Câu 16: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:

Câu 17: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:

Câu 18: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r Đặt điện tích q3 tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên Lực tác dụng lên q3 là:

Câu 19: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích qA = + 2μC, q B = + 8 μC, qC

= - 8 μC Tìm véctơ lực tác dụng lên qA:

A F = 6,4N, phương song song với BC, chiều cùng chiều BC→

B F = 8,4 N, hướng vuông góc với BC→

C F = 5,9 N, phương song song với BC, chiều ngược chiều BC→

Câu 20: Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh bằng 10cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương và hai điện tích âm độ lớn bằng nhau đều bằng 1,5 μC, chúng được đặt trong điện môi ε = 81 và được đặt sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông Hỏi chúng được sắp xếp như thế nào, tính lực tác dụng lên mỗi điện tích:

A Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,043N

B Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,127N

C Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,023N

D Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,023N

Câu 21: Trong mặt phẳng tọa độ xOy có ba điện tích điểm q1 = +4 μC đặt tại gốc O, q2 = - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm Tính lực điện tác dụng lên q1:

Hướng giải và đáp án

Câu 1: Vật A được treo lơ lửng gần một bức tường trung hoà thì bị hút vào tường Nếu đưa vật A lại gần vật

B mang điện dương thì vật A bị vật B hút Phát biểu nào sau đây là đúng về vật A?

A Vật A không mang điện B Vật A mang điện âm

C Vật A mang điện dương D Vật A có thể mang điện hoặc trung hoà

Câu 2: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về sự nhiễm điện của ba vật A, B, C Khi các vật A và B được đưa lại gần nhau, chúng hút nhau Khi các vật B và C được đưa lại gần nhau, chúng đẩy nhau Phát biểu của học sinh nào sau đây là đúng?

A Học sinh 1: Vật A và C mang điện cùng dấu

B Học sinh 2: Vật A và C mang điện trái dấu

C Học sinh 3: Cả ba vật đều mang điện cùng dấu

D Học sinh 4: Vật A có thể mang điện hoặc trung hoà

Câu 3: Trong 22,4 lít khí Hyđrô ở 0 0 C, áp suất 1atm thì có 12,04.10 23 nguyên tử Hyđrô Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một 1 cm 3 khí Hyđrô:

Mỗi nguyên tử có 2 hạt mang điện

 Tổng độ lớn các điện tích: 2.5,375.10 19 1,6.10 -19 = 17,2 C

 Độ lớn của mỗi điện tích Q+ = Q- = 8,6 C ►D

Câu 4: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10 -7 C, - 5,9 μC, + 3,6.10 -5

C Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra Tìm điện tích mỗi quả cầu?

Sau khi tiếp xúc, điện tích mỗi quả cầu như nhau: q = q 1 +q 2 +q 3 +q 4

2 = 1,5 μC Lưu ý: Đổi đơn vị các điện tích

Câu 5: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử hiđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10 -9 cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron

Câu 6: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F Người ta thay đổi các yếu tố q1, q2, r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?

C q1' = - 2q1; q2' = 2q2; r' = 2r D Các yếu tố không đổi

Vì lực F không đổi nên F = F’  |q 1 q 2 | r 2 = |q 1 ′ q 2 ′ | r ′2 → Thử các đáp án thì C thỏa ►C

Câu 7: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N Hằng số điện môi của dầu là:

Câu 8: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm trong không khí Giả sử bằng cách nào đó có

4.10 12 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó

A Hút nhau F = 23mN B Hút nhau F = 13mN C Đẩy nhau F = 13mN D Đẩy nhau F = 23mN

▪ Điện tích của mỗi quả |q| = 4.10 12 1,6.10 -19 = 6,4.10 -7 C {Hai quả cầu mang điện trái dấu} Áp dụng: F = k q 2 εr 2 = 9.10 9 (6,4.10

Câu 9: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không (F1) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 (F2):

Câu 10: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 41,4 N Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10 -6 C Tính điện tích của mỗi vật:

Giải (1) và (2) ta được q1 Cách khác: F = k |q 1 q 2 | εr 2 = 9.10 9 A.B

Câu 11: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5μC và q2 = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:

▪ Sau khi tiếp xúc thì điện tích của mỗi quả q = q 1 +q 2

Câu 12: Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một lực 4mN Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN Tính điện tích ban đầu của chúng:

▪ Trước khi tiếp xúc (hai hạt mang điện trái dấu) thì F = k |q 1 q 2 | r 2 = 4 mN  |q1.q2| = 1,78.10 -18 C (1)

▪ Sau khi tiếp xúc thì điện tích của mỗi quả q = q 1 +q 2

▪ Trước khi tiếp xúc chúng hút nhau 2 điện tích trái dấu  loại đáp án A và C

▪ Lần lượt thử đáp án B và D cho lực F = k |q 1 q 2 | r 2

Câu 13: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực

9mN Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng - 3μC Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:

▪ Trước khi tiếp xúc thì F = k |q 1 q 2 | r 2 = 9 mN  |q1.q2| = 6,25.10 -12 C 2 (1)

▪ Mặt khác: sau khi tiếp xúc thì điện tích của mỗi quả q = q 1 +q 2

Câu 14: Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện cách nhau 20cm chúng hút nhau một lực

