Các nội dung chính cần truyền thông-giáo dục sức khỏe 6GDSK bà mẹ trẻ emGiáo dục dinh dưỡngGDSK trường họcGiáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trườngGiáo dục vệ sinh lao động, phòng chống tai
Trang 1KHÁI NIỆM VỀ SỨC KHỎE, CÁC NỘI
DUNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE
VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE
Trang 2MỤC TIÊU
1 Nêu được các nguyên tắc chính để lựa chọn các nôi dung truyền thông - giáo dục sức khỏe (TT-GDSK)
2 Trình bày được các nội dung cần thiết tiến hành TT-GDSK
Trang 3NỘI DUNG
1 Các nguyên tắc lựa chọn nội dung
TT-GDSK
2 Các nôi dung chính cần TT-GDSK
Trang 41 Các nguyên tắc lựa chọn nội dung GDSK (6)
TT-Phải đáp ứng các vấn đề sức khỏe ưu tiênPhải phù hợp với nhu cầu và khả năng
tiếp thu của đối tượng
Phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễnTrình bày phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểuTrình bày theo trình tự hợp lý
Các hình thức truyền tải phải hấp dẫn
Trang 51.1 Phải đáp ứng các vấn đề sức khỏe
ưu tiên
Thế nào là Vấn đề sức khỏe, bệnh tật ưu tiên?
Trang 61.1 Phải đáp ứng các vấn đề sức khỏe
ưu tiên
Vấn đề sức khỏe, bệnh tật ưu tiên là:
Những vấn đề sức khỏe, bệnh tật phổ biến , đang ảnh hưởng đến cuộc sống
của cá nhân và cộng đồng
Trang 7Vấn đề sức khỏe ưu tiên trong TT-GDSK
có thể khác nhau:
Tùy theo từng địa phương
Khu vực
Thời gian
Trang 8Có những kiến thức khoa học thường thức về SK, bệnh tật cần TT-GDSK cho:Tất cả mọi người,
Nhiều đối tượng,
Tất cả mọi thời gian
Được coi là những vấn đề sức khỏe ưu tiên cho hoạt động TT-GDSK
Trang 91.2 Phải phù hợp với nhu cầu và khả
năng tiếp thu của đối tượng
Không nên trình bày nội dung quá đi vào chi tiết
Chỉ nên nhấn mạnh vào nội dung đối
tường cần phải biết và cần biết
Không trình bày nhiều nội dung nên biết
Cần phải nghiên cứu trình độ, kiến thức, thái độ, khả năng thực hành của đối tượng
để soạn thảo nội dung phù hợp
Trang 10• Những nội dung cần phải giáo dục:
Giúp họ nắm vững chủ đề, sẵn sàng giải đáp một số câu hỏi, thắc
mắc của người khác
Trang 111.3 Phải đảm bảo tính khoa học, thực tiễn
Nội dung được soạn thảo từ các tài liệu có
cơ sở khoa học Những kiến thức, thực
hành đã được kiểm chứng, chính thức
được sử dụng trong tài liệu y văn và lưu
hành hợp pháp
Nội dung phải liên quan thiết thực, áp
dụng được trong hoàn cảnh thực tế của
đối tượng
Trang 121.4 Trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu
diễn đạt nội dung
Phải sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh địa
phương để trình bày (đối với các vùng
dân tộc ít người)
Trang 14VD: Truyền thông về bệnh cúm
Tác hại của bệnh cúm đến bản thân, gia đình, xã hội
Nguyên nhân gây bệnh, đường lây
