1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất

64 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Công Nhân Công Ty TNHH MTV Nhựa Phúc Hà Dung Quất
Tác giả Phan Thị Thúy, Võ Thị Anh Thư, Nguyễn Ngọc Tiến, Nguyễn Tấn Vinh, Nguyễn Thạch Lam, Võ Thị Hồng Thắm, Nguyễn Thị Kim Hiếu, Nguyễn Thị Nguyệt Ánh
Người hướng dẫn TS. Dương Thế Hy
Trường học Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Chuyên ngành Kỹ Thuật Hóa Học
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2023
Thành phố Quảng Ngãi
Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 3,14 MB

Nội dung

Trang 4 LỜI MỞ ĐẦUTrong khoảng thời gian thực tập tại Nhà máy nhựa Phúc Hà Dung Quấtvừa qua, chúng em đã học hỏi được rất nhiều về mặt kiến thức thực tế để hiểu rõhơn và bổ sung cho nhữn

Trang 1

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Võ Thị Anh Thư Nguyễn Ngọc Tiến Nguyễn Tấn Vinh Nguyễn Thạch Lam

Võ Thị Hồng Thắm Nguyễn Thị Kim Hiếu Nguyễn Thị Nguyệt Ánh

Trang 2

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

………

………

………

………

………

………

Trang 3

Trang 4

LỜI MỞ ĐẦU

Trong khoảng thời gian thực tập tại Nhà máy nhựa Phúc Hà Dung Quấtvừa qua, chúng em đã học hỏi được rất nhiều về mặt kiến thức thực tế để hiểu rõhơn và bổ sung cho những kiến thức lý thuyết đã học ở trường, cũng như giúpchúng em tìm hiểu, tiếp cận lĩnh vực sản xuất đồ nhựa của Công ty nói riêng vàtrên toàn nước Việt Nam nói chung, với việc áp dụng những quy trình côngnghệ mới qua đó cho thấy ngành nhựa nước ta đang trên đà phát triển vượt bậc

và mang lại hiệu quả kinh tế cao

Để hoàn thành được chuyến thực tập này, nhóm chúng em đã được hỗ trợrất nhiều từ các thầy cô và các cô, chú, anh, chị ở Công ty Cổ phần Nhựa Phúc

Hà Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ côngnhân viên của Công ty Cổ phần Nhựa Phúc Hà Xin chân thành cảm ơn anh chịphòng nhân sự, các anh chị kĩ sư và anh chị công nhân trong Nhà máy đã tạođiều kiện thuận lợi cũng như đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn cho chúng em trongthời gian thực tập tại Nhà máy

Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Hóa – Ngành Kĩ Thuật Hóa Học,chuyên ngành Hóa Polymer –Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng đã tạo điều kiệncho chúng em đến tìm hiểu và thực tập tại Công ty Nhựa Phúc Hà Chân thànhcảm ơn thầy Dương Thế Hy – Giảng viên trực tiếp hướng dẫn chúng em đã hếtlòng giúp đỡ và tận tình giải đáp tất cả những thắc mắc của chúng em trong suốtthời gian qua để chúng em hoàn thành tốt kì thực tập này

Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn nhiềuhạn chế nên trong thời gian thực tập khó tránh khỏi những sai sót Chúng em rấtmong nhận được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô, các anh chị trong đơn vịthực tập để chúng em khắc phục được những sai sót, hạn chế của bản thân Từ

đó, chúng em có thể hoàn thiện hơn và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập

Sau cùng, chúng em kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển và đạtnhiều thành tích trong sản xuất Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, thànhcông trong công việc và cuộc sống

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Quảng Ngãi, ngày 8 tháng 12 năm 2023

Trang 5

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGÀNH NHỰA 8

1.1 Lịch sử hình thành và đặc điểm của ngành nhựa thế giới 8

1.1.1 Giới thiệu chung về ngành nhựa 8

1.1.2 Phân loại nhựa 8

1.1.3 Sản xuất và tiêu thụ ngành nhựa 9

1.2.Sơ lược về ngành nhựa Việt Nam 11

1.2.1.Lịch sử ngành nhựa Việt Nam 12

1.2.2.Cung cầu nhựa ở Việt Nam 15

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NHỰA PHÚC HÀ 17

2.1 Thông tin về chủ đầu tư 17

2.2 Lịch sử hình thành 17

2.3 Giới thiệu nhà máy 19

2.3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức dự kiến nhà máy 21

2.3.2 Vị trí địa lý công ty nhựa Phúc Hà Dung Quất 22

2.3.3 Cơ cấu xây dựng nhà máy 22

2.4 Giới thiệu sản phẩm của nhà máy 24

2.4.1 Ống và phụ kiện PPR 24

2.4.2 Ống và phụ kiện nhựa uPVC 24

2.4.3 Ống và phụ kiện HDPE 25

CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT uPVC 27

3.1 Giới thiệu nhựa uPVC 27

3.1.1 Khái niệm nhựa uPVC 27

3.1.2 Tính chất nhựa uPVC 27

3.2 Nguyên liệu sản xuất ống uPVC 28

3.3 Quy trình sản xuất ống uPVC tại nhà máy 31

3.3.1 Khâu nguyên liệu 32

3.3.2 Khâu đùn ống 32

3.3.3 Khâu mồi ống 33

3.3.4 Khâu định hình và chuẩn kích thước 33

3.3.5 Làm nguội 33

3.3.6 Khâu kéo ống 34

3.3.7 Khâu in 34

Trang 6

3.3.8 Khâu cắt ống 34

3.3.9 Khâu nong ống 35

3.3.10 Khâu kiểm tra thành phẩm 35

3.3.11 Tắt máy 35

3.3.12 Một số lỗi sản phẩm xảy ra trong quá trình chạy ống 36

CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH SẢN XUẤT ỔNG NHỰA HDPE, LDPE, PP-R 37