1,2N Cho chúng tiếp xúc với nhau tách ra đến khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút Tìm điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu:

▪ Trước khi tiếp xúc thì F = k |q 1 q 2 | r 2 = 1,2 N  |q1.q2| = 5,3.10 -12 C (1)

▪ Sau khi tiếp xúc thì F’ = k ( 𝑞1+𝑞2 2 )

Câu 15: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng là:

Câu 16: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:

Câu 17: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:

Câu 18: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r Đặt điện tích q3 tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên Lực tác dụng lên q3 là:

▪ Xét 3 điện tích đều dương

▪ Từ hình ta có F⃗ 13 ngược hướng với F⃗ 23

Câu 19: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích qA = + 2μC, q B = + 8 μC, qC

= - 8 μC Tìm véctơ lực tác dụng lên qA:

A F = 6,4N, phương song song với BC, chiều cùng chiều BC→

B F = 8,4 N, hướng vuông góc với BC→

C F = 5,9 N, phương song song với BC, chiều ngược chiều BC→

▪ Từ dữ kiện của bài ta vẽ được hình bên

CA tuân theo quy tắc hình bình hành

▪ Về độ lớn F = FBA = FCA = 6,4 N ►A

Câu 20: Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh bằng 10cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương và hai điện tích âm độ lớn bằng nhau đều bằng 1,5 μC, chúng được đặt trong điện môi ε = 81 và được đặt sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông Hỏi chúng được sắp xếp như thế nào, tính lực tác dụng lên mỗi điện tích:

A Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,043N

B Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,127N

C Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,023N

D Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,023N

▪ Để lực tác dụng lên 1 đỉnh của hình vuông hướng vào tâm thì các điện tích phải đặt xen kẽ nhau

▪ Xét các lực tác dụng tại đỉnh D như hình vẽ

▪ F⃗ D = F⃗ AD + F⃗ CD + F⃗ BD = F⃗ AC + F⃗ BD

▪ Độ lơn FD = FAC - FBD

Câu 21: Trong mặt phẳng tọa độ xOy có ba điện tích điểm q1 = +4 μC đặt tại gốc O, q2 = - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm Tính lực điện tác dụng lên q1:

▪ Các lực tác dụng lên O có chiều như hình vẽ

▪ Vì F⃗ MO vuông góc với F⃗ NO  F = √F NO 2 + F MO 2

Câu 22: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB

= 6cm Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm Xác định lực điện tác dụng lên q1:

▪ Các lực tác dụng lên M có chiều như hình vẽ

▪ F⃗ = F⃗ A + F⃗ B ; AM = BM = √AH 2 + MH 2 = 5 cm

▪ Từ hình ta được: F = 2FAcosα = 2.9.10 9 q

Câu 23: Ba điện tích điểm q1 = 2.10 -8 C, q2 = q3 = 10 -8 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm Tính lực điện tác dụng lên q1:

▪ Các lực tác dụng lên M có chiều như hình vẽ

Câu 24: Bốn điện tích điểm q1, q2, q3, q4 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh của một hình vuông ABCD, biết hợp lực điện tác dụng vào q4 ở D có phương AD thì giữa điện tích q2 và q3 liên hệ với nhau:

▪ Để F⃗ D có phương AD thì F⃗ BC = F⃗ BD + F⃗ CD có chiều như hình vẽ

▪ Chiều của F⃗ AD không ảnh hưởng đến chiều của F⃗ D trên phương AD

(trường hợp khác F⃗ CD hướng về A)

▪ Từ hình ta có: cosα = F CD

KHÁI NIỆM ĐIỆN TRƯỜNG

Hướng giải và đáp án

Câu 1: Cho hai quả cầu kim loại bán kính bằng nhau, tích điện cùng dấu tiếp xúc với nhau Các điện tích phân bố như thế nào trên hai quả cầu đó nếu một trong hai quả cầu là rỗng;

A quả cầu đặc phân bố đều trong cả thể tích, quả cầu rỗng chỉ ở mặt ngoài

B quả cầu đặc và quả cầu rỗng phân bố đều trong cả thể tích

C quả cầu đặc và quả cầu rỗng chỉ phân bố ở mặt ngoài

D quả cầu đặc phân bố ở mặt ngoài, quả cầu rỗng phân bố đều trong thể tích

Câu 2: Ba điện tích điểm bằng nhau q > 0 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:

A một đỉnh của tam giác B tâm của tam giác

C trung điểm một cạnh của tam giác D không thề triệt tiêu

Câu 3: Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường

A →E cùng phương chiều với →F tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó

B →E cùng phương ngược chiều với →F tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó

C →E cùng phương chiều với →F tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường đó

D →E cùng phương chiều với →F tác dụng lên điện tích thử âm đặt trong điện trường đó

Câu 4: Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó

(2) Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm cùng chiều với lực tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó

(3) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó

(4) Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau

(5) Điện trường do điện tích âm gây ra trong không gian là điện trường đều

Câu 5: Hai điện tích q1 = -q2 gây ra điện trường tại M tương ứng 𝐸⃗ 1 và 𝐸⃗ 2 Điện trường tổng hợp tại M được xác định bằng biểu thức

Câu 6: Cường độ điện trường do hai điện tích dương gây ra tại một điểm M lần lượt có độ lớn là 7 V/m và 15

V/m Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể nhận giá trị nào sau đây?