Biểu hiện và cách phát hiện bệnh sớm
Xử trí khi phát hiện bệnh
Cách phòng bệnh
Tóm tắt những nội dung chính
Trang 151.6 Chuyển tải đến đối tượng bằng các
hình thức hấp dẫn
Có thể sử dụng lời nói trực tiếp, phối hợp với các ví dụ, hiện vật, hình ảnh minh hoạ gây ấn tượng mạnh cho đối tượng để
chuyển tải nội dung thông điệp TT-GDSK
Có thể lồng ghép vào các hoạt động như thơ, ca, buổi sinh hoạt CLB, buổi họp để đối tượng tiết kiệm được thời gian và có
hứng thú tham gia
Trang 16Hình ảnh minh họa phòng chống sốt xuất huyết
Trang 17Diêt bọ gậy trong phòng chống sỗt xuất huyết
Trang 18Panô minh họa phòng chống cúm gia cầm
Trang 192 Các nội dung chính cần truyền giáo dục sức khỏe (6)
thông-GDSK bà mẹ trẻ em
Giáo dục dinh dưỡng
GDSK trường học
Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trường
Giáo dục vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp
Giáo dục phòng chống bệnh tật nói chung
Trang 202.1 Giáo dục bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em
Chiếm số đông trong xã hội (60-70% ds)
Sức khỏe cơ bản của toàn xã hội được bảo vệ
và nâng cao nếu SK bà mẹ, trẻ em được bảo vệ
2.1.1 Tầm quan trọng
Trang 212.1.2 Nội dung chủ yếu về giáo dục bảo
Trang 22Vẽ biểu đồ tăng trưởng của trẻ em từ 0 – 5 tuổi?
Trang 232.1.2 Nội dung chủ yếu về giáo dục bảo
➢ CBYT, CBGDSK cần hướng dẫn các bà
mẹ theo dõi, ghi biểu đồ tăng trưởng
Trang 24Giáo dục bù nước kịp thời bằng đường uống cho trẻ khi bị tiêu chảy
➢ Tiêu chảy là bệnh phổ biến ở trẻ em
➢ Hay gặp ở các nước đang và chậm phát triển
➢ Tỷ lệ tử vong cao nếu không được xử trí đúng đắn
➢ Ở VN tiêu chảy là 4/10 bệnh có tỷ lệ mắc cao
Đặc điểm của bệnh tiêu chảy ở trẻ em?
Trang 25➢ Thế nào là tiêu chảy, dấu hiệu của tiêu chảy?
✓Đi ngoài ≥ 3 lần/ngày , phân nhiều nước
✓ Dấu hiệu
* Mất nước nhẹ: kém ăn, quấy khóc
* Mất nước vừa: môi khô, da hơi nhăn, khóc nhiều
* Mất nước nặng: thóp lõm, mắt trũng,
Casper (+), li bì => sốc => Tử vong
Trang 26➢ Nguyên nhân gây tiêu chảy?
✓ Trực tiếp: Do nhiễm khuẩn đường ruột
✓ Gián tiếp: do hậu quả của các bệnh khác như: viêm tai giữa, viêm phổi, rối loạn vi
khuẩn đường ruột …
➢ Cần hướng dẫn các bà mẹ nguyên nhân, cách phát hiện và xử trí tại nhà, cách pha,
sử dụng ORS và các dung dịch thay thế
➢ Điều trị kháng sinh khi do vi khuẩn
Trang 27Cách pha ORS?
1 gói ORS 27,9 g với 1lít nước uống trong 24 giờ
Gói 4,1g (4,6g) pha trong 200ml H2O
Gói 10,25 g pha trong 500 ml nước
➢ Yêu cầu: pha đúng, đủ nước
➢ Nếu loãng: lượng muối không đủ
➢ Nếu đặc; Muối trong máu cao => Rút nước
từ trong TB ra => cơ thể bị mất nước =>
RLĐG nghiêm trọng hơn khi chưa uống => Môi trường bên trong cơ thể bị RL => Phù não, co giật
Trang 28Dung dịch thay thế ORS?