4.1 GIới thiệu nhựa HDPE 37

4.1.1 Khái niệm nhựa HDPE 37

4.1.2 Tính chất của HDPE 37

4.2 Giới thiệu nhựa LDPE 38

4.2.1 Khái niệm LDPE 38

4.2.2 Tính chất của LDPE 38

4.3 Giới thiệu nhựa PP-R 38

4.3.1 Khái niệm nhựa PP-R 38

4.3.2 Tính chất của nhựa PP-R 38

4.4 Quy trình sản xuất ống HDPE, LDPE, PP-R 39

4.4.1 Quy trình chung 39

4.4.2 Cấp nguyên liệu sản xuất ống 40

4.4.3 Khâu đùn ống 41

4.4.4 Khâu mồi ống 42

4.4.5 Khâu định hình và chuẩn kích thước 42

4.4.6 Khâu làm nguội 43

4.4.7 Khâu kéo ống 43

4.4.8 Khâu in 43

4.4.9. Khâu cuộn ống và cắt ống 44

4.4.10 Khâu kiểm tra thành phẩm 45

4.4.11 Tắt máy 45

CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHỤ KIỆN PVC 46

5.1 Quy trình chung 46

5.2 Cấu tạo của máy đùn 47

5.3 Quy trình sản xuất 48

5.3.1 Nhựa hóa 48

5.3.2 Phun keo 49

Trang 7

5.3.3 Làm nguội 49

5.3.4 Nhả sản phẩm 49

5.4 An toàn khi sử dụng và vận hành máy ép phun 49

5.5 Các lỗi sản phẩm thường gặp 50

5.5.1 Các đốm cháy 50

5.5.2 Sản phẩm bị hụt 50

5.5.3 Ba via 51

5.5.4 Vết lõm và lỗ trống 51

5.5.5 Sản phẩm bị cong vênh 52

CHƯƠNG 6: TÁI CHẾ SẢN PHẨM LỖI 53

6.1 Tái chế PVC 53

6.2 Tái chế LDPE, HDPE 53

CHƯƠNG 7: CÁC PHÉP ĐO THỬ NGHIỆM ĐỘ BỀN CỦA ỐNG 55

7.1 Đo độ bền va đập 55

7.1.1 Phạm vi áp dụng và nguyên tắc 55

7.1.2 Cấu tạo máy 55

7.1.3 Thiết bị và dụng cụ 56

7.1.4 Chuẩn bị mẫu thử 56

7.1.5 Tiến hành thử nghiệm 56

7.1.6 Xử lí sự cố 56

7.1.7 An toàn và lưu ý 57

7.2 Xác định độ bền với áp suất bên trong 57

7.2.1 Phạm vi áp dụng 57

7.2.2 Nguyên tắc 57

7.2.3 Thiết bị và dụng cụ 57

7.2.4 Chuẩn bị mẫu thử 57

7.2.4.1 Đối với ống 57

7.2.4.2 Đối với phụ kiện 58

7.2.5 Tiến hành thử nghiệm 58

7.2.6 Ghi chép kết quả 58

CHƯƠNG 8: AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ PCCC 59

8.1 Công tác an toàn lao động 59

8.2 Đánh giá tác động môi trường 59

Trang 8

8.3 Phòng cháy, chữa cháy 60 KẾT LUẬN 61

Trang 9

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1 1 Vòng đời sử dụng nhựa 8

Hình 1 2 Cơ cấu tiêu thụ ngành nhựa toàn cầu năm 2017 9

Hình 1 3 Sản lượng và tốc độ tăng trưởng của nhựa 10

Hình 1 4 Tốc độ tăng trưởng bình quân sản lượng 10

Hình 1 5 Sản lượng nhựa sản xuất theo khu vực 11

Hình 1 6 Tiêu thụ chất dẻo bình quân đầu người năm 2017 12

Hình 1 7 Sản lượng sản xuất sản phẩm nhựa của Việt Nam qua các năm 13

Hình 1 8 Cơ cấu nguyên liệu nhựa nguyên sinh sản xuất theo sản phẩm 15

Hình 1 9 Cung cầu nguyên liệu nhựa Việt Nam 15

Hình 2 1 Nhà máy số 1 tại Hưng Yên 19

Hình 2 2 Nhà máy số 2 tại Hưng Yên 20

Hình 2 3 Nhà máy số 3 tại Dung Quất - Quảng Ngãi 20

Hình 2 4 Sơ đồ nhân sự 21

Hình 2 5 Mặt bằng nhà máy nhựa Phúc Hà Quảng Ngãi 23

Hình 2 6 Ống và phụ kiện PPR 24

Hình 2 7 Ống và phụ kiện nhựa uPVC 25

Hình 2 8 Ống và phụ kiện HDPE 26

Hình 3 1 Quy trình sản xuất uPVC tại nhà máy 31

Hình 4 1 Quy trình sản xuất HDPE, LDPE, PP-R 39

Hình 4 2 Trộn đều hạt nhựa với các phụ gia đã chuẩn bị sẵn 41

Hình 4 3 Tạo hình ống 42

Hình 4 4 Hệ thống in logo, thông tin về ống nhựa 44

Hình 4 5 Hệ thống cuốn ống 44

Hình 5 1 Sơ đồ quy trình sản xuất phụ kiện PVC 46

Hình 5 2 Cấu tạo chính của máy ép phun 47

Hình 5 3 Sản phẩm phụ kiện bị lỗi 52

Hình 6 1 Quy trình tái chế PVC 53

Hình 6 2 Quy trình tái chế LDPE, HDPE 54

Hình 7 1 Cấu tạo máy đo độ va đập 55

Trang 10

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1 1 Bảng các dự án hóa dầu đang hoạt động 14

Bảng 1 2 Các dự án nhà máy dầu triển vọng tương lai 16

Bảng 3 1 Bảng nguyên liệu nhựa uPVC 28

Bảng 3 2 Bảng nguyên liệu của chất chống cháy 30

Bảng 3 3 Vị trí máy sản xuất ống uPVC 33

Bảng 3 4 Bảng cài đặt nhiệt độ 36

Bảng 3.5 Các lỗi thường gặp của ống uPVC……… …36

Bảng 4 1 Vị trí máy sản xuất ống HDPE, LDPE, PP-R 40

Bảng 4 2 Nhiệt độ từng vùng gia nhiệt của máy đùn chính 41

Bảng 4 3 Nhiệt độ từng vùng gia nhiệt của máy đùn phụ 41

Bảng 7 1 Các sự cố thường gặp 56

Trang 11

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGÀNH NHỰA

1.1 Lịch sử hình thành và đặc điểm của ngành nhựa thế giới

1.1.1 Giới thiệu chung về ngành nhựa

Vật liệu dẻo là các hợp chất hữu cơ có khả năng biến đổi hình dạng dưới sự tácdụng của nhiệt hoặc áp suất và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi kết thúc quátrình Vật liệu dẻo có đặc tính bền, nhẹ, khó vỡ và màu sắc đa dạng Vật liệu dẻo đượcchia làm 2 nhóm lớn là Nhựa (Plastic) và Vật liệu đàn hồi (Elastomers – Cao su,silicon, ) và trong phạm vi của báo cáo sẽ tập trung vào nhóm vật liệu nhựa

Vật liệu nhựa không chỉ là một loại nguyên liệu đồng nhất mà bao gồm rấtnhiều loại với các tính chất khác nhau và tính ứng dụng riêng Vật liệu nhựa là các hợpchất hữu có nguồn gốc từ nguyên liệu hóa thạch như dầu mỏ, khí tự nhiên, than đáhoặc có nguồn gốc từ nguyên liệu sinh học mà điển hình là tinh bột ngô, khoai, sắn, Vật liệu nhựa có nguồn gốc từ nguyên liệu hóa thạch hay từ nguyên liệu sinh học thìđều có khả năng tái chế để hoàn thành một vòng tuần hoàn của sản phẩm nhựa Hiệnnay chủ yếu nguyên liệu nhựa được sử dụng trên thế giới có nguồn gốc từ nguyên liệuhóa thạch (Hình 1.1)

Hình 1 1 Vòng đời sử dụng nhựa

Trang 12

Nhựa nhiệt dẻo: là loại vật liệu nhựa khi nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy sẽ

bị biến đổi về hình dạng vật lý và giữ lại hình dạng đó khi giảm nhiệt độ Quá trìnhnày có thể áp dụng nhiều lần khiến cho nhựa nhiệt dẻo là loại vật liệu có khả năng táisinh rất cao Một số loại nhựa nhiệt dẻo phổ biến là PolyEthylene (PE) và các dẫn xuất(HDPE, LDPE và LLDPE), PolyPropylene (PP), PolyStyren (PS), PolyVinyl Clorua(PVC),

Nhựa nhiệt rắn: là loại vật liệu nhựa khi nung nóng đến nhiệt độ nhất định sẽbiến đổi cả về hình dạng vật lý lẫn tính chất hóa học tạo ra cấu trúc không gian bachiều và không thể nóng chảy lại được nữa Do đó nhựa nhiệt rắn không có khả năngtái sinh Một số loại nhựa nhiệt rắn phổ biến là Epoxy, Vinyl Este, Melamine,PolyUrethane,