Hướng giải: Điện trường tổng hợp tại M có thể có giá trị trong khoảng |E1 – E2| ≤ E ≤ E1 + E2 ►A

Câu 7: Hai điện tích điểm –40,0 μC và 50,0 μC đặt cách nhau 12,0 cm Tìm cường độ điện trường tại điểm ở chính giữa đoạn thẳng nối hai điện tích này

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = - 4 μC, q2 = 1 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8cm Xác định vị trí điểm

M tại đó cường độ điện trường bằng không:

A M nằm trên AB, cách A 10cm, cách B 18cm B M nằm trên AB, cách A 8cm, cách B 16cm

C M nằm trên AB, cách A 18cm, cách B 10cm D M nằm trên AB, cách A 16cm, cách B 8cm

 𝐸⃗ 1 = −𝐸⃗ 2  M phải nằm trên đường nối kéo dài của AB và ngoài phía B (như hình)

Câu 9: Hai điện tích điểm q và -q đặt lần lượt tại A và B Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:

A Một điểm trong khoảng AB

B Một điểm ngoài khoảng AB, gần A hơn

C Một điểm ngoài khoảng AB, gần B hơn

D Điện trường tổng hợp không thể triệt tiêu tại bất cứ điểm nào

Gọi M là điểm có 𝐸⃗ 𝑀 = 0  𝐸⃗ 𝐴 = 𝐸⃗ 𝐵 Độ lớn EA = EB  |𝑞|

Câu 10: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B Tại điểm M trên đường thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không Kết luận gì về q1, q2:

A q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2| B q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|

C q1 và q2 cùng dấu, |q1| < |q2| D q1 và q2 trái dấu, |q1| < |q2|

 𝐸⃗ 1 ngược hướng với 𝐸⃗ 2 và có cùng độ lớn

▪ Vì M gần A hơn nên AM < MB  |q1| < |q2|

▪ Mà 𝐸⃗ 1 ngược hướng với 𝐸⃗ 2 nên điện tích tại A và B đồng thời dương hoặc đồng thời âm (cùng dấu) ►C

Câu 11: Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm Tìm vị trí điểm M tại đó điện trường bằng không:

A M nằm trên đoạn thẳng AB, giữa AB, cách B 8cm

B M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần B cách B 40cm

C M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần A cách A 40cm

D M là trung điểm của AB

 𝐸⃗ 1 = −𝐸⃗ 2  M phải nằm trên đường nối kéo dài của AB (như hình)

▪ Lập luận ta được M nằm ngoài phía B (do |q2|

Câu 12: Điện tích điểm q đặt tại O trong không khí, Ox là một đường sức điện Lấy hai điểm A, B trên Ox, đặt M là trung điểm của AB Giữa EA, EB, EM có mối liên hệ:

▪ Mà M là trung điểm của AB nên rM = 𝑟 𝐴 +𝑟 𝐵

 Theo quan hệ tỉ lệ của (*)  1

Câu 13: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức:

Hướng giải: Áp dụng công thức cường độ điện trường tại trung điểm ở câu 10

Câu 14: Một vỏ cầu mỏng bằng kim loại bán kính R được tích điện +Q Đặt bên trong vỏ cầu này một quả cầu kim loại nhỏ hơn bán kính r, đồng tâm O với vỏ cầu và mang điện tích +q Xác định cường độ điện trường trong quả cầu và tại điểm M và với r < OM < R:

OM 2 B EO = EM = 0 C EO = 0; EM = k q

▪ Điện trường bên trong quả cầu: E = 0

▪ Vì M nằm trong quả cầu Q bán kính R nên EQ_M = 0, nhưng nằm ngoài quả cầu q bán kín r nên

Câu 15: Một quả cầu kim loại bán kính R1 = 3cm mang điện tích q1 = 5.10 -8 C Quả cầu được bao quanh bằng một vỏ cầu kim loại đặt đồng tâm O có bán kính R2 = 5 cm mang điện tích q2 = - 6.10 -8 C Xác định cường độ điện trường ở những điểm cách tâm O 2 cm, 4 cm, 6 cm:

▪ Gọi M, N, P là 3 điểm thỏa điều kiện của bài (minh họa ở hình bên)

▪ M nằm trong cả hai quả cầu nên EM = E1 = 0

▪ N nằm trong q2 và ngoài q1 nên Eq2_N = 0; Eq1_N = k q 1

Câu 16: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh BC của tam giác:

▪ Gọi M là điểm thỏa điều kiện bài toán

▪ Từ hình ta có OM = r = AC.cos30 0 = 5√3 cm

▪ Vì 𝐸⃗⃗⃗⃗ 𝐵 ngược hướng với 𝐸⃗⃗⃗⃗ 𝐶 và có cùng độ lớn nên 𝐸⃗ 𝐵 + 𝐸⃗ 𝐶 = 0

Câu 17: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10 cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10 nC Hãy xác định cường độ điện trường tại tâm của tam giác:

▪ Tâm O của tam giác là giao điểm của 3 đường trung tuyến

Với E' = 2EAcos60 0 = EA (cùng độ lớn)