✓ 8 thìa cà phê đường
✓ 1 thìa cà phê muối
✓ 1 lít nước
Đun sôi trong khoảng
15 phút chắt lấy nước cho trẻ uống
Tỷ lệ đường/muối = 8/1
Trang 29Chỉ định dùng thuốc cho trẻ
❖ Theo ý kiến của cán bộ y tế
❖ Không lạm dụng thuốc khi bị tiêu chảy Dùng kháng sinh không đúng có thể làm tiêu chảy nặng hơn do tiêu diệt các VK có ích trong ruột
❖ Chỉ dùng kháng sinh khi tiêu chảy do vi khuẩn và làm kháng sinh đồ
Trang 30❖ Phòng chống tiêu chảy
➢ Vệ sinh cá nhân
➢ Vệ sinh môi trường
➢ Vệ sinh ăn uống
➢ Nuôi con bằng sữa mẹ
➢ Tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin cho trẻ
Trang 31Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ và nuôi dưỡng trẻ
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sự phát triển bình thường của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cả về thể lực và trí tuệ
Giáo dục cho các bà mẹ biết bảo vệ
nguồn sữa mẹ, cách nuôi trẻ bằng sữa
mẹ Cụ thể:
Trang 32Cụ thể:
Cho trẻ bú ngay sau khi đẻ, càng sớm
càng tốt (Sữa non có giá trị dinh dưỡng cao
và kháng thể)
Cho trẻ bú theo nhu cầu
Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng
Trang 33Không cho trẻ bú chai (nếu có thể đổ thìa)
Nên cai sữa trẻ khi trẻ ≥ 18 tháng
Chế độ ăn của mẹ trong thời gian cho trẻ bú phải đủ các chất dinh dưỡng, cân đối, đảm bảo
ăn uống an toàn, hợp vệ sinh
Đảm bảo ăn uống đủ 4 nhóm thức ăn cung
cấp G, Pr, L, muối khoáng và Vitamin
Trang 34Ngoài việc giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ Cán bộ y tế cần:
➢ Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ ăn sam đúng
➢ Biết cách lựa chọn, chế biến thức ăn bổ xung
➢ Tô màu bát bột, tránh cho trẻ ăn kiêng
Trang 35Ăn sam đúng là như thế nào?
Thời kỳ thứ nhất (5- 6 tháng tuổi) – Tập ăn
Thời kỳ thứ 2 (6- 7 tháng tuổi)
Thời kỳ thứ 3 (7- 8 tháng tuổi)
Thời kỳ thứ 4 (8 tháng - 1 tuổi)
Trang 36Ăn sam đúng
Thời kỳ thứ nhất (5- 6 tháng tuổi)
➢ Ăn tinh bột: bột gạo, khoai tây, bột mỳ …
➢ Dùng nước rau hay lá rau nấu nhừ với
gạo (khoai tây, cà rốt) rồi nghiền thành bột nhừ loãng; 1 lần/ngày (dạng súp)
➢ Nước cam, hoa quả dễ tiêu khác xay nhỏ, pha loãng
➢ Cho ăn bột liều tăng dần từ 1/3 bát => ½ bát => 1 bát vào cuối tháng + 1 cốc nhỏ
nước hoa quả
Trang 37Thời kỳ thứ 2 (6 - 7 tháng)
➢ Thêm rau vào bát bột (rau xanh , đỗ tương, bí đỏ;
đỗ xanh, đậu hà lan, súp lơ băm nhỏ)
➢ Tăng dần thịt nạc có 10% chút mỡ (10 - 20 - 30g) hoặc ½ lòng đỏ trứng gà + 10 g dầu thực vật
➢ Gạo tẻ, gạo nếp, khoai tây …
➢ Mỗi ngày cho một vài thứ, thay đổi trong 7 ngày,
không quá 5 thứ thức ăn trong 1 bát bột
➢ Không hầm xương nấu bột vì xương có nhiều
chất mỡ trẻ khó ăn
➢ Không dùng muối hãy dùng nước mắm
➢ Ăn tăng dần đến cuối tháng thứ 7 ăn 2 bát/ngày
Trang 38Thời kỳ thứ 3 (từ 7 - 8 tháng)
➢ Bát bột đặc hơn
➢ Các loại ngũ cốc và rau xanh như thời kỳ
2 nhưng nhiều hơn Dầu 15ml
➢ Cho ăn thêm tôm, cua, cá
➢ Ngày ăn 2 bữa bột, 3 bữa sữa
Trang 39➢ Trẻ >1 tuổi cho ăn 1 cốc sữa chua thay
bữa sữa
➢ Khi trẻ 1- 5 tuổi thức ăn phải nấu mềm
nhừ cơ thể trẻ mới hất thu được; không
cho ăn ruốc cá, thịt và là Pr khô nên khó hấp thu
Trang 41Tác dụng của tiêm chủng mở rộng là gì?