Nhựa nhiệt dẻo có đặc tính linh hoạt, khả năng tái sinh tốt và chi phí sản xuất rẻhơn tương đối so với nhựa nhiệt rắn và các loại vật liệu dẻo khác Nhựa nhiệt dẻochiếm khoảng 75% trong cơ cấu tiêu thụ chất dẻo toàn cầu Các loại nhựa nhiệt dẻođược sử dụng nhiều nhất là PE, PP, PVC và PET Trong cơ cấu tiêu thụ vật liệu nhựatoàn cầu năm 2017, PE (với các dẫn xuất HDPE, LDPE, LLDPE) và PP chiếm tỉ trọngcao nhất với lần lượt 20% và 28% Đứng thứ 3 trong cơ cấu tiêu thụ là PVC với 12%(Hình1 2)

Hình 1 2 Cơ cấu tiêu thụ ngành nhựa toàn cầu năm 2017

Trang 13

1.1.3 Sản xuất và tiêu thụ ngành nhựa

Hình 1 3 Sản lượng và tốc độ tăng trưởng của nhựa

Sản lượng nhựa sản xuất toàn cầu năm 1950 là 1,7 triệu tấn, đến năm 2017 sảnlượng nhựa đã tăng lên đến 348 triệu tấn (Hình 3), tương đương với CAGR = 8,3%một năm Những năm 1950 – 1960, ngành nhựa bắt đầu hình thành và phát triển ở haikhu vực chính là Mỹ và Châu Âu Trong suốt gần 70 năm phát triển, những giai đoạn

mà ngành nhựa ghi nhận mức tăng trưởng âm đều có nguyên nhân chủ yếu đến từ cáccuộc khủng hoảng kinh tế, khủng hoảng dầu mỏ toàn cầu

Hình 1 4 Tốc độ tăng trưởng bình quân sản lượng

Ngành nhựa thế giới đã trải qua 3 giai đoạn trong vòng đời phát triển của mình

từ đầu những năm 1950 sau khi thay đổi định hướng sản xuất Giai đoạn 1950 -1970 làgiai đoạn phát triển nhanh của ngành nhựa thế giới, khi các sản phẩm tiêu dùng từnhựa đã tạo ra một xu hướng tiêu dùng mới trong giai đoạn phục hồi của kinh tế sauchiến tranh thế giới thứ 2 Ngành nhựa thế giới trong giai đoạn này tăng trưởng nhanhvới mức CAGR = 15% trong suốt 20 năm từ 1950 đến 1970 Sau khi chịu tác động bởi

cú sốc giá dầu năm 1973, ngành nhựa thế giới đã chịu ảnh hưởng đáng kể với tốc độtăng trưởng chậm lại đáng kể với CAGR chỉ còn 7% trong giai đoạn từ năm 1970 –

Trang 14

1980 Ngành nhựa thế giới hiện nay đã bước vào giai đoạn bão hòa với việc tốc độtăng trưởng sản lượng sản xuất và tiêu thụ giảm dần xuống xung quanh 4% từ năm

2000 – 2017 Chỉ số chất dẻo tiêu thụ bình quân đầu người của các khu vực nhưNAFTA, EU hay Nhật Bản đều đã ở mức cao hơn trung bình từ 200 – 300% so vớimức trung bình của thế giới Trong những năm tới tốc độ tăng trưởng của ngành nhựathế giới được dự báo sẽ ở mức 3 – 4% với động lực tăng trưởng là các khu vực có mứctiêu thụ nhựa bình quân đầu người tăng trưởng nhanh như Trung Quốc và Đông Nam

Á

Hình 1 5 Sản lượng nhựa sản xuất theo khu vực

NAFTA, châu Âu và Trung quốc là các khu vực có sản lượng sản xuất nguyênliệu nhựa lớn nhất trên thế giới Bắc Mỹ và châu Âu là những khu vực phát triển đầutiên của ngành nhựa thế giới từ những năm 1950 Lợi thế về nguồn nguyên liệu đầuvào như khí thiên nhiên đối với khu vực Bắc Mỹ hoặc dầu thô như đối với khu vựcchâu Âu hay than đá với khu vực Trung Quốc, khiến cho ngành công nghiệp hóa dầu ởnhững khu vực này cực kì phát triển và đóng vai trò rất quan trọng trong chuỗi giá trịcủa ngành nhựa thế giới Trong giai đoạn 2012 - 2017, sản lượng nguyên liệu nhựa sảnxuất của khu vực châu Á liên tục tăng trưởng trong khi sản lượng của khu vực NAFTA

và châu Âu đã bước vào giai đoạn bão hòa

1.2 Sơ lược về ngành nhựa Việt Nam

Ngành nhựa Việt Nam là một trong các ngành công nghiệp có tốc độ tăngtrưởng tương đối nhanh so với nền kinh tế nói chung Trong giai đoạn từ 2012 đến

2017, ngành nhựa Việt Nam tăng trưởng trung bình 11,6% một năm nhanh hơn so vớimức tăng trưởng 3,9% của ngành nhựa thế giới và nhanh hơn so với mức tăng trưởngGDP bình quân khoảng 6,2% của Việt Nam trong cùng giai đoạn Các sản phẩm đầu racủa ngành nhựa Việt Nam được ứng dụng trong rất nhiều các lĩnh vực khác nhau từtiêu dùng, thương mại cho đến xây dựng, lắp ráp và được phân chia làm bốn mảngchính là các sản phẩm nhựa bao bì, nhựa dân dụng, nhựa xây dựng và nhựa kỹ thuật

Trang 15

Quy mô ngành nhựa năm 2017 ước đạt 15 tỷ USD, tương đương với khoảng6,7% GDP của Việt Nam năm 2017 Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là hai mảngnhựa bao bì và mảng nhựa xây dựng Ngoài phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước, sảnphẩm của ngành nhựa Việt Nam hiện đang có mặt tại hơn 160 quốc gia trên thế giớivới kim ngạch xuất khẩu năm 2017 ước đạt 2,5 tỷ USD, tăng trưởng 14,3% so với năm

2016 và chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2017 Trongphạm vi báo cáo chúng tôi sẽ tập trung vào hai mảng lớn nhất trong cơ cấu đầu ra củangành nhựa là mảng nhựa bao bì và mảng nhựa xây dựng

Năm 2017, ngành nhựa Việt Nam tiêu thụ khoảng 5,9 triệu tấn nguyên liệunhựa nguyên sinh tương đương tỷ lệ tiêu thụ chất dẻo bình quân đầu người ở mức 63kg/người/năm Tỷ lệ này của Việt Nam trong năm 1990 chỉ ở mức 3,8 kg/người/năm

và trong giai đoạn từ 1990 đến 2017 tỷ lệ tiêu thụ chất dẻo bình quân đầu người củaViệt Nam tăng trưởng trung bình 10,6% một năm

Hình 1 6 Tiêu thụ chất dẻo bình quân đầu người năm 2017

1.2.1 Lịch sử ngành nhựa Việt Nam

Ngành nhựa Việt Nam trải qua 5 giai đoạn hình thành và phát triển Giai đoạn

từ trước những năm 2000, sản phẩm nhựa trong nước vẫn chủ yếu phụ thuộc vào việcnhập khẩu Giai đoạn từ năm 2000 đến nay là giai đoạn đánh dấu sự phát triển mạnh

mẽ của ngành nhựa Việt Nam, thể hiện rõ qua sản lượng sản xuất các sản phẩm nhựatrong giai đoạn này Cụ thể như sau:

Trang 16

Hình 1 7 Sản lượng sản xuất sản phẩm nhựa của Việt Nam qua các năm

-Giai đoạn 2001 – 2005: Đây là giai đoạn phát triển đầu tiên trong việc sản xuất cácloại sản phẩm nhựa của ngành nhựa Việt Nam Sản lượng nhựa sản xuất của ngànhnhựa Việt Nam năm 2001 ước đạt 0,9 triệu tấn sản phẩm sau đó tăng lên khoảng 1,4triệu tấn vào năm 2005, tương đương với tăng trưởng bình quân xấp xỉ 12% Tronggiai đoạn này sản phẩm nhựa sản xuất của Việt Nam chủ yếu là các sản phẩm nhựaxây dựng và nhựa bao bì với sự hiện diện một số doanh nghiệp lớn như Nhựa TiềnPhong, Nhựa Bình Minh hay Nhựa Rạng Đông

-Giai đoạn 2005 – 2009: Trong giai đoạn này ngành nhựa phát triển một cách mạnh

mẽ với tăng trưởng lên đến 23,4% một năm Việt Nam tham gia vào tổ chức WTOnăm 2007 đánh dấu thời kỳ mở cửa nền kinh tế và dòng vốn FDI chảy vào Việt Namtrong giai đoạn này cũng tăng trưởng mạnh, trung bình 32% một năm giai đoạn 2005 –

2009 so với chỉ 8% giai đoạn từ 2001 – 2005 Đây là động lực mạnh mẽ cho các ngànhcông nghiệp thực phẩm và chế biến của Việt Nam giúp mảng nhựa bao bì phát triểnmạnh mẽ Ngoài ra, thị trường xây dựng và bất động sản năm 2007 – 2008 cũng tăngtrưởng mạnh tạo động lực phát triển cho mảng nhựa xây dựng Tốc độ tăng trưởng sảnlượng của ngành nhựa Việt Nam đạt đỉnh ở mức 40% vào năm 2009

-Giai đoạn 2009 – 2014: Ngành nhựa trong giai đoạn này vẫn giữ được đà tăng trưởng

tuy nhiên mức tăng trưởng có xu hướng giảm dần qua các năm Trong giai đoạn nàytốc độ tăng trưởng bình quân của ngành nhựa chỉ còn 9,7% giảm 13,7 điểm phần trăm

so với giai đoạn trước Nguyên nhân do (1) ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tếtoàn cầu năm 2008 – 2009 tác động tới Việt Nam khiến tăng trưởng các ngành côngnghiệp bị suy giảm gây ảnh hưởng đến mảng nhựa bao bì (2) bong bóng bất động sảnsụp đổ trong giai đoạn 2010 – 2011 khiến ngành xây dựng bị đóng băng tác động tiêucực đến mảng nhựa xây dựng (3) giá dầu thô Brent đạt đỉnh trong giai đoạn này kéotheo giá các loại nguyên liệu nhựa tăng mạnh khiến lợi nhuận chung của ngành bị ảnhhưởng

Trang 17

-Giai đoạn 2014 – nay: Năm 2014, giá dầu lập đỉnh vào giữa năm sau đó sụt giảm

mạnh và tạo đáy vào đầu năm 2015, kéo theo giá các loại nguyên liệu nhựa cũng giảmsâu trong cùng giai đoạn Trong bối cảnh đó, nên kinh tế của Việt Nam bắt đầu phụchồi trong giai đoạn 2015 – 2016 khiến cho ngành nhựa nhìn chung được hưởng lợi rấtlớn từ các yếu tố đầu vào lẫn đầu ra Sản lượng sản phẩm nhựa sản xuất trong năm

2015 ước đạt 6,1 triệu tấn tăng trưởng 20% so với năm 2014 Trong giai đoạn từ 2016– 2018, giá dầu nhìn chung trong xu hướng tăng, tuy nhiên tăng trưởng kinh tế cùngvới đó là tăng trưởng nhu cầu xây dựng bất động sản vẫn được duy trì nên ngành nhựavẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng khoảng 11,3% một năm trong giai đoạn này

Đặc thù của ngành nhựa Việt Nam là nguyên liệu nhựa nguyên sinh phụ thuộc phầnlớn vào nhập khẩu do thương nguồn của ngành nhựa chưa phát triển tương xứng vớiquy mô và nhu cầu nguyên liệu của hạ nguồn Trong suốt giai đoạn từ 2010 đến 2017,năng lực sản xuất nguyên liệu nhựa nguyên sinh của thượng nguồn ngành nhựa chỉ đápứng được trung bình khoảng 20% nhu cầu nguyên liệu của các nhà sản xuất hạ nguồn.Đây cũng là giai đoạn tăng trưởng nhanh của ngành nhựa khi nhu cầu nguyên liệunhựa nguyên sinh trong nước tăng trưởng với tốc độ bình quân khoảng 10,8% mộtnăm, tuy nhiên tăng trưởng cung nguyên liệu nhựa trong nước chỉ ở mức 2,7% Năm

2018, cung nguyên liệu nhựa nguyên sinh được cải thiện đáng kể sau khi nhà máy lọchóa dầu Nghi Sơn đi vào hoạt động với sản phẩm chính là PP và công suất thiết kế đạt370.000 tấn/năm giúp năng lực sản xuất nguyên liệu nhựa trong nước tăng lên mức 1,1triệu tấn/năm Nhu cầu nguyên liệu nhựa nguyên sinh năm 2018 ước đạt 6,3 triệutấn/năm, như vậy cung nguyên liệu nhựa sau khi nhà máy Nghi Sơn đi vào hoạt độngcũng chỉ đáp ứng được khoảng 18% nhu cầu tiêu thụ trong nước

Bảng 1 1 Bảng các dự án hóa dầu đang hoạt động

Trang 18

Hình 1 8 Cơ cấu nguyên liệu nhựa nguyên sinh sản xuất theo sản phẩm

1.2.2 Cung cầu nhựa ở Việt Nam

Cung nguyên liệu nhựa được cải thiện rõ rệt tuy nhiên ngành nhựa Việt Nam vẫn phảiphụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu

Hình 1 9 Cung cầu nguyên liệu nhựa Việt Nam

Nhu cầu nguyên liệu nhựa của Việt Nam được dự báo sẽ tăng trưởng với tốc độ trungbình 6,6% một năm giai đoạn 2017 – 2022 Theo dự báo của S&P Global Platts, nhucầu tiêu thụ nguyên liệu nhựa nguyên sinh của Việt Nam được dự báo ở mức 8,1 triệutấn vào năm 2022 Hiện tại chỉ số tiêu thụ nguyên liệu nhựa bình quân đầu người củaViệt Nam vẫn còn tương đối thấp so với các nước trong khu vực như Thái Lan, TrungQuốc Tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người cùng với đó

là tăng trưởng xây dựng dân dụng cũng như xây dựng hạ tầng là động lực tăng trưởngcầu nguyên liệu nhựa của ngành nhựa Việt Nam

Trang 19

Cung nguyên liệu nhựa được cải thiện rõ rệt trong năm 2018 và được kỳ vọng sẽ pháttriển mạnh trong giai đoạn 2020 – 2021 Công suất sản xuất nguyên liệu nhựa của ViệtNam trong năm 2017 là 771 nghìn tấn/năm thì đến năm 2018 đã tăng lên 1,1 triệu/nămsau khi nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn đi vào hoạt động Nhà máy Nghi Sơn cung cấpthêm khoảng 370 nghìn tấn PP/năm vào công suất sản xuất nguyên liệu nhựa của ViệtNam năm 2018 Năm 2019, hai dự án hóa dầu lớn nữa cũng chính thức được cấp phép

và khởi công xây dựng đó là dự án hóa dầu Long Sơn và dự án hóa dầu Hyosung Hiệntại hai dự án này đang trong quá trình xây dựng và nếu đúng theo kế hoạch hoạt động

có thể giúp cải thiện năng lực sản xuất nguyên liệu nhựa của Việt Nam thêm khoảng177% vào năm 2021