▪ Từ hình vẽ ta thấy E⃗⃗⃗⃗ 𝐴 ngược hướng với 𝐸⃗ ′

Câu 18: Một điện tích điểm q = 2,5μC đặt tại điểm M trong điện trường đều mà điện trường có hai thành phần

Ex = +6000V/m, Ey = - 6√3.10 3 V/m Véctơ lực tác dụng lên điện tích q là:

A F = 0,03N, lập với trục Oy một góc 150 0 B F = 0,3N, lập với trục Oy một góc 30 0

C F = 0,03N, lập với trục Oy một góc 115 0 D F = 0,12N, lập với trục Oy một góc 120 0

▪ Từ hình ta xác định được E = √𝐸 𝑥 2 + 𝐸 𝑦 2 = 12000 V/m

▪ Góc tạo bởi (E⃗⃗⃗⃗ 𝑥 và E⃗⃗⃗⃗ 𝑦 ): tanα = 𝐸 𝑦

▪ Vậy góc tạo bởi 𝐸⃗ và Oy: β = α + 60 = 150 0 ►A

Câu 19: Ba điện tích điểm cùng độ lớn, cùng dấu q đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a Xác định cường độ điện trường tại điểm đặt của mỗi điện tích do hai điện tích kia gây ra:

▪ Vì 3 điện tích cùng dấu nên ta chọn q > 0

▪ Điện trường do điện tích tại A và B tác dụng lên C không phụ thuộc vào điện tích tại C

Về độ lớn EA = EC = k |q|

{Nếu điện tích âm thì 𝐸⃗ 𝐶 hướng về tâm của tam giác nhưng vẫn cùng độ lớn}

Câu 20: Hai điện tích điểm cùng độ lớn q, trái dấu, đặt tại 2 đỉnh của một tam giác đều cạnh a Xác định cường độ điện trường tại đỉnh còn lại của tam giác do hai điện tích kia gây ra:

▪ Xét hai điện tích đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ

▪ Về độ lớn E 2 = 𝐸 𝐴 2 + 𝐸 𝐵 2 + 2𝐸 𝐴 𝐸 𝐵 𝑐𝑜𝑠120 0 {Với EA = EB}

{Cách khác: Từ hình vẽ ta thấy: tam giác vecto điện trường là tam giác đều nêu E = E A = E B }

Câu 21: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn cùng dấu q đặt tại bốn đỉnh của hình vuông cạnh a Xác định cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình vuông:

▪ Chọn q > 0 (vẫn không mất tính tổng quát)

▪ Vecto cường độ điện trường tác dụng lên tâm của hình vuông có dạng như hình vẽ

▪ Vì q có độ lớn như nhau, khoảng cách từ đỉnh đến tâm cũng như nhau

Câu 22: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn q, hai điện tích dương và hai điện tích âm, đặt tại bốn đỉnh của hình vuông cạnh a, các điện tích cùng dấu kề nhau Xác định cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình vuông:

▪ Dễ dàng xác định được E⃗⃗ 𝐴 cùng hướng và cùng độ lớn E⃗⃗ C , E⃗⃗ B cùng hướng và cùng độ lớn với E⃗⃗ D  E⃗⃗ 𝑂 = E⃗⃗ 𝐴 + E⃗⃗ B + E⃗⃗ C + E⃗⃗ D = 2E⃗⃗ 𝐴 + 2E⃗⃗ 𝐵

Câu 23: Hai điện tích dương q đặt tại A và B, AB = a Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB cách trung điểm O của AB một đoạn OM = 𝑎√3

A E = k q a 2 , hướng theo trung trực của AB đi xa AB

B E = k 2q a 2 , hướng theo trung trực của AB đi vào AB

C E = k 3q a 2 , hướng theo trung trực của AB đi xa AB

D E = k 3q a 2 , hướng hướng song song với AB

▪ Ta có AM 2 = AI 2 + IM 2 = 𝑎

▪ Từ hình ta thấy E⃗⃗ M hướng theo trung trực của AB đi xa AB ►C

Câu 24: Hai điện tích +q và -q đặt lần lượt tại A và B, AB = a Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm

M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB cách trung điểm O của AB một đoạn OM = a√3/6:

A E = k q√2 a 2 , hướng song song với AB B E = k 2q a 2 , hướng song song với AB

C E = k 3q a 2 , hướng theo trung trực của AB đi xa AB D E = k 3q√3 a 2 , hướng song song với AB

▪ Ta có AM 2 = AI 2 + IM 2 = 𝑎

▪ Từ hình ta thấy E⃗⃗ M hướng song song với AB ►D

Câu 25: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N Tại I nằm trên đường trung trực của MN cách MN một đoạn IH có véctơ cường độ điện trường tổng hợp E→ I nằm theo đường trung trực IH và hướng lại gần MN thì hai điện tích đó có đặc điểm:

▪ Để E→ I có hướng về H thì q1, q2 < 0 và EA = EB

▪ Do rA = rB nên q1 = q2 và cùng mang điện tích âm α α

Câu 26: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N Tại I nằm trên đường trung trực của MN cách MN một đoạn IH có véctơ cường độ điện trường tổng hợp E→ I song song với MN thì hai điện tích đó có đặc điểm:

▪ Để E→ I có hướng song song với MN thì q1.q2 < 0 và EA = EB

ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU

Trắc nghiệm

Câu 1: Giữa hai bản kim loại cách nhau một khoảng d, có hiệu điện thế U thì cường độ điện trường E được xác định bởi công thức

Câu 2: Điện trường đều là điện trường có α

A Chiều của vecto cường độ điện trường không đổi

B Độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau

C Độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi

D Vecto cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau

Câu 3: Điện trường đều tồn tại ở

A xung quanh một vật hình cầu tích điện đều

B xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt

C xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau

D trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất

Câu 4: Các đường sức điện trong điện trường đều

A chỉ có phương là không đổi B chỉ có chiều là không đổi

C là các đường thẳng song song cách đều D là những đường thẳng đồng quy

Câu 5: Những đường sức điện nào vẽ ở dưới đây là đường sức của điện trường đều

Câu 6: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

A có hướng như nhau tại mọi điểm B có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm

C có độ lớn như nhau tại mọi điểm D có độ lớn giảm dần theo thời gian

Câu 7: Cường độ điện trường giữa 2 bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn:

A Bẳng tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng

B Bẳng tích giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng

C Bẳng tổng giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng

D Bẳng hiệu giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng

Câu 8: Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế U sẽ giảm đi khi

A tăng hiệu điện thế giữa hai bản phẳng B tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng

C tăng diện tich của hai bản phẳng D giảm diện tích của hai bản phẳng

Câu 9: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên Bỏ qua tác dụng của trọng trường Quỹ đạo của êlectron là:

A đường thẳng song song với các đường sức điện B đường thẳng vuông góc với các đường sức điện

C một phần của đường hypebol D một phần của đường parabol

Câu 10: Đặt một điện tích âm, khối lượng không đáng kể vào một điện trường đều rồi thả không vận tốc đầu Điện tích sẽ chuyển động

A dọc theo đường sức điện và cùng chiều với đường sức

B vuông góc với đường sức điện

C theo một quỹ đạo bất kỳ

D dọc theo đường sức điện và ngược chiều với đường sức

Câu 11: Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì yếu tố nào sẽ luôn giữ không đổi?

A Gia tốc của chuyển động B Phương của chuyển động

C Tốc độ của chuyển động D Độ dịch chuyển sau một đơn vị thời gian

Câu 12: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên Bỏ qua tác dụng của trọng trường Quỹ đạo của êlectron là:

A đường thẳng song song với các đường sức điện B đường thẳng vuông góc với các đường sức điện

C một phần của đường hypebol D một phần của đường parabol

Câu 13: Quỹ đạo chuyển động của một điện tích điểm 𝑞 bay vào một điện trường đều 𝐸⃗ theo phương vuông góc với đường sức không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A Độ lớn của điện tích q B Cường độ điện trường 𝐸

C Vị trí của điện tích q bắt đầu bay vào điện trường D Khối lượng m của điện tích

Câu 14: Giả sử thả nhẹ lần lượt ba hạt: electron, proton và nơtron vào trong lòng của hai bản tụ điện như hình vẽ Ta có các phát biểu sau:

(a) Hạt electron rơi xuống và bị lệch về bản A

(c) Hạt proton rơi xuống và bị lệch về bản B

(d) Cả 3 hạt đều đứng yên

(e) Cả 3 hạt chuyển động thẳng đứng hướng xuống do tác dụng của trọng lực

Số phát biểu đúng là

Câu 15: Máy gia tốc có thể gia tốc cho các hạt mang điện tới tốc độ đủ lớn rồi cho va chạm (hay còn gọi là tán xạ) với hạt khác mà người ta gọi là hạt bia để tạo ra các hạt mới giúp tìm hiểu cấu trúc của vật chất Trong một quá trình tán xạ như vậy, người ta cho các hạt mới sinh ra đi qua điện trường đều 𝐸⃗ để kiểm tra điện tích của chúng và xác định được quỹ đạo chuyển động như Hilnh 18.2

Hãy cho biết đánh giá nào dưới đây là đúng

A Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện dương, hạt (3) mang điện âm

B Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện âm, hạt (3) mang điện dương

C Cả 3 hạt cùng không mang điện

D Cả 3 hạt đều mang điện

Câu 16: Kết quả tán xạ của hạt electron (q1 = -1,6.10 -19 C) và positron (q2

= +1,6.10 -19 C) trong máy gia tốc ở năng lượng cao cho ra hai hạt Để xác định điện tích và khối lượng của hai hạt này người ta cho chúng đi vào hai buồng đo có điện trường đều và cường độ điện trường 𝐸⃗ như nhau theo phương vuông góc với đường sức Hình ảnh quỹ đạo trong 1 s ngay sau quá trình tán xạ với cùng tỉ lệ kích thước như Hình 18.3 Hai quỹ đạo cho ta biết

A hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn hai điện tích khác nhau

B hạt (1) có điện tích dương, hạt (2) có điện tích âm, độ lớn hai điện tích khác nhau

C hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, hai hạt khác nhau về khối lượng

D hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn điện tích của hạt (2) lớn hơn độ lớn điện tích hạt (1)

Câu 17: Hai tấm kim loại phẳng đặt song cách nhau khoảng d\m Nối hai tầm kim loại với nguồn điện có hiệu điện thế U0V Tính cường độ điện trường trong khoảng không gian giữa hai tấm kim loại?