Trang 42Giáo dục cho các bà mẹ các kiến thức về phòng chống một số bệnh khác và các tai nạn thương tích mà trẻ em hay mắc
❖ TT-GDSK một số bệnh tật, tai nạn hay
gặp:
Kể tên một số bệnh, tai nạn hay gặp ở trẻ
em?
Trang 43❖ TT-GDSK một số bệnh tật, tai nạn hay gặp:
✓ Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
✓ Khô mắt và mù loà do thiếu vitamin A
✓Bệnh thấp tim
✓ Bệnh sốt rét (ở vùng có sốt rét lưu hành), sốt xuất huyết
✓ Các tai nạn thương tích trẻ em hay mắc
như tai nạn điện giật, dị vật đường ăn và
đường thở, đuối nước, tai nạn giao thông
Trang 44Giáo dục kiến thức bảo vệ sức khỏe bà mẹ
➢ Giáo dục về kiến thức chăm sóc bà mẹ
trước sinh:
✓Đăng ký khám và quản lý thai sớm, phấn đấu 100% bà mẹ có thai được quản lý
✓Khám thai định kỳ tối thiểu 3 lần trong thời
kỳ mang thai và tiêm phòng đủ liều vaccin phòng uốn ván trước khi sinh
✓ Phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ để bảo
vệ thai nhi
✓Giáo dục dinh dưỡng trong thời kỳ thai
nghén
Trang 45➢ Giáo dục các kiến thức chăm sóc bà mẹ
sau khi đẻ:
✓ Cho con bú sớm sau đẻ, rửa đầu vú
trước và sau khi cho trẻ bú
✓ Mẹ ăn đủ chất, ngủ 8 giờ/ngày, vận động sớm sau đẻ
✓ Theo dõi sản dịch để phát hiện sớm
nhiễm khuẩn hậu sản và các nguy cơ khác
✓ Hướng dẫn chăm sóc tầng sinh môn
✓ Hướng dẫn theo dõi sức khỏe và ghi chép phiếu theo dõi sức khỏe bà mẹ tại nhà
Trang 46➢ Giáo dục về dân số kế hoạch hoá gia
đình
✓ Giáo dục giúp người dân hiểu được tầm quan trọng của sinh đẻ có kế hoạch, hiểu về các biện pháp tránh thai và các
dịch vụ kế hoạch hoá gia đình hiện có
✓ Thực hiện các biện pháp tránh thai thích hợp
✓ Mỗi cặp vợ chồng có từ 1 -2 con
✓ Thực hiện tốt chế độ chính sách về dân số
Trang 47Nội dung TT-GDSK về CSSK BM-TE
❖ G : Theo dõi sự phát triển của trẻ bằng
ghi biểu đồ tăng trưởng
❖ O : Bù nước và điện giải bằng đường
uống cho trẻ khi bị tiêu chảy
❖B : Nuôi trẻ bằng sữa mẹ
❖I : Thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng
❖F : Cung cấp thực phẩm bổ sung cho trẻ
em và bà mẹ khi có thai và nuôi con nhỏ
❖F : Thực hiện kế hoạch hoá gia đình
❖F : Giáo dục nhằm tăng khả năng hiểu biết chung của phụ nữ
Trang 4810 thông điệp truyền tải đến bà mẹ và cộng đồng “Những điều cần biết cho cuộc sống”
➢ Sức khỏe của phụ nữ và trẻ em được
nâng cao đáng kể khi đẻ cách nhau ít nhất