Nguyên liệu nhựa nguyên sinh của Việt Nam vẫn phụ thuộc chủ yếu vào nguyên liệunhập khẩu Trong giai đoạn 2018 – 2021, các dự án hóa dầu đã đi vào hoạt động và các

dự án đang xây dựng nếu đi vào hoạt động sẽ giúp cải thiện rõ rệt năng lực sản xuấtnguyên liệu nhựa nguyên sinh của Việt Nam Tuy nhiên với quy mô hạ nguồn củangành nhựa hiện nay và tốc độ tăng trưởng nhu cầu nguyên liệu thì vẫn chưa đủ Năm

2018, nhà máy hóa dầu Nghi Sơn đi vào hoạt động giúp tỷ lệ nguyên liệu nhập khẩuđược dự báo sẽ giảm còn 83% trong năm 2019 Năm 2021, trong trường hợp hai dự án

là Long Sơn và Hyosung hoạt động tối đa công suất, tỷ lệ nhập khẩu nguyên liệu nhựacủa Việt Nam vẫn ở mức cao, khoảng 59%

Bảng 1 2 Các dự án nhà máy dầu triển vọng tương lai

Trang 20

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NHỰA PHÚC HÀ

2.1 Thông tin về chủ đầu tư

- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN PHÚC HÀ

- Địa chỉ: Lô 2-4-5, khu CN Nam Thăng Long, phường Thụy Phương, quận Bắc

Từ Liêm, Hà Nội

- Giấy ĐKKD số 0100384984 do Sở KH & ĐT thành phố Hà Nội cấp lần đầungày 09/01/1998, thay đổi lần thứ 11 ngày 22/12/2016

- Mã số thuế: 0100384984

- Điện thoại: 04.37522640 Fax:04.37522620

- Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, kinh doanh vật tư ngành nước gồm hệthống cấp nước và hệ thống phụ kiện theo (cút, tê, măng sông, chếch, van, rắc co…)bằng chất liệu nhựa PPR, PVC, HDPE thương hiệu DEKKO 25

- Vốn điều lệ 286 tỷ đồng

- Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Ông Nguyễn Văn Phúc Chức vụ:

Tổng Giám đốc

- Ban Lãnh đạo Công ty:

+ Ông Nguyễn Văn Phúc: Chức vụ: Tổng Giám đốc

+ Ông Nguyễn Mạnh Hà: Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

2.2 Lịch sử hình thành

Trải qua quá trình hình thành và phát triển, Công ty cổ phần tập đoàn DEKKO tựhào trở thành một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực vật tưngành điện nước cao cấp, với hơn 100 nhà phân phối với hàng nghìn đại lý trên phạm

vi toàn quốc Sau những nỗ lực hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân viên DEKKO,các sản phẩm vật tư ngành nước, thiết bị điện chiếu sáng của DEKKO ngày càng trởnên phổ biến, dễ tìm, dễ mua trên mọi miền tổ quốc với chất lượng tốt, mẫu mã đẹp

mà giá thành cạnh tranh, được người tiêu dùng đánh giá cao

Năm 1993: Tiền thân của Công ty Phúc Hà là một cửa hàng vật tư ngành nước

được thành lập bởi hai người bạn có cùng chí hướng: Ông Nguyễn Văn Phúc và ÔngNguyễn Mạnh Hà Ngay từ khi khởi nghiệp, Ban lãnh đạo Công ty Phúc Hà đã luônkiên định với tiêu chí: ‘‘Chất lượng phải đặt lên hàng đầu’’ Kể cả những lúc tình hìnhkinh doanh khó khăn nhất, công ty luôn giữ vững lập trường, quyết tâm nói ‘‘không’’với các sản phẩm chất lượng thấp Đó là yếu tố tạo nên thành công trong suốt quá trìnhphát triển của công ty Phúc Hà

Năm 2005: Công ty TNHH Phúc Hà chính thức cho ra mắt dòng sản phẩm ống

nhựa chất lượng cao với thương hiệu DEKKO và slogan: ‘‘Nhà hỏng - Ống chưahỏng’’ đã được người tiêu dùng đón nhận và ghi danh thương hiệu

Trang 21

Năm 2007: Với mong muốn khách hàng trên khắp cả nước nhanh chóng được

tiếp cận với dòng sản phẩm ống nhựa chất lượng cao thương hiệu Việt, công ty Phúc

Hà mở chi nhánh miền trung tại Đà Nẵng

Năm 2008: Trên đà phát triển, công ty Phúc Hà tiếp tục mở rộng thêm hệ thống

phân phối phục vụ cho người tiêu dùng phía Nam và chi nhánh miền Nam chính thứcđược ra đời

Năm 2009: Với sự nổ lực không ngừng nghỉ, ống nhựa DEKKO đã vươn ra thị

trường quốc tế, lần đầu tiên xuất khẩu sang thị trường Lào và được người tiêu dùng tạiLào rất ưa chuộng

Năm 2013: Công ty Phúc Hà đã thành công khi đưa sản phẩm nhựa DEKKO

chinh phục người tiêu dùng tại đất nước Myanmar

Năm 2014: Công ty TNHH Phúc Hà đổi tên thành công ty cổ phần đầu tư và

phát triển Phúc Hà

Năm 2016: Công ty Phúc Hà khánh thành nhà máy sản xuất và phụ kiện PP- R,

uPVC, HDPE tại Km 23+700, Quốc lộ 5, Quốc lộ 5, thuộc xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào,tỉnh Hưng Yên với tổng diện tích 40.000 m2 và dây chuyền hiện đại, nhập khẩu đồng

bộ của Cộng Hòa Áo, CHLB Đức, là một trong những nhà máy hiện đại nhất ĐôngNam Á hiện nay Việc đưa vào vận hành nhà máy này, công ty Phúc Hà đã nâng nănglực sản xuất ống và các loại phụ kiện nhựa của mình lên gấp 03 lần so với trước

Năm 2017: Công ty Phúc Hà khánh thành nhà máy sản xuất đèn LED với diện

tích 20.000m2, có địa chỉ tại khu công nghiệp Tân Quang, thôn Chí Trung, xã Tân

Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Nhà máy sản xuất đèn LED được đầu tư

đồng bộ, hiện đại với dây chuyền gắn linh kiện điện tử tự động của hãng Panasonic Nhật Bản, 4 dây truyền lắp ráp tại nhà máy có năng lực lắp ráp tất cả các chủng loạiđèn LED từ bóng tròn, đèn tuýp, đèn panel, đèn âm trần cho tới các loại đèn côngnghiệp chuyên dụng như đèn nhà xưởng, đèn đường, đèn chiếu pha Toàn bộ côngđoạn lắp ráp được thực hiện trong phòng sạch chống tĩnh điện

-Năm 2018: Công ty Phúc Hà với thương hiệu ống nhựa DEKKO vinh dự là một

trong 97 doanh nghiệp được lựa chọn có sản phẩm đạt thương hiệu quốc gia năm 2018

- Giải thưởng duy nhất của Chính phủ tiến hành với mục đích quảng bá hình ảnh quốcgia thông qua thương hiệu sản phẩm, xây dựng hình ảnh Việt Nam gắn liền với các giátrị ‘‘Chất lượng – Đổi mới, sáng tạo – Năng lực tiên phong’’ Công ty Phúc Hà tự hàokhi được nhận thương hiệu quốc gia cho sản phẩm ống nhựa DEKKO Đó là niềmvinh dự lớn dành cho công ty và cũng là sự khẳng định uy tín của sản phẩm của công

ty trên thị trường trong và ngoài nước Trong thời kỳ hội nhập, sản phẩm ống nhựaDEKKO không chỉ phát triển trong nước mà còn có mặt tại một số nước như: Lào,Myanmar… Việc được giải thưởng thương hiệu quốc gia này sẽ là động lực để công ty

Trang 22

Phúc Hà tiếp tục phát triển và mở rộng thương hiệu vươn ra các thị trường quốc tếtrong thời gian tới.