Câu 18: Khoảng cách giữa hai cực của ống phóng tia X (Hình 18.1) bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực là 100 kV Cường độ điện trường giữa hai cực bằng

Câu 19: Hiệu điện thế giữa hai điểm bên ngoài và bên trong của một màng tế bào là – 90 mV, bề dày của màng tế bào là 10 nm, thì điện trường (giả sử là đều) giữa màng tế bào có cường độ là:

Câu 20: Trong ống phóng tia X có khoảng cách hai cực của ống bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực là 100 kV Một electron có điện tích e=-1,6.10 -19 C bật ra khỏi bản cực âm (catôt) bay vào điện trường giữa hai bản cực Lực điện tác dụng lên electron đó có độ lớn bằng

Câu 21: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10 -15 kg, mang điện tích 4,8.10 -18 C nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu và đặt song song nằm ngang Tính cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại Lấy g = 10 m/s 2

Câu 22: Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ E = 4900V/m Xác định khối lượng của hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q = 4.10 -10 C và ở trạng thái cân bằng Lấy g = 9,8 m/s 2

Câu 23: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10 -15 kg mang điện tích q = 4,8.10 -18 C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu Lấy g = 10m/s 2 , tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:

Câu 24: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 -10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s 2 Tính số electron dư ở hạt bụi:

Câu 25: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 -10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s 2 Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electrôn và rơi xuống với gia tốc 6m/s 2 Tính số hạt electrôn mà hạt bụi đã mất:

Câu 26: Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng d, chiều dài các bản là ℓ Giữa hai bản có hiệu điện thế U Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm O ở giữa cách đều hai bản với vận tốc v→ 0 song song với các bản Bỏ qua tác dụng của trọng lực Độ lớn gia tốc của nó trong điện trường là:

A |e|U d B |e|U md C |e|Ul mdv 0 2 D |e|Ul dv 0 2

Câu 27: Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V

THẾ NĂNG ĐIỆN

Trắc nghiệm

Câu 1: Cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng có đơn vị lần lượt là:

A vôn(V), ampe(A), ampe(A) B ampe(A), vôn(V), cu lông (C)

C Niutơn(N), fara(F), vôn(V) D fara(F), vôn/mét(V/m), jun(J)

Câu 2: Chọn phát biểu sai về công dụng của các thiết bị đo dưới đây:

A Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện

B Am pe kế đo cường độ dòng điện trong mạch điện

C Công tơ điện đo điện năng tiêu thụ

D Tĩnh điện kế đo giá trị của điện trở

Câu 3: Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn?

A pin điện hóa; B đồng hồ đa năng hiện số;

C dây dẫn nối mạch; D thước đo chiều dài

Câu 4: Để đo được dòng điện không đổi thì phải dùng chế độ đo nào của đồng hồ đo điện đa năng?

Câu 5: Những điều nào không cần thực hiện khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số?

A Nếu không biết rõ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, thì phải chọn thang đo có giá trị lớn nhất phù hợp với chức năng đã chọn;

B Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn;

C Không chuyển đổi thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ;

D Phải ngay lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin

Câu 6: Để đo suất điện động của một nguồn điện người ta mắc 2 cực của nguồn điện với

A một điện trở đã biết trị số và một ampe kế tạo thành một mạch kín rồi mắc một vôn kế giữa hai cực của nguồn Sau đó thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác

B một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín và một vôn kế giữa hai cực của nguồn

C một vôn kế (đúng chế độ đo ) tạo thành một mạch kín

D một điện trở đã biết trị số và một ampe kế tạo thành một mạch kín rồi mắc một vôn kế giữa hai cực của nguồn

Câu 7: Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?

A Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

B Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

C Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

D Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

Câu 8: Có thể mắc nối tiếp vôn kế với pin để tạo thành mạch kín mà không mắc nối tiếp mili ampe kế với pin để tạo thành mạch kín vì

A Điện trở của vôn kế lớn nên dòng điện trong mạch kín nhỏ, không gây ảnh hưởng đến mạch Còn miliampe kế có điện trở rất nhỏ, vì vậy gây ra dòng điện rất lớn làm hỏng mạch

B Điện trở của miliampe kế rất nhỏ nên gây sai số lớn

C Giá trị cần đo vượt quá thang đo của miliampe kế

D Kim của miliampe kế sẽ quay liên tục và không đọc được giá trị cần đo

Câu 9: Công thức định luật Ôm cho mạch điện chứa máy thu điện là:

Câu 10: Hai điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 12 Ω mắc song song rồi nối vào hai cực của nguồn điện một chiều có điện trở trong là 2 Ω, khi đó cường độ dòng điện chạy qua nguồn là 2 A Nếu tháo điện trở R2 ra khỏi mạch điện thì cường độ dòng điện chạy qua R1 là

Câu 11: Đối với một mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

A tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài B giảm khi điện trở mạch ngoài tăng

C tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D Tăng khi điện trở mạch ngoài tăng