2 năm, không mang thai <18 tuổi
➢ Tất cả phụ nữ có thai cần được chăm sóc của CBYT, được sự giúp đỡ của CBYT
khi đẻ => Giảm rủi ro khi sinh đẻ
➢ Trong 6 tháng đầu tiên sữa mẹ là thức ăn duy nhất, tốt nhất cho trẻ Ăn sam khi trẻ ≥
6 tháng tuổi
Trang 4910 thông điệp truyền tải đến bà mẹ và cộng đồng “Những điều cần biết cho cuộc sống”
➢ Trẻ <3 tuổi cần được CS đặc biệt, ăn 5- 6 lấn/ngày; thực phẩm giàu dinh dưỡng,
rau, chất béo, dầu ăn
➢ Khi trẻ bị tiêu chảy cần bù các dịch lỏng thích hợp: sữa, nước súp, nước cháo,
ORS …Nếu nặng cần được thăm khám
Trang 5010 thông điệp truyền tải đến bà mẹ và cộng đồng “Những điều cần biết cho cuộc sống”
➢ Ho và cảm lạnh có thể tự khỏi, cho trẻ ăn lỏng đầy đủ chất dinh dưỡng Khi trẻ ho, khó thở, thở nhanh, mệt hơn cần đưa trẻ đến TTYT
➢ Trẻ có thể bị bệnh do mầm bệnh lây qua đường ăn uống Phòng bằng cách xử
dụng hố xí hợp VS, rửa tay bằng xã
phòng trước khi ăn, sau khi đi VS, giữ
sạch thực phẩm, nước uống, uống nước sôi
Trang 5110 thông điệp truyền tải đến bà mẹ và cộng đồng “Những điều cần biết cho cuộc sống”
➢ Khi trẻ bị bệnh sẽ không phát triển, nên
sau khi trẻ khỏi bệnh cần cho ăn nhiều
bữa bổ xung để bù lại sự phát triển chậm của trẻ
Trang 522.2 Giáo dục dinh dưỡng
Dinh dưỡng là nhu cầu thiết yếu của đời sống hàng ngày.
Thiếu dinh dưỡng gây:
✓ Nạn đói
✓ Ảnh hưởng đến sức khỏe, sức lao động
✓ Suy dinh dưỡng ở TE< 5 tuổi
✓ Thiếu máu ở PN có thai => trẻ đẻ ra < 2.500g
✓ Thiếu Vit A => mù lòa - Thiếu I ôt => Bướu cổ.2.2.1 Tầm quan trọng?
Trang 53Giáo dục dinh dưỡng góp phần:
Tăng hiểu biết của người dân về ăn uống hợp lý
Dinh dưỡng cân đối, an toàn
Cần phải có chính sách, chiến lược và các biện pháp phối hợp hoạt động đồng bộ
Trong đó có truyền thông giáo dục về dinh dưỡng
Trang 542.2.2 Nội dung chủ yếu về giáo dục dinh dưỡng (6)
Giáo dục kiến thức nuôi con cho các bà mẹ theo cuốn sách "Làm mẹ" do Viện Dinh
dưỡng biên soạn năm 1990.
Giáo dục ăn uống của bà mẹ có thai và cho con bú.
Giáo dục bảo vệ và nuôi con bằng sữa mẹ Cung cấp thức ăn bổ sung cho trẻ.
Ăn uống của trẻ khi bị đau ốm.
Cách phòng các bệnh thường gặp ở trẻ em dẫn đến suy dinh dưỡng.
Trang 552.2.2 Nội dung chủ yếu về giáo dục dinh
dưỡng
Tạo nguồn thức ăn bổ sung cho bữa ăn: Xây dựng
ô dinh dưỡng trong hệ sinh thái VAC (vườn, ao,
chăn nuôi) gia đình.