Năm 2019: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Phúc Hà đổi tên thành công ty

cổ phần tập đoàn DEKKO

Năm 2020: Với mong muốn đáp ứng tối đa nhu cầu của người tiêu dùng khu vực

Miền Trung và Miền Nam, Công ty DEKKO đã đưa vào hoạt động nhà máy sản xuấtống và phụ kiện nhựa tại khu công nghiệp Dung Quất - Quảng Ngãi Với quy mô nhàmáy là 87.000m2 cùng dây chuyền sản xuất hiện đại nhập khẩu đồng bộ của Cộng Hòa

Áo, CHLB Đức với năng lực sản xuất là 200.000 tấn nhựa/năm

2.3 Giới thiệu nhà máy

Dekko là một trong số ít những công ty sản xuất ống HDPE sở hữu mạng lướisản xuất quy mô lớn với trụ sở chính tại Khu công nghiệp Nam Thăng Long, Hà Nộicùng 3 nhà máy:

Nhà máy số 1: Diện tích 20.000m2 tại khu CN Tân Quang – Văn Lâm – TỉnhHưng Yên: Năng lực sản xuất là 300 tấn đồng/năm

Hình 2 1 Nhà máy số 1 tại Hưng Yên

Trang 23

Nhà máy số 2: Diện tích 40.000m2tại QL5 – Phố Nối – Mỹ Hào – Tỉnh HưngYên: Năng lực sản xuất là 300.000 tấn nhựa/năm.

Nhà máy số 3: Diện tích 87.000m2 tại KCN Dung Quất – Tỉnh Quảng Ngãi:Năng lực sản xuất là 200.000 tấn nhựa/năm

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Phúc Hà chuyên sản xuất và kinh doanh ống vàphụ kiện nhựa PPR phục vụ cho các công trình xây dựng tại gần 64 tỉnh thành trên cảnước Đồng thời, các sản phẩm ống và phụ kiện HDPE và PVC cũng là những mặthàng thế mạnh của công ty trong suốt nhiều năm qua Hiện nay, công ty đã sản xuấtđược các sản phẩm ống và phụ kiện PPR có đường kính từ D20 đến D200 và có nănglực sản xuất đến D500, ống và phụ kiện HDPE có đường kính từ D20 đến D1200, ống

Hình 2 2 Nhà máy số 2 tại Hưng Yên

Hình 2 3 Nhà máy số 3 tại Dung Quất - Quảng Ngãi

Trang 24

và phụ kiện uPVC có đường kính từ D20 đến D500 (bao gồm cả nòng trơn và nongioăng) Công suất hiện tại của nhà máy khoảng 10.000 tấn nhựa/năm

Về thị trường tiêu thụ sản phẩm, hiện tại tỷ trọng sản phẩm tiêu thụ của công ty ở thịtrường miền Bắc Việt Nam vẫn chiếm đa số (khoảng hơn 85%) Công ty nhận thấy thịtrường miền Nam và miền Trung Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển thị phần.Tuy nhiên, hiện tại công suất của nhà máy ở miền Bắc chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thịtrường miền Nam, miền Trung Thêm vào đó, chi phí vận chuyển sản phẩm và thờigian vận chuyển sản phẩm cũng là một yếu tố bất lợi so với các đối thủ trong cùngngành tại các khu vực này Ngoài ra, dự án nhà máy đặt tại miền Trung Việt Nam cũng

sẽ tạo thuận lợi cho việc sản xuất sản phẩm để phục vụ cho xuất khẩu và phát triển thịtrường Lào, Myanmar mà công ty cũng đang định hướng triển khai mở rộng

Chính vì những lý do trên, ban lãnh đạo công ty quyết định triển khai dự án xâydựng thêm nhà máy sản xuất tại miền Nam Việt Nam

2.3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức dự kiến nhà máy

Việc tuyển dụng và bố trí lao động đảm bảo tính kế thừa và phát triển, các lao động

cũ lành nghề kèm cặp, hướng dẫn các lao động mới Các công nhân kỹ thuật hoặc cán

bộ kỹ thuật đã làm việc gắn bó lâu dài với công ty cũng được công ty bồi dưỡng nâng

Hình 2 4 Sơ đồ nhân sự

Trang 25

cao tay nghề thường xuyên, thi nâng bậc tay nghề và bố trí lên các vị trí tổ trưởng,trưởng bộ phận Đối với các dây chuyền mới, công ty dự kiến sẽ bỏ kinh phí thuêchuyên gia đào tạo và bồi dưỡng cho công nhân nắm bắt và sử dụng thành thạo máymóc công nghệ mới.

Công ty chủ trương trả lương tháng dựa trên thời gian làm việc thực tế và mức độhoàn thành công việc được giao Thang bậc lương đảm bảo tính công bằng, cạnh tranh

và khuyến khích Số lượng lao động dự kiến của nhà máy sẽ được tính theo lao độngtrên sản lượng sản xuất trung bình tại nhà máy miền Bắc (bình quân 5 tấn sảnlượng/người/tháng)

2.3.2 Vị trí địa lý công ty nhựa Phúc Hà Dung Quất

Tại xã Bình Chánh, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi (thuộc kinh tế Dung Quất) Phạm vi ranh giới nhà máy:

- Phía Bắc: Giáp đường quy hoạch

- Phía Đông: Giáp đất công nghiệp

- Phía Nam: Giáp đất công nghiệp

- Phía Tây: Giáp tuyến số 2 (KCN phía Tây)

Nhà máy được đặt tại khu kinh tế Dung Quất là nơi nằm ở vị trí trung điểm của ViệtNam và khu vực, cách 2 trung tâm kinh tế lớn của Việt Nam là Hà Nội và thành phố

Hồ Chí Minh khoảng 860km, tiếp giáp quốc lộ 1A, đường sắt xuyên Việt và là điểmđầu của 1 trong những tuyến đường xuyên Á nối với Lào, Campuchia và Thái Lan…Ngoài ra còn có sân bay quốc tế Chu Lai, cảng biển nước sâu, có thành phố mới vớiđầy đủ hạ tầng tiện ích và dịch vụ chất lượng cao, được hưởng những ưu đãi cao nhấtViệt Nam và được áp dụng thể chế, cơ chế quản lý thông thoáng, phù hợp với thông lệquốc tế và thích ứng với tính chất toàn cầu hóa kinh tế hiện nay… Vấn đề giao thôngtrong quá trình vận chuyển nguyên liệu từ cảng biển thuận tiện, vận chuyển hàng hóa

đi các tỉnh thành khu vực trên cả nước dễ dàng

Từ những yếu tố trên, công ty cổ phần đầu tư và phát triển Phúc Hà quyết định lập

và thực hiện dự án nhà máy nhựa Phúc Hà - Dung Quất trên diện tích 87.000m2 đấttrên địa bàn khu kinh tế Dung Quất - xã Bình Chánh, huyện Bình Sơn, tỉnh QuảngNgãi

2.3.3 Cơ cấu xây dựng nhà máy

Nhà xưởng chính + kho nguyên liệu: Được xây dựng theo kết cấu khung thép,

tường gạch mái tôn Vật liệu hoàn thiện bao gồm: bê tông sản xuất bằng máy trộn, vánkhuôn thép, cốt thép móng: Thép Việt Hàn, Việt Ý, Hòa Phát hoặc tương đương, bê

Trang 26

tông xà dầm, gạch chỉ, vữa trát tường, Bao gồm các hoạt động sản xuất đồng thờicũng là kho chứa nguyên liệu sản xuất, vật tư cần thiết cung cấp cho các bộ phận sảnxuất đảm bảo nguồn cung ứng vật liệu đưa vào sản xuất dễ dàng nhất.