Câu 12: Công suất định mức của các dụng cụ điện là

A công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được

B công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được

C công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường

D công suất mà dụng cụ đó đạt được bất cứ lúc nào

Câu 13: Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ

A nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất của đoạn mạch

B lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất của đoạn mạch

C bằng trung bình cộng các điện trở của đoạn mạch

D bằng tổng của điện trở nhỏ nhất và lớn nhất của đoạn mạch

Câu 14: Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω Biết điện trở ở mạch ngoài lớn gấp 2 điện trở trong Dòng điện trong mạch chính là

Câu 15: Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2 Ω, 3 Ω và 4 Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong

1 Ω Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là

Câu 16: Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường

Suất điện động của nguồn điện là

Câu 17: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 10 V và điện trở trong 1 Ω mắc với mạch ngoài là một điện trở

R = 4 Ω Công suất của nguồn điện bằng

Câu 18: Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là

Câu 19: Khi mắc vào hai cực của acquy điện trở mạch ngoài R1 = 14 Ω, thì hiệu điện thế giữa hai cực của acquy là U1 = 28 V Khi mắc vào hai cực của acquy điện trở mạch ngoài R2 = 29 Ω, thì hiệu điện thế giữa hai cực của acquy là U2 = 29 V Điện trở trong của acquy là

Câu 20: Nếu mắc điện trở 16 Ω với một bộ pin thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A Nếu mắc điện trở 8 Ω vào bộ pin đó thì cường độ bằng 1,8 A Suất điện động và điện trở trong của bộ pin đó là

Câu 21: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 1,5 V và điện trở trong 1 Ω Hai bóng đèn giống nhau có cùng số ghi trên đèn là 3 V – 0,75 W Cho rằng các điện trở bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ Hiệu suất của bộ nguồn và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn lần lượt là

Câu 22: Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó, nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r = 2 Ω; mạch ngoài là biến trở R Thay đổi giá trị của biến trở và đo công suất tỏa nhiệt trên biến trở thì thấy có những cặp giá trị R1 và R2 ứng với cùng một công suất Một trong những cặp giá trị đó có R1 = 1 Ω; giá trị R2 bằng

Hướng giải và đáp án

Câu 1: Cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng có đơn vị lần lượt là:

A vôn(V), ampe(A), ampe(A) B ampe(A), vôn(V), cu lông (C)

C Niutơn(N), fara(F), vôn(V) D fara(F), vôn/mét(V/m), jun(J)

Câu 2: Chọn phát biểu sai về công dụng của các thiết bị đo dưới đây:

A Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện

B Am pe kế đo cường độ dòng điện trong mạch điện

C Công tơ điện đo điện năng tiêu thụ

D Tĩnh điện kế đo giá trị của điện trở

Câu 3: Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn?

A pin điện hóa; B đồng hồ đa năng hiện số;

C dây dẫn nối mạch; D thước đo chiều dài

Câu 4: Để đo được dòng điện không đổi thì phải dùng chế độ đo nào của đồng hồ đo điện đa năng?

Câu 5: Những điều nào không cần thực hiện khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số?

A Nếu không biết rõ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, thì phải chọn thang đo có giá trị lớn nhất phù hợp với chức năng đã chọn;

B Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn;

C Không chuyển đổi thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ;

D Phải ngay lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin

Câu 6: Để đo suất điện động của một nguồn điện người ta mắc 2 cực của nguồn điện với

A một điện trở đã biết trị số và một ampe kế tạo thành một mạch kín rồi mắc một vôn kế giữa hai cực của nguồn Sau đó thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác

B một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín và một vôn kế giữa hai cực của nguồn

C một vôn kế (đúng chế độ đo ) tạo thành một mạch kín

D một điện trở đã biết trị số và một ampe kế tạo thành một mạch kín rồi mắc một vôn kế giữa hai cực của nguồn

Câu 7: Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?

A Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

B Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

C Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

D Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

Câu 8: Có thể mắc nối tiếp vôn kế với pin để tạo thành mạch kín mà không mắc nối tiếp mili ampe kế với pin để tạo thành mạch kín vì

A Điện trở của vôn kế lớn nên dòng điện trong mạch kín nhỏ, không gây ảnh hưởng đến mạch Còn miliampe kế có điện trở rất nhỏ, vì vậy gây ra dòng điện rất lớn làm hỏng mạch

B Điện trở của miliampe kế rất nhỏ nên gây sai số lớn

C Giá trị cần đo vượt quá thang đo của miliampe kế

D Kim của miliampe kế sẽ quay liên tục và không đọc được giá trị cần đo

Câu 9: Công thức định luật Ôm cho mạch điện chứa máy thu điện là:

Câu 10: Hai điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 12 Ω mắc song song rồi nối vào hai cực của nguồn điện một chiều có điện trở trong là 2 Ω, khi đó cường độ dòng điện chạy qua nguồn là 2 A Nếu tháo điện trở R2 ra khỏi mạch điện thì cường độ dòng điện chạy qua R1 là

▪ Khi hai điện trở mắc song song thì { 𝑅 𝑁 = 𝑅 1 𝑅 2

▪ Khi R2 bị tháo thì dòng điện lúc này I’ = ξ

Câu 11: Đối với một mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

A tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài B giảm khi điện trở mạch ngoài tăng

C tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D Tăng khi điện trở mạch ngoài tăng