Nâng cao vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh ăn uống, phòng chống ngộ độc thức ăn, nước uống Giáo dục phòng chống các bệnh có liên quan đến dinh dưỡng, ăn uống, các bệnh do thừa dinh
dưỡng hoặc do ăn uống không hợp lý gây ra.
❖ Cần lồng ghép nội dung dinh dưỡng với nội dung GDục BVSKBMTE và các nội dung CSSKBĐ khác
Trang 562.3 Giáo dục sức khỏe ở trường học
Giai đoạn học sinh học ở trường rất dài nên GDSK có tác dụng hình thành các
hành vi sức khỏe, lối sống lành mạnh
Ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện của học sinh cả về thể chất, tâm thần và nhân cách
Giai đoạn dễ tiếp thu, nhạy cảm, học hỏi những kiến thức mới, hình thành thái độ, hành vi bền vững
Tác động đến gia đình, xã hội
2.3.1 Tầm quan trọng?
Trang 572.2.2 Nội dung GDSK ở trường học (6)
Tạo những điều kiện môi trường học tập tốt nhất ở
trường học, phòng chống các bệnh học đường hay gặp Bảo vệ sức khỏe học sinh phòng các bệnh truyền nhiễm
và các bệnh khác.
Phát hiện và phòng chống những trường hợp phát
triển thể lực, sinh lý bất thường của học sinh.
Cung cấp các kiến thức và phát triển thái độ đúng đắn, giúp cho mỗi học sinh có khả năng lựa chọn những
quyết định thông minh nhất để bảo vệ và nâng cao sức khỏe.
Tạo cho học sinh những thói quen, lối sống lành mạnh Phối hợp giáo dục sức khỏe giữa nhà trường, gia đình
và xã hội để nâng cao sức khỏe cho học sinh.
Trang 58Các kiến thức cần trang bị cho học sinh:
Cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và đại cương về: Giải phẫu, sinh lý,
phát triển thể lực, tinh thần của người bình thường.
Các bệnh lây nhiễm từ môi trường, các
bệnh thường mắc ở tuổi học sinh.
Các nguy cơ gây tai nạn thương tích, đặc biệt tai nạn giao thông và đuối nước.
Trang 59Các kiến thức cần trang bị cho học sinh:
Ảnh hưởng của lối sống không lành mạnh Các vấn đề sức khỏe sinh sản vị thành niên.
Các biện pháp vệ sinh phòng các bệnh
thông thường và nâng cao sức khỏe.
Một số luật lệ vệ sinh liên quan đến bảo
vệ sức khỏe cho cộng đồng
Trang 60Tạo cho học sinh những thái độ:
Mong muốn đạt được mức sức khỏe tốt
nhất, quý trọng giá trị cuộc sống khỏe mạnh Sẵn sàng thực hành các biện pháp có lợi cho sức khỏe của mình cũng như của gia
đình và cộng đồng xã hội.
Chấp nhận trách nhiệm bảo vệ sức khỏe cho cá nhân mình và cho những người khác Sẵn sàng cống hiến quyền lợi cá nhân vì sức khỏe của những người khác.
Sẵn sàng thực hiện các luật lệ về bảo vệ
sức khỏe và góp phần nâng cao thực hiện các luật lệ đó.
Trang 61Thực hành:
Thực hành các biện pháp vệ sinh, các thói quen lành mạnh cho sức khỏe ở
trường học, ở nhà cũng như ở cộng đồng.Thực hành phòng chống bệnh học
Trang 62Phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội
Trang 63THỰC HÀNH
Vận dụng kiến thức đã học em hãy xâydựng nội dung TT-GDSK cho các bà mẹđang nuôi con nhỏ về tiêm chủng mởrộng: tác dụng, thời gian, địa điểm tiêmchủng và xử lý những tác dụng phụ sautiêm
1h/s /bài thu làm và nộp bài theo đ/c email
bichhao68@yahoo.com.vn