Nhà kho thành phần: Là nơi lưu trữ các sản phẩm sản xuất của nhà máy Được xây

dựng theo kiểu kết cấu khung thép, tường gạch, mái tôn Vật liệu bao gồm: bê tông,cốt thép, cửa sổ kính khung nhôm hoặc sắt

Nhà điều hành: Có 1 phòng dành cho bếp ăn, nhà ăn còn phòng còn lại dành cho

phòng hành chính và kỹ thuật làm việc

Nhà bảo vệ: Được xây 1 gian nhỏ gần cổng ra vào công ty, đảm bảo phục vụ cho

công tác bảo vệ an ninh của nhà máy Đồng thời đây là nơi quản lý việc đi lại ra vàocông ty của cán bộ công nhân viên và khách đến liên hệ công tác Ngoài ra đây cũng lànơi đặt máy chủ của hệ thống báo cháy, để phục vụ kịp thời nhanh nhất khi có sự cốxảy ra

Bể nước làm mát - PCCC: Được xây dựng cạnh nhà xưởng sản xuất, có lắp đặt hệ

thống dẫn nước, bên trên đặt tháp giải nhiệt để hạ nhiệt độ của nước làm mát

Nhà để xe: Được xây bỏi hệ thống cột thép, lắp mái tôn Là nỏi phục vụ hoạt động

bảo quản xe của cán bộ nhân viên

Bể nước lạnh: Là nơi lưu trữ nguồn nước phục vụ hoạt động sinh hoạt của cán bộ

nhân viên

Hệ thống sân đường nội bộ

Hình 2 5 Mặt bằng nhà máy nhựa Phúc Hà Quảng Ngãi

Trang 27

2.4 Giới thiệu sản phẩm của nhà máy

2.4.1 Ống và phụ kiện PP-R

Sản phẩm Dekko 25 – PP-R: Bao gồm ống và phụ kiện đường kính: 200mm theo tiêu chuẩn DIN 8077&8078 của CHLB Đức và tiêu chuẩn quốc tế ISO15874

20mm-Hệ thống ống và phụ kiện PP-R DEKKO 25 được sản xuất từ nhựa nguyên sinh

trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến theo tiêu chuẩn DIN 8077 & 8078 của CHLB Đức

và tiêu chuẩn quốc tế ISO 15874 với đặc tính:

- Khả năng chịu nhiệt cao (lên tới 95 °C), áp suất cao (25 atm ~ 25 bar)

- Khả năng chịu va đập cao và mềm- dẻo

- Hệ số dẫn nhiệt thấp (bằng khoảng 1/200 ống kim loại) nên giữ nhiệt tốt

- Nhẹ, lắp đặt đơn giản với độ tin cậy cao

- Các phụ kiện nối ren PP-R được làm bằng đồng mạ Niken và được đúc chếtvào sản phẩm đảm bảo bền đẹp

- Khả năng chịu hóa chất Axit, Bazơ và chất có độ PH cao, không bị đóng cặn

- Bề mặt trong và ngoài nhẵn mịn, trở lực dòng chảy thấp

- Phụ kiện PP-R Dekko được sản xuất theo tiêu chuẩn PN25, trong khi trên thịtrường chỉ làm tới tiêu chuẩn PN20

2.4.2 Ống và phụ kiện nhựa uPVC

Sản phẩm Dekko 25 - PVC: Bao gồm ống và phụ kiện đường kính: 21mm- 500mmtheo tiêu chuẩn quốc tế ISO 1452:2009 (TCVN 8491:2011)

Ống và phụ kiện chịu uPVC Dekko được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế ISO4422:1996 (TCVN 6151), ISO 1452 (TCVN 8491) có kích thước từ DN 21mm đến

DN 500mm với các cấp áp lực đa dạng PN3, PN4, PN5, PN6, PN8, PN10, PN12.5,PN16, PN25 kèm theo hệ thống phụ tùng đầy đủ chủng loại, kích thước tới 500mm

Hệ thống ống và phụ kiện uPVC Dekko đã và đang được ứng dụng rộng rãi nhờcác đặc tính nổi bật:

- Độ bền cơ tính cao, có khả năng chịu va đập tốt

- Có khả năng chịu được áp lực tốt

Hình 2 6 Ống và phụ kiện PPR

Trang 28

- Hệ thống trộn nguyên liệu tự động nên sản phẩm đảm bảo tính đồng đều

- Bề mặt trong và ngoài ống luôn bóng, hệ số ma sát nhỏ, tạo thuận lợi chodòng chảy

- Khả năng cách điện tốt, khó bắt cháy

- Khả năng chịu được các loại dung dịch hóa chất như axit, bazơ… tùy thuộcvào nồng độ và tính chất của từng loại

- Phụ kiện uPVC Dekko đa dạng chủng loại giúp thợ dễ dàng thi công lắp đặt,

và tiết kiệm chi phí

2.4.3 Ống và phụ kiện HDPE

Sản phẩm Dekko 25 - HDPE: Bao gồm ống và phụ kiện đường kính: 1200mm theo tiêu chuẩn DIN 8074&8075 của CHLB Đức và tiêu chuẩn quốc tế ISO4427:2007

20mm-Ống và phụ kiện HDPE có đường kính từ Ø20mm đến Ø1200mm, được sản xuấttrên dây chuyền hiện đại, tiên tiến theo tiêu chuẩn DIN 8074 & 8075 của CHLB Đức

và tiêu chuẩn quốc tế ISO 4427:2007 với các đặc tính vượt trội:

- Ống HDPE được sản xuất từ nhựa Polyethylene tỷ trọng cao dưới áp suất thấpnên có khả năng kháng tia UV và giãn nở theo nhiệt tốt

- Ống HDPE là vật liệu nhựa dẻo có mật độ cao, có thể chịu được những tácđộng mạnh từ môi trường, ít bị nứt, vỡ trong quá trình sử dụng

- Có khả năng chịu áp suất vô cùng lớn, chúng được thiết kế với 12 lớp áp lựckhác nhau và có thể chịu áp suất từ 2,5 bar đến 32 bar

Hình 2 7 Ống và phụ kiện nhựa uPVC

Trang 29

- Ống HDPE có khả năng kháng hóa chất vô cùng tốt

- Đặc biệt với màu đen đặc trưng nên khi sử dụng ống HDPE ngoài trời, ánh sángkhông chiếu trực tiếp vào bên trong, nên không có tình trạng đóng rong rêu, hạn chếhiện tượng tắc nghẽn đường ống

Hình 2 8 Ống và phụ kiện HDPE

Trang 30

CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT uPVC

3.1 Giới thiệu nhựa uPVC

3.1.1 Khái niệm nhựa uPVC

Nhựa uPVC là viết tắt unplasticized Poly Vinyl Chloride được gọi là nhựaVinyl tổng hợp không hóa dẻo hoặc nhựa PVC không hóa dẻo, thành phần chủ yếu làbột PVC, chất ổn định nhiệt, bôi trơn; các chất phụ gia không có hoặc có hàm lượngchất hóa dẻo thấp