Câu 12: Công suất định mức của các dụng cụ điện là

A công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được

B công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được

C công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường

D công suất mà dụng cụ đó đạt được bất cứ lúc nào

Câu 13: Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ

A nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất của đoạn mạch

B lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất của đoạn mạch

C bằng trung bình cộng các điện trở của đoạn mạch

D bằng tổng của điện trở nhỏ nhất và lớn nhất của đoạn mạch

Câu 14: Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω Biết điện trở ở mạch ngoài lớn gấp 2 điện trở trong Dòng điện trong mạch chính là

Câu 15: Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2 Ω, 3 Ω và 4 Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong

1 Ω Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là

▪ Cường độ dòng điện qua mạch: I = ξ

▪ Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = 9 V ► A

Câu 16: Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường

Suất điện động của nguồn điện là

▪ Vì đèn sáng bình thường nên I = Iđ = 𝑃 đ

▪ Suất điện động của nguồn ξ = U + I.r = Uđ + I.r = 6 + 1.2 = 8 V ► C

Câu 17: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 10 V và điện trở trong 1 Ω mắc với mạch ngoài là một điện trở

R = 4 Ω Công suất của nguồn điện bằng

Câu 18: Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là

▪ Khi hai điện trở ngoài mắc nối tiếp: I = ξ

▪ Khi hai điện trở ngoài mắc song song: I’ = ξ

Câu 19: Khi mắc vào hai cực của acquy điện trở mạch ngoài R1 = 14 Ω, thì hiệu điện thế giữa hai cực của acquy là U1 = 28 V Khi mắc vào hai cực của acquy điện trở mạch ngoài R2 = 29 Ω, thì hiệu điện thế giữa hai cực của acquy là U2 = 29 V Điện trở trong của acquy là

+ Với mạch ngoài là điện trở R1: U1 = ξ 𝑅 1

+ Với mạch ngoài là điện trở R2: U2 = ξ 𝑅 2

Câu 20: Nếu mắc điện trở 16 Ω với một bộ pin thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A Nếu mắc điện trở 8 Ω vào bộ pin đó thì cường độ bằng 1,8 A Suất điện động và điện trở trong của bộ pin đó là

Câu 21: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 1,5 V và điện trở trong 1 Ω Hai bóng đèn giống nhau có cùng số ghi trên đèn là 3 V – 0,75 W Cho rằng các điện trở bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ Hiệu suất của bộ nguồn và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn lần lượt là

▪ Điện trở của mỗi bóng đèn: Rđ = 𝑈 đ

▪ Điện trở mạch ngoài RN = 𝑅 đ

▪ Hiệu điện thế hai đầu đèn là hiệu điện thế mạch ngoài UN

Câu 22: Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó, nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r = 2 Ω; mạch ngoài là biến trở R Thay đổi giá trị của biến trở và đo công suất tỏa nhiệt trên biến trở thì thấy có những cặp giá trị R1 và R2 ứng với cùng một công suất Một trong những cặp giá trị đó có R1 = 1 Ω; giá trị R2 bằng

▪ Công suất tiêu thụ trên điện trở: P = RI 2 = R.( 𝜉

▪ Biến đổi theo ẩn R ta được P.R 2 + (2rP – ξ 2 )R + Pr 2 = 0 (*)

▪ Mà (*) có 2 nghiệm ứng với hai giá trị của R thì hai nghiệm thỏa: {𝑅 1 + 𝑅 2 = − 𝑏

Ngày đăng: 08/02/2024, 10:20

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Câu 16: Đồ thị nào trong hình vẽ bên biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào - Vl11 hk2 kntt
u 16: Đồ thị nào trong hình vẽ bên biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào (Trang 6)
Câu 35: Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không phụ thuộc vào khoảng - Vl11 hk2 kntt
u 35: Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không phụ thuộc vào khoảng (Trang 8)
Câu 18: Hình nào sau đây biễu diễn sự phụ thuộc của cường độ điện theo khoảng cách r do một điện tích điểm - Vl11 hk2 kntt
u 18: Hình nào sau đây biễu diễn sự phụ thuộc của cường độ điện theo khoảng cách r do một điện tích điểm (Trang 34)
Đồ thị được mô tả như hình vẽ. Tỉ số của  E A - Vl11 hk2 kntt
th ị được mô tả như hình vẽ. Tỉ số của E A (Trang 35)
Đồ thị được mô tả như hình vẽ. Tỉ số của  E A - Vl11 hk2 kntt
th ị được mô tả như hình vẽ. Tỉ số của E A (Trang 40)
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 - Vl11 hk2 kntt
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 (Trang 66)
Câu 2: Hình 3.9 là đồ thị biểu diễn điện thế theo vị trí. Nếu một hạt mang điện - Vl11 hk2 kntt
u 2: Hình 3.9 là đồ thị biểu diễn điện thế theo vị trí. Nếu một hạt mang điện (Trang 96)
Câu 2: Hình 3.9 là đồ thị biểu diễn điện thế theo vị trí. Nếu một hạt mang điện - Vl11 hk2 kntt
u 2: Hình 3.9 là đồ thị biểu diễn điện thế theo vị trí. Nếu một hạt mang điện (Trang 101)
Câu 19: Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai - Vl11 hk2 kntt
u 19: Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai (Trang 117)
BẢNG ĐÁP ÁN - Vl11 hk2 kntt
BẢNG ĐÁP ÁN (Trang 182)
w