3.1.2 Tính chất nhựa uPVC

- Trong lượng nhẹ: Trọng lượng của nhựa PVC (u.PVC) khoảng 1.43 g/ c m3,bằng 1/6 trọng lượng của gang và thép Mang đến sự vận chuyển, thi công, lắp đặt dễdàng

- Tính chất cơ học: Có độ bền cơ tính cao, khả năng chịu va đập và áp lực tốt

trong nhiều điều kiện khác nhau

- Tính an toàn khi sử dụng: Ống PVC có khả năng chống nấm mốc, không bị

nhiễm khuẩn nhờ bề mặt ống được làm trơn tru Hệ số ma sát nhỏ tạo thuận lợi chodòng chảy Ngăn ngừa các chất độc hại trong ống tạo nên mùi hôi thối Điều này giúpống có thể lắp đặt trong hệ thống ống dẫn nước sạch cho công trình dân dụng, các khu

đô thị, khu dân cư Bên cạnh đó, dòng sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh nhất khi sửdụng làm ống cấp thoát nước, ống dẫn xả thải

- Tính chất hóa học: Ống PVC – u.PVC không chịu ảnh hưởng bởi hầu hết các

loại hóa chất như axit, kiềm, các loại dầu, chất béo, chất hữu cơ, nên có thể lắp đặttrong các công trình trong công nghiệp, hệ thống cấp thoát nước mưa

- Tính linh hoạt: Là loại ống có tính dẻo, khả năng chịu va đập tốt, nên có thể

lắp đặt cho mọi công trình khác nhau, từ lộ thiên đến chôn trong lòng đất

- Khả năng chống cháy: Ống và phụ kiện uPVC DEKKO có khả năng chống

cháy cực tốt, không bén lửa và bản thân ống có thể khả năng tự dập lửa

- Khả năng kháng điện: Với PVC thì điện trở suất lớn hơn 1014 Ohm nên có

tính cách điện cực tốt

- Khả năng dẫn nhiệt kém: PVC do DEKKO sản xuất có độ dẫn nhiệt 0.13

W/m/, bằng một phần rất nhỏ độ dẫn nhiệt của thép Điều này mang đến, chất lỏngvận chuyển qua ống luôn được duy trì nhiệt độ đồng đều, không ảnh hưởng ra bênngoài

- Khả năng chịu thủy lực cao: Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên

tiến của CHLB Đức, ống mang những điểm vượt trội về khả năng chịu thủy lực, áp lựcnước cao Mang đến độ bền, tuổi thọ cao và phù hợp cho mọi công trình khác nhau

Trang 31

- Hiệu quả kinh tế: Với những ưu điểm vượt trội trên cùng giá thành sản phẩm

phải chăng, giá thành vận chuyển và lắp đặt thấp Ống PVC sẽ mang đến hiệu quả kinh

tế cao cho người sử dụng

3.2 Nguyên liệu sản xuất ống uPVC

Bảng 3 1 Bảng nguyên liệu nhựa uPVC

STT

Tên nguyên liệu Tính chất đạt được

1 Nhựa uPVC ❖ uPVC (Unplasticized Polyvinyl Chloride) làpolymer chưa hóa dẻo Có thành phần chủ yếu là

3 Chất chống UV ❖ Nâng cao độ bền nhiệt, ánh sáng và thời tiết, kéodài thời gian sử dụng của sản phẩm đi từ PVC.

❖ Chống oxi hóa phản ứng với gốc tự do để ngăn cảnphản ứng oxi hóa

4

Chất bôi trơn:

1. Bôi trơn nội

2.Bôi trơn ngoại

❖ Nhằm cải thiện tính chảy mà không làm giảmđáng kể tính chất sản phẩm

❖ Tùy theo chức năng của chất bôi trơn người ta chia

ra làm hai loại: chất bôi trơn nội và chất bôi trơnngoại

5 Chất độn ❖ Độ trắng cao

❖ Làm tăng độ cứng của sản phẩm

❖ Giảm độ co rút

❖ Độ tinh khiết và đồng đều cao

❖ Không bị lẫn ion kim loại nặng

❖ Không bị kết tụ

❖ Làm giảm hiện tượng trổ phấn bề mặt của các

Trang 32

7 Chất trợ gia công ❖ Khắc phục hiện tượng dòng nhựa PVC “nóng

chảy” chảy không đều qua thiết bị làm cho sảnphẩm không giống nhau về hình dáng, kích thước,trọng lượng, bề mặt không bóng láng

8 Chất màu ❖ Không kích xuất màu

❖ Không bẩn màu khi tiếp xúc

❖ Bền với ánh sáng

9 Chống va đập ❖ Cải thiện độ bền chịu và đập, thường ở nhiệt độ

phòng

Ngày đăng: 30/01/2024, 06:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1 Vòng đời sử dụng nhựa 1.1.2. Phân loại nhựa - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 1. 1 Vòng đời sử dụng nhựa 1.1.2. Phân loại nhựa (Trang 11)
Hình 1. 3 Sản lượng và tốc độ tăng trưởng của nhựa - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 1. 3 Sản lượng và tốc độ tăng trưởng của nhựa (Trang 13)
Hình 1. 6 Tiêu thụ chất dẻo bình quân đầu người năm 2017 - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 1. 6 Tiêu thụ chất dẻo bình quân đầu người năm 2017 (Trang 15)
Hình 1. 7 Sản lượng sản xuất sản phẩm nhựa của Việt Nam qua các năm - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 1. 7 Sản lượng sản xuất sản phẩm nhựa của Việt Nam qua các năm (Trang 16)
Bảng 1. 1 Bảng các dự án hóa dầu đang hoạt động - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Bảng 1. 1 Bảng các dự án hóa dầu đang hoạt động (Trang 17)
Hình 1. 9 Cung cầu nguyên liệu nhựa Việt Nam - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 1. 9 Cung cầu nguyên liệu nhựa Việt Nam (Trang 18)
Hình 1. 8 Cơ cấu nguyên liệu nhựa nguyên sinh sản xuất theo sản phẩm - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 1. 8 Cơ cấu nguyên liệu nhựa nguyên sinh sản xuất theo sản phẩm (Trang 18)
Bảng 1. 2 Các dự án nhà máy dầu triển vọng tương lai - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Bảng 1. 2 Các dự án nhà máy dầu triển vọng tương lai (Trang 19)
Hình 2. 1 Nhà máy số 1 tại Hưng Yên - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 2. 1 Nhà máy số 1 tại Hưng Yên (Trang 22)
Hình 2. 2 Nhà máy số 2 tại Hưng Yên - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 2. 2 Nhà máy số 2 tại Hưng Yên (Trang 23)
Hình 2. 3 Nhà máy số 3 tại Dung Quất - Quảng Ngãi - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 2. 3 Nhà máy số 3 tại Dung Quất - Quảng Ngãi (Trang 23)
Hình 2. 4 Sơ đồ nhân sự - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 2. 4 Sơ đồ nhân sự (Trang 24)
Hình 2. 5 Mặt bằng nhà máy nhựa Phúc Hà Quảng Ngãi - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 2. 5 Mặt bằng nhà máy nhựa Phúc Hà Quảng Ngãi (Trang 26)
Hình 2. 6 Ống và phụ kiện PPR - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 2. 6 Ống và phụ kiện PPR (Trang 27)
Hình 2. 7 Ống và phụ kiện nhựa uPVC - Báo cáo thực tập công nhân công ty tnhh mtv nhựa phúc hà dung quất
Hình 2. 7 Ống và phụ kiện nhựa uPVC (Trang 28)